-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập môn kế toán tài chính
Bài tập môn kế toán tài chính gồm câu hỏi trắc nghiệm, câu hỏi tự luận , giúp sinh viên ôn tập và tham khảo
Kế toán tài chính (KTTC22) 10 tài liệu
Trường Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 1.4 K tài liệu
Bài tập môn kế toán tài chính
Bài tập môn kế toán tài chính gồm câu hỏi trắc nghiệm, câu hỏi tự luận , giúp sinh viên ôn tập và tham khảo
Môn: Kế toán tài chính (KTTC22) 10 tài liệu
Trường: Trường Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 1.4 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
lOMoARcPSD| 36723385
1.Số dư cuối kỳ ngày 31/12/N TK 131: 70trđ (dư có), chi tiết TK 131A: 20trđ (dư nợ). TK
131B: 80trđ (dư nợ); TK131C: 10trđ (dư có). Thông tư về phải thu khách hàng được
trình bày trên bảng CĐKT như sau: A.
Ghi âm phần tài sản 70trđ
B.Ghi bên phần nguồn vốn 70trđ
C.Ghi phần tài sản 20trđ, ghi phần nguồn vốn 90trđ D.
Ghi phần tài sản 90trđ, ghi phần nguồn vốn 20trđ
2.DN đã xóa nợ phải thu của công ty B, sau đó công ty B trả nợ cho DN 20trđ bằng tiền
mặt trong đó nợ gốc 15trđ, lãi chậm trả 5tr. Kế toán DN ghi nhận: A.
Nợ TK 111/ Có TK 131 B.Nợ TK 111/ Có TK 229 C.Nợ TK 111/ Có TK 711 D.
Nợ TK 111/ Có TK 131, Có TK 515
3.Năm 20x4, kế toán ghi nhận doanh thu và chi phí là 500 trđ và 700 trđ, trong đó chi
phí không được trừ theo luật thuế là 150trđ. Qúi 1/20x5, doanh thu và chi phí 500trđ
và 200trđ. Khoản lỗ năm 20x4 được chuyển để tính thu nhập tính thuế quý 1/20x5 là bao nhiêu? A.200trđ B.150trđ C.300trđ D. Các câu a, b, c đều sai
4.Ghi nhận tài sản thuế hoãn lại đồng nghĩa với: A.Ghi tăng tài sản B.
Ghi giảm chi phí thuế
C.Ghi giảm số thuế phải nộp D.
Ghi tăng tài sản và giảm chi phí thuế
5.Tháng 1/N, công ty M có kỳ kế toán năm, tiến hành xây dựng nhà máy bằng các khoản
vay chung (vừa sử dụng cho sản xuất kinh doanh, vừa sử dụng để xây dựng nhà máy)
như sau: + khoản vay 1, vay từ tháng 1/ N, số tiền 15.000, lãi suất 12%/ năm. + khoảng
vay 2, vay từ tháng 4/N, số tiền 12.000, lãi suất 15%/ năm. Qúa rình sử dụng hai
khoảng vay chung như sau: tháng 7/N là 500 và tháng 10/N là 1.000. Kế toán ghi
nhận chi phí đi vay của khoản vay chung trong năm N là:
A.Nợ TK 241: 866, 5625; Nợ TK 635: 998, 4375/ Có 112: 1.865
B.Nợ TK 241/ Có TK 112: 1.065
C.Nợ TK: 66,5625; Nợ TK 635: 998; 4375/ Có TK 112: 1,065 D.
Kết quả khác: N241: 65,625; N635: 3084,375; Có TK 112: 3150 lOMoARcPSD| 36723385
6.Khoản thấu chi ngân hàng được hạch toán như thế nào?
A.Ghi âm trên tài khoản 112
B.Ghi có TK 311 – Vay ngắn hạn C.
Ghi có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính D.
Ghi nợ TK 635 – Chi phí tài chính
7.Năm X, nợ phải thu DN là 50.000. Mức dự phòng nợ phải thu khó đòi kế toán trích lập
cho năm X là 40.000. Mức trích lập dự phòng theo quy định của thuế là 30.000. Xác
định giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế của nợ phải thu?
A.50.000 và 40.000 B.50.000 và 30.000 C. 10.000 và 20.000 D.
Các câu trên đều sai
8.Ý nghĩa của việc ghi nhận thuế TNDN hoãn lại là A.
Xóa đi sự chênh lệch về chi phí giữa thuế và kế toán
B.Đảm bảo nguyên tắc hạch toán đủ chi phí theo quan điểm của kế toán
C.Tính thuế TNDN phải nộp cho đúng với luật thuế
D. Trình bày thông tin trung thức và hợp lý vè lợi nhuận của DN, loại trừ ảnh hưởng của thuế TỰ LUẬN
Bài 1. Công ty HCM có kỳ kế toán năm, trích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
như sau: (ĐVT: 1.000đ) Ngày 1/1/x+3, phát hành trái phiếu thường vay vốn dùng cho
sản xuất kinh doanh, kỳ hạn 2 năm, số lượng 3.000 trái phiếu, mệnh giá 2.000/ trái
phiếu, giá phát hành 1.900/ trái phiếu, lãi suất 10%/ năm, trả lãi sau (trả lãi của cả 2
năm khi trái phiếu đến hạn), tiền thu do phát hàng trái phiếu gửi ngay vào tài khoản
tiền gửi ngân hàng. Chi phí phát hành trái phiếu 0,02% tính trên giá phát hành bằng
tiền mặt. Yêu cầu: Lập định khoản tại năm x+3, x+4
Bài 2. Tại công ty Mùa Xuân nộp thuế TNDN với thuế suất 20%, khấu hao TSCĐ theo
phương pháp đường thẳng. Trong kỳ kế toán năm N có các tài liệu sau:
1. Số dư đầu kỳ năm N:
TK 347: 30.000 (thuế hoãn lại liên quan đến chi phí khấu hao TSCĐ năm N – 1.
Công ty mua và đưa vào sử dụng TSCĐ A từ ngày 1/1/N-1, có nguyên giá
1.800.000, thời gian khấu hao theo kế toán là 6 năm, theo TT 45/2013/TT-BTC
khung thời gian tính khấu hao là 4 năm).
2. Thuế TNDN doanh nghiệp đã tạm nộp 4 quý năm N là 700.000
3. Lợi nhuận kế toán trước thuế năm N: 3.800.000
4. Trong năm N, có các thông tin bổ sung để xác định chi phí thuếTNDN:
- Tiếp tục trích khấu hao TSCĐ A như năm N-1 lOMoARcPSD| 36723385
- lợi nhuận được chia từ công ty liên doanh đã nộp thuế TNDNtại nguồn 260.000
- Chi phí không có hóa đơn, chứng từ theo quy định 60.000 - lập dự phòng sửa
chữa lớn TSCĐ B: 220.000, thực tế chưa phát sinh chi phí sửa chữa lớn
- lập dự phòng giảm giá cho một lô hàng hóa tồn kho: 15.000. Lô hàng này có
giá gốc là 100.000. tuy nhiên, theo quy định của TT 48/2019/TT-BTC khoản dự
phòng này không phải là chi phí được trừ khi tính thế TNDN
Yêu cầu: 1. Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN năm N (theo mẫu)
2. lập các định khoản liên quan đến chi phí thuế TNDN hiệnhành và chi phí thuế TNDN hoãn lại năm N
3. lập báo cáo kết quả kinh doanh năm N (theo mẫu) Bài làm: Bài 1:
Giá phát hành < mệnh giá Năm x+3
a, Phát hành trái phiếu: Nợ 112: 5.700.000 Nợ 34312: 300.000 Có 34311: 6.000.000 b, Chi phí phát hành: Nợ 34311: 1.140
Có 112: 1.140 c, Phân bổ chi phí
phát hành năm: Nợ 635, 627, 241: 570 =
1.140/2 Có 34311: 570 d, Trích trước lãi hàng năm:
Nợ 635, 627, 241: (6.000.000 * 10%)/2 = 300.000
Có 335: 300.000 e, Phân bổ chiết khấu trái phiếu hàng sau:
Nợ 635, 627, 241: 300.000/2 = 150.000 Có
34312: 150.000 Năm x+4
a, Phân bổ chi phí phát hành: Nợ 635, 627, 241: 570 Có 34311: 570 b, Trả lãi
vào năm x+4: Nợ 635, 627, 241: 300.000 Nợ 335: 300.000 Có 112: 600.000 Bài 2:
*NV1: số dư 347: 30.000 (thuế hoãn lại năm N-1) lOMoARcPSD| 36723385 Năm Kế toán Tax Chênh lệch N – 1 300.000 450.000 -150.000 N 300.000 450.000 -150.000 N + 1 300.000 450.000 -150.000 N + 2 300.000 450.000 -150.000 N + 3 300.000 0 300.000 N + 4 300.000 0 300.000 *NV2: Nợ 8211: 700.000 Có 3334: 700.000 *NV3:
Lợi nhuận kế toán trước thuế năm N: 3.800.000 *NV4:
- Tiếp tục trích khấu hao TSCĐ A
- Doanh thu kế toán: 260.000 CLVV = 260.000
- CP không hóa đơn: 60.000 CLVV = 60.000
- Lập dự phòng sửa chữa lớn: CP kế toán: 220.000 CP tax: 0 Chênh lệch TT = 220.000
- Lập dự phòng hàng tồn kho
Mức lập dự phòng = 100.000 – 15.000 = 85.000 Chênh lệch TT = 85.000
Tờ khai thuế TNDN năm N:
1, Lợi nhuận kế toán trước thuế 3.800.000 2, Điều chỉnh tăng: 365.000 - Chi phí ko hóa đơn 60.000
- Lập dự phòng sửa chữa 220.000
- Lập dự phòng hàng tồn kho 85.000 3, Điều chỉnh giảm: 1.110.000 - Khấu hao TSCĐ A 150.000 - Doanh thu kế toán 260.000 - Doanh thu chịu thuế 700.000 4, Thu nhập chịu thuế 3.055.000 5, Thuế TNDN phải nộp 611.000
* Phản ánh chi phí thuế hiện hành: Nợ 8211: 611.000 Có 247: 611.000 lOMoARcPSD| 36723385
* Phản ánh chi phí thuế TNDN hoãn lại:
CLTT được khấu trừ phát sinh: 150.000
CLTT được hoàn nhập: 220.000+85.000 = 305.000 Thuế TNDN hoãn lại: 305.000 * 20% = 61.000 Câu 8: Nợ phải thu DN = 20.000
Mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi kế toán trích lập cho năm X = 5.000
Mức lập dự phòng theo thuế = 2.000 Gía trị ghi sổ = 15.000
Cơ sở tính thuế Npthu = 18.000 TỰ LUẬN Bài 1: Số dư các TK: - TK 1121: 800.000
- TK 1122: 600.000 (30.000 USD, tỷ giá 20)
- TK 331A: 109.000 (5.000 USD, tỷ giá 21,8 – dư nợ)
- TK 131B: 440.000 (20.000 USD, tỷ giá 22 – dư nợ)
- TK 131C: 210.000 (10.000 USCD, tỷ giá 21 – dư có)
- TK 3411 ACB: 660.000 (30.000 USD, tỷ giá 22) 1, Nợ 156: Có 331: Gía tính thuế NK = Thuế NK = Bài 3: 1. Số dư đầu kỳ:
TK 352: 60.000 (dự phòng sửa chữa lớn TSCĐ C)
TK 243: 12.000 chênh lệch tạm thời được khấu trừ
2. Lợi nhuận KT trước thuế = 1.500.000 3. Phát sinh * TSCĐ A: Năm Kế toán Tax Chênh lệch lOMoARcPSD| 36723385 N 150.000 200.000 -50.000 N + 1 150.000 200.000 -50.000 N + 2 150.000 200.000 -50.000 N + 3 150.000 0 150.000
Lợi nhuận chia từ cty liên doanh nộp thuế: 70.000 CLVV = 70.000
DN bị nộp phạt hành chính: 20.000 CLVV = 20.000 Cho thuê nhà xưởng Năm Kế toán Tax Chênh lệch N 100.000 300.000 -200.000 N + 1 100.000 0 100.000 N + 2 100.000 0 100.000
Chi phí không có hóa đơn chứng từ 90.000 CLVV = 90.000
Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ C = 70.000 lập dự phòng 60.000 CLTT = 10.000
Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm N Lợi nhuận trước thuế 1.500.000 Điều chỉnh tăng TNCT 1.100.000 DN nộp phạt HC 20.000 CP không hóa đơn 90.000 Điều chỉnh giảm TNCT -170.000 KH TSCĐ A -50.000 DT cho thuê -200.000 Lãi liên doanh 70.000 Dự phòng 10.000 Thu nhập chịu thuế 2.430.000 Thuế TNDN phải nộp 486.000
Chi phí tax hiện hành: 486.000 Nợ 8211: 486.000 Có C3334: 486.000
Thuế TNDN hoãn lại: 12.000 + 10.000*10% = 13.000 Nợ 243: 13.000 Có 8112: 13.000 BCKQHĐKD 1, LN KT trước tax 1.500.000
2, Chi phí thuế TNDN (8211) hiện hành 486.000
3, Chi phí thuế TNDN (8212) hoãn lại (13.000) lOMoARcPSD| 36723385 4, LN sau tax 1.027.000
Bài này còn định khoản