



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58569740
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
BÀI TẬP LỚN KINH TẾ LƯỢNG
CHỦ ĐỀ: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIM NGẠCH XUẤT
KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 - 2023 Lớp Lecture : TOKT1101(124)_03 Lớp Seminar :
TOKT1101(124)_03_TL_02 Giảng viên : ThS. Lương Văn Long Nhóm số : 01
Hà Nội, tháng 10 năm 2024 lOMoAR cPSD| 58569740 Tỷ lệ % STT Mã SV Họ tên Đóng góp óng góp 1 11232137 Bùi Thị Ngọc 20 2 11226349 Đỗ Huyền Trang 25 3
11232151 Đinh Thị Quỳnh Trang 25 4
11232152 Nguyễn Phương Trang 15 5 11232157 Vũ Mạnh Tú 15 Tổng 100% Bảng chấm iểm Chủ ề -
Điểm Mục tiêu Tham khảo Dữ liệu Kết quả
Phân tích Trình bày 9 - 10 7 - 8 5 - 6 3 - 4 0 - 2 MỤC LỤC
1. MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 3
1.1. Lý do lựa chọn .......................................................................................................... 3
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 4
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 4
1.4. Phạm vi – nguồn dữ liệu .......................................................................................... 4
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 4
2.1. Lý thuyết ................................................................................................................... 4
2.1.1. Lý thuyết về câu hỏi nghiên cứu ................................................................... 4
2.1.2. Lý thuyết về các yếu tố nghiên cứu .............................................................. 5
2.2 Một số nghiên cứu tham khảo .................................................................................. 6
2.3. Mô hình tổng quát .................................................................................................... 7
3. DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH ...................................................... 7 lOMoAR cPSD| 58569740
3.1. Dữ liệu ....................................................................................................................... 7
3.1.1. Chi tiết về biến ................................................................................................ 7
3.1.2. Bảng số liệu ..................................................................................................... 8
3.1.3. Thống kê mô tả số liệu ................................................................................... 9
3.2. Kết quả ước lượng mô hình .................................................................................. 11
3.2.1. Bảng kết quả ước lượng mô hình ............................................................... 11
3.2.2. Kiểm ịnh hàm hồi quy ................................................................................. 13
3.2.3. Kiểm ịnh các khuyết tật của mô hình ......................................................... 15
3.2.4. Đối chiếu kì vọng .......................................................................................... 16
3.3. Phân tích kết quả .................................................................................................... 16
4. TỔNG KẾT ....................................................................................................................... 17
4.1. Tóm tắt quá trình thực hiện ................................................................................. 17
4.2. Rút ra kết luận từ kết quả mô hình ..................................................................... 18
4.3. Một số thảo luận, ề xuất phù hợp từ kết quả mô hình ....................................... 18
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 18
PHỤ LỤC .............................................................................................................................. 20 1. MỞ ĐẦU 1.1. Lý do lựa chọn
Hiệp hội Lương thực Việt Nam cho biết tính ến ngày 01/10/2024, thị trường giá lúa gạo
hôm nay tiếp tục ghi nhận xu hướng giảm nhẹ, chủ yếu tập trung tại khu vực Đồng bằng sông
Cửu Long. Trong khi ó, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam vẫn giữ ổn ịnh so với ngày 30/09/2024.
Dự báo, từ này ến cuối năm, xuất khẩu gạo của Việt Nam giữ mức ổn ịnh, kim ngạch cả
năm 2024 có thể vượt mục tiêu 5 tỷ USD. 9 tháng ầu năm 2024, xuất khẩu gạo của Việt Nam
ạt 4,37 tỷ USD, tăng 23,5% so với cùng kỳ. Lượng gạo xuất khẩu cũng ạt hơn 7 triệu tấn, tăng
hơn 9% so với cùng kỳ năm 2023.
Việt Nam óng vai trò cầu nối quan trọng trong việc duy trì sự ổn ịnh của thị trường gạo thế
giới. Thông qua việc xuất khẩu gạo, nước ta không chỉ tăng cường hợp tác kinh tế với các quốc
gia mà còn góp phần củng cố quan hệ ngoại giao, khẳng ịnh vị thế của một thành viên có trách
nhiệm trong cộng ồng quốc tế. Tuy nhiên, ngành gạo Việt Nam cũng ang phải ối mặt với nhiều
thách thức như biến ổi khí hậu, cạnh tranh gay gắt và các quy ịnh kỹ thuật ngày càng khắt khe.
Chính vì vậy, việc xây dựng các chính sách hỗ trợ nông dân, ầu tư vào nghiên cứu và phát
triển, cùng với việc a dạng hóa thị trường là những nhiệm vụ cấp bách ể ngành gạo Việt Nam phát triển bền vững.
Vì thế, việc nghiên cứu xây dựng mô hình về giá trị xuất khẩu gạo nhằm giúp cho việc xuất
khẩu gạo ổn ịnh, từ ó gia tăng xuất khẩu gạo và ảm bảo nền kinh tế Việt Nam phát triển với
nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu. Với nền nông nghiệp lúa gạo mang tính quan trọng hành
ầu trong nền kinh tế Việt Nam thì nhân tố ảnh hưởng ến xuất khẩu gạo sẽ luôn là vấn ề ược lOMoAR cPSD| 58569740
quan tâm hàng ầu. Bài viết này sẽ nghiên cứu 4 yếu tố ảnh hưởng ến giá trị xuất khẩu gạo của
Việt Nam giai oạn 2005 - 2023: Kim ngạch xuất khẩu; Diện tích gieo trồng; Sản lượng trong
nước; Tổng sản phẩm quốc nội (GDP); Thu nhập bình quân ầu người.
Trong quá trình nghiên cứu, chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy Lương Văn Long ã hỗ
trợ, giúp ỡ chúng em. Do có những hạn chế về kiến thức, kĩ năng cũng như kinh nghiệm thu
thập số liệu, bài nghiên cứu chắc chắn không thể tránh khỏi một số thiếu sót, chúng em rất
mong có sự góp ý của thầy ể hoàn thiện hơn, áp dụng tốt hơn vào các công việc trong tương lai.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu trong bài viết này là khám phá sự tác ộng của các yếu tố ến giá trị
xuất khẩu gạo của Việt Nam trong giai oạn 2005 – 2023. Cụ thể là, nghiên cứu này sẽ thu thập
các số liệu của 6 yếu tố có nghi vấn tác ộng ến giá trị xuất khẩu gạo bao gồm: Lượng kim
ngạch xuất khẩu; Diện tích gieo trồng; Sản lượng trong nước; Năng suất lúa gạo; Tổng sản
phẩm quốc nội (GDP); Thu nhập bình quân ầu người. Sau ó sẽ lập mô hình hồi quy biến phụ
thuộc là giá trị xuất khẩu gạo và 6 biến ộc lập có hệ số chặn. Từ ó xem xét sự ảnh hưởng của
các yếu tố ến mô hình, kiểm tra các khuyết tật ể ưa ra mô hình hợp lý nhất, giải thích tốt nhất
các nhân tố tác ộng ến giá trị xuất khẩu gạo ồng thời nâng cao hiểu biết của sinh viên về xuất
khẩu gạo trong nước và hiểu rõ hơn các tác ộng ến giá trị xuất khẩu gạo.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
1. Thu nhập bình quân ầu người tác ộng như thế nào ến giá trị xuất khẩu gạo Việt Nam
của Việt Nam trong giai oạn 2005 - 2023?
2. Diện tích gieo trồng tác ộng như thế nào ến giá trị xuất khẩu gạo Việt Nam của Việt
Nam trong giai oạn 2005 - 2023?
3. Sản lượng lúa gạo tác ộng như thế nào ến giá trị xuất khẩu gạo Việt Nam của Việt Nam trong giai oạn 2005 - 2023?
1.4. Phạm vi – nguồn dữ liệu
Phạm vi nghiên cứu bao gồm giá trị xuất khẩu gạo từng năm tính theo USD của Việt Nam
nghiên cứu tập trung vào xác ịnh giá trị từ năm 2005 - 2023 ể xác ịnh các yếu tố ảnh hưởng ến
giá trị xuất khẩu gạo. Trong bài này, chúng em sử dụng số liệu thứ cấp thu thập ược từ các
trang mạng của chính phủ và ã ược tổng hợp ở cuối bài nghiên cứu.
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 2.1. Lý thuyết
2.1.1. Lý thuyết về câu hỏi nghiên cứu
- Diện tích gieo trồng tác ộng như thế nào ến giá trị xuất khẩu gạo Việt Nam của Việt
Nam trong giai oạn 2005 - 2023?
Diện tích gieo trồng óng vai trò quyết ịnh trong việc xác ịnh sản lượng gạo sản xuất. Khi
diện tích gieo trồng gạo tăng, khả năng sản xuất gạo cũng tăng, từ ó tạo iều kiện cho việc xuất
khẩu nhiều hơn. Tuy nhiên, hiệu quả của diện tích gieo trồng còn phụ thuộc vào các yếu tố lOMoAR cPSD| 58569740
khác như năng suất, phương pháp canh tác và iều kiện khí hậu. Nếu diện tích tăng nhưng năng
suất không cải thiện, giá trị xuất khẩu có thể không tăng tương ứng. Do ó, việc tối ưu hóa diện
tích gieo trồng là cần thiết ể nâng cao giá trị xuất khẩu.
- Sản lượng lúa gạo tác ộng như thế nào ến giá trị xuất khẩu gạo Việt Nam của Việt
Nam trong giai oạn 2005 - 2023?
Sản lượng lúa gạo là yếu tố trực tiếp ảnh hưởng ến giá trị xuất khẩu gạo của Việt Nam. Khi
sản lượng gạo tăng, Việt Nam có khả năng cung cấp một lượng lớn gạo cho thị trường quốc tế,
từ ó nâng cao giá trị xuất khẩu. Tăng sản lượng gạo không chỉ giúp thỏa mãn nhu cầu thị trường
mà còn giúp Việt Nam tận dụng cơ hội từ giá cả gạo toàn cầu. Tuy nhiên, sản lượng cần i ôi
với chất lượng, vì nếu gạo không ạt tiêu chuẩn quốc tế, giá trị xuất khẩu sẽ bị ảnh hưởng tiêu
cực. Việc ầu tư vào công nghệ sản xuất và quản lý hiệu quả là iều cần thiết ể ảm bảo sản lượng
lúa gạo cao và ổn ịnh.
2.1.2. Lý thuyết về các yếu tố nghiên cứu
a. Kim ngạch xuất khẩu (KNXK)
Xuất khẩu là hoạt ộng bán hàng hóa hoặc dịch vụ từ một quốc gia sang quốc gia khác.
Trong xuất khẩu gạo, ây là quá trình ưa sản phẩm gạo sản xuất trong nước ra thị trường quốc
tế. Xuất khẩu gạo góp phần mang lại nguồn ngoại tệ, thúc ẩy tăng trưởng kinh tế, và tạo iều
kiện cho sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp Việt Nam.
Kim ngạch xuất khẩu là tổng giá trị tiền tệ của tất cả các sản phẩm, hàng hóa, hoặc dịch vụ
mà một quốc gia xuất khẩu ra nước ngoài trong một khoảng thời gian nhất ịnh, thường là một
năm. Nó ược tính dựa trên giá trị xuất khẩu của tất cả các ngành công nghiệp và óng vai trò
quan trọng trong việc o lường mức ộ hoạt ộng kinh tế quốc tế của một quốc gia. Kim ngạch
xuất khẩu cũng phản ánh khả năng cạnh tranh của quốc gia ó trên thị trường quốc tế và ảnh
hưởng ến cán cân thương mại, ồng thời có tác ộng tới tăng trưởng kinh tế.
b. Diện tích gieo trồng (S)
Diện tích gieo trồng là tổng diện tích ất sử dụng ể canh tác lúa gạo trong một mùa vụ hoặc
một năm. Diện tích gieo trồng là một trong những yếu tố cơ bản quyết ịnh quy mô sản xuất
gạo. Diện tích ất nông nghiệp dành cho canh tác lúa gạo càng lớn thì khả năng sản xuất càng
cao, từ ó cung cấp nguồn hàng dồi dào cho xuất khẩu. Tuy nhiên, diện tích gieo trồng cũng
chịu ảnh hưởng bởi yếu tố tự nhiên (khí hậu, ất ai) và chính sách nông nghiệp của nhà nước.
Việc mở rộng hay thu hẹp diện tích gieo trồng có thể ảnh hưởng trực tiếp ến khả năng xuất khẩu gạo.
c. Sản lượng trong nước (Q)
Sản lượng gạo là tổng lượng gạo thu hoạch ược trong một vụ hoặc một năm, là yếu tố quyết
ịnh khả năng cung ứng gạo cho thị trường trong nước và xuất khẩu. Sản lượng phụ thuộc vào
diện tích gieo trồng và năng suất. Khi sản lượng lớn, quốc gia có khả năng duy trì mức xuất
khẩu ổn ịnh và áp ứng nhu cầu quốc tế. Tuy nhiên, sản lượng cũng có thể bị ảnh hưởng bởi các
yếu tố như thiên tai, dịch bệnh, và biến ổi khí hậu, khiến khả năng xuất khẩu trở nên không ổn ịnh.
d. Thu nhập bình quân (TNBQ)
Thu nhập bình quân ầu người là chỉ số quan trọng ể ánh giá mức sống của người dân.
Trong xuất khẩu gạo, thu nhập bình quân của nông dân ảnh hưởng trực tiếp ến chất lượng và
quy mô sản xuất. Khi thu nhập của nông dân tăng lên, họ có iều kiện ầu tư vào cải tiến kỹ lOMoAR cPSD| 58569740
thuật, mua sắm thiết bị và nâng cao chất lượng canh tác, từ ó tăng năng suất và chất lượng gạo.
Điều này góp phần làm tăng khả năng cạnh tranh của gạo Việt Nam trên thị trường quốc tế.
Đồng thời, thu nhập bình quân cao cũng cải thiện ời sống của nông dân và duy trì sự ổn ịnh
của lực lượng lao ộng nông nghiệp.
e. Tỉ lệ lạm phát (IR)
Tỷ lệ lạm phát là chỉ số thể hiện mức ộ tăng giá trung bình của hàng hóa và dịch vụ trong
nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất ịnh, thường tính theo năm. Lạm phát phản ánh sự
suy giảm sức mua của ồng tiền, nghĩa là với cùng một số tiền, người tiêu dùng có thể mua ược
ít hàng hóa hơn so với trước. Tỷ lệ lạm phát có thể tác ộng cả tích cực và tiêu cực ến xuất khẩu
gạo của Việt Nam. Nếu lạm phát ược kiểm soát, chi phí sản xuất ổn ịnh và gạo có thể duy trì
ược tính cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Ngược lại, lạm phát cao sẽ làm giảm khả năng cạnh
tranh và ảnh hưởng ến giá trị xuất khẩu gạo.
2.2 Một số nghiên cứu tham khảo
Gạo là mặt hàng xuất khẩu chủ lực, óng vai trò quan trọng trong nền kinh tế và sinh kế của
hàng triệu nông dân. Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, do ó
việc phân tích các yếu tố như diện tích gieo trồng, sản lượng, năng suất, giá cả, chính sách
thương mại và biến ổi khí hậu... là rất cần thiết ể hiểu rõ cách tối ưu hóa sản xuất và xuất khẩu.
Chính vì vậy ã có nhiều nghiên cứu vấn ề này. Từ ó giúp Việt Nam duy trì khả năng cạnh tranh,
ối phó với các thách thức toàn cầu và thúc ẩy sự phát triển bền vững trong ngành nông nghiệp.
Dưới ây là một số bài nghiên cứu nhóm ã tham khảo ể làm cơ sở cho ề tài này.
Trong nghiên cứu của Lê Văn Hùng (2021) về năng suất và lợi thế cạnh tranh của gạo Việt
Nam trên thị trường quốc tế, năng suất là yếu tố quan trọng nhất trong việc tăng hiệu quả sản
xuất và khả năng cạnh tranh của gạo Việt Nam trên thị trường quốc tế. Việc ầu tư vào công
nghệ tiên tiến và phát triển giống cây trồng mới là giải pháp quan trọng làm tăng năng suất, từ
ó cải thiện. hiệu quả sản xuất, giảm chi phí, nâng cao chất lượng gạo, và tăng cường lợi thế
xuất khẩu. Đây là yếu tố quyết ịnh ể Việt Nam duy trì và mở rộng vị thế của mình trong thị trường gạo toàn cầu.
Nghiên cứu của Phạm Thị Hằng (2018) tập trung vào tác ộng của thu nhập bình quân của
nông dân ến khả năng xuất khẩu. Tác giả chỉ ra rằng khi thu nhập bình quân của nông dân tăng,
họ có iều kiện ầu tư vào công nghệ canh tác, giống cây trồng và phân bón chất lượng cao. Điều
này không chỉ giúp tăng sản lượng và năng suất mà còn cải thiện chất lượng gạo, từ ó tăng khả
năng xuất khẩu. Ngược lại, thu nhập thấp làm giảm khả năng ầu tư của nông dân, dẫn ến năng
suất kém và khó cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Từ ó i ến kết luận: Thu nhập bình quân của
nông dân có tác ộng lớn ến chất lượng sản xuất và khả năng xuất khẩu. Chính phủ cần có các
biện pháp hỗ trợ ể cải thiện thu nhập và nâng cao chất lượng ời sống của nông dân.
Các ề tài khác nhau dựa trên góc nhìn khác nhau của mỗi tác giả. Tuy nhiên về cơ bản, các
tác giả ều nhất trí trong việc các yếu tố chi phối ến sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam ra
các nước ến từ nhiều nguyên nhân như thu nhập, diện tích, sản lượng gạo... Dựa trên cơ sở
những nghiên cứu này, nhóm cũng ã tiến hành một bài nghiên cứu về các yếu tố tác ộng ến
kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt Nam. Trong Trong xuyên suốt bài ọc sẽ làm rõ hơn về các
mục tiêu nghiên cứu cũng như câu hỏi nghiên cứu ược ặt ra. Bên cạnh ó còn có chi tiết hơn về
cách thức kiểm ịnh cũng như bảng số liệu cần có trong một bài nghiên cứu. Cuối cùng là ưa ra
các kết luận về các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp ến giá trị xuất khẩu gạo. lOMoAR cPSD| 58569740
2.3. Mô hình tổng quát
- Từ tổng quan nghiên cứu ưa ra mô hình tổng quát dự ịnh:
KNXK = 1 + 2S + 3Q + 4TNBQ + 5IR + u Trong ó:
+ Biến phụ thuộc: KNXK: kim ngạch xuất khẩu (triệu USD) + Biến ộc lập:
S: Diện tích gieo trồng (triệu ha)
Q: Sản lượng trong nước (triệu tấn)
TNBQ: Thu nhập bình quân (USD/người) IR: Tỉ lệ lạm phát (%)
+ Các hệ số trong mô hình 1 : Hệ số chặn
2, 3, 4, 5, lần lượt là các hệ số góc của S, Q, TNBQ, IR + Sai số ngẫu nhiên: u
Bảng 1: Kì vọng về dấu các hệ số Hệ số hồi Loại biến
Giải thích tên biến
Kí hiệu Kỳ vọng dấu quy Biến phụ thuộc
Kim ngạch xuất khẩu KNXK Y
Diện tích gieo trồng S + ß1
Sản lượng gạo trong nước Q + ß2 Biến ộc lập Thu nhập bình quân ầu
người của Việt Nam TNBQ - ß3 Tỷ lệ lạm phát IR - ß4
3. DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH 3.1. Dữ liệu
3.1.1. Chi tiết về biến
Bảng 2: Thông tin về các biến Loại biến Kí hiệu Đơn vị
Giải thích tên biến Hệ số lOMoAR cPSD| 58569740 Biến phụ
Kim ngạch xuất khẩu gạo của thuộc KNXK triệu USD Việt Nam Y S triệu ha Diện tích gieo trồng ß1 Q triệu tấn
Sản lượng gạo trong nước ß2 Biến ộc lập Thu nhập bình quân ầu TNBQ USD/người người của Việt Nam ß3 IR % Tỷ lệ lạm phát ß4
3.1.2. Bảng số liệu
Bảng 3: Số liệu biến qua các năm Năm KNXK S Q IR TNBQ 2005 1150 7.33 35.79 8.3 873.136 2006 1270 7.32 35.83 7.7 996.255 2007 1400 7.2 35.87 8.4 1152.267 2008 2900 7.4 38.7 23.3 1446.562 2009 2700 7.44 38.9 6.7 1481.442 2010 3200 7.51 39.9 9.1 1628.013 2011 3600 7.65 42.3 18.7 1949.826 2012 3700 7.75 43.7 9.1 2197.619 2013 2950 7.9 44.1 6.6 2369.973 2014 2960 7.8 45 4.1 2566.854 2015 2850 7.8 45.2 0.6 2581.907 2016 2200 7.8 43.6 2.7 2720.168 2017 2600 7.72 42.84 3.5 2957.899 2018 3303 7.57 43.98 3.5 3216.254 2019 2810 7.47 43.45 2.8 3439.102 2020 3120 7.28 42.69 3.2 3548.892 2021 3300 7.24 43.86 1.8 3756.885 2022 3450 7.1 42.66 3.2 4101.73 lOMoAR cPSD| 58569740 2023 4670 7.12 43.5 3.3 4321.049
3.1.3. Thống kê mô tả số liệu
Bảng 4: Thống kê mô tả KNXK S Q IR TNBQ Mean
2849.105 7.494737 41.67737 6.663158 2489.781 Medium
2950.000 7.470000 42.84000 4.100000 2566.854 Maximum
4670.000 7.900000 45.20000 23.30000 4321.049 Minimum
1150.000 7.100000 35.79000 0.600000 873.1360 Std. Dev.
868.6865 0.253210 3.159483 5.740907 1061.102 Skewness
-0.403448 0.025078 -0.914393 1.728368 0.094264 Kurtosis
3.214503 1.713282 2.396555 5.438005 1.889347
Jarque-Bera 0.551866 1.312708 2.935980 14.16521 1.004698 Probability
0.758864 0.518739 0.230388 0.000840 0.605108 Sum
54133.00 142.4000 791.8700 126.6000 47305.83
Sum Sq. Dev. 13583094 1.154074 179.6820 593.2442 20266870
Observations 19 19 19 19 19 Đồ thị lOMoAR cPSD| 58569740 Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4
Bảng 5: Ma trận hệ số tương quan KNXK S Q IR TNBQ KNXK 1.000000 0.022408 0.702427 -0.041031 0.685201 S 1.000000 0.481141 -0.004842 -0.156880 Q 1.000000 -0.448532 0.760992 IR 1.000000 -0.582771 TNBQ 1.000000
Từ Bảng 5, có thể rút ra ược nhận ịnh tất cả các hệ số cặp tương quan tuyệt ối ều dao ộng
trong khoảng [ 0.022; 0.76 ], nghĩa là không vượt quá 0.8; iều ó chứng tỏ rằng các biến giải
thích ều không có mối quan hệ a cộng tuyến
Do ó, việc ưa các biến S, Q, IR, TNBQ vào mô hình là hoàn toàn hợp lý
Bảng 6: Hiệp phương sai KNXK S Q IR TNBQ KNXK 714899.7 4.669501 1826.413 598352.6 -1938.540 S 0.060741 0.364660 -39.93219 -0.066676 Q 9.456946 2416.973 -77.07413 IR 1066677. -33632.14 TNBQ 3122.338 lOMoAR cPSD| 58569740
3.2. Kết quả ước lượng mô hình
3.2.1. Bảng kết quả ước lượng mô hình
Từ số liệu và lý thuyết nhóm ề xuất 4 mô hình
[1] 𝐾𝑁𝑋𝐾 = 𝛽1 + 𝛽2𝑆 + 𝛽3𝑄 + 𝛽4𝑇𝑁𝐵𝑄 + 𝛽5𝐼𝑅
[1] 𝐾𝑁𝑋𝐾 = 𝛽1 + 𝛽2𝑙𝑜𝑔(𝑆) + 𝛽3𝑙𝑜𝑔(𝑄) + 𝛽4𝑙𝑜𝑔(𝑇𝑁𝐵𝑄) + 𝛽5𝐼𝑅
[3] 𝑙𝑜𝑔(𝐾𝑁𝑋𝐾) = 𝛽1 + 𝛽2𝑆 + 𝛽3𝑙𝑜𝑔(𝑄) + 𝛽4𝑇𝑁𝐵𝑄 + 𝛽5𝐼𝑅
[4] log(𝐾𝑁𝑋𝐾) = 𝛽1 + 𝛽2𝑙𝑜𝑔(𝑆) + 𝛽3𝑙𝑜𝑔(𝑄) + 𝛽4𝑙𝑜𝑔(𝑇𝑁𝐵𝑄) + 𝛽5𝐼𝑅 Mô hình [1] Mô hình [2] Mô hình [3] Mô hình [4] Biến KNXK KNXK Log(KNXK) Log(KNXK) C 5061.840 -20103.45 -12.73916 -3.864566 (0.3097) (0.0122) (0.0207) (0.1774) S -2566.825 -1.042564 (0.0582) (0.0406) Q 413.2102 (0.0159) TNBQ -0.259140 -0.000156 (0.5518) (0.3501) IR 67.32994 66.23839 0.025662 0.029400 (0.0118) (0.0075) (0.0107) (0.00320) Log(S) -18606.18 -5.231053 (0.0275) (0.0974) Log(Q) 17573.77 7.691667 6.093880 (0.0184) (0.0043) (0.0323) Log(TNBQ) -715.2902 -0.079256 (0.4782) (0.8387) R-squared 0.803745 0.815097 0.855799 0.845929 (0.000074) (0.000050) (0.000009) (0.000014) Adj R-sq 0.747673 0.762268 0.814598 0.801908 Ramsey RESET 0.663111 0.668073 0.046029 0.054765 (Pv) White Heter (Pv) 0.198254 0.431029 0.002132 0.001414 JB (Pv) 0.233632 0.244983 0.215652 0.068232 lOMoAR cPSD| 58569740
Dựa vào bảng kết quả trên, nhóm 1 nhận thấy tất cả các mô hình ều có ý nghĩa thống kế (Pvalue = 0.000 < 𝛼 = 0.05)
- Mô hình [1]: Với mức ý nghĩa 5%, hệ số i kèm biến Q và biến IR có ý nghĩa thống kê
(P-value lần lượt là 0.0159 và 0.0118 ều < 𝛼 = 0.05 ). Mô hình có dạng hàm úng, không
thiếu biến; không có phương sai sai số thay ổi; sai số ngẫu nhiên có phân phối chuẩn.
- Mô hình [2]: Với mức ý nghĩa 5%, chỉ có hệ số i kèm biến Log(TNBQ) không có ý
nghĩa thống kê (P-value = 0.4782 > 𝛼 = 0.05 ). Mô hình có dạng hàm úng, không thiếu
biến; không có phương sai sai số thay ổi và sai số ngẫu nhiêu có phân phối chuẩn
- Mô hình [3]: Với mức ý nghĩa 5%, chỉ có hệ số i kèm biến TNBQ không có ý nghĩa
thống kê (P-value = 0.3501 > 𝛼 = 0.05 ). Tuy nhiên, mô hình còn nhiều khuyết tật như:
dạng hàm sai, thiếu biến; có phương sai sai số thay ổi.
- Mô hình [4]: Với mức ý nghĩa 5%, hệ số i kèm biến Log(Q) và biến IR có ý nghĩa
thống kê (P-value lần lượt là 0.0323 và 0.00320 ều < 𝛼 = 0.05 ). Mô hình có dạng hàm
úng, không thiếu biến. Tuy nhiên, mô hình vẫn mắc khuyết tật như có phương sai sai số thay ổi.
Trong 4 mô hình trên, mô hình tốt nhất là mô hình [2].
Từ kết quả ước lượng trên, nhóm 1 thu ược mô hình sau:
(PRF): 𝐸(𝐾𝑁𝑋𝐾/𝑆,𝑄,𝑇𝑁𝐵𝑄,𝐼𝑅) = 𝛽1 + 𝛽2𝑆 + 𝛽3𝑄 + 𝛽4𝑇𝑁𝐵𝑄 + 𝛽5𝐼𝑅 (SRF):
𝐾𝑁𝑋𝐾 = −20103.45 − 18606.18 log(𝑆) + 17573.77 log(𝑄) − 715.2902 log(𝑇𝑁𝐵𝑄) + 66.23839𝐼𝑅
Bảng: Kết quả ước lượng mô hình hồi quy lOMoAR cPSD| 58569740
3.2.2. Kiểm ịnh hàm hồi quy
a. Kiểm ịnh sự phù hợp của mô hình
Kiểm ịnh cặp giả thiết
{𝐻0: Mô hình 𝑘ℎô𝑛𝑔 𝑝ℎù ℎợ𝑝
𝐻1: 𝑀ô ℎì𝑛ℎ 𝑝ℎù ℎợ𝑝
Prob(F-statistic) = 0.000050 < 𝛼 = 0.05
Bác bỏ 𝐻0, chấp nhận 𝐻1 Mô hình phù hợp
Hệ số xác ịnh 𝑅2 = 0.815079 cho biết rằng các biến ộc lập giải thích ược 81.5079% sự thay
ổi của biến phụ thuộc.
b. Kiểm ịnh ý nghĩa thống kê của các hệ số hồi quy với ộ tin cậy là 95% • Hệ số 𝛽1 𝐻0 1 { 𝐻 : 𝛽 ≠ 0
P-value(𝛽1) = 0.0122 < 𝛼 = 0.05
Bác bỏ 𝐻0, chấp nhận 𝐻1
𝛽1 có ý nghĩa thống kê • Hệ số 𝛽2 {𝐻0: 𝛽2 = 0 𝐻1: 𝛽2 ≠ 0
P-value(𝛽2) = 0.0275 < 𝛼 = 0.05
Bác bỏ 𝐻0, chấp nhận 𝐻1
𝛽2 có ý nghĩa thống kê • Hệ số 𝛽3 𝐻0 3 { 𝐻 : 𝛽 ≠ 0
P-value(𝛽3) = 0.0184 < 𝛼 = 0.05
Bác bỏ 𝐻0, chấp nhận 𝐻1
𝛽3 có ý nghĩa thống kê lOMoAR cPSD| 58569740 • Hệ số 𝛽4 {𝐻0: 𝛽4 = 0 𝐻1: 𝛽4 ≠ 0
P-value(𝛽4) = 0.4782 > 𝛼 = 0.05
Chưa ủ cơ sở bác bỏ 𝐻0
𝛽4 không có ý nghĩa thống kê • Hệ số 𝛽2 𝐻0 2 { 𝐻 : 𝛽 ≠ 0
P-value(𝛽2) = 0.0275 < 𝛼 = 0.05
Bác bỏ 𝐻0, chấp nhận 𝐻1
𝛽2 có ý nghĩa thống kê • Hệ số 𝛽5 {𝐻0: 𝛽5 = 0 𝐻1: 𝛽5 ≠ 0
P-value(𝛽5) = 0.0075 < 𝛼 = 0.05
Bác bỏ 𝐻0, chấp nhận 𝐻1
𝛽5 có ý nghĩa thống kê
c. Ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy (chỉ phân tích ý nghĩa kinh tế của
các hệ số có ý nghĩa thống kê) -
𝛽1 = −20103.45: Khi diện tích gieo trồng, sản lượng trong nước, thu nhập bình quân
ầu người bằng 1 và lạm phát bằng 0 thì kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt Nam giai oạn 2005
- 2023 trung bình là 20103.45 triệu USD. -
𝛽2 = −18606.18: Trong iều kiện các yếu tố khác không thay ổi, khi diện tích gieo
trồng tăng 1% thì kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt Nam giai oạn 2005 - 2023 giảm xấp xỉ 186.0618 triệu USD. -
𝛽3 = 17573.77: Trong iều kiện các yếu tố khác không thay ổi, khi sản lượng gạo trong
nước tăng 1% thì kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt Nam giai oạn 2005 - 2023 tăng xấp xỉ 175.7377 triệu USD. -
𝛽5 = 66.23839: Trong iều kiện các yếu tố khác không thay ổi, khi lạm phát tăng 1%
thì kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt Nam giai oạn 2005 - 2023 trung bình tăng 66.23839 triệu USD. lOMoAR cPSD| 58569740
3.2.3. Kiểm ịnh các khuyết tật của mô hình
a. Kiểm ịnh RAMSEY RESET – Hàm úng/sai
Kiểm ịnh cặp giả thiết:
{𝐻0: 𝑀ô ℎì𝑛ℎ 𝑐ó 𝑑ạ𝑛𝑔 ℎà𝑚 đú𝑛𝑔/𝑘ℎô𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑖ế𝑢 𝑏𝑖ế𝑛
𝐻1: 𝑀ô ℎì𝑛ℎ 𝑐ó 𝑑ạ𝑛𝑔 ℎà𝑚 𝑠𝑎𝑖/ 𝑡ℎ𝑖ế𝑢 𝑏𝑖ế𝑛
Ramsey reset (number of fitted terms: 1)
Dựa vào kết quả kiểm ịnh trên, ta thấy Prob(F-statistic) = 0.668073 > 𝛼 =0.05
Chưa ủ cơ sở bác bỏ 𝐻0
Mô hình có dạng hàm úng/không thiếu biến.
b. Kiểm ịnh White – Phương sai sai số thay ổi
Kiểm ịnh cặp giả thiết:
{𝐻0: 𝑀ô ℎì𝑛ℎ 𝑘ℎô𝑛𝑔 𝑐ó 𝑝ℎươ𝑛𝑔 𝑠𝑎𝑖 𝑠𝑎𝑖 𝑠ố 𝑡ℎ𝑎𝑦 đổ𝑖
𝐻1: 𝑀ô ℎì𝑛ℎ 𝑐ó 𝑝ℎươ𝑛𝑔 𝑠𝑎𝑖 𝑠𝑎𝑖 𝑠ố 𝑡ℎ𝑎𝑦 đổ𝑖
(1) White Heteroskedasticity (no cross terms)
Theo kết quả từ bảng, ta có Prob(F-statistic) = 0.431029 > 𝛼 =0.05
Chưa ủ cơ sở bác bỏ 𝐻0
Mô hình không có phương sai sai số thay ổi
(2) White Heteroskedasticity (cross terms)
Theo kết quả từ bảng, ta có Prob(F-statistic) = 0.315408 > 𝛼 =0.05
Chưa ủ cơ sở bác bỏ 𝐻0
Mô hình không có phương sai sai số thay ổi
c. Kiểm ịnh sai số ngầu nhiên không phân phối chuẩn
Kiểm ịnh cặp giả thiết: {
𝐻0: 𝑀ô ℎì𝑛ℎ 𝑐ó 𝑠𝑎𝑖 𝑠ố 𝑛𝑔ẫ𝑢 𝑛ℎ𝑖ê𝑛 𝑝ℎâ𝑛 𝑝ℎố𝑖 𝑐ℎ𝑢ẩ𝑛
𝐻1: 𝑀ô ℎì𝑛ℎ 𝑐ó 𝑠𝑎𝑖 𝑠ố 𝑛𝑔ẫ𝑢 𝑛ℎ𝑖ê𝑛 𝑘ℎô𝑛𝑔 𝑝ℎâ𝑛 𝑝ℎố𝑖 𝑐ℎ𝑢ẩ𝑛 lOMoAR cPSD| 58569740
Ta thấy, Prob(Jarque-Bera) = 0.244983 > 𝛼 =0.05
Chưa ủ cơ sở bác bỏ 𝐻0
Mô hình có sai số ngẫu nhiên phân phối chuẩn.
3.2.4. Đối chiếu kì vọng Hệ số hồi quy Kỳ vọng dấu Thực tế 2 + - 3 + + 5 - - 6 - +
3.3. Phân tích kết quả
- Diện tích gieo trồng tác ộng như thế nào ến giá trị xuất khẩu gạo Việt Nam của Việt
Nam trong giai oạn 2000 - 2023?
Khi diện tích gieo trồng tăng 1% với iều kiện sản lượng trong nước, thu nhập bình quân ầu
người và tỷ lệ lạm phát không ổi, thì kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt Nam giảm xấp xỉ
186.0618 triệu USD. Mặc dù diện tích trồng lúa có thể giảm, năng suất và chất lượng lúa vẫn
có thể ược duy trì và cải thiện nhờ vào các biện pháp nâng cao chất lượng cùng với việc áp
dụng công nghệ cao trong sản xuất, chế biến và óng gói gạo. Thêm vào ó, nhu cầu từ các thị
trường xuất khẩu có thể tăng, dẫn ến việc kim ngạch xuất khẩu gạo vẫn tăng trưởng dù diện tích gieo trồng giảm.
- Sản lượng lúa gạo tác ộng như thế nào ến giá trị xuất khẩu gạo Việt Nam của Việt
Nam trong giai oạn 2000 - 2023?
Khi sản lượng lúa trong nước tăng 1% với iều kiện diện tích gieo trồng, thu nhập bình quân
ầu người và tỷ lệ lạm phát không ổi, thì kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt Nam tăng xấp xỉ
175,7377 triệu USD. Nhu cầu về gạo trên thị trường quốc tế có thể thay ổi theo thời gian. Khi
sản lượng lúa gia tăng, việc sản xuất và xuất khẩu gạo có thể tăng theo ể áp ứng nhu cầu ngày lOMoAR cPSD| 58569740
càng cao từ các ối tác xuất khẩu. Đồng thời, nguồn cung lúa trong nước cũng ược cải thiện.
Điều này có thể nâng cao khả năng cung cấp gạo cho thị trường xuất khẩu, áp ứng ược nhu
cầu của các ối tác quốc tế. Hơn nữa, sự gia tăng sản lượng lúa cũng có thể góp phần vào tăng
trưởng kinh tế của một quốc gia. Phát triển kinh tế thường i kèm với việc tăng cường hoạt ộng
xuất khẩu, trong ó có xuất khẩu gạo. 4. TỔNG KẾT
4.1. Tóm tắt quá trình thực hiện 1.
Xác ịnh vấn ề nghiên cứu:
Mục tiêu của nghiên cứu là tìm hiểu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng ến kim ngạch xuất khẩu
gạo của Việt Nam. Các yếu tố cần nghiên cứu bao gồm diện tích gieo trồng, sản lượng, thu
nhập bình quân, và tỷ lệ lạm phát. 2. Thu thập dữ liệu:
Dữ liệu ược thu thập từ các nguồn thống kê chính thức như Tổng cục Thống kê Việt Nam,
Ngân hàng Thế giới (WB) trong giai oạn 2005-2023. Dữ liệu bao gồm các biến số: kim ngạch
xuất khẩu, diện tích gieo trồng, sản lượng, thu nhập bình quân, và tỷ lệ lạm phát. 3.
Xây dựng mô hình kinh tế lượng:
Mô hình hồi quy tuyến tính a biến (OLS): Mô hình này ược sử dụng ể phân tích mối quan hệ
giữa các biến ộc lập (diện tích gieo trồng, sản lượng, năng suất, GDP, thu nhập bình quân, Ước lượng mô hình:
Dữ liệu ược chạy qua phần mềm thống kê (EViews) ể ước lượng các hệ số hồi quy β. Kết quả
giúp xác ịnh mức ộ và hướng tác ộng của từng yếu tố lên kim ngạch xuất khẩu gạo. 4. Kiểm ịnh mô hình: •
Kiểm ịnh tính phù hợp của mô hình (R²): Đánh giá xem mô hình giải thích ược bao
nhiêu phần trăm sự biến ộng của kim ngạch xuất khẩu gạo. •
Kiểm ịnh ý nghĩa của các biến (p-value): Kiểm tra xem các biến ộc lập có ý nghĩa thống
kê trong việc ảnh hưởng ến kim ngạch xuất khẩu hay không. •
Kiểm ịnh a cộng tuyến, tự tương quan và phương sai sai số thay ổi: Các kiểm ịnh này
ảm bảo rằng mô hình không vi phạm các giả ịnh cơ bản của phương pháp hồi quy OLS. 5. Phân tích kết quả: •
Dựa trên các hệ số hồi quy và kiểm ịnh ý nghĩa, phân tích xem các yếu tố như diện tích
gieo trồng, sản lượng... có tác ộng tích cực hay tiêu cực ến kim ngạch xuất khẩu, liệu
rằng tác ộng của các yếu tố này có úng với kì vọng mà ầu bài ã ưa ra? •
Sau khi phân tích có thể khẳng ịnh rằng sản lượng và tỉ lệ lạm phát có tác ộng tích cực,
trong khi diện tích và thu nhập bình quân lại có tác ộng tiêu cực ến kim ngạch xuất khẩu gạo 6. Kết luận và ề xuất: lOMoAR cPSD| 58569740
Kết quả nghiên cứu cung cấp các thông tin về những yếu tố quan trọng ảnh hưởng ến kim
ngạch xuất khẩu gạo. Dựa trên ó, các khuyến nghị chính sách ược ề xuất ể thúc ẩy xuất khẩu
gạo, như tăng cường ầu tư vào công nghệ sản xuất và quản lý lạm phát hiệu quả.
4.2. Rút ra kết luận từ kết quả mô hình
Kết quả từ mô hình hồi quy trong nghiên cứu về "Các nhân tố ảnh hưởng ến kim ngạch
xuất khẩu gạo của Việt Nam giai oạn 2005-2023" ã chỉ ra rằng các yếu tố như Diện tích gieo
trồng, Sản lượng lúa trong nước, Thu nhập bình quân ầu người và Tỷ lệ lạm phát ều có ảnh
hưởng áng kể ến giá trị xuất khẩu gạo của Việt Nam. Trong ó, diện tích gieo trồng ược xác ịnh
là yếu tố có tác ộng lớn nhất. Tuy nhiên, với những tiến bộ trong công nghệ nông nghiệp, cụ
thể là việc áp dụng các phương pháp canh tác tiên tiến và cải thiện năng suất cây trồng, diện
tích ất gieo trồng có thể ược tối ưu hóa mà vẫn ảm bảo sản lượng cao. Điều này ồng nghĩa với
việc giảm diện tích ất trồng lúa vẫn có thể áp ứng nhu cầu sản xuất, qua ó nhấn mạnh rằng yếu
tố then chốt ể gia tăng giá trị xuất khẩu không chỉ là diện tích mà còn là chất lượng sản phẩm.
4.3. Một số thảo luận, ề xuất phù hợp từ kết quả mô hình
Để giá trị xuất khẩu gạo của Việt Nam tiếp tục tăng trưởng bền vững, iều cốt lõi là phải
nâng cao chất lượng gạo sản xuất, ảm bảo quy trình sản xuất và chế biến tuân thủ nghiêm ngặt
các tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng và an toàn thực phẩm. Việc nâng cao chuỗi giá trị sản
phẩm bao gồm quản lý chất lượng, kiểm soát quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn cao như
GlobalGAP và HACCP, và áp ứng các yêu cầu khắt khe của thị trường xuất khẩu là những yếu tố quan trọng.
Ngoài ra, cần ầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu và phát triển (R&D) nhằm ứng dụng các
tiến bộ công nghệ trong canh tác, chế biến và bảo quản, từ ó nâng cao hiệu quả sản xuất và
chất lượng gạo xuất khẩu. Sự phát triển của các dòng sản phẩm gạo mới, chẳng hạn như gạo
hữu cơ, gạo en, hoặc các sản phẩm từ gạo có giá trị gia tăng, sẽ giúp nâng cao tính cạnh tranh
và thu hút nhiều khách hàng quốc tế hơn. Điều này không chỉ tạo ra giá trị gia tăng mà còn
giúp Việt Nam xây dựng thương hiệu mạnh mẽ trên thị trường gạo quốc tế.
Tóm lại, trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu ngày càng gay gắt, việc chú trọng vào
chất lượng sản phẩm, kết hợp với sự ổi mới công nghệ và phát triển các sản phẩm gạo ặc sản,
sẽ óng vai trò quan trọng trong việc duy trì và mở rộng vị thế của Việt Nam trên thị trường gạo thế giới.
TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu in
[1] Nguyễn Quang Dong, Nguyễn Thị Minh (2019), Giáo trình Kinh tế lượng, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân. Tài liệu online
[1] Nguyễn Hoàng Tính, Lê Cảnh Dũng (2023), ‘Phân tích các nhân tố tác ộng ến kim
ngạch xuất khẩu gạo của Việt Nam’, Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ,
https://ctujsvn.ctu.edu.vn/index.php/ctujsvn/article/view/5333/4592 lOMoAR cPSD| 58569740
[2] Phan Thanh Tùng (2022), ‘Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác ộng ến giá trị xuất khẩu mặt hàng gạo của
Việt Nam’, Tạp chí Công Thương,
https://sti.vista.gov.vn/tw/Lists/TaiLieuKHCN/Attachments/344745/CVv146S92022188. p df lOMoAR cPSD| 58569740 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1:
- Kết quả ước lượng của mô hình [1] - Kiểm ịnh Ramsey RESET - Kiểm ịnh White