-
Thông tin
-
Quiz
Bài tập: Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Môn Thị trường và các định chế tài chính - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Kể tên và nêu đặc điểm của các mô hình tổ chức ngân hàng trung ương trên thế giới. Ưu ngược điểm của từng mô hình. Định nghĩa ngân hàng nhà nước Việt Nam. Ngân hàng nhà nước Việt Nam được tổ chức theo mô hình nào. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Thị trường và các định chế tài chính 206 tài liệu
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1.1 K tài liệu
Bài tập: Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Môn Thị trường và các định chế tài chính - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Kể tên và nêu đặc điểm của các mô hình tổ chức ngân hàng trung ương trên thế giới. Ưu ngược điểm của từng mô hình. Định nghĩa ngân hàng nhà nước Việt Nam. Ngân hàng nhà nước Việt Nam được tổ chức theo mô hình nào. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Thị trường và các định chế tài chính 206 tài liệu
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1.1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:






Tài liệu khác của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Preview text:
lOMoARcPSD| 50032646
NHÓM 5 BTVN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
CÂU 1 . Kể tên và nêu đặc điểm của các mô hình tổ chức ngân hàng trung ương
trên thế giới. Ưu ngược điểm của từng mô hình ? Trả lời :
-Hiện nay có chủ yếu 2 mô hình NHTW chính : NHTW trực thuộc chính phủ và
NHTW độc lập chính phủ
NHTW Trực Thuộc Chính Phủ
NHTW Độc Lập Chính Phủ Khái niệm
-Là mô hình trong đó NHTW nằm - Là mô hình mà ngân hàng
trong nội các chính phủ, là bộ
trung ương được tổ chức và ghi
máy của chính phủ, là 1 cơ quan nhận chỉ đạo trực tiếp từ Quốc
chức năng của chính phủ, và chịu hội
sự chi phối trực tiếp của chính
phủ về mảng nhân sự, tài chính và
đặc biệt là các quyết định liên
quan đến việc xây dựng và thực
hiện các chính sách tiền tệ Đặc điểm
-Chính phủ có ảnh hưởng rất lớn -Chính phủ sẽ không can thiệp
tới hoạt động của NHTW
vào hoạt động của NHTW: xây
dựng và điều hành chính sách
-Các quyết định tiền tệ và chính tiền tệ
sách tiền tệ đều nằm dưới sự kiểm soát của Chính phủ
-Ngày nay dc xem là mô hình tổ
chức phù hợp với xu thế nền
-Là bộ phận của chính phủ, là cơ kinh tế thị trường
quan ngang bộ , chịu chỉ đạo trực
tiếp trong hoạch định và thực hiện chính sách tiền tệ lOMoARcPSD| 50032646 Ưu điểm
-Chính phủ có thể dễ dàng phối
-Tính độc lập cao trong hệ điều
hợp với chính sách tiền tệ của
hành chính sách tiền tệ ( mục
NHTW đồng bộ với các chính
tiêu và công cụ chính sách tiền sách vĩ mô khác
tệ không bị phụ thuộc vào
Chính phủ, không phụ thuộc
-NHTW có được uy tín và đọ tin cậy cao vào bộ tài chính,…)
-NHTW là chủ ngân hàng , đại lý -Giải quyết được mục tiêu kinh
và là cố vẫn cho chính phủ tế dài hạn, đặc biệt là ổn định kinh tế lâu dài
-Ngăn ngừa dược lạm phát do
phát hành tiền để bù đắp thiếu
hụt ngân sách chính phủ
Nhược điểm -NHTW sẽ mất đi sự chủ động
-Thiếu sự phối hợp nhất quán
trong việc thực hiện chính sách
giữa NHTW và chính phủ trong tiền tệ
các vẫn đề phát triển kinh tế xã hội
-Khả năng kiểm soát và thực hiện
chính sách hiệu quả thấp
CÂU 2 . Định nghĩa ngân hàng nhà nước việt nam .Ngân hàng nhà nước việt nam
được tổ chức theo mô hình nào ? Trả lời:
-Định nghĩa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
+ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ( gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) là cơ quan
ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
+ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan quản lý nhà nước cao nhất về tiền tệ
và ngân hàng tại Việt Nam. Nói cách khác, đây là "ngân hàng của các ngân hàng"
và có vai trò vô cùng quan trọng trong việc điều hành chính sách tiền tệ, đảm bảo
ổn định kinh tế vĩ mô và phục vụ cho sự phát triển của đất nước. lOMoARcPSD| 50032646
- Mô hình Ngân hàng Nhà nước Việt Nam :
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) được tổ chức theo mô hình cơ quan
thuộc Chính phủ, là ngân hàng trung ương của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam. Mô hình tổ chức của NHNN được quy định tại Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam và bao gồm các bộ phận sau: +bộ máy lãnh đạo nhnn
+ các đơn vị trực thuộc ngân hàng nhà nước việt nam
+ các chi nhánh ngân hàng nhà nước tại các tỉnh, thành phố
+ các tổ chức tài chính và tín dụng trực thuộc nhnn
+ hệ thống thanh toán và hạ tầng ngân hàng
CÂU 3. Chức năng ngân hàng nhà nước Việt Nam Trả lời: Thực hiện chức năng:
+ Quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối:
• Đảm bảo ổn định giá trị của tiền tệ.
• Kiểm soát nguồn cung tiền. • Quản lý lãi suất.
• Hỗ trợ các ngân hàng thương mại để tránh nguy cơ sụp đổ.
• Ngoại hối (Ngoại hối (còn được gọi là Forex hoặc FX) là viết tắt của
“Foreign Exchange,” đề cập đến thị trường tài chính quốc tế. Đây là nơi mà
các đồng tiền tệ của các quốc gia khác nhau được mua bán và trao đổi với
nhau.) o Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối trong các giao dịch vãng
lai, giao dịch vốn, sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam; hoạt động kinh
doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và các giao dịch khác liên quan đến
ngoại hối; hoạt động ngoại hối khu vực biên giới theo quy định của pháp luật; lOMoARcPSD| 50032646
o Quản lý Dự trữ ngoại hối Nhà nước theo quy định của pháp luật; mua
bán ngoại hối trên thị trường trong nước vì mục tiêu chính sách tiền tệ
quốc gia; mua, bán ngoại hối với ngân sách nhà nước, các tổ chức
quốc tế và các nguồn khác; mua, bán ngoại hối trên thị trường quốc tế
và thực hiện giao dịch ngoại hối khác theo quy định của pháp luật;
o Công bố tỷ giá hối đoái; quyết định chế độ tỷ giá hối đoái, cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái;
o Cấp, thu hồi văn bản chấp thuận kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại
hối cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ
chức khác theo quy định của pháp luật;
o Quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài theo quy định của pháp luật;
+ Thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương về phát hành tiền, ngân
hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ:
- Nguồn phát hành tiền: nguồn tiền mới in và nguồn tiền thu từ lưu thông về
để thực hiện chính sách điều hòa lưu thông tiền tệ.
- Các kênh phát hành tiền bao gồm:
• Thông qua nghiệp vụ tín dụng giữa Ngân hàng trung ương với các ngân
hàng thương mại, cung ứng thêm trong năm theo kế hoạch, theo mục tiêu
của chính sách tiền tệ, nhu cầu vay vốn của các tổ chức tín dụng, cho vay tái cấp vốn;
• Phát hành thị trường mở: mua các giấy tờ có giá của Chính phủ (tín phiếu,
trái phiếu, giấy tờ có giá ngắn hạn);
• Phát hành thông qua ngân sách nhà nước: bù đắp thiếu hụt ngân sách ngắn hạn;
• Phát hành tiền thông qua kênh ngoại hối: mua ngoại tệ làm dự trữ.
+ Quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước: lOMoARcPSD| 50032646 -
Quản lý dự trữ ngoại hối: Ngân hàng Nhà nước quản lý dự trữ ngoại hối để
đảm bảo ổn định thị trường ngoại hối và hỗ trợ thanh toán quốc tế. -
Quản lý dự trữ vàng: Ngân hàng Nhà nước cũng quản lý dự trữ vàng, đảm
bảo tính ổn định của tiền tệ. -
Quản lý dự trữ ngoại tệ của người cư trú nước ngoài: Điều này bao gồm việc
cung cấp dịch vụ liên quan đến ngoại tệ cho người cư trú nước ngoài. -
Quản lý dự trữ ngoại tệ của Chính phủ: Ngân hàng Nhà nước hỗ trợ Chính
phủ trong việc quản lý tài chính và giao dịch ngoại tệ. -
Thực hiện các chính sách tiền tệ và tín dụng: Bao gồm việc kiểm soát lãi
suất, cung ứng tiền tệ, và hỗ trợ hoạt động của các ngân hàng thương mại.
CÂU 4 . Các công cụ điều hành chính sách tiền tệ ngân hàng nhà nước Việt Nam?
Đặc điểm chung của các công cụ này? Giải thích cơ chế hoạt động của từng công cụ Trả lời:
-Các công cụ của chính sách tiền tệ
+nghiệp vụ thị trường mở
+nghiệp vụ cho vay chiết khấu +dự trữ bắt buộc
-Đặc điểm chung của các công cụ
1, Nghiệp vụ thị trường mở
-Là công cụ quan trọng của chính sách tiền tệ phát sinh khi NHTW mua hoặc bán
chứng khoán trên thị trường mở
-Thị trường chủ động không gây xáo trộn hoạt động của NGTM
-Tuy nhiên không phát huy tác dụng nếu thị trường mua bán trái phiếu chính phủ không phát triển -Giải thích cơ chế lOMoARcPSD| 50032646
+ Khi NHTW thực hiện mua chứng khoán trên thị trường mở ,ngân hàng trả tiền
mặt ra dân chúng ,một phần trong số này được gửi vào ngân hàng từ đó dự trữ và
tiền gửi trong ngân hàng sẽ tăng ,làm tăng cung tiền
+Khi NHTW thực hiện bán chứng khoán trên thị trường ,ngân hàng thu tiền mặt từ
công chúng ,dự trữ và tiền gửi trong ngân hàng sẽ giảm từ đó làm giảm cung tiền 2, Cho vay chiết khấu -
Cho vay chiết khấu là mức lãi suất NHTW đặt ra áp dụng cho NHTM khi
các NHTM vay tiền từ NHTW
-Các NHTM khi cạn kiệt dự trữ sẽ phải vay các NHTW hoặc các ngân hàng
thương mại khác để bổ sung dự trữ đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng cho vay mới hoặc lý do khác -Giải thích cơ chế
+Khi NHTW giảm lãi suất chiết khấu ,NHTM có xu hướng giảm dự trữ và cho vay
nhiều hơn từ đó tăng cung tiền
+Khi NHTW tăng lãi suất chiết khấu ,NHTM giảm vay tiền NHTW ,NHTM có xu
hướng tăng dự trữ để đảm bảo không bị cản kiệt dự trữ, đồng nghĩa giảm cho vay từ đó giảm cung tiền
3, Quy định tỉ lệ dự trữ bắt buộc -
Quy định tỉ lệ dự trữ bắt buộc là một quy định của NHTW về tỉ lệ giữa tiền
mặt lưu giữ tại NHTW và tiền gửi mà các ngân hàng bắt buộc phải tuân thủ để
đảm bảo tính thanh khoản
-Dự trữ bắt buộc ít được sử dụng trong việc thực hiện chính sách tiền tệ vì sự tăng
lên của dự trữ bắt buộc sẽ dẫn tới vấn đề về thanh khoản cho các ngân hàng có ít
dự trữ dư thừa -Giải thích cơ chế
-Khi yêu cầu dự trữ bắt buộc tăng lên tỉ lệ dự trữ tại các NHTM tăng lên từ đó giảm cung tiền
-Khi yêu cầu dự trữ bắt buộc giảm, dự trữ tại các NHTM giảm từ đó tăng cung tiền