Bài tập môn Kinh tế kinh doanh | Kinh tế kinh doanh | Đại học Ngoại thương
Bài tập môn Kinh tế kinh doanh của Trường Đại học Ngoại thương. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
35
18 lượt tải
Tải xuống
Môn: Kinh tế kinh doanh (KTEE303)
Trường: Đại học Ngoại Thương
Thông tin:
41 trang
2 tháng trước
Tác giả:
lOMoARcPSD|45470368
BÀI TẬP KINH TẾ KINH DOANH
I. CHƯƠNG I:
1. Xác ịnh số tiền tối a bạn sẽ trả cho một tài sản biết rằng tài sản ó có thể tạo ra 1
khoản thu nhập là $150,000/ năm (tính ến cuối năm) trong 5 năm và chi phí cơ
hội của việc sử dụng khoản tiền trên là 9%?
Thu nhập $150,000/ năm thì sẽ có NPV thu nhập của tài sản ó trong 5 năm là:
150000 150000 150000
NPV = +
2
+ +...
5
= 583447.69 $
(1+9%) (1+9%) (1+9%)
Suy ra số tiền tối a sẽ trả không vượt quá NPV
1. Giả ịnh rằng tổng lợi ích và tổng chi phí của một hoạt ộng là B(Q) = 150 +
28Q – 5Q
2
và C(Q) = 100 + 8Q.
1.1. Viết công thức tính lợi ích ròng
Lợi ích ròng () = tổng lợi ích – tổng chi phí = 50 20 5+ Q Q−
2
1.2. Tính lợi ích ròng nếu Q = 1? Và Q = 5? Thay Q=1 => =65
Thay Q=5 => =25
1.3. Viết công thức xác ịnh lợi ích ròng cận biên
Lợi ích ròng cận biên ’= 20 - 5Q
1.4. Tính lợi ích ròng cận biên nếu Q = 1 và Q = 5 Thay Q=1 => ’ = 15
Thay Q=5 => ’ = -5
1.5. Xác ịnh Q ể tối a hóa lợi ích ròng
Tối a hóa lợi ích ròng khi ’=0 => Q=4
1.6. Tại iểm Q tối a hóa lợi ích ròng, giá trị lợi ích ròng cận biên là bao
nhiêu? Q=4
2. Lợi nhuận hiện tại của 1 hãng là $550,000. Mức lợi nhuận này ược kỳ vọng
tăng trưởng vô thời hạn với tốc ộ tăng trưởng không ổi ở mức 5%. Nếu chi
phí cơ hội của việc sử dụng vốn của hãng là 8%, hãy xác ịnh giá trị của
hãng nếu
2.1. Trước khi hãng trả cổ tức bằng lợi nhuận hiện tại
Trước khi hãng trả cổ tức thì vẫn có lợi nhuận là 5%, áp dụng công thức tính PV của
khoản thu nhập vĩnh viễn ta có:
PV=550000
1 5
+
%
=19425000$
lOMoARcPSD|45470368
8% 5%−
2.2. Sau khi hãng trả cổ tức bằng lợi nhuận hiện tại
Không thay ổi gì. Giá trị vẫn như cũ.
3. Hãy xác ịnh giá trị của một cổ phiếu ưu ãi biết cổ tức vô thời hạn của cổ
phiếu này là $75/ năm ( tính vào thời iểm cuối mỗi năm) và lãi suất là 4%
Lãi suất 4% = 75$ => giá cổ phiếu bằng 1875 $
4. Hoàn thành bảng sau và trả lời các câu hỏi
Biến
kiểm soát
(Q)
Tổng lợi
ích B(Q)
Tổng chi
phí C(Q)
Lợi ích
ròng
N(Q)
Lợi ích
cận biên
MB(Q)
Chi phí
cận biên
MC(Q)
Lợi ích
ròng cận
biên
MNB(Q)
100 1200 950 250 210 40
101 1400 1000 400 200 50 150
102 1590 1060 530 190 60 130
103 1770 1130 640 180 70 110
104 1940 1210 730 170 80 90
105 2100 1300 800 160 90 70
106 2250 1400 850 150 100 50
107 2390 1510 880 140 110 30
108 2520 1630 890 130 120 10
109 2640 1760 880 120 130 -10
110 2750 1900 850 110 140 -30
4.1. Xác ịnh số lượng biến kiểm soát ể tối a hóa lợi ích ròng
Tối a hóa lợi ích ròng tại Q = 108
4.2. Xác ịnh mối quan hệ giữa lợi ích cận biên và chi phí cận biên tại iểm tối a hóa lợi
ích ròng
Tối a hóa lợi ích ròng khi MR>=MC và ộ chênh lệch giữa MR và MC là nhỏ nhất
5. Jaynet chi $20,000/năm ể vẽ tranh. Gần ây cô ta nhận ược 02 lời ề nghị làm việc
cho một công ty marketing nổi tiếng. Một em lại cho cô thu nhập $100,000/ năm,
một em lại $90,000/năm. Tuy nhiên, cô từ chối cả hai cơ hội làm việc ể tiếp tục
lOMoARcPSD|45470368
theo uổi nghề vẽ tranh. Nếu Jaynet bán ược 20 bức tranh mỗi năm với mức giá
$10,000 một bức: 5.1. Xác ịnh lợi nhuận kế toán của Jaynet
Thu nhập từ vẽ tranh = 20*10000 = 200000 $
Chi phí vẽ tranh = 20000 $
Lợi nhuận kế toán = thu nhập – chi phí = 180000 $
5.2. Xác ịnh lợi nhuận kinh tế của Jaynet
Jaynet không i làm với thu nhập 100000 => mất 100000 chi phí cơ hội này
Lợi nhuận kte = lợi nhuận kế toán – chi phí cơ hội = 80000 $
6. Giả ịnh rằng tổng lợi ích thu ược từ một quyết ịnh cho trước, Q, là B(Q) =
25Q – Q
2
và tổng chi phí là C(Q) = 5 + Q
2
6.1. Xác ịnh tổng lợi ích khi Q = 2 và Q = 10 Q=2 => B=46
Q=10 => B=150
6.2. Xác ịnh lợi ích cận biên khi Q = 2 và Q = 10
Lợi ích cận biên MB = 25 – Q
Q=2 => MB = 23
Q=10 => MB = 15
6.3. Xác ịnh Q ể tối a hóa tổng lợi ích Tối a hóa B => MB=0
=> Q = 25
6.4. Xác ịnh tổng chi phí khi Q = 2 và Q = 10
Q = 2 => C = 9
Q=10 => C = 105
6.5. Xác ịnh chi phí cận biên khi Q =2 và Q = 10
MC = 2Q thay Q vào tìm dc MC
6.6. Xác ịnh Q ể tối thiếu hóa tổng chi phí Tối
thiểu hóa tổng chi phí khi Q = 0
6.7. Xác ịnh Q ể tối a hóa lợi ích ròng
Tối a hóa lợi ích ròng khi MB = MC Q = 25/3
7. Một chủ nhà có thể cho thuê căn nhà của cô với giá $100,000/ năm trong 03
năm. Chi phí hiện ể bảo dưỡng căn nhà là $35,000 và chi phí ẩn là $50,000 (tất cả
chi phí này là tính cho 1 năm). Tất cả các khoản doanh thu và chi phí ều phát
sinh vào cuối mỗi năm. Biết rằng lãi suất là 4%, hãy xác ịnh giá trị hiện tại của
7.1. Dòng lợi nhuận kế toán
lOMoARcPSD|45470368
Ta có: PV của thu nhập từ việc ho thuê căn nhà là:
100000 100000 100000
+
2
+
3
= 277509$
(1+ 4%) (1+ 4%) (1+ 4%)
PV của chi phí hiện ể bảo dưỡng căn nhà là
35000 35000 35000
+
2
+
3
= 97128 $
(1+4%) (1+4%) (1+4%)
Như vậy PV dòng lợi nhuận kế toán của căn nhà là
277509 – 97128 = 180381 $
7.2. Dòng lợi nhuận kinh tế
PV của chi phí ẩn ể bảo dưỡng căn nhà là
50000 50000 50000
+
2
+
3
=138754$
(1+ 4%) (1+ 4%) (1+ 4%)
Như vậy PV dòng lợi nhuận kinh tế của căn nhà là
180381 – 138754 = 41672 $
8. Gần ây, có thông tin công ty nơi bạn làm việc sẽ bị bán với giá $275,000.
Thông báo tài chính của công ty chỉ ra rằng lợi nhuận hiện tại (current profits) là
$10,000, và chưa trả cổ tức. Giả ịnh rằng công ty sẽ tồn tại vô thời hạn và lãi suất
ổn ịnh ở mức 10%. Hãy xác ịnh tốc ộ tăng trưởng lợi nhuận mà chủ sở hữu công
ty kỳ vọng?
9. Bạn ang tìm mua một chiếc tủ lạnh mới ặt tại sảnh công ty bạn. Sau quá
trình tham khảo, bạn ã giới hạn phạm vi tìm kiếm còn 2 mẫu tủ lạnh. Một mẫu
tiết kiệm năng lượng có giá bán $500 và sẽ tiết kiệm cho công ty bạn $25/ năm
tiền iện (tính ến cuối năm) trong 5 năm. Một mẫu tiêu chuẩn có tính năng tương
tự như mẫu trên tuy nhiên không có tính năng tiết kiệm iện với giá $400. Giả ịnh
rằng chi phí cơ hội của khoản tiền mua tủ lạnh là 5%. Bạn nên chọn mua mẫu tủ
nào?
Bài toán ược hiểu là: có nên bỏ thêm 100$ ở hiện tại ể tiết kiệm 25$ mỗi năm trong 5
năm tới hay không?
Như vậy, ta sẽ tính giá trị hiện tại ròng của khoản tiền tiết kiệm ược và so sánh với
khoản tiền bỏ ra ban ầu xem phương án nào có lợi hơn.
lOMoARcPSD|45470368
PV của khoản tiền tiết kiệm ược là :
25 25 25
+
2
+ +...
3
=108.23$ > 100 $
(1+5%) (1+5%) (1+5%)
Như vậy ta nên bỏ thêm 100$ ể mua chiếc tủ lạnh giá 500$
10. Levi Strauss & Co ã trả $46,532 cho một cặp quần jeans Levi’s 110 năm
tuổi – cặp quần jeans Blue lâu ời nhất ến nay – bằng việc trả giá cao hơn một số
người ầu giá khác trong một cuộc ấu giá online trên eBay. Tình huống trên thể
hiện mô hình cạnh tranh nào trong các giao dịch kinh tế : người bán – người bán
(producer – producer rivalry), người mua – người mua (consumer – consumer
rivalry), hay người bán – người mua (producer – consumer rivalry)? Giải thích?
+ Việc ấu giá mua hàng có nghĩa là những người mua cạnh tranh với nhau về giá ể có
ược quyền mua sản phẩm, như vậy ây chính là mô hình cạnh tranh giữa người mua –
người mua
11. Theo The Wall Street Journal, hoạt ộng sát nhập và mua lại (merger and
acquisition) trong quý ầu tiên ã tăng lên $5.3 tỷ. Trong ó, khoảng xấp xỉ ¾ số
lượng các giao dịch trong quý ầu tiên xảy ra giữa các công ty công nghệ thông tin
(IT). Vụ mua bán sát nhập lớn nhất trong lĩnh vực IT của quý ầu là việc EMC
mua lại VMWare với giá $625 triệu. Vụ thâu tóm VMWare ã giúp cho EMC nắm
giữ ược công nghệ phần mềm cho phép nhiều hệ iều hành như Microsoft’s
Windows, Linux, và Novell Inc.’s netware có thể vận hành ồng thời cùng lúc và ộc
lập trên cùng một hệ thống máy chủ dựa trên nền tảng Intel. Qua ó giúp cho
EMC mở rộng lĩnh vực kinh doanh vốn có là các thiết bị lưu trữ dữ liệu nguồn.
Giả sử rằng tại thời iểm thâu tóm, do bối cảnh kinh tế ảm ạm, rất nhiều phân tích
ã dự oán rằng lợi nhuận của VMWare sẽ tăng trưởng tại mức tỷ lệ không ổi là
1% trong tương lai, và rằng thu nhập ròng hàng năm của công ty là $50.72 triệu.
Nếu EMC’s ước lượng chi phí cơ hội của khoản ầu tư bỏ ra ể tiến hành thâu tóm
là 10%, với tư cách là một nhà phân tích, hãy cho biết quan iểm của bạn về vụ sát
nhập này?
Áp dụng công thức tính NPV của khoản thu nhập vĩnh viễn ta có:
PV =
0
1+ g
trong ó i = 10%, g = 1%,
0
=50.72 triệu $ i− g
PV = 569.2 triệu $
lOMoARcPSD|45470368
Như vậy so với khoản tiền mà EMC bỏ ra thì Emc ang bị thiệt trong thương vụ này
Nếu EMC trước ó có một nguồn tin áng tin cậy rằng nền kinh tế sắp sửa bước vào giai
oạn mở rộng và nhờ ó thúc ẩy tốc ộ tăng trưởng hàng năm dự báo của VMWare lên
3% trong tương lai. Điều gì sẽ xảy ra? Giải thích?
Tương tự, ta tính ược PV của VMWare là:
PV= 50.72
1+3%
= 746.3$
10%−3%
Như vậy nếu nguồn tin này úng thì EMC ã rất khôn ngoan khi thâu tóm VMWare II.
CHƯƠNG 2:
1. Công ty X sản xuất hàng hóa X, là một loại hàng hóa thông thường
(normal good). Hãng cạnh tranh Y sản xuất hàng hóa thay thế Y, là hàng hóa
phẩm cấp thấp (inferior good)
1.1. Nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng cầu hàng hóa X thay ổi thế
nào?
1.2. Nếu thu nhập của người tiêu dùng giảm cầu hàng hóa Y thay ổi thế
nào?
1.3. Nếu giá hàng hóa Y giảm cầu X thay ổi thế nào?
1.4. Hàng hóa Y có chất lượng thấp hơn so với hàng hóa X. Đúng hay
sai? Giải thích
1.1. Thu nhập người tiêu dùng tăng → cầu hàng hóa X tăng
1.2. Thu nhập người tiêu dùng giảm→cầu hàng hóa Y tăng
1.3. Y là hàng hóa thay thế của X
Giá hàng hóa Y giảm
Cầu hàng hóa X giảm
1.4. Sai
2. Hàng hóa X ược sản xuất trong một thị trường cạnh tranh sử dụng ầu vào
A. Giải thích sự thay ổi trong cung hàng hóa X trong những trường hợp
sau:
2.1. Giá ầu vào A tăng
2.2. Chính phủ áp dụng mức thuế môn bài (thuế doanh thu) $1/ sản
phẩm
lOMoARcPSD|45470368
2.3. Chính phủ áp thuế VAT 5%
2.4. Tiến bộ công nghệ mới làm giảm chi phí sản xuất sản phẩm X
2.
2.1. P
1
tăng → Q
s
x
giảm
2.2. Chính phủ áp thuế → Q
s
x
giảm
2.3. Chính phủ áp thuế VAT → Q
s
x
giảm
2.4. Chính phủ sản xuất giảm → Q
s
x
tăng
3. Giả ịnh hàm cung sản phẩm X là Q
d
x
= -50 + 0.5P
x
– 5P
z
3.1. Xác ịnh sản lượng X nếu P
x
= $500 và P
z
= $30
3.2. Xác ịnh sản lượng X nếu P
x
= $50 và P
z
= $30
3.3. Nếu P
z
= $30. Xác ịnh hàm cung và hàm ngược của hàm cung của
sản phẩm X. Vẽ ồ thị hàm ngược của hàm cung.
3. 𝑄
𝑋
𝐷
= −50 + 0.5 𝑃
𝑋
− 5𝑃
𝑍
3.1. 𝑄
𝑋
𝐷
= −50 + 0.5 × 500 − 5 × 30
= 50
3.2. 𝑄
𝑋
𝐷
= −50 + 0.5 × 50 − 5 × 30
= −175
3.3. 𝑃
𝑍
= $30 → 𝑄
𝑋
𝐷
= −50 + 0.5 𝑃
𝑋
− 5𝑃
𝑍
→ 𝑄
𝑋
𝐷
= 0.5𝑃
𝑥
− 200
→ Hàm ngược: 𝑃
𝑋
= 𝑄
𝑋
𝐷
− 200
4. Cầu ối với sản phẩm X là Q
d
x
= 1,200 – (1/2)P
x
+ (1/4)P
y
– 8P
z
+ (1/10)M
Nghiên cứu chỉ ra rằng giá cả của các hàng hóa liên quan P
y
= $5,900 và P
z
= $90,
thu nhập bình quân của người tiêu dùng M = $55,000
4.1. Y và Z là hàng hóa bổ sung hay thay thế của X
4.2. X là hàng hóa thông thường hay hàng hóa phẩm cấp thấp
4.3. Xác ịnh lượng cầu ối với X nếu P
x
= $ 4,910
4.4. Xác ịnh hàm cầu và hàm cầu ngược của hàng hóa X. Vẽ ồ thị ường
cầu hàng hóa X.
4. 𝑄𝑋𝐷 = 1200 − 12 𝑃𝑋 + 14 𝑃𝑌 − 8 𝑃𝑍 + 10 1 𝑀
lOMoARcPSD|45470368
4.1. Khi P
y
tăng → 𝑄
𝑋
𝐷
tăng → Y là hàng hóa bổ sung của X
Khi P
z
tăng → 𝑄
𝑋
𝐷
giảm → Z là hàng hóa thay thế của X
4.2. M tăng → 𝑄
𝑋
𝐷
tăng → X là hàng hóa thông thường
4.3. P
x
=$4910
𝑄
𝑋
𝐷
= 1200 −
1
2
𝑃
𝑋
+
4
1
𝑃
𝑌
− 8 𝑃
𝑍
+
10
1
𝑀 = 50
4.4. 𝑄
𝑋
𝐷
= 1200 −
1
2
𝑃
𝑋
+
1
4
× 5900 − 8 × 90 + × 5500 =
2505 −
1
2
𝑃
𝑋
→ Hàm cầu ngược: 𝑃
𝑋
= 5010 − 2𝑄
𝑋
𝑃
5. Đường cầu ối với hàng hóa X là Q
d
x
= 460 – 4P
x
5.1. Xác ịnh ường cầu ngược
5.2. Xác ịnh thặng dư người tiêu dùng (consumer surplus) nếu Px = $35
5.3. Xác ịnh thặng dư người tiêu dùng nếu Px = $25
5.4. Nếu giá hàng hóa giảm thặng dư người tiêu dùng thay ổi như thế
nào?
5.
5.1. 𝑃
𝑋
= −
1
4
𝑄
𝑋
𝐷
+ 115
5.2. 𝐶𝑆 = × 80 × 320 = 12800
5.3. P
x
=25 AB=90
𝐴𝐵 90
𝐵𝐶 = 460 × = 460 × = 360
𝐴𝑂 115
𝐶𝑆 = × 90 × 360 = 16200
5.4. Khi giá cả hàng hóa giảm thì thặng dư NTD tăng vì thặng dư NTD ược
giới hạn bởi phần diện tích trên ường giá dưới ường cầu → giá giảm,
phần diện tích ược mở rộng → CS tăng
6. Giả sử cung và cầu hàng hóa X là Q
d
= 50 – P và Q
s
= (1/2)P – 10
6.1. Xác ịnh mức giá và lượng cân bằng trên thị trường
lOMoARcPSD|45470368
6.2. Xác ịnh lượng cung, cầu và chênh lệch cung cầu (magnitude of the
surplus) nếu chính phủ quy ịnh mức giá sàn (price floor) là $42
6.3. Xác ịnh lượng cung, cầu và chênh lệch cung cầu (magnitude of the
shortage) nếu chính phủ quy ịnh mức giá trần (price ceiling) là $30
6.1 Cân bằng trên thị trường xảy ra khi: Qd = Qs
⇔ 50 - P = (½)P -10
⇔ P = 40 => Q = 10
6.2 Pfloor = 42 => Qd = 8, Qs= 11
𝛥(𝑄𝑑 − 𝑄𝑠) = 3
6.3 Pceiling = 30 => Qd= 20, Qs= 5
𝛥(𝑄𝑑 − 𝑄𝑠) = 15
Kết luận: Q
d
= 50 – P và Q
s
= (1/2)P – 10
6.1 P = 40 => Q = 10
6.2 Qd = 8, Qs= 11, 𝛥(𝑸𝒅 − 𝑸𝒔) = 𝟑
6.3 Qd= 20, Qs= 5, 𝛥(𝑸𝒅 − 𝑸𝒔) = 𝟏𝟓
7. Giả sử cung và cầu hàng hóa X là Q
d
x
= 7 – (1/2)P
x
và Q
s
x
= (1/4)P
x
– ½
7.1. Xác ịnh mức giá và lượng cân bằng trên thị trường. Minh họa bằng
ồ thị
7.2. Nếu chính phủ ánh $6 thuế môn bài lên sản phẩm X. Xác ịnh mức
giá và lượng cân bằng mới.
7.3. Xác ịnh tổng số thu thuế của chính phủ
7.1 Cân bằng trên thị trường xảy ra khi:
Qd=Qs ⇔ ¾ P= 15/2 ⇔ P= 10 => Q= 2
7.2 Px = 14 - 2Qd
Khi chính phủ ánh thuế môn bài là 6 thì giá mới là: P2
= 14 - 2Qd +6 => Qd= 10 - ½ P2
P2= 2 + 4Qs +6 => Qs= -2 + ¼ Ps
=> ¾ P2 = 12 => P2= 16 => Q=2
lOMoARcPSD|45470368
7.3 Tổng thu thuế của chính phủ là:
𝛴 = 𝑡 . 𝑄 = 6 𝑥 2 = 12
Kết luận: Q
d
x
= 7 – (1/2)P
x
và Q
s
x
= (1/4)P
x
– ½
7.1 P= 10, Q= 2
7.2 P2= 16, Q=2
7.3 12
8. Cho ường cung của sản phẩm X, Q
s
x
= -340 + 10P
x
8.1. Xác ịnh ường cung ngược
8.2. Xác ịnh thặng dư người sản xuất nếu Q
x
= 350 và 1,000
8.1 Qs= -340 +10P => P = 34 + 1/10Qs
8.2 Nếu P=0 => Qs= -340
Nếu Q=350 => Thặng dư sản xuất: Ps= +1/10 Q) dQ = 23850
Nếu Q= 1000 => Thăng dư sản xuất Ps = +1/10 Q) dQ = 89780
Kết luận: Q
s
x
= -340 + 10P
x
8.1 P = 34 + 1/10Qs
8.2 Ps(350) = 23850 , Ps(1000) = 89780
9. Cho hàm cung và cầu trên thị trường Q
s
x
= -10 + P
x
và Q
d
x
= 56 – 2P
x
. Giả
sử chính phủ áp ặt mức giá sàn là $25 và sẽ thu mua hết tất cả các sản
phẩm không bán hết trên thị trường tại mức giá sàn
9.1. Xác ịnh tổng chi phí mà chính phủ phải chịu ể thu mua hàng hóa dư
thừa
9.2. Tính toán tổn thất phúc lợi xã hội (deadweight loss) gây ra bởi quy
ịnh giá sàn của chính phủ
9.1 Khi Pfloor = 25 thì:
Qs= 15, Qd= 6
=> 𝛥(𝑄𝑠 − 𝑄𝑑) = 9
Tổng chi chính phủ là = 9x25 = 225$
9.2 Xác ịnh Q, P tại iểm cân bằng thị trường, xảy ra khi Qs=Qd
lOMoARcPSD|45470368
⇔ -10 +P = 56 -2P ⇔ P*= 22, Q*=12
DWL = tính lợi ích thăng thêm của nhà sản xuất, sự mất i của người tiêu dùng, chi phí
bỏ ra của chính phủ
DWL = (22+25)𝑥 9 /2 x2 = 211.5
2
Kết luận: Q
s
x
= -10 + P
x
và Q
d
x
= 56 – 2P
x
. Giá sàn $25
9.1 Chi phí chính phủ bỏ ra mua hàng dư thừa: 225$
9.2 DWL= 211.5
10. Cho ường cầu của sản phẩm Q
d
x
= 1000 – 2P
x
+ 0.02 P
z
, biết P
z
= $400
10.1. Xác ịnh ộ co dãn cầu giá nếu Px = $154? Cầu co dãn hay không co
dãn tại mức giá này? Nếu hãng quyết ịnh mức giá thấp hơn $154
doanh thu của hãng biến ộng thế nào?
10.2. Xác ịnh ộ co dãn cầu giá nếu Px = &354? Cầu co dãn hay không co
dãn tại mức giá này? Nếu hãng quyết ịnh mức giá cao hơn mức
$354 doanh thu của hãng biến ộng thế nào?
10.3. Xác ịnh ộ co dãn chéo của cầu giữa hai hàng hóa X và Z nếu Px =
$154?
Hàng hóa X và Z là hàng hóa thay thế hay bổ sung?
Kiến thức:
Công thức tính ộ co dãn Q=c+dP thì E= d*(P/Q)
0< E < 1: Cầu ít co giãn, E> 1: Cầu co giãn, E= ∞: Cầu hoàn toàn co giãn
E= 1: Cầu co giãn ơn vị , E= 0: Cầu hoàn toàn không co giãn
Công tính tính ộ co dãn chéo:
X và Y là hai hàng hóa bổ sung khi hệ số co dãn chéo E < 0
lOMoARcPSD|45470368
X và Y là hai hàng hóa thay thế khi hệ số co dãn chéo E > 0
10.1 Px= 154 => Qx= 700 => Ex=
−2 𝑥 154
= -0,44
700
Cầu không co dãn, giá tỷ lệ thuận với doanh thu
Nếu P thấp hơn 154, P giảm, TR giảm 10.2 Px=
354 => Qx= 299.08 => Ex=
−2 𝑥 354
= -2.36
299.08
Cầu co dãn , giá tỷ lệ nghịch với doanh thu
Nếu P cao hơn 354, doanh thu giảm
10.3 Px= 154 => Qx= 700 và Pz= 400
Px = 500 - Qdx + 0.02Pz
𝐸
𝑋
𝑍
=
0.02
154
𝑥 400
= 0.052 > 0 , cầu chéo không co dãn , 2 hàng hoá thay thế
Kết luận: Q
d
x
= 1000 – 2P
x
+ 0.02 P
z
, biết P
z
= $400
10.1 E = -0.44, không co dãn, giá tỉ lệ thuận doanh thu, P giảm, TR giảm
10.2 E = -2.36, co dãn, giá tỉ lệ nghịch doanh thu, P tăng, TR giảm
10.3 E chéo = 0.052> 0 , 2 hàng hoá thay thế
11. Giả sử hàm cầu của hãng là lnQ
d
x
= 3 – 0.5lnP
x
– 2.5lnP
y
+ lnM + 2lnA biết
rằng Px = $10; Py = $4; M = $20,000; và A = $250
11.1. Xác ịnh ộ co dãn cầu giá? Cầu co dãn, không co dãn hay co dãn ơn
vị?
11.2. Xác ịnh ộ co dãn chéo của cầu giữa hàng hóa X và Y? Hai hàng hóa
này là bổ sung hay thay thế?
11.3. Xác ịnh ộ co dãn cầu thu nhập? Hàng hóa X là hàng hóa thông
thường hay hàng hóa phẩm cấp thấp?
11.4. Xác ịnh ộ co dãn của cầu và quảng cáo?
11.1 Co dãn cầu giá = -0.5 => Cầu không co giãn tương ối theo giá
11.2 Co dãn cầu chéo = -2.5 => 2 hàng hóa bổ sung
11.3 Co dãn cầu thu nhập = 1 => X là hàng hóa thông thường
lOMoARcPSD|45470368
11.4 Co dãn cầu và quảng cáo = 2
12. Giả sử ộ co dãn cầu giá của hàng hóa X là -2, ộ co dãn cầu thu nhập là 3, ộ
co dãn cầu và quảng cáo là 4, và ộ co dãn chéo của cầu với hàng hóa Y là -6. Xác
ịnh sự thay ổi của lượng hàng hóa tiêu dùng X nếu:
12.1. Giá hàng hóa X tăng 5%
12.2. Giá hàng hóa Y tăng 10%
12.3. Quảng cáo giảm 2%
12.4. Thu nhập của người tiêu dùng giảm 3%
12.1 Có Px tăng 5%, Co dãn cầu giá -2 => Lượng hàng hóa X giảm 10%
12.2 Px tăng 10%, co dãn chéo -6 => Lượng hàng hóa X giảm 60%
12.3 Quảng cáo tăng 2%, co dãn cầu và quảng cáo là 4 => Lượng X tăng 8%
12.4 Thu nhập giảm 3%, Co dãn cầu thu nhập là 3 => Lượng X Giảm 9%
13. Giả sử ộ co giãn chéo của cẩu giữa hàng hóa X và Y là -5. Xác ịnh mức
thay ổi giá của hàng hóa Y ể lượng tiêu dùng hàng hóa X tăng 50%?
Độ co dãn cầu chéo là -5 => 2 hàng hóa bổ sung
Để X tăng 50% thì Py giảm 10%
14. Bạn là quản lý của một hãng có doanh thu $30,000/năm từ sàn phẩm X,
$70,000/ năm từ sản phẩm Y. Độ co dãn cầu giá của hàng hóa X là -2.5, và ộ co
dãn chéo giữa hàng hóa Y và hàng hóa X là 1.1. Xác ịnh tổng doanh thu của hãng
(từ hai sản phẩm) thay ổi như thế nào nếu bạn tăng giá hàng hóa X thêm 1%?
Nếu Px tăng 1% thì:
Lượng X giảm 2.5%
Lượng Y tăng 1.1 %
Tổng doang thu mới là:
TR’= 101%Px.97.5%Qx + Py.101.1%Qy= 100312,5
=> Tổng doanh thu tăng 312,5
15. Lần ầu tiên trong 2 năm, Big G ( bộ phận sản xuất ngũ cốc của General
Mills) ã tăng giá bán ngũ cốc thêm 2%. Nếu kết quả của ợt tăng giá này, tổng số
lượng ngũ cốc bán ra bởi Big G giảm 3%? Dựa trên những dữ kiện trên hãy dự
lOMoARcPSD|45470368
báo doanh thu từ thương hiệu Lucky Charms của hãng tăng hay giảm? Giải
thích?
Ta có P tăng 2%, Sản lượng giảm 3% nên tổng doanh thu mới là:
TR’= 102%P.97%Q= 98,94%P.Q= 98,94% TR
=> Doanh thu của hãng giảm
16. Nếu phòng marketing của Starbucks ước lượng rằng ộ co dãn cầu thu
nhập ối với sản phẩm cà phê của hãng là 1.75. Có dự báo cho rằng trong năm sau
kinh tế suy thoái dẫn tới thu nhập của người tiêu dùng giảm 4%. Hãy xác ịnh ảnh
hưởng của dự báo này ến sản lượng cà phê hãng kỳ vọng sẽ tiêu thu ược?
Kết luận: sản lượng cà phê kỳ vọng giảm 7% (=4x1.75)
17. Bạn là giám ốc một bộ phận kinh doanh của Toyota. Nếu phòng marketing
ước lượng cầu ối với sản phẩm Highlander của hãng là Q = 100,000 – 1.25P.
Hãy xác ịnh mức giá tối a hóa doanh số bán hàng của sản phẩm Highlander?
P=40000
18. Bạn là quản lý chịu trách nhiệm giám sát luồng tiền tại một công ty chuyên
sản xuất thiết bị chụp ảnh. Các thiết bị chụp ảnh truyền thống (dùng phim) chiếm
80% doanh số bán hàng của công ty, với tỷ lệ tăng trưởng hàng năm là 2%. Gần
ây bạn nhận ược một báo cáo sơ bộ chỉ ra rằng người tiêu dùng có xu hướng chụp
ảnh với máy ảnh kỹ thuật số nhiều hơn gấp 3 lần so với chụp ảnh bằng máy ảnh
truyền thống, và rằng ộ co dãn chéo của cầu giữa máy ảnh kỹ thuật số và máy
ảnh truyền thống là -0.2. Trong năm 2009, công ty bạn kiếm ược doanh số $400
triệu từ máy ảnh kỹ thuật số và $600 triệu từ máy ảnh truyền thống. Biết ộ co dãn
cầu giá của máy ảnh truyền thống là -2.5, hãy xác ịnh mức ộ thay ổi tổng doanh
thu của công ty (từ cả máy ảnh kỹ thuật số và máy ảnh truyền thống) nếu giá máy
ảnh truyền thống giảm 1%?
Kết luận: TR mới = 400.8
19. Một ông chủ của một chuỗi (nhỏ) các trạm bơm xăng trong thành phố (lớn)
Hà Nội. Ông ta ọc trên một ấn phẩm về thương mại nói rằng ộ co dãn cầu giá của
mặt hàng xăng dầu ở Việt Nam là -0.2. Bởi vì cầu là không co dãn tương ối, ông
ta dự ịnh sẽ tăng giá bán xăng dầu ể tăng doanh thu và lợi nhuận. Hãy nhận xét
lOMoARcPSD|45470368
về chiến lược tăng giá dựa trên thông tin mà ông ta có ược? Giải thích? Kết luận:
chiến lược không phù hợp ( ây là cầu ngành ko phải cầu hãng)
20. Người tiêu dùng có $400 ể chi tiêu cho hàng hóa X và Y. Giá thị trường của
hàng hóa X là Px = $10 và Y là Py = $40.
20.1. Hãy xác ịnh tỷ lệ thay thế thị trường (market rate of substitution)
giữa hàng hóa X và Y?
Kết luận: Px/Py = 0.25
20.2. Vẽ và chỉ ra tập cơ hội (opportunity set – budget set) của người tiêu
dùng?
Kết luận: tập cơ hội là ường ngân sách I: 10X+4Y=400
20.3. Nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng thêm $400: tập cơ hội của người tiêu
dùng thay ổi như thế nào? Tỷ lệ thay thế thị trường thay ổi như thế nào? Kết
luận: - Tỉ lệ thay thế thị trường k ổi
-Đường ngân sách dịch phải
21. Người tiêu dùng C có ường ngân sách (budget line) cắt trục sản phẩm Y tại
iểm 20 ơn vị, cắt trục sản phẩm X tại iểm 20 ơn vị. Người tiêu dùng C ạt tới iểm
cân bằng tiêu dùng tại iểm A với lượng sản phẩm Y tiêu dùng là 10 ơn vị.
Nếu giá hàng hóa X là $5.
21.1. Xác ịnh giá hàng hóa Y?
21.2. Xác ịnh thu nhập của người tiêu dùng C?
21.3. Tại iểm A, xác ịnh số lượng sản phẩm X người tiêu dùng C tiêu thụ?
21.4. Giả sử ường ngân sách của C thay ổi cắt sản phẩm Y tại iểm 40 ơn vị,
cắt trục sản phẩm X tại 20 ơn vị, iểm cân bằng tiêu dùng mới B tại
mức sản phẩm Y tiêu dùng là 25 ơn vị. Xác ịnh sự thay ổi trong môi
trường kinh tế dẫn tới sự thay ổi cân băng tiêu dùng? Người tiêu
dùng có lợi hơn hay bất lợi hơn trong tình huống này?
21.1. Đường ngân sách: I/Px=20, I/Py=20
Px=Py=5$
21.2. Thu nhập NTD: C=20.Px=100$
lOMoARcPSD|45470368
21.3. Tại iểm cân bằng:
Mux/Muy = Px/Py = Y/X (1)
5X + 5Y= 100 (2)
Từ (1) và (2): X=Y=10 (sp)
21.4. Đường ngân sách thay ổi ra xa gốc tọa ộ, TD sản phẩm X giữ nguyên, TD sản
phẩm Y ược nhiều hơn => thu nhập tăng => có lợi cho NTD.
22. Một người tiêu dùng phải quyết ịnh phân bổ $250 ể tiêu dùng giữa hai sản
phẩm X và Y. Mức giá thị trường của hai sản phẩm này lần lượt là Px = $5 và
Py = $10.
22.1. Viết phương trình ường ngân sách của người tiêu dùng nói trên?
22.2. Vẽ và chỉ ra tập cơ hội của người tiêu dùng?
22.3. Chỉ ra sự thay ổi trong tập cơ hội của người tiêu dùng nếu giá hàng
hóa X tăng lên $10? Xác ịnh tỷ lệ thay thế thị trường giữa hảng hóa X
và Y trong trường hợp này?
22.1. Phương trình ường ngân sách: 5X + 10Y = 250
22.2. Tập cơ hội 5X + 10Y =< 250
22.3. Tập cơ hội giảm i, tỉ lệ thay thế thị trường = Px/Py = 1
23. Một người tiêu dùng phải tiêu toàn bộ thu nhập của mình vào hai sản phẩm X
và Y. Biết rằng X là hàng hóa phẩm cấp thấp và Y là hàng hóa thông thường.
Cân bằng tiêu dùng ối với hàng hóa X và Y sẽ tăng hay giảm nếu
23.1. Thu nhập tăng gấp ôi
23.2. Thu nhập tăng gấp bốn và giá thị trường 02 mặt hàng tăng gấp ôi
23.3. Thu nhập và giá thị trường cả hai mặt hàng ều tăng gấp 4
23.4. Thu nhập giảm một nửa và giá hai mặt hàng tăng gấp ôi
23.1. X giảm, Y tăng.
23.2. X giảm, Y tăng 23.3. X giảm, Y tăng.
23.4.
24. Người tiêu dùng có tập ngân sách ối với hai hàng hóa X và Y 500 ≥ 2X + 4Y
24.1. Minh họa tập ngân sách của người tiêu dùng trên ồ thị
lOMoARcPSD|45470368
24.2. Nếu giá của hai hàng hóa và thu nhập của người tiêu dùng ều tăng
gấp ôi, tập ngân sách thay ổi thế nào? Giải thích?
24.3. Có thể xác ịnh mức giá cả của hai hàng hóa và thu nhập của người
tiêu dùng dựa trên phương trình tập ngân sách nói trên hay không?
Giải thích?
24.1. Nếu giá 2 hàng hóa và thu nhập I tăng gấp ôi => I/Px không ổi, I/Py không ổi
Tập NS không ổi.
24.3. Tập NS chỉ cho biết tỉ lệ giá cả của 2 hàng hóa, tỉ lệ giữa giá và thu nhập =>
không thể xác ịnh giá và thu nhập dựa vào ường ngân sách.
25. Các siêu thị ều bày bán cùng một chủng loại sản phẩm ( VD ường ăn) dưới
hai loại nhãn hàng khác nhau, một loại dãn nhãn chung của siêu thị, một loại dán
nhãn riêng của các nhà sản xuất. Đối với a số người tiêu dùng, những sản phẩm
dán nhãn khác nhau này ược xem là thay thế hoàn hảo, tức là người tiêu dùng
luôn luôn sẵn sàng thay thế sản phẩm dãn nhãn siêu thị và sản phẩm dán nhãn
nhà sản xuất theo một tỷ lệ cố ịnh. Giả sử rằng người tiêu dùng sẽ sẵn sàng thay
thế 3kg ường dán nhãn siêu thị lấy 2kg ường dán nhãn nhà sản xuất.
25.1. Tình huống trên có mô tả tỷ lệ thay thế cận biên (MRS) giảm dần
giữa ường dán nhãn siêu thị và ường dán nhãn nhà sản xuất?
25.2. Giả ịnh người tiêu dùng có $10 ể mua ường, và giá ường dán nhãn
siêu thị là $1/kg, giá ường dán nhãn NSX là $2/kg. Xác ịnh số lượng mỗi
loại ường mà người tiêu dùng sẽ mua?
25.3. Nếu giá ường dán nhãn siêu thị là $2/1kg và giá ường dán nhãn NSX
là $1/1kg?
25.1. Những sản phẩm dán nhãn khác nhau ược xem là thay thế hoàn hảo => tỉ
lệ thay thế cận biên MRS cố ịnh.
25.2. X: ường nhãn siêu thị => Px: giá ường nhãn siêu thị
Y: ường nhãn NSX => Py: giá ường dán nhãn NSX
MRS=MUx/MUy = 3/2 > Px/Py = ½
TD toàn bộ hàng hóa X (10 kg ường siêu thị)
25.3. MRS = 3/2 < Px/Py = 2
lOMoARcPSD|45470368
Tiêu dùng toàn bộ hàng hóa Y (10 kg ường dán nhãn NSX)
26. Bạn là quản lý của một công ty cỡ vừa chuyên lắp ráp máy tính cá nhân. Bạn
thu mua hầu hết linh kiện máy tính – ví dụ như RAM – trên thị trường cạnh
tranh. Dựa trên nghiên cứu thị trường, những khách hàng có mức thu nhập trên
$75.000 tiêu thụ gấp 1.3 lần RAM so với nhóm khách hàng có thu nhập thấp hơn.
Một buổi sáng, bạn ọc ược trên tờ The Wall Street Journal thông tin về một công
nghệ mới vừa ra ời nhờ ó giúp các nhà sản xuất giảm chi phí sản xuất RAM. Dựa
trên thông tin này, bạn kỳ vọng iều gì sẽ xảy ra ối với giá RAM bạn thu mua trên
thị trường? Điều gì sẽ có thể xảy ra nếu có thông tin cho rằng thu nhập của người
tiêu dùng ược kỳ vọng tăng lên trong vòng 2 năm sau khi nền kinh thế thoát khỏi
suy thoái? Giải thích?
Công nghệ mới làm chi phí sản xuất giảm => Cung RAM tăng, cầu không ổi nên kì
vọng giá RAM sẽ giảm.
Dựa trên thông tin nghiên cứu thị trường, RAM là hàng hóa thông thường, cầu tăng
theo thu nhập. Khi có kì vọng thu nhập tăng lên, kì vọng về cầu của RAM cũng tăng
lên. Công nghệ mới làm cung RAM tăng, nên sản lượng sẽ tăng, còn giá thành chưa
kết luận ược.
Kết luận: 1) Kì vọng giá RAM giảm, lượng cân bằng tăng.
2) Sản lượng cân bằng RAM tăng, giá không kết luận ược
27.Bạn là quản lý một hãng sản xuất và bán ra thị trường một sản phẩm nước
giải khát ại trà (không thương hiệu mạnh) trên thị trường tự do cạnh tranh. Bên
cạnh số lượng lớn các sản phẩm ại trà tương tự, bạn cũng phải cạnh tranh với các
thương hiệu lớn trong lĩnh vực nước giải khát như Coca-Cola và Pepsi. Giả sử
rằng, nhờ những nỗ lực lobby thành công của các nhà sản xuất ường, Quốc hội ã
thông qua ạo luật áp ặt một mức thuế nhập khẩu $0.50/kg ường nhập khẩu –
nguyên liệu chính trong sản phẩm của bạn. Hơn nữa, Coke và Pepsi vừa lên kế
hoạch thực hiện một chiến dịch quảng cáo lớn nhằm quảng bá rằng những sản
phẩm mang thương hiệu quả họ có chất lượng ưu việt hơn so với các sản phẩm
nước giải khát ại trà. Hãy ánh giá những tác ộng có thể của các sự kiện trên ến
mức giá cả cũng như sản lượng cân bằng trên thị trường sản phẩm nước giải khát
ại trà?
Coca và Pepsi là sản phẩm thay thế ối với nước giải khát ại trà.
lOMoARcPSD|45470368
Thị trường nước giải khát ại trà là tự do cạnh tranh.
Giá nguyên liệu chính tăng làm chi phí sx tăng, cung cho nước giải khát ại trà giảm.
Quảng cáo của Coca và Pepsi làm tăng cầu Coca và Pepsi, do là sp thay thế nên cầu
nước giải khát ại trà giảm.
Do ó sản lượng của thị trường nước giải khát ại trà giảm, còn giá thì không kết luận
ược.
28.Do những căng thẳng gia tăng ở khu vực Trung Đông, sản xuất dầu ã giảm
1.21 triều thùng / ngày – mức giảm 5% trong tổng cung toàn thế giới về dầu thô.
Hãy giải thích những tác ộng có thể của sự kiện này ối với thị trường xăng dầu
khí ốt và thị trường ô tô cỡ nhỏ?
Cung dầu thô giảm => giá ttrg xăng dầu khí ốt tăng.
Với người tiêu dùng sử dụng ô tô cỡ nhỏ, xăng dầu chiếm tỉ trọng nhỏ trong thu nhập,
nên không làm cầu ô tô giảm. Tuy nhiên giá xăng dầu tăng có thể làm chi phí sản xuất
tăng, nếu tăng ủ lớn sẽ làm cung ô tô giảm.
Sản lượng cân bằng trên thị trường ô tô giảm, giá tăng.
Kết luận: Giá cân bằng trên thị trường xăng dầu khí ốt tăng.
Trên thị trường ô tô cỡ nhỏ,
29.G.R. Dry Foods Distributors là nhà phân phối bán buôn các sản phẩm thực
phẩm khô, ví dụ như gạo và ậu khô. Quản lý của hãng ang bận tâm ến một bài
báo mà ông ta ọc sáng nay trên tờ The Wall Street Journal, trong ó nói rằng thu
nhập cá nhân của nhóm có thu nhập thấp nhất ược kỳ vọng sẽ tăng 10% trong
năm sau. Một mặt ông ta vui mừng vì thu nhập của nhóm người nghèo nhất tăng
lên, mặt khác ông ta băn khoăn về ảnh hưởng của sự tăng thu nhập này ối với
công ty. Hãy nêu những tác ộng có thể có ối với giá cả sản phẩm của hãng G.R.
Dry Foods? Giải thích?
Sản phẩm gạo là sản phẩm có cầu ít co giãn theo thu nhập.
Khi thu nhập của nhóm có thu nhập thấp nhất tăng lên, cầu về gạo không thay ổi áng
kể, nên nó không ảnh hưởng ến giá cả sản phẩm của công ty.
Kết luận: không ảnh hưởng
lOMoARcPSD|45470368
30.Rapel Valley, Chi Lê là một vựa rượu nổi tiếng với những sản phẩm rượu vang
chất lượng tuyệt hảo và chi phí rẻ hơn rất nhiều so với các vựa rượu khác trên thế
giới. Hàng năm, khu vực này sản xuất ra hơn 20 triệu chai rượu vang, trong ó 5
triệu chai ược xuất khẩu sang US. Mỗi chai rượu vang nhập khẩu vào US phải
chịu một khoản thuế nhập khẩu tuyệt ối là $0.50 /chai, doanh thu từ thuế rượu
nhập khẩu từ Chi Lê hàng năm lên tới 2.5 triệu USD. Do ảnh hưởng của hình thái
thời tiết La Nina ã khiến cho nhiệt ộ bình quân trong khu vực Rapel Valley giảm
bất thường. Vì vậy, các nhà sản xuất rượu trong khu vực ã bị thiệt hại nghiêm
trọng. Hãy xác ịnh tác ộng của La Nina lên giá rượu của Chi Lê. Giả sử rằng La
Nina không ảnh hưởng ến khu vực sản xuất rượu ở California, hãy xác ịnh những
tác ộng có thể của La Nina ối với thị trường sản phẩm rượu của California.
Rượu Rapel và rượu California là hai sản phẩm thay thế trên thị trường California. La
Nina làm cung Rapel giảm, nên giá rượu Rapel tăng. Vì là sp thay thế nên cầu rượu
California tăng, cung không ổi nên giá rượi California tăng, sản lượng cân bằng tăng.
Kết luận: giá rượi California tăng, sản lượng cân bằng tăng.
31.Vikinh InterWorks là một trong rất nhiều nhà sản xuất cung cấp các sản phẩm
bộ nhớ cho các nhà sản xuất thiết bị gốc (original equipment manufacturers –
OEMs) các hệ thống máy tính ề bàn. CEO của hãng gần ây ọc một bài báo trên
một ấn phẩm về thương mại báo cáo rằng cầu dự báo cho các sản phẩm máy tính
ể bàn là Q
d
destop
= 1000 – 2P
destop
+ 0.6M (triệu ơn vị), trong ó P
destop
là giá hệ thống ể
bàn và M là thu nhập người tiêu dùng. Bài báo này cũng báo cáo rằng thu nhập
của nhóm người tiêu dùng chủ yếu ối với sản phẩm máy tính ể bàn sẽ tăng 4.2%
trong năm nay lên $52,500 và giá bán của destop sẽ giảm xuống còn $940, vị CEO
cho rằng cả hai dự báo trên ều thuận lợi cho Viking. Trong một bài báo có liên
quan, vị CEO ọc ược rằng cầu dự báo cho năm sắp tới ối với module bộ nhớ 512
MB dành cho destop là Q
d
memory
=
10,000 – 80P
memory
– P
destop
(ngàn ơn vị) trong ó P
memory
là giá trị trường cho một
module bộ nhớ 512 MB và P
destop
là giá cho một hệ thống destop. Bản báo cáo cũng
chỉ ra rằng có 5 hãng nhỏ vừa mới gia nhập thị trường module bộ nhớ 512 MB
nâng tổng số hãng cạnh tranh trên thị trường lên 100 hãng. Hơn nữa, giả sử rằng
CEO của Vikinh ã thuê một nhóm nghiên cứu ánh giá năng lực sản xuất trong
toàn ngành ối với sản phẩm module bộ nhớ 512 MB. Kết quả nghiên cứu cho thấy
Bấm Tải xuống để xem toàn bộ.