lOMoARcPSD| 58137911
BÀI TẬP
Chương 1
Câu 1: Anh (Chị) y cho biết “mức giá chung” để tính CPI gì? Ngoài ra, “khoảng thời gian nhất
định” trong khái niệm lạm phát được hiểu như thế nào?
Câu 2: Anh (Chị) hãy cho biết “chu kỳ kinh tế” gì? Vì sao khi mức sản lượng gia tăng cao trong giai
đoạn “mở rộng quy mô sản xuất” của chu kỳ kinh tế thì phát sinh lạm phát?
Câu 3: Anh (Chị) hãy cho biết sự khác nhau bản giữa “chính sách tài chính” “chính sách tiền tệ”.
Chương 2
Câu 4: Anh (Chị) hãy cho biết sao một quốc gia đang phát triển hoặc kém phát triển thì NIA luôn
giá trị âm? Câu 5: Là một quốc gia kém phát triển, các nhà kinh tế của quốc gia không được nghiên cứu
đầy đủ gặp khó khăn khi tính toán các chỉ tiêu tổng hợp. Anh (chị) hãy giúp họ, biết rằng (dữ liệu
được tính bằng đô la Mỹ):
Chi tiêu tiêu dùng (C): 80.000
Thu nhập từ cho thuê tài sản (r): 2.000
Thu nhập ròng từ nước ngoài (NIA): - 4.000
Mua hàng hoá và dịch vụ của chính phủ (G): 15.000
Thuế gián thu (T
GT
): 2.000
Lợi nhuận công ty (ℿ): 18.000
Khấu hao tài sản (D): 6.000
Đầu tư ròng (I–D): 12.000
Xuất khẩu (X): 30.000
Tiền lương (W): 70.000
Nhập khẩu (M): 35.000
Lợi tức cho vay (i): 10.000
Thuế trực thu (T
TT
): 10.000
Hãy tính các chỉ tiêu tổng hợp sau đây:
1) GDP theo giá thị trường với ch tiếp cận chi tiêu thu nhập. 2)
Tính GNP, NI.
3) Tổng tiết kiệm trong nước (S).
lOMoARcPSD| 58137911
4) So sánh chênh lệch giữa (S-I) và (X-M) và giải thích ý nghĩa kinh tế. Trong đó, S là tổng tiết
kiệm trong nước I tổng đầu trong nước, X kim ngạch xuất khẩu, M kim ngạch
nhập khẩu.
Câu 6: Giả định rằng một nền kinh tế chỉ sản xuất và tiêu dùng hai mặt hàng là bánh mì và xe máy n
bảng sau:
Giá của xe máy
$50.000
$60.000
Giá của 1 ổ bánh mì
$10
$20
Số lượng xe máy được sản xuất
100
120
Số lượng ổ bánh mì được sản xuất
500.000
400.000
a. Sử dụng năm 2020 như năm gốc, tính các chỉ số thống kê cho từng năm như sau: GDP danh nghĩa,
GDP thực, chỉ số điều chỉnh GDP và CPI.
b. Giả định rằng bạn một đại biểu của Quốc hội. Bạn viết một dự luật nhằm mục tiêu để điều chỉnh
hệ thống lương hưu. Nghĩa là, dự luật của bạn sẽ điều chỉnh mức độ lương hưu để bù đắp lại cho sự
thay đổi giá. Bạn sẽ sử dụng chỉ số điều chỉnh GDP hay CPI? Tại sao?
Chương 3 Câu
7:
Giả định Chính phủ tăng thuế khoảng $100 tỷ. Nếu tiêu dùng biên là 0.6. Điều gì sẽ xảy ra trong các tình
huống sau đây? Các chỉ tiêu bên dưới này tăng hay giảm? tăng hay giảm số lượng bao nhiêu: a. Tiết
kiệm kiệm chính phủ
b. Tiết kiệm các nhân
c. Tiết kiệm quốc dân
d. Đầu tư Câu 8:
Xem xét một nền kinh tế được mô tả bởi các phương trình dưới đây:
Y = C + I + G
Y = 5.000
G = 1.000
T = 1.000
C = 250 + 0.75(Y - T)
I = 1.000 – 50r
Yêu cầu:
a. Tính tiết kiệm cá nhân, tiết kiệm chính phủ và tiết kiệm quốc dân
b. Tìm mức lãi suất cân bằng
Năm 20
20
Năm 20
2
3
lOMoARcPSD| 58137911
c. Giả định rằng chi tiêu của Chính phủ (G) tăng lên 1.250, tính tiết kiệm nhân, tiết kiệm chính
phủ và tiết kiệm quốc dân
d. Từ giả định ở câu c), tính mức lãi suất cân bằng
Chương 4
Câu 9: Anh (Chị) hãy cho biết thất nghiệp tự nhiên” và sự khác biệt giữa thất nghiệp tự nhiên”
thất nghiệp ổn định”? Câu 10: Trong chương Thất nghiệp, chúng ta biết rằng tỷ lệ thất nghiệp ổn
định tồn tại khi: U/L = s/(s+f). Giả định một nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp (U/L) không bắt đầu tại tỷ
lệ thất nghiệp ổn định. Hãy chứng minh rằng nếu U/L cao hơn mức thất nghiệp tự nhiên (s/(s+f), thì U/L
sẽ giảm. Ngược lại, nếu U/L thấp hơn s/(s+f), thì U/L sẽ tăng. (Hướng dẫn: áp dụng phương trình kinh tế
thể hiện sự thay đổi của số lượng người mất việc làm (ΔU) như là một hàm số của s, f, và U).
Chương 5 Câu
11:
Nếu thu nhập danh nghĩa tăng 8%/năm, cung tiền tăng 12%/năm giá tăng 6%/năm, hãy tính: (1) tốc
độ tăng của thu nhập thực, (2) tốc độ tăng của cung tiền thực và (3) tỷ lệ thay đổi của vòng quay của tiền
trong lưu thông.
Chương 6 Câu
12:
Trong một nền kinh tế mở quy nhỏ, hãy chỉ ra sự thay đổi về tiết kiệm, đầu tư, lãi suất thực, và cán
cân thương mại khi Chính phủ các áp dụng các chính sách sau đây:
1) Chính phủ tăng thuế và giảm chi tiêu cho quốc phòng.
2) Lãi suất thực thế giới tăng.
3) Các quốc gia trên thế giới khuyến khích đầu tư bằng cách miễn/giảm thuế.
4) Chính phủ chỉ đạo các tỉnh/thành miễn/giảm chi phí thuê đất trong các khu công nghiệp/khu
chế xuất/khu công nghệ cao.
Chương 7
Câu 13: Anh (chị) hãy xem xét cách thức các ngân hàng trung ương thực hiện để làm giảm những biến
động của nền kinh tế. Giả định rằng Ngân hàng trung ương của quốc gia A chú trọng vào việc ổn định
giá (P) ngân hàng trung ương của quốc gia B chú trọng vào việc n định mức sản lượng (Y). Hãy thảo
luận phương pháp mà mỗi ngân hàng có thể áp dụng để đối phó với những biến động sau:
a. Một sự giảm sút của tốc độ chu chuyển của tiền (V).
b. Một sự tăng lên của giá dầu trên thị trường thế giới.
lOMoARcPSD| 58137911
Câu 14: Giả sử một nền kinh tế có hàm cầu tiền có dạng:
(M/P)
d
= 1.000 - 250r
Trong đó: r là lãi suất tính bằng %, cung tiền là 1.000 và mức giá P là 2.
Yêu cầu tính các chỉ tiêu sau:
a. Lãi suất ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
b. Giả sử mức giá cố định, điều gì xảy ra cho lãi suất cân bằng nếu cung tiền tăng từ 1.000 lên
đến 1.500?
c. Nếu ngân ng nhà nước muốn tăng lãi suất đến 3%, ngân hàng nhà nước nên ấn định mức
cung tiền là bao nhiêu?

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58137911 BÀI TẬP Chương 1
Câu 1: Anh (Chị) hãy cho biết “mức giá chung” để tính CPI là gì? Ngoài ra, “khoảng thời gian nhất
định” trong khái niệm lạm phát được hiểu như thế nào?
Câu 2: Anh (Chị) hãy cho biết “chu kỳ kinh tế” là gì? Vì sao khi mức sản lượng gia tăng cao trong giai
đoạn “mở rộng quy mô sản xuất” của chu kỳ kinh tế thì phát sinh lạm phát?
Câu 3: Anh (Chị) hãy cho biết sự khác nhau cơ bản giữa “chính sách tài chính” “chính sách tiền tệ”. Chương 2
Câu 4: Anh (Chị) hãy cho biết vì sao một quốc gia đang phát triển hoặc kém phát triển thì NIA luôn có
giá trị âm? Câu 5: Là một quốc gia kém phát triển, các nhà kinh tế của quốc gia không được nghiên cứu
đầy đủ và gặp khó khăn khi tính toán các chỉ tiêu tổng hợp. Anh (chị) hãy giúp họ, biết rằng (dữ liệu
được tính bằng đô la Mỹ):
Chi tiêu tiêu dùng (C): 80.000
Thu nhập từ cho thuê tài sản (r): 2.000
Thu nhập ròng từ nước ngoài (NIA): - 4.000
Mua hàng hoá và dịch vụ của chính phủ (G): 15.000 Thuế gián thu (TGT): 2.000
Lợi nhuận công ty (ℿ): 18.000
Khấu hao tài sản (D): 6.000
Đầu tư ròng (I–D): 12.000 Xuất khẩu (X): 30.000 Tiền lương (W): 70.000 Nhập khẩu (M): 35.000
Lợi tức cho vay (i): 10.000
Thuế trực thu (TTT): 10.000
Hãy tính các chỉ tiêu tổng hợp sau đây:
1) GDP theo giá thị trường với cách tiếp cận chi tiêu và thu nhập. 2) Tính GNP, NI.
3) Tổng tiết kiệm trong nước (S). lOMoAR cPSD| 58137911
4) So sánh chênh lệch giữa (S-I) và (X-M) và giải thích ý nghĩa kinh tế. Trong đó, S là tổng tiết
kiệm trong nước và I là tổng đầu tư trong nước, X là kim ngạch xuất khẩu, M là kim ngạch nhập khẩu.
Câu 6: Giả định rằng một nền kinh tế chỉ sản xuất và tiêu dùng hai mặt hàng là bánh mì và xe máy như bảng sau: Năm 20 20
Năm 20 2 3 Giá của xe máy $50.000 $60.000 Giá của 1 ổ bánh mì $10 $20
Số lượng xe máy được sản xuất 100 120
Số lượng ổ bánh mì được sản xuất 500.000 400.000
a. Sử dụng năm 2020 như là năm gốc, tính các chỉ số thống kê cho từng năm như sau: GDP danh nghĩa,
GDP thực, chỉ số điều chỉnh GDP và CPI.
b. Giả định rằng bạn là một đại biểu của Quốc hội. Bạn viết một dự luật nhằm mục tiêu để điều chỉnh
hệ thống lương hưu. Nghĩa là, dự luật của bạn sẽ điều chỉnh mức độ lương hưu để bù đắp lại cho sự
thay đổi giá. Bạn sẽ sử dụng chỉ số điều chỉnh GDP hay CPI? Tại sao? Chương 3 Câu 7:
Giả định Chính phủ tăng thuế khoảng $100 tỷ. Nếu tiêu dùng biên là 0.6. Điều gì sẽ xảy ra trong các tình
huống sau đây? Các chỉ tiêu bên dưới này tăng hay giảm? và tăng hay giảm số lượng bao nhiêu: a. Tiết kiệm kiệm chính phủ b. Tiết kiệm các nhân c. Tiết kiệm quốc dân d. Đầu tư Câu 8:
Xem xét một nền kinh tế được mô tả bởi các phương trình dưới đây: Y = C + I + G Y = 5.000 G = 1.000 T = 1.000 C = 250 + 0.75(Y - T) I = 1.000 – 50r Yêu cầu:
a. Tính tiết kiệm cá nhân, tiết kiệm chính phủ và tiết kiệm quốc dân
b. Tìm mức lãi suất cân bằng lOMoAR cPSD| 58137911
c. Giả định rằng chi tiêu của Chính phủ (G) tăng lên 1.250, tính tiết kiệm cá nhân, tiết kiệm chính
phủ và tiết kiệm quốc dân
d. Từ giả định ở câu c), tính mức lãi suất cân bằng Chương 4
Câu 9: Anh (Chị) hãy cho biết “thất nghiệp tự nhiên” là gì và sự khác biệt giữa “thất nghiệp tự nhiên”
và “thất nghiệp ổn định”? Câu 10: Trong chương Thất nghiệp, chúng ta biết rằng tỷ lệ thất nghiệp ổn
định tồn tại khi: U/L = s/(s+f). Giả định một nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp (U/L) không bắt đầu tại tỷ
lệ thất nghiệp ổn định. Hãy chứng minh rằng nếu U/L cao hơn mức thất nghiệp tự nhiên (s/(s+f), thì U/L
sẽ giảm. Ngược lại, nếu U/L thấp hơn s/(s+f), thì U/L sẽ tăng. (Hướng dẫn: áp dụng phương trình kinh tế
thể hiện sự thay đổi của số lượng người mất việc làm (ΔU) như là một hàm số của s, f, và U). Chương 5 Câu 11:
Nếu thu nhập danh nghĩa tăng 8%/năm, cung tiền tăng 12%/năm và giá tăng 6%/năm, hãy tính: (1) tốc
độ tăng của thu nhập thực, (2) tốc độ tăng của cung tiền thực và (3) tỷ lệ thay đổi của vòng quay của tiền trong lưu thông. Chương 6 Câu 12:
Trong một nền kinh tế mở quy mô nhỏ, hãy chỉ ra sự thay đổi về tiết kiệm, đầu tư, lãi suất thực, và cán
cân thương mại khi Chính phủ các áp dụng các chính sách sau đây:
1) Chính phủ tăng thuế và giảm chi tiêu cho quốc phòng.
2) Lãi suất thực thế giới tăng.
3) Các quốc gia trên thế giới khuyến khích đầu tư bằng cách miễn/giảm thuế.
4) Chính phủ chỉ đạo các tỉnh/thành miễn/giảm chi phí thuê đất trong các khu công nghiệp/khu
chế xuất/khu công nghệ cao. Chương 7
Câu 13: Anh (chị) hãy xem xét cách thức các ngân hàng trung ương thực hiện để làm giảm những biến
động của nền kinh tế. Giả định rằng Ngân hàng trung ương của quốc gia A chú trọng vào việc ổn định
giá (P) và ngân hàng trung ương của quốc gia B chú trọng vào việc ổn định mức sản lượng (Y). Hãy thảo
luận phương pháp mà mỗi ngân hàng có thể áp dụng để đối phó với những biến động sau:
a. Một sự giảm sút của tốc độ chu chuyển của tiền (V).
b. Một sự tăng lên của giá dầu trên thị trường thế giới. lOMoAR cPSD| 58137911
Câu 14: Giả sử một nền kinh tế có hàm cầu tiền có dạng: (M/P)d = 1.000 - 250r
Trong đó: r là lãi suất tính bằng %, cung tiền là 1.000 và mức giá P là 2.
Yêu cầu tính các chỉ tiêu sau:
a. Lãi suất ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
b. Giả sử mức giá là cố định, điều gì xảy ra cho lãi suất cân bằng nếu cung tiền tăng từ 1.000 lên đến 1.500?
c. Nếu ngân hàng nhà nước muốn tăng lãi suất đến 3%, ngân hàng nhà nước nên ấn định mức cung tiền là bao nhiêu?