



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 39651089
BÀI TẬP NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN Bài 1:
Vốn kinh doanh của một công ty vào ngày 31/12/201N gồm: (đvt: trđ) 1 Nhận ký quỹ, ký cược 150 2 Nguyên vật liệu 410 3
Quỹ đầu tư phát triển 570 4
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 240 5 Hàng hóa 150 6 Tiền mặt 900 7 Hàng mua đang đi đường 150 8
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 35 9 Tiền gửi ngân hàng 750 10 Phải trả người bán 350 11 Vay dài hạn 400 12 Công cụ dụng cụ 135
13 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 3.000 14 Tạm ứng 130
15 Tài sản cố định hữu hình 2.400 16 Phải thu khách hàng 200
17 Hao mòn tài sản cố định (450)
18 Phải trả công nhân viên 420
19 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 475 20 Chứng khoán kinh doanh 400 21 Vay ngắn hạn 225
22 Ký quỹ, ký cược dài hạn 200 23 Hàng gửi đi bán 80
24 Đầu tư vào công ty con 800
25 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 390
Yêu cầu: Phân loại tài sản, nguồn vốn và xác định tổng số.
Bài 2: Tại ngày 01/01/N, một số tài khoản kế toán của công ty An Phước có số dư như sau: STT Nội dung Số tiền 1
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 15.000.000đ 2
Hao mòn tài sản cố định (10.000.000đ) lOMoAR cPSD| 39651089 3
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối X 4 Nguyên vật liệu 20.000.000đ 5 Phải trả người bán 20.000.000đ 6
Phải trả người lao động 30.000.000đ 7
Tài sản cố định hữu hình 370.000.000đ 8 Thành phẩm 40.000.000đ 9 Tiền gửi ngân hàng 250.000.000đ 10
Vay và nợ thuê tài chính 50.000.000đ 11
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 600.000.000đ 12 Hàng mua đang đi đường 50.000.000đ Yêu cầu:
1. Phân loại tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu. 2. Tìm giá trị X.
3. Xác định tổng tài sản, tổng nguồn vốn.
Bài 3: Ngày 1/3/202X, công ty Đức Phát mới thành lập doanh nghiệp có tài liệu sau: Tiền mặt: 1.400 triệu đồng
Tiền gửi ngân hàng: 2.600 triệu đồng Vay ngân hàng: 1.300 triệu đồng
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 2.700 triệu đồng
Trong tháng 3, doanh nghiệp Đức Phát tiến hành hoạt động SXKD với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua một số công cụ dụng cụ trị giá 50 triệu đồng, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Mua một số nguyên vật liệu trị giá 100 triệu đồng, tiền chưa thanh toán.
3. Chuyển tiền gửi ngân hàng để thanh toán nợ vay ngân hàng 300 triệu đồng.
4. Mua một tài sản cố định trị giá 1.000 triệu đồng chưa trả tiền cho người bán.
5. Vay ngân hàng để trả nợ người bán, số tiền 500 triệu đồng. Yêu cầu:
a. Xác định phương trình kế toán khi mới thành lập doanh nghiệp.
b. Xác định phương trình kế toán sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Chương 3 TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP Bài 1:
Tài liệu liên quan đến tiền gửi ngân hàng của một doanh nghiệp vào tháng 10 năm 201N như sau:
Số dư đầu tháng: 500 triệu đồng. lOMoAR cPSD| 39651089
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
(1) Bán hàng thu được 50 triệu đồng bằng tiền gửi ngân hàng.
(2) Dùng tiền gửi ngân hàng để trả tiền dịch vụ mua ngoài 60 triệu đồng.
(3) Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay 30 triệu đồng.
(4) Khách hàng trả nợ tiền mua hàng tháng trước bằng tiền gửi ngân hàng, trị giá 40 triệu đồng.
(5) Mang tiền mặt nộp vào tài khoản ngân hàng 100 triệu đồng.
Yêu cầu: phản ánh tình hình trên vào tài khoản Tiền gửi ngân hàng. Bài 2:
“Nợ phải trả người bán” tồn đầu tháng tại một công ty là 450.000.000đ. Trong
một tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
(1) Mua hàng hóa nhập kho trị giá 50 triệu đồng, chưa thanh toán tiền cho người bán.
(2) Mua nguyên vật liệu trị giá 120 triệu đồng, đã trả cho người bán 50% bằng
tiềnmặt, số còn lại sẽ trả sau 1 tháng.
(3) Chuyển khoản trả nợ cho người bán, số tiền 90 triệu đồng.
(4) Vay ngắn hạn để trả nợ người bán trị giá 70 triệu đồng.
Yêu cầu: Hãy mở, ghi và khoá tài khoản chữ T “Phải trả người bán” Bài 3:
“Phải thu của khách hàng” của một công ty tồn đầu tháng 100.000.000đ. Trong tháng
có các hoạt động kinh doanh như sau:
1. Bán hàng chưa thu tiền giá bán 50.000.000 đ
2. Người mua trả tiền hàng bằng tiền mặt 10.000.000đ
3. Người mua trả tiền hàng bằng TGNH 60.000.000đ
4. Bán hàng chưa thu tiền giá bán 40.000.000đ
Yêu cầu: Hãy mở, ghi và khoá tài khoản chữ T “phải thu của khách hàng” Bài 4:
“Chi phí quản lý doanh nghiệp” của một công ty trong tháng như sau:
1. Xuất nguyên vật liệu sử dụng cho văn phòng, trị giá 200.000đ
2. Phải trả tiền cho các dịch vụ mua ngoài tại văn phòng công ty 1.000.000đ
3. Phải trả lương cho nhân viên quản lý công ty: 7.000.000đ
4. Chi tiền gửi ngân hàng trả hoá đơn tiếp khách cho công ty: 1.500.000đ
5. Phải trả tiền điện, điện thoại theo hoá đơn: 1.200.000đ
6. Cuối tháng kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu: Hãy mở, ghi và khoá tài khoản chữ T “Chi phí quản lý doanh nghiệp” lOMoAR cPSD| 39651089 Bài 5:
Cuối tháng kế toán kết chuyển doanh thu, thu nhập và chi phí trong tháng để tính kết
quả hoạt động kinh doanh như sau:
1. Doanh thu thuần từ bán hàng 100.000.000đ 2. Giá vốn hàng bán 70.000.000đ
3. Thu nhập từ hoạt động tài chính 12.000.000đ
4. Chi phí từ hoạt động tài chính 9.000.000đ
5. Thu nhập từ hoạt động khác 5.000.000đ
6. Chi phí từ các hoạt động khác 7.000.000đ
7. Chi phí bán hàng trong tháng 4.000.000đ
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 6.000.000đ 9. Kết chuyển lãi (lỗ)
Yêu cầu: Hãy mở, ghi và khoá tài khoản chữ T “Xác định kết quả kinh doanh” toàn công ty Bài 6:
Có tài liệu của một doanh nghiệp trong tháng 9 năm 202N như sau: (ĐVT: triệu đồng)
1. Mua tài sản cố định hữu hình trị giá 500, chưa trả tiền cho người bán.
2. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, số tiền 100.
3. Xuất kho một số nguyên vật liệu sử dụng tại bộ phận quản lý doanh nghiệp, số tiền 50.
4. Dùng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu, số tiền200.
5. Vay ngắn hạn trả nợ người bán, số tiền 150
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên. Bài 7:
Có tài liệu của một doanh nghiệp trong tháng 10 năm 202N như sau: (ĐVT: triệu đồng) 1.
Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp 70, trong đó trả bằng tiền mặt 10, số còn
lại trảbằng tiền gửi ngân hàng. 2.
Mua hàng hóa trị giá 100, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng 30, số còn lại nợ ngườibán. 3.
Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ người bán 70 và trả nợ vay ngắn hạn 100. 4.
Trả nợ cho người bán 100, trong đó trả bằng tiền mặt 15, trả bằng tiền gửi ngânhàng 85. 5.
Tính tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng 30, bộ phận quản lý doanh nghiệp 40.
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên. lOMoAR cPSD| 39651089 Chương 4
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN Bài 1:
Có tình hình nhập – xuất vật liệu trong quý I/N tại một đơn vị như sau: Số lượng (kg) Đơn giá Thành tiền
Ngày tháng Diễn giải Nhập Xuất (đ/kg) (đ) Tồn đầu kỳ 2.000 5.000 10.000.000 01/01/N Nhập trong kỳ 1.500 6.000 9.000.000 05/01/ N Nhập trong kỳ 1.000 5.500 5.500.000 10/01/ N Xuất ra sử dụng 2.200 20/01/ N Nhập trong kỳ 500 6.500 3.250.000 06/02/ N Xuất ra sử dụng 2.000 10/02/N Nhập trong kỳ 1.000 5.500 5.500.000 15/02/N Xuất ra sử dụng 500 28/02/ N Xuất ra sử dụng 700 Tổng cộng 6.000 33.250.000
Yêu cầu: tính giá trị xuất kho theo các phương pháp.
Bài 2: Công ty Sao Mai có tài liệu về vật liệu K trong tháng 7 năm 202X như sau (ĐVT: Triệu đồng)
1. Tồn đầu tháng 100 kg có đơn giá 6.
2. Ngày 3/7 mua 90 kg nhập kho giá mua 22, thuế suất thuế GTGT 10%. Đãthanh toán cho
nhà cung cấp bằng tiền gửi ngân hàng
3. Ngày 7/7 công ty mua 350 kg về nhập kho, chưa thanh toán. Giá mua trên hóađơn 20,
thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 0,6 đã thanh toán bằng tiền mặt.
4. Ngày 12/7 xuất 420 kg cho xưởng sản xuất để sản xuất sản phẩm.
5. Ngày 22/7 mua 120 kg nhập kho, giá trên hóa đơn 10, thuế suất thuế GTGT 10%, đãthanh toán bằng tiền mặt.
6. Ngày 27/7 xuất 150 kg cho xưởng sản xuất để sản xuất sản phẩm.Yêu cầu:
a. Tính trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
b. Tính trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
c. Tính trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn.
Chương 5 PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP – CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Bài 1: lOMoAR cPSD| 39651089
Tại một đơn vị cuối tháng 9 năm 201N có tài liệu như sau: (ĐVT: triệu đồng) 1. TK 333 200 9. TK 153 90 2. TK 111 205 10. TK 112 900 3. TK 341 (ngắn hạn) 100 11. TK 211 1.300 4. TK 155 500 12. TK 411 2.000 5. TK 414 10 13. TK 152 340 6. TK 341 (dài hạn) 600 14. TK 214 (140) 7. TK 353 150 15. TK 331 75 8. TK 421 200 16. TK 131 140
Yêu cầu: Lập Bảng cân đối kế toán cho đơn vị với các thông tin nêu trên. Bài 2:
Bảng cân đối kế toán của Xí nghiệp Đại Hùng ngày 30/06/N như sau:
Bảng cân đối kế toán Đvt: 1.000 đồng TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN 1. Tiền mặt 2.550 1. Phải trả người bán 430 2. Tiền gửi ngân hàng 6.250
2. Thuế và các khoản phải nộp 400 3. Phải thu khách hàng 5.000
3. Phải trả công nhân viên 1.470
4. Nguyên liệu và vật liệu 12.500
4. Vay và nợ thuê TC ngắn hạn 1.500 5. Sản phẩm dở dang 4.160
5. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 144.950 6. Thành phẩm 3.840
6. Thu nhập chưa phân phối 5.000 7. Tài sản cố định 139.500
7. Nguồn vốn xây dựng cơ bản 4.800 8. Hao mòn TSCĐ (10.000)
8. Quỹ đầu tư phát triển 5.250 Tổng cộng 163.800 Tổng cộng 163.800
Trong quý III có những nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Rút 2.000 tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 2
Chuyển 2.000 thu nhập chưa phân phối bổ sung nguồn vốn kinh doanh 3
Thanh toán tiền hàng đã mua trong quý II bằng chuyển khoản 300 4
Thanh toán lương cho CNV bằng tiền mặt 970 5
Nộp thuế bằng chuyển khoản 300 6
Người mua trả nợ bằng chuyển khoản 3.000 Yêu cầu:
1. Sáu (06) nghiệp vụ trên ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán như thế nào?
2. Lập Bảng cân đối kế toán cuối quý III năm N Bài 3:
Tài liệu của xí nghiệp A vào ngày 31 tháng 12 năm N-1 như sau: lOMoAR cPSD| 39651089
1 Nguyên liệu và vật liệu.........................................................9.000.000đ 2
Tài sản cố định hữu hình..................................................130.000.000đ 3
Vốn đầu tư của CSH.........................................................135.000.000đ
4 Nguồn kinh phí sự nghiệp.....................................................2.000.000đ 5
Sản phẩm đang chế tạo.........................................................1.000.000đ 6
Thành phẩm..........................................................................1.000.000đ 8
Tiền mặt..................................................................................500.000đ 9
Lãi chưa phân phối...............................................................3.000.000đ 10
Vay và nợ thuê TC ngắn hạn................................................4.000.000đ 11
Phải thu khách hàng..............................................................1.000.000đ 12
Phải trả người bán....................................................................500.000đ 13
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.....................................500.000đ 14
Tiền gửi ngân hàng...............................................................4.000.000đ 15
Phải trả công nhân viên........................................................1.500.000đ Trong
quý I năm N, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 500.000đ
2. Người mua trả 1.000.000đ bằng chuyển khoản
3. Nộp thuế bằng tiền gửi ngân hàng 500.000đ
4. Mua nguyên vật liệu 4.000.000đ, thanh toán bằng chuyển khoản 1.000.000đ, số còn
lại chưa thanh toán Yêu cầu:
1. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31 tháng 12 năm N-1
2. Nhận xét 4 nghiệp vụ kinh tế trên ảnh hưởng thế nào đến bảng cân đối kế toán
3. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31 tháng 03 năm N Bài 4:
Tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hoàng Phát có các thông tin trong quý 2 năm 201N
như sau: (ĐVT: triệu đồng)
1. Tổng doanh thu bán hàng phát sinh trong quý 1.500
2. Chiết khấu thương mại phát sinh trong quý 10
3. Giảm giá hàng bán phát sinh trong quý 20
4. Khách hàng trả lại một số hàng có giá bán 15
5. Thu từ lãi tiền gửi ngân hàng 50 6. Thu nhập khác 30
7. Giá vốn hàng hóa bán ra trong quý 900 8. Chi phí tài chính 15 9. Chi phí bán hàng 60 lOMoAR cPSD| 39651089
10. Chi phí quản lý doanh nghiệp 90
Yêu cầu: Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 2 năm 201N cho công ty trách
nhiệm hữu hạn Hoàng Phát. Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. lOMoAR cPSD| 39651089
Chương 6 SỔ KẾ TOÁN VÀ CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại một đơn vị như sau:
1. Mua 100.000đ nguyên vật liệu chưa trả tiền
2. Xuất 650.000đ nguyên vật liệu đưa vào trực tiếp sản xuất
3. Trả nợ người bán bằng chuyển khoản 1.000.000đ
4. Người mua trả nợ bằng chuyển khoản 10.000.000đ
5. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 670.000đ Kế toán
lập định khoản như sau: 01 Nợ
Tài khoản 152 “ Nguyên liệu và vật liệu” 100.000
Có Tài khoản 131 “ Phải thu của khách hàng” 100.000 02 Nợ
Tài khoản 621 “CPNL &VL trực tiếp” 560.000
Có Tài khoản 152 “Nguyên liệu và vật liệu” 560.000 03 Nợ
Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” 1.000.000
Có Tài khoản 111 “Tiền mặt” 1.000.000 04 Nợ
Tài khoản 131 “phải thu của khách hàng” 1.000.000
Có Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” 1.000.000 05 Nợ
Tài khoản 154 “CPSXKDDD” 760.000
Có Tài khoản 334 “Phải trả CNV” 760.000
Theo ý anh/chị các định khoản trên đúng hay sai? Nếu sai thì sửa như thế nào?
Chương 7 KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ SẢN XUẤT KINH
DOANH CHỦ YẾU TRONG DOANH NGHIỆP Bài 1:
Công ty Hòa Phú chuyên sản xuất mặt hàng phân bón, trong tháng 11 năm 202N có các
nghiệp vụ liên quan đến quá trình cung cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ như sau: 1.
Mua công cụ dụng cụ nhập kho, giá mua 20.000.000 đồng, thuế GTGT được
khấutrừ 10%, đã thanh toán cho người bán bằng tiền mặt. 2.
Mua nguyên vật liệu A: số lượng 300kg, đơn giá 100.000 đồng/kg, nguyên vật
liệuB: số lượng 200 kg, đơn giá 120.000 đồng/kg. Thuế GTGT được khấu trừ 10%. Hàng đã
nhập kho, tiền hàng chưa thanh toán. 3.
Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt cho cả nguyên vật liệu A và B ở nghiệp vụ 2 là lOMoAR cPSD| 39651089
3.000.000 đồng, phân bổ cho hai loại nguyên vật liệu theo số lượng. 4.
Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua 33.000.000 đồng, trong đó thuế
GTGTđược khấu trừ 10%, đã trả cho người bán bằng chuyển khoản. 5.
Mua một số công cụ dụng cụ, giá mua trên hóa đơn là 22.000.000 đồng, trong
đóthuế GTGT được khấu trừ 10%, tiền chưa thanh toán. Cuối tháng, công cụ dụng cụ vẫn chưa về nhập kho.
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
Biết rằng Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn kho
và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Bài 2:
Công ty Hòa Phú chuyên sản xuất mặt hàng phân bón, trong tháng 11 năm 202N có các
nghiệp vụ liên quan đến quá trình cung cấp tài sản cố định và sức lao động như sau: 1.
Thanh toán tiền lương đợt 1 cho người lao động bằng tiền mặt, số tiền 150.000.000 đồng. 2.
Mua công nghệ sản xuất mới từ công ty Thiên Ân, giá mua 300.000.000 đồng, thuế
GTGT được khấu trừ 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. 3.
Mua một máy móc thiết bị để sản xuất phân bón, giá mua 880.000.000 đồng,
trongđó thuế GTGT được khấu trừ 10%, đã thanh toán cho người bán 380.000.000 đồng bằng
tiền gửi ngân hàng, số còn lại sẽ thanh toán trong vòng 30 ngày. 4.
Tính tiền lương phải trả cho bộ phận trực tiếp sản xuất 200.000.000 đồng, bộ
phậnquản lý phân xưởng 50.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp 100.000.000 đồng. 5.
Trích các khoản theo lương theo chế độ quy định hiện hành. 6.
Thanh toán hết số tiền lương còn lại cho người lao động bằng tiền mặt.Yêu cầu:
định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
Biết rằng Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn kho
và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Bài 3:
Tại một doanh nghiệp sản xuất, trong tháng 10 năm 202N có các nghiệp vụ phát sinh ở
một phân xưởng sản xuất như sau: 1.
Tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 100.000.000 đồng,
nhânviên quản lý phân xưởng 50.000.000 đồng. 2.
Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho trực tiếp sản xuất trị giá 180.000.000 đồng,
dùngcho bộ phận quản lý phân xưởng 20.000.000 đồng. 3.
Trích các khoản theo lương theo quy định, biết doanh nghiệp tính vào chi phí
theo tỉlệ 23,5%, trừ lương của nhân viên theo tỉ lệ 10,5%. 4.
Các chi phí khác phát sinh ở phân xưởng bao gồm: khấu hao máy móc thiết bị lOMoAR cPSD| 39651089
1.000.000 đồng, chi phí điện nước phải trả theo hóa đơn 2.200.000 đồng (bao gồm 10% thuế GTGT). Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên
2. Tính giá thành đơn vị sản phẩm. Biết rằng:
- Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho
theophương pháp kê khai thường xuyên.
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 70.000.000, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 80.000.000 đồng.
- Trong kỳ sản xuất hoàn thành 5.000 sản phẩm, DN tiến hành nhập khoBài 4:
Công ty Giang Sơn chuyên sản xuất đồ gia dụng, trong tháng 6 năm 202N có các nghiệp
vụ phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất như sau: 1.
Mua nguyên vật liệu về sử dụng trực tiếp cho sản xuất, số tiền 200.000.000
đồng,thuế GTGT 10%, đã trả cho người bán bằng chuyển khoản. 2.
Tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 50.000.000 đồng,
nhânviên quản lý phân xưởng 10.000.000 đồng. 3.
Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành 4.
Xuất kho công cụ dụng cụ cho quản lý phân xưởng, trị giá 2.000.000 đồng. 5.
Xuất kho nguyên vật liệu cho trực tiếp sản xuất 500.000.000 đồng, cho quản lý
phânxưởng 5.000.000 đồng. 6.
Trích khấu hao TSCĐ tại bộ phận sản xuất là 5.000.000 đồng. 7.
Các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất là 3.000.000 đồng, thuế
GTGTđược khấu trừ 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Cuối tháng hoàn thành nhập kho
10.000 sản phẩm Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
2. Tính giá thành sản phẩm.
Biết rằng Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu tháng là
150.000.000 đồng, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối tháng là 180.000.000 đồng Bài 4:
Công ty Như Ý chuyên hoạt động trong lĩnh vực cà phê. Công ty áp dụng phương pháp
kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn kho, thuế GTGT áp dụng theo phương pháp khấu
trừ. Trong quý 2 năm 202N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1.
Xuất kho hàng hóa trị giá 150.000.000 đồng để bán trực tiếp cho khách hàng,
giábán chưa có thuế GTGT 10% là 200.000.000 đồng. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. lOMoAR cPSD| 39651089 2.
Xuất kho thành phẩm trị giá 400.000.000 đồng để bán cho khách hàng với giá
bán550.000.000 đồng, bao gồm thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán. 3.
Các chi phí phát sinh trong quý như sau:
a) Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng 20.000.000 đồng, nhân viên quản
lý doanh nghiệp 50.000.000 đồng.
b) Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành (cả phần trừ vào lương)
c) Trích khấu hao tài sản cố định sử dụng tại bộ phận bán hàng 5.000.000 đồng, bộ
phận quản lý doanh nghiệp 10.000.000 đồng.
d) Các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho bộ phận bán hàng 4.000.000 đồng, bộ
phậnquản lý doanh nghiệp 5.000.000 đồng. Thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Yêu cầu: 1.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh. 2.
Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh cuối quý 2 năm202N. Bài 5:
Doanh nghiệp Thành Đạt áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng
tồn kho, áp dụng thuế GTGT áp dụng theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 8 năm 202N
có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh như sau: 1.
Xuất thành phẩm gửi đi bán cho khách hàng A, giá xuất kho 400.000.000 đồng,
giábán 500.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. 2.
Xuất kho thành phẩm để bán cho khách hàng B, giá xuất kho 500.000.000 đồng,
giábán 660.000.000 đồng, bao gồm thuế GTGT 10%, khách hàng đã thành toán bằng chuyển khoản. 3.
Doanh nghiệp A đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán toàn bộ số hàng
gửi đi.Các chi phí liên quan đến việc gửi hàng là 1.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, doanh
nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. 4.
Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng 50.000.000 đồng, nhân viên
quảnlý doanh nghiệp 60.000.000 đồng. 5.
Trích các khoản theo lương theo tỉ lệ quy định hiện hành. 6.
Khấu hao tài sản cố định sử dụng ở bộ phận bán hàng 3.000.000 đồng, bộ phận
quảnlý doanh nghiệp 5.000.000 đồng. 7.
Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa trả tiền là 5.500.000 đồng, trong đó thuế
GTGT10%, phân bổ cho bộ phận bán hàng 30%, bộ phận quản lý doanh nghiệp 70%. Yêu cầu: lOMoAR cPSD| 39651089
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong tháng.Biết
rằng: doanh nghiệp áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỉ lệ 20%. Bài 6:
Một DNSX có chi phí SX phát sinh trong tháng như sau: (đvt: 1.000đ)
1. Mua NVL chính nhập kho 10.000, thuế GTGT khấu trừ 5%, chi phí vận chuyển trả
bằng tiền mặt 200, tiền mua chưa thanh toán.
2. Xuất kho CCDC 2.000 cho phân xưởng sản xuất, phân bổ 4 tháng trong năm kể từ tháng này.
3. Xuất kho vật liệu cho sản xuất:
- Vật liệu chính cho SX 15.000
- Vật liệu phụ cho trực tiếp SX 300, cho quản lý phân xưởng 100.
4. Chi tiền mặt trả lương đợt I cho người lao động 10.000.
5. Phải trả tiền bảo trì máy SX 800, thuế GTGT 80.
6. Mua vật liệu đem về SX trực tiếp: vật liệu chính 8.000, vật liệu phụ 2.000, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền.
7. Cuối tháng, tính lương phải trả: - Nhân viên quản lý phân xưởng: 8.000 - Công
nhân trực tiếp sản xuất 20.000.
8. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành.
9. Nhận hóa đơn thanh toán tiền điện nước, điện thoại, fax 12.000, thuế GTGT 10%.
10.Chi tiền mặt trả hóa đơn tiếp khách nhà hàng của phân xưởng 3.000, thuế GTGT 10%.
11.Kiểm kê, nhập kho vật liệu chính thừa 2.000, phế liệu thu hồi 200.
12.Nhập kho 100 SP, SP dở dang đầu kỳ 2.000, SP dở dang cuối kỳ 1.500.
13.Doanh nghiệp thu tiền mặt bồi thường của công nhân làm mất hàng hóa 500.
14.Doanh nghiệp chi lương đợt II cho người lao động bằng tiền mặt. Yêu cầu: 1. Định khoản. 2. Tính giá thành SP Bài 7:
Doanh nghiệp sản xuất thương mại Hồng Hằng áp dụng thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp áp dụng là 20%. Trong tháng 9 năm 202N có các nghiệp vụ phát sinh như sau: 1.
Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho trực tiếp sản xuất là 500.000.000
đồng, cho quảnlý phân xưởng là 30.000.000 đồng, cho bộ phận bán hàng là 20.000.000
đồng, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 40.000.000 đồng. lOMoAR cPSD| 39651089 2.
Tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 100.000.000
đồng, nhânviên quản lý phân xưởng là 20.000.000 đồng, nhân viên bán hàng
30.000.000 đồng, nhân viên quản lý doanh nghiệp là 50.000.000 đồng. 3.
Trích các khoản theo lương theo tỉ lệ quy định hiện hành. 4.
Mua nguyên vật liệu về nhập kho, giá mua 440.000.000 đồng, trong đó
thuế GTGT10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng ủy nhiệm chi. 5.
Khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất 10.000.000 đồng, tài sản
dùng cho bánhàng 2.000.000 đồng, tài sản dùng cho quản lý doanh nghiệp 3.000.000 đồng. 6.
Xuất công cụ thuộc loại phân bổ 1 lần dùng cho phân xưởng sản xuất là
4.000.000 đồng. Loại phân bổ 2 lần dùng cho bán hàng và quản lý doanh nghiệp với
trị giá xuất lần lượt là 10.000.000 đồng và 8.000.000 đồng. 7.
Báo cáo nhập kho thành phẩm: sản phẩm hoàn thành 4.000 sản phẩm.
Chi phí sảnxuất dở dang đầu tháng 80.000.000 đồng, chi phí sản xuất dở dang cuối
tháng là 55.000.000 đồng. 8.
Xuất kho 2.000 thành phẩm để bán trực tiếp cho khách hàng. Đơn giá
bán 400.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. 9.
Chi phí bốc xếp hàng tiêu thụ là 3.000.000 đồng, doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Tính giá thành sản phẩm.
3. Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh cuối tháng. lOMoAR cPSD| 39651089
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Số
SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN TT Cấp 1 Cấp 2 1 2 3 4
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN 01 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 1113 Vàng tiền tệ 02 112
Tiền gửi Ngân hàng 1121 Tiền Việt Nam 1122 Ngoại tệ 1123 Vàng tiền tệ 03 113 Tiền đang chuyển 1131 Tiền Việt Nam 1132 Ngoại tệ 04 121
Chứng khoán kinh doanh 1211 Cổ phiếu 1212 Trái phiếu
1218 Chứng khoán và công cụ tài chính khác 05 128
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
1281 Tiền gửi có kỳ hạn 1282 Trái phiếu 1283 Cho vay
1288 Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn lOMoAR cPSD| 39651089 06 131
Phải thu của khách hàng 07 133
Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 08 136 Phải thu nội bộ
1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
1362 Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
1363 Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
1368 Phải thu nội bộ khác 09 138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1385 Phải thu về cổ phần hoá 1388 Phải thu khác 10 141 Tạm ứng 11 151
Hàng mua đang đi đường 12 152
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ Công cụ, dụng cụ 1531 13 153 Bao bì luân chuyển 1532 Đồ dùng cho thuê 1533
Thiết bị, phụ tùng thay thế 1534 14 154
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang lOMoAR cPSD| 39651089 Thành phẩm 15 155 Thành phẩm nhập kho 1551
Thành phẩm bất động sản 1557 16 156 Hàng hóa 1561 Giá mua hàng hóa
1562 Chi phí thu mua hàng hóa
1567 Hàng hóa bất động sản 17 157 Hàng gửi đi bán 18 158
Hàng hoá kho bảo thuế 19 161 Chi sự nghiệp
1611 Chi sự nghiệp năm trước
1612 Chi sự nghiệp năm nay 20 171
Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 21 211
Tài sản cố định hữu hình
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 2112 Máy móc, thiết bị
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 2118 TSCĐ khác
Tài sản cố định thuê tài chính TSCĐ 22 212
2121 hữu hình thuê tài chính.
2122 TSCĐ vô hình thuê tài chính. lOMoAR cPSD| 39651089 23 213
Tài sản cố định vô hình
2131 Quyền sử dụng đất 2132 Quyền phát hành
2133 Bản quyền, bằng sáng chế
2134 Nhãn hiệu, tên thương mại
2135 Chương trình phần mềm
2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền 2138 TSCĐ vô hình khác 24 214
Hao mòn tài sản cố định
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
2147 Hao mòn bất động sản đầu tư 25 217
Bất động sản đầu tư 26 221
Đầu tư vào công ty con 27 222
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết Đầu tư khác 28 228
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 2281 Đầu tư khác 2288
Dự phòng tổn thất tài sản
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 2291 29 229
Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác 2292
Dự phòng phải thu khó đòi 2293
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 2294 lOMoAR cPSD| 39651089 30 241
Xây dựng cơ bản dở dang 2411 Mua sắm TSCĐ 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ 31 242
Chi phí trả trước 32 243
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 33 244
Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ 34 331
Phải trả cho người bán 35 333
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân 3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
33381 Thuế bảo vệ môi trường
33382 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 36 334
Phải trả người lao động lOMoAR cPSD| 39651089
3341 Phải trả công nhân viên
3348 Phải trả người lao động khác 37 335 Chi phí phải trả 38 336
Phải trả nội bộ
Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
3361 Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
3362 Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
3363 Phải trả nội bộ khác 3368 39 337
Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 40 338
Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế
3385 Phải trả về cổ phần hoá
3386 Bảo hiểm thất nghiệp
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác
Vay và nợ thuê tài chính 41 341 Các khoản đi vay 3411 Nợ thuê tài chính 3412
Trái phiếu phát hành Trái phiếu thường 3431
Mệnh giá trái phiếu 34311 42 343
Chiết khấu trái phiếu 34312
Phụ trội trái phiếu 34313 Trái phiếu chuyển đổi 3432