Bài tập lớn môn tâm lí học đại cương | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Bản chất xã hội- lịch sử của tâm lý người và hướng vận dụng trong thực tiễn. Tính  chủ thể trong phản ánh tâm lý người và hướng vận dụng trong thực tiễn. Vai trò của hoạt động và giao tiếp đối với sự phát triển tâm lý. Đặc điểm và vai trò của nhận thức cảm tính. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
3 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập lớn môn tâm lí học đại cương | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Bản chất xã hội- lịch sử của tâm lý người và hướng vận dụng trong thực tiễn. Tính  chủ thể trong phản ánh tâm lý người và hướng vận dụng trong thực tiễn. Vai trò của hoạt động và giao tiếp đối với sự phát triển tâm lý. Đặc điểm và vai trò của nhận thức cảm tính. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

220 110 lượt tải Tải xuống
BÀI TẬP LỚN MÔN TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
1. Bản chấthội- lịch sử của tâmngười hướng vận dụng trong thực
tiễn.
2. Tính chủ thể trong phản ánh tâmngười và hướng vận dụng trong thực
tiễn.
3. Vai trò của hoạt động và giao tiếp đối với sự phát triển tâm lý.
4. Đặc điểm và vai trò của nhận thức cảm tính.
5. Các quy luật của cảm giác và hướng ứng dụng trong đời sống.
6. Các quy luật của tri giác và hướng ứng dụng trong đời sống.
7. Đặc điểm và vai trò của nhận thức lý tính.
8. Tư duy là mức độ cao nhất trong hoạt động nhận thức của con người.
9. Mối quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng.
10. Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
11. Những đặc điểm cơ bản của tình cảm.
12. Ứng dụng quy luật tình cảm trong đời sống con người.
13. Sự hình thành tình cảm và ý nghĩa của sự hiểu biết đó trong cuộc sống.
14. Những phẩm chất cơ bản của ý chí.
15. Mối quan hệ giữa ba mặt hoạt động tâm bản của nhân. (Nhận
thức, tình cảm, ý chí).
16. Vai trò của bẩm sinh- di truyền đối với sự hình thànhphát triển nhân
cách.
17. Vai trò của giáo dục đối với sự hình thành và phát triển nhân cách.
18. Vai trò của môi trường đối với sự hình thành và phát triển nhân cách.
19. Nhu cầu- động lực thúc đẩy hoạt động của con người.
20. Sự hình thành và phát triển năng lực.
21. Sự hình thành và phát triển tính cách.
22. Các kiểu khí chất và hướng vận dụng trong cuộc sống.
YÊU CẦU:
Về nội dung:
- Cấu trúc gồm 3 phần chính:
+ Mở đầu.: Giới thiệu được vấn đề mà bài tập cần giải quyết.3
+ Nội dung: Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu.8
+ Kết luận: Nhấn mạnh vấn đề đã giải quyết, đưa ra đề xuất/kiến nghị.3
Ngoài ra cần có: Mục lục, Tài liệu tham khảo, Phụ lục (nếu có).
Về hình thức
- Căn lề:
+ Trên: 2.5 cm
+ Dưới: 2.5 cm
+ Trái: 3.5 cm
+ Phải: 2.0 cm
- Dãn dòng: 1.5
- Font chữ Times New Roman; Cỡ chữ 14.
- Số trang: 8-10 trang (Gồm 3 phần chính).
- Bìa:
+ Tên Học viện
+ Tên Khoa: Khoa Giáo dục đại cương và Nghiệp vụ sư phạm
+ Tên Bài tập lớn
+ Tên sinh viên
+ Mã số sinh viên
+ Tên lớp
+ Tên giảng viên
+ Tháng, năm viết Bài tập lớn
Thời gian nộp bài:
- Từ 14g- 16g ngày 13/6 tại Văn phòng khoa Giáo dục đại cương
Nghiệp vụ sư phạm phòng 613 nhà A1.
- Nộp bài theo lớp, có danh sách ký nộp.
Nhiệm vụ của sinh viên: Được phân công theo số thứ tự trong danh sách
lớp (gửi trong Zalo của lớp), cụ thể như sau:
- Câu 1: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 2: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 3: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 4: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 5: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 6: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 7: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 8: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 9: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 10: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 11: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 12: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 13: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 14: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 15: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 16: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 17: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 18: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 19: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 20: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 21: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 22: Từ sinh viên số đến sinh viên số
| 1/3

Preview text:

BÀI TẬP LỚN MÔN TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
1. Bản chất xã hội- lịch sử của tâm lý người và hướng vận dụng trong thực tiễn.
2. Tính chủ thể trong phản ánh tâm lý người và hướng vận dụng trong thực tiễn.
3. Vai trò của hoạt động và giao tiếp đối với sự phát triển tâm lý.
4. Đặc điểm và vai trò của nhận thức cảm tính.
5. Các quy luật của cảm giác và hướng ứng dụng trong đời sống.
6. Các quy luật của tri giác và hướng ứng dụng trong đời sống.
7. Đặc điểm và vai trò của nhận thức lý tính.
8. Tư duy là mức độ cao nhất trong hoạt động nhận thức của con người.
9. Mối quan hệ giữa tư duy và tưởng tượng.
10. Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
11. Những đặc điểm cơ bản của tình cảm.
12. Ứng dụng quy luật tình cảm trong đời sống con người.
13. Sự hình thành tình cảm và ý nghĩa của sự hiểu biết đó trong cuộc sống.
14. Những phẩm chất cơ bản của ý chí.
15. Mối quan hệ giữa ba mặt hoạt động tâm lý cơ bản của cá nhân. (Nhận thức, tình cảm, ý chí).
16. Vai trò của bẩm sinh- di truyền đối với sự hình thành và phát triển nhân cách.
17. Vai trò của giáo dục đối với sự hình thành và phát triển nhân cách.
18. Vai trò của môi trường đối với sự hình thành và phát triển nhân cách.
19. Nhu cầu- động lực thúc đẩy hoạt động của con người.
20. Sự hình thành và phát triển năng lực.
21. Sự hình thành và phát triển tính cách.
22. Các kiểu khí chất và hướng vận dụng trong cuộc sống. YÊU CẦU: Về nội dung:
- Cấu trúc gồm 3 phần chính:
+ Mở đầu.: Giới thiệu được vấn đề mà bài tập cần giải quyết.3
+ Nội dung: Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu.8
+ Kết luận: Nhấn mạnh vấn đề đã giải quyết, đưa ra đề xuất/kiến nghị.3
Ngoài ra cần có: Mục lục, Tài liệu tham khảo, Phụ lục (nếu có). Về hình thức - Căn lề: + Trên: 2.5 cm + Dưới: 2.5 cm + Trái: 3.5 cm + Phải: 2.0 cm - Dãn dòng: 1.5
- Font chữ Times New Roman; Cỡ chữ 14.
- Số trang: 8-10 trang (Gồm 3 phần chính). - Bìa: + Tên Học viện
+ Tên Khoa: Khoa Giáo dục đại cương và Nghiệp vụ sư phạm + Tên Bài tập lớn + Tên sinh viên + Mã số sinh viên + Tên lớp + Tên giảng viên
+ Tháng, năm viết Bài tập lớn Thời gian nộp bài:
- Từ 14g- 16g ngày 13/6 tại Văn phòng khoa Giáo dục đại cương và
Nghiệp vụ sư phạm phòng 613 nhà A1.
- Nộp bài theo lớp, có danh sách ký nộp.
Nhiệm vụ của sinh viên: Được phân công theo số thứ tự trong danh sách
lớp (gửi trong Zalo của lớp), cụ thể như sau:
- Câu 1: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 2: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 3: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 4: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 5: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 6: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 7: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 8: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 9: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 10: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 11: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 12: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 13: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 14: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 15: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 16: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 17: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 18: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 19: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 20: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 21: Từ sinh viên số đến sinh viên số
- Câu 22: Từ sinh viên số đến sinh viên số