



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 59085392 lOMoAR cPSD| 59085392 DANH SÁCH SINH VIÊN STT Họ và tên MSV Hệ số Chữ ký 1 Phùng Thị Phượng 23A4020517 99% 2 Hà Thị Thanh 23A4020343 98% 3 Trần Thị Thanh Trà 23A4020388 99% 4 Hoàng Thị Như Quỳnh 23A4020329 97% 5 Nguyễn Thị Thu Trang 23A4020401 98% 6 Nguyễn Quỳnh Trang 20A4020824 91% 7 Phạm Hồng Yến 23A4020454 100% MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 1
PHẦN I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY...................................................2
1.1. Giới thiệu chung............................................................................................... 2
1.2. Quá trình hình thành và phát triển....................................................................2 1.3. Ngành nghề kinh
doanh....................................................................................3
1.4. Mô hình tổ chức của doanh nghiệp.................................................................. 3
PHẦN II. NHỮNG TIÊU CHUẨN ĐẦU RA ĐƯỢC NHÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG
THƯỜNG XUYÊN NHẤT ĐỂ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG Ở MỖI CẤP ĐỘ.............5 2.1. Các thước đo tài
chính......................................................................................5 lOMoAR cPSD| 59085392 2.2. Mục tiêu của doanh
nghiệp...............................................................................9 2.3. Dự toán hoạt
động...........................................................................................11
PHẦN III. QUẢN LÝ THEO MỤC TIÊU TRONG CÔNG TY..................................13
3.1. Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược................................................... 13 3.2. Mục tiêu tổng
quát..........................................................................................14
3.3. Mục tiêu cụ thể............................................................................................... 15
3.4. Đánh giá kết quả thực hiện.............................................................................19
PHẦN IV KIỂM SOÁT HÀNH VI TRONG CÔNG TY............................................. 22
4.1. Tầm quan trọng của kiểm soát hành vi.......................................................... 22
4.2. Áp dụng kiểm soát hành vi trong Vicem Hoàng Mai....................................22
4.3. Ưu, nhược điểm của kiểm soát hành vi tại Vicem Hoàng Mai......................27
PHẦN V. RỦI RO VÀ CÁCH THỨC ỨNG PHÓ RỦI RO.........................................28
CỦA VICEM HOÀNG MAI......................................................................................... 28
5.1. Rủi ro kinh doanh........................................................................................... 28
5.2. Rủi ro hoạt động............................................................................................. 33
5.3. Rủi ro tuân thủ................................................................................................ 34
PHẦN VI. MÔ HÌNH CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA VICEM HOÀNG MAI.......................36
6.1. Các hoạt động chính....................................................................................... 36
6.2. Các hoạt động hỗ trợ.......................................................................................38
6.3. Lợi ích xây dựng chuỗi giá trị........................................................................ 40
PHẦN VII. PHÂN TÍCH CÁC TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM................................41 TRONG VICEM HOÀNG
MAI....................................................................................41 7.1. Trung tâm Chi
phí...........................................................................................41
7.2. Trung tâm Thu nhập....................................................................................... 44
7.3. Trung tâm Lợi nhuận......................................................................................45 7.4. Trung tâm Đầu
tư............................................................................................47 KẾT
LUẬN.....................................................................................................................49 lOMoAR cPSD| 59085392 TÀI LIỆU THAM
KHẢO..............................................................................................50
DANH MỤC BẢNG BIỂUBảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2021 - 2022
của Vicem Hoàng Mai ................................. Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2022 so với kế hoạch ............................. 6
Bảng 2.3. Phân tích các chỉ số tài chính năm 2021 - 2022 của Vicem Hoàng Mai ........ 7
Bảng 2.4. Kết quả sản xuất của VICEM Hoàng Mai năm 2022 ..................................... 9
Bảng 2.5. Bảng dự toán hoạt động của VICEM Hoàng Mai năm 2022 ....................... 12
Bảng 7.1. Tập hợp Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố năm 2022 ...................... 42
Bảng 7.2. Tập hợp số lượng sản phẩm sản xuất năm 2022 .......................................... 43
Bảng 7.3. Doanh thu thuần và sản lượng tiêu thụ năm 2022 ........................................ 44
Bảng 7.4. Tình hình hoạt động kinh doanh năm 2022 .................................................. 46
Bảng 7.5. Tình hình kế hoạch và hoạt động đầu tư năm 2022 ..................................... 48
Bảng 7.6. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế......................................................................... 48 lOMoAR cPSD| 59085392 MỞ ĐẦU
Mỗi một doanh nghiệp đều được cấu thành bởi nhiều bộ phận khác nhau, mỗi bộ
phận thực hiện các chức năng, nhiệm vụ riêng và để các bộ phận này hoạt động hiệu
quả thì cần phải xây dựng một hệ thống quản lý hữu hiệu. Trong nền kinh tế thị trường
cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc củng cố và xây dựng hệ thống quản lý hữu hiệu
là điều cần thiết và quan trọng hàng đầu giúp doanh nghiệp có hướng đi đúng đắn để
ngày một phát triển đi lên.
Vận dụng từ những kiến thức được học trên lớp và tìm hiểu thêm qua các phương
tiện khác nhau, nhóm chúng em đã lựa chọn đề tài “Phân tích hệ thống kiểm soát
quản lý trong Công ty CTCP Xi măng VICEM Hoàng Mai” với mục tiêu tìm hiểu
quan điểm về tình hình quản lý của công ty và sự phát triển, thay đổi của hệ thống đó,
đồng thời đưa ra những nhận định giúp quy trình quản lý của công ty được hoạt động
một cách hiệu quả và chất lượng.
Do trình độ và hiểu biết còn nhiều hạn chế nên trong quá trình làm BTL nhóm
không thể tránh khỏi thiếu sót. Do đó, chúng em rất mong nhận được sự đánh giá và
góp ý từ cô để bài viết của nhóm em được bổ sung và hoàn thiện hơn. Em xin chân
thành cảm ơn cô đã hướng dẫn nhóm hoàn thành BTL. 1 lOMoAR cPSD| 59085392
PHẦN I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1. Giới thiệu chung -
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG VICEM HOÀNG MAI -
Tên giao dịch: Vicem Hoang Mai Cement JSC - Tên viết tắt: HOM -
Địa chỉ trụ sở chính: Khối 7 - P. Quỳnh Thiện - TX. Hoàng Mai - T. Nghệ An. - Logo:
1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Năm 1995: Thành lập Công ty Xi măng Nghệ An - Tiền thân của Vicem Hoàng Mai
theo Quyết định số 2628/QĐ.UB ngày 07/10/1995 của UBND tỉnh Nghệ An. Năm 1999:
Công ty tiến hành khởi công đồng loạt các hạng mục công trình chính chức thuộc dây
chuyền sản xuất của dự án xi măng Hoàng Mai.
Năm 2000: Trở thành thành viên hạch toán độc lập thuộc VICEM, sau buổi ký kết biên
bản bàn giao giữa UBND tỉnh Nghệ An và VICEM và đổi tên là Công ty Xi măng Hoàng Mai.
Năm 2002: Nhà máy đã cho ra lò những tấn clinker đầu tiên đạt chất lượng tốt sau 32
tháng khởi công xây dựng. Vicem Hoàng Mai là một trong số ít các nhà máy xi măng
tại Việt Nam cho ra lò những tấn clinker tốt nhất ngay ở giai đoạn đầu của quá trình sản
xuất, không có phế liệu trong quá trình hiệu chỉnh – nghiệm thu chạy thử.
Năm 2004: Công ty được cấp chứng chỉ quản lý chất lượng ISO 9001:2000 và chứng
chỉ quản lý môi trường ISO 14001:1999. Sản phẩm của Công ty đạt được nhiều huy
chương, giải thưởng và được Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh Nghệ An, Bộ xây dựng, Tổng
công ty xi măng Việt Nam tặng nhiều cờ thưởng thi đua.
Năm 2007: Vicem Hoàng Mai đã tổ chức bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng tại
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội vào ngày 30/11/2007.
Năm 2008: Điều chỉnh phương án cổ phần hoá và đổi tên Công ty Xi măng Hoàng Mai
thành Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai. Ngày 01/04/2008, Vicem Hoàng
Mai đã chính thức đi vào hoạt động với quy mô vốn điều lệ 720 tỷ đồng, trong đó Nhà
nước nắm giữ 510,918 tỷ đồng.
Năm 2009: Chính thức niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội với mã chứng
khoán HOM, khẳng định và cam kết tăng cường tính minh bạch cũng như nâng cao khả năng huy động vốn.
Năm 2020: Tăng vốn điều lệ lên 747.691.310.000 đồng bằng việc chia cổ tức bằng cổ
phiếu cho các cổ đông hiện hữu. lOMoAR cPSD| 59085392
Năm 2021: Hệ thống Xuất hàng tự động được đưa vào hoạt động. Toàn bộ hàng hóa
VICEM Hoàng Mai xuất bán được thực hiện một cách tự động, quản lý nhà phân phối
và cửa hàng thông qua App.
Năm 2022: Thành công trong việc cải tạo chiều sâu, xử lý nút thắt công đoạn lò nung,
nghiền liệu. Trọng tâm là cải tạo Calciner Off-Line kiểu downdraft của công nghệ lò
nung FCB sang dạng In-Line để tăng hiệu quả cháy của than, sử dụng than phẩm cấp
thấp, tăng khả năng trao đổi nhiệt, sử dụng hiệu quả nhiên liệu thay thế; cải tạo Kiln
hood để tăng hiệu quả thu hồi nhiệt gió, phù hợp hệ thống tận dụng nhiệt khí thải.
1.3. Ngành nghề kinh doanh và Thị trường tiêu thụ
Sản xuất kinh doanh chính của Công ty là clinker và xi măng, doanh thu của dòng
sản phẩm chủ đạo này chiếm gần 100% tổng doanh thu của Vicem Hoàng Mai trong
năm 2022. Sản phẩm xi măng poóc lăng hỗn hợp PCB40 được tin dùng trong nhiều năm
qua bởi chất lượng và tính linh hoạt trong việc áp dụng cho cả các công trình nhà ở lẫn
xây dựng công nghiệp. VICEM HOÀNG MAI sản xuất và bán các sản phẩm, dịch vụ
thông qua hệ thống các nhà phân phối.
Thị trường tiêu thụ của xi măng Vicem Hoàng Mai từ Nam Thanh Hoá đến Miền
Trung, trong đó thị trường Bắc Trung Bộ chiếm thị phần lớn, đặc biệt là tại thị trường
Nghệ An sản phẩm xi măng Vicem Hoàng Mai chiếm thị phần trên 30%, Trong các năm
qua, xi măng Vicem Hoàng Mai đã khẳng định được vị trí của mình trên thị trường xi
măng cả nước và xuất khẩu sang các nước Philipines, Lào và nhiều nước trong khu vực
1.4. Mô hình tổ chức của doanh nghiệp
Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh theo nhu cầu của thị trường,
công ty đã thành lập hệ thống mô hình quản trị phân chia các phòng, ban, xưởng, đơn vị
trực thuộc theo chức năng riêng biệt nhưng vẫn đảm bảo có mối quan hệ hỗ trợ khăng
khít trong việc thực hiện các công việc để quá trình sản xuất kinh doanh được thông suốt
và xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn của cá nhân Tổng Giám
đốc và các Phó Tổng Giám đốc khi thực thi nhiệm vụ được giao. Ban Tổng giám đốc
của VICEM Hoàng Mai bao gồm Tổng Giám đốc và 04 Phó Tổng Giám đốc:
Tổng Giám đốc là người đại diện pháp luật của công ty, quản trị và điều hành tất
cả các hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực
hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Phó Tổng giám đốc phụ trách các lĩnh vực khác nhau, bao gồm:
+ Phó Tổng Giám đốc phụ trách Đầu tư và Phát triển.
+ Phó Tổng Giám đốc phụ trách Kinh doanh.
+ Phó Tổng Giám đốc phụ trách Sản xuất.
+ Phó Tổng giám đốc phụ trách Quản trị hệ thống. lOMoAR cPSD| 59085392
Đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh theo nhu cầu của thị trường, Công ty đã thành
lập 16 phòng, ban, xưởng, đơn vị trực thuộc, được phân chia theo chức năng gồm: 10
phòng ban, 03 phân xưởng và 03 xí nghiệp.
- Cơ cấu bộ máy quản lý:
Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, gồm tất cả cổ
đông có quyền biểu quyết, đại hội đồng cổ đông quyết định những vấn đề liên quan, đến
quyền hạn theo quy định của pháp luật, và Điều lệ Công ty.
Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị đương nhiệm của công ty có Chủ tịch và các
ủy viên. Thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của mình, Hội đồng quản trị tổ chức họp định
kỳ mỗi quý một lần, kiểm điểm phân tích đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh và các
hoạt động khác của công ty, tình hình thực hiện các nghị quyết của Đại hội cổ đông, cụ
thể hoá các kế hoạch, nhiệm vụ và giao cho Tổng Giám đốc điều hành tổ chức thực hiện.
Ban kiểm soát: Do Đại hội cổ đông bầu ra và chịu trách nhiệm trước các cổ đông
và pháp luật về những kết quả công việc của Ban kiểm soát với Công ty;
Bộ máy điều hành: Đứng đầu bộ máy điều hành là Ủy viên Hội đồng quản trị
kiêm Tổng giám đốc. Giúp việc cho Tổng giám đốc có các Phó Tổng giám đốc phụ trách
về các lĩnh vực như quản trị hệ thống, đầu tư và phát triển, sản xuất, kinh doanh.
Các Công ty con, công ty liên kết: Không có Công ty con, Công ty liên kết.
PHẦN II. NHỮNG TIÊU CHUẨN ĐẦU RA ĐƯỢC NHÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG
THƯỜNG XUYÊN NHẤT ĐỂ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG Ở MỖI CẤP ĐỘ
Để phát triển một hệ thống kiểm soát đầu ra cho Vicem Hoàng Mai thì đầu tiên họ
chọn các mục tiêu và tiêu chuẩn mà họ nghĩ rằng sẽ hiệu quả biện pháp tốt nhất, chất
lượng, đổi mới, và đáp ứng cho khách hàng. Sau đó, họ đánh giá để xem liệu các mục
tiêu và tiêu chuẩn thực hiện có đạt được ở cấp nhân viên công ty, phòng ban, chức năng, lOMoAR cPSD| 59085392
và cá nhân của tổ chức. Ba cách thức mà các nhà quản lý sử dụng để đánh giá đầu ra:
các thước đo tài chính, mục tiêu của doanh nghiệp và dự toán hoạt động.
2.1. Các thước đo tài chính
2.1.1. Thước đo tài chính
2.1.1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2021 - 2022 của Vicem Hoàng Mai
Dưới đây là kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn năm 2021-2022 của công
ty cổ phần xi măng VICEM Hoàng Mai:
Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2021 2022 % Tăng trưởng Doanh thu thuần 1.839 2.067 12,4% Lợi nhuận gộp 248 364 46,8% EBITDA 143 120 -16,1% Lợi nhuận trước thuế 3,2 27,3 746,8% Lợi nhuận sau thuế 2,4 21,1 789,7% Biên lợi nhuận gộp 13,5% 17,6% Biên EBITDA 7,8% 5,8%
Biên lợi nhuận sau thuế 0,13% 1,02%
Nguồn: BCTC CTCP Vicem Hoàng Mai, năm 2022
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2021 - 2022 của Vicem Hoàng Mai *Nhận xét:
Sau 3 năm ảnh hưởng nặng nề bởi làn sóng Covid-19, năm 2022 nền kinh tế thế
giới lại phải đối phó với nhiều sóng gió hậu Covid như: Khủng hoảng năng lượng, lạm
phát tăng vọt, tín dụng thắt chặt. Kinh tế toàn cầu đối mặt với rủi ro suy thoái, từ mức
tăng trưởng 5,5% năm 2021 xuống còn 3,2% năm 2022 theo dự báo của Liên Hợp Quốc,
theo đó đã tác động tiêu cực đến mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội, trong đó sản xuất
kinh doanh của Vicem Hoàng Mai cũng bị ảnh hưởng rất nặng nề. Vicem Hoàng Mai đã
thực hiện các biện pháp trong hoạt động sản xuất kinh doanh, để ghi nhận lại sự tăng
trưởng khi Doanh thu thuần của công ty năm 2022 vẫn tăng 288 tỷ đồng tương đương
với 12,4% so với cùng kỳ, động lực tăng trưởng chính cho phần doanh thu này đến từ
việc bán xi măng và clinker: lOMoAR cPSD| 59085392
+ Tổng sản phẩm tiêu thụ Công ty đạt 1,9 triệu tấn, đạt 93,3% kế hoạch năm 2022 và
giảm 7,6% so với năm 2021. Trong đó tiêu thụ xi măng đạt 1,6 triệu tấn, đạt 92,5% kế
hoạch năm 2022 và tăng 1,7% so với năm 2021.
+ Tổng doanh thu thuần đạt 2.067 tỷ đồng, bằng 97,7% kế hoạch năm 2022 và tăng 12,4% so với năm 2021.
+ Tổng lợi nhuận trước thuế đạt 27,3 tỷ đồng, bằng 109,0% kế hoạch năm 2022 và tăng 746,8% so với năm 2021;
+ Lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2022 tăng 789,7% so với cùng kỳ.
+ Nộp ngân sách Nhà nước đạt 88,1 tỷ đồng, bằng 111,1% kế hoạch năm 2022 và tăng 27,0% so với năm 2021.
2.1.1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2022 so với Kế hoạch Đơn vị: Tỷ đồng % Hoàn thành STT Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện kế hoạch 1 Doanh thu thuần 2.115,9 1.066,6 97,7% 2 Lợi nhuận trước thuế 25,0 27,3 109,0% 3 Lợi nhuận sau thuế 20 21,3 106,3%
Nguồn: BCTC CTCP Vicem Hoàng Mai, năm 2022
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2022 so với kế hoạch *Nhận xét:
Năm 2022, Công ty tuy không hoàn thành kế hoạch về doanh thu thuần, nhưng Lợi
nhuận trước và sau thuế đều đã hoàn thành kế hoạch đặt ra dù chịu ảnh hưởng tương đối
nặng của hậu đại dịch Covid-19, và khủng hoảng năng lượng, giá nguyên nhiên vật liệu
tăng cao. Năm 2022, Lợi nhuận trước thuế đạt 27,3 tỷ đồng, tăng 9,2% so với kế hoạch.
Doanh thu của Công ty chỉ tập trung ở lĩnh vực Clinker và Xi măng. Doanh thu thuần
năm 2022 đạt 2.067 tỷ đồng, tăng 12,4% so với cùng kỳ, đây là doanh thu cao nhất tính
từ năm 2014 cho đến nay. Trong đó dòng sản phẩm chủ đạo là Clinker và Xi măng chiếm
gần 100% doanh thu của năm 2022.
2.1.1.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính của CTCP Xi măng VICEM Hoàng Mai Chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2022
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn 1,39 1,35 Hệ số thanh toán nhanh 0,95 0.91
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn lOMoAR cPSD| 59085392
Hệ số nợ /Tổng tài sản 33% 36%
Hệ số nợ /Vốn chủ sở hữu 50% 56%
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động Vòng quay vốn lưu động 13,10 11,20 Vòng quay hàng tồn kho 6,41 7,73 Vòng quay tổng tài sản 1,27 1,40
Chỉ tiêu về khả năng sinh lợi
Hệ số Lợi nhuận sau thuế /Doanh thu thuần 0,13% 1,03%
Hệ số Lợi nhuận sau thuế /Vốn chủ sở hữu bình quân 0.25% 2,21%
Hệ số Lợi nhuận sau thuế /Tổng tài sản bình quân 0,17% 1,44%
Hệ số Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần -0,01% 1,15%
Thu nhập trên cổ phần (EPS) 33 296
Nguồn: BCTN CTCP Vicem Hoàng Mai, năm 2022
Bảng 2.3. Phân tích các chỉ số tài chính năm 2021 - 2022 của Vicem Hoàng Mai *Nhận xét:
- Chỉ tiêu về khả năng sinh lợi
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần năm 2022 tăng 0.9% so với năm 2021 (từ 0.13% lên 1.03%)
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu năm 2022 tăng 1.96% so với năm 2021 (từ 0.25% lên 2.21%)
+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản bình quân năm 2022 tăng 1,27% so với năm 2021 (từ 0.17% lên 1.44%)
+ Hệ số Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh/ Doanh thu thuần năm 2022 tăng
1,16% so với năm 2021 (từ -0,01% lên 1,15%)
=> Doanh nghiệp ghi nhận tăng trưởng tốt cả về Doanh thu và Lợi nhuận, điều này cho
thấy Doanh nghiệp đang làm khá tốt trong vấn đề Kiểm soát quản lý Doanh nghiệp.
- Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
+ Hệ số thanh toán ngắn hạn giảm năm 2022 giảm 0.04 lần so với năm 2021 (từ 1.39 xuống 1.35)
+ Hệ số thanh toán nhanh năm 2022 giảm 0.04 lần so với năm 2021 (từ 0.95 xuống lOMoAR cPSD| 59085392 0.91)
=> Hệ số thanh toán ngắn hạn của Doanh nghiệp năm 2022 tuy giảm so với năm 2021
nhưng vẫn lớn hơn 1, điều này cho thấy Doanh nghiệp có năng lực thanh toán các khoản
nợ ngắn hạn hiện tại, ít rủi ro phá sản. Hệ số thanh toán nhanh cũng giảm 0.04 so với
năm 2021 và nhỏ hơn 1 nên Doanh nghiệp cần phải thận trọng tính toán các bước tiếp theo để sắp xếp vốn.
- Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
+ Vòng quay hàng tồn kho năm 2022 tăng 1.32 lần so với năm 2021 (từ 6.41 lên 7.73)
+ Hệ số vốn lưu động năm 2022 giảm 1.9 lần so với năm 2021 (từ 13.10 xuốn 11.20)
+ Vòng quay tổng tài sản năm 2022 tăng 0.13 lần so với năm 2021 (từ 1.27 lên 1.40) =>
Vòng quay tổng tài sản tăng, Hệ số lưu động giảm nhẹ nhưng vẫn ở mức cao, cùng với
Vòng quay hàng tồn kho tăng cho thấy Doanh nghiệp đang tối ưu hóa và sử dụng nguồn
vốn có hiệu quả, khả năng chuyển vốn lưu động thành doanh thu nhanh chóng, giúp tăng
lợi nhuận và cải thiện hiệu suất tài chính, quản lý tài sản tốt hơn, bán hàng nhanh chóng
hơn, xử lý hàng tồn kho hiệu quả hơn so với năm trước. Tuy nhiên, chỉ số cao cũng đồng
nghĩa với việc lượng hàng dự trữ không nhiều, như vậy thì nếu như nhu cầu của thị
trường tăng đột ngột thì khả năng Doanh nghiệp sẽ không có đủ hàng để cung cấp dẫn
đến việv mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh chiếm lấy thị phần.
- Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
+ Hệ số nợ/ Tổng tài sản tăng 3% so với năm 2021 (từ 33% lên 36%)
+ Hệ số nợ/ Vốn chủ sở hữu tăng 6% so với năm 2021 (từ 50% lên 56%)
=> Chỉ số tăng nhẹ nhưng vẫn nhỏ hơn 1 chứng tỏ khả năng quản lý nợ của Doanh
nghiệp đang rất tốt, nợ của Doanh nghiệp vẫn có khả năng thanh toán được bằng việc
sử dụng các tài sản sẵn có của mình. Doanh nghiệp cũng khá tự chủ về tình hình tài
chính, hoạt động của Doanh nghiệp chỉ đang phụ thuộc vào vốn góp chủ sở hữu.
Năm 2022, mặc dù tình hình thế giới có nhiều biến động, diễn biến phức tạp, khó
lường, nhiều Quốc gia đang rơi vào suy thoái kỹ thuật hoặc tăng trưởng chậm lại rõ rệt,
lạm phát toàn cầu tăng và ở mức cao. VICEM Hoàng Mai thực hiện nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh trong bối cảnh gặp rất nhiều khó khăn, nhưng nhờ sự hỗ trợ, chỉ đạo của
VICEM và sự quan tâm của các cấp chính quyền địa phương cùng với sự đoàn kết, thống
nhất của tập thể người lao động, Công ty đã vượt qua khó khăn để thực hiện kế hoạch
sản xuất kinh doanh được giao.
2.1.2. Thước đo phi tài chính
- Về sản lượng sản xuất
Từ đầu năm 2022, Công ty CP Xi măng Vicem Hoàng Mai đã nỗ lực phấn đấu, tìm
các giải pháp nâng cao năng suất thiết bị và chất lượng sản phẩm, giảm giá thành sản
xuất, bám sát theo định hướng chỉ đạo của Tổng công ty xi măng Việt Nam và mục tiêu
kế hoạch được giao, cụ thể: lOMoAR cPSD| 59085392
Đơn vị: Triệu tấn
Thực hiện Kế hoạch Thực hiện TH 2022/ TH 2022/ Chỉ tiêu 2022 2022 2021 TH 2021 KH 2022 CLINKER Sản lượng sản xuất 1,379 1,486 1,432 -3,7% -7,2% XI MĂNG Sản lượng sản xuất 1,573 1,733 1,566 0,45% -9,3%
Nguồn: BCTN CTCP Vicem Hoàng Mai, năm 2022
Bảng 2.4. Kết quả sản xuất của VICEM Hoàng Mai năm 2022 - Về nhân sự
Năm 2022, Công ty tiếp tục tập trung phát triển nguồn nhân lực trong ngành. Tính
đến cuối năm, tổng số lượng nhân sự của Công ty là 816, giảm xấp xỉ 2,2% so với cùng
kỳ năm 2021. Trong năm 2021, Công ty đã thực hiện 43 khóa đào tạo với 1.221 lượt
tham gia, với kinh phí thực hiện là 1,64 tỷ đồng. Kế hoạch đào tạo được thiết lập hàng
năm và báo cáo kết quả thực hiện sau mỗi năm để đánh giá tính hiệu quả cũng như mức
độ cần thiết trong quá trình hoạt động. Năm 2022, các chương trình đào tạo được triển
khai cả trực tiếp và trực tuyến, phù hợp với điều kiện tổ chức và thích ứng với ứng phó Covid 19.
2.2. Mục tiêu của doanh nghiệp
2.2.1. Mục tiêu chung của doanh nghiệp
Các mục tiêu chủ yếu để hiện thực hóa chiến lược phát triển bền vững của công ty bao gồm:
2.2.1.1. Mục tiêu tài chính
Với những kết quả đã đạt được trong năm 2021, trên cơ sở khả năng huy động máy
móc thiết bị cho sản xuất và dự báo nhu cầu tiêu thụ xi măng, clinker, công ty cổ phần
xi măng VICEM Hoàng Mai đặt mục tiêu sản xuất kinh doanh năm 2022 như sau :
+ Doanh thu và thu nhập khác : 1.811.445 triệu đồng;
+ Lợi nhuận trước Thuế (chưa tính chênh lệch tỷ giá) : 15.005 triệu đồng;
+ Lợi nhuận sau Thuế (chưa tính chênh lệch tỷ giá) : 12.004 triệu đồng;
+ Tỷ suất lợi nhuận sau Thuế chưa tính chênh lệch tỷ giá/ VCSH : 1,26%;
+ Nộp Ngân sách : 57.783 triệu đồng;
+ Tổng quỹ lương : 126.533 triệu đồng;
+ Kế hoạch sử dụng lao động trong năm : 842
người. 2.2.1.2. Mục tiêu phi tài chính - Sản lượng sản xuất : + Clinker : 1.408.200 tấn; lOMoAR cPSD| 59085392
+ Xi măng (bao gồm gia công) : 1.730.000 tấn;
- Tổng sản lượng tiêu thụ : 1.960.000 tấn. Trong đó :
+ Xi măng tiêu thụ (bao gồm gia công) : 1.730.000 tấn;
+ Clinker tiêu thụ : 230.000 tấn;
- Theo đuổi định hướng chung toàn ngành xi măng của Thủ tướng Chính phủ:
Hiện nay xi măng Hoàng Mai vẫn tiếp tục triển khai, phát triển theo quyết định
1266/QĐ-TT ngày 18/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính lược phát triển
vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021-2030 định hướng đến năm 2050. Công ty phát
triển theo hướng thân thiện môi trường, sử dụng nhiều phế thải, bùn thải, nước thải, rác
thải thay thế nguyên nhiên liệu từ khoáng sản hóa thạch, giảm thiểu tối đa thải bụi, khí
nhà kính bằng công nghệ tiên tiến, sử dụng tối đa năng lượng tái tạo, sử dụng nhiệt thừa
trong sản xuất xi măng để phát điện, từng bước hoàn thành nhà sản xuất xi măng có năng
lực mạnh về tài chính, công nghệ thị trường và quy mô công suất. - Hướng tới phát triển
bền vững, đầu tư theo chiều sâu, không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh và cải tiến
sáng tạo trên mọi lĩnh vực:
Đầu tư dự án tận dụng nhiệt khí thải để phát điện, không phát điện lưới trên điện
Quốc gia. Đồng bộ trang bị hệ thống thiết bị lọc bụi túi thế hệ mới thay thế lọc bụi tĩnh
điện. Khai thác sử dụng tiết kiệm khoáng sản. Nâng cao chất lượng sản phẩm xi măng,
đa dạng hóa các chủng loại sản phẩm xi măng chất lượng cao, có giá trị kinh tế cao.
Nâng cao năng lực đội ngũ chuyên gia, cán bộ kỹ thuật, công cán kỹ thuật lành nghề,
đội ngũ kỹ sư, tư vấn, thiết kế, nghiên cứu ứng dụng, hoàn thiện công tác quản trị và
nhân sự nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động của Công ty để Công ty phát triển bền
vững, bắt kịp trình độ khoa học, ứng dụng công nghệ tiên tiến của thế giới, đủ sức cạnh
tranh với các doanh nghiệp sản xuất xi măng trong và ngoài nước.
- Phát triển và giữ vững uy tín trên thương trường, là địa chỉ tin cậy của các đối tác
chiến lược và khách hàng:
Đồng hành, nắm bắt các mong muốn, băn khoăn của khách hàng để cung cấp cho
khách hàng các sản phẩm có chất lượng ổn định và dịch vụ tốt nhất, thỏa mãn các yêu
cầu của người tiêu dùng. Phối hợp với VICEM trong tìm kiếm đối tác xuất khẩu xi măng,
cân đối xuất khẩu xi măng nâng cao hiệu quả trong công tác kinh doanh xi măng xuất khẩu.
2.2.2. Mục tiêu của từng bộ phận
Về bộ phận sản xuất:
+ Thực hiện nghiêm chỉnh các quy trình, quy phạm trong vận hành và sửa chữa thiết bị.
+ Lập và triển khai thực hiện công tác sửa chữa thiết bị đảm bảo chất lượng, tiến độ,
thời gian huy động thiết bị cao nhất. lOMoAR cPSD| 59085392
+ Tiếp tục thực hiện chương trình sáng tạo và kỷ cương trong sản xuất. Đạt được các
mục tiêu đề ra: Tiêu hao than < 800 Kcal/kg Clinker, năng suất lò nung > 4.500 tấn/ngày
và tiêu hao điện công đoạn lò nung < 29,5 Kwh/tấn clinker so với trước khi cải tạo.
Về bộ phận tiêu thụ sản phẩm:
+ Linh hoạt trong chính sách bán hàng thích ứng và phù hợp với diễn biến tình hình dịch bệnh Covid-19.
+ Rà soát, tái cơ cấu hệ thống phân phối, duy trì tỷ trọng sử dụng xi măng Vicem Hoàng
Mai tại các dự án lớn và dự án đầu tư công.
+ Nâng cao hiệu quả trong công tác tiêu thụ xi măng xuất khẩu. Tiếp tục đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin 4.0 trong hoạt động quản lý bán hàng.
Về bộ phận đầu tư xây dựng:
+ Giá trị khối lượng kế hoạch năm 2022 là 26.939 triệu đồng;
+ Giá trị thanh toán kế hoạch năm 2022 là 30.849 triệu đồng;
+ Thực hiện các Dự án Xi măng Hoàng Mai 2; hoàn thiện 02 bản báo cáo thăm dò mỏ
đá sét Đá Bạc và mỏ đá vôi Bắc Thắng; Dự án tận dụng nhiệt khí thải để phát điện; Dự
án Bạt đỉnh 11,12 mỏ đá vôi Hoàng Mai B.
Về bộ phận quản trị doanh nghiệp:
+ Kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện kế hoạch và các nguồn lực của công ty, các đơn vị trong công ty.
+ Thực hiện các biện pháp trong quản lý mua sắm, chi tiêu, thực hành chống lãng phí,
chặt chẽ công nợ bán hàng không để có nợ xấu.
+ Hoàn thành định biên, xây dựng hệ thống tiền lương mới đưa vào áp dụng năm 2022.
+ Tổ chức hội nghị đánh giá, phân tích hiệu quả kinh tế ngay từ đầu năm để các đơn vị
trong công ty triển khai thực hiện một cách có hiệu quả các chỉ tiêu được giao. Về bộ phận khác:
+ Tiếp tục nâng cao chất lượng đội ngũ người lao động ở tất cả các lĩnh vực.
+ Thực hiện tốt công tác an toàn vệ sinh lao động, an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ
với mục tiêu năm 2022 không để xảy ra bất cứ tai nạn rủi ro nào đối với người và thiết bị.
+ Duy trì và đẩy mạnh các phong trào thi đua trong toàn công ty nhằm hoàn thành kế hoạch năm 2022 đề ra.
2.3. Dự toán hoạt động
Trên cơ sở nhận định tình hình kinh tế xã hội năm 2022, khả năng khai thác năng
lực sản xuất kinh doanh của Công ty, phát huy kết quả đạt được, khắc phục những tồn
tại của năm 2021, VICEM Hoàng Mai đã lập Dự toán sản xuất cho năm 2022 như sau: STT Các chỉ tiêu ĐVT Kế hoạch năm 2022 lOMoAR cPSD| 59085392 1
Sản lượng sản xuất 1.1 Clinker Tấn 1.408.200 1.2
Xi măng (bao gồm gia công) Tấn 1.730.000 2
Sản lượng tiêu thụ Tấn 1.960.000 2.1 Clinker Tấn 230.000 2.2 Xi măng Tấn 1.730.000 3
Doanh thu và thu nhậpkhác Tỷ đồng 1.811,4 4 Lợi nhuận 4.1 Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng 15,0 4.2 Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 12,0 5
Tỷ suất LN sau thuế/Vốn CSH % 1,26 6 Nộp ngân sách Tỷ đồng 57,7 7
Tổng quỹ tiền lương Tỷ đồng 126,5 8
Sử dụng lao động bình quân Người 842
Nguồn: BCTN CTCP Vicem Hoàng Mai, năm 2021
Bảng 2.5. Bảng dự toán hoạt động của VICEM Hoàng Mai năm 2022
Tóm lại, có thể thấy VICEM Hoàng Mai đánh giá hoạt động đầu ra của công ty
dựa trên 3 thước đo chính sau, cụ thể: -
Các thước đo tài chính và phi tài chính: Các thước đo tài chính giúp các nhà quản
lý của VICEM Hoàng Mai kiểm tra, đo lường kết quả về mặt tài chính như: Nguồn vốn,
lợi nhuận, sự tăng trưởng, nợ, hệ số vòng quay hàng tồn kho, dòng tiền hoạt động …;
Các thước đo phi tài chính như: uy tín, thương hiệu, sự tín nhiệm của khách hàng, ... có
ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự thành công của Vicem Hoàng Mai là một thành phần không
thể thiếu trong hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh. -
Các mục tiêu của Doanh nghiệp: Mục tiêu đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối
với mỗi doanh nghiệp và đối với VICEM Hoàng Mai cũng vậy. Công ty xây dựng hệ
thống mục tiêu kinh doanh từ toàn doanh nghiệp cho đến từng bộ phận và từng nhân lOMoAR cPSD| 59085392
viên giúp các nhà quản trị của các bộ phận và tổng công ty tìm ra hướng đi đúng đắn
cho công ty, từ đó, lên kế hoạch, chiến lược phù hợp để phát triển bền vững. -
Dự toán hoạt động: VICEM Hoàng Mai luôn xây dựng hệ thống dự toán hoạt
động hàng năm các số liệu về sản lượng, doanh thu, lợi nhuận,… để thông qua đó các
lãnh đạo, quản lý sẽ có kế hoạch để chuẩn bị, chỉ đạo và theo dõi sát sao để đạt được mục tiêu đã đề ra.
PHẦN III. QUẢN LÝ THEO MỤC TIÊU TRONG CÔNG TY
Mục tiêu công việc và quản lý theo mục tiêu là chìa khóa giúp nhà quản lý mở ra
cánh cửa hiệu suất của doanh nghiệp. Nhân viên thiếu mục tiêu công việc, thiếu sự quản
lý theo mục tiêu sẽ dễ chệch hướng và không đạt được kỳ vọng của doanh nghiệp.
Hiểu được tầm quan trọng của việc quản lý theo mục tiêu, Vicem Hoàng Mai xây
dựng một quy trình lên kế hoạch và thiết lập mục tiêu toàn diện và liên tục, trong đó còn
có những báo cáo thường xuyên đến Hội đồng Quản trị vì Vicem Hoàng Mai luôn muốn
hướng tới việc kết nối giữa những nhân tố khác nhau vào kế hoạch chiến lược và công
tác quản lý. Điều này có nghĩa là hình thành nên mối quan hệ hiện hữu giữa con người
với các dự án, chương trình; trong đó, thành quả thực hiện đều được đo lường. Chính
những điều này sẽ giúp hoàn thành được tầm nhìn, sứ mệnh cũng như những mục tiêu
chiến lược của Vicem Hoàng Mai.
3.1. Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược
3.1.1. Tầm nhìn
+ Phát huy thế mạnh về tiềm năng nguồn nguyên liệu và điều kiện hạ tầng để phát triển
sản xuất, kinh doanh xi măng nhằm chiếm lĩnh thị phần cốt lõi, thị trường mục tiêu, thúc
đẩy thị trường tiềm năng và xuất khẩu.
+ Đảm bảo hài hòa các lợi ích: lợi ích cho nhà nước, lợi ích cho các nhà đầu tư và lợi
ích cho người lao động; cùng Tổng công ty Xi măng Việt Nam phấn đấu đưa công nghiệp
xi măng trở thành một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn, góp phần gây dựng
và phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
3.1.2. Sứ mệnh
+ Không ngừng đổi mới, sáng tạo, nghiên cứu nhằm phát triển, đa dạng hóa sản phẩm,
đảm bảo cung ứng xi măng và clinker ra thị trường trên cơ sở tối ưu hóa hiệu quả hoạt
động nhưng giảm thiểu tác động đến môi trường.
+ Đầu tư cho tương lai theo định hướng tiên phong của VICEM nhằm đóng vai trò dẫn
dắt trong chuyển đổi công nghệ ngành xi măng bằng Những giải pháp thúc đẩy sản xuất
bền vững, phát triển các sản phẩm thân thiện với môi trường và hòa nhập cùng thị trường thế giới.
3.1.3. Mục tiêu chiến lược lOMoAR cPSD| 59085392
Căn cứ vào tầm nhìn và sứ mệnh với những nền tảng vốn có, Vicem Hoàng Mai
đặt ra mục tiêu chung bao gồm:
+ Tận dụng lợi thế địa lý với nguồn nguyên liệu đá vôi, đất sét dồi dào, trữ lượng lớn,
chất lượng và tính ổn định cao để nâng cao quy hoạch, khai thác lâu dài, khẳng định uy
tín dựa trên chất lượng sản phẩm.
+ Đồng bộ hóa, đổi mới và nâng cấp thiết bị, áp dụng công nghệ hiện đại nhằm cải tiến
năng suất và chất lượng sản phẩm, tạo ra thêm các giá trị kinh tế vượt trội Áp dụng và
cải tiến thường xuyên hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng nhằm tối thiểu hóa tỷ lệ
lỗi, tối ưu hóa năng lực sản xuất, đáp ứng đầy đủ nhu cầu trong nước và phục vụ hoạt động xuất khẩu.
+ Áp dụng và cải tiến thường xuyên hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng nhằm tối
thiểu hóa tỷ lệ lỗi, tối ưu hóa năng lực sản xuất, đáp ứng đầy đủ nhu cầu trong nước và
phục vụ hoạt động xuất khẩu.
+ Lấy con người làm yếu tố then chốt, không ngừng bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
và đầu tư cho công tác quản lý để đảm bảo duy trì sản xuất an toàn, ổn định, đạt được hiệu quả cao.
Ngoài ra công ty lập chiến lược 5 năm từ 2021-2025 được cụ thể hoá hành động theo 4 hướng: -
Phát triển ngành nghề cốt lõi là sản xuất sản phẩm xi măng thân thiện với môi trường. -
Hoàn thiện, tối ưu chuỗi giá trị theo mô hình tiêu thụ sản phẩm qua NPP chính. -
Đa dạng sản phẩm, phát triển các ngành nghề kinh doanh mới. -
Đầy mạnh các hoạt động và cải tiến theo hướng gia tăng khoa học công nghệ.
3.2. Mục tiêu tổng quát
3.2.1. Mục tiêu tài chính
Mục tiêu tài chính của doanh nghiệp chính là tối đa hóa lợi ích của chủ sở hữu, tức
là mang lại nhiều giá trị nhất cho doanh nghiệp.
Cụ thể: Mục tiêu tài chính của doanh nghiệp năm 2022 đạt doanh thu thuần 2.115
tỷ đồng, và lợi nhuận sau thuế là 20 tỷ đồng. Hệ số thanh toán ngắn hạn: 1,4 và hệ số thanh toán nhanh: 0,96.
3.2.2. Mục tiêu phi tài chính
3.2.2.1. Thương hiệu -
Đưa thương hiệu Vicem Hoàng Mai “cất cánh” bằng xây dựng công ty cổ phần
Vicem Hoàng Mai trở thành trung tâm sản xuất xi măng quy mô, hiện đại và có sức cạnh tranh cao. -
Hướng tới phát triển bền vững, đầu tư theo chiều sâu, không ngừng nâng cao
năng lực cạnh tranh và cải tiến sáng tạo trên mọi lĩnh vực. lOMoAR cPSD| 59085392 -
Phát triển và giữ vững uy tín trên thương trường, là địa chỉ tin cậy của các đối tác
chiến lược và khách hàng. 3.2.2.2. Thị phần -
Tăng thị phần tiêu thụ xi măng tại các địa bàn chính như Nghệ An, Thanh Hóa,
Hà Tĩnh. Với mục tiêu, tại Nghệ An sản phẩm xi măng Vicem Hoàng Mai sẽ chiếm thị phần trên 35%. -
Mở rộng địa bàn hoạt động vào khu vực Tây Nguyên, và xuất khẩu xi măng sang Philippin và Lào. -
Cung cấp xi măng cho các công trình trọng điểm quốc gia như: Dự án Cao tốc
Bắc Nam đoạn Nghi Sơn-Diễn Châu-Bãi Vọt, Đường Ven biển đoạn qua tỉnh Nghệ An,
Trung tâm hội nghị Quốc gia, Thủy điện Bản Vẽ, Hủa Na, Trung Sơn, Bá Thước,
Thủy lợi Ngàn Trươi,…
3.2.2.3. Văn hóa doanh nghiệp -
Đối với công việc: Nhân viên Vicem Hoàng Mai tuân thủ các yêu cầu luật pháp
nơi sở tại và các yêu cầu bắt buộc khác từ các bên liên quan đồng thời phản đối và ngăn
chặn mọi hành vi vi phạm các yêu cầu này, bảo vệ tài sản hữu hình và vô hình của công
ty bao gồm cả các tài sản trí tuệ, thông tin có yêu cầu bí mật, tôn trọng quyền sở hữu và
riêng tư của các bên khác. Nhân viên không sử dụng thông tin, tiết lộ bí mật liên quan
đến giao dịch nội gián cũng như không có các hành vi trục lợi cho bản thân hay bất cứ
bên nào trong công việc gây ảnh hưởng đến công ty. -
Đối với đồng nghiệp: Nhân viên của Vicem Hoàng Mai đối xử bình đẳng, phù
hợp tại nơi làm việc, tôn trọng sự tự do cá nhân và sự khác biệt về văn hóa, tôn giáo của
các vùng miền, không có hành vi quấy rối, trù dập, phân biệt đối xử, miệt thị người khác
dưới mọi hình thức và vì bất kỳ lý do nào, nghiêm túc và chân thành trong quan hệ công
việc, hướng tới sự minh bạch, bình đẳng và công bằng, bảo vệ lẽ phải và các hành vi
đúng đắn phù hợp văn hóa Việt Nam, tuân thủ nội quy lao động đã được công ty ban hành, phê duyệt. -
Đối với cổ đông, nhà đầu tư, đối tác: Nhân viên của Vicem Hoàng Mai luôn tôn
trọng, hòa nhã, lịch sự với các bên, luôn minh bạch và công bằng, không chấp nhận hành
vi hối lộ, thiên vị vì lý do cá nhân hay lợi ích nhóm, thực hiện các hoạt động cạnh tranh
lành mạnh, đem lại lợi ích cao nhất và công bằng cho các cổ đông và nhà đầu tư. - Đối
với cộng đồng và trách nhiệm xã hội: Nhân viên của Vicem Hoàng Mai nhận thức và có
hành vi phù hợp đối với chiến lược phát triển bền vững của công ty, bao gồm khía cạnh
phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường, an toàn và an sinh xã hội từ đó thể hiện ý thức
trách nhiệm xã hội với tinh thần tự nguyện, chân thành.
3.2.2.4. Cộng đồng, xã hội -
Đảm bảo việc làm, thu nhập ổn định cho trên 800 cán bộ nhân viên. lOMoAR cPSD| 59085392 -
Nâng cao thu nhập của người lao động: Tiền lương bình quân người lao động
năm 2022 là 14,71 triệu đồng/người/tháng. -
Đảm bảo sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, tại nhà máy của Vicem
Hoàng Mai còn triển khai nhiều hoạt động nâng cấp, đầu tư mới qua đó để đảm bảo các
yếu tố môi trường đầu ra ngày càng tốt hơn. -
Hệ thống tiết kiệm năng lượng, tận dụng được phế thải từ sản xuất làm nhiên liệu… -
Công ty cố gắng tổ chức các hoạt động xã hội hỗ trợ, chia sẻ với hoàn cảnh khó khăn. -
Đóng góp cho cộng đồng địa phương: Hoạt động xã hội, từ thiện, hiến máu nhân đạo.
3.3. Mục tiêu cụ thể
3.3.1. Bộ phận đầu tư và phát triển -
Tổ chức lập, trình đề xuất đầu tư dự án để được UBND tỉnh Nghệ An chấp nhận
chủ chương đầu tư xây dựng trạm nghiền xi măng trên khi đất dự án nhà máy
KCBTVLXD không nung tại KCN Đông Hồi của Vicem theo đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp luật. -
Tổ chức khảo sát, lập F/S dự án. -
Thực hiện thuê tư vấn, khảo sát, lập, thẩm tra, thẩm định phê duyệt báo cáo nghiên
cứu khả thi các công trình. -
Thiết lập và duy trì mối quan hệ tốt với các đối tác, khách hàng, nhà cung cấp, cơ
quan chức năng và các bên liên quan trong quá trình đầu tư và phát triển dự án. -
Thực hiện Dự án trạm nghiền xi măng tại Đông hồi
+ Kế hoạch khối lượng: 66.100 triệu đồng
+ Kế hoạch thanh toán: 65.340 triệu đồng
Mục tiêu đầu tư: Dự án trạm nghiền xi măng tại Đông Hồi- Nghệ an được đầu tư với
công suất máy nghiền xi măng 150 tấn/giờ -
Thực hiện dự án lắp đặt hệ thống đường ống cấp nước sinh hoạt toàn công ty
+ Kế hoạch khối lượng: 781 triệu đồng
+ Kế hoạch thanh toán: 746 triệu đồng
Với mục tiêu công việc: Thi công hoàn thành công trình trong quý II/2022 và nghiệm
thu đưa vào sử dụng công trình và thanh quyết toán hợp đồng (Quý II/2022). -
Tiếp tục các dự án chuyển tiếp: Dự án xi măng Hoàng Mai 2, Dự án tận dụng
nhiệt khí thải để phát điện, Dự án thăm dò bổ sung nâng cấp trữ lượng xin cấp lại giấy
phép khai thác mỏ sét Quỳnh Vinh, Bạt đỉnh 11 12, mỏ đá vôi Hoàng Mai B.
3.3.2. Bộ phận kinh doanh -
Mục tiêu trong năm 2022, doanh thu thuần của công ty sẽ đạt được 2.115,9 tỷ đồng.