Bài tập môn Pháp luật Việt Nam đại cương | Trường Đại học Đồng Tháp

Bài tập môn Pháp luật Việt Nam đại cương | Trường Đại học Đồng Tháp. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 11 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

CÂU HỎI TỰ HỌC PLVNĐC
Chương 1
Câu 1: Bộ máy nhà nước bao gồm các cơ quan:
- Cơ quan quyền lực nhà nước: , Hội đồng nhân dânQuốc hội (cao nhất)
- Nguyên thủ quốc gia: Chủ tịch nước
- Cơ quan quản lý hành chính: , các Bộ ngành, UBNDChính phủ (cao nhất)
- Cơ quan tư pháp: , TAND các cấp, VKSNDTC, VKSND các TANDTC (cao nhất)
cấp ở địa phương
Câu 2: Quốc hội:
- Là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước CHXHCNVN, thực hiện quyền
lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát
tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
- Đứng đầu QH là , do Chủ tịch QH QH bầu ra.
- Nhiệm kỳ Quốc hội là 5 năm. Trường họp đặc biệt có thể rút ngắn/kéo dài, kéo dài
không quá 12 tháng. 1 năm họp 2 lần.
- Quốc hội được ban hành Hiến pháp, luật, nghị quyết.
Câu 3: Chính phủ:
- Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan
chấp hành của QH, chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước QH.
- Do thành lập và phê chuẩn.Chủ tịch nước QH
- Người đứng đầu chính phủ là do bầu ra và chịu trách nhiệm trước Thủ tướng QH
QH.
- Nhiệm kỳ theo Họp 1 lần mỗi tháng.nhiệm kỳ QH.
- Được ban hành Nghị định.
Câu 4: Tòa án:
- Đứng đầu tòa án là do bầu ra.Chánh án TAND QH
- Là cơ quan bảo vệ pháp luật của Nhà nước (thực hiện quyền tư pháp) là cơ quan bảo
vệ quyền và lợi ích của Nhà nước và của nhân dân.
- Cơ cấu tổ chức tòa án:
+ TANDTC (cơ quan xét xử cao nhất)
+ TAND cấp cao
+ TAND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
+ TAND huyện, quận thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương
+ TAQS
Câu 5: Viện kiểm sát
- Đứng đầu VKS là do bầu ra.Viện trưởng VKSNDTC, QH
- Có nhiệm vụ bảo vệ pháp luật, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế
độ XHCN, bảo vệ lợi ích Nhà nước, quyền và lợi ích của nhân dân, đảm bảo pháp luật
được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
- Các cấp VKS:
+ VKSNDTC
+ VKSND cấp cao
+ VKSND cấp tỉnh
+ VKSND cấp huyện
+ VKS quân sự
Câu 6: Nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước:
- Nguyên tắc bộ máy nhà nước được tổ chức và hoạt động đảm bảo sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản VN đối với Nhà nước.
- Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát
giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư
pháp.
- Nguyên tắc đảm bảo sự tham gia đông đảo của nhân dân vào quản lí nhà nước.
- Nguyên tắc tập trung dân chủ.
- Nguyên tắc pháp chế XHCN.
Câu 7: Chủ tịch nước:
- Do bầu ra trong số đại biểu QH, nhiệm kỳ theo nhiệm kỳ của QH.QH
- Nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh; đề nghị UBTVQH xem xét lại pháp lệnh
+ Đề nghị QH bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó chủ tịch nước, Thủ tướng chính
phủ; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành
viên khác của Chính phủ
+ Đề nghị QH bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án TANDTC, Viện trưởng
VKSNDTC; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán TANDTC, phó
CÂTNDTC, Thẩm phán các tòa án khác, Phó viện trưởng, Kiểm sát viên VKSNDTC;
quyết định đặc xá, đại xá
+ Quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, các giải thưởng nhà nước,
danh hiệu vinh dự nhà nước; quyết định cho nhập/thôi/trở lại/tước quốc tịch VN
+ Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, giữ chức Chủ tịch Hội đồng QP&AN
+ Tiếp nhận đại sứ nước ngoài, cử/triệu hồi đại sứ nước CHXHCNVN; đàm
phán, kí hiệp ước quốc tế
- Được ban hành lệnh và quyết định
Câu 8: Thủ tướng phải chịu trách nhiệm với Quốc hội
Câu 9: đơn nhấtHình thức cấu trúc của Việt Nam thuộc loại
Câu 10: Hội đồng nhân dân:
- Là cơ quan quyền lực nhà nước
- Có 3 cấp:
+ HDND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
+ HDND quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh
+ HDND xã, phường, thị trấn
- Nhiệm kỳ 5 năm
- Nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Quyết định những chính sách và các vấn đề quan trọng, các biện pháp xây dựng và
phát triển địa phương
+ Đảm bảo thực hiện đúng các quy định của các cơ quan nhà nước cấp trên
+ Giám sát hoạt động các cơ quan nhà nước cùng cấp, giám sát việc tuân theo pháp
luật của các cơ quan nhà nước, các tổ chức khác và của công dân tại địa phương
- Được ban hành nghị quyết
Câu 11: UBND:
- Là cơ quan hành chính nhà nước, chịu trách nhiệm trước HDND và cơ quan hành chính cấp
trên
- Các cấp UBND:
+ Cấp tỉnh
+ Cấp huyện
+ Cấp xã
- Nhiệm kỳ theo nhiệm kỳ HDND
- Được ban hành quyết định
Câu 12: Cơ cấu tổ chức Chính phủ có 22 bộ và cơ quan ngang bộ.
Câu 13: Các cơ quan ngang bộ:
- Ủy ban Dân tộc
- Ngân hàng Nhà nước VN
- Thanh tra Chính phủ
- Văn phòng Chính phủ
Câu 15: Nhà nước ra đời trước pháp luật
Cơ quan
Được ban hành Nhiệm kỳ
Quốc hội Hiến pháp
Luật
Nghị quyết
± 5 năm
HDND Nghị quyết 5 năm
Chính phủ Nghị định Theo nhiệm kỳ QH
UBND Quyết định Theo nhiệm kỳ HDND
Chủ tịch nước Lệnh
Quyết định
Theo nhiệm kỳ QH
Chương 2
Câu 1: Pháp luật
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận
để điều chỉnh các quan hệ xã hội phù hợp với ý chí của giai cấp thống trị và được Nhà
nước đảm bảo thực hiện.
- Con đường hình thành pháp luật:
+ Nhà nước thừa nhận các quy phạm xã hội - phong tục tập quán chuyển chúng
thành pháp luật.
+ Bằng hoạt động xây dựng pháp luật định ra những quy phạm mới.
Câu 2: Phạm vi điều chỉnh của đạo đức rộng hơn pháp luật
Câu 3: xác định chặt chẽ về mặt hình thứcYêu cầu về ngôn ngữ pháp lý nằm ở tính
Câu 4: Văn bản QPPL:
- Văn bản luật
- Văn bản dưới luật
Câu 5: Văn bản luật bao gồm:
- Hiến pháp của QH
- Bộ luật, luật, Nghị quyết của QH
Câu 6: “Văn bản QPPL sẽ hết hiệu lực sau mỗi lần áp dụng” Sai
Câu 7: Nhà nước cần phải tuân thủ pháp luật để làm gương cho xã hội
Câu 8:
- Cơ cấu QPPL gồm các thành phần:
+ Giả định
+ Quy định
+ Chế tài
- Một điều luật thường chứa 1 QPPL, nhưng cũng có thể chứa lên 2, 3, 4 QPPL 1 lúc.
- Có 3 loại chế tài:
+ Hình sự
+ Hành chính
+ Kỷ luật
+ Dân sự
Câu 9:
- Mọi cá nhân đều bình đẳng về năng lực pháp luật, khoản 2 Điều 16 BLDS 2015 quy
định: "Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau".
Câu 10:
- Một người mắc bệnh tâm thần chỉ bị coi là mất năng lực hành vi dân sự khi người đó
có kết luận giám định pháp y tâm thần Tòa án đã ra quyết định công nhận
người đó mất năng lực hành vi dân sự.
Câu 11: Cấu thành vi phạm pháp luật:
- Chủ thể VPPL
- Khách thể VPPL
- Mặt chủ quan VPPL
- Mặt khách quan VPPL
Câu 12:
- Một hành vi bị coi là trái pháp luật khi nó không tuân theo những quy định của pháp
luật, xâm phạm quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh và bảo vệ.
Câu 13: Phân loại VPPL:
- VPPL hình sự
- VPPL hành chính
- VPPL dân sự
- VPPL kỷ luật
Câu 14:
- Không phải mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật. Vi phạm
pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi do thực hiệnchủ thể có đủ năng lực hành vi
làm xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Câu 15: Trách nhiệm pháp lý:
- Trách nhiệm hình sự
- Trách nhiệm hành chính
- Trách nhiệm dân sự
- Trách nhiệm kỷ luật
- Trách nhiệm vật chất
Câu 16: Một hành vi VPPL có thể chịu nhiều loại trách nhiệm pháp lý tùy thuộc vào
mức độ, phạm vi của hành vi.
Câu 17:
- Mọi hành vi VPPL đều phải chịu trách nhiệm pháp lý, trừ các TH đặc biệt:
+ Người vi phạm ko có năng lực hành vi dân sự
+ Người vi phạm chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý.
+ Miễn trách nhiệm pháp lý
+ Hết thời hiệu truy cứu TNHS
+ Thực hiện hành vi vi phạm do sự kiện bất ngờ
+ Thực hiện hành vi vi phạm do phòng vệ chính đáng
+ Thực hiện hành vi vi phạm trong tình thế cấp thiết
+ Thực hiện hành vi gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội
+ Hành vi vi phạm do rủi ro trong nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng tiến bộ
khoa học, kỹ thuật và công nghệ
+ Thực hiện hành vi vi phạm khi thi hành mệnh lệnh của người chỉ huy hoặc
của cấp trên
Câu 18: Sử dụng tác phẩm âm nhạc không xin phép thuộc loại VPPL về bản quyền
(dân sự)
Câu 19: Hành vi giết người phải chịu trách nhiệm:
- Trách nhiệm hình sự
- TN hành chính
- TN dân sự
Chương 3: Luật Hành chính
Câu 1: Đối tượng, phương pháp điều chỉnh
- Đối tượng: Mối quan hệ xã hội hình thành trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà
nước.
- Phương pháp điều chỉnh: mệnh lệnh và quyền uy
Câu 2: Phân loại cơ quan hành chính nhà nước, chế độ lãnh đạo
- Cơ quan có : Chính phủ, UBND các cấp. Chế độ .thẩm quyền chung tập thể
- Cơ quan có : Bộ và cơ quan ngang bộ. Chế độ .thẩm quyền riêng thủ trưởng
Câu 3: Có 18 bộ và 4 cơ quan ngang bộ. Tổng 22.
Câu 4: Phân loại cán bộ, công chức, viên chức
Công chức Cán bộ Viên chức
Nơi làm
việc
quan Đảng, Nhà nước
các tổ chức chính trị -
hội cấp huyện trở lên
hoặc cơ quan, đơn vị quân
đội nhân dân công an
nhân dân.
quan Đảng, Nhà
nước các tổ chức
chính trị - hội cấp
huyện trở lên
Đơn vị nghiệp
công lập
Cách thức
tuyển dụng
Bầu cử, phê chuẩn, bổ
nhiệm
Tuyển dụng, bổ
nhiệm
Tuyển dụng
Hưởng
lương
Trong biên chế và từ ngân sách nhà nước Quỹ lương của đơn
vị
Chế độ làm
việc
Làm việc thường xuyên
theo chuyên môn nghiệp
vụ
Giữ chức vụ theo
nhiệm kỳ
Làm việc theo hợp
đồng
Câu 5:
Giảng viên cơ hữu tại trường ĐH ĐT là Viên chức.
Câu 6:
Hiệu trưởng trường ĐH ĐT là Viên chức.
Câu 7: Đặc điểm chung cán bộ, công chức, viên chức
Câu 8:
Cơ sở để truy cứu trách nhiệm hành chính là Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012
và các luật liên quan.
Câu 9: Chủ thể bị xử lý vi phạm hành chính là Cá nhân, cơ quan, tổ chức có hành vi
VPPL. Cá nhân từ đủ 16t trở lên.
Câu 10: Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 1 năm
Câu 11: Nguyên tắc xử phạt VPHC
- Mọi hành vi VPHC đều phải bị phát hiện và xử lý. Mọi hậu quả VPHC đều pải được
khắc phục theo quy định PL.
- Việc xử phạt VPHC phải nhanh chóng, công khai, khách quan, đúng thẩm quyền,
công bằng.
- Việc xử phạt VPHC phải dựa vào tính chất, mức độ, hậu quả, đối tượng, tình tiết
tăng nặng/giảm nhẹ.
- Chỉ xử phạt VPHC khi có hành vi do pháp luật quy định
+ Một hành vi bị xử phạt 1 lần
+ Nhiều ng cùng vi phạm 1 hành vi thì mỗi ng đều bị xử phạt về hành vi đó
+ Một người vi phạm nhiều hành vi hay vi phạm nhiều lần thị bị xử phạt từng hành vi
- Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm chứng minh. Người bị xử phạt có
quyền chứng minh mình không vi phạm.
- Phạt tiền cùng 1 VPHC của tổ chức gấp 2 đối với cá nhân.
Câu 12: Chủ thể có quyền áp dụng trách nhiệm hành chính chủ yếu là Cơ quan hành
chính, cán bộ công chức nhà nước.
Câu 13: Biện pháp xử phạt VPHC, phân loại
Cảnh cáo. Phạt tiền. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn
hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn. Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương
tiện được sử dụng để vi phạm hành chính. Trục xuất.
Câu 14: Đủ 16.Độ tuổi xử phạt vi phạm hành chính là
Chương 4: Luật Dân sự
Câu 1: Đối tượng, phạm vi điều chỉnh
- Đối tượng: Nhân thân và tài sản
- Phương pháp: thỏa thuận và bình đẳng các bên
Câu 2:
Người từ trở lên có năng lực hành vi dân sự (loại trừ trường hợp đủ 18 tuổi đầy đủ
quy định tại Điều 22,23,24/BLDS-2015); người từ đủ tuổi có 6 tuổi đến chưa đủ 18
năng lực hành vi dân sự 1 phần.
Câu 3:
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có thể khác nhau dựa trên các yêu tố cụ thể
Câu 4:
Người từ đủ 18 tuổi trở lên có thể có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
Câu 5: Ai mới có quyền tuyên bố 1 người mất hay hạn chế năng lực hành vi dân sự:
bác sĩ, bệnh viện tâm thần, , công an? toà án
Câu 6: Loại tài sản, ví dụ
- Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản
- Vd:
+ Vật: Oto, đồ gia dụng, nhà cửa,...
+ Tiền: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,...
+ Giấy tờ có giá: Cổ phiếu, trái phiếu,...
+ Quyền tài sản:quyền sở hữu đất đai, quyền sở hữu nhà ở,...
Câu 7:
- Tiền cổ thuộc loại tài sản vật
Câu 8:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải là giấy tờ có giá. không
Câu 9:
Cây cối đang trồng trên đất là bất động sản
Câu 10: Thu hoạch trái xoài từ cây xoài là hoa lợi hay lợi tức?
- Hoa lợi. Vì trái xoài là mà cây xoài mang lại.sản vật tự nhiên
Câu 11: Lợi tức.Tiền thuê xe là
Câu 12: Quyền sở hữu
- Quyền chiếm hữu
- Quyền sử dụng
- Quyền định đoạt
Câu 13: A tặng B iphone 14 là thực hiền quyền định đoạt tài sản.
Câu 14: Chiếm hữu có 2 loại:
- Chiếm hữu có căn cứ pháp luật:
+ Chiếm hữu tài sản của chủ tài sản
+ Chiếm hữu tài sản của ng ko phải chủ tài sản:
> Được ủy quyền quản lí tài sản
> Được giao tài sản thông qua giao dịch dân sự
> Phát hiện và giữ tài sản ko xác định được chủ tài sản
> Chiếm hữu do thừa kế
> Chiếm hữu dựa trên bản án, quyết định Tòa án
> Chiếm hữu ko có căn cứ PL nhưng công khai trong 10 năm đối với động sản
và 30 năm đối với bất động sản
- Chiếm hữu ko có căn cứu PL:
+ Ngay tình: Ng chiếm hữu có căn cứ tin rằng mình có quyền đối với tài sản
+ Ko ngay tình: Ng chiếm hữu biết/phải biết mik ko có quyền đối với tài sản
Câu 15: M và T là bạn thân, M mượn laptop của T sử dụng và sau đó đem bán giá rẻ cho X
(X biết rõ laptop là của T nhưng vẫn mua). Vậy, việc chiếm hữu laptop trên của X thông qua
mua bán là thuộc loại nào?
- Việc chiếm hữu của X thuộc chiếm hữu ko có căn cứ PL ko ngay tình vì biết là lap của T
nhưng vẫn mua lại của M.
Câu 16: Năng lực pháp luật cá nhân có từ khi sinh ra và mất khi ng đó chết.
Câu 17: Cá nhân bắt đầu có NLHVDS 1 phần khi vừa đủ 6 tuổi.
Câu 18: Tòa án có quyền quyết định 1 cá nhân mất hay bị hạn chế NLHVDS.
Câu 19: Giao dịch dân sự vô hiệu khi ko đáp ứng được các điều kiện có hiệu lực giao dịch
về chủ thể, về ý chí và sự thể hiện ý chí của chủ thể, về mục đích và nội dung giao dịch, về
hình thức giao dịch.
Câu 20: Hợp đồng
- Hợp đồng song vụ: Mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau
- Hợp đồng đơn vụ: Chỉ có 1 bên có nghĩa vụ
- Hợp đồng chính: hiệu lực ko phụ thuộc vào hợp đồng phụ.
Hợp đồng phụ: hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính.
- Hợp đồng vì lợi ích của ng thứ 3: Các bên kí hợp đồng thực hiện nghĩa vụ và ng thứ 3
hưởng lợi về nghĩa vụ đó.
- Hợp đồng có điều kiện: Thực hiện vào việc phát sinh thay đổi hay chấm dứt 1 sự kiện nào
đó.
Câu 21: Hợp đồng bảo hiểm trong vận tải hành khách thuộc loại hợp đồng vì lợi ích bên thứ
3
Câu 22: Hợp đồng tặng cho ko có điều kiện thuộc hợp đồng đơn vụ.
Câu 23: 4 điều kiện phát sinh bồi thường ngoài hợp đồng
- Có thiệt hại xảy ra
- Hành vi gây thiệt hại là hành vi trái PL
- Ng gây ra thiệt hại phải có lỗi (Không bắt buộc phải có)
- Có mỗi qh nhân quả giữa hành vi gây thiệt hại trái PL và thiệt haị thực tế
Câu 24: Những trường hợp ng gây thiệt hại ko phải bồi thường
- Thiệt hại phát sinh trong trường hợp bất khả khán
- Thiệt hại hoàn toàn do lỗi của bên bị hại
Câu 25:
- Di sản là tài sản riêng của ng chết, phần tài sản của ng chết trong tài sản sản chung với ng
khác.
- Ng được hưởng di sản được gọi là ng thừa kế.
Câu 26: Hàng thừa kế theo PL
- Hàng thứ nhất: vợ chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, con nuôi con đẻ của ng chết.
- Hàng thứ hai: ông bà nội ngoại, a chị e ruột của ng chết; cháu ruột của ng chết mà ng chết là
ông bà nội ngoại
- Hàng thứ ba: cụ nội ngoại, bác chú cậu cô dì ruột của ng chết; cháu ruột của ng chết mà ng
chết là bác chú cô cậu dì ruột; chắc ruột của ng chết mà ng chết là cụ nội ngại.
Câu 27: Thừa kế theo PL bao gồm cả cá nhân và tổ chức
Câu 28: Đủ 18 tuổi được phép lập di chúc
Câu 29: Di chúc
- 2 hình thức:
+ Bằng văn bản
+ Bằng miệng
- Di chúc phải được lập thành văn bản, nếu không được thì có thể lập di chúc bằng
miệng.
Câu 30:
- Ng lập di chúc có năng lực chủ thể
- Ý chí của ng lập di chúc hoàn toàn tự nguyện, ko bị lừa dối, ép buột, đe dọa
Câu 31:
- Thai nhi phải thành thai trước khi ng để lại di sản chết mới được hưởng di sản
Câu 32: Người thừa kế cùng thời điểm sẽ không hưởng di sản của nhau mà sẽ hưởng
một phần tương đương từ tài sản của người mà họ cùng thời điểm thừa kế với.
Câu 33: Do bị kết án về hành vi cố ý gây thương tích cho cha A nên A bị mất quyền
thừa kế
Câu 34: M ko được hưởng tài sản của ông T vì di chúc giả VPPL
Câu 35:
Tài sản riêng (TSR) ông H = 700tr + 1 tỷ = 1 tỷ 700 tr
Nợ chung 600tr --> Nợ riêng ôg H = 300tr
--> Di sản (DS) ông H = 1 tỷ 700tr - 300tr = 1 tỷ 400tr
Câu 36:
Ng thừa kế theo PL bao gồm An, Lan, Hoa, Hồng
Do đó mỗi ng sẽ thừa kế = DS/4 = 600/4 = 150tr
V Hoa và Hồng mỗi ng hưởng 150tr, tổng 2 ng 300tr
| 1/11

Preview text:

CÂU HỎI TỰ HỌC PLVNĐC Chương 1
Câu 1:
Bộ máy nhà nước bao gồm các cơ quan:
- Cơ quan quyền lực nhà nước: Quốc hội (cao nhất), Hội đồng nhân dân
- Nguyên thủ quốc gia: Chủ tịch nước
- Cơ quan quản lý hành chính: Chính phủ (cao nhất), các Bộ ngành, UBND
- Cơ quan tư pháp: TANDTC (cao nhất), TAND các cấp, VKSNDTC, VKSND các cấp ở địa phương Câu 2: Quốc hội:
- Là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước CHXHCNVN, thực hiện quyền
lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát
tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
- Đứng đầu QH là Chủ tịch QH, do QH bầu ra.
- Nhiệm kỳ Quốc hội là 5 năm. Trường họp đặc biệt có thể rút ngắn/kéo dài, kéo dài
không quá 12 tháng. 1 năm họp 2 lần.
- Quốc hội được ban hành Hiến pháp, luật, nghị quyết. Câu 3: Chính phủ:
- Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan
chấp hành của QH, chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước QH.
- Do Chủ tịch nước thành lập và QH phê chuẩn.
- Người đứng đầu chính phủ là Thủ tướng do QH bầu ra và chịu trách nhiệm trước QH.
- Nhiệm kỳ theo nhiệm kỳ QH. Họp 1 lần mỗi tháng.
- Được ban hành Nghị định. Câu 4: Tòa án: - Đứng đầu tòa án là do Chánh án TAND QH bầu ra.
- Là cơ quan bảo vệ pháp luật của Nhà nước (thực hiện quyền tư pháp) là cơ quan bảo
vệ quyền và lợi ích của Nhà nước và của nhân dân.
- Cơ cấu tổ chức tòa án:
+ TANDTC (cơ quan xét xử cao nhất) + TAND cấp cao
+ TAND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
+ TAND huyện, quận thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương + TAQS
Câu 5: Viện kiểm sát
- Đứng đầu VKS là Viện trưởng VKSNDTC, do QH bầu ra.
- Có nhiệm vụ bảo vệ pháp luật, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế
độ XHCN, bảo vệ lợi ích Nhà nước, quyền và lợi ích của nhân dân, đảm bảo pháp luật
được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất. - Các cấp VKS: + VKSNDTC + VKSND cấp cao + VKSND cấp tỉnh + VKSND cấp huyện + VKS quân sự
Câu 6: Nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước:
- Nguyên tắc bộ máy nhà nước được tổ chức và hoạt động đảm bảo sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản VN đối với Nhà nước.
- Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát
giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
- Nguyên tắc đảm bảo sự tham gia đông đảo của nhân dân vào quản lí nhà nước.
- Nguyên tắc tập trung dân chủ.
- Nguyên tắc pháp chế XHCN.
Câu 7: Chủ tịch nước:
- Do QH bầu ra trong số đại biểu QH, nhiệm kỳ theo nhiệm kỳ của QH.
- Nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh; đề nghị UBTVQH xem xét lại pháp lệnh
+ Đề nghị QH bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó chủ tịch nước, Thủ tướng chính
phủ; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ
+ Đề nghị QH bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án TANDTC, Viện trưởng
VKSNDTC; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán TANDTC, phó
CÂTNDTC, Thẩm phán các tòa án khác, Phó viện trưởng, Kiểm sát viên VKSNDTC;
quyết định đặc xá, đại xá
+ Quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, các giải thưởng nhà nước,
danh hiệu vinh dự nhà nước; quyết định cho nhập/thôi/trở lại/tước quốc tịch VN
+ Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, giữ chức Chủ tịch Hội đồng QP&AN
+ Tiếp nhận đại sứ nước ngoài, cử/triệu hồi đại sứ nước CHXHCNVN; đàm
phán, kí hiệp ước quốc tế
- Được ban hành lệnh và quyết định
Câu 8: Thủ tướng phải chịu trách nhiệm với Quốc hội
Câu 9: Hình thức cấu trúc của Việt Nam thuộc loại đơn nhất
Câu 10: Hội đồng nhân dân:
- Là cơ quan quyền lực nhà nước - Có 3 cấp:
+ HDND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
+ HDND quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh
+ HDND xã, phường, thị trấn - Nhiệm kỳ 5 năm
- Nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Quyết định những chính sách và các vấn đề quan trọng, các biện pháp xây dựng và phát triển địa phương
+ Đảm bảo thực hiện đúng các quy định của các cơ quan nhà nước cấp trên
+ Giám sát hoạt động các cơ quan nhà nước cùng cấp, giám sát việc tuân theo pháp
luật của các cơ quan nhà nước, các tổ chức khác và của công dân tại địa phương
- Được ban hành nghị quyết Câu 11: UBND:
- Là cơ quan hành chính nhà nước, chịu trách nhiệm trước HDND và cơ quan hành chính cấp trên - Các cấp UBND: + Cấp tỉnh + Cấp huyện + Cấp xã
- Nhiệm kỳ theo nhiệm kỳ HDND
- Được ban hành quyết định
Câu 12: Cơ cấu tổ chức Chính phủ có 22 bộ và cơ quan ngang bộ.
Câu 13: Các cơ quan ngang bộ: - Ủy ban Dân tộc - Ngân hàng Nhà nước VN - Thanh tra Chính phủ - Văn phòng Chính phủ
Câu 15: Nhà nước ra đời trước pháp luật Cơ quan Được ban hành Nhiệm kỳ Quốc hội Hiến pháp ± 5 năm Luật Nghị quyết HDND Nghị quyết 5 năm Chính phủ Nghị định Theo nhiệm kỳ QH UBND Quyết định Theo nhiệm kỳ HDND Chủ tịch nước Lệnh Theo nhiệm kỳ QH Quyết định Chương 2 Câu 1: Pháp luật
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận
để điều chỉnh các quan hệ xã hội phù hợp với ý chí của giai cấp thống trị và được Nhà
nước đảm bảo thực hiện.
- Con đường hình thành pháp luật:
+ Nhà nước thừa nhận các quy phạm xã hội - phong tục tập quán chuyển chúng thành pháp luật.
+ Bằng hoạt động xây dựng pháp luật định ra những quy phạm mới.
Câu 2: Phạm vi điều chỉnh của đạo đức rộng hơn pháp luật Câu 3:
xác định chặt chẽ về mặt hình thức
Yêu cầu về ngôn ngữ pháp lý nằm ở tính
Câu 4: Văn bản QPPL: - Văn bản luật - Văn bản dưới luật
Câu 5: Văn bản luật bao gồm: - Hiến pháp của QH
- Bộ luật, luật, Nghị quyết của QH
Câu 6: “Văn bản QPPL sẽ hết hiệu lực sau mỗi lần áp dụng” Sai
Câu 7: Nhà nước cần phải tuân thủ pháp luật để làm gương cho xã hội Câu 8:
- Cơ cấu QPPL gồm các thành phần: + Giả định + Quy định + Chế tài
- Một điều luật thường chứa 1 QPPL, nhưng cũng có thể chứa lên 2, 3, 4 QPPL 1 lúc. - Có 3 loại chế tài: + Hình sự + Hành chính + Kỷ luật + Dân sự Câu 9:
- Mọi cá nhân đều bình đẳng về năng lực pháp luật, khoản 2 Điều 16 BLDS 2015 quy
định: "Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau". Câu 10:
- Một người mắc bệnh tâm thần chỉ bị coi là mất năng lực hành vi dân sự khi người đó
có kết luận giám định pháp y tâm thầnTòa án đã ra quyết định công nhận
người đó mất năng lực hành vi dân sự.
Câu 11: Cấu thành vi phạm pháp luật: - Chủ thể VPPL - Khách thể VPPL - Mặt chủ quan VPPL - Mặt khách quan VPPL Câu 12:
- Một hành vi bị coi là trái pháp luật khi nó không tuân theo những quy định của pháp
luật, xâm phạm quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh và bảo vệ.
Câu 13: Phân loại VPPL: - VPPL hình sự - VPPL hành chính - VPPL dân sự - VPPL kỷ luật Câu 14:
- Không phải mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật. Vi phạm
pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi do chủ thể có đủ năng lực hành vi thực hiện
làm xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Câu 15: Trách nhiệm pháp lý: - Trách nhiệm hình sự - Trách nhiệm hành chính - Trách nhiệm dân sự - Trách nhiệm kỷ luật - Trách nhiệm vật chất
Câu 16: Một hành vi VPPL có thể chịu nhiều loại trách nhiệm pháp lý tùy thuộc vào
mức độ, phạm vi của hành vi. Câu 17:
- Mọi hành vi VPPL đều phải chịu trách nhiệm pháp lý, trừ các TH đặc biệt:
+ Người vi phạm ko có năng lực hành vi dân sự
+ Người vi phạm chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý.
+ Miễn trách nhiệm pháp lý
+ Hết thời hiệu truy cứu TNHS
+ Thực hiện hành vi vi phạm do sự kiện bất ngờ
+ Thực hiện hành vi vi phạm do phòng vệ chính đáng
+ Thực hiện hành vi vi phạm trong tình thế cấp thiết
+ Thực hiện hành vi gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội
+ Hành vi vi phạm do rủi ro trong nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng tiến bộ
khoa học, kỹ thuật và công nghệ
+ Thực hiện hành vi vi phạm khi thi hành mệnh lệnh của người chỉ huy hoặc của cấp trên
Câu 18: Sử dụng tác phẩm âm nhạc không xin phép thuộc loại VPPL về bản quyền (dân sự)
Câu 19: Hành vi giết người phải chịu trách nhiệm: - Trách nhiệm hình sự - TN hành chính - TN dân sự
Chương 3: Luật Hành chính
Câu 1:
Đối tượng, phương pháp điều chỉnh
- Đối tượng: Mối quan hệ xã hội hình thành trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước.
- Phương pháp điều chỉnh: mệnh lệnh và quyền uy
Câu 2: Phân loại cơ quan hành chính nhà nước, chế độ lãnh đạo
- Cơ quan có thẩm quyền chung: Chính phủ, UBND các cấp. Chế độ tập thể.
- Cơ quan có thẩm quyền riêng: Bộ và cơ quan ngang bộ. Chế độ thủ trưởng.
Câu 3: Có 18 bộ và 4 cơ quan ngang bộ. Tổng 22.
Câu 4: Phân loại cán bộ, công chức, viên chức Công chức Cán bộ Viên chức
Nơi làm Cơ quan Đảng, Nhà nước Cơ quan Đảng, Nhà Đơn vị sư nghiệp việc
và các tổ chức chính trị - nước và các tổ chức công lập
xã hội cấp huyện trở lên chính trị - xã hội cấp
hoặc cơ quan, đơn vị quân huyện trở lên đội nhân dân và công an nhân dân.
Cách thức Bầu cử, phê chuẩn, bổ Tuyển dụng, bổ Tuyển dụng tuyển dụng nhiệm nhiệm Hưởng
Trong biên chế và từ ngân sách nhà nước Quỹ lương của đơn lương vị
Chế độ làm Làm việc thường xuyên Giữ chức vụ theo Làm việc theo hợp việc
theo chuyên môn nghiệp nhiệm kỳ đồng vụ Câu 5:
Giảng viên cơ hữu tại trường ĐH ĐT là Viên chức. Câu 6:
Hiệu trưởng trường ĐH ĐT là Viên chức.
Câu 7: Đặc điểm chung cán bộ, công chức, viên chức Câu 8:
Cơ sở để truy cứu trách nhiệm hành chính là Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012 và các luật liên quan.
Câu 9: Chủ thể bị xử lý vi phạm hành chính là Cá nhân, cơ quan, tổ chức có hành vi
VPPL. Cá nhân từ đủ 16t trở lên.
Câu 10: Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 1 năm
Câu 11: Nguyên tắc xử phạt VPHC
- Mọi hành vi VPHC đều phải bị phát hiện và xử lý. Mọi hậu quả VPHC đều pải được
khắc phục theo quy định PL.
- Việc xử phạt VPHC phải nhanh chóng, công khai, khách quan, đúng thẩm quyền, công bằng.
- Việc xử phạt VPHC phải dựa vào tính chất, mức độ, hậu quả, đối tượng, tình tiết tăng nặng/giảm nhẹ.
- Chỉ xử phạt VPHC khi có hành vi do pháp luật quy định
+ Một hành vi bị xử phạt 1 lần
+ Nhiều ng cùng vi phạm 1 hành vi thì mỗi ng đều bị xử phạt về hành vi đó
+ Một người vi phạm nhiều hành vi hay vi phạm nhiều lần thị bị xử phạt từng hành vi
- Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm chứng minh. Người bị xử phạt có
quyền chứng minh mình không vi phạm.
- Phạt tiền cùng 1 VPHC của tổ chức gấp 2 đối với cá nhân.
Câu 12: Chủ thể có quyền áp dụng trách nhiệm hành chính chủ yếu là Cơ quan hành
chính, cán bộ công chức nhà nước.
Câu 13: Biện pháp xử phạt VPHC, phân loại
Cảnh cáo. Phạt tiền. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn
hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn. Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương
tiện được sử dụng để vi phạm hành chính. Trục xuất.
Câu 14: Độ tuổi xử phạt vi phạm hành chính là Đủ 16.
Chương 4: Luật Dân sự
Câu 1:
Đối tượng, phạm vi điều chỉnh
- Đối tượng: Nhân thân và tài sản
- Phương pháp: thỏa thuận và bình đẳng các bên Câu 2:
Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (loại trừ trường hợp
quy định tại Điều 22,23,24/BLDS-2015); người từ đủ tuổi có
6 tuổi đến chưa đủ 18
năng lực hành vi dân sự 1 phần. Câu 3:
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có thể khác nhau dựa trên các yêu tố cụ thể Câu 4:
Người từ đủ 18 tuổi trở lên có thể có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
Câu 5: Ai mới có quyền tuyên bố 1 người mất hay hạn chế năng lực hành vi dân sự:
bác sĩ, bệnh viện tâm thần, toà án, công an?
Câu 6: Loại tài sản, ví dụ
- Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản - Vd:
+ Vật: Oto, đồ gia dụng, nhà cửa,...
+ Tiền: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,...
+ Giấy tờ có giá: Cổ phiếu, trái phiếu,...
+ Quyền tài sản:quyền sở hữu đất đai, quyền sở hữu nhà ở,... Câu 7:
- Tiền cổ thuộc loại tài sản vật Câu 8:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không phải là giấy tờ có giá. Câu 9:
Cây cối đang trồng trên đất là bất động sản
Câu 10: Thu hoạch trái xoài từ cây xoài là hoa lợi hay lợi tức?
- Hoa lợi. Vì trái xoài là sản vật tự nhiên mà cây xoài mang lại. Câu 11: Lợi tức. Tiền thuê xe là
Câu 12: Quyền sở hữu - Quyền chiếm hữu - Quyền sử dụng - Quyền định đoạt
Câu 13: A tặng B iphone 14 là thực hiền quyền định đoạt tài sản.
Câu 14: Chiếm hữu có 2 loại:
- Chiếm hữu có căn cứ pháp luật:
+ Chiếm hữu tài sản của chủ tài sản
+ Chiếm hữu tài sản của ng ko phải chủ tài sản:
> Được ủy quyền quản lí tài sản
> Được giao tài sản thông qua giao dịch dân sự
> Phát hiện và giữ tài sản ko xác định được chủ tài sản
> Chiếm hữu do thừa kế
> Chiếm hữu dựa trên bản án, quyết định Tòa án
> Chiếm hữu ko có căn cứ PL nhưng công khai trong 10 năm đối với động sản
và 30 năm đối với bất động sản
- Chiếm hữu ko có căn cứu PL:
+ Ngay tình: Ng chiếm hữu có căn cứ tin rằng mình có quyền đối với tài sản
+ Ko ngay tình: Ng chiếm hữu biết/phải biết mik ko có quyền đối với tài sản
Câu 15: M và T là bạn thân, M mượn laptop của T sử dụng và sau đó đem bán giá rẻ cho X
(X biết rõ laptop là của T nhưng vẫn mua). Vậy, việc chiếm hữu laptop trên của X thông qua
mua bán là thuộc loại nào?
- Việc chiếm hữu của X thuộc chiếm hữu ko có căn cứ PL ko ngay tình vì biết là lap của T
nhưng vẫn mua lại của M.
Câu 16: Năng lực pháp luật cá nhân có từ khi sinh ra và mất khi ng đó chết.
Câu 17: Cá nhân bắt đầu có NLHVDS 1 phần khi vừa đủ 6 tuổi.
Câu 18: Tòa án có quyền quyết định 1 cá nhân mất hay bị hạn chế NLHVDS.
Câu 19: Giao dịch dân sự vô hiệu khi ko đáp ứng được các điều kiện có hiệu lực giao dịch
về chủ thể, về ý chí và sự thể hiện ý chí của chủ thể, về mục đích và nội dung giao dịch, về hình thức giao dịch. Câu 20: Hợp đồng
- Hợp đồng song vụ: Mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau
- Hợp đồng đơn vụ: Chỉ có 1 bên có nghĩa vụ
- Hợp đồng chính: hiệu lực ko phụ thuộc vào hợp đồng phụ.
Hợp đồng phụ: hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính.
- Hợp đồng vì lợi ích của ng thứ 3: Các bên kí hợp đồng thực hiện nghĩa vụ và ng thứ 3
hưởng lợi về nghĩa vụ đó.
- Hợp đồng có điều kiện: Thực hiện vào việc phát sinh thay đổi hay chấm dứt 1 sự kiện nào đó.
Câu 21: Hợp đồng bảo hiểm trong vận tải hành khách thuộc loại hợp đồng vì lợi ích bên thứ 3
Câu 22: Hợp đồng tặng cho ko có điều kiện thuộc hợp đồng đơn vụ.
Câu 23: 4 điều kiện phát sinh bồi thường ngoài hợp đồng - Có thiệt hại xảy ra
- Hành vi gây thiệt hại là hành vi trái PL
- Ng gây ra thiệt hại phải có lỗi (Không bắt buộc phải có)
- Có mỗi qh nhân quả giữa hành vi gây thiệt hại trái PL và thiệt haị thực tế
Câu 24: Những trường hợp ng gây thiệt hại ko phải bồi thường
- Thiệt hại phát sinh trong trường hợp bất khả khán
- Thiệt hại hoàn toàn do lỗi của bên bị hại Câu 25:
- Di sản là tài sản riêng của ng chết, phần tài sản của ng chết trong tài sản sản chung với ng khác.
- Ng được hưởng di sản được gọi là ng thừa kế.
Câu 26: Hàng thừa kế theo PL
- Hàng thứ nhất: vợ chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, con nuôi con đẻ của ng chết.
- Hàng thứ hai: ông bà nội ngoại, a chị e ruột của ng chết; cháu ruột của ng chết mà ng chết là ông bà nội ngoại
- Hàng thứ ba: cụ nội ngoại, bác chú cậu cô dì ruột của ng chết; cháu ruột của ng chết mà ng
chết là bác chú cô cậu dì ruột; chắc ruột của ng chết mà ng chết là cụ nội ngại.
Câu 27: Thừa kế theo PL bao gồm cả cá nhân và tổ chức
Câu 28: Đủ 18 tuổi được phép lập di chúc Câu 29: Di chúc - 2 hình thức: + Bằng văn bản + Bằng miệng
- Di chúc phải được lập thành văn bản, nếu không được thì có thể lập di chúc bằng miệng. Câu 30:
- Ng lập di chúc có năng lực chủ thể
- Ý chí của ng lập di chúc hoàn toàn tự nguyện, ko bị lừa dối, ép buột, đe dọa Câu 31:
-
Thai nhi phải thành thai trước khi ng để lại di sản chết mới được hưởng di sản
Câu 32: Người thừa kế cùng thời điểm sẽ không hưởng di sản của nhau mà sẽ hưởng
một phần tương đương từ tài sản của người mà họ cùng thời điểm thừa kế với.
Câu 33: Do bị kết án về hành vi cố ý gây thương tích cho cha A nên A bị mất quyền thừa kế
Câu 34: M ko được hưởng tài sản của ông T vì di chúc giả VPPL Câu 35:
Tài sản riêng (TSR) ông H = 700tr + 1 tỷ = 1 tỷ 700 tr
Nợ chung 600tr --> Nợ riêng ôg H = 300tr
--> Di sản (DS) ông H = 1 tỷ 700tr - 300tr = 1 tỷ 400tr Câu 36:
Ng thừa kế theo PL bao gồm An, Lan, Hoa, Hồng
Do đó mỗi ng sẽ thừa kế = DS/4 = 600/4 = 150tr
V Hoa và Hồng mỗi ng hưởng 150tr, tổng 2 ng 300tr