Bài tập Nghiên cứu và Phân tích VCBS môn Thị trường chứng khoán

Bài tập Nghiên cứu và Phân tích VCBS môn Thị trường chứng khoán với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

CTCP XÂY LẮP ĐIỆN 1
HSX: PC1
BÁO CÁO C P NH T
Ngày 23 tháng 12 năm 2022
PC1 MUA
THÔNG TIN C PHIU
(ngày 23/12/2022)
Sàn giao dch
HSX
Th giá (đồng)
21.600
KLGD TB 10 ngày
2.417.364
Vn hoá (t ng) đồ
5.841
SL CPLH (tri u CP)
270.433
Giá m c tiêu
29.000
Upside
+34,3%
CHUYÊN VIÊN PHÂN TÍCH
Bùi Võ Th Vinh ế
bvtvinh@vcbs.com.vn
+84-2838208117 ext 641
H thng báo cáo phân tích c a VCBS
www.vcbs.com.vn/vn/Services/AnalysisResearch
VCBS Bloomberg Page: <VCBS><go>
Phòng Nghiên c u và Phân tích VCBS Trang | 0
Chỉ tiêu tài chính
2020
2021
2022F
2023F
DTT (Tỷ đồng)
6.679
9.828
8.611
12.503
+/- yoy (%)
14,3%
47,2%
-12,4%
45,2%
LNST (Tỷ đồng)
544
764
429
865
+/- yoy (%)
44,5%
40,5%
-43,8%
101,4%
ROA (%)
5,7%
5,2%
2,2%
4,1%
ROE (%)
12,9%
13,8%
6,6%
12,1%
EPS - TTM (đồng)
2.682
2.858
1.076
2.471
Phòng Nghiên c u và Phân tích VCBS Trang | 1
PC1 BÁO CÁO C P NH T
KT QU KINH DOANH
KQKD Q3.2022 - Ảnh hưởng t chi phí lãi vay và kho n l chênh l ch t giá do đánh giá lại các khon vay có g c ngo i
t đã ảnh hưởng l n n l i nhu đế n sau thuế. DTT t 3.008 t ng (-đạ đồ 4,0% yoy) và LNST đạt 4 t đồng (-97,2% yoy).
Lũy kế 9T.2022, DTT đạt 5.997 t ng (- đồ 21,8% yoy, hoàn thành 61% KH năm) và LNST đạt 252 t đồng (-56,5% yoy, hoàn
thành 33% KH năm).
Ngun: PC1, VCBS t ng h p
Mt s điểm nhn v doanh thu 9T.2022:
(1) Giá tr h ng ký m ợp đồ ới tính đế ất trong các năm gần hin ti mc cao nh n đây, ước tính hơn 10.000 t ng. đồ
Doanh thu m ng xây l ắp đt 3.362 t ng (-40,2% yoy) do backlog chuy p t đồ n tiế cuối năm 2021 ở mc thp, đt 1.061
t đồng. Biên l i nhu n g t 9,9% so v ộp đạ i m c ch 6,6% cùng k do: (1) PC1 tăng tỷ trọng đối vi các d án có đối
tác ngoài EVN; (2) Giá nguyên v t li u xây d ựng đặ ệt là giá thép đang có xu hước bi ng gim m nh trong th i gian qua.
Ngun: PC1, VCBS t ng h p
(2) Mảng năng lượng tăng trưởng mnh nh thủy văn thuậ ợi và đóng góp từ án điện l 3 d n gió t cui năm trước.
Doanh thu mảng năng lượng 9T.2022 đạt 1.244 t đồng (+147,9% yoy) nh : (1) Tình hình th ủy văn thuậ ợi, mưa lớn l n
bất thườ đầu năm giúp sản lượng tăng mạnh, đạng t t 564 triệu kWh (+50,8% yoy); (2) Đóng góp từ án điệ 03 d n gió
vn hành t T11.2022 v i s n lượng đạt mc 267 tri u kWh. Theo chia s t phía doanh nghi p thì hi n t ng công su t
vn hành th c t ế c a 3 d án điện gió lên đến 150 MW, cao hơn tổng công su t thi t k ế ế ban đầu.
- 2.000 4.000 6.000 8.000
9T.2021
9T.2022
CƠ CẤU DOANH THU 9T.2022
Xây lắp
SXCN
BĐS
Bán điện
Bán hàng hóa, vật tư
Khác
- 200 400 600 800 1.000 1.200
9T.2021
9T.2022
CƠ CẤU LỢI NHUẬN GỘP
Xây lắp
SXCN
BĐS
Bán điện
Bán hàng hóa, vật tư
Khác
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
-
2.000
4.000
6.000
8.000
10.000
2018 2019 2020 2021 9T.2022
GIÁ TRỊ KÝ MỚI VÀ BACKLOG (TỶ ĐỒNG)
Doanh thu
Giá trị ký mới Biên lợi nhuận gộp
Phòng Nghiên c u và Phân tích VCBS Trang | 2
PC1 BÁO CÁO C P NH T
Ngun: PC1, VCBS t ng h p
(3) Doanh thu b ng s n gi m mất độ nh do tiến độ pháp lý ca các d án kéo dài lâu hơn dự kiến và PC1 vẫn chưa
th m bán các d án Gia Lâm và Định Công như kế hoch.
Biên l i nhu n gp c i thi n m t 18,2% do ạnh, đạ :
(1) Mảng năng lượng có BLNG cao đóng góp 20,7% tổng DTT (cùng k năm 2021 đóng góp 6,5%).
(2) BLNG m ng xây l ắp đạt 9,9%, tăng mạnh so v i m c 6,6% cùng k do hi u qu các d án tăng cao và giá NVL giảm m nh
Li nhu n thu n t HĐKD đạt 878 t ng (+66,4% yoy). đồ
Doanh thu tài chính gi m m nh do doanh nghi p ghi nh n l i nhu n t vi c đánh giá lại khoản đầu tư vào CTCP Tấn Phát trong
nửa đầu năm 2021.
Chi phí tài chính tăng mạnh, 602 t ng (+173,3%), chi phí lãi vay kho ng 411 tđạt đồ đồng (+88% yoy) do không còn
được v n hóa lãi vay, ngoài ra PC1 còn ghi nh n 179 t ng kho n l đồ chênh l ch t giá do đánh giá lại s các khon vay
có g c ngo i t . Chi phí tài chính tăng mạ ảnh hưởng đếnh n KQKD của PC1 trong 9 tháng đầu năm.
LNST đạt 252 t ng (-56,5% yoy). đồ
KQKD Q4.2022 Chúng tôi đánh giá KQKD Q4.2022 của PC1 s kh quan hơn do:
(1) Doanh thu m ng xây l i thi n nh vào kh ng l ng ký m i và ti p c ối lượ n hợp đồ ến độ tri n khai d án t t. Vi khi
lượng h ng ký m i hi m ngbacklog chuy n sang Q4.2022 kho ng 3.500 t ng, chúng tôi k ợp đồ n ức hơn 10.000 t đồ đồ
vng PC1 có th ghi nh n kho ng 1.260 t ng doanh thu trong Q4. đồ
(2) Q4 là thời điểm mùa gió t t h KQKD m tr ảng năng lượng. Chúng tôi k v ng s ản lượng điện gió trong Q4 đạt khong
200 Tri u.kWh và ghi nh ận doanh thu hơn 420 tỷ đồng v i BLNG m c kho ng 57%.
(3) T giá h nhit giúp PC1 có th hoàn nh p kho n l chênh l ch t giá trong Q3 và không ph i ghi nh n l t giá thêm
trong Q4. Ti thời điểm 9T.2022, t giá USD/VND ghi nh n m ức tăng 4,8% so với đầu năm. ới đà giảV m giá m nh c a t giá
trong thời điể ần đâym g (hin t giá USD/VND ch còn tăng khoảng 4%) do nhng tín hiu tích cc trong ng n h n. Chúng tôi
k vng t giá s duy trì m c tăng này đến cuối năm và PC1 có thể ản hơn 30 tỷ hoàn nhp kho đồ ng t khon l chênh l ch t
giá trong 9T.2022 tránh khvà i vic ghi nh n l kho n 170 t ng chênh l ch t giá trong Q4. đồ
-
200
400
600
800
2018 2019 2020 2021 9T.2021 9T.2022
SẢN LƯỢNG ĐIỆN (TRIỆU.KWH)
Sản lượng thủy điện Sản lượng điện g
Phòng Nghiên c u và Phân tích VCBS Trang | 3
PC1 BÁO CÁO C P NH T
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Ngun: PC1, VCBS t ng h p
N vay c nh t p c n nguủa PC1 tăng mạ năm 2021 khi doanh nghiệ n v n l n để đầu tư các d án điện gió và d án khai thác
khoáng s n Niken ph i tr n chi m t ng l n trong t ng ngu n v . N hi ế tr ốn (hơn 70%) và chúng tôi cho r ng, t l n vay c a
PC1 s tiếp t c duy trì m ức cao trong các năm tiếp theo do k ho ch mế r ng công su t các d án điện gió. Tuy nhiên, y u t ế
này s không ảnh hưởng ln tình tài chính nh vào dòng ti n t ho ng kinh doanh nh t m ạt độ ổn đị ảng năng lượng.
TRIN V NG DOANH NGHI P
PC1 c ti ng l i ttr ếp hưở chính sách QH Điện VIII
QHĐ VIII được phê duy t v ới xu hướng chuyển đổi ưu tiên phát triển NLTT đặc biệt điện gió trong giai đoạn 2020-2035
Ngun IEA, VCBS t ng h p
Điện gió s được ưu tiên phát triển mnh nht v i t ốc độ tăng trưở ất hàng năm (CAGR) ức 29,1%/năm ng công su m
trong giai đoạn 2020-2035 và 7,5%/năm trong giai đoạn 2035-2050. V i nh ng tín hiu tích c c g ần đây trong việc ban hành
-
5.000
10.000
15.000
20.000
25.000
2018 2019 2020 2021 9T.2022
CƠ CẤU NGUỒN VỐN (TỶ ĐỒNG)
Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
(6.000)
(4.000)
(2.000)
-
2.000
4.000
6.000
2018 2019 2020 2021 9T.2022
DÒNG TIỀN (TỶ ĐỒNG)
CFO CFI CFF
-
100.000
200.000
300.000
2025 2030 2035 2040 2045 2050
CƠ CẤU CÔNG SUẤT NGUỒN ĐIỆN (MW)
Điện than Thủy điện Điện khí (bao gồm LNG)
Điện gió onshore Điện gió offshore Điện mặt trời quy mô lớn
NLTT khác
Nhập khẩu
Khác
Phòng Nghiên c u và Phân tích VCBS Trang | 4
PC1 BÁO CÁO C P NH T
cơ chế giá mi cho các d án NLTT chuy n ti p, chúng tôi tin r ng PC1 ti p t c m r ng công su t NLTT lên ế đây là cơ sở để ế
đến 350 MW vào năm 2025.
PC1 hiện cũng đang có kế ạch đầu tư mở ho rng công su t th ủy điện lên đến 250 MW vào năm 2025.
Dự án
Địa điểm
Thời gian
Tổng vốn đầu
tư (tỷ đồng)
Công suất
(MW)
SL thiết kế
(triệu kWh)
Bảo Lạc A
Cao Bằng
2021 - 2023
1080
30
104
Thượng Hà
Cao Bằng
2023 - 2025
481
13
40
Nậm Pô 5A
Điện Biên
2023 - 2025
760
20
57
Nậm Pô 5B
Điện Biên
2023 - 2025
648
18
52
Ngun: PC1, VCBS t ng h p
Hin nay, các d án B o L ạc A và Thượng Hà vẫn đang trong giai đoạn nghiên c u, chu n b đầu tư nên chúng tôi vẫn chưa đưa
các d án trên vào d phóng KQKD và mô hình định giá.
Hoạt động xây l p s ng l hưở ợi khi QHĐ VIII được phê duy t
Theo d th o m i nh t v QHĐ VIII, vốn đầu phát triể ồn điện trong giai đoạn ngu n 2021-2030 mc 89 126,1 t ng, đồ
tương ứng v i 8,9 12,6 t USD v ốn đầu tư bình quân mỗi năm. Tổng vốn đầu tư cho lưới điện truy n t i kho ng 15,2 15,6 t
USD, tương ứng vi 1,5 1,6 t USD m ỗi năm. Tổng ngun ngu n v ốn đầu tư phát triển điện lc trong giai đoạn này lên đến
104,7 142,2 t USD, được điề ỉnh cao hơn so vớ ần trướ ồn điện đặu ch i d tho l c. Chúng tôi cho rng các d án ngu c bit là
NLTT s hát tri n m nh và s chi m t ng l n trong t ng v được ưu tiên p ế tr ốn đầu tư vào nguồn điện. Ngoài ra, lưới điện cũng
s được phát tri ng bển đồ để đápng nhu cu truy n t i và gi i t các khu v a ực dư thừa công sut.
Với dư địa th trường còn r t l n, chúng tôi v n d uy trì quan điểm tích cực đối v i tri n v ng m ng xây l p c a PC1 trong dài
hn nh vào v thế đ u ngành, có kinh nghi m và nh ng l i th ế nhất định v công ngh và ngu n l c. Chúng tôi k v ng giá tr
hợp đồng ký m i c a PC1 s tiếp tục tăng mạnh trong các năm tiếp theo.
Ngun: D thảo QHĐ VIII, VCBS tng hp
Mng khai khoáng Niken d kiế n s s n xu t thành ph ẩm trong năm sau
D án khai thác Niken ng v Đồ ẫn đang đả ến độm bo ti đ ra ban đầu, t ng giá tr đầu tư 9T.2022 đạ đồng, đạt 1.357 t t 81%
kế hoạch. Tuy nhiên, chúng tôi có đánh giá lại v trin v ng kinh doanh c a m ng này. V t ng công su n 1 s m ất giai đoạ c
700.000 t n và có th nâng c p d n lên 900.000 t ấn. Giai đon 2 ca d án vn s được th c hi ện vào năm 2025 nhưng vốn đầu
tư chỉ m c 1.000 t đồng (thấp hơn so với m c tính 1.500 tức ướ đồng trước đây) do đã t ụng được cơ sởn d h tng t giai
đoạn 1.
-
100
200
300
400
2021-2030 2031-2045 2021-2030 2031-2050
Kịch bản cũ Kịch bản mới
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CHO NGUỒN ĐIỆN VÀ LƯỚI ĐIỆN
(TỶ ĐỒNG)
Nguồn điện Lưới điện
Phòng Nghiên c u và Phân tích VCBS Trang | 5
PC1 BÁO CÁO C P NH T
Chúng tôi cho r ng giá bán Niken ph i duy trì m c cao thì doanh nghi p m i có th c biên l i nhu n g p t t do duy trì đượ
mng kinh doanh khai thác và ch bi n ế ế Vit Nam hi n v ẫn đang còn chịu nhiu lo i chi phí và thu khác nhau. ế
Hin nay, khi khai thác, ch biế ến và xu t kh u tinh qu ng khoáng s n, doanh nghi p ph i ch u các lo i thuế như:
- Thuế xu t kh u tài nguyên.
- Thuế tài nguyên, khoáng s n.
- Phí b o v môi trường.
- Phí c p quy n khai thác khoáng s n.
PHÂN TÍCH ĐỘ NHY GI A GIÁ NIKEN VÀ BIÊN L I NHUN GP M NG KHAI KHOÁNG
Giá Niken (USD/Tấn)
17.000
18.000
19.000
20.000
21.000
22.000
23.000
24.000
25.000
Biên lợi nhuận gộp
14,7%
18,2%
21,4%
24,2%
26,8%
29,1%
31,2%
33,2%
35,0%
Ngun: VCBS c tính ướ
Mng kinh doanh khai khoáng s chịu tác động ln t bi ến động giá đầu ra.
Ngun: Investing, VCBS t ng h p
Chúng tôi cho r ng giá Niken giao ngay trên sàn LME có m ức tăng mạnh trong năm nay là do:
- Indonesia hiện đang là quốc gia có th phn xu t kh u qung thô Niken l n nh t toàn c u, đã ban hành lệnh c m xu t
khu quặng thô để tp trung vào các s n ph m mang li giá tr cao hơn và đang có kế hoch áp thuế xut kh u Niken.
- Xung đột gia Nga và Ukraine là m t trong nh ng nguyên nhân n giá khiế Niken tăng vt và duy trì m c cao vào
T3.2022 do Nga hiện đangquốc gia xu t kh u qu ng thô ln th 3 trên th ế gii v i th ph ần dao động m c 9%-11%/năm.
- Nhu cầu đối với Niken tăng cao để phc v cho s n xu n. ất pin xe điệ
Tuy nhiên, chúng tôi cho r ng giá Niken s b ắt đầu h nhi t t trong năm sau khi cuộc xung đột gia Nga và Ukraine k t thúc. ế
Chúng tôi k v ng nhu c u c a Niken s ế ti p tục tăng cao trong tương lai.
0%
20%
40%
60%
80%
100%
2018 2019 2020 2021
THỊ PHẦN KHAI THÁC NIKEN
Indonesia Philippines Nga
New Caledonia Australia Khác
-
10.000
20.000
30.000
40.000
Jan-11
Oct-11
Jul-12
Apr-13
Jan-14
Oct-14
Jul-15
Apr-16
Jan-17
Oct-17
Jul-18
Apr-19
Jan-20
Oct-20
Jul-21
Apr-22
LỊCH SỬ BIẾN ĐỘNG GIÁ NIKEN
(USD/TẤN)
Phòng Nghiên c u và Phân tích VCBS Trang | 6
PC1 BÁO CÁO C P NH T
Ngun: IEA, Wood Mackenzie VCBS t ng h p ,
Hin nay, khoảng hơn 69% Niken được s d sụng để n xut thép không g và 13% được dùng để ất Pin xe điệ sn xu n. Theo
Wood Mackenzie, t l Niken s d ụng để sn xuất Pin xe điệ tăng lên mứ ảng 41% vào năm 2040. Ngoài ra, cùng vớn s c kho i
xu hướng ưu tiên phát trin NLTT trên toàn c c bi n gió, nhu cu đặ ệt là điệ ầu Niken đượ tăng gấc IEA d báo s p 12 ln trong
giai đoạn t năm 2022-2025.
Các loại pin xe điện có thành ph n chính là Niken v ẫn đang giữ vng th ph n
Pin được s d s n xuụng để ất xe điệ ện nay đượn hi c chia thành 2 lo i ch y ếu là LFP và NMC/NCA.
BNG SO SÁNH GI A PIN LFP VÀ PIN NCM/NCA
Tiêu chí
Pin LFP
Pin NMC/NCA
Thành phần chủ yếu
Sắt, Phốt phát
Niken, Cobalt, Mangan
Kích thước
Nhỏ hơn
Lớn hơn
Trọng lượng
Nặng hơn
Nhẹ hơn
Mật độ năng lượng
Thấp hơn
Cao hơn
An toàn
Cao hơn
Thấp hơn
Giá thành
Thấp hơn
Cao hơn
Tuổi thọ
Cao hơn
Thấp hơn
Ngun: VCBS t ng h p
Có th y c th Pin LFP và Pin NMC/NCA đề ững ưu nhược điu có nh m khác nhau. Pin NMC/NCA s có hi u su ất cao hơn và
hiện đang được dùng để s n xu ất các dòng xe điện tiêu chun, thu c phân khúc cao c p (ligh-duty vehicle) và có th ph n l n
nht ngoài Trung c. Pin LFP l i th giá thành s n xu t thQu ế ấp hơn nhưng đổi l i s hi u su t thấp hơn so với pin
NMC/NCA, pin LFP ch y ếu dùng để sn xut các dòng xe hng n ng (Heavy-duty vehicle). Hi n nay, pin NMC/NCA (có thành
phn ch y u là Niken) v ph n toàn c u. Tuy nhiên, v a h u h t các khoáng s ế ẫn đang chiếm hơn 90% thị ới đà tăng giá củ ế ản đặc
biệt là Niken và Cobalt đã thúc đẩ tăng trưởy cho s ng ca dòng pin LFP ti th trường châu Mchâu Âu. Mt s hãng xe
lớn như Tesla và Volkswagen đã thông báo sẽ s dng Pin LFP cho dòng xe tiêu chu n t i hai th trường này.
Thép
không gỉ
Pin xe
điện
Khác
ỨNG DỤNG CỦA NIKEN 2040NĂM
Phòng Nghiên c u và Phân tích VCBS Trang | 7
PC1 BÁO CÁO C P NH T
Ngun IEA, VCBS t ng h p
Chúng tôi cho r ng nhu c u c ủa Niken, Cobalt để đáp ứ ủa xe điện trong tương lai sẽng cho s phát trin c ph thuc nhi u vào
giá thành và hi u su t c a các lo i pin. N u giá các kim lo khi ế ại này tăng quá cao có thể ến các doanh nghi p s n xu n ất xe điệ
chuyn sang s d ng dòng pin khác v i chi phí h ợp lý hơn.
Mng b ng sất độ n khu công nghi p s b ắt đầu ghi nhn li nhuận vào năm sau
- KCN Yên Phong II-A: Hi n nay, các th t c pháp lý t i khu công nghi p Yên Phong II- A đã hoàn tất và s tiến hành cho
thuê vào năm sau. Với giá cho thuê ước tính kho ng 150 USD/m2/chu k c tính Western Pacific s ghi thuê, chúng tôi ướ
nhn kho ng 1.142 t đồng doanh thu t c ho thuê đất và cung c p d ch v vào năm sau (tỷ l lắp đầy ước tính kho ng 30%).
Chúng tôi ước tính PC1 s ghi nh n 122 t đồ ng l i nhun liên kết trong năm sau từ KCN IP II-A.
- Đố i v i KCN Nomura H i Phòng . Doanh thu ch y u c a PC1 s n t doanh thu n (chi ế đế n điệ ếm 60%), còn l i s
doanh thu cung c p d ch v ụ. Doanh thu ước tính kho ng 600 t đồng/năm và biên lợi nhun ròng m ng cung c p d ch v
khong 10%. PC1 d ki n s ế tiến hành l n m t tr ắp đặt điệ i.
- Ngoài ra Western Pacific cũng đang triển khai n u d i c m c ng Yên L nh (30 ha),hi án khác như KCN tạ d ki ến
s có th ghi nh ng Yên Lận doanh thu vào năm 2024. Chúng tôi hiện chưa đưa KCN cả ệnh vào mô hình định giá do chưa
có nhi u thông tin c th v tiến độ c a d án.
Tiến độ tri n khác các d án b ất động sn dân d ng có th kéo dài hơn dự kiến
Hiện nay do khó khăn chung của th trường b ng s n và ti pháp lý c a các d án sất độ ến độ kéo dài lâu hơn dự kiến.
- Các d án PC1 Gia Lâm và PC1 Định Công nhiu kh ng ận đượ trương đầu tư trong năm sas nh c chp thun ch u
thay vì cuối năm nay như kế ạch ban đầu. Chúng tôi đánh giá 2 dự ậm hơn dự ến ban đầ ho án trên s m bán ch ki u, c th
là m bán vào năm 2025 và bắt đầu bàn giao trong năm 2026.
- D án Thăng Long và Vĩnh Hưng: chúng tôi tạm chưa đưa 2 d vào mô hình định giá do chưa có nhiề án này u thông tin
v tiến độ trin khai.
0%
20%
40%
60%
80%
100%
NMC33 NMC811 NCA85 LFP
CÁC KIM LOẠI DÙNG CHO SẢN XUẤT
PIN XE ĐIỆN
Lithium Nickel Cobalt
Mangan Nhôm
Sắt và Phốt Phát
0%
20%
40%
60%
80%
100%
2017 2018 2019 2020 2021
PIN DÙNG CHO SẢN XUẤT DÒNG XE
ĐIỆN TIÊU CHUẨN
Pin hàm lượng Niken thấp Pin hàm lượng Niken cao
LFP Khác
Phòng Nghiên c u và Phân tích VCBS Trang | 8
PC1 BÁO CÁO C P NH T
ĐỊNH GIÁ
Mng
năng
lượng
Phương pháp định giá t ng ph n (SOTP)
Thủy điện
Chúng tôi điều chnh chi phí s dng vn (Re) t mc 11,2% lên 14,3% và lãi su t trung bình các kho n vay t m c 8,4% lên
9% để phn ánh các rủi ro gia tăng trong thời gian gần đây và hầu hết các kho n vay tài tr cho các d án th u có m ủy điện đề c
lãi su t th n i.
Chúng tôi gi nguyên các gi định khác so v i báo cáo l ần trước.
Năm
2021
2022F
2023F
2024F
2025F
2026F
2027F
Doanh thu
854
730
722
752
765
742
EBIT
419
325
319
342
351
334
FCFF
607
528
520
534
538
520
Giá trị hiện tại FCFF
606
474
417
381
339
288
Giá trị hiện tại FCFF sau năm 2027
1.528
Giá trị mảng thủy điện
4.033
Điều chỉnh
(2.348)
Vốn chủ sở hữu
1.685
Giá tr m ng th ủy điện khong 1.685 t đồng.
Điện gió
Chúng tôi điề ỉnh doanh thu bán điệu ch n vi gi đị nh t giá USD/VND s tăng lần lượt 4%/4% trong năm 2022/2023.
Chi phí v n hành, b ảo dưỡng m c 30 USD/MW.
Chúng tôi điều chnh chi phí s d ng v n (Re) t m ức 11,2% lên 14,3% để phn ánh các r i ro gia t ăng trong thời gian gần đây.
Năm
2021
2022F
2023F
2024F
2025F
2026F
2027F
Doanh thu
946
983
1.003
1.003
983
962
EBIT
506
539
555
555
538
520
FCFF
805
837
854
854
820
801
Giá trị hiện tại FCFF
803
764
708
638
551
478
Giá trị hiện tại FCFF sau năm 2027
2.469
Giá trị mảng điện gió
6.411
Điều chỉnh
(3.983)
Vốn chủ sở hữu
2.428
Giá tr m ảng điện gió kho ng 2.428 t đồng.
Tng h nh giá mợp đị ảng năng lượng
Mảng hoạt động
Phương pháp
Giá trị (Tỷ đồng)
Giá trị mỗi cổ phần (VND)
Thủy điện
DCF
1.685
6.231
Điện g
DCF
2.428
8.977
Tổng
4.113
15.209
Phòng Nghiên c u và Phân tích VCBS Trang | 9
PC1 BÁO CÁO C P NH T
Mng
xây l p
Chúng tôi điều chnh giá tr h p đồng ký mới năm 2022 mc 10.000 t đồng và 7.000 t đồng trong các năm sau.
Chúng tôi k v ng biên l i nhu n gp s mức 9,5% trong năm nay và cải thin lên mức 10% trong các năm tiếp theo.
Chúng tôi định giá m ng xây l p và SXCN m c P/E m c tiêu: 7,5x
Giá tr cho 2 m ng này kho ng 1.856 t ng. đồ
Năm
2021
2022F
2023F
2024F
2025F
2026F
2027F
Doanh thu
5.563
8.227
8.413
8.374
8.325
8.475
Lợi nhuận gộp
532
820
839
835
830
845
EBIT
309
491
502
500
497
506
LNTT
309
491
502
500
497
506
LNST
247
393
402
400
398
405
Mng
khai
khoáng
Các gi nh chính: đị
Chúng tôi điều chnh t ng v ốn đầu tư cho giai đoạn 2 m c 1.000 t ng. đồ
Nhà máy s v n hành 50%/75% công su ất vào năm 2023/2024 trước khi v n hành t ối đa công suất vào năm 2025.
Các chi phí chính bao g m: chi phí khai thác, chi phí x lý và chi phí tinh ch . ế
Các lo i thu : ế
- Thuế xu t kh u: 20% tính trên t ng doanh thu.
- Thuế tài nguyên, khoáng sản theo quy định.
- Phí c p quy n khai thác khoáng s ản theo quy định.
- Phí b o v môi trường theo quy định.
Chúng tôi điều chnh chi phí s dng vn (Re) t mc 11,2% lên 14,3% và lãi su t trung bình các kho n vay t m c 8,5% lên
9% để phn ánh các rủi ro gia tăng trong thời gian gần đây và khoản vay có lãi su t th n i.
Năm
2021
2022F
2023F
2024F
2025F
2026F
2027F
Giá Niken (USD/tấn)
-
22.000
20.000
18.000
18.000
18.000
Giá Đồng (USD/tấn)
6.500
6.500
6.500
6.500
6.500
6.500
Giá Cobalt (USD/tấn)
50.000
50.000
50.000
50.000
50.000
50.000
Doanh thu
-
739
1.028
1.233
1.934
2.166
Lợi nhuận gộp
-
215
249
225
353
396
EBIT
-
185
208
176
276
309
FCFF
-
166
202
183
268
307
Giá trị hiện tại FCFF
-
149
162
130
173
175
Giá trị hiện tại FCFF sau năm 2027
1.173
Giá trị mảng khai khoáng
1.963
Điều chỉnh
(1.750)
Vốn chủ sở hữu
213
Giá tr m ng khai khoáng kho ng 213 t đồng.
Phòng Nghiên c u và Phân tích VCBS Trang | 10
PC1 BÁO CÁO C P NH T
Mng
bt
động
sn
- Chúng tôi vẫn chưa đưa 2 dự án PCC1 Vĩnh Hưng và PCC1 Thăng Long vào mô hình đị nh giá.
- Chúng tôi điều chnh giá bán cho d án Gia Lâm m c t -70 tri ng/m2 và 150 tri ng/m2 cho d 60 ệu đồ ệu đồ án Định
Công do đây là các dự án thuc phân khúc th p t ng v i v trí t t.
- Chúng tôi ước tính NPV cho 2 d án này m c 720 t ng. đồ
Bất động s n khu công nghi p
Gi nh giá cho thuê: 150 USD/m2/chu k thuê. đị
Năm
2021
2022F
2023F
2024F
2025F
2026F
2027F
Tỷ lệ cho thuê mới
0%
30%
30%
20%
20%
0%
Doanh thu cho thuê đất
-
1.142
1.142
761
761
-
Doanh thu cung cấp dịch vụ
-
46
92
122
153
153
Lợi nhuận gộp
-
622
652
474
494
99
EBIT
-
575
603
439
458
93
FCFF
-
473
495
364
379
88
Giá trị hiện tại FCFF
-
423
398
262
245
51
Giá trị hiện tại FCFF sau năm 2027
303
Giá trị ảng khu cm ông nghi ệp
1.682
Điều chỉnh
-
Giá trị cho cổ đông
1.682
Giá trị thuộc về PC1
505
Tng h nh giá ợp đị
Mảng hoạt động
Phương pháp
Giá trị (Tỷ đồng)
Giá trị mỗi cổ phần (VND)
Thủy điện
DCF
1.685
6.231
Điện g
DCF
2.428
8.977
Xây lắp, SXCN
P/E
1.856
6.861
Bất động sản dân dụng
NAV
720
2.662
Bất động sản khu công nghiệp
RNAV
505
1.867
Khai Khoáng
DCF
213
788
Khác
BV
437
1.616
Tổng
7.843
29.003
Chúng tôi xác định mc giá m c tiêu c a PC1 là 29.000 đồng/c phiếu (upside 34,3% so với giá đóng cửa ngày 22/12/2022).
ĐÁNH GIÁ
PC1 có th hưởng l i trong dài h n nh ngu n v n cho ngu ốn đầu tư lớ ồn và lưới điện và đang mở ộng nhanh chóng sang lĩnh r
vc r t ti ng s ềm năng khác là bất độ n khu công nghi p. M ng khai khoáng th s c l i nhu n t t nh vào vi đượ c giá
Niken đang duy trì m c cao. Trong ng n h n, rủi ro đố ần nào đã giảm đi do tỷ giá đã có xu hưới vi PC1 ph ng h nhi t m nh
trong th i gian g ần đây. V i v thế l n trong m ng xây l p và ti ềm năng tương đối t các m ng kinh doanh m i, chúng tôi vt n
duy trì quan điểm tích c i vực đố i tri n v ng dài h n c a PC1.
Chúng tôi khuy n nghế MUA đối v i PC1 v i m c giá mục tiêu trong vòng 1 năm là 29.000 ng/cp. đồ
Phòng Nghiên c u và Phân tích VCBS Trang | 11
PC1 BÁO CÁO C P NH T
RỦI RO ĐẦU TƯ
Ri ro thi ti t. ế Lania s s m suy y u và chuy n sang tr n s ế ạng thái trung tính trong năm 2023, t đó thể ảnh hưởng đế n
lượng th n c a PC1. ủy điệ
Ri ro ng giá Niken. biến độ Vi vi c giá thành s n xu t Niken m c cao, bi ng giá bán Niken toàn c u s ến độ ảnh hưởng ln
đến KQKD cũng như là giá trị mng khai khoáng.
Ri ro bi ng tến độ giá ảnh hưởng đến chi phí tài chính.
T giá USD/VND đã có xu hướng h nhit mnh trong thi gian gần đây và hiện đang có mức tăng khoảng 4%. Chúng tôi cho
rng t giá nhi u kh năng sẽ gi nguyên mức tăng từ đây đế ối năm sẽ n cu góp phn làm gi m áp l c lên KQKD trong c năm.
Ngun: Investing, VCBS t ng h p
Gi đị nh d n vay c a PC1 t i th i điểm đầu năm 2023 (Giả đị nh t giá USD/VND tăng % trong năm 2022)4
Đồng
Kỳ hạn
Số dư nợ
Lãi suất
Nợ VND
Ngắn hạn
2.764
LS HĐ + BĐ
Dài hạn
3.185
9%
Nợ USD
Ngắn hạn
-
Dài hạn (Số dư cuối 2022)
3.847
LIBOR + Margin
Phân tích độ nhy gi a t giá USD/VND, lãi vay và chi phí tài chính c ủa PC1 trong năm 2023.
% TỶ GIÁ USD/VND
3,0%
4,0%
5,0%
6,0%
7,0%
8,0%
9,0%
Lãi vay ngoại tệ
6,00%
924
995
1.065
1.136
1.206
1.277
1.347
6,50%
944
1.015
1.085
1.156
1.227
1.298
1.368
7,00%
964
1.035
1.106
1.176
1.247
1.318
1.389
7,50%
984
1.055
1.126
1.197
1.268
1.339
1.410
8,00%
1.003
1.075
1.146
1.217
1.289
1.360
1.431
8,50%
1.023
1.095
1.166
1.238
1.309
1.381
1.452
9,00%
1.043
1.115
1.186
1.258
1.330
1.401
1.473
Ngun: VCBS c tính ư
80
90
100
110
120
22.500
23.000
23.500
24.000
24.500
25.000
01/01/2021
01/03/2021
01/05/2021
01/07/2021
01/09/2021
01/11/2021
01/01/2022
01/03/2022
01/05/2022
01/07/2022
01/09/2022
01/11/2022
TỶ GIÁ USD/VND VÀ CHỈ SỐ DOLLAR
INDEX
Tỷ giá Chỉ số Dollar Index
0,0%
1,0%
2,0%
3,0%
4,0%
5,0%
6,0%
DIỄN BIẾN LÃI SUẤT LIBOR 6 THÁNG
Phòng Nghiên c u và Phân tích VCBS Trang | 12
BẢNG CÂN ĐỐI TOÁN (Tỷ đồng)
2022F
2023F
2024F
2025F
2026F
2027F
Tiền và các khoản tương đương tiền
3.158
2.059
2.126
730
2.048
3.480
Các khoản đầu tư ngắn hạn
144
144
144
144
144
144
Các khoản phải thu
3.278
5.027
4.759
5.058
5.707
5.732
Hàng tồn kho
1.282
1.459
1.546
1.692
1.803
1.864
Tài sản ngắn hạn khác
120
147
167
170
186
193
Tài sản ngắn hạn
7.982
8.836
8.741
7.794
9.888
11.413
Tài sản cố định
11.624
11.204
10.870
11.475
11.059
10.854
Các khoản đầu tư dài hạn
639
639
639
639
639
639
Tài sản dài hạn khác
757
932
947
919
984
983
Tài sản dài hạn
13.020
12.775
12.455
13.032
12.682
12.476
TỔNG TÀI SẢN
21.003
21.610
21.196
20.827
22.570
23.889
Các khoản phải trả
1.391
2.105
2.199
2.197
2.498
2.548
Vay nợ ngắn hạn
3.800
2.800
1.800
800
800
800
Nợ ngắn hạn khác
1.171
1.754
1.741
1.806
2.038
2.063
Nợ ngắn hạn
6.362
6.658
5.740
4.803
5.336
5.411
Vay nợ dài hạn
7.729
7.221
6.713
6.205
5.697
5.188
Phải trả dài hạn khác
137
246
317
264
318
333
Nợ dài hạn
7.867
7.468
7.030
6.469
6.014
5.521
NỢ PHẢI TRẢ
14.229
14.125
12.770
11.272
11.350
10.932
Vốn cổ phần và thặng dự vốn cổ phần
3.415
3.415
3.415
3.415
3.415
3.415
Lợi nhuận chưa phân phối
1.610
2.326
3.352
4.559
6.225
7.962
Cổ phiếu qu
-
-
-
-
-
-
Vốn khác
169
164
79
-
-
-
VỐN CHỦ SỞ HỮU
5.194
5.905
6.847
7.975
9.640
11.377
Lợi ích cổ đông không kiểm soát
1.580
1.580
1.580
1.580
1.580
1.580
TỔNG NGUỒN VỐN
21.003
21.610
21.196
20.827
22.570
23.889
Ph l c
Phòng Nghiên c u và Phân tích VCBS Trang | 13
BÁO CÁO KQKD (Tỷ đồng)
2022F
2023F
2024F
2025F
2026F
2027F
Doanh thu thuần
8.611
12.503
12.972
13.199
14.861
15.164
GVHB
(7.026)
(10.319)
(10.725)
(10.957)
(12.201)
(12.483)
Lợi nhuận gộp
1.585
2.184
2.247
2.243
2.660
2.681
Chi phí bán hàng
(58)
(96)
(87)
(93)
(106)
(105)
Chi phí QLDN
(285)
(407)
(390)
(421)
(468)
(472)
THU NHẬP HOẠT ĐỘNG
1.243
1.682
1.770
1.729
2.087
2.104
Doanh thu tài chính
97
80
64
48
124
158
Chi phí tài chính
(929)
(959)
(753)
(553)
(480)
(444)
Lợi nhuận khác
8
11
4
9
9
8
LN liên kết liên doanh
86
208
337
426
520
527
LNTT
504
1.022
1.422
1.660
2.261
2.353
Chi phí thuế TNDN
(74)
(157)
(213)
(249)
(342)
(354)
LNST
429
865
1.210
1.411
1.919
1.999
Lợi ích của cổ đông thiểu số
69
69
69
69
69
69
LNST cổ đông công ty mẹ
360
796
1.140
1.341
1.850
1.930
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đồng)
1.076
2.471
3.745
4.451
6.245
6.526
BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Tỷ đồng)
2022F
2023F
2024F
2025F
2026F
2027F
Lưu chuyển tiền tệ từ HĐKD
13
554
1.813
1.297
1.998
2.332
Lưu chuyển tiền tệ từ HĐĐT
(1.639)
(145)
(237)
(1.185)
(172)
(391)
Lưu chuyển tiền tệ từ HĐTC
2.492
(1.508)
(1.508)
(1.508)
(508)
(508)
Lưu chuyển tiền tệ thuần trong kỳ
866
(1.099)
67
(1.396)
1.318
1.432
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
2.292
3.158
2.059
2.126
730
2.048
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
3.158
2.059
2.126
730
2.048
3.480
ROE
6,6%
12,1%
15,2%
15,7%
18,5%
16,5%
ROA
2,2%
4,1%
5,7%
6,7%
8,8%
8,6%
D/A
54,9%
46,4%
40,2%
33,6%
28,8%
25,1%
Ph l c
Phòng Nghiên c u và Phân tích VCBS Trang | 14
ĐIỀU KHO N S D NG
Báo cáo này và/ho c b t k nh nh, thông tin nào trong báo cáo này không ph i là các l i chào mua hay bán b t k m t s n ph m tài ận đị
chính, chứng khoán nào được phân tích trong báo cáo và cũng không là sả ẩm tư vấn đầu tư hay ý kiến tư vấn đầu tư nào củn ph a VCBS
hay các đơn vị viên liên quan đến VCBS. Do đó, nhà đầu tư chỉ/thành nên coi báo cáo này là m t ngu n tham kh o. VCBS không ch u
bt k trách nhim nào trước nh ng k t qu ế ngoài ý mun khi quý khách s d ụng các thông tin trên để kinh doanh ch ng khoán.
Tt c nh ng thông tin n êu trong báo cáo phân tích đều đã đượ ập, đánh giá vớc thu th i mc cn tr ng t ối đa có thể. Tuy nhiên, do các
nguyên nhân ch quan và khách quan t các ngu n thông tin công b ố, VCBS không đảm bo v tính xác th c c ủa các thông tin được
đề c p trong báo cáo phân tích cũng như không có nghĩa v phi cp nh t nh ng thông tin trong báo cáo sau th ời điểm báo cáo này được
phát hành.
Báo cáo này thu c b n quyn c a VCBS. M ọi hành động sao chép m t ph n ho c toàn b n i dung báo cáo và/ho c xu t b n mà không
có s cho phép b ằng văn bản của VCBS đu b nghiêm c m.
THÔNG TIN LIÊN H
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo trên, xin quý khách vui lòng liên h :
Trn Minh Hoàng
Lý Hoàng Anh Thi
Bùi Võ Thế Vinh
Giám đốc Phân tích Nghiên c u
tmhoang@vcbs.com.vn
Phó Giám c Phân tích Nghiên c u đố
lhathi@vcbs.com.vn
Chuyên viên Phân tích Nghiên c u
bvtvinh@vcbs.com.vn
CÔNG TY CH NG KHOÁN VIETCOMBANK
http://www.vcbs.com.vn
ĐIỀU KHO N S D NG
| 1/15

Preview text:

CTCP XÂY LẮP ĐIỆN 1 HSX: PC1
BÁO CÁO CP NHT
Ngày 23 tháng 12 năm 2022 PC1 MUA
PC1 CH ĐỢI HIU QU T CÁC MNG KINH DOANH MI
KQKD Q3.2022, PC1 ghi nhận DTT đạt 3.008 tỷ đồng (-4,0% yoy) và LNST giảm mạnh còn 4
THÔNG TIN C PHIU
tỷ đồng (-97,2% yoy). Lũy kế 9T.2022, DTT đạt 5.997 tỷ đồng (-21,8% yoy), hoàn thành 61% (ngày 23/12/2022)
KH năm và LNST đạt 252 tỷ đồng (-56,5% yoy), hoàn thành 33% KH năm. Ảnh hưởng t chi
phí lãi vay và khon l chênh lch t giá do đánh giá lại các khon vay có gc ngoi t đã Sàn giao dịch HSX
ảnh hưởng lớn đến li nhun sau thuế. Thị giá (đồng) 21.600
TRIN VNG DOANH NGHIP KLGD TB 10 ngày 2.417.364
1. Hoạt động xây lắp hưởng li khi QHĐ VIII được thông qua. PC1 với vị thế dẫn đầu Vốn hoá (tỷ đồng) 5.841
trong lĩnh vực xây lắp được kỳ vọng sẽ hưởng lợi trong dài hạn nhờ nguồn vốn đầu tư
lớn cho cả nguồn điện và lưới điện. SL CPLH (triệu CP) 270.433
2. Mng khai khoáng Niken d kiến s sn xut thành phm trong năm 2023. Giá mục tiêu 29.000
3. Mng bất động sn khu công nghip bắt đầu ghi nhn li nhuận vào năm sau. Khu Upside +34,3%
công nghiệp Yên Phong II-A sẽ bắt đầu cho thuê vào năm sau. PC1 đang đẩy mạnh đầu
tư vào lĩnh vực khu công nghiệp nhằm mở rộng hoạt động kinh doanh và nắm bắt xu
hướng dịch chuyển sản xuất vào Việt Nam.
4. PC1 s hưởng lợi khi QHĐ VIII được phê duyt vi xu hướng chuyển đổi ưu tiên
phát triển NLTT đặc biệt là điện gió trong giai đoạn 2020 2035.
PC1 vẫn là cổ phiếu được chúng tôi lựa chọn trong ngành xây lắp điện – NLTT nhờ việc mở
rộng sang các mảng kinh doanh mới đầy tiềm năng v
à giữ vững vị thế dẫn đầu ở mảng kinh
doanh truyền thống. Chúng tôi gim d phóng LNST xung 34,9% và 21,6% trong năm
2022 và 2023 so với “Báo cáo cập nht PC1 ngày 07.09.2022” do: (1) Trong Q3.2022, PC1
CHUYÊN VIÊN PHÂN TÍCH
chu ảnh hưởng ln t chi phí lãi vay và khon l t giá; (2) Li nhun mng khai khoáng
thấp hơn dự k ế
i n trong năm 2023. Chúng tôi dự phóng doanh thu năm 2022F và 2023F lần Bùi Võ Thế Vinh
lượt đạt 8.611 tỷ đồng (-12,4% yoy) và 12.503 tỷ đồng (+45,2%), LNST năm 2022F và 2023F bvtvinh@vcbs.com.vn
lần lượt đạt 429 tỷ đồng (-43,8% yoy) và 865 tỷ đồng (+101,4% yoy). EPS 2022F, 2023F đạt +84-2838208117 ext 641
1.076 đồng/cổ phiếu và 2.471 đồng/cổ phiếu.
Chúng tôi sử dụng phương pháp SOTP xác định giá mục tiêu là 29.000 đồng/cp (đã điều chỉnh
tỷ lệ cổ tức bằng cổ phiếu 15%) – tương đương triển vọng tăng 34,3% so với giá đóng cửa
23/12/2022. Chúng tôi vẫn duy trì khuyến nghị MUA đối với PC1.
Chỉ tiêu tài chính 2020 2021 2022F 2023F DTT (Tỷ đồng) 6.679 9.828 8.611 12.503 +/- yoy (%) 14,3% 47,2% -12,4% 45,2% LNST (Tỷ đồng) 544 764 429 865 +/- yoy (%) 44,5% 40,5% -43,8% 101,4% ROA (%) 5,7% 5,2% 2,2% 4,1%
H thng báo cáo phân tích ca VCBS ROE (%) 12,9% 13,8% 6,6% 12,1%
www.vcbs.com.vn/vn/Services/AnalysisResearch EPS - TTM (đồng) 2.682 2.858 1.076 2.471 VCBS Bloomberg Page:
Phòng Nghiên cu và Phân tích VCBS Trang | 0
PC1 BÁO CÁO CP NHT
KT QU KINH DOANH
KQKD Q3.2022 - Ảnh hưởng t chi phí lãi vay và khon l chênh lch t giá do đánh giá lại các khon vay có gc ngoi
t
đã ảnh hưởng ln đến li nhun sau thuế. DTT đạt 3.008 tỷ đồng (-4,0% yoy) và LNST đạt 4 tỷ đồng (-97,2% yoy).
Lũy kế 9T.2022, DTT đạt 5.997 tỷ đồng (-21,8% yoy, hoàn thành 61% KH năm) và LNST đạt 252 tỷ đồng (-56,5% yoy, hoàn thành 33% KH năm). CƠ CẤU DOANH THU 9T.2022 CƠ CẤU LỢI NHUẬN GỘP 9T.2022 9T.2022 9T.2021 9T.2021 - 2.000 4.000 6.000 8.000 - 200 400 600 800 1.000 1.200 Xây lắp SXCN Xây lắp SXCN BĐS Bán điện BĐS Bán điện
Bán hàng hóa, vật tư Khác
Bán hàng hóa, vật tư Khác
Ngun: PC1, VCBS tng hp
Mt s điểm nhn v doanh thu 9T.2022:
(1) Giá tr hợp đồng ký mới tính đến hin ti mc cao nhất trong các năm gần đây, ước tính hơn 10.000 t đồng.
Doanh thu mảng xây lắp đạt 3.362 tỷ đồng (-40,2% yoy) do backlog chuyển tiếp từ cuối năm 2021 ở mức thấp, đạt 1.061
tỷ đồng. Biên lợi nhuận gộp đạt 9,9% so với mức chỉ 6,6% cùng kỳ do: (1) PC1 tăng tỷ trọng đối với các dự án có đối
tác ngoài EVN; (2) Giá nguyên vật liệu xây dựng đặc biệt là giá thép đang có xu hướng giảm mạnh trong thời gian qua.
GIÁ TRỊ KÝ MỚI VÀ BACKLOG (TỶ ĐỒNG) 10.000 12% 8.000 10% 8% 6.000 6% 4.000 4% 2.000 2% - 0% 2018 2019 2020 2021 9T.2022 Doanh thu Giá trị ký mới Biên lợi nhuận gộp
Ngun: PC1, VCBS tng hp
(2) Mảng năng lượng tăng trưởng mnh nh thủy văn thuận lợi và đóng góp từ 3 d án điện gió t cuối năm trước.
Doanh thu mảng năng lượng 9T.2022 đạt 1.244 tỷ đồng (+147,9% yoy) nhờ: (1) Tình hình thủy văn thuận lợi, mưa lớn
bất thường từ đầu năm giúp sản lượng tăng mạnh, đạt 564 triệu kWh (+50,8% yoy); (2) Đóng góp từ 03 dự án điện gió
vận hành từ T11.2022 với sản lượng đạt mức 267 triệu kWh. Theo chia sẻ từ phía doanh nghiệp thì hiện tổng công suất
vận hành thực tế của 3 dự án điện gió lên đến 150 MW, cao hơn tổng công suất thiết kế ban đầu.
Phòng Nghiên cu và Phân tích VCBS Trang | 1
PC1 BÁO CÁO CP NHT
SẢN LƯỢNG ĐIỆN (TRIỆU.KWH) 800 600 400 200 - 2018 2019 2020 2021 9T.2021 9T.2022 Sản lượng thủy điện Sản lượng điện gió
Ngun: PC1, VCBS tng hp
(3) Doanh thu bất động sn gim mnh do tiến độ pháp lý ca các d án kéo dài lâu hơn dự kiến và PC1 vẫn chưa
thể mở bán các dự án Gia Lâm và Định Công như kế hoạch.
Biên li nhun gp ci thin mạnh, đạt 18,2% do:
(1) Mảng năng lượng có BLNG cao đóng góp 20,7% tổng DTT (cùng kỳ năm 2021 đóng góp 6,5%).
(2) BLNG mảng xây lắp đạt 9,9%, tăng mạnh so với mức 6,6% cùng kỳ do hiệu quả các dự án tăng cao và giá NVL giảm mạnh
Li nhun thun t HĐKD đạt 878 t đồng (+66,4% yoy).
Doanh thu tài chính giảm mạnh do doanh nghiệp ghi nhận lợi nhuận từ việc đánh giá lại khoản đầu tư vào CTCP Tấn Phát trong nửa đầu năm 2021.
Chi phí tài chính tăng mạnh, đạt 602 t đồng (+173,3%), chi phí lãi vay khong 411 t đồng (+88% yoy) do không còn
được vốn hóa lãi vay, ngoài ra PC1 còn ghi nhn 179 t đồng khon l chênh lch t giá do đánh giá lại s các khon vay
có gc ngoi t. Chi phí tài chính tăng mạnh ảnh hưởng đến KQKD của PC1 trong 9 tháng đầu năm.
LNST đạt 252 tỷ đồng (-56,5% yoy).
KQKD Q4.2022 Chúng tôi đánh giá KQKD Q4.2022 của PC1 s kh quan hơn do:
(1) Doanh thu mng xây lp ci thin nh vào khối lượng ln hợp đồng ký mi và tiến độ trin khai d án tt. Với khối
lượng hợp đồng ký mới hiện ở mức hơn 10.000 tỷ đồng và backlog chuyển sang Q4.2022 khoảng 3.500 tỷ đồng, chúng tôi kỳ
vọng PC1 có thể ghi nhận khoảng 1.260 tỷ đồng doanh thu trong Q4.
(2) Q4 là thời điểm mùa gió tt h tr KQKD mảng năng lượng. Chúng tôi kỳ vọng sản lượng điện gió trong Q4 đạt khoảng
200 Triệu.kWh và ghi nhận doanh thu hơn 420 tỷ đồng với BLNG ở mức khoảng 57%.
(3) T giá h nhit giúp PC1 có th hoàn nhp khon l chênh lch t giá trong Q3 và không phi ghi nhn l t giá thêm
trong Q4.
Tại thời điểm 9T.2022, tỷ giá USD/VND ghi nhận mức tăng 4,8% so với đầu năm. Với đà giảm giá mạnh của tỷ giá
trong thời điểm gần đây (hiện tỷ giá USD/VND chỉ còn tăng khoảng 4%) do những tín hiệu tích cực trong ngắn hạn. Chúng tôi
kỳ vọng tỷ giá sẽ duy trì mức tăng này đến cuối năm và PC1 có thể hoàn nhập khoản hơn 30 tỷ đồng từ khoản lỗ chênh lệch tỷ
giá trong 9T.2022 và tránh khỏi việc ghi nhận lỗ khoản 170 tỷ đồng chênh lệch tỷ giá trong Q4.
Phòng Nghiên cu và Phân tích VCBS Trang | 2
PC1 BÁO CÁO CP NHT
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CƠ CẤU NGUỒN VỐN (TỶ ĐỒNG) DÒNG TIỀN (TỶ ĐỒNG) 25.000 6.000 20.000 4.000 15.000 2.000 10.000 - 2018 2019 2020 2021 9T.2022 5.000 (2.000) (4.000) - 2018 2019 2020 2021 9T.2022 (6.000) Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu CFO CFI CFF
Ngun: PC1, VCBS tng hp
Nợ vay của PC1 tăng mạnh từ năm 2021 khi doanh nghiệp cần nguồn vốn lớn để đầu tư các dự án điện gió và dự án khai thác
khoáng sản Niken. Nợ phải trả hiện chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn (hơn 70%) và chúng tôi cho rằng, tỷ lệ nợ vay của
PC1 sẽ tiếp tục duy trì ở mức cao trong các năm tiếp theo do kế hoạch mở rộng công suất các dự án điện gió. Tuy nhiên, yếu tố
này sẽ không ảnh hưởng lớn tình tài chính nhờ vào dòng tiền từ hoạt động kinh doanh ổn định từ mảng năng lượng.
TRIN VNG DOANH NGHIP
PC1 trc tiếp hưởng li t chính sách QH Điện VIII
QHĐ VIII được phê duyt với xu hướng chuyển đổi ưu tiên phát triển NLTT đặc biệt điện gió trong giai đoạn 2020-2035
CƠ CẤU CÔNG SUẤT NGUỒN ĐIỆN (MW) 300.000 200.000 100.000 - 2025 2030 2035 2040 2045 2050 Điện than Thủy điện Điện khí (bao gồm LNG) Điện gió onshore Điện gió offshore
Điện mặt trời quy mô lớn NLTT khác Nhập khẩu Khác
Ngun IEA, VCBS tng hp
Điện gió s được ưu tiên phát triển mnh nht vi tốc độ tăng trưởng công suất hàng năm (CAGR) ở mức 29,1%/năm
trong giai đoạn 2020-2035 và 7,5%/năm trong giai đoạn 2035-2050. Với những tín hiệu tích cực gần đây trong việc ban hành
Phòng Nghiên cu và Phân tích VCBS Trang | 3
PC1 BÁO CÁO CP NHT
cơ chế giá mới cho các dự án NLTT chuyển tiếp, chúng tôi tin rằng đây là cơ sở để PC1 tiếp tục mở rộng công suất NLTT lên
đến 350 MW vào năm 2025.
PC1 hiện cũng đang có kế hoạch đầu tư mở rộng công suất thủy điện lên đến 250 MW vào năm 2025. SL thiết kế Dự án Địa điểm Thời gian Tổng vốn đầu Công suất tư (tỷ đồng) (MW) (triệu kWh) Bảo Lạc A Cao Bằng 2021 - 2023 1080 30 104 Thượng Hà Cao Bằng 2023 - 2025 481 13 40 Nậm Pô 5A Điện Biên 2023 - 2025 760 20 57 Nậm Pô 5B Điện Biên 2023 - 2025 648 18 52
Ngun: PC1, VCBS tng hp
Hiện nay, các dự án Bảo Lạc A và Thượng Hà vẫn đang trong giai đoạn nghiên cứu, chuẩn bị đầu tư nên chúng tôi vẫn chưa đưa
các dự án trên vào dự phóng KQKD và mô hình định giá.
Hoạt động xây lp s hưởng lợi khi QHĐ VIII được phê duyt
Theo dự thảo mới nhất về QHĐ VIII, vốn đầu tư phát triển nguồn điện trong giai đoạn 2021-2030 ở mức 89 – 126,1 tỷ đồng,
tương ứng với 8,9 – 12,6 tỷ USD vốn đầu tư bình quân mỗi năm. Tổng vốn đầu tư cho lưới điện truyền tải khoảng 15,2 – 15,6 tỷ
USD, tương ứng với 1,5 – 1,6 tỷ USD mỗi năm. Tổng nguồn nguồn vốn đầu tư phát triển điện lực trong giai đoạn này lên đến
104,7 – 142,2 tỷ USD, được điều chỉnh cao hơn so với dự thảo lần trước. Chúng tôi cho rằng các dự án nguồn điện đặc biệt là
NLTT sẽ được ưu tiên phát triển mạnh và sẽ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn đầu tư vào nguồn điện. Ngoài ra, lưới điện cũng
sẽ được phát triển đồng bộ để đáp ứng nhu cầu truyền tải và giải tỏa ở các khu vực dư thừa công suất.
Với dư địa thị trường còn rất lớn, chúng tôi vẫn duy trì quan điểm tích cực đối với triển vọng mảng xây lắp của PC1 trong dài
hạn nhờ vào vị thế đầu ngành, có kinh nghiệm và những lợi thế nhất định về công nghệ và nguồn lực. Chúng tôi kỳ vọng giá trị
hợp đồng ký mới của PC1 sẽ tiếp tục tăng mạnh trong các năm tiếp theo.
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CHO NGUỒN ĐIỆN VÀ LƯỚI ĐIỆN (TỶ ĐỒNG) 400 300 200 100 - 2021-2030 2031-2045 2021-2030 2031-2050 Kịch bản cũ Kịch bản mới Nguồn điện Lưới điện
Ngun: D thảo QHĐ VIII, VCBS tng hp
Mng khai khoáng Niken d kiến s sn xut thành phẩm trong năm sau
Dự án khai thác Niken – Đồng vẫn đang đảm bảo tiến độ đề ra ban đầu, tổng giá trị đầu tư 9T.2022 đạt 1.357 tỷ đồng, đạt 81%
kế hoạch. Tuy nhiên, chúng tôi có đánh giá lại về triển vọng kinh doanh của mảng này. Về tổng công suất giai đoạn 1 sẽ ở mức
700.000 tấn và có thể nâng cấp dần lên 900.000 tấn. Giai đoạn 2 của dự án vẫn sẽ được thực hiện vào năm 2025 nhưng vốn đầu
tư chỉ ở mức 1.000 tỷ đồng (thấp hơn so với mức ước tính 1.500 tỷ đồng trước đây) do đã tận dụng được cơ sở hạ tầng từ giai đoạn 1.
Phòng Nghiên cu và Phân tích VCBS Trang | 4
PC1 BÁO CÁO CP NHT
Chúng tôi cho rằng giá bán Niken phải duy trì ở mức cao thì doanh nghiệp mới có thể duy trì được biên lợi nhuận gộp tốt do
mảng kinh doanh khai thác và chế biến ở Việt Nam hiện vẫn đang còn chịu nhiều loại chi phí và thuế khác nhau.
Hiện nay, khi khai thác, chế biến và xuất khẩu tinh quặng khoáng sản, doanh nghiệp phải chịu các loại thuế như: -
Thuế xuất khẩu tài nguyên. -
Thuế tài nguyên, khoáng sản. -
Phí bảo vệ môi trường. -
Phí cấp quyền khai thác khoáng sản .
PHÂN TÍCH ĐỘ NHY GIA GIÁ NIKEN VÀ BIÊN LI NHUN GP MNG KHAI KHOÁNG
Giá Niken (USD/Tấn) 17.000 18.000 19.000 20.000 21.000 22.000 23.000 24.000 25.000 Biên lợi nhuận gộp
14,7% 18,2% 21,4% 24,2% 26,8% 29,1% 31,2% 33,2% 35,0%
Ngun: VCBS ước tính
Mng kinh doanh khai khoáng s chịu tác động ln t biến động giá đầu ra. THỊ PHẦN KHAI THÁC NIKEN
LỊCH SỬ BIẾN ĐỘNG GIÁ NIKEN (USD/TẤN) 100% 80% 40.000 60% 30.000 40% 20% 20.000 0% 10.000 2018 2019 2020 2021 - Indonesia Philippines Nga n-11 l-12 n-14 l-15 n-17 l-18 n-20 l-21 New Caledonia Australia Khác ct-11 ct-14 ct-17 ct-20 Ja pr-13 pr-16 pr-19 pr-22 O Ju Ja O Ju Ja O Ju Ja O Ju A A A A
Ngun: Investing, VCBS tng hp
Chúng tôi cho rằng giá Niken giao ngay trên sàn LME có mức tăng mạnh trong năm nay là do: -
Indonesia hiện đang là quốc gia có th phn xut khu qung thô Niken ln nht toàn cu, đã ban hành lệnh cấm xuất
khẩu quặng thô để tập trung vào các sản phẩm mang lại giá trị cao hơn và đang có kế hoạch áp thuế xuất khẩu Niken. -
Xung đột gia Nga và Ukraine là mt trong nhng nguyên nhân khiến giá Niken tăng vọt và duy trì ở mức cao vào
T3.2022 do Nga hiện đang là quốc gia xuất khẩu quặng thô lớn thứ 3 trên thế giới với thị phần dao động ở mức 9%-11%/năm. -
Nhu cầu đối với Niken tăng cao để phc v cho sn xuất pin xe điện.
Tuy nhiên, chúng tôi cho rằng giá Niken sẽ bắt đầu hạ nhiệt từ trong năm sau khi cuộc xung đột giữa Nga và Ukraine kết thúc.
Chúng tôi k vng nhu cu ca Niken s tiếp tục tăng cao trong tương lai.
Phòng Nghiên cu và Phân tích VCBS Trang | 5
PC1 BÁO CÁO CP NHT
ỨNG DỤNG CỦA NIKEN NĂM 2040 Khác Thép không gỉ Pin xe điện
Ngun: IEA, Wood Mackenzie, VCBS tng hp
Hiện nay, khoảng hơn 69% Niken được sử dụng để sản xuất thép không gỉ và 13% được dùng để sản xuất Pin xe điện. Theo
Wood Mackenzie, tỷ lệ Niken sử dụng để sản xuất Pin xe điện sẽ tăng lên mức khoảng 41% vào năm 2040. Ngoài ra, cùng với
xu hướng ưu tiên phát triển NLTT trên toàn cầu đặc biệt là điện gió, nhu cầu Niken được IEA dự báo sẽ tăng gấp 12 lần trong
giai đoạn từ năm 2022-2025.
Các loại pin xe điện có thành phn chính là Niken vẫn đang giữ vng th phn
Pin được sử dụng để sản xuất xe điện hiện nay được chia thành 2 loại chủ yếu là LFP và NMC/NCA.
BNG SO SÁNH GIA PIN LFP VÀ PIN NCM/NCA Tiêu chí Pin LFP Pin NMC/NCA Thành phần chủ yếu Sắt, Phốt phát Niken, Cobalt, Mangan Kích thước Nhỏ hơn Lớn hơn Trọng lượng Nặng hơn Nhẹ hơn Mật độ năng lượng Thấp hơn Cao hơn An toàn Cao hơn Thấp hơn Giá thành Thấp hơn Cao hơn Tuổi thọ Cao hơn Thấp hơn
Ngun: VCBS tng hp
Có thể thấy cả Pin LFP và Pin NMC/NCA đều có những ưu nhược điểm khác nhau. Pin NMC/NCA sẽ có hiệu suất cao hơn và
hiện đang được dùng để sản xuất các dòng xe điện tiêu chuẩn, thuộc phân khúc cao cấp (ligh-duty vehicle) và có thị phần lớn
nhất ngoài Trung Quốc. Pin LFP có lợi thế giá thành sản xuất thấp hơn nhưng đổi lại sẽ có hiệu suất thấp hơn so với pin
NMC/NCA, pin LFP chủ yếu dùng để sản xuất các dòng xe hạng nặng (Heavy-duty vehicle). Hiện nay, pin NMC/NCA (có thành
phần chủ yếu là Niken) vẫn đang chiếm hơn 90% thị phần toàn cầu. Tuy nhiên, với đà tăng giá của hầu hết các khoáng sản đặc
biệt là Niken và Cobalt đã thúc đẩy cho sự tăng trưởng của dòng pin LFP tại thị trường châu Mỹ và châu Âu. Một số hãng xe
lớn như Tesla và Volkswagen đã thông báo sẽ sử dụng Pin LFP cho dòng xe tiêu chuẩn tại hai thị trường này.
Phòng Nghiên cu và Phân tích VCBS Trang | 6
PC1 BÁO CÁO CP NHT
CÁC KIM LOẠI DÙNG CHO SẢN XUẤT
PIN DÙNG CHO SẢN XUẤT DÒNG XE PIN XE ĐIỆN ĐIỆN TIÊU CHUẨN 100% 100% 80% 80% 60% 60% 40% 40% 20% 20% 0% 0% NMC33 NMC811 NCA85 LFP 2017 2018 2019 2020 2021 Lithium Nickel Cobalt
Pin hàm lượng Niken thấp Pin hàm lượng Niken cao Mangan Nhôm Sắt và Phốt Phát LFP Khác
Ngun IEA, VCBS tng hp
Chúng tôi cho rằng nhu cầu của Niken, Cobalt để đáp ứng cho sự phát triển của xe điện trong tương lai sẽ phụ thuộc nhiều vào
giá thành và hiệu suất của các loại pin. Nếu giá các kim loại này tăng quá cao có thể khiến các doanh nghiệp sản xuất xe điện
chuyển sang sử dụng dòng pin khác với chi phí hợp lý hơn.
Mng bất động sn khu công nghip s bắt đầu ghi nhn li nhuận vào năm sau -
KCN Yên Phong II-A: Hiện nay, các thủ tục pháp lý tại khu công nghiệp Yên Phong II-A đã hoàn tất và sẽ tiến hành cho
thuê vào năm sau. Với giá cho thuê ước tính khoảng 150 USD/m2/chu kỳ thuê, chúng tôi ước tính Western Pacific sẽ ghi
nhận khoảng 1.142 tỷ đồng doanh thu từ cho thuê đất và cung cấp dịch vụ vào năm sau (tỷ lệ lắp đầy ước tính khoảng 30%).
Chúng tôi ước tính PC1 sẽ ghi nhận 122 tỷ đồng lợi nhuận liên kết trong năm sau từ KCN IP II-A. -
Đối vi KCN Nomura Hi Phòng. Doanh thu chủ yếu của PC1 sẽ đến từ doanh thu bán điện (chiếm 60%), còn lại sẽ là
doanh thu cung cấp dịch vụ. Doanh thu ước tính khoảng 600 tỷ đồng/năm và biên lợi nhuận ròng mảng cung cấp dịch vụ
khoảng 10%. PC1 dự kiến sẽ tiến hành lắp đặt điện mặt trời . -
Ngoài ra Western Pacific cũng đang triển khai nhiu d án khác như KCN tại cm cng Yên Lnh (30 ha), dự kiến
sẽ có thể ghi nhận doanh thu vào năm 2024. Chúng tôi hiện chưa đưa KCN cảng Yên Lệnh vào mô hình định giá do chưa
có nhiều thông tin cụ thể về tiến độ của dự án.
Tiến độ trin khác các d án bất động sn dân dng có th kéo dài hơn dự kiến
Hiện nay do khó khăn chung của thị trường bất động sản và tiến độ pháp lý của các dự án sẽ kéo dài lâu hơn dự kiến. -
Các d án PC1 Gia Lâm và PC1 Định Công nhiều khả năng sẽ nhận được chấp thuận chủ trương đầu tư trong năm sau
thay vì cuối năm nay như kế hoạch ban đầu. Chúng tôi đánh giá 2 dự án trên sẽ mở bán chậm hơn dự kiến ban đầu, cụ thể
là mở bán vào năm 2025 và bắt đầu bàn giao trong năm 2026. -
D án Thăng Long và Vĩnh Hưng: chúng tôi tạm chưa đưa 2 dự án này vào mô hình định giá do chưa có nhiều thông tin
về tiến độ triển khai.
Phòng Nghiên cu và Phân tích VCBS Trang | 7
PC1 BÁO CÁO CP NHT ĐỊNH GIÁ
Phương pháp định giá tng phn (SOTP) Mng Thủy điện năng
Chúng tôi điều chỉnh chi phí sử dụng vốn (Re) từ mức 11,2% lên 14,3% và lãi suất trung bình các khoản vay từ mức 8,4% lên lượng
9% để phản ánh các rủi ro gia tăng trong thời gian gần đây và hầu hết các khoản vay tài trợ cho các dự án thủy điện đều có mức lãi suất thả nổi.
Chúng tôi giữ nguyên các giả định khác so với báo cáo lần trước. Năm 2021 2022F 2023F 2024F 2025F 2026F 2027F Doanh thu 854 730 722 752 765 742 EBIT 419 325 319 342 351 334 FCFF 607 528 520 534 538 520 Giá trị hiện tại FCFF 606 474 417 381 339 288
Giá trị hiện tại FCFF sau năm 2027 1.528
Giá trị mảng thủy điện 4.033 Điều chỉnh (2.348) Vốn chủ sở hữu 1.685
Giá trị mảng thủy điện khoảng 1.685 t đồng. Điện gió
Chúng tôi điều chỉnh doanh thu bán điện với giả định tỷ giá USD/VND sẽ tăng lần lượt 4%/4% trong năm 2022/2023.
Chi phí vận hành, bảo dưỡng ở mức 30 USD/MW.
Chúng tôi điều chỉnh chi phí sử dụng vốn (Re) từ mức 11,2% lên 14,3% để phản ánh các rủi ro gia tăng trong thời gian gần đây. Năm 2021 2022F 2023F 2024F 2025F 2026F 2027F Doanh thu 946 983 1.003 1.003 983 962 EBIT 506 539 555 555 538 520 FCFF 805 837 854 854 820 801 Giá trị hiện tại FCFF 803 764 708 638 551 478
Giá trị hiện tại FCFF sau năm 2027 2.469
Giá trị mảng điện gió 6.411 Điều chỉnh (3.983) Vốn chủ sở hữu 2.428
Giá trị mảng điện gió khoảng 2.428 t đồng.
Tng hợp định giá mảng năng lượng
Mảng hoạt động Phương pháp Giá trị (Tỷ đồng) Giá trị mỗi cổ phần (VND) Thủy điện DCF 1.685 6.231 Điện gió DCF 2.428 8.977 Tổng 4.113 15.209
Phòng Nghiên cu và Phân tích VCBS Trang | 8
PC1 BÁO CÁO CP NHT Mng
Chúng tôi điều chỉnh giá trị hợp đồng ký mới năm 2022 ở mức 10.000 tỷ đồng và 7.000 tỷ đồng trong các năm sau.
xây lp Chúng tôi kỳ vọng biên lợi nhuận gộp sẽ ở mức 9,5% trong năm nay và cải thiện lên mức 10% trong các năm tiếp theo.
Chúng tôi định giá mảng xây lắp và SXCN ở mức P/E mục tiêu: 7,5x
Giá trị cho 2 mảng này khoảng 1.856 t đồng. Năm 2021 2022F 2023F 2024F 2025F 2026F 2027F Doanh thu 5.563 8.227 8.413 8.374 8.325 8.475 Lợi nhuận gộp 532 820 839 835 830 845 EBIT 309 491 502 500 497 506 LNTT 309 491 502 500 497 506 LNST 247 393 402 400 398 405 Mng Các giả định chính: khai
Chúng tôi điều chỉnh tổng vốn đầu tư cho giai đoạn 2 ở mức 1.000 tỷ đồng.
khoáng Nhà máy sẽ vận hành 50%/75% công suất vào năm 2023/2024 trước khi vận hành tối đa công suất vào năm 2025.
Các chi phí chính bao gồm: chi phí khai thác, chi phí xử lý và chi phí tinh chế. Các loại thuế: -
Thuế xuất khẩu: 20% tính trên tổng doanh thu. -
Thuế tài nguyên, khoáng sản theo quy định. -
Phí cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định. -
Phí bảo vệ môi trường theo quy định.
Chúng tôi điều chỉnh chi phí sử dụng vốn (Re) từ mức 11,2% lên 14,3% và lãi suất trung bình các khoản vay từ mức 8,5% lên
9% để phản ánh các rủi ro gia tăng trong thời gian gần đây và khoản vay có lãi suất thả nổi . Năm 2021 2022F 2023F 2024F 2025F 2026F 2027F Giá Niken (USD/tấn) - 22.000 20.000 18.000 18.000 18.000 Giá Đồng (USD/tấn) 6.500 6.500 6.500 6.500 6.500 6.500 Giá Cobalt (USD/tấn) 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000 Doanh thu - 739 1.028 1.233 1.934 2.166 Lợi nhuận gộp - 215 249 225 353 396 EBIT - 185 208 176 276 309 FCFF - 166 202 183 268 307 Giá trị hiện tại FCFF - 149 162 130 173 175
Giá trị hiện tại FCFF sau năm 2027 1.173
Giá trị mảng khai khoáng 1.963 Điều chỉnh (1.750) Vốn chủ sở hữu 213
Giá trị mảng khai khoáng khoảng 213 t đồng.
Phòng Nghiên cu và Phân tích VCBS Trang | 9
PC1 BÁO CÁO CP NHT Mng -
Chúng tôi vẫn chưa đưa 2 dự án PCC1 Vĩnh Hưng và PCC1 Thăng Long vào mô hình định giá. bt -
Chúng tôi điều chỉnh giá bán cho dự án Gia Lâm ở mức từ 6 -
0 70 triệu đồng/m2 và 150 triệu đồng/m2 cho dự án Định động
Công do đây là các dự án thuộc phân khúc thấp tầng với vị trí tốt . sn -
Chúng tôi ước tính NPV cho 2 dự án này ở mức 720 t đồng.
Bất động sn khu công nghip
Giả định giá cho thuê: 150 USD/m2/chu kỳ thuê. Năm 2021 2022F 2023F 2024F 2025F 2026F 2027F Tỷ lệ cho thuê mới 0% 30% 30% 20% 20% 0%
Doanh thu cho thuê đất - 1.142 1.142 761 761 -
Doanh thu cung cấp dịch vụ - 46 92 122 153 153 Lợi nhuận gộp - 622 652 474 494 99 EBIT - 575 603 439 458 93 FCFF - 473 495 364 379 88 Giá trị hiện tại FCFF - 423 398 262 245 51
Giá trị hiện tại FCFF sau năm 2027 303
Giá trị mảng khu công nghiệp 1.682 Điều chỉnh -
Giá trị cho cổ đông 1.682
Giá trị thuộc về PC1 505
Tng hợp định giá Mảng hoạt động
Phương pháp Giá trị (Tỷ đồng) Giá trị mỗi cổ phần (VND) Thủy điện DCF 1.685 6.231 Điện gió DCF 2.428 8.977 Xây lắp, SXCN P/E 1.856 6.861
Bất động sản dân dụng NAV 720 2.662
Bất động sản khu công nghiệp RNAV 505 1.867 Khai Khoáng DCF 213 788 Khác BV 437 1.616 Tổng 7.843 29.003
Chúng tôi xác định mức giá mục tiêu của PC1 là 29.000 đồng/c phiếu (upside 34,3% so với giá đóng cửa ngày 22/12/2022). ĐÁNH GIÁ
PC1 có thể hưởng lợi trong dài hạn nhờ nguồn vốn đầu tư lớn cho nguồn và lưới điện và đang mở rộng nhanh chóng sang lĩnh
vực rất tiềm năng khác là bất động sản khu công nghiệp. Mảng khai khoáng có thể sẽ có được lợi nhuận tốt nhờ vào việc giá
Niken đang duy trì ở mức cao. Trong ngắn hạn, rủi ro đối với PC1 phần nào đã giảm đi do tỷ giá đã có xu hướng hạ nhiệt mạnh
trong thời gian gần đây. Với vị thế lớn trong mảng xây lắp và tiềm năng tương đối tốt ở các mảng kinh doanh mới, chúng tôi vẫn
duy trì quan điểm tích cực đối với triển vọng dài hạn của PC1.
Chúng tôi khuyến nghị MUA đối với PC1 với mức giá mục tiêu trong vòng 1 năm là 29.000 đồng/cp.
Phòng Nghiên cu và Phân tích VCBS Trang | 10
PC1 BÁO CÁO CP NHT
RỦI RO ĐẦU TƯ
Ri ro thi tiết. Lania sẽ sớm suy yếu và chuyển sang trạng thái trung tính trong năm 2023, từ đó có thể ảnh hưởng đến sản
lượng thủy điện của PC1.
Ri ro biến động giá Niken. Với việc giá thành sản xuất Niken ở mức cao, biến động giá bán Niken toàn cầu sẽ ảnh hưởng lớn
đến KQKD cũng như là giá trị mảng khai khoáng.
Ri ro biến động t giá ảnh hưởng đến chi phí tài chính.
Tỷ giá USD/VND đã có xu hướng hạ nhiệt mạnh trong thời gian gần đây và hiện đang có mức tăng khoảng 4%. Chúng tôi cho
rằng tỷ giá nhiều khả năng sẽ giữ nguyên mức tăng từ đây đến cuối năm sẽ góp phần làm giảm áp lực lên KQKD trong cả năm.
TỶ GIÁ USD/VND VÀ CHỈ SỐ DOLLAR INDEX
DIỄN BIẾN LÃI SUẤT LIBOR 6 THÁNG 6,0% 25.000 120 24.500 110 5,0% 24.000 100 4,0% 23.500 23.000 90 3,0% 22.500 80 2,0% 1,0% 0,0% 01/01/2021 01/03/2021 01/05/2021 01/07/2021 01/09/2021 01/11/2021 01/01/2022 01/03/2022 01/05/2022 01/07/2022 01/09/2022 01/11/2022 Tỷ giá Chỉ số Dollar Index
Ngun: Investing, VCBS tng hp
Gi định d n vay ca PC1 ti thi điểm đầu năm 2023 (Giả định t giá USD/VND tăng 4% trong năm 2022) Đồng Kỳ hạn Số dư nợ Lãi suất Ngắn hạn 2.764 LS HĐ + BĐ Nợ VND Dài hạn 3.185 9% Ngắn hạn - Nợ USD
Dài hạn (Số dư cuối 2022) 3.847 LIBOR + Margin
Phân tích độ nhy gia t giá USD/VND, lãi vay và chi phí tài chính của PC1 trong năm 2023. % TỶ GIÁ USD/VND 3,0% 4,0% 5,0% 6,0% 7,0% 8,0% 9,0% 6,00% 924 995 1.065 1.136 1.206 1.277 1.347 6,50% 944 1.015 1.085 1.156 1.227 1.298 1.368 7,00% 964 1.035 1.106 1.176 1.247 1.318 1.389 7,50% 984 1.055 1.126 1.197 1.268 1.339 1.410 8,00% 1.003 1.075 1.146 1.217 1.289 1.360 1.431 ãi vay ngoại tệ L 8,50% 1.023 1.095 1.166 1.238 1.309 1.381 1.452 9,00% 1.043 1.115 1.186 1.258 1.330 1.401 1.473
Ngun: VCBS ước tính
Phòng Nghiên cu và Phân tích VCBS Trang | 11
Ph lc
BẢNG CÂN ĐỐI TOÁN (Tỷ đồng) 2022F 2023F 2024F 2025F 2026F 2027F
Tiền và các khoản tương đương tiền 3.158 2.059 2.126 730 2.048 3.480
Các khoản đầu tư ngắn hạn 144 144 144 144 144 144 Các khoản phải thu 3.278 5.027 4.759 5.058 5.707 5.732 Hàng tồn kho 1.282 1.459 1.546 1.692 1.803 1.864 Tài sản ngắn hạn khác 120 147 167 170 186 193
Tài sản ngắn hạn 7.982 8.836 8.741 7.794 9.888 11.413 Tài sản cố định 11.624 11.204 10.870 11.475 11.059 10.854
Các khoản đầu tư dài hạn 639 639 639 639 639 639 Tài sản dài hạn khác 757 932 947 919 984 983 Tài sản dài hạn 13.020 12.775 12.455 13.032 12.682 12.476 TỔNG TÀI SẢN 21.003 21.610 21.196 20.827 22.570 23.889 Các khoản phải trả 1.391 2.105 2.199 2.197 2.498 2.548 Vay nợ ngắn hạn 3.800 2.800 1.800 800 800 800 Nợ ngắn hạn khác 1.171 1.754 1.741 1.806 2.038 2.063 Nợ ngắn hạn 6.362 6.658 5.740 4.803 5.336 5.411 Vay nợ dài hạn 7.729 7.221 6.713 6.205 5.697 5.188 Phải trả dài hạn khác 137 246 317 264 318 333 Nợ dài hạn 7.867 7.468 7.030 6.469 6.014 5.521 NỢ PHẢI TRẢ 14.229 14.125 12.770 11.272 11.350 10.932
Vốn cổ phần và thặng dự vốn cổ phần 3.415 3.415 3.415 3.415 3.415 3.415
Lợi nhuận chưa phân phối 1.610 2.326 3.352 4.559 6.225 7.962 Cổ phiếu quỹ - - - - - - Vốn khác 169 164 79 - - - VỐN CHỦ SỞ HỮU 5.194 5.905 6.847 7.975 9.640 11.377
Lợi ích cổ đông không kiểm soát 1.580 1.580 1.580 1.580 1.580 1.580 TỔNG NGUỒN VỐN 21.003 21.610 21.196 20.827 22.570 23.889
Phòng Nghiên cu và Phân tích VCBS Trang | 12
Ph lc
BÁO CÁO KQKD (Tỷ đồng) 2022F 2023F 2024F 2025F 2026F 2027F Doanh thu thuần 8.611 12.503 12.972 13.199 14.861 15.164 GVHB (7.026) (10.319) (10.725) (10.957) (12.201) (12.483) Lợi nhuận gộp 1.585 2.184 2.247 2.243 2.660 2.681 Chi phí bán hàng (58) (96) (87) (93) (106) (105) Chi phí QLDN (285) (407) (390) (421) (468) (472)
THU NHẬP HOẠT ĐỘNG 1.243 1.682 1.770 1.729 2.087 2.104 Doanh thu tài chính 97 80 64 48 124 158 Chi phí tài chính (929) (959) (753) (553) (480) (444) Lợi nhuận khác 8 11 4 9 9 8 LN liên kết liên doanh 86 208 337 426 520 527 LNTT 504 1.022 1.422 1.660 2.261 2.353 Chi phí thuế TNDN (74) (157) (213) (249) (342) (354) LNST 429 865 1.210 1.411 1.919 1.999
Lợi ích của cổ đông thiểu số 69 69 69 69 69 69
LNST cổ đông công ty mẹ 360 796 1.140 1.341 1.850 1.930
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đồng) 1.076 2.471 3.745 4.451 6.245 6.526
BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Tỷ đồng) 2022F 2023F 2024F 2025F 2026F 2027F
Lưu chuyển tiền tệ từ HĐKD 13 554 1.813 1.297 1.998 2.332
Lưu chuyển tiền tệ từ HĐĐT (1.639) (145) (237) (1.185) (172) (391)
Lưu chuyển tiền tệ từ HĐTC 2.492 (1.508) (1.508) (1.508) (508) (508)
Lưu chuyển tiền tệ thuần trong kỳ 866 (1.099) 67 (1.396) 1.318 1.432
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 2.292 3.158 2.059 2.126 730 2.048
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 3.158 2.059 2.126 730 2.048 3.480 ROE 6,6% 12,1% 15,2% 15,7% 18,5% 16,5% ROA 2,2% 4,1% 5,7% 6,7% 8,8% 8,6% D/A 54,9% 46,4% 40,2% 33,6% 28,8% 25,1%
Phòng Nghiên cu và Phân tích VCBS Trang | 13
ĐIỀU KHON S DN G
ĐIỀU KHON S DNG
Báo cáo này và/hoặc bất kỳ nhận định, thông tin nào trong báo cáo này không phải là các lời chào mua hay bán bất kỳ một sản phẩm tài
chính, chứng khoán nào được phân tích trong báo cáo và cũng không là sản phẩm tư vấn đầu tư hay ý kiến tư vấn đầu tư nào của VCBS
hay các đơn vị/thành viên liên quan đến VCBS. Do đó, nhà đầu tư chỉ nên coi báo cáo này là một nguồn tham khảo. VCBS không chịu
bất kỳ trách nhiệm nào trước những kết quả ngoài ý muốn khi quý khách sử dụng các thông tin trên để kinh doanh chứng khoán.
Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích đều đã được thu thập, đánh giá với mức cẩn trọng tối đa có thể. Tuy nhiên, do các
nguyên nhân chủ quan và khách quan từ các nguồn thông tin công bố, VCBS không đảm bảo về tính xác thực của các thông tin được
đề cập trong báo cáo phân tích cũng như không có nghĩa vụ phải cập nhật những thông tin trong báo cáo sau thời điểm báo cáo này được phát hành.
Báo cáo này thuộc bản quyền của VCBS. Mọi hành động sao chép một phần hoặc toàn bộ nội dung báo cáo và/hoặc xuất bản mà không
có sự cho phép bằng văn bản của VCBS đều bị nghiêm cấm .
THÔNG TIN LIÊN H
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo trên, xin quý khách vui lòng liên hệ:
Trn Minh Hoàng Lý Hoàng Anh Thi
Bùi Võ Thế Vinh
Giám đốc Phân tích Nghiên cứu
Phó Giám đốc Phân tích Nghiên cứu
Chuyên viên Phân tích Nghiên cứu tmhoang@vcbs.com.vn lhathi@vcbs.com.vn bvtvinh@vcbs.com.vn
CÔNG TY CHNG KHOÁN VIETCOMBANK http://www.vcbs.com.vn
Phòng Nghiên cu và Phân tích VCBS Trang | 14