lOMoARcPSD| 58564916
H
C VI
N NGÂN HÀNG
KHOA H
TH
NG THÔNG TIN QU
N LÝ
-----
🙞🙜🕮🙞🙜
-----
BÀI T
P L
N
MÔN H
TH
NG THÔNG TIN QU
N LÝ
Đ
tài:
Tìm hi
u v
quy trình ho
t đ
ng c
a
thương hi
u th
i
trang
ZARA
Gi
ng viên hư
ng d
n: Bùi
Th
H
ng Nhung
Mã l
p h
c ph
n
: 232
MI
S02A17
Nhóm
1
:
1
Hà N
i, ngày
06
tháng 0
6
năm 2024
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
Họ và tên
MSV
Nội dung thực hiện
Phần
trăm
đóng góp
Đánh
giá
Lê Thị Lan Anh
24A4012490
Mô phỏng quy trình bán
hàng trực tiếp của ZARA
Bà Triệu trên Bizagi.
Tối ưu hoá quy trình bán
hàng trực tiếp của ZARA
Bà Triệu (thông tin Silo
của doanh nghiệp; mô
phỏng quy trình cải tiến
trên Bizagi).
Thu thập dữ liệu hệ thống
trên Excel.
Phân tích bảng điểm
RFM.
Xây dựng các báo cáo
kinh doanh trên Power
BI.
20%
100%
Ngô Quỳnh Anh
24A4012492
Mô phỏng quy trình bán
hàng trực tiếp của ZARA
Bà Triệu trên Bizagi.
Tối ưu hoá quy trình bán
hàng trực tiếp của ZARA
Bà Triệu (thông tin Silo
của doanh nghiệp; mô
phỏng quy trình cải tiến
trên Bizagi).
Thu thập dữ liệu hệ thống
trên Excel.
20%
100%
Phân tích bảng điểm
RFM.
Xây dựng các báo cáo
kinh doanh trên Power
BI.
Nguyễn Kim Dung
24A4012928
Mô phỏng quy trình bán
hàng trực tiếp của ZARA
Bà Triệu trên Bizagi.
Tối ưu hoá quy trình bán
hàng trực tiếp của ZARA
Bà Triệu (thông tin Silo
của doanh nghiệp; mô
phỏng quy trình cải tiến
trên Bizagi).
Thu thập dữ liệu hệ thống
trên Excel.
Phân tích bảng điểm
RFM.
Xây dựng các báo cáo
kinh doanh trên Power
BI.
20%
100%
Lê Ngọc Phát
24A4010422
Mô phỏng quy trình bán
hàng trực tiếp của ZARA
Bà Triệu trên Bizagi.
Tối ưu hoá quy trình bán
hàng trực tiếp của ZARA
Bà Triệu (thông tin Silo
của doanh nghiệp; mô
phỏng quy trình cải tiến
trên Bizagi).
Thu thập dữ liệu hệ thống
trên Excel.
20%
100%
Phân tích bảng điểm
RFM.
Xây dựng các báo cáo
kinh doanh trên Power
BI.
Nguyễn Thị Mai Phương
24A4011329
Mô phỏng quy trình bán
hàng trực tiếp của ZARA
Bà Triệu trên Bizagi.
Tối ưu hoá quy trình bán
hàng trực tiếp của ZARA
Bà Triệu (thông tin Silo
của doanh nghiệp; mô
phỏng quy trình cải tiến
trên Bizagi).
Thu thập dữ liệu hệ thống
trên Excel.
Phân tích bảng điểm
RFM.
Xây dựng các báo cáo
kinh doanh trên Power
BI.
20%
100%
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................. 1
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: BỐI CẢNH VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA ZARA ............. 5
1.1. Giới thiệu về ZARA ..................................................................................................................... 5
1.2. Bối cảnh cạnh tranh của ZARA ................................................................................................. 7
1.2.1 Ảnh hưởng của đối thủ cạnh tranh (Mức độ ảnh hưởng cao) ............................................................................. 7
1.2.2 Sản phẩm thay thế (Mức độ ảnh hưởng thấp) .................................................................................................. 10
1.2.3 Nhà cung cấp (Mức độ ảnh hưởng thấp) .......................................................................................................... 10
1.2.4 Quyền lực của khách hàng (Mức độ ảnh hưởng trung bình) ............................................................................ 10
1.2.5 Đối thủ cạnh tranh mới (Mức độ ảnh hưởng trung bình) ................................................................................. 11
1.2.6. Bảng phân tích tác động của 5 lực lượng cạnh tranh tới hoạt động của ZARA .............................................. 12
1.3 Chiến lược cạnh tranh của ZARA: Chiến lược tạo sự khác biệt ............................................ 12
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN MANG LẠI LỢI THẾ CẠNH TRANH .. 15
2.1 Quy trình nghiệp vụ trong hệ thống thông tin của ZARA Bà Triệu ...................................... 15
2.1.1 Các bước thực hiện quy trình bán hàng trực tiếp của ZARATriệu............................................................. 15
2.1.2 Các bước thực hiện quy trình đổi trả hàng của ZARA Bà Triệu ...................................................................... 17
2.1.3 Các bước thực hiện quy trình tuyển dụng của ZARATriệu........................................................................ 20
2.1.4 Mô hình quy trình bán hàng trực tiếp của ZARATriệu trên phần mềm bizagi .......................................... 24
2.1.5 Mô hình quy trình đổi trả hàng của ZARATriệu trên phần mềm bizagi .................................................... 24
2.2 Mô phỏng quy trình bán hàng trực tiếp của ZARA Bà Triệu ................................................ 25
2.2.1 Cài đặt tham số Process Validation .................................................................................................................. 29
2.2.2. Cài đặt tham số Time Analysis ........................................................................................................................ 32
2.2.3. Cài đặt tham số Resource Analysis ................................................................................................................. 37
2.2.3.1. Thiết lập nhân sự làm việc ........................................................................................................................... 37
2.2.3.2. Thiết lập số nhân viên ở từng vị trí công việc .............................................................................................. 39
2.2.3.3. Thiết lập chi phí cho từng vị trí công việc .................................................................................................... 39
2.2.3.4. Thiết lập số nhân viên làm việc tại mỗi tác vụ ............................................................................................. 40
2.2.4. Cài đặt tham số Calendar Analysis .................................................................................................................. 44
2.2.5. Kết quả mô phỏng ........................................................................................................................................... 46
2.3 Tối ưu hóa quy trình bán hàng trực tiếp của ZARATriệu ............................................... 48
2.3.1. Thông tin silo trong doanh nghiệp ................................................................................................................... 48
2.3.2 Thông tin silo trong các quy trình của ZARATriệu ................................................................................... 49
2.3.3 Cải tiến quy trình bán hàng trực tiếp của ZARATriệu ............................................................................... 51
CHƯƠNG 3: KHAI THÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DOANH NGHIỆP ............ 63
3.1 Thu thập và lưu trữ dữ liệu hệ thống trên Excel ..................................................................... 63
3.2 Phân tích bảng điểm RFM xếp hạng khách hàng .................................................................... 65
3.2.1.Bảng phân tích bảng điểm RFM xếp hạng khách hàng tại ZARA Tháng 5/2024 ............................................ 65
3.2.2 Thang đo điểm số RFM của ZARA ................................................................................................................. 69
3.3 Xây dựng các báo cáo kinh doanh (Report Dashboard) của ZARATriệu trên Power BI70
3.3.1 Cơ cấu tổ chức của ZARA ............................................................................................................................... 70
3.3.2 Báo cáo dashboard ........................................................................................................................................... 71
3.3.2.1 Dashboard 1 .................................................................................................................................................. 71
3.3.2.2 Dashboard 2 .................................................................................................................................................. 73
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 76
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 77
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1 Logo thương hiệu thời trang ZARA ............................................................................. 5
Hình 2 Số lượng mặt hàng có sẵn của 3 thương hiệu ............................................................... 8
Hình 3 Biểu đồ so sánh size và màu sắc sản phẩm giữa 3 thương hiệu ................................... 9
Hình 4 Mức giá sản phẩm của 3 thương hiệu ........................................................................... 9
Hình 5 Giá trị thương hiệu của ZARA, H&M, Uniqlo ........................................................... 10
Hình 6 So định giá của Shein với các đối thủ lâu năm ........................................................... 11
Hình 7 Mô hình hóa quy trình bán hàng trực tiếp .................................................................. 23
Hình 8 Mô hình hoá quy trình đổi trả hàng ............................................................................ 24
Hình 9 Mô phỏng quy trình bán hàng theo bối cảnh giờ cao điểm tại ZARA Bà Triệu ........ 28
Hình 10 Cài đặt tham số Process Validation .......................................................................... 29
Hình 11 Cài đặt tham số Process Validation .......................................................................... 30
Hình 12 Cài đặt tham số Process Validation .......................................................................... 30
Hình 13 Cài đặt tham số Process Validation .......................................................................... 31
Hình 14 Cài đặt tham số Process Validation .......................................................................... 31
Hình 15 Cài đặt tham số Time Analysis ................................................................................. 32
Hình 16 Cài đặt tham số Time Analysis ................................................................................. 33
Hình 17 Cài đặt tham số Time Analysis ................................................................................. 33
Hình 18 Cài đặt tham số Time Analysis ................................................................................. 34
Hình 19 Cài đặt tham số Time Analysis ................................................................................. 34
Hình 20 Cài đặt tham số Time Analysis ................................................................................. 35
Hình 21 Cài đặt tham số Time Analysis ................................................................................. 35
Hình 22 Cài đặt tham số Time Analysis ................................................................................. 36
Hình 23 Khai báo cho Nhân viên bán hàng ............................................................................ 37
Hình 24 Khai báo cho Nhân viên thu ngân ............................................................................. 37
Hình 25 Cài đặt tham số Resorce Analysis ............................................................................ 38
Hình 26 Cài đặt chi phsi cho từng vị trí công việc ................................................................. 39
Hình 27 Thiết lập số nhân viên làm việc tại tác vụ 1 ............................................................. 39
Hình 28 Thiết lập số nhân viên làm việc tại tác vụ 2 ............................................................. 40
Hình 29 Thiết lập số nhân viên làm việc tại tác vụ 3 ............................................................. 40
Hình 30 Thiết lập số nhân viên làm việc tại tác vụ 4 ............................................................. 41
Hình 31 Thiết lập số nhân viên làm việc tại tác vụ 5 ............................................................. 41
Hình 32 Thiết lập số nhân viên làm việc tại tác vụ 6 ............................................................. 42
Hình 33 Thiết lập số nhân viên làm việc tại tác vụ 7 ............................................................. 42
Hình 34 Thiết lập số nhân viên làm việc tại tác vụ 8 ............................................................. 43
Hình 35 Cài đặt tham số Calendar Analysis ........................................................................... 44
Hình 36 Cài đặt nhân viên làm việc giờ cao điểm .................................................................. 44
Hình 37 Kết quả hiệu suất quy trình mô phỏng trước cải tiến ................................................ 45
Hình 38 Kết quả mô phỏng quy trình trước cải tiến ............................................................... 45
Hình 39 Kết quả thời gian mô phỏng quy trình trước cải tiến ................................................ 46
Hình 40 Mô hình quy trình bán hàng sau cải thiện ................................................................. 51
Hình 41 Cài đặt số nhân viên trong quy trình sau cải tiến ...................................................... 52
Hình 42 Cài đặt tham số cho Máy thanh toán tự động ........................................................... 52
Hình 43 Cài đặt thời gian tiếp nhận yêu cầu của Máy thanh toán tự động ............................. 53
Hình 44 Cài đặt thời gian in hoá đơn của Máy thanh toán tự động ........................................ 53
Hình 45 Cài đặt thời gian thanh toán cho khách hàng của Máy thanh toán tự động .............. 53
Hình 46 Cài đặt số Máy thanh toán tự động thực hiện tiếp nhận yêu cầu mua hàng ............. 54
Hình 47 Cài đặt số Máy thanh toán tự động thực hiện thanh toán cho khách hàng ............... 54
Hình 48 Cài đặt số Máy thanh toán tự động thực hiện in hoá đơn mua hàng ........................ 55
Hình 49 Mô tả chức năng của Máy thanh toán tự động ......................................................... 56
Hình 50 Cài đặt chi phí cho quy trình sau khi cải tiến ........................................................... 57
Hình 51 Kết quả hiệu suất của quy trình sau khi cải tiến ....................................................... 58
Hình 52 Kết quả sau khi cải tiến quy trình ............................................................................. 58
Hình 53 Chi phí của quy trình sau khi cải tiến ....................................................................... 59
Hình 54 Thời gian thực hiện của quy sau cải tiến .................................................................. 59
Hình 55 Thông số quy trình Bán hàng của ZARATriệu trước cải tiến ............................ 60
Hình 56 Thông số quy trình bán hàng của ZARATriệu sau cải tiến ................................ 60
Hình 57 60 Dữ liệu thu thập trong tháng 5/2024 ZARA Bà Triệu - Excel ............................ 63
Hình 58 60 Dữ liệu thu thập trong tháng 5/2024 ZARA Bà Triệu - Excel ............................ 64
Hình 59 Cơ cấu tổ chức của ZARA ........................................................................................ 70
Hình 60 Dashboard cho Managing Director ........................................................................... 71
Hình 61 Dashboard cho bộ phận Sales ................................................................................... 73
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xã hội ngày nay, công nghệ phát triển đã đóng góp một phần rất lớn trong công cuộc thay
đổi nền kinh tế. Các công nghệ ứng dụng tin học dường như đã trở thành một thứ thiết yếu và
phổ biến trong cuộc sống, giúp cuộc sống chúng ta được cải thiện hơn. Với sự hỗ trợ của
máy tính, các hoạt động nghiên cứu của con người được dễ dàng hơn. Công nghệ phát triển đòi
hỏi các hệ thống quản lý doanh nghiệp cũng phải cập nhật, làm mới để có thể quản lý tốt doanh
nghiệp. Doanh nghiệp muốn cạnh tranh với các đổi thủ đòi hỏi phải cập nhật những quy trình
mới, công nghệ tiên tiến thì yêu cầu công ty phải có một hệ thống đảm bảo tính đồng nhất các
bộ phận trong công ty.
Từ thực tiễn cho thấy, ZARA thương hiệu thời trang cao cấp giá bình dân đã phần mềm
quản đầy đủ chính xác. Đó do nhóm chúng em chọn đề tài: “Tìm hiểu về quy trình
hoạt động của thương hiệu thời trang ZARA”. Qua quá trình tìm tòi và nghiên cứu nhóm chúng
em đã thấy được một vài thiếu sót trong khâu quản để từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng
cao vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp kiến nghị giúp quy trình bán hàng trở nên tốt hơn.
Trước khi đi vào việc tìm ra vấn đề cần giải quyết tại sở thì cần phải tìm hiểu khái quát
chung về tình hình lĩnh vực kinh doanh của công ty, vị thế của công ty, các quy trình hệ
thống thông tin công ty đang sử dụng.
CHƯƠNG 1: BỐI CẢNH VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA ZARA
1.1. Giới thiệu về ZARA
Đơn vị khảo sát: thương hiệu thời trang ZARA
Hình 1 Logo thương hiệu thời trang ZARA
Địa điểm: Số 191 Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Tng, Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại: (+84) 246.253.5024
Link fanpage: https://www.facebook.com/ZARA/
Link: https://www.ZARA.com/us/
Lịch sử hình thành
ZARA (tiếng Tây Ban Nha: một thương hiệu quần áo phụ kiện của y Ban Nha trụ sở
tại Arteixo, Galicia. Công ty được thành lập năm 1975 bởi Amancio Ortega Rosalia Mera.
Nó là thương hiệu chính của tập đoàn Inditex, nhà bán lẻ thời trang lớn nhất thế giới. Tập đoàn
thời trang này cũng sở hữu những thương hiệu như Massimo Dutti, Pull and Bear, Bershka,
Stradivarius, Oysho, ZARA Home, và Uterqüe.
Amancio Ortega mở cửa hàng ZARA đầu tiên trung tâm thành phố A Coruña, Tây Ban Nha
năm 1975. Ortega ban đầu đặt tên cửa hàng là Zorba theo bộ phim kinh điển, Zorba the Greek,
nhưng sau khi phát hiện ra một quán bar cùng tên cách đó hai khối nhà, họ sắp xếp lại các
chữ cái đức của biển hiệu thành ZARA. Mọi người tin rằng chữ cái 'a' được thêm vào đến t
một set chữ cái thừa được làm cho công ty. Cửa hàng đầu tiên trưng bày những sản phẩm giống
với những thương hiệu nổi tiếng, cao cấp nhưng với mức giá thấp. Ortega mở thêm cửa hàng
khắp Tây Ban Nha. Trong những năm 1980, Ortega thay đổi thiết kế logo, quá trình sản xuất
phân phối để giảm thời gian gom hàng thích nghi nhanh hơn với xu ớng mới, cái
ông gọi là "thời trang ăn liền". Những cải tiến bao gồm việc sử dụng công nghệ thông tin và sử
dụng các nhóm của nhà thiết kế thay vì các cá nhân.
Vào năm 1988, công ty bắt đầu mở rộng ra thị trường quốc tế qua Porto, Bồ Đào Nha. Trong
năm 1989, thương hiệu tiến vào Hoa Kỳ, và sau đó là Pháp trong năm 1990. Trong những năm
1990, ZARA mở rộng đến Mexico (năm 1992), Hy Lạp, Bỉ và Thụy Điển(1993). Trong những
năm 2000, ZARA đã mở những cửa hàng đầu tiên Nhật Bản Singapore (năm 2002), Nga
Malaysia (2003), Trung Quốc, Ma Rốc, Estonia, Hungary Ru-ma-ni (năm 2004),
Philippines, Costa Rica Indonesia (2005), Hàn Quốc (năm 2008) Ấn Độ (2010), và Nam Phi
và Úc (2011).
Vào tháng chín, năm 2010 ZARA mở cửa hàng trực tuyến. Trang web bắt đầu ở Tây Ban Nha,
Anh, Bồ Đào Nha, Ý, Pháp Đức. Vào tháng 11 năm đó, cửa hàng trực tuyến mở rộng dịch
vụ cho nhiều năm nước nữa: Áo, Ireland, Hà Lan, Bỉ và Luxembourg. Cửa hàng trực tuyến bắt
đầu hoạt động tại Hoa Kỳ trong năm 2011, Nga Canada trong 2013, Mexico, Ru-ma-ni,
và Hàn Quốc vào năm 2014.
Trong năm 2015, ZARA được xếp hạng thứ 30 trong danh sách của Interbrand về những thương
hiệu tốt nhất toàn cầu.
Mô tả sản phẩm
- ZARA Woman: dòng hàng hướng đến đối ợng nữ giới phong cách trẻ trung
và giá thành phù hợp gồm áo khoác nữ, áo sơ mi, áo phông nữ các loại,..tới quần, váy
- ZARA và giày dép. Tập hợp đầy đủ sản phẩm phục vụ nhu cầu ăn mặc của nữ.
- ZARA Men: Đang rất được phái mạnh tin dùng với đa dạng chủng loại, phong cách
luôn được cập nhật mẫu thường xuyên bao gồm áo mi, áo vest ZARA, áo khoác
ZARA,...quần áo giày dép nam ZARA
- ZARA Kid: Dòng sản phẩm đặc biệt được thiết kế theo trang phục của người lớn nhưng
tỷ lệ, kích cỡ của trẻ em mẫu độc đáo với điểm nhấn những chi tiết biến tấu đơn
giản có màu sắc tươi tắn, ngọt ngào.
- ZARA Mini: Sản phẩm dành cho từ 0 12 tháng tuổi được chú trọng vào chất liệu
đảm bảo tiêu chuẩn tốt nhất cho các “búp măng non”.
Bên cạnh đó vẫn còn một dòng sản phẩm khác đứng tên thương hiệu ZARA nhưng lại thuộc
công ty anh em của ZARA Fashion cùng tập đoàn ZARA Home cung cấp mặt hàng cho
nội thất gia đình.
Sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu
Mục tiêu hành động trong khuôn khổ cam kết về môi trường của ZARA tác động trực
tiếp trên các cửa hàng và khách hàng của công ty:
- Tuân thủ chính sách về môi trường - Tiến hành tiết kiệm năng lượng.
- Các cửa hàng thân thiện với môi trường.
- Sản xuất ít chất thải và tái chế.
- Cam kết mở rộng cho tất cả các nhân viên của công ty.
- Một nhóm nghiên cứu nhận thức môi trường.
- Tuân thủ chính sách an sinh động vật
Tất cả các sản phẩm nguồn gốc động vật được bán trong các cửa hàng của chúng tôi, bao
gồm lông da, từ động vật nuôi các trang trại thực phẩm trong mọi trường hợp đến từ
động vật hy sinh dành riêng cho việc bán ẩn của họ.
“ZARA cam kết làm hài lòng khách hàng. Từ đó, chúng tôi hứa sẽ luôn cải tiến công việc kinh
doanh và cung cấp những thiết kế mới được tạo ra từ những vật liệu chất lượng với giá cả phải
chăng”.
Viễn cảnh ZARA đã đang và sẽ hướng đến cũng chính là định hướng phát triển lâu dài đã đưa
vươn lên trở thành thương hiệu thời trang ĂN LIỀN” dẫn đầu ngành công nghiệp thời trang
thế giới trong hơn 4 thập kỷ qua. ZARA làm nên tên tuổi trở thành “ông trùm” trong ngành thời
trang phân phối nhờ chiến lược kinh doanh ngược đời đó họ làm tất cả để tận tâm với
khách ng của chính mình. ZARA không tạo nên đẳng cấp bằng việc định giá hớt ván, thiết
kế độc quyền hay sử dụng chất liệu quý hiếm như những nhãn hiệu thời trang cao cấp khác
đang làm, điều tạo nên đẳng cấp của họ không chỉ nằm trên sản phẩm nằm trên cách họ đáp
ứng nhu cầu khách hàng: NHANH RẺ THỜI THƯỢNG. Đẳng cấp của họ không nằm
sản phẩm của họ mà nằm ở cách họ tạo ra thương hiệu cho những đứa con của mình.
Mục tiêu chiến lược kinh doanh của ZARA bắt kịp xu hướng thời trang, tạo ra sản phẩm
chất lượng cao và giá thành phải chăng. ZARA luôn nhanh chóng xác định được xu hướng mới
nhất, tiến hành sản xuất nhanh chóng đưa chúng đến các cửa hàng của họ với giá cả cạnh
tranh nhất. Trong khi đó, các thương hiệu thời trang khác thường phải mất tới 4 tuần để có thể
hoàn thành tất cả các công đoạn trên thì ZARA chỉ cần 2 tuần.
ZARA luôn có những sản phẩm mang tính chất khác biệt ở từng thị trường cụ thể vì trước khi
ra mắt những sản phẩm đó, họ đã tiến hành nghiên cứu thị trường một cách kỹ lưỡngtừ đó
đưa ra những sản phẩm phù hợp với văn hoá địa phương và con người ở đó.
Những điều này đã giúp ZARA được người tiêu dùng biết đến với những thiết kế thời trang
mới nhất, bắt kịp xu hướng thị trường với giá bình dân nhất.
Ý nghĩa đối với xã hội
ZARA luôn tin rằng thời trang mang tính nhân - một công cụ để thể hiện bản thân, truyền
cảm hứng về bản sắc trao quyền cho cộng đồng mang trách nhiệm đó đến trái tim. Triết
của ZARA về nâng cao đạo đức điều xác định truyền cảm hứng cho tất cnhân viên để
không ngừng phát triển, đổi mới và tận dụng sức mạnh của thời trang để tạo ra sự thay đổi tích
cực trong cuộc sống của mọi người, xã hội và văn hóa nói chung. Với niềm tin kiên định rằng
dù vấn đề quan trọng như thế nào thì công ty luôn có trách nhiệm làm cho một cộng đồng tốt
đẹp hơn.
1.2. Bối cảnh cạnh tranh của ZARA
1.2.1 Ảnh hưởng của đối thủ cạnh tranh (Mức độ ảnh hưởng cao)
Trong srất nhiều nbán lẻ hàng may mặc trên toàn thế giới, ZARA, H&M UNIQLO
những đối thủ cạnh tranh quốc tế hàng đầu.
Sự cạnh tranh trong ngành may mặc cao do sự phân mảnh của nó, sự hiện diện lớn của các
doanh nghiệp lớn đến nhỏ số lượng lớn các thương hiệu cung cấp các sản phẩm ơng tự.
Ngành công nghiệp may mặc đã trưởng thành rào cản gia nhập thấp. Do đó, thtrường
đang nhanh chóng trở nên bão hòa và khó tồn tại.
Hệ thống cửa hàng bán lẻ tại Việt Nam:
+ ZARA: 3 cửa hàng
+ H&M: 12 cửa hàng
+ Uniqlo: 19 cửa hàng
Đa dạng sản phẩm:
- ZARA với số lượng sản phẩm hơn 11.000 mỗi năm kèm theo đó là sự đổi mới chạy theo
các xu hướng thời trang tạo nên sự đa dạng về sản phẩm lớn nhất.
- H&M: Ước tính, mỗi năm, H&M tung ra thị trường khoảng 6.000 sản phẩm, cao hơn
nhiều so với một số đối thủ cùng phân khúc. Khả năng bắt nhịp với xu hướng, thời gian từ khi
thiết kế đến khi thành sản phẩm mới n kệ nhanh. Trung bình khoảng 2 tuần, các cửa hàng
H&M sẽ có một đợt hàng mới. Chính vì vậy, các dòng sản phẩm của H&M nói chung và H&M
Việt Nam nói riêng có thiết kế mang tính ứng dụng cao, dễ mặc, dễ phối, sản phẩm đa dạng.
- Uniqlo: với nét đặc trưng là thời trang giản dị, dễ mặc và đơn sắc. Uniqlo có sự đa dạng
sản phẩm thấp nhất.
Hình 2 Số ợng mặt hàng có sẵn của 3 thương hiệu
Hình 3 Biểu đồ so sánh size và màu sắc sản phẩm giữa 3 thương hiệu
Ta có thể thấy, mặc dù Uniqlo sản xuất các thiết kế ít hơn nhiều so nhưng thể tạo ra sản phẩm
may mặc mang tính bền vững, đó một điểm nổi trội của thương hiệu. Cùng với đó sđa
dạng về size và màu sắc có sẵn ở các cửa hàng.
Hình 4 Mức giá sản phẩm của 3 thương hiệu
Giá các mặt hàng của ZARA, H&M chủ yếu từ 10-20€ còn Uniqlo lại dao động khoảng 20-30€
nhưng thể thấy sự khác biệt về chất liệu Uniqlo dùng để sản xuất tốt hơn. Những khách ng
quan tâm đến môi trường hoặc đơn giản là thích vải tự nhiên vì chất lượng và sự thoải mái,
thể nhận thấy áo len Uniqlo một lựa chọn thông minh, thay vải tổng hợp của ZARA hay
H&M.
Hình 5 Giá trị thương hiệu của ZARA, H&M, Uniqlo
1.2.2 Sản phẩm thay thế (Mức độ ảnh hưởng thấp)
Quần áo là nhu cầu thường nhật của mọi người. Bất kỳ tầng lớp nào cũng cần trang bị quần áo,
giày dép để học tập, làm việc bảo vệ thể. Với sự phát triển ợt bậc hiện nay, may mặc
còn góp phần thể hiện phong cách, nhu cầu thời trang cho người tiêu ng. Do đó, mối đe dọa
của các sản phẩm thay thế không ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngành may mặc. Dự báo nhu
cầu về dệt may của thế giới tăng nhanh với tốc độ hàng năm 5 -7% do nguyên nhân là dân s
thế giới tăng đạt 6,5 tỷ người vào năm 2020 và đời sống của người dân trên thế giới được cải
thiện. Dự báo nhu cầu về dệt may thế giới khoảng 600 tỷ USD/năm.
1.2.3 Nhà cung cấp (Mức độ ảnh hưởng thấp)
ZARA tiến hành thu mua nguyên vật liệu giá rẻ từ nhiều quốc gia ở Tây Ban Nha, Ấn Độ, khu
vực Trung Đông, với số ợng được tính toán với tỷ lệ đã nhuộm/chưa nhuộm phù hợp.
ZARA mua vải trắng hoặc xám để thể nhuộm theo nhu cầu. ZARA cũng mua các phụ kiện
như khuy, dây kéo, nút từ các nhà cung cấp khác nhau. Hơn 70% nguyên liệu đầu vào của
ZARA đến từ các nhà cung cấp ở Châu Âu (Ý, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Hy Lạp), 30% còn
lại đến từ các quốc gia Châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, Thổ Nhĩ Kỳ, Hàn Quốc). Với cơ cấu nhà
cung cấp (Châu Âu: Châu Á = 7:3), các nhà cung cấp Châu Âu có thể giảm thiểu rủi ro về chất
lượng và cung ứng một cách nhanh chóng cho chuỗi cung ứng của ZARA.
Thêm vào đó, c mặt hàng vải vóc, tơ lụa hầu như rất ít sự khác biệt khiến khả năng các
nhà cung cấp bị thay thế tăng lên. Một áp lực nữa các công ty đang xu hướng tìm kiếm
các nguồn nguyên liệu rẻ như từ các nước châu Á khiến cho quyền lực của các nhà cung cấp
trở nên yếu hơn. Riêng ZARA ,với chiến lược tích hợp dọc tự họ sở hữu nguồn cung nguyên
liệu đến 40% nhu cầu công ty.
1.2.4 Quyền lực của khách hàng (Mức độ ảnh hưởng trung bình)
Khách hàng trong ngành bán lẻ thời trang không có nhiều khả năng thương lượng trực tiếp
khi hạ giá. Tuy nhiên, sức mua là một lực lượng mạnh mẽ, là công cụ giúp khách hàng có khả
năng thương lượng gián tiếp. Các nhà bán lẻ không chỉ phải thỏa mãn nhu cầu của người tiêu
dùng mà còn phải khác biệt để thu hút và giữ chân người mua.
Sự cạnh tranh gay gắt khả năng tiếp cận nhiều thương hiệu khác nhau mang lại cho người
mua sự linh hoạt nhiều lựa chọn để tìm thấy những họ đang tìm kiếm - các lựa chọn
thay thế các điểm cung cấp khác nhau cho phép người tiêu dùng dễ dàng m hiểu giữa các
thương hiệu với chi phí bằng không.
Vì vậy, tuy khách hàng không thể trực tiếp giảm giá sản phẩm, nhưng nếu giá cả không hợp lý,
sức mua của khách hàng giảm sẽ ảnh hưởng kha khá tới tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.2.5 Đối thủ cạnh tranh mới (Mức độ ảnh hưởng trung bình)
Do rào cản gia nhập ngành không cao, quá nhiều doanh nghiệp trong ngành (hơn 8.000 doanh
nghiệp) khiến cạnh tranh trong ngành càng trở nên gay gắt.
Tuy nhiên, mức độ đe dọa từ các thương hiệu mới không quá cao vì có rất nhiều thương hiệu
cung cấp các sản phẩm tương tự, khiến một hãng quần áo mới tham gia khó có thể tạo sự
khác biệt và thu hút sự chú ý của người tiêu dùng. Nhận diện thương hiệu và sự khác biệt hóa
sản phẩm đóng một vai trò quan trọng trong ngành vì nó tạo ra một rào cản gia nhập.
Các rào cản khác bao gồm đầu vào sở hạ tầng, tiếp thị, chuỗi cung ứng nguồn nhân
lực. Mặc thể không khó để bắt chước các phong cách xu hướng thời trang hiện có,
nhưng các thương hiệu cũng phải cân nhắc tính kinh tế của quy mô trong sản xuất khi gia nhập.
một ngành rủi ro cao, các công ty này sẽ phải quản sản xuất quy lớn hoặc gặp bất
lợi về chi phí.
Hơn nữa, ZARA một thương hiệu lâu năm luôn lợi thế về những khách hàng quen thuộc
khiến cho các đối thủ muốn nhập cuộc phải e dè.
Tuy nhiên, ZARA vẫn phải thay đổi không ngừng để không bị thay thế bởi các thương hiệu
khác mới nổi, dụ như Shein. Shein là một thương hiệu thời trang trẻ, tuy mới xuất hiện không
lâu nhưng nó đã đặt ra cho ZARA những thách thức không nhỏ trong thời gian tới.
Hình 6 So định giá của Shein với các đối thủ lâu năm
1.2.6. Bảng phân tích tác động của 5 lực lượng cạnh tranh tới hoạt động của ZARA
Các lực lượng cạnh tranh
Mức độ ảnh hưởng của lực
lượng cạnh tranh (cao/trung
bình/thấp)
Phản ứng của doanh nghiệp
Đối thủ cạnh tranh
Cao
Ra mắt nhiều sản phẩm hơn
hẳn các brand khác. Mỗi năm
ZARA tung ra 11.000 sản
phẩm trong khi các đối thủ
H&M chỉ 2.000 còn GAP
chỉ 4.000.Điều này giúp
ZARA thu t được đối
tượng khách hàng đa dạng,
với gu thẩm mỹ ng đa
dạng vô cùng.
Sản phẩm thay thế
Thấp
Quần áo mặt hàng thiết
yếu với mọi người, rất khó
thể thay thế. ZARA ra mắt
đa dạng thể loại như quần áo
thu đông, đông hè, quần áo
trẻ em,.. phục vụ các mục
đích, nhu cầu khác nhau.
Nhà cung cấp
Thấp
ZARA chủ động đa dạng hóa
các nguồn cung từ các quốc
gia khác nhau.
Quyền lực của khách hàng
Trung bình
ZARA định giá sản phẩm
của mình dựa trên mức giá
khách hàng sẵn sàng bỏ
ra, mỗi sản phẩm của ZARA
sẽ từng giá riêng tại mỗi
thị trường khác nhau.
Đối thủ cạnh tranh mới
Trung bình
ZARA tập trung vào việc
thay đổi đa dạng kịp thời
các chiến lược cạnh tranh
của mình như việc chuyển
đổi số trong quy trình bán
hàng.
1.3 Chiến lược cạnh tranh của ZARA: Chiến lược tạo sự khác biệt
Chiến lược tạo sự khác biệt trong quy trình bán hàng của ZARA
Một chiến lược cạnh tranh phù hợp ràng vai trò cùng quan trọng trong hoạt động
của các doanh nghiệp nói chung ZARA nói riêng. Nhận thấy tầm quan trọng ấy cùng với
những phân tích 5 lực lượng cạnh tranh của ZARA, chiến lược cạnh tranh phù hợp với thương
hiệu là chiến lược tạo sự khác biệt.
Chiến lược tạo sự khác biệt cách để các doanh nghiệp duy trì được những tính năng khác
biệt, sự độc đáo của sản phẩm, dịch vụ so với đối thủ cạnh tranh.
Với một chiến lược thành công, sản phẩm của công ty có thể tạo nên sự đột phá, khác biệt
cũng như tạo dấu ấn đặc biệt hơn với khách hàng so với các sản phẩm tương tự của đối thủ.
Đó có thể là sự khác biệt về chất lượng sản phẩm, giá cả, tính năng đa dạng, chi phí hợp
lý,…Thêm vào đó, chiến lược này còn giúp doanh nghiệp tạo được xu hướng và dẫn đầu trên
thị trường.
Do đó nhóm đề xuất chiến ợc cạnh tranh tạo sự khác biệt và cụ thể là tạo ra sự khác biệt trong
quy trình bán hàng của ZARA, thay đổi và xây dựng những trải nghiệm khác biệt, độc đáo cho
khách hàng trước, trong và sau khi mua hàng.
Lý do đề xuất chiến lược tạo sự khác biệt cho thương hiệu ZARA
- So sánh với chiến lược tập trung chi phí
Đối với loại chiến lược này, doanh nghiệp chỉ cần tập trung vào phát triển một phân khúc thị
trường cụ thể, áp dụng giá thành thấp nhất và cung cấp ra thị trường sản phẩm với mức chi phí
hấp dẫn.
Mục tiêu của chiến lược tập trung chi phí đó là giúp doanh nghiệp tăng nhận diện thương hiệu
và thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng bởi mức giá rẻ, các chương trình khuyến mại.
Tuy nhiên, ZARA một thương hiệu thời trang nhanh được biết đến rộng rãi, đnhận diện
thương hiệu cao và có tệp khách hàng trung thành.
Với tầm nhìn định hướng đó, một chiến lược tập trung vào sự khác biệt sẽ giúp tăng nh
cạnh tranh cho ZARA trên thị trường hiện nay.
- Xem xét mức độ ảnh hưởng của 5 lực lượng cạnh tranh tới chiến lược đề xuất
Đối thủ cạnh tranh
Các đối thủ cạnh tranh hàng đầu của ZARA tại thị trường Việt Nam thể kể đến như UNIQLO,
H&M hay G.A.P. Các thương hiệu này có cùng phân khúc khách hàng, giá thành sản phẩm tầm
trung. Do đó chiến lược tập trung vào sự khác biệt không chỉ trong chính các sản phẩm mà còn
trong trải nghiệm mua sắm, chăm sóc khách hàng sẽ giúp ZARA đạt được hiệu quả cạnh tranh
cao hơn, thu hút và giữ chân khách hàng giữa rất nhiều các lựa chọn phổ biến trên thị trường.
Sản phẩm thay thế
Trên thị trường thời trang hiện nay việc sao chép thiết kế để sản xuất các sản phẩm có giá thành
rẻ hơn đang rất phổ biến. Sử dụng chiến lược tạo sự khác biệt cụ thể khác biệt trong sản phẩm
và quy trình bán hàng giúp ZARA giảm thiểu mức độ ảnh hưởng từ các sản phẩm thay thế giá
rẻ trên thị trường. Mẫu mã sản phẩm có thể bị sao chép tuy nhiên trải nghiệm mua hàng là điều
mà ZARA có thể tập trung để trở nên khác biệt trên thị trường.
Nhà cung cấp
Nhà cung cấp mức độ ảnh hưởng thấp đối với chiến ợc tạo sự khác biệt của ZARA. Với
chiến lược tập trung tính khác biệt độc đáo trong trải nghiệm mua sắm của khách hàng sẽ phụ
thuộc nhiều vào quy trình bán hàng chăm sóc khách hàng của thương hiệu, khác với chiến
lược tập trung vào chi phí sẽ phụ thuộc nhiều vào các nhà cung cấp nguyên vật liệu, chi phí
nhân công… trong quy trình sản xuất hay nhập nguyên liệu đầu vào.
Quyền lực khách hàng
Ngày nay, khách hàng đặc biệt là giới trẻ không chỉ quan tâm đến sản phẩm mà họ muốn mua
còn đặc biệt để ý đến trải nghiệm mua sắm được. Đặc biệt với các sản phẩm phân
khúc cao, các khách hàng càng mong muốn có được những trải nghiệm độc đáo, mới lạ. Do đó
việc tạo được ấn tượng với khách hàng trước, trong sau khi mua hàng, tập trung nâng cao
trải nghiệm mua sắm sẽ giúp thu hút và giữ chân khách hàng. Qua đó giúp ZARA có tính cạnh
tranh cao hơn so với các thương hiệu khác.
Đối thủ cạnh tranh mới
Đối thủ cạnh tranh mới có mức độ ảnh hưởng thấp đến chiến lược đề xuất. Do rào cản gia nhập
ngành không cao, quá nhiều doanh nghiệp trong ngành (hơn 8.000 doanh nghiệp) khiến cạnh
tranh trong ngành càng trở nên gay gắt.
Tuy nhiên, mức độ đe dọa từ các thương hiệu mới không quá cao vì có rất nhiều thương hiệu
cung cấp các sản phẩm tương tự, khiến một hãng quần áo mới tham gia khó có thể tạo sự
khác biệt và thu hút sự chú ý của người tiêu dùng. Nhận diện thương hiệu và sự khác biệt hóa
sản phẩm đóng một vai trò quan trọng trong ngành vì nó tạo ra một rào cản gia nhập.
Các giải pháp có thể thực hiện để đáp ứng được chiến lược tạo sự khác biệt
ZARA một thương hiệu thời trang nhanh được biết đến rộng rãi, độ nhận diện thương hiệu
cao và có tệp khách hàng trung thành. ZARA đã xây dựng thành công ấn tượng với khách hàng
thông qua các thiết kế sản phẩm đa dạng mẫu mã, ra mắt những bộ u tập mới trong khoảng
thời gian ngắn chỉ khoảng 3 đến 6 tuần để đáp ứng sự thay đổi trong xu hướng thời trang trên
thị trường. Đây là điểm giúp ZARA trở nên khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh hàng đầu là
UNIQLO, H&M hay G.A.P trên thị trường.
Bên cạnh đó, ZARA được biết đến là một thương hiệu lâu đời
Có thể thấy quy trình sản xuất và truyền thông của ZARA đã và đang giúp thương hiệu tạo dấu
ấn riêng đối với khách hàng, giúp tăng tính cạnh tranh của ZARA trên thị trường.
- Sử dụng máy thanh toán tự động tại các cửa hàng ZARA
Xu hướng “Thanh toán không tiếp xúc" đang ngày càng trở nên phổ biến. Thanh toán không
tiếp xúc không chỉ là việc thanh toán điện tử, thanh toán không tiền mặt còn là việc khách
hàng tự mình thực hiện việc quét mã, đóng gói thanh toán tại cửa hàng không cần sự
giúp đỡ của nhân viên thanh toán hay phải xếp hàng tại các quầy thanh toán. Điều này giúp
khách hàng có thể chủ động hơn trong quá trình mua sắm của mình.
Xu hướng này được hưởng ứng tại nhiều nơi trên thế giới và còn khá mới lạ tại thị trường Việt
Nam. Việc sử dụng y thanh toán tự động tại các cửa hàng sẽ đem đến cho các khách hàng
của ZARA trải nghiệm mua sắm mới thú vị cũng như thu hút các khách hàng tim ng như
các bạn trẻ ưa thích sự mới lạ.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58564916
H C VI N NGÂN HÀNG
KHOA H TH NG THÔNG TIN QU N LÝ
----- 🙞🙜🕮🙞🙜 ----- BÀI T
P L N MÔN H
TH NG THÔNG TIN QU N LÝ Đ
tài: Tìm hi u v quy trình ho t đ ng c a thương hi u th i trang ZARA
Gi ả ng viên hư ớ ng d ẫ n: Bùi Th ị H ồ ng Nhung
Mã l ớ p h ọ c ph ầ n : 232 MI S02A17 Nhóm : 1 1
Hà N i, ngày 06 tháng 0 6 năm 2024
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC Phần Đánh Họ và tên MSV
Nội dung thực hiện trăm giá đóng góp Mô phỏng quy trình bán
hàng trực tiếp của ZARA Bà Triệu trên Bizagi.
Tối ưu hoá quy trình bán
hàng trực tiếp của ZARA Bà Triệu (thông tin Silo của doanh nghiệp; mô
phỏng quy trình cải tiến Lê Thị Lan Anh 24A4012490 trên Bizagi). 20% 100%
Thu thập dữ liệu hệ thống trên Excel. Phân tích bảng điểm RFM. Xây dựng các báo cáo kinh doanh trên Power BI. Mô phỏng quy trình bán
hàng trực tiếp của ZARA Bà Triệu trên Bizagi.
Tối ưu hoá quy trình bán
hàng trực tiếp của ZARA Ngô Quỳnh Anh
24A4012492 Bà Triệu (thông tin Silo 20% 100% của doanh nghiệp; mô
phỏng quy trình cải tiến trên Bizagi).
Thu thập dữ liệu hệ thống trên Excel. Phân tích bảng điểm RFM. Xây dựng các báo cáo kinh doanh trên Power BI. Mô phỏng quy trình bán
hàng trực tiếp của ZARA Bà Triệu trên Bizagi.
Tối ưu hoá quy trình bán
hàng trực tiếp của ZARA Bà Triệu (thông tin Silo của doanh nghiệp; mô
phỏng quy trình cải tiến Nguyễn Kim Dung 24A4012928 trên Bizagi). 20% 100%
Thu thập dữ liệu hệ thống trên Excel. Phân tích bảng điểm RFM. Xây dựng các báo cáo kinh doanh trên Power BI. Mô phỏng quy trình bán
hàng trực tiếp của ZARA Bà Triệu trên Bizagi.
Tối ưu hoá quy trình bán
hàng trực tiếp của ZARA Lê Ngọc Phát
24A4010422 Bà Triệu (thông tin Silo 20% 100% của doanh nghiệp; mô
phỏng quy trình cải tiến trên Bizagi).
Thu thập dữ liệu hệ thống trên Excel. Phân tích bảng điểm RFM. Xây dựng các báo cáo kinh doanh trên Power BI. Mô phỏng quy trình bán
hàng trực tiếp của ZARA Bà Triệu trên Bizagi.
Tối ưu hoá quy trình bán
hàng trực tiếp của ZARA Bà Triệu (thông tin Silo của doanh nghiệp; mô
phỏng quy trình cải tiến
Nguyễn Thị Mai Phương 24A4011329 trên Bizagi). 20% 100%
Thu thập dữ liệu hệ thống trên Excel. Phân tích bảng điểm RFM. Xây dựng các báo cáo kinh doanh trên Power BI. MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................. 1
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: BỐI CẢNH VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA ZARA ............. 5
1.1. Giới thiệu về ZARA ..................................................................................................................... 5
1.2. Bối cảnh cạnh tranh của ZARA ................................................................................................. 7
1.2.1 Ảnh hưởng của đối thủ cạnh tranh (Mức độ ảnh hưởng cao) ............................................................................. 7
1.2.2 Sản phẩm thay thế (Mức độ ảnh hưởng thấp) .................................................................................................. 10
1.2.3 Nhà cung cấp (Mức độ ảnh hưởng thấp) .......................................................................................................... 10
1.2.4 Quyền lực của khách hàng (Mức độ ảnh hưởng trung bình) ............................................................................ 10
1.2.5 Đối thủ cạnh tranh mới (Mức độ ảnh hưởng trung bình) ................................................................................. 11
1.2.6. Bảng phân tích tác động của 5 lực lượng cạnh tranh tới hoạt động của ZARA .............................................. 12
1.3 Chiến lược cạnh tranh của ZARA: Chiến lược tạo sự khác biệt ............................................ 12
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN MANG LẠI LỢI THẾ CẠNH TRANH .. 15
2.1 Quy trình nghiệp vụ trong hệ thống thông tin của ZARA Bà Triệu ...................................... 15
2.1.1 Các bước thực hiện quy trình bán hàng trực tiếp của ZARA Bà Triệu............................................................. 15
2.1.2 Các bước thực hiện quy trình đổi trả hàng của ZARA Bà Triệu ...................................................................... 17
2.1.3 Các bước thực hiện quy trình tuyển dụng của ZARA Bà Triệu........................................................................ 20
2.1.4 Mô hình quy trình bán hàng trực tiếp của ZARA Bà Triệu trên phần mềm bizagi .......................................... 24
2.1.5 Mô hình quy trình đổi trả hàng của ZARA Bà Triệu trên phần mềm bizagi .................................................... 24
2.2 Mô phỏng quy trình bán hàng trực tiếp của ZARA Bà Triệu ................................................ 25
2.2.1 Cài đặt tham số Process Validation .................................................................................................................. 29
2.2.2. Cài đặt tham số Time Analysis ........................................................................................................................ 32
2.2.3. Cài đặt tham số Resource Analysis ................................................................................................................. 37
2.2.3.1. Thiết lập nhân sự làm việc ........................................................................................................................... 37
2.2.3.2. Thiết lập số nhân viên ở từng vị trí công việc .............................................................................................. 39
2.2.3.3. Thiết lập chi phí cho từng vị trí công việc .................................................................................................... 39
2.2.3.4. Thiết lập số nhân viên làm việc tại mỗi tác vụ ............................................................................................. 40
2.2.4. Cài đặt tham số Calendar Analysis .................................................................................................................. 44
2.2.5. Kết quả mô phỏng ........................................................................................................................................... 46
2.3 Tối ưu hóa quy trình bán hàng trực tiếp của ZARA Bà Triệu ............................................... 48
2.3.1. Thông tin silo trong doanh nghiệp ................................................................................................................... 48
2.3.2 Thông tin silo trong các quy trình của ZARA Bà Triệu ................................................................................... 49
2.3.3 Cải tiến quy trình bán hàng trực tiếp của ZARA Bà Triệu ............................................................................... 51
CHƯƠNG 3: KHAI THÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DOANH NGHIỆP ............ 63
3.1 Thu thập và lưu trữ dữ liệu hệ thống trên Excel ..................................................................... 63
3.2 Phân tích bảng điểm RFM xếp hạng khách hàng .................................................................... 65
3.2.1.Bảng phân tích bảng điểm RFM xếp hạng khách hàng tại ZARA Tháng 5/2024 ............................................ 65
3.2.2 Thang đo điểm số RFM của ZARA ................................................................................................................. 69
3.3 Xây dựng các báo cáo kinh doanh (Report Dashboard) của ZARA Bà Triệu trên Power BI70
3.3.1 Cơ cấu tổ chức của ZARA ............................................................................................................................... 70
3.3.2 Báo cáo dashboard ........................................................................................................................................... 71
3.3.2.1 Dashboard 1 .................................................................................................................................................. 71
3.3.2.2 Dashboard 2 .................................................................................................................................................. 73
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 76
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 77 DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1 Logo thương hiệu thời trang ZARA ............................................................................. 5
Hình 2 Số lượng mặt hàng có sẵn của 3 thương hiệu ............................................................... 8
Hình 3 Biểu đồ so sánh size và màu sắc sản phẩm giữa 3 thương hiệu ................................... 9
Hình 4 Mức giá sản phẩm của 3 thương hiệu ........................................................................... 9
Hình 5 Giá trị thương hiệu của ZARA, H&M, Uniqlo ........................................................... 10
Hình 6 So định giá của Shein với các đối thủ lâu năm ........................................................... 11
Hình 7 Mô hình hóa quy trình bán hàng trực tiếp .................................................................. 23
Hình 8 Mô hình hoá quy trình đổi trả hàng ............................................................................ 24
Hình 9 Mô phỏng quy trình bán hàng theo bối cảnh giờ cao điểm tại ZARA Bà Triệu ........ 28
Hình 10 Cài đặt tham số Process Validation .......................................................................... 29
Hình 11 Cài đặt tham số Process Validation .......................................................................... 30
Hình 12 Cài đặt tham số Process Validation .......................................................................... 30
Hình 13 Cài đặt tham số Process Validation .......................................................................... 31
Hình 14 Cài đặt tham số Process Validation .......................................................................... 31
Hình 15 Cài đặt tham số Time Analysis ................................................................................. 32
Hình 16 Cài đặt tham số Time Analysis ................................................................................. 33
Hình 17 Cài đặt tham số Time Analysis ................................................................................. 33
Hình 18 Cài đặt tham số Time Analysis ................................................................................. 34
Hình 19 Cài đặt tham số Time Analysis ................................................................................. 34
Hình 20 Cài đặt tham số Time Analysis ................................................................................. 35
Hình 21 Cài đặt tham số Time Analysis ................................................................................. 35
Hình 22 Cài đặt tham số Time Analysis ................................................................................. 36
Hình 23 Khai báo cho Nhân viên bán hàng ............................................................................ 37
Hình 24 Khai báo cho Nhân viên thu ngân ............................................................................. 37
Hình 25 Cài đặt tham số Resorce Analysis ............................................................................ 38
Hình 26 Cài đặt chi phsi cho từng vị trí công việc ................................................................. 39
Hình 27 Thiết lập số nhân viên làm việc tại tác vụ 1 ............................................................. 39
Hình 28 Thiết lập số nhân viên làm việc tại tác vụ 2 ............................................................. 40
Hình 29 Thiết lập số nhân viên làm việc tại tác vụ 3 ............................................................. 40
Hình 30 Thiết lập số nhân viên làm việc tại tác vụ 4 ............................................................. 41
Hình 31 Thiết lập số nhân viên làm việc tại tác vụ 5 ............................................................. 41
Hình 32 Thiết lập số nhân viên làm việc tại tác vụ 6 ............................................................. 42
Hình 33 Thiết lập số nhân viên làm việc tại tác vụ 7 ............................................................. 42
Hình 34 Thiết lập số nhân viên làm việc tại tác vụ 8 ............................................................. 43
Hình 35 Cài đặt tham số Calendar Analysis ........................................................................... 44
Hình 36 Cài đặt nhân viên làm việc giờ cao điểm .................................................................. 44
Hình 37 Kết quả hiệu suất quy trình mô phỏng trước cải tiến ................................................ 45
Hình 38 Kết quả mô phỏng quy trình trước cải tiến ............................................................... 45
Hình 39 Kết quả thời gian mô phỏng quy trình trước cải tiến ................................................ 46
Hình 40 Mô hình quy trình bán hàng sau cải thiện ................................................................. 51
Hình 41 Cài đặt số nhân viên trong quy trình sau cải tiến ...................................................... 52
Hình 42 Cài đặt tham số cho Máy thanh toán tự động ........................................................... 52
Hình 43 Cài đặt thời gian tiếp nhận yêu cầu của Máy thanh toán tự động ............................. 53
Hình 44 Cài đặt thời gian in hoá đơn của Máy thanh toán tự động ........................................ 53
Hình 45 Cài đặt thời gian thanh toán cho khách hàng của Máy thanh toán tự động .............. 53
Hình 46 Cài đặt số Máy thanh toán tự động thực hiện tiếp nhận yêu cầu mua hàng ............. 54
Hình 47 Cài đặt số Máy thanh toán tự động thực hiện thanh toán cho khách hàng ............... 54
Hình 48 Cài đặt số Máy thanh toán tự động thực hiện in hoá đơn mua hàng ........................ 55
Hình 49 Mô tả chức năng của Máy thanh toán tự động ......................................................... 56
Hình 50 Cài đặt chi phí cho quy trình sau khi cải tiến ........................................................... 57
Hình 51 Kết quả hiệu suất của quy trình sau khi cải tiến ....................................................... 58
Hình 52 Kết quả sau khi cải tiến quy trình ............................................................................. 58
Hình 53 Chi phí của quy trình sau khi cải tiến ....................................................................... 59
Hình 54 Thời gian thực hiện của quy sau cải tiến .................................................................. 59
Hình 55 Thông số quy trình Bán hàng của ZARA Bà Triệu trước cải tiến ............................ 60
Hình 56 Thông số quy trình bán hàng của ZARA Bà Triệu sau cải tiến ................................ 60
Hình 57 60 Dữ liệu thu thập trong tháng 5/2024 ZARA Bà Triệu - Excel ............................ 63
Hình 58 60 Dữ liệu thu thập trong tháng 5/2024 ZARA Bà Triệu - Excel ............................ 64
Hình 59 Cơ cấu tổ chức của ZARA ........................................................................................ 70
Hình 60 Dashboard cho Managing Director ........................................................................... 71
Hình 61 Dashboard cho bộ phận Sales ................................................................................... 73 LỜI MỞ ĐẦU
Trong xã hội ngày nay, công nghệ phát triển đã đóng góp một phần rất lớn trong công cuộc thay
đổi nền kinh tế. Các công nghệ ứng dụng tin học dường như đã trở thành một thứ thiết yếu và
phổ biến trong cuộc sống, nó giúp cuộc sống chúng ta được cải thiện hơn. Với sự hỗ trợ của
máy tính, các hoạt động nghiên cứu của con người được dễ dàng hơn. Công nghệ phát triển đòi
hỏi các hệ thống quản lý doanh nghiệp cũng phải cập nhật, làm mới để có thể quản lý tốt doanh
nghiệp. Doanh nghiệp muốn cạnh tranh với các đổi thủ đòi hỏi phải cập nhật những quy trình
mới, công nghệ tiên tiến thì yêu cầu công ty phải có một hệ thống đảm bảo tính đồng nhất các bộ phận trong công ty.
Từ thực tiễn cho thấy, ZARA là thương hiệu thời trang cao cấp giá bình dân đã có phần mềm
quản lý đầy đủ và chính xác. Đó là lý do nhóm chúng em chọn đề tài: “Tìm hiểu về quy trình
hoạt động của thương hiệu thời trang ZARA”. Qua quá trình tìm tòi và nghiên cứu nhóm chúng
em đã thấy được một vài thiếu sót trong khâu quản lý để từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng
cao vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp và kiến nghị giúp quy trình bán hàng trở nên tốt hơn.
Trước khi đi vào việc tìm ra vấn đề cần giải quyết tại cơ sở thì cần phải tìm hiểu khái quát
chung về tình hình lĩnh vực kinh doanh của công ty, vị thế của công ty, các quy trình và hệ
thống thông tin công ty đang sử dụng.
CHƯƠNG 1: BỐI CẢNH VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA ZARA
1.1. Giới thiệu về ZARA

Đơn vị khảo sát: thương hiệu thời trang ZARA
Hình 1 Logo thương hiệu thời trang ZARA
Địa điểm: Số 191 Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại: (+84) 246.253.5024
Link fanpage: https://www.facebook.com/ZARA/
Link: https://www.ZARA.com/us/
Lịch sử hình thành
ZARA (tiếng Tây Ban Nha: là một thương hiệu quần áo và phụ kiện của Tây Ban Nha trụ sở
tại Arteixo, Galicia. Công ty được thành lập năm 1975 bởi Amancio Ortega và Rosalia Mera.
Nó là thương hiệu chính của tập đoàn Inditex, nhà bán lẻ thời trang lớn nhất thế giới. Tập đoàn
thời trang này cũng sở hữu những thương hiệu như Massimo Dutti, Pull and Bear, Bershka,
Stradivarius, Oysho, ZARA Home, và Uterqüe.
Amancio Ortega mở cửa hàng ZARA đầu tiên ở trung tâm thành phố A Coruña, Tây Ban Nha
năm 1975. Ortega ban đầu đặt tên cửa hàng là Zorba theo bộ phim kinh điển, Zorba the Greek,
nhưng sau khi phát hiện ra có một quán bar cùng tên cách đó hai khối nhà, họ sắp xếp lại các
chữ cái đức của biển hiệu thành ZARA. Mọi người tin rằng chữ cái 'a' được thêm vào đến từ
một set chữ cái thừa được làm cho công ty. Cửa hàng đầu tiên trưng bày những sản phẩm giống
với những thương hiệu nổi tiếng, cao cấp nhưng với mức giá thấp. Ortega mở thêm cửa hàng
khắp Tây Ban Nha. Trong những năm 1980, Ortega thay đổi thiết kế logo, quá trình sản xuất
và phân phối để giảm thời gian gom hàng và thích nghi nhanh hơn với xu hướng mới, cái mà
ông gọi là "thời trang ăn liền". Những cải tiến bao gồm việc sử dụng công nghệ thông tin và sử
dụng các nhóm của nhà thiết kế thay vì các cá nhân.
Vào năm 1988, công ty bắt đầu mở rộng ra thị trường quốc tế qua Porto, Bồ Đào Nha. Trong
năm 1989, thương hiệu tiến vào Hoa Kỳ, và sau đó là Pháp trong năm 1990. Trong những năm
1990, ZARA mở rộng đến Mexico (năm 1992), Hy Lạp, Bỉ và Thụy Điển(1993). Trong những
năm 2000, ZARA đã mở những cửa hàng đầu tiên ở Nhật Bản và Singapore (năm 2002), Nga
và Malaysia (2003), Trung Quốc, Ma Rốc, Estonia, Hungary và Ru-ma-ni (năm 2004),
Philippines, Costa Rica và Indonesia (2005), Hàn Quốc (năm 2008) Ấn Độ (2010), và Nam Phi và Úc (2011).
Vào tháng chín, năm 2010 ZARA mở cửa hàng trực tuyến. Trang web bắt đầu ở Tây Ban Nha,
Anh, Bồ Đào Nha, Ý, Pháp và Đức. Vào tháng 11 năm đó, cửa hàng trực tuyến mở rộng dịch
vụ cho nhiều năm nước nữa: Áo, Ireland, Hà Lan, Bỉ và Luxembourg. Cửa hàng trực tuyến bắt
đầu hoạt động tại Hoa Kỳ trong năm 2011, Nga và Canada trong 2013, và Mexico, Ru-ma-ni,
và Hàn Quốc vào năm 2014.
Trong năm 2015, ZARA được xếp hạng thứ 30 trong danh sách của Interbrand về những thương
hiệu tốt nhất toàn cầu.
Mô tả sản phẩm -
ZARA Woman: Là dòng hàng hướng đến đối tượng là nữ giới có phong cách trẻ trung
và giá thành phù hợp gồm áo khoác nữ, áo sơ mi, áo phông nữ các loại,..tới quần, váy -
ZARA và giày dép. Tập hợp đầy đủ sản phẩm phục vụ nhu cầu ăn mặc của nữ. -
ZARA Men: Đang rất được phái mạnh tin dùng với đa dạng chủng loại, phong cách và
luôn được cập nhật mẫu mã thường xuyên bao gồm áo sơ mi, áo vest ZARA, áo khoác
ZARA,...quần áo giày dép nam ZARA -
ZARA Kid: Dòng sản phẩm đặc biệt được thiết kế theo trang phục của người lớn nhưng
có tỷ lệ, kích cỡ của trẻ em có mẫu mã độc đáo với điểm nhấn là những chi tiết biến tấu đơn
giản có màu sắc tươi tắn, ngọt ngào. -
ZARA Mini: Sản phẩm dành cho bé từ 0 – 12 tháng tuổi được chú trọng vào chất liệu
đảm bảo tiêu chuẩn tốt nhất cho các “búp măng non”.
Bên cạnh đó vẫn còn một dòng sản phẩm khác đứng tên thương hiệu ZARA nhưng lại thuộc
công ty anh em của ZARA Fashion cùng tập đoàn là ZARA Home – cung cấp mặt hàng cho nội thất gia đình.
Sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu
Mục tiêu và hành động trong khuôn khổ cam kết về môi trường của ZARA có tác động trực
tiếp trên các cửa hàng và khách hàng của công ty: -
Tuân thủ chính sách về môi trường - Tiến hành tiết kiệm năng lượng. -
Các cửa hàng thân thiện với môi trường. -
Sản xuất ít chất thải và tái chế. -
Cam kết mở rộng cho tất cả các nhân viên của công ty. -
Một nhóm nghiên cứu nhận thức môi trường. -
Tuân thủ chính sách an sinh động vật
Tất cả các sản phẩm có nguồn gốc động vật được bán trong các cửa hàng của chúng tôi, bao
gồm lông và da, từ động vật nuôi ở các trang trại thực phẩm và trong mọi trường hợp đến từ
động vật hy sinh dành riêng cho việc bán ẩn của họ.
“ZARA cam kết làm hài lòng khách hàng. Từ đó, chúng tôi hứa sẽ luôn cải tiến công việc kinh
doanh và cung cấp những thiết kế mới được tạo ra từ những vật liệu chất lượng với giá cả phải chăng”.
Viễn cảnh ZARA đã đang và sẽ hướng đến cũng chính là định hướng phát triển lâu dài đã đưa
nó vươn lên trở thành thương hiệu thời trang “ĂN LIỀN” dẫn đầu ngành công nghiệp thời trang
thế giới trong hơn 4 thập kỷ qua. ZARA làm nên tên tuổi trở thành “ông trùm” trong ngành thời
trang phân phối nhờ chiến lược kinh doanh ngược đời mà ở đó họ làm tất cả để tận tâm với
khách hàng của chính mình. ZARA không tạo nên đẳng cấp bằng việc định giá hớt ván, thiết
kế độc quyền hay sử dụng chất liệu quý hiếm như những nhãn hiệu thời trang cao cấp khác
đang làm, điều tạo nên đẳng cấp của họ không chỉ nằm trên sản phẩm mà nằm trên cách họ đáp
ứng nhu cầu khách hàng: NHANH RẺ VÀ THỜI THƯỢNG. Đẳng cấp của họ không nằm ở
sản phẩm của họ mà nằm ở cách họ tạo ra thương hiệu cho những đứa con của mình.
Mục tiêu chiến lược kinh doanh của ZARA là bắt kịp xu hướng thời trang, tạo ra sản phẩm có
chất lượng cao và giá thành phải chăng. ZARA luôn nhanh chóng xác định được xu hướng mới
nhất, tiến hành sản xuất và nhanh chóng đưa chúng đến các cửa hàng của họ với giá cả cạnh
tranh nhất. Trong khi đó, các thương hiệu thời trang khác thường phải mất tới 4 tuần để có thể
hoàn thành tất cả các công đoạn trên thì ZARA chỉ cần 2 tuần.
ZARA luôn có những sản phẩm mang tính chất khác biệt ở từng thị trường cụ thể vì trước khi
ra mắt những sản phẩm đó, họ đã tiến hành nghiên cứu thị trường một cách kỹ lưỡng và từ đó
đưa ra những sản phẩm phù hợp với văn hoá địa phương và con người ở đó.
Những điều này đã giúp ZARA được người tiêu dùng biết đến với những thiết kế thời trang
mới nhất, bắt kịp xu hướng thị trường với giá bình dân nhất.
Ý nghĩa đối với xã hội
ZARA luôn tin rằng thời trang mang tính cá nhân - một công cụ để thể hiện bản thân, truyền
cảm hứng về bản sắc và trao quyền cho cộng đồng mang trách nhiệm đó đến trái tim. Triết lý
của ZARA về nâng cao đạo đức là điều xác định và truyền cảm hứng cho tất cả nhân viên để
không ngừng phát triển, đổi mới và tận dụng sức mạnh của thời trang để tạo ra sự thay đổi tích
cực trong cuộc sống của mọi người, xã hội và văn hóa nói chung. Với niềm tin kiên định rằng
dù vấn đề quan trọng như thế nào thì công ty luôn có trách nhiệm là làm cho một cộng đồng tốt đẹp hơn.
1.2. Bối cảnh cạnh tranh của ZARA
1.2.1 Ảnh hưởng của đối thủ cạnh tranh (Mức độ ảnh hưởng cao)
Trong số rất nhiều nhà bán lẻ hàng may mặc trên toàn thế giới, ZARA, H&M và UNIQLO là
những đối thủ cạnh tranh quốc tế hàng đầu.
Sự cạnh tranh trong ngành may mặc cao do sự phân mảnh của nó, sự hiện diện lớn của các
doanh nghiệp lớn đến nhỏ và số lượng lớn các thương hiệu cung cấp các sản phẩm tương tự.
Ngành công nghiệp may mặc đã trưởng thành và có rào cản gia nhập thấp. Do đó, thị trường
đang nhanh chóng trở nên bão hòa và khó tồn tại.
Hệ thống cửa hàng bán lẻ tại Việt Nam: + ZARA: 3 cửa hàng + H&M: 12 cửa hàng + Uniqlo: 19 cửa hàng Đa dạng sản phẩm: -
ZARA với số lượng sản phẩm hơn 11.000 mỗi năm kèm theo đó là sự đổi mới chạy theo
các xu hướng thời trang tạo nên sự đa dạng về sản phẩm lớn nhất. -
H&M: Ước tính, mỗi năm, H&M tung ra thị trường khoảng 6.000 sản phẩm, cao hơn
nhiều so với một số đối thủ cùng phân khúc. Khả năng bắt nhịp với xu hướng, thời gian từ khi
thiết kế đến khi thành sản phẩm mới lên kệ nhanh. Trung bình khoảng 2 tuần, các cửa hàng
H&M sẽ có một đợt hàng mới. Chính vì vậy, các dòng sản phẩm của H&M nói chung và H&M
Việt Nam nói riêng có thiết kế mang tính ứng dụng cao, dễ mặc, dễ phối, sản phẩm đa dạng. -
Uniqlo: với nét đặc trưng là thời trang giản dị, dễ mặc và đơn sắc. Uniqlo có sự đa dạng sản phẩm thấp nhất.
Hình 2 Số lượng mặt hàng có sẵn của 3 thương hiệu
Hình 3 Biểu đồ so sánh size và màu sắc sản phẩm giữa 3 thương hiệu
Ta có thể thấy, mặc dù Uniqlo sản xuất các thiết kế ít hơn nhiều so nhưng có thể tạo ra sản phẩm
may mặc mang tính bền vững, đó là một điểm nổi trội của thương hiệu. Cùng với đó là sự đa
dạng về size và màu sắc có sẵn ở các cửa hàng.
Hình 4 Mức giá sản phẩm của 3 thương hiệu
Giá các mặt hàng của ZARA, H&M chủ yếu từ 10-20€ còn Uniqlo lại dao động khoảng 20-30€
nhưng có thể thấy sự khác biệt về chất liệu Uniqlo dùng để sản xuất tốt hơn. Những khách hàng
quan tâm đến môi trường hoặc đơn giản là thích vải tự nhiên vì chất lượng và sự thoải mái, có
thể nhận thấy áo len Uniqlo là một lựa chọn thông minh, thay vì vải tổng hợp của ZARA hay H&M.
Hình 5 Giá trị thương hiệu của ZARA, H&M, Uniqlo
1.2.2 Sản phẩm thay thế (Mức độ ảnh hưởng thấp)
Quần áo là nhu cầu thường nhật của mọi người. Bất kỳ tầng lớp nào cũng cần trang bị quần áo,
giày dép để học tập, làm việc và bảo vệ cơ thể. Với sự phát triển vượt bậc hiện nay, may mặc
còn góp phần thể hiện phong cách, nhu cầu thời trang cho người tiêu dùng. Do đó, mối đe dọa
của các sản phẩm thay thế không ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngành may mặc. Dự báo nhu
cầu về dệt may của thế giới tăng nhanh với tốc độ hàng năm 5 -7% do nguyên nhân là dân số
thế giới tăng đạt 6,5 tỷ người vào năm 2020 và đời sống của người dân trên thế giới được cải
thiện. Dự báo nhu cầu về dệt may thế giới khoảng 600 tỷ USD/năm.
1.2.3 Nhà cung cấp (Mức độ ảnh hưởng thấp)
ZARA tiến hành thu mua nguyên vật liệu giá rẻ từ nhiều quốc gia ở Tây Ban Nha, Ấn Độ, khu
vực Trung Đông, … với số lượng được tính toán với tỷ lệ đã nhuộm/chưa nhuộm phù hợp.
ZARA mua vải trắng hoặc xám để có thể nhuộm theo nhu cầu. ZARA cũng mua các phụ kiện
như khuy, dây kéo, nút từ các nhà cung cấp khác nhau. Hơn 70% nguyên liệu đầu vào của
ZARA đến từ các nhà cung cấp ở Châu Âu (Ý, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Hy Lạp), 30% còn
lại đến từ các quốc gia Châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, Thổ Nhĩ Kỳ, Hàn Quốc). Với cơ cấu nhà
cung cấp (Châu Âu: Châu Á = 7:3), các nhà cung cấp Châu Âu có thể giảm thiểu rủi ro về chất
lượng và cung ứng một cách nhanh chóng cho chuỗi cung ứng của ZARA.
Thêm vào đó, các mặt hàng vải vóc, tơ lụa hầu như rất ít có sự khác biệt khiến khả năng các
nhà cung cấp bị thay thế tăng lên. Một áp lực nữa là các công ty đang có xu hướng tìm kiếm
các nguồn nguyên liệu rẻ như từ các nước châu Á khiến cho quyền lực của các nhà cung cấp
trở nên yếu hơn. Riêng ZARA ,với chiến lược tích hợp dọc tự họ sở hữu nguồn cung nguyên
liệu đến 40% nhu cầu công ty.
1.2.4 Quyền lực của khách hàng (Mức độ ảnh hưởng trung bình)
Khách hàng trong ngành bán lẻ thời trang không có nhiều khả năng thương lượng trực tiếp
khi hạ giá. Tuy nhiên, sức mua là một lực lượng mạnh mẽ, là công cụ giúp khách hàng có khả
năng thương lượng gián tiếp. Các nhà bán lẻ không chỉ phải thỏa mãn nhu cầu của người tiêu
dùng mà còn phải khác biệt để thu hút và giữ chân người mua.
Sự cạnh tranh gay gắt và khả năng tiếp cận nhiều thương hiệu khác nhau mang lại cho người
mua sự linh hoạt và nhiều lựa chọn để tìm thấy những gì họ đang tìm kiếm - có các lựa chọn
thay thế và các điểm cung cấp khác nhau cho phép người tiêu dùng dễ dàng tìm hiểu giữa các
thương hiệu với chi phí bằng không.
Vì vậy, tuy khách hàng không thể trực tiếp giảm giá sản phẩm, nhưng nếu giá cả không hợp lý,
sức mua của khách hàng giảm sẽ có ảnh hưởng kha khá tới tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.5 Đối thủ cạnh tranh mới (Mức độ ảnh hưởng trung bình)
Do rào cản gia nhập ngành không cao, quá nhiều doanh nghiệp trong ngành (hơn 8.000 doanh
nghiệp) khiến cạnh tranh trong ngành càng trở nên gay gắt.
Tuy nhiên, mức độ đe dọa từ các thương hiệu mới không quá cao vì có rất nhiều thương hiệu
cung cấp các sản phẩm tương tự, khiến một hãng quần áo mới tham gia khó có thể tạo sự
khác biệt và thu hút sự chú ý của người tiêu dùng. Nhận diện thương hiệu và sự khác biệt hóa
sản phẩm đóng một vai trò quan trọng trong ngành vì nó tạo ra một rào cản gia nhập.
Các rào cản khác bao gồm đầu tư vào cơ sở hạ tầng, tiếp thị, chuỗi cung ứng và nguồn nhân
lực. Mặc dù có thể không khó để bắt chước các phong cách và xu hướng thời trang hiện có,
nhưng các thương hiệu cũng phải cân nhắc tính kinh tế của quy mô trong sản xuất khi gia nhập.
Là một ngành rủi ro cao, các công ty này sẽ phải quản lý sản xuất ở quy mô lớn hoặc gặp bất lợi về chi phí.
Hơn nữa, ZARA là một thương hiệu lâu năm luôn có lợi thế về những khách hàng quen thuộc
khiến cho các đối thủ muốn nhập cuộc phải e dè.
Tuy nhiên, ZARA vẫn phải thay đổi không ngừng để không bị thay thế bởi các thương hiệu
khác mới nổi, ví dụ như Shein. Shein là một thương hiệu thời trang trẻ, tuy mới xuất hiện không
lâu nhưng nó đã đặt ra cho ZARA những thách thức không nhỏ trong thời gian tới.
Hình 6 So định giá của Shein với các đối thủ lâu năm
1.2.6. Bảng phân tích tác động của 5 lực lượng cạnh tranh tới hoạt động của ZARA
Mức độ ảnh hưởng của lực
Các lực lượng cạnh tranh lượng cạnh tranh (cao/trung Phản ứng của doanh nghiệp bình/thấp)
Ra mắt nhiều sản phẩm hơn
hẳn các brand khác. Mỗi năm ZARA tung ra 11.000 sản
phẩm trong khi các đối thủ
H&M chỉ có 2.000 còn GAP Đối thủ cạnh tranh Cao
chỉ có 4.000.Điều này giúp ZARA thu hút được đối
tượng khách hàng đa dạng,
với gu thẩm mỹ cũng đa dạng vô cùng.
Quần áo là mặt hàng thiết
yếu với mọi người, rất khó
có thể thay thế. ZARA ra mắt Sản phẩm thay thế Thấp
đa dạng thể loại như quần áo
thu đông, đông hè, quần áo
trẻ em,.. phục vụ các mục đích, nhu cầu khác nhau.
ZARA chủ động đa dạng hóa Nhà cung cấp Thấp
các nguồn cung từ các quốc gia khác nhau.
ZARA định giá sản phẩm
của mình dựa trên mức giá
mà khách hàng sẵn sàng bỏ
Quyền lực của khách hàng Trung bình
ra, mỗi sản phẩm của ZARA
sẽ có từng giá riêng tại mỗi thị trường khác nhau. ZARA tập trung vào việc
thay đổi đa dạng và kịp thời
các chiến lược cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh mới Trung bình
của mình như việc chuyển
đổi số trong quy trình bán hàng.
1.3 Chiến lược cạnh tranh của ZARA: Chiến lược tạo sự khác biệt
Chiến lược tạo sự khác biệt trong quy trình bán hàng của ZARA
Một chiến lược cạnh tranh phù hợp và rõ ràng có vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động
của các doanh nghiệp nói chung và ZARA nói riêng. Nhận thấy tầm quan trọng ấy cùng với
những phân tích 5 lực lượng cạnh tranh của ZARA, chiến lược cạnh tranh phù hợp với thương
hiệu là chiến lược tạo sự khác biệt.
Chiến lược tạo sự khác biệt là cách để các doanh nghiệp duy trì được những tính năng khác
biệt, sự độc đáo của sản phẩm, dịch vụ so với đối thủ cạnh tranh.
Với một chiến lược thành công, sản phẩm của công ty có thể tạo nên sự đột phá, khác biệt
cũng như tạo dấu ấn đặc biệt hơn với khách hàng so với các sản phẩm tương tự của đối thủ.
Đó có thể là sự khác biệt về chất lượng sản phẩm, giá cả, tính năng đa dạng, chi phí hợp
lý,…Thêm vào đó, chiến lược này còn giúp doanh nghiệp tạo được xu hướng và dẫn đầu trên thị trường.
Do đó nhóm đề xuất chiến lược cạnh tranh tạo sự khác biệt và cụ thể là tạo ra sự khác biệt trong
quy trình bán hàng của ZARA, thay đổi và xây dựng những trải nghiệm khác biệt, độc đáo cho
khách hàng trước, trong và sau khi mua hàng.
Lý do đề xuất chiến lược tạo sự khác biệt cho thương hiệu ZARA -
So sánh với chiến lược tập trung chi phí
Đối với loại chiến lược này, doanh nghiệp chỉ cần tập trung vào phát triển một phân khúc thị
trường cụ thể, áp dụng giá thành thấp nhất và cung cấp ra thị trường sản phẩm với mức chi phí hấp dẫn.
Mục tiêu của chiến lược tập trung chi phí đó là giúp doanh nghiệp tăng nhận diện thương hiệu
và thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng bởi mức giá rẻ, các chương trình khuyến mại.
Tuy nhiên, ZARA là một thương hiệu thời trang nhanh được biết đến rộng rãi, độ nhận diện
thương hiệu cao và có tệp khách hàng trung thành.
Với tầm nhìn và định hướng đó, một chiến lược tập trung vào sự khác biệt sẽ giúp tăng tính
cạnh tranh cho ZARA trên thị trường hiện nay. -
Xem xét mức độ ảnh hưởng của 5 lực lượng cạnh tranh tới chiến lược đề xuất Đối thủ cạnh tranh
Các đối thủ cạnh tranh hàng đầu của ZARA tại thị trường Việt Nam có thể kể đến như UNIQLO,
H&M hay G.A.P. Các thương hiệu này có cùng phân khúc khách hàng, giá thành sản phẩm tầm
trung. Do đó chiến lược tập trung vào sự khác biệt không chỉ trong chính các sản phẩm mà còn
trong trải nghiệm mua sắm, chăm sóc khách hàng sẽ giúp ZARA đạt được hiệu quả cạnh tranh
cao hơn, thu hút và giữ chân khách hàng giữa rất nhiều các lựa chọn phổ biến trên thị trường. Sản phẩm thay thế
Trên thị trường thời trang hiện nay việc sao chép thiết kế để sản xuất các sản phẩm có giá thành
rẻ hơn đang rất phổ biến. Sử dụng chiến lược tạo sự khác biệt cụ thể là khác biệt trong sản phẩm
và quy trình bán hàng giúp ZARA giảm thiểu mức độ ảnh hưởng từ các sản phẩm thay thế giá
rẻ trên thị trường. Mẫu mã sản phẩm có thể bị sao chép tuy nhiên trải nghiệm mua hàng là điều
mà ZARA có thể tập trung để trở nên khác biệt trên thị trường. Nhà cung cấp
Nhà cung cấp có mức độ ảnh hưởng thấp đối với chiến lược tạo sự khác biệt của ZARA. Với
chiến lược tập trung tính khác biệt độc đáo trong trải nghiệm mua sắm của khách hàng sẽ phụ
thuộc nhiều vào quy trình bán hàng và chăm sóc khách hàng của thương hiệu, khác với chiến
lược tập trung vào chi phí sẽ phụ thuộc nhiều vào các nhà cung cấp nguyên vật liệu, chi phí
nhân công… trong quy trình sản xuất hay nhập nguyên liệu đầu vào. Quyền lực khách hàng
Ngày nay, khách hàng đặc biệt là giới trẻ không chỉ quan tâm đến sản phẩm mà họ muốn mua
mà còn đặc biệt để ý đến trải nghiệm mua sắm có được. Đặc biệt là với các sản phẩm ở phân
khúc cao, các khách hàng càng mong muốn có được những trải nghiệm độc đáo, mới lạ. Do đó
việc tạo được ấn tượng với khách hàng trước, trong và sau khi mua hàng, tập trung nâng cao
trải nghiệm mua sắm sẽ giúp thu hút và giữ chân khách hàng. Qua đó giúp ZARA có tính cạnh
tranh cao hơn so với các thương hiệu khác.
Đối thủ cạnh tranh mới
Đối thủ cạnh tranh mới có mức độ ảnh hưởng thấp đến chiến lược đề xuất. Do rào cản gia nhập
ngành không cao, quá nhiều doanh nghiệp trong ngành (hơn 8.000 doanh nghiệp) khiến cạnh
tranh trong ngành càng trở nên gay gắt.
Tuy nhiên, mức độ đe dọa từ các thương hiệu mới không quá cao vì có rất nhiều thương hiệu
cung cấp các sản phẩm tương tự, khiến một hãng quần áo mới tham gia khó có thể tạo sự
khác biệt và thu hút sự chú ý của người tiêu dùng. Nhận diện thương hiệu và sự khác biệt hóa
sản phẩm đóng một vai trò quan trọng trong ngành vì nó tạo ra một rào cản gia nhập.
Các giải pháp có thể thực hiện để đáp ứng được chiến lược tạo sự khác biệt
ZARA là một thương hiệu thời trang nhanh được biết đến rộng rãi, độ nhận diện thương hiệu
cao và có tệp khách hàng trung thành. ZARA đã xây dựng thành công ấn tượng với khách hàng
thông qua các thiết kế sản phẩm đa dạng mẫu mã, ra mắt những bộ sưu tập mới trong khoảng
thời gian ngắn chỉ khoảng 3 đến 6 tuần để đáp ứng sự thay đổi trong xu hướng thời trang trên
thị trường. Đây là điểm giúp ZARA trở nên khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh hàng đầu là
UNIQLO, H&M hay G.A.P trên thị trường.
Bên cạnh đó, ZARA được biết đến là một thương hiệu lâu đời
Có thể thấy quy trình sản xuất và truyền thông của ZARA đã và đang giúp thương hiệu tạo dấu
ấn riêng đối với khách hàng, giúp tăng tính cạnh tranh của ZARA trên thị trường.
- Sử dụng máy thanh toán tự động tại các cửa hàng ZARA
Xu hướng “Thanh toán không tiếp xúc" đang ngày càng trở nên phổ biến. Thanh toán không
tiếp xúc không chỉ là việc thanh toán điện tử, thanh toán không tiền mặt mà còn là việc khách
hàng tự mình thực hiện việc quét mã, đóng gói và thanh toán tại cửa hàng mà không cần sự
giúp đỡ của nhân viên thanh toán hay phải xếp hàng tại các quầy thanh toán. Điều này giúp
khách hàng có thể chủ động hơn trong quá trình mua sắm của mình.
Xu hướng này được hưởng ứng tại nhiều nơi trên thế giới và còn khá mới lạ tại thị trường Việt
Nam. Việc sử dụng máy thanh toán tự động tại các cửa hàng sẽ đem đến cho các khách hàng
của ZARA trải nghiệm mua sắm mới thú vị cũng như thu hút các khách hàng tiềm năng như
các bạn trẻ ưa thích sự mới lạ.