lOMoARcPSD| 39651089
BI TP ÔN TP-
TON TI CHNH 1
Bi 1:
Doanh nghiệp Y thuộc đối tượng nộp thuế GTGT áp dụng phương pháp khấu trừ và hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên; trong tháng có tài liệu kế toán như sau: I. Các
nội dung kinh tế trong tháng:
1. Thuê ngoài SCL 1 thiết bị sản xuất với chi phí phải trtheo hợp đồng: 9.900.000đ, trong đó thuế
GTGT: 900.000đ. Công việc SCL đã hoàn thành và kế toán cho kết chuyển chi phí này.
2. Xuất kho sản phẩm F bán trực tiếp cho công ty Sông Thu theo hóa đơn: giá bán 100 SP x 50.000đ/Sp
= 5.000.000đ, thuế GTGT 10%; tiền bán hàng chưa thu. Giá xuất kho sản phẩm: 30.000đ/Sp.
3. Xuất gửi bán cho công ty Hưng Thịnh: 250SP, giá bán 50.000đ/1sp, thuế GTGT 10%. Giá xuất kho:
30.000đ/sp. Sau đó ít lâu nhận giấy báo của công ty Hưng Thịnh chấp nhận mua 200 SP, tiền chưa
thanh toán ; còn 50 SP doanh nghiệp Y chở về nhập kho.
4. Xuất quỹ tiền mặt:
a. Chi tạm ứng cho nhân viên N để chi phí cước vận chuyển vật liệu: 1.152.00
b.Chi BHXH ( trợ cấp ốm đau ) cho công nhân B: 300.000đ
c. Trả nợ tiền mua công cụ cho công ty C: 800.000đ
d. Hoàn trả tiền ký cược dài hạn: 500.000đ
5. Bảng thanh toán hoàn ứng nhân viên N: Chi phí vận chuyển vật liệu về kho: 1.100.000đ, trong
đó thuế GTGT: 100.000đ. Số tiền chi không hết kế toán đã khấu trừ vào lương kỳ này.
6. Cuối tháng: Kế toán phản ánh thuế GTGT được khấu trừ trong tháng thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp.
Bên Nợ TK 133: mua hàng hoá dịch vụ: 900 + 100 = 1.000=> 0
Bên Có TK 3331: bán hàng hoá dịch vụ: 500 + 1.000= 1.500 => 500
Nợ TK 3331: 1.000
Có TK 133: 1.000
Nợ TK 911:
Có TK 621:
Có TK 622: K/c sang TK 154 để tính giá thành SP
Có TK 627:
Có TK 635:
Có TK 632:
Có TK 641:
Có TK 642:
Có TK 811:
Nợ TK 511:
Nợ TK 515:
Nợ TK 711:
Có TK 911:
Nợ TK 421: DT < CP= Lỗ
Có TK 911:
Nợ TK 911: DT > CP= i (có lợi nhuận) Có
TK 421:
XĐ chi phí thuế TNDN = Lãi x thuế suất thuế TNDN x 20% N
TK 8211:
Có TK 3334:
lOMoARcPSD| 39651089
BI TP ÔN TP-
TON TI CHNH 1
Yêu cu: Định khoản các nghiệp vụ trên
Bi 2:
Doanh nghiệp X thuộc đối tượng nộp thuế GTGT áp dụng phương pháp khấu trừ và kê khai
thường xuyên. Có 1 PXSX sản xuất ra 2 loại sản phẩm: A, B Trong tháng 1/N có các nghiệp vụ
kinh tế:
1.Xuất kho vật liệu chính sử dụng cho sản xuất: SP A: 9.200.000đ, SP B: 1.800.000đ.
Nợ TK 621- SPA: 9.200 (Chi phí này tập hợp cho từng sản phẩm)
Nợ TK 621- SPB: 1.800
Có TK 152-VL chính: 11.000 (vật liệu xuất kho thì phải theo dõi theo từng tên loại vật liệu)
2.Xuất kho vật liệu phụ sdụng cho sản xuất sản phẩm A: 5.000.000đ; sản phẩm B: 1.080.000đ và dùng
bảo dưỡng máy móc thiết bị tại phân xưởng: 500.000đ.
Nợ TK 621-SP A: 5.000
Nợ TK 621- SP B: 1.080
Nợ TK 627: 500
Có TK 152- VL phụ: 6.580
3.Mua vật liệu chính theo hóa đơn: giá mua: 5.000.000đ, thuế GTGT: 500.000đ, giá thanh toán:
5.500.000đ, tiền chưa thanh toán; vật liệu chở về nhập kho phát hiện thiếu 1 số chưa nguyên nhân
theo giá mua: 50.000đ.
4.a. Tính lương: - CNSX sản phẩm A: 7.000.000đ
- CNSX sản phẩm B: 3.000.000đ
- Nhân viên quản lý phân xưởng 1.000.000đ
b. Tính BHXH: BHYT; KPCĐ, BHTN theo chế độ quy định hiện hành.
5. Tính khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất: 780.000đ
6.Xuất kho công cụ loại phân bổ hai lần sử dụng tại phân xưởng sản xuất: 600.000đ
7.Trích trước sửa chữa lớn TSCĐ tại phân xưởng sản xuất: 170.000đ
Nợ TK 627: 170 Có
TK 352: 170 Yêu cu:
Định khoản
Bi 3:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1.Xuất quỹ tiền mặt:
a. Chi tạm ứng cho nhân viên X để chi phí cước vận chuyển vật liệu:1.187.000đ
b.Chi khen thưởng cho công nhân B: 300.000đ
c. Trả nợ tiền mua NVL cho công ty M: 800.000đ
d.Hoàn trả tiền ký cược ngắn hạn: 500.000đ
Bảng thanh toán hoàn ứng nhân viên X: Chi phí vận chuyển vật liệu về kho: 1.100.000đ, trong đó
thuế GTGT: 100.000đ. Số tiền chi không hết kế toán đã khấu trừ vào lương kỳ này.
Bi 4:
Tính giá trị thực tế xuất kho theo đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ; đơn giá bình quân theo thời
điểm; phương pháp nhập trước xuất trước theo ví dụ sau:
Có tài liệu ở sổ chi tiết kho vật liệu A tại doanh nghiệp X như sau:
-
Tồn kho đầu tháng 1/ N của vật liệu A là 1000 kg, giá 250 đ /
Kg
.
-
Trong tháng 1/ 2018 có tình hình nhập, xuất vật liệu A như sau:
-
Ngày 05/1 nhập kho 1800 kg giá 251 đ/
Kg
.
=> 623 /627
lOMoARcPSD| 39651089
BI TP ÔN TP-
TON TI CHNH 1
-
Ngày 08/1 xuất 2000 kg
-
Ngày 15/1 nhập kho 1400 kg giá 252 đ/
Kg
-
Ngày 20/1 xuất 1000 kg
-
Ngày 28/1 xuất 500 kg
Bi 5:
Hãy định khoản các nghiệp kinh tế phát sinh dưới đây:
1 đăng quảng cáo cho khách hàng. Trị giá dịch vụ chưa thuế 1.000.000đ, thuế suất
thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán.
Nợ TK 131: 1.100
Có TK 511: 1.000
Có TK 3331: 100
2.a. Bán hàng hóa với giá chưa có thuế 32.000.000đ, thuế suất thuế GTGT10%, khách hàng chưa thanh
toán.
b. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, trước thời hạn và được hưởng chiết khấu thanh toán 3% trên
giá bán.
3.a. Bán vật liệu với giá chưa thuế 60.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% khách hàng chưa thanh
toán.
b. Khách hàng trả lại một số vật liệu trị giá 13.000.000đ do không đạt yêu cầu.
c. Khách hàng chuyển khoản thanh toán cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp đã nhận giấy báo có.
4. Khách hàng trả nợ tiền mua hàng tháng trước, 50.000.000đ
5. a. Anh B nhận tạm ứng 30.000.000đ để đi mua nguyên vật liệu.
b. Anh B thanh toán tạm ứng gồm:
- Giá mua nguyên vật liệu nhập kho: 22.000.000đ
- Thuế GTGT 2.200.000đ
- Chi phí chuyên chở 500.000đ
- Thuế GTGT 25.000đ
c. Anh B nộp lại quỹ số tiền tạm ứng thừa
6. a. Khách hàng tạm ứng trước 12.000.000đ để đặt doanh nghiệp sản xuất sản phẩm theo mẫu mã
của khách hàng.
b. Hoàn tất đơn đặt hàng và giao cho khách. Tổng trị giá đơn đặt hàng chưa có thuế là 100.000.000đ,
thuế suất thuế GTGT 10%.
7. Đơn vị liên doanh thông báo số tiền lãi doanh nghiệp được chia là 26.000.000đ.
Nợ TK 1388: 26.000
Có TK 515: 26.000
8. Mua một TSCĐ mới. Giá mua chưa có thuế GTGT là 45.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.
Doanh nghiệp vay dài hạn thanh toán cho người bán.
9. a. Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 4.400.000đ, chưa xác định được nguyên nhân
Nợ TK 1381: 4.400
Có TK 111: 4.400
b. Căn cứ vào quyết định xử lý, thủ quỹ phải bồi thường 3.000.000đ, số còn lại tính vào chi phí quản
lý doanh nghiệp trong kỳ.
Nợ TK 642: 1.400
Nợ TK 1388: 3.000
Có TK 1381: 4.400
. Thực hiện
lOMoARcPSD| 39651089
BI TP ÔN TP-
TON TI CHNH 1
10. Kiểm kê phát hiện thiếu một chiếc máy phát điện có nguyên giá 12.000.000đ, đã khấu hao 60%,
chưa xác định được nguyên nhân.
11. Xuất kho 300 kg nguyên liệu có giá nhập kho 12.200đ/kg cho một cơ sở gia công mượn tạm.
12. Xuất kho một số công cụ cho phân xưởng sản xuất, giá xuất kho 2.000.000đ để sử dụng
trong bốn quý.
13. Thuê một căn nhà để mở chi nhánh bán hàng. Thời gian thuê là 3 năm. Giá thuê chưa có thuế
12.000.000đ/ tháng. Chủ nhà yêu cầu ký quỹ 6 tháng và và đã thanh
toán bằng chuyển khoản.
Nợ TK 244: 6 x 12.000= 72.000
Nợ TK 242: 12 x 12.000= 144.000 Có
TK 112: 216.000
Nợ TK 641: 12.000
Có TK 242: 144.000/ 12= 12.000
Bi 6 :
Nhập khẩu vật dùng trong sản xuất kinh doanh các loại sản phẩm chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ có giá nhập khẩu tính thành tiền Việt Nam là 120.000.000đ, công ty chưa thanh
toán cho bên bán. Biết:
- Thuế nhập khẩu phải nộp 24.000.000đ, thuế GTGT đầu vào của số hàng nhập khẩu được khấu trừ,
được tính theo thuế suất 10%.
- Các khoản chi phí vận chuyển, bốc dỡ được thanh toán ngay bằng tiền mặt, tổng số tiền là 3.000.000đ,
thuế suất 5%.
- Doanh nghiệp chi tiền mặt nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu. Yêu cu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
Bi 7:
Có tài liệu dưới đây của doanh nghiệp Thạnh Phát áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
Số dư đu kỳ:
- TK 131: 55.000.000đ gồm: Công ty T&G: 33.000.000đ
Doanh nghiệp L&M: 22.000.000đ
- TK 133: 8.000.000đ
- TK 138: 21.000.000đ gồm:
TK 1381: 12.000.00
TK 1388: 9.000.000đ
- TK 141: 40.000.000đ
Anh Tiến Anh: 28.000.000đ
Anh Tiến Dũng: 12.000.000đ - Các
NVKT phát sinh trong kỳ:
1. Có quyết định xử lý số tài sản thiếu của kỳ trước, như sau.
- Thủ kho phải bồi thường 4.000.000đ, trừ vào lương
- Tính vào giá vốn hàng bán: 3.000.000đ
- Tính chi phí khác: 5.000.00
2. Công ty T & G trả lại một số hàng hóa kém chất lượng có giá bán chưa có thuế là 3.000.000đ.
3. Anh Tiến Anh thanh toán tạm ứng, gồm:
a. Giá TSCĐ: 20.000.000đ
Thuế GTGT (10%) 2.000.000đ
trả trước tiền thuê nhà của một năm
lOMoARcPSD| 39651089
BI TP ÔN TP-
TON TI CHNH 1
b. Anh Tiến Anh nộp lại số tiền tạm ứng thừa.
4. Doanh nghiệp bạn trả lại vật liệu mượn tạm, trị giá 5.000.000đ.
5.a. Doanh nghiệp mua vật liệu nhập kho với giá chưa có thuế 20.000.000đ thuế suất thuế GTGT 10%,
chưa thanh toán cho người bán.
b. Trả lại người bán một số vật liệu có giá mua chưa có thuế 4.000.000đ do không đạt yêu cầu.
c. Chuyển khoản thanh toán cho người bán, đã nhận giấy báo Nợ.
lOMoARcPSD| 39651089
BI TP ÔN TP-
TON TI CHNH 1
6.Nhận tiền lãi được chia theo thông báo ở kỳ trước, số tiền 4.000.000đ, đã nhập quỹ tiền mặt
7.Chi tiền mặt trả tiền thuê văn phòng, giá thuê chưa thuế là 10.000.000đ, thuế GTGT 10% Nợ
TK 642: 10.000
Nợ TK 133: 1.000
Có TK 111: 11.000
8.Chi 3.000.000đ tạm ứng cho anh Lý Huỳnh đi mua văn phòng phẩm.
9. Anh Tiến Dũng thanh toán tạm ứng gồm:
a. Giá nguyên liệu: 13.000.000đ Thuế GTGT (10%) 1.300.000đ
Nợ TK …..
Có TK 141- Tiến Dũng: 14.300
b. Doanh nghiệp chi tiền mặt thanh toán cho anh Dũng số tiền tạm ứng thiếu.
Nợ TK 141- Tiến Dũng: 2.300
Có TK 111: 2.300
10. Nhận thông báo về số cổ tức được hưởng của số cổ phiếu đầu tư ngắn hạn vào Công ty cổ phần
xây dựng Bền Vững, số tiền là 43.000.000đ.
11. Doanh nghiệp L&M chuyển khoản thanh toán nợ sớm được hưởng chiết khấu thanh toán 5%
trên giá bán. Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo có.
12. Công ty T&G chuyển khoản trả 50% số tiền nợ cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp đã nhận được
giấy báo có.
13. Bán hàng cho công ty Đức Thịnh, giá bán chưa có thuế 42.000.000đ thuế suất thuế GTGT 10%,
chưa thanh toán.
14. Cuối kỳ, doanh nghiệp khấu trừ thuế GTGT. Yêu cu: Định khoản các NVKT phát sinh:
Phản ánh vào các TK 131, 133, 138, 141 và tính số dư cuối kỳ.
Bi 8 :
Doanh nghiệp Thịnh Phát thuộc đối tượng nộp thuế GTGT áp dụng phương pháp khấu trừ và
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường xuyên. 1 PXSX sản xuất ra 2 loại sản
phẩm:A, B.
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế:
1.Xuất kho vật liệu chính sử dụng cho sản xuất: Sản phẩm A: 14.200.000đ, sản phẩm B: 3.000.000đ.
2.Xuất kho 18.000.000đ nguyên vật liệu đi gia công.
3.Mua vật liệu chính theo hóa đơn: giá mua: 5.000.000đ, thuế GTGT: 500.000đ, giá thanh toán:
5. 500.000đ, tiền chưa thanh toán.
4.a. Tính lương: - CNSX sản phẩm A: 5.000.000đ
- CNSX sản phẩm B: 2.000.000đ
- Nhân viên quản lý phân xưởng 1.000.000đ
b. Tính BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo chế độ hiện hành
c. Tính và trích khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất: 700.000đ.
5.Xuất kho công cụ loại phân bổ 3 lần sử dụng tại phân xưởng sản xuất: 600.000đ.
6.Trích trước sửa chữa lớn TSCĐ tại phân xưởng sản xuất: 180.000đ.
6. Tính tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng 4.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 5.000.
7. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.
8. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng 4.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 6.000.
9. Mua nguyên vật liệu về nhập kho, giá mua (chưa GTGT) 40.000, thuế GTGT: 4.000 đã thanh toán
bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển bốc dỡ đã thanh toán bằng tiền mặt 1.000
Yêu cu: Lập định khoản kế toán liên quan.
lOMoARcPSD| 39651089
BI TP ÔN TP-
TON TI CHNH 1
Bi 9:
Tại Công ty Thành Công hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, áp dụng phương
pháp kê khai thường xuyên kế toán hàng tồn kho có số liệu như sau:
lOMoARcPSD| 39651089
BI TP ÔN TP-
TON TI CHNH 1
1.Mua nguyên vật liệu chính A 2.100kg, Gía mua 240.000 đồng/ kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán
tiền cho người bán. DN kiểm nghiệm nhập kho nguyên vật liệu chính A phát hiện thiếu 50 kg, phần
nguyên vật liệu chính thiếu chưa rõ nguyên nhân. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 651.000 đ, bao gồm thuế
GTGT 5% đã thanh toán bằng tiền mặt.
(+) Nợ TK 152-VLC A: (2.100 50) x 240=
Nợ TK 1381: 50 x 240=
Nợ TK 133: (2.100 x 240) x 10%=
Có TK 331:
(+) Nợ TK 152-VLC A: 651: 1,05= 620
Nợ TK 133: 5% x 620 = 31
Có TK 111: 651
2.Nguyên vật liệu A thiếu do đơn vị vận tải làm mất. Đơn vị vận tải cam kết sẽ thanh toán số tiền này.
3.Doanh nghiệp nhận tiền bồi thường từ đợn vị vận tải bằng tiền mặt.
4.Nhập kho công cụ, dụng cụ A mua của DN X với giá mua 350.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa trả
tiền cho người bán.
5.Nhập kho công cụ, dụng cụ B mua của đơn vị Y với giá mua 380.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã chuyển
trả 50% bằng TGNH, số còn lại nợ người bán.
6. Mua nguyên vật liệu chính B 1.000kg, giá mua nguyên liệu 310.000đ/kg, thuế GTGT 10%, đã
thanh toán tiền cho người bán bằng TGNH. Doanh nghiệp kiểm nghiệm nhập kho nguyên vật liệu chính
B phát hiện thừa 50 kg, số lượng nguyên liệu chính DN thực nhập kho 1.050 kg, phần nguyên liệu chính
thừa chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 825.000 đ, bao gồm thuế GTGT 5%
đã thanh toán bằng tiền mặt.
7. Nguyên liệu B thừa do thủ kho bên bán cân nhầm. Bên bán đã nhận lại số nguyên liệu thừa tại
kho của doanh nghiệp.
8.Nhập kho công cụ, dụng cụ C mua của đơn vị X với giá mua 180.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán cho người bán.
9.Nhập kho công cụ, dụng cụ D mua của đơn vị Y với giá mua 400.000.000đ thuế GTGT 10%, thanh
toán tiền cho người bán bằng TGNH.
10. Mua nguyên vật liệu chính C nhập kho để sản xuất ra sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, chưa thanh toán tiền cho người bán. Giá mua vật liệu chính C 240.000đ/kg, gồm
10% thuế GTGT. Số lượng vật liệu được ghi trên hóa đơn do bên bán xuất 3.000kg, số lượng vật
liệu thực nhập kho 2.800kg. Phần vật liệu thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
11. Vật liệu C thiếu do người bán giao thiếu doanh nghiệp đã nhận được phần giao bổ sung từ
phía nhà cung cấp.
12. Mua vật liệu phụ D nhập kho, giá mua vật liệu D 520.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, đã
thanh toán tiền cho người bán bằng TGNH. Số lượng vật liệu D được ghi trên hóa đơn do bên
bán xuất 600kg, số lượng vật liệu D thực nhập kho 580kg. Phần vật liệu D thiếu chưa rõ nguyên
nhân.
Nợ TK 152-D: 520 x (600 -20)=
Nợ TK 1381: 20 x 520 = 10.400
Nợ TK 133: 520 x 600 x 10%= Có
TK 112:
13. Vật liệu D thiếu do nhân viên áp tải làm mất, quyết định trừ lương nhân viên này 1/2 trị giá phần
hàng thiếu, còn lại đưa vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
Nợ TK 632: 5.200
Nợ TK 334: 5.200
lOMoARcPSD| 39651089
BI TP ÔN TP-
TON TI CHNH 1
Có TK 1381: 10.400
14. Xuất kho công cụ - dụng cụ C trị giá 30.000.000 đồng cho phân xưởng sản xuất. Trị giá
công cụ - dụng cụ xuất dùng được phân bổ làm 3 kỳ, bắt đầu từ kỳ này, được tính vào chi phí
sản xuất.
15. Xuất kho công cụ - dụng cụ A trị giá 120.000.000 đồng cho phân xưởng sản xuất. Trị giá
công cụ - dụng cụ xuất dùng được phân bổ dần vào chi phí sản xuất trong vòng 10 kỳ.
16. Xuất kho công cụ - dụng cụ B trị giá 40.000.000 đồng cho bộ phận bán hàng. Trị giá công
cụ - dụng cụ xuất dùng được phân bổ dần vào chi phí sản xuất trong vòng 8 kỳ.
17. Công cụ - dụng cụ A sử dụng được 8 kỳ thì bị hỏng không thể sửa chữa. Doanh nghiệp đã nhập
kho phế liệu thu hồi có trị giá 1.000.000đ.
18. Công cụ - dụng cụ B sử dụng được 6 kỳ tbị hỏng do nhân viên bán hàng làm hỏng. Doanh
nghiệp đã quyết định bắt nhân viên đó bồi thường 1/2 trị giá công cụ - dụng cụ bị hỏng bằng
cách trừ dần vào lương hàng tháng, phần trị giá còn lại của công cụ - dụng cụ đưa vào chi phí
bán hàng trong kỳ.
Nợ TK 1388: 5.000
Nợ TK 641: 5.000
Có TK 242: (40.000 :8) x 2 = 10.000
19. Doanh nghiệp A nhập khẩu một số vật liệu trị giá 20.000 USD, thuế nhập khẩu phải nộp là
15%, thuế GTGT phải nộp là 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
lOMoARcPSD| 39651089
BI TP ÔN TP-
TON TI CHNH 1
998.000 đ, bao gồm thuế GTGT 5% đã thanh toán bằng tiền mặt. (tỷ giá tại thời điểm phát sinh nghiệp
vụ USD/VND = 21.000- 21.260. Giả sử DN hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
20. Bộ phận bán hàng báo hỏng 1 công cụ - dụng cụ đang sử dụng, trị giá 12.000.000đ, loại phân
bổ 10 lần, đã phân bổ được 6 lần, người làm hỏng đã bồi thường 3.000.000 đ bằng tiền mặt,
phế liệu nhập kho ưc tính 1.000.000đ.
21. Tính khấu hao: một thiết bị SX, nguyên giá 160.000.000đ, thời gian sử dụng 5 năm, áp dụng
phương pháp khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
22. Mua trả góp một TSCĐ trong 3 năm, có giá mua trả ngay chưa thuế 480.000.000đ, thuế
suất thuế GTGT là 10%. Doanh nghiệp trả ngay tiền thuế GTGT bằng tiền mặt. Tổng cộng tiền
phải thanh toán (không gồm thuế GTGT) là 720.000.000đ, được chia đều cho 3 năm.
Nợ TK 211: 480.000
Nợ TK 133: 48.000
Nợ TK 242: 288.000 Có TK
331: 768.000
Có TK 111: 48.000
23. Nhập khẩu một TSCĐ trị giá tính thành tiền Việt Nam 200.000.000đ, thuế suất thuế nhập
khẩu 6%, thuế suất thuế GTGT 10% được khấu trừ. Lệ phí trước bạ là 2% (giả sử cùng vi giá
niêm yết để tính phí của nhà nước). Doanh nghiệp chưa thanh toán cho người bán. Doanh
nghiệp chuyển khoản nộp các khoản thuế.
(+) Nợ TK 211: 200.000 + 12.000+ 4.000 = 216.000
Có TK 331: 200.000
Có TK 3333- TNK: 6% x 200.000 = 12.000
Có TK 3339: 2% x 200.000 = 4.000
(+) Nợ TK 133: (200.000 + 12.000) x 10% = 21,200
Có TK 33312: 21,200
(+) Nợ TK 3333- TNK: 6% x 200.000 = 12.000
Nợ TK 3339: 2% x 200.000 = 4.000
Nợ TK 33312: 21,200
Có TK 112: 37,200
24. Mua một TSCĐ sản xuất, nguyên giá 60.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, doanh nghiệp
đã thanh toán bằng chuyển khoản. Thời gian sử dụng ước tính 5 năm. Định kỳ, trích khấu hao
TSCĐ vào chi phí sản xuất.
Mức KH cần tăng trong tháng: 60.000 : (5 x 12) = 1.000
25. Bán thanh lý một xe tải nhỏ đang sử dụng tại bộ phận bán hàng, nguyên giá 100.000.000đ, đã
khấu hao 60%. Giá bán chưa thuế 38.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng đã
chuyển khoản thanh toán. Nợ TK 214: 60.000
Nợ TK 811: 40.000
Có TK 211- Xe tải nhỏ: 100.000
Nợ TK 112: 41.800
Có TK 711: 38.000
Có TK 3331: 3.800
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như trên.
Bi 10.
lOMoARcPSD| 39651089
BI TP ÔN TP-
TON TI CHNH 1
Tại một doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh Hoa Hồng có số dư đầu kỳ TK 152: 500kg - đơn
giá 25.500đ/kg; TK 153: 1.000.0000đ
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1.Nhập kho 1.000kg nguyên liệu, đơn giá mua 25.000đ/ kg, thuế GTGT 10%, còn nợ khách hàng. Chi
phí vận chuyển, bốc dỡ NVL về đến kho của doanh nghiệp 2.200.000đ, gồm 10% thuế GTGT, doanh
nghiệp đã thanh toán hộ cho người bán bằng tiền mặt.
2.Nhập kho một công cụ dụng cụ trị giá mua chưa có thuế là 13.000.000đ, thuế GTGT 10%, thanh toán
bằng tiền mặt.
3. Nhập kho 2.000kg nguyên vật liệu đơn giá mua 27.500đ/ kg, bao gồm 10% thuế GTGT thanh
toán cho khách hàng bằng chuyển khoản. Người bán giao hàng tại kho của doanh nghiệp. Biết sau đó,
nhà cung cấp thông báo doanh nghiệp đủ điều kiện được hưởng chiết khấu thương mại 2%.
4. Mua một tài sản cố định có thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm, dùng tại bộ phận sản xuất sản
phẩm, giá mua là 330.000.000đ, gồm 10% thuế GTGT, còn nợ nhà cung cấp.
5.Trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho phân xưởng sản xuất sản phẩm biết rằng mức khấu hao kỳ trước
của bộ phận sản xuất sản phẩm là 6.000.000đ.
6.Xuất kho 1.200kg nguyên liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm và 400kg dùng ở bộ phận quản lý phân
xưởng.
7.Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 20.000.000đ, bộ phận quản lý phân
xưởng là 10.000.000đ.
8.Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
9.Xuất kho công cụ, dụng cụ trị giá 3.000.000đ sử dụngbộ phận quản phân xưởng, thuộc loại phân
bổ 3 lần.
10. Các chi phí phát sinh tại PXSX theo hóa đơn gồm 10% thuế GTGT thanh toán bằng tiền mặt
2.200.000đ.
lOMoARcPSD| 39651089
BI TÂP
ÔN TÂP
- K TON TI CHNH
11. Thanh toán tiền bằng chuyển khoản cho nhà cung cấp tại nghiệp vụ 4 sau khi được trừ chiết khấu
thanh toán 1%.
Yêu cu:
1/ Định khoản và phản ánh vào tài khoản liên quan.
2/ Tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 152, 153.
Biết Doanh nghiệp áp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
Bi 11:
Doanh nghiệp Hồng Hải nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tình hình về tăng TSCĐ
hữu hình trong tháng như sau:
1. Vay dài hạn ngân hàng để thanh toán tiền mua một thiết bị phân xưởng trgiá 70.000.000đ thuế
GTGT 10%, chi phí lắp đặt chạy thử trước khi sử dụng 5.000.000 đ, thuế GTGT 10%, đã trả bằng
tiền mặt.
2. Mua một cửa hàng giới thiệu sản phẩm có giá mua chưa có thuế là 500.000.000đ, thuế GTGT
10% chuyển khoản trả tiền. Giá mua cửa hàng được phân tích gồm giá của cửa hàng là 320.000.000đ,
quyền sử dụng đất là 180.000.000đ. Các khoản chi phí đầu tư trang trí cho cửa hàng trước khi sử dụng
được chi bằng tiền mặt, tổng cộng là 16.000.000đ. Nguồn vốn mua cửa hàng từ quỹ đầu tư phát triển.
3. Công ty đầu xây dựng một nhà xưởng, tổng chi phí đầu tập hợp đến ngày bàn giao đưa
vào sử dụng là 1.200.000.000đ giá trên cũng được phê duyệt do phù hợp với dự toán và định mức chi
phí. Tài sản trên được hình thành từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
4. Nhận biếu tặng 1 dàn máy vi tính chưa qua sử dụng, trị giá của máy tính này là 48.000.000 đ,
doanh nghiệp sử dụng ở bộ phận bán hàng.
5. Doanh nghiệp mua một dàn máy may công nghiệp đã qua sử dụng với giá 200.000.000đ, thuế
suất GTGT 10%, máy còn mới khoảng 90%. Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán, đã nhận được
giấy báo Nợ. Chi phí chuyên chở, chạy thử, bồi dưỡng chuyên gia, tổng cộng là 8.400.000đ, gồm thuế
GTGT10%, được thanh toán bằng tiền mặt. Dàn máy được mua bằng nguồn vốn đầu tư phát triển. Yêu
cu: Định khoản các nghiệp vụ trên.
G ơ y
ng hi êp u 5: Xc đnh nguyên gi theo TT200/2014-TT-BTC
Bi 12:
Doanh nghiệp vật liệu xây dựng X mua một TSCĐ từ nước ngoài giá mua 10.000 USD, tỷ giá
thực tế 21.200 - 21.300 VND /USD. Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán ngay cho bên bán, tỷ giá
ghi sổ 20.600 VND / USD. Thuế nhập phải nộp theo thuế suất 20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu
10%, lệ phí trước bạ là 2% với giá theo quy định là 11.000 USD.
TSCĐ mua về sử dụng trong các hoạt động SXKD, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử tổng cộng12.800.000đ, gồm cả 5% thuế GTGT, doanh
nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. TSCĐ được mua bằng quỹ đầu tư phát triển. Yêu cầu: Định khoản
các NVKT phát sinh.
Gi : (Theo TT200/2014-BTC)
- Trường hợp hợp đồng không quy đnh tỷ giá thanh toán thì DN ghi sổ kế toán theo nguyên tắc:
+ Tỷ giá giao dịch thực tế khi góp vốn hoặc nhận vốn góp: Là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng nơi
DN mở tài khoản (TK) để nhận vốn của nhà đầu tư tại ngày góp vốn;
+ Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải thu: Là tỷ giá mua của NHTM nơi DN chỉ định khách
hàng thanh toán tại thời điểm giao dịch phát sinh.
+ Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải trả: Là tỷ giá bán của NHTM nơi DN dự kiến giao dịch
tại thời điểm giao dịch phát sinh.
lOMoARcPSD| 39651089
BI TP ÔN TP-
TON TI CHNH 1
7
+ Đối với cc giao dch mua sắm tài sản hoặc cc khoản chi phí đưc thanh ton ngay bằng ngoại
(không qua các TK phải trả), tỷ giá giao dịch thực tế tỷ gi mua của NHTM nơi DN thực hiện
thanh toán.
Bi 13.
Tại một doanh nghiệp sản xuất vào cuối tháng 3/N có tình hình như sau ( ĐVT: đồng )
Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
Số tiền
Tiền mặt
30.000.000
Vay ngắn hạn
50.000.000
Tiền gửi ngân hàng
80.000.000
Phải trả người bán
30.000.000
Phải thu khách hàng
35.000.000
Nguồn vốn kinh doanh
350.000.000
Nguyên vật liệu
25.000.000
Lãi chưa phân phối
X
Công cụ, dụng cụ
15.000.000
Quỹ KT - PL
20.000.000
Sản phẩm dở dang
10.000.000
TSCĐ hữu hình
400.000.000
Hao mòn TSCĐ
(50.000.000)
Tổng tài sản
Tổng nguồn vốn
Trong tháng 4/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1.Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 20.000.000đ, thuế GTGT 10/%, doanh nghiệp gởi trả bằng
tiền gửi ngân hàng 50%, 50% còn lại nợ người bán, chi phí vận chuyển, bốc vác vật liệu trả bằng tiền
mặt là 1.000.000đ.
2.Xuất kho vật liệu dùng sản xuất sản phẩm trị giá 20.000.000đ.
3.Dùng tiền mặt chi phúc lợi cho công nhân viên 2.000.000đ.
4.Xuất công cụ sử dụng cho bộ phận quản lý phân xưởng 500.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp
1.000.000đ, bộ phận bán hàng 400.000đ,công cụ này thuộc loại phân bổ 1 lần.
5.Tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm 7.000.000đ, nhân viên quản phân xưởng
2.000.000đ, nhân viên quản lý doanh nghiệp 3.000.000đ, nhân viên bán hàng 1.000.000đ.
6.Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào các chi phí có liên quan,
kể cả phần trừ vào tiền lương của CB – CNV.
7.Tiền điện phải trả ở phân xưởng sản xuất 2.000.000đ,quản lý doanh nghiệp 1.000.000đ. thuế GTGT
là 10%.
8.Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 4.000.000đ, ở quản lý doanh nghiệp 400.000đ 9.Mua
văn phòng phẩm trả bằng tiền mặt dùng ở phân xưởng 200.000đ, ở quản lý doanh nghiệp 400.000đ.
10. Nhận được giấy báo của ngân hàng về khoản tiền người mua trả nợ là 22.000.000đ khoản tiền
trả nợ cho người bán ở các nghiệp vụ 1.
Yêu cu:
Tính X, hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên.
Bi 14:
Định khoản các NVKT phát sinh dưới đây:
1.Bán hàng thu ngoại tệ mặt là 10.000USD. Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ là 16.050
VND /USD.
2.Doanh nghiệp bán 20.000 USD ngoại tệ mặt, thu tiền đồng Việt Nam, được 320 triệu đồng. Tỷ giá ghi
sổ của số ngoại tệ này là 15.500 VND /USD.
lOMoARcPSD| 39651089
BI TP ÔN TP-
TON TI CHNH 1
3.Doanh nghiệp bán 20.000USD ngoại tệ mặt, thu tiền đồng Việt Nam được 306 triệu đồng. Tỷ giá ghi
sổ của số ngoại tệ này là 15.800 VND / USD.
4.Khách hàng trả nợ tiền hàng bằng ngoại tệ mặt cho doanh nghiệp, số tiền 5.000 USD.Tỷ giá thực tế tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ là 16.050 VND /USD. Tỷ giá ghi nhận nợ là 15.500 VND /USD.
5.Khách hàng trả nợ tiền hàng bằng ngoại tệ mặt cho doanh nghiệp, số tiền 8.000 USD. Tỷ giá thực tế
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ là 15.850 VND /USD. Tỷ giá ghi nhận nợ là 16.100 VND /USD
6.Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng ngoại tệ mặt, số tiền 10.000 USD. Tỷ giá thực tế tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ là 16.100 VND /USD. Tỷ giá khi nhận nợ là 15.500 VND /USD.
7.Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng ngoại tệ mặt, số tiền 30.000 USD. Tgiá thực tế tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ là 15.900 VND /USD. Tỷ giá khi nhận nợ là 16.100 VND /USD.
8.Cuối năm doanh nghiệp đánh giá lại số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ.
SDCK của các TK 1112 và 1112 như sau:
- TK 1112: 2.100 USD, tỷ giá ghi sổ: 15.800 VND /USD - TK 1122: 5.600 USD,
tỷ giá ghi sổ: 16.200 VND /USD
- Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng vào thời điểm
cuối năm là 16.050
VND /USD.
Bi 15:
Tài liệu kế toán tại một doanh nghiệp như sau:
I. Số dư của một số ti khoản đu tháng 2/N như sau:
- TK 211: 220.000.000 - TK 2142: 80.500 - TK 2141: 14.200 II.
Trong tháng 2/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua một ôtô phục vụ cho công tác quản với giá mua thuế GTGT 990.000.000đ, thuế suất
thuế GTGT 10%, lệ phí trước bạ là 1% trên giá mua chưa VAT. Biết loại xe này có bảng giá tính lệ
phí trước bạ do bộ tài chính ban hanh là 980.000.000đ. Doanh nghiệp thanh toán cho người bán K
bằng tiền gửi ngân hàng. Thời gian khấu hao là 5 năm.
2. Bộ phận xây dựng bản của đơn vị vừa xây dựng xong bàn giao một nhà kho. Giá thành xây
thực tế của ngôi nhà là 240.000.000đ. Thời gian sử dụng dự kiến là 6 năm.
3. Nhượng bán một thiết bị sản xuất, nguyên giá 140.000, đã khấu hao hết 110.000, tỷ lệ khấu hao bình
quân 12% năm. Giá bán (cả thuế GTGT 10%) của thiết bị 44.000, người mua đã thanh toán qua
ngân hàng. Thuế suất GTGT 10%.
4. Đơn vị đem góp vốn liên doanh dài hạn với doanh nghiệp P một tài sản cố định của bộ phận bán
hàng. Nguyên giá: 80.000, đã khấu hao 16.000, tỷ lệ khấu hao 10% năm. Hội đồng liên doanh thống
nhất xác định giá trị vốn góp tài sản cố định này là 55.000.
5. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐHH K đang sử dụng ở phân xưởng sản xuất cụ thể:
- Mua nguyên vật liệu xuất trực tiếp phục vụ sửa chữa lớn với giá mua có thuế là 1.500, thuế
suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
- Mua công cụ dụng cụ xuất trực tiếp phục vụ sửa chữa lớn vi giá mua chưa thuế 5.000, thuế
suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp I. - Chi phí nhân công sửa chữa là 5.000 -
Chi phí thuê chuyên gia sửa chữa là 5.000.
6. Công ty mua bảo hiểm cho xe ô tô phục vụ văn phòng, thời hạn 1 năm với số tiền 10 triệu đồng bằng
tiền mặt. Đồng thời phân bổ bắt đầu từ tháng này.
7. Nhận vốn góp liên doanh từ công ty T một thiết bị L sử dụng tại phân xưởng theo biên bản của hội
đồng đánh giá là 80.000. Biết trị giá vốn góp mà công ty H thông báo là 120.000. Biết TSCĐ này có
tỷ lệ khấu hao 10%/ năm.
8. Mua sắm và đem vào sử dụng một máy phát điện ở phân xưởng sản xuất. Giá mua chưa có thuế
56.000, thuế GTGT 10%, gồm giá trị phụ tùng thay thế kèm theo trị giá 6.000. Đã thanh toán bằng
chuyển khoản qua ngân hàng. Các chi phí mới phát sinh trước khi dùng chi bằng tiền mặt là 2.000. Được
biết tỷ lệ khấu hao tài sản cố định này là 11% năm.
lOMoARcPSD| 39651089
BI TP ÔN TP-
TON TI CHNH 1
9. Mua một TSCĐ đã qua sử dụng với giá phải thanh toán chưa VAT 10% là 110.000.000đ. Biết giá của
TSCĐ cùng loại còn mới trên thị trường gồm 10% VAT 165.000.000đ. Thời gian trích khấu hao
theo quy định cho TSCĐ mới cùng loại này là 5 năm.
Gi : Xc đnh nguyên gi, thi gian khu hao và mc khu hao theo TT200/2014-TT-BTC
10. Tổng số khấu hao cơ bản trích trong tháng 1/N của đơn vị là 37.500, trong đó được phân bổ như
sau:
- Khấu hao TSCĐ của sản xuất 27.000
- Khấu hao TSCĐ của bán hàng 5.000
- Khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý: 5.500
III. Yêu cu:
1. Định khoản tình hình trên.
2. Tính khấu hao và lập bảng phân bổ khấu hao tháng 3/N.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 39651089
BÀI TẬP ÔN TẬP- KÊ ́ TOÁN TÀI CHÍNH 1 Bài 1:
Doanh nghiệp Y thuộc đối tượng nộp thuế GTGT áp dụng phương pháp khấu trừ và hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên; trong tháng có tài liệu kế toán như sau: I. Các
nội dung kinh tế trong tháng:

1. Thuê ngoài SCL 1 thiết bị sản xuất với chi phí phải trả theo hợp đồng: 9.900.000đ, trong đó thuế
GTGT: 900.000đ. Công việc SCL đã hoàn thành và kế toán cho kết chuyển chi phí này.
2. Xuất kho sản phẩm F bán trực tiếp cho công ty Sông Thu theo hóa đơn: giá bán 100 SP x 50.000đ/Sp
= 5.000.000đ, thuế GTGT 10%; tiền bán hàng chưa thu. Giá xuất kho sản phẩm: 30.000đ/Sp.
3. Xuất gửi bán cho công ty Hưng Thịnh: 250SP, giá bán 50.000đ/1sp, thuế GTGT 10%. Giá xuất kho:
30.000đ/sp. Sau đó ít lâu nhận giấy báo của công ty Hưng Thịnh chấp nhận mua 200 SP, tiền chưa
thanh toán ; còn 50 SP doanh nghiệp Y chở về nhập kho. 4. Xuất quỹ tiền mặt:
a. Chi tạm ứng cho nhân viên N để chi phí cước vận chuyển vật liệu: 1.152.000đ
b.Chi BHXH ( trợ cấp ốm đau ) cho công nhân B: 300.000đ
c. Trả nợ tiền mua công cụ cho công ty C: 800.000đ
d. Hoàn trả tiền ký cược dài hạn: 500.000đ 5.
Bảng thanh toán hoàn ứng nhân viên N: Chi phí vận chuyển vật liệu về kho: 1.100.000đ, trong
đó thuế GTGT: 100.000đ. Số tiền chi không hết kế toán đã khấu trừ vào lương kỳ này. 6.
Cuối tháng: Kế toán phản ánh thuế GTGT được khấu trừ trong tháng và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
Bên Nợ TK 133: mua hàng hoá dịch vụ: 900 + 100 = 1.000=> 0
Bên Có TK 3331: bán hàng hoá dịch vụ: 500 + 1.000= 1.500 => 500 Nợ TK 3331: 1.000 Có TK 133: 1.000 Nợ TK 911: Có TK 621: Có TK 622:
K/c sang TK 154 để tính giá thành SP Có TK 627: Có TK 635: Có TK 632: Có TK 641: Có TK 642: Có TK 811: Nợ TK 511: Nợ TK 515: Nợ TK 711: Có TK 911: Nợ TK 421: DT < CP= Lỗ Có TK 911:
Nợ TK 911: DT > CP= Lãi (có lợi nhuận) Có TK 421:
XĐ chi phí thuế TNDN = Lãi x thuế suất thuế TNDN x 20% Nợ TK 8211: Có TK 3334: lOMoAR cPSD| 39651089
BÀI TẬP ÔN TẬP- KÊ ́ TOÁN TÀI CHÍNH 1
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên Bài 2:
Doanh nghiệp X thuộc đối tượng nộp thuế GTGT áp dụng phương pháp khấu trừ và kê khai
thường xuyên. Có 1 PXSX sản xuất ra 2 loại sản phẩm: A, B Trong tháng 1/N có các nghiệp vụ kinh tế:
1.Xuất kho vật liệu chính sử dụng cho sản xuất: SP A: 9.200.000đ, SP B: 1.800.000đ.
Nợ TK 621- SPA: 9.200 (Chi phí này tập hợp cho từng sản phẩm) Nợ TK 621- SPB: 1.800
Có TK 152-VL chính: 11.000 (vật liệu xuất kho thì phải theo dõi theo từng tên loại vật liệu)
2.Xuất kho vật liệu phụ sử dụng cho sản xuất sản phẩm A: 5.000.000đ; sản phẩm B: 1.080.000đ và dùng
bảo dưỡng máy móc thiết bị tại phân xưởng: 500.000đ. Nợ TK 621-SP A: 5.000 Nợ TK 621- SP B: 1.080 Nợ TK 627: 500 Có TK 152- VL phụ: 6.580
3.Mua vật liệu chính theo hóa đơn: giá mua: 5.000.000đ, thuế GTGT: 500.000đ, giá thanh toán:
5.500.000đ, tiền chưa thanh toán; vật liệu chở về nhập kho phát hiện thiếu 1 số chưa rõ nguyên nhân theo giá mua: 50.000đ.
4.a. Tính lương: - CNSX sản phẩm A: 7.000.000đ
- CNSX sản phẩm B: 3.000.000đ
- Nhân viên quản lý phân xưởng 1.000.000đ
b. Tính BHXH: BHYT; KPCĐ, BHTN theo chế độ quy định hiện hành.
5. Tính khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất: 780.000đ
6.Xuất kho công cụ loại phân bổ hai lần sử dụng tại phân xưởng sản xuất: 600.000đ
7.Trích trước sửa chữa lớn TSCĐ tại phân xưởng sản xuất: 170.000đ => 623 /627 Nợ TK 627: 170 Có TK 352: 170 Yêu cầu: Định khoản Bài 3:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1.Xuất quỹ tiền mặt:
a. Chi tạm ứng cho nhân viên X để chi phí cước vận chuyển vật liệu:1.187.000đ
b.Chi khen thưởng cho công nhân B: 300.000đ
c. Trả nợ tiền mua NVL cho công ty M: 800.000đ
d.Hoàn trả tiền ký cược ngắn hạn: 500.000đ
Bảng thanh toán hoàn ứng nhân viên X: Chi phí vận chuyển vật liệu về kho: 1.100.000đ, trong đó
thuế GTGT: 100.000đ. Số tiền chi không hết kế toán đã khấu trừ vào lương kỳ này. Bài 4:
Tính giá trị thực tế xuất kho theo đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ; đơn giá bình quân theo thời
điểm; phương pháp nhập trước xuất trước theo ví dụ sau:
Có tài liệu ở sổ chi tiết kho vật liệu A tại doanh nghiệp X như sau:
- Tồn kho đầu tháng 1/ N của vật liệu A là 1000 kg, giá 250 đ / Kg .
- Trong tháng 1/ 2018 có tình hình nhập, xuất vật liệu A như sau:
- Ngày 05/1 nhập kho 1800 kg giá 251 đ/ Kg . lOMoAR cPSD| 39651089
BÀI TẬP ÔN TẬP- KÊ ́ TOÁN TÀI CHÍNH 1
- Ngày 08/1 xuất 2000 kg
- Ngày 15/1 nhập kho 1400 kg giá 252 đ/ Kg
- Ngày 20/1 xuất 1000 kg
- Ngày 28/1 xuất 500 kg Bài 5:
Hãy định khoản các nghiệp kinh tế phát sinh dưới đây:
. Thực hiện 1 đăng quảng cáo cho khách hàng. Trị giá dịch vụ chưa có thuế là 1.000.000đ, thuế suất
thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán. Nợ TK 131: 1.100 Có TK 511: 1.000 Có TK 3331: 100
2.a. Bán hàng hóa với giá chưa có thuế 32.000.000đ, thuế suất thuế GTGT10%, khách hàng chưa thanh toán.
b. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, trước thời hạn và được hưởng chiết khấu thanh toán 3% trên giá bán.
3.a. Bán vật liệu với giá chưa có thuế 60.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% khách hàng chưa thanh toán.
b. Khách hàng trả lại một số vật liệu trị giá 13.000.000đ do không đạt yêu cầu.
c. Khách hàng chuyển khoản thanh toán cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp đã nhận giấy báo có. 4.
Khách hàng trả nợ tiền mua hàng tháng trước, 50.000.000đ 5.
a. Anh B nhận tạm ứng 30.000.000đ để đi mua nguyên vật liệu.
b. Anh B thanh toán tạm ứng gồm:
- Giá mua nguyên vật liệu nhập kho: 22.000.000đ - Thuế GTGT 2.200.000đ - Chi phí chuyên chở 500.000đ - Thuế GTGT 25.000đ
c. Anh B nộp lại quỹ số tiền tạm ứng thừa 6.
a. Khách hàng tạm ứng trước 12.000.000đ để đặt doanh nghiệp sản xuất sản phẩm theo mẫu mã của khách hàng.
b. Hoàn tất đơn đặt hàng và giao cho khách. Tổng trị giá đơn đặt hàng chưa có thuế là 100.000.000đ,
thuế suất thuế GTGT 10%.
7. Đơn vị liên doanh thông báo số tiền lãi doanh nghiệp được chia là 26.000.000đ. Nợ TK 1388: 26.000 Có TK 515: 26.000
8. Mua một TSCĐ mới. Giá mua chưa có thuế GTGT là 45.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.
Doanh nghiệp vay dài hạn thanh toán cho người bán.
9. a. Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 4.400.000đ, chưa xác định được nguyên nhân Nợ TK 1381: 4.400 Có TK 111: 4.400
b. Căn cứ vào quyết định xử lý, thủ quỹ phải bồi thường 3.000.000đ, số còn lại tính vào chi phí quản
lý doanh nghiệp trong kỳ. Nợ TK 642: 1.400 Nợ TK 1388: 3.000 Có TK 1381: 4.400 lOMoAR cPSD| 39651089
BÀI TẬP ÔN TẬP- KÊ ́ TOÁN TÀI CHÍNH 1 10.
Kiểm kê phát hiện thiếu một chiếc máy phát điện có nguyên giá 12.000.000đ, đã khấu hao 60%,
chưa xác định được nguyên nhân. 11.
Xuất kho 300 kg nguyên liệu có giá nhập kho 12.200đ/kg cho một cơ sở gia công mượn tạm. 12.
Xuất kho một số công cụ cho phân xưởng sản xuất, có giá xuất kho là 2.000.000đ để sử dụng trong bốn quý. 13.
Thuê một căn nhà để mở chi nhánh bán hàng. Thời gian thuê là 3 năm. Giá thuê chưa có thuế
12.000.000đ/ tháng. Chủ nhà yêu cầu ký quỹ 6 tháng và trả trước tiền thuê nhà của một năm v à đã thanh
toán bằng chuyển khoản.
Nợ TK 244: 6 x 12.000= 72.000
Nợ TK 242: 12 x 12.000= 144.000 Có TK 112: 216.000 Nợ TK 641: 12.000
Có TK 242: 144.000/ 12= 12.000 Bài 6 :
Nhập khẩu vật tư dùng trong sản xuất kinh doanh các loại sản phẩm chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ có giá nhập khẩu tính thành tiền Việt Nam là 120.000.000đ, công ty chưa thanh toán cho bên bán. Biết:
- Thuế nhập khẩu phải nộp là 24.000.000đ, thuế GTGT đầu vào của số hàng nhập khẩu được khấu trừ,
được tính theo thuế suất 10%.
- Các khoản chi phí vận chuyển, bốc dỡ được thanh toán ngay bằng tiền mặt, tổng số tiền là 3.000.000đ, thuế suất 5%.
- Doanh nghiệp chi tiền mặt nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu. Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: Bài 7:
Có tài liệu dưới đây của doanh nghiệp Thạnh Phát áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. Số dư đầu kỳ:
- TK 131: 55.000.000đ gồm: Công ty T&G: 33.000.000đ
Doanh nghiệp L&M: 22.000.000đ - TK 133: 8.000.000đ - TK 138: 21.000.000đ gồm: TK 1381: 12.000.000đ TK 1388: 9.000.000đ - TK 141: 40.000.000đ Anh Tiến Anh: 28.000.000đ
Anh Tiến Dũng: 12.000.000đ - Các
NVKT phát sinh trong kỳ:

1. Có quyết định xử lý số tài sản thiếu của kỳ trước, như sau.
- Thủ kho phải bồi thường 4.000.000đ, trừ vào lương
- Tính vào giá vốn hàng bán: 3.000.000đ
- Tính chi phí khác: 5.000.000đ
2. Công ty T & G trả lại một số hàng hóa kém chất lượng có giá bán chưa có thuế là 3.000.000đ.
3. Anh Tiến Anh thanh toán tạm ứng, gồm: a. Giá TSCĐ: 20.000.000đ Thuế GTGT (10%) 2.000.000đ lOMoAR cPSD| 39651089
BÀI TẬP ÔN TẬP- KÊ ́ TOÁN TÀI CHÍNH 1
b. Anh Tiến Anh nộp lại số tiền tạm ứng thừa.
4. Doanh nghiệp bạn trả lại vật liệu mượn tạm, trị giá 5.000.000đ.
5.a. Doanh nghiệp mua vật liệu nhập kho với giá chưa có thuế 20.000.000đ thuế suất thuế GTGT 10%,
chưa thanh toán cho người bán.
b. Trả lại người bán một số vật liệu có giá mua chưa có thuế 4.000.000đ do không đạt yêu cầu.
c. Chuyển khoản thanh toán cho người bán, đã nhận giấy báo Nợ. lOMoAR cPSD| 39651089
BÀI TẬP ÔN TẬP- KÊ ́ TOÁN TÀI CHÍNH 1
6.Nhận tiền lãi được chia theo thông báo ở kỳ trước, số tiền 4.000.000đ, đã nhập quỹ tiền mặt
7.Chi tiền mặt trả tiền thuê văn phòng, giá thuê chưa có thuế là 10.000.000đ, thuế GTGT 10% Nợ TK 642: 10.000 Nợ TK 133: 1.000 Có TK 111: 11.000
8.Chi 3.000.000đ tạm ứng cho anh Lý Huỳnh đi mua văn phòng phẩm.
9. Anh Tiến Dũng thanh toán tạm ứng gồm:
a. Giá nguyên liệu: 13.000.000đ Thuế GTGT (10%) 1.300.000đ Nợ TK …..
Có TK 141- Tiến Dũng: 14.300
b. Doanh nghiệp chi tiền mặt thanh toán cho anh Dũng số tiền tạm ứng thiếu.
Nợ TK 141- Tiến Dũng: 2.300 Có TK 111: 2.300 10.
Nhận thông báo về số cổ tức được hưởng của số cổ phiếu đầu tư ngắn hạn vào Công ty cổ phần
xây dựng Bền Vững, số tiền là 43.000.000đ. 11.
Doanh nghiệp L&M chuyển khoản thanh toán nợ sớm được hưởng chiết khấu thanh toán 5%
trên giá bán. Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo có. 12.
Công ty T&G chuyển khoản trả 50% số tiền nợ cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo có. 13.
Bán hàng cho công ty Đức Thịnh, giá bán chưa có thuế 42.000.000đ thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. 14.
Cuối kỳ, doanh nghiệp khấu trừ thuế GTGT. Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh:
Phản ánh vào các TK 131, 133, 138, 141 và tính số dư cuối kỳ. Bài 8 :
Doanh nghiệp Thịnh Phát thuộc đối tượng nộp thuế GTGT áp dụng phương pháp khấu trừ và
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Có 1 PXSX sản xuất ra 2 loại sản phẩm:A, B.
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế:
1.Xuất kho vật liệu chính sử dụng cho sản xuất: Sản phẩm A: 14.200.000đ, sản phẩm B: 3.000.000đ.
2.Xuất kho 18.000.000đ nguyên vật liệu đi gia công.
3.Mua vật liệu chính theo hóa đơn: giá mua: 5.000.000đ, thuế GTGT: 500.000đ, giá thanh toán:
5. 500.000đ, tiền chưa thanh toán.
4.a. Tính lương: - CNSX sản phẩm A: 5.000.000đ
- CNSX sản phẩm B: 2.000.000đ
- Nhân viên quản lý phân xưởng 1.000.000đ
b. Tính BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo chế độ hiện hành
c. Tính và trích khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất: 700.000đ.
5.Xuất kho công cụ loại phân bổ 3 lần sử dụng tại phân xưởng sản xuất: 600.000đ.
6.Trích trước sửa chữa lớn TSCĐ tại phân xưởng sản xuất: 180.000đ.
6. Tính tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng 4.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 5.000.
7. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.
8. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng 4.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 6.000.
9. Mua nguyên vật liệu về nhập kho, giá mua (chưa có GTGT) 40.000, thuế GTGT: 4.000 đã thanh toán
bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển bốc dỡ đã thanh toán bằng tiền mặt 1.000
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán liên quan. lOMoAR cPSD| 39651089
BÀI TẬP ÔN TẬP- KÊ ́ TOÁN TÀI CHÍNH 1 Bài 9:
Tại Công ty Thành Công hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, áp dụng phương
pháp kê khai thường xuyên kế toán hàng tồn kho có số liệu như sau: lOMoAR cPSD| 39651089
BÀI TẬP ÔN TẬP- KÊ ́ TOÁN TÀI CHÍNH 1
1.Mua nguyên vật liệu chính A 2.100kg, Gía mua 240.000 đồng/ kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán
tiền cho người bán. DN kiểm nghiệm nhập kho nguyên vật liệu chính A phát hiện thiếu 50 kg, phần
nguyên vật liệu chính thiếu chưa rõ nguyên nhân. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 651.000 đ, bao gồm thuế
GTGT 5% đã thanh toán bằng tiền mặt.
(+) Nợ TK 152-VLC A: (2.100 – 50) x 240= Nợ TK 1381: 50 x 240=
Nợ TK 133: (2.100 x 240) x 10%= Có TK 331:
(+) Nợ TK 152-VLC A: 651: 1,05= 620 Nợ TK 133: 5% x 620 = 31 Có TK 111: 651
2.Nguyên vật liệu A thiếu do đơn vị vận tải làm mất. Đơn vị vận tải cam kết sẽ thanh toán số tiền này.
3.Doanh nghiệp nhận tiền bồi thường từ đợn vị vận tải bằng tiền mặt.
4.Nhập kho công cụ, dụng cụ A mua của DN X với giá mua 350.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người bán.
5.Nhập kho công cụ, dụng cụ B mua của đơn vị Y với giá mua 380.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã chuyển
trả 50% bằng TGNH, số còn lại nợ người bán. 6.
Mua nguyên vật liệu chính B 1.000kg, giá mua nguyên liệu 310.000đ/kg, thuế GTGT 10%, đã
thanh toán tiền cho người bán bằng TGNH. Doanh nghiệp kiểm nghiệm nhập kho nguyên vật liệu chính
B phát hiện thừa 50 kg, số lượng nguyên liệu chính DN thực nhập kho 1.050 kg, phần nguyên liệu chính
thừa chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 825.000 đ, bao gồm thuế GTGT 5%
đã thanh toán bằng tiền mặt. 7.
Nguyên liệu B thừa do thủ kho bên bán cân nhầm. Bên bán đã nhận lại số nguyên liệu thừa tại kho của doanh nghiệp.
8.Nhập kho công cụ, dụng cụ C mua của đơn vị X với giá mua 180.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán cho người bán.
9.Nhập kho công cụ, dụng cụ D mua của đơn vị Y với giá mua 400.000.000đ thuế GTGT 10%, thanh
toán tiền cho người bán bằng TGNH. 10.
Mua nguyên vật liệu chính C nhập kho để sản xuất ra sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, chưa thanh toán tiền cho người bán. Giá mua vật liệu chính C 240.000đ/kg, gồm
10% thuế GTGT. Số lượng vật liệu được ghi trên hóa đơn do bên bán xuất 3.000kg, số lượng vật
liệu thực nhập kho 2.800kg. Phần vật liệu thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý. 11.
Vật liệu C thiếu do người bán giao thiếu và doanh nghiệp đã nhận được phần giao bổ sung từ phía nhà cung cấp. 12.
Mua vật liệu phụ D nhập kho, giá mua vật liệu D 520.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, đã
thanh toán tiền cho người bán bằng TGNH. Số lượng vật liệu D được ghi trên hóa đơn do bên
bán xuất 600kg, số lượng vật liệu D thực nhập kho 580kg. Phần vật liệu D thiếu chưa rõ nguyên nhân.
Nợ TK 152-D: 520 x (600 -20)=
Nợ TK 1381: 20 x 520 = 10.400
Nợ TK 133: 520 x 600 x 10%= Có TK 112: 13.
Vật liệu D thiếu do nhân viên áp tải làm mất, quyết định trừ lương nhân viên này 1/2 trị giá phần
hàng thiếu, còn lại đưa vào giá vốn hàng bán trong kỳ. Nợ TK 632: 5.200 Nợ TK 334: 5.200 lOMoAR cPSD| 39651089
BÀI TẬP ÔN TẬP- KÊ ́ TOÁN TÀI CHÍNH 1 Có TK 1381: 10.400 14.
Xuất kho công cụ - dụng cụ C có trị giá 30.000.000 đồng cho phân xưởng sản xuất. Trị giá
công cụ - dụng cụ xuất dùng được phân bổ làm 3 kỳ, bắt đầu từ kỳ này, được tính vào chi phí sản xuất. 15.
Xuất kho công cụ - dụng cụ A có trị giá 120.000.000 đồng cho phân xưởng sản xuất. Trị giá
công cụ - dụng cụ xuất dùng được phân bổ dần vào chi phí sản xuất trong vòng 10 kỳ. 16.
Xuất kho công cụ - dụng cụ B có trị giá 40.000.000 đồng cho bộ phận bán hàng. Trị giá công
cụ - dụng cụ xuất dùng được phân bổ dần vào chi phí sản xuất trong vòng 8 kỳ. 17.
Công cụ - dụng cụ A sử dụng được 8 kỳ thì bị hỏng không thể sửa chữa. Doanh nghiệp đã nhập
kho phế liệu thu hồi có trị giá 1.000.000đ. 18.
Công cụ - dụng cụ B sử dụng được 6 kỳ thì bị hỏng do nhân viên bán hàng làm hỏng. Doanh
nghiệp đã quyết định bắt nhân viên đó bồi thường 1/2 trị giá công cụ - dụng cụ bị hỏng bằng
cách trừ dần vào lương hàng tháng, phần trị giá còn lại của công cụ - dụng cụ đưa vào chi phí bán hàng trong kỳ. Nợ TK 1388: 5.000 Nợ TK 641: 5.000
Có TK 242: (40.000 :8) x 2 = 10.000 19.
Doanh nghiệp A nhập khẩu một số vật liệu trị giá 20.000 USD, thuế nhập khẩu phải nộp là
15%, thuế GTGT phải nộp là 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ lOMoAR cPSD| 39651089
BÀI TẬP ÔN TẬP- KÊ ́ TOÁN TÀI CHÍNH 1
998.000 đ, bao gồm thuế GTGT 5% đã thanh toán bằng tiền mặt. (tỷ giá tại thời điểm phát sinh nghiệp
vụ USD/VND = 21.000- 21.260. Giả sử DN hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. 20.
Bộ phận bán hàng báo hỏng 1 công cụ - dụng cụ đang sử dụng, trị giá 12.000.000đ, loại phân
bổ 10 lần, đã phân bổ được 6 lần, người làm hỏng đã bồi thường 3.000.000 đ bằng tiền mặt,
phế liệu nhập kho ước tính 1.000.000đ. 21.
Tính khấu hao: Có một thiết bị SX, nguyên giá 160.000.000đ, thời gian sử dụng 5 năm, áp dụng
phương pháp khấu hao theo phương pháp đường thẳng. 22.
Mua trả góp một TSCĐ trong 3 năm, có giá mua trả ngay chưa có thuế là 480.000.000đ, thuế
suất thuế GTGT là 10%. Doanh nghiệp trả ngay tiền thuế GTGT bằng tiền mặt. Tổng cộng tiền
phải thanh toán (không gồm thuế GTGT) là 720.000.000đ, được chia đều cho 3 năm. Nợ TK 211: 480.000 Nợ TK 133: 48.000 Nợ TK 242: 288.000 Có TK 331: 768.000 Có TK 111: 48.000 23.
Nhập khẩu một TSCĐ trị giá tính thành tiền Việt Nam là 200.000.000đ, thuế suất thuế nhập
khẩu 6%, thuế suất thuế GTGT 10% được khấu trừ. Lệ phí trước bạ là 2% (giả sử cùng với giá
niêm yết để tính phí của nhà nước). Doanh nghiệp chưa thanh toán cho người bán. Doanh
nghiệp chuyển khoản nộp các khoản thuế.
(+) Nợ TK 211: 200.000 + 12.000+ 4.000 = 216.000 Có TK 331: 200.000
Có TK 3333- TNK: 6% x 200.000 = 12.000
Có TK 3339: 2% x 200.000 = 4.000
(+) Nợ TK 133: (200.000 + 12.000) x 10% = 21,200 Có TK 33312: 21,200
(+) Nợ TK 3333- TNK: 6% x 200.000 = 12.000
Nợ TK 3339: 2% x 200.000 = 4.000 Nợ TK 33312: 21,200 Có TK 112: 37,200 24.
Mua một TSCĐ sản xuất, nguyên giá 60.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, doanh nghiệp
đã thanh toán bằng chuyển khoản. Thời gian sử dụng ước tính 5 năm. Định kỳ, trích khấu hao
TSCĐ vào chi phí sản xuất.
Mức KH cần tăng trong tháng: 60.000 : (5 x 12) = 1.000 25.
Bán thanh lý một xe tải nhỏ đang sử dụng tại bộ phận bán hàng, nguyên giá 100.000.000đ, đã
khấu hao 60%. Giá bán chưa có thuế 38.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng đã
chuyển khoản thanh toán. Nợ TK 214: 60.000 Nợ TK 811: 40.000
Có TK 211- Xe tải nhỏ: 100.000 Nợ TK 112: 41.800 Có TK 711: 38.000 Có TK 3331: 3.800
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như trên. Bài 10. lOMoAR cPSD| 39651089
BÀI TẬP ÔN TẬP- KÊ ́ TOÁN TÀI CHÍNH 1
Tại một doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh Hoa Hồng có số dư đầu kỳ TK 152: 500kg - đơn
giá 25.500đ/kg; TK 153: 1.000.0000đ
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1.Nhập kho 1.000kg nguyên liệu, đơn giá mua 25.000đ/ kg, thuế GTGT 10%, còn nợ khách hàng. Chi
phí vận chuyển, bốc dỡ NVL về đến kho của doanh nghiệp là 2.200.000đ, gồm 10% thuế GTGT, doanh
nghiệp đã thanh toán hộ cho người bán bằng tiền mặt.
2.Nhập kho một công cụ dụng cụ trị giá mua chưa có thuế là 13.000.000đ, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. 3.
Nhập kho 2.000kg nguyên vật liệu đơn giá mua là 27.500đ/ kg, bao gồm 10% thuế GTGT thanh
toán cho khách hàng bằng chuyển khoản. Người bán giao hàng tại kho của doanh nghiệp. Biết sau đó,
nhà cung cấp thông báo doanh nghiệp đủ điều kiện được hưởng chiết khấu thương mại 2%. 4.
Mua một tài sản cố định có thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm, dùng tại bộ phận sản xuất sản
phẩm, giá mua là 330.000.000đ, gồm 10% thuế GTGT, còn nợ nhà cung cấp.
5.Trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho phân xưởng sản xuất sản phẩm biết rằng mức khấu hao kỳ trước
của bộ phận sản xuất sản phẩm là 6.000.000đ.
6.Xuất kho 1.200kg nguyên liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm và 400kg dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng.
7.Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 20.000.000đ, bộ phận quản lý phân xưởng là 10.000.000đ.
8.Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
9.Xuất kho công cụ, dụng cụ trị giá 3.000.000đ sử dụng ở bộ phận quản lý phân xưởng, thuộc loại phân bổ 3 lần. 10.
Các chi phí phát sinh tại PXSX theo hóa đơn gồm 10% thuế GTGT thanh toán bằng tiền mặt 2.200.000đ. lOMoAR cPSD| 39651089
BÀI TÂP ̣ ÔN TÂP ̣ - KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
11. Thanh toán tiền bằng chuyển khoản cho nhà cung cấp tại nghiệp vụ 4 sau khi được trừ chiết khấu thanh toán 1%. Yêu cầu:
1/ Định khoản và phản ánh vào tài khoản liên quan.
2/ Tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 152, 153.
Biết Doanh nghiệp áp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Bài 11:
Doanh nghiệp Hồng Hải nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình về tăng TSCĐ
hữu hình trong tháng như sau: 1.
Vay dài hạn ngân hàng để thanh toán tiền mua một thiết bị phân xưởng trị giá 70.000.000đ thuế
GTGT 10%, chi phí lắp đặt chạy thử trước khi sử dụng là 5.000.000 đ, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt. 2.
Mua một cửa hàng giới thiệu sản phẩm có giá mua chưa có thuế là 500.000.000đ, thuế GTGT
10% chuyển khoản trả tiền. Giá mua cửa hàng được phân tích gồm giá của cửa hàng là 320.000.000đ,
quyền sử dụng đất là 180.000.000đ. Các khoản chi phí đầu tư trang trí cho cửa hàng trước khi sử dụng
được chi bằng tiền mặt, tổng cộng là 16.000.000đ. Nguồn vốn mua cửa hàng từ quỹ đầu tư phát triển. 3.
Công ty đầu tư xây dựng một nhà xưởng, tổng chi phí đầu tư tập hợp đến ngày bàn giao đưa
vào sử dụng là 1.200.000.000đ giá trên cũng được phê duyệt do phù hợp với dự toán và định mức chi
phí. Tài sản trên được hình thành từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. 4.
Nhận biếu tặng 1 dàn máy vi tính chưa qua sử dụng, trị giá của máy tính này là 48.000.000 đ,
doanh nghiệp sử dụng ở bộ phận bán hàng. 5.
Doanh nghiệp mua một dàn máy may công nghiệp đã qua sử dụng với giá 200.000.000đ, thuế
suất GTGT 10%, máy còn mới khoảng 90%. Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán, đã nhận được
giấy báo Nợ. Chi phí chuyên chở, chạy thử, bồi dưỡng chuyên gia, tổng cộng là 8.400.000đ, gồm thuế
GTGT10%, được thanh toán bằng tiền mặt. Dàn máy được mua bằng nguồn vốn đầu tư phát triển. Yêu
cầu:
Định khoản các nghiệp vụ trên.
G ơị y ́ ng hi êp ṿ u ̣ 5: Xác định nguyên giá theo TT200/2014-TT-BTC Bài 12:
Doanh nghiệp vật liệu xây dựng X mua một TSCĐ từ nước ngoài giá mua 10.000 USD, tỷ giá
thực tế 21.200 - 21.300 VND /USD. Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán ngay cho bên bán, tỷ giá
ghi sổ 20.600 VND / USD. Thuế nhập phải nộp theo thuế suất 20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu là
10%, lệ phí trước bạ là 2% với giá theo quy định là 11.000 USD.
TSCĐ mua về sử dụng trong các hoạt động SXKD, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử tổng cộng là 12.800.000đ, gồm cả 5% thuế GTGT, doanh
nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. TSCĐ được mua bằng quỹ đầu tư phát triển. Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh.
Gợi ý: (Theo TT200/2014-BTC)
- Trường hợp hợp đồng không quy định tỷ giá thanh toán thì DN ghi sổ kế toán theo nguyên tắc:
+ Tỷ giá giao dịch thực tế khi góp vốn hoặc nhận vốn góp: Là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng nơi
DN mở tài khoản (TK) để nhận vốn của nhà đầu tư tại ngày góp vốn;
+ Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải thu: Là tỷ giá mua của NHTM nơi DN chỉ định khách
hàng thanh toán tại thời điểm giao dịch phát sinh.
+ Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải trả: Là tỷ giá bán của NHTM nơi DN dự kiến giao dịch
tại thời điểm giao dịch phát sinh. lOMoAR cPSD| 39651089
BÀI TẬP ÔN TẬP- KÊ ́ TOÁN TÀI CHÍNH 1 7
+ Đối với các giao dịch mua sắm tài sản hoặc các khoản chi phí được thanh toán ngay bằng ngoại
tê ̣(không qua các TK phải trả), tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá mua của NHTM nơi DN thực hiện thanh toán. Bài 13.
Tại một doanh nghiệp sản xuất vào cuối tháng 3/N có tình hình như sau ( ĐVT: đồng ) Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền Tiền mặt 30.000.000 Vay ngắn hạn 50.000.000 Tiền gửi ngân hàng 80.000.000 Phải trả người bán 30.000.000 Phải thu khách hàng 35.000.000 Nguồn vốn kinh doanh 350.000.000 Nguyên vật liệu 25.000.000 Lãi chưa phân phối X Công cụ, dụng cụ 15.000.000 Quỹ KT - PL 20.000.000 Sản phẩm dở dang 10.000.000 TSCĐ hữu hình 400.000.000 Hao mòn TSCĐ (50.000.000) Tổng tài sản Tổng nguồn vốn
Trong tháng 4/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1.Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 20.000.000đ, thuế GTGT là 10/%, doanh nghiệp gởi trả bằng
tiền gửi ngân hàng 50%, 50% còn lại nợ người bán, chi phí vận chuyển, bốc vác vật liệu trả bằng tiền mặt là 1.000.000đ.
2.Xuất kho vật liệu dùng sản xuất sản phẩm trị giá 20.000.000đ.
3.Dùng tiền mặt chi phúc lợi cho công nhân viên 2.000.000đ.
4.Xuất công cụ sử dụng cho bộ phận quản lý phân xưởng 500.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp
1.000.000đ, bộ phận bán hàng 400.000đ,công cụ này thuộc loại phân bổ 1 lần.
5.Tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm là 7.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng
2.000.000đ, nhân viên quản lý doanh nghiệp 3.000.000đ, nhân viên bán hàng 1.000.000đ.
6.Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào các chi phí có liên quan,
kể cả phần trừ vào tiền lương của CB – CNV.
7.Tiền điện phải trả ở phân xưởng sản xuất 2.000.000đ, ở quản lý doanh nghiệp 1.000.000đ. thuế GTGT là 10%.
8.Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 4.000.000đ, ở quản lý doanh nghiệp 400.000đ 9.Mua
văn phòng phẩm trả bằng tiền mặt dùng ở phân xưởng 200.000đ, ở quản lý doanh nghiệp 400.000đ.
10. Nhận được giấy báo của ngân hàng về khoản tiền người mua trả nợ là 22.000.000đ và khoản tiền
trả nợ cho người bán ở các nghiệp vụ 1. Yêu cầu:
Tính X, hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên. Bài 14:
Định khoản các NVKT phát sinh dưới đây:
1.Bán hàng thu ngoại tệ mặt là 10.000USD. Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ là 16.050 VND /USD.
2.Doanh nghiệp bán 20.000 USD ngoại tệ mặt, thu tiền đồng Việt Nam, được 320 triệu đồng. Tỷ giá ghi
sổ của số ngoại tệ này là 15.500 VND /USD. lOMoAR cPSD| 39651089
BÀI TẬP ÔN TẬP- KÊ ́ TOÁN TÀI CHÍNH 1
3.Doanh nghiệp bán 20.000USD ngoại tệ mặt, thu tiền đồng Việt Nam được 306 triệu đồng. Tỷ giá ghi
sổ của số ngoại tệ này là 15.800 VND / USD.
4.Khách hàng trả nợ tiền hàng bằng ngoại tệ mặt cho doanh nghiệp, số tiền 5.000 USD.Tỷ giá thực tế tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ là 16.050 VND /USD. Tỷ giá ghi nhận nợ là 15.500 VND /USD.
5.Khách hàng trả nợ tiền hàng bằng ngoại tệ mặt cho doanh nghiệp, số tiền 8.000 USD. Tỷ giá thực tế
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ là 15.850 VND /USD. Tỷ giá ghi nhận nợ là 16.100 VND /USD
6.Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng ngoại tệ mặt, số tiền 10.000 USD. Tỷ giá thực tế tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ là 16.100 VND /USD. Tỷ giá khi nhận nợ là 15.500 VND /USD.
7.Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng ngoại tệ mặt, số tiền 30.000 USD. Tỷ giá thực tế tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ là 15.900 VND /USD. Tỷ giá khi nhận nợ là 16.100 VND /USD.
8.Cuối năm doanh nghiệp đánh giá lại số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ.
SDCK của các TK 1112 và 1112 như sau:
- TK 1112: 2.100 USD, tỷ giá ghi sổ: 15.800 VND /USD - TK 1122: 5.600 USD,
tỷ giá ghi sổ: 16.200 VND /USD
- Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng vào thời điểm cuối năm là 16.050 VND /USD. Bài 15:
Tài liệu kế toán tại một doanh nghiệp như sau:
I. Số dư của một số tài khoản đầu tháng 2/N như sau:
- TK 211: 220.000.000 - TK 2142: 80.500 - TK 2141: 14.200 II.
Trong tháng 2/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua một ôtô phục vụ cho công tác quản lý với giá mua có thuế GTGT là 990.000.000đ, thuế suất
thuế GTGT 10%, lệ phí trước bạ là 1% trên giá mua chưa VAT. Biết loại xe này có bảng giá tính lệ
phí trước bạ do bộ tài chính ban hanh là 980.000.000đ. Doanh nghiệp thanh toán cho người bán K
bằng tiền gửi ngân hàng. Thời gian khấu hao là 5 năm.
2. Bộ phận xây dựng cơ bản của đơn vị vừa xây dựng xong và bàn giao một nhà kho. Giá thành xây
thực tế của ngôi nhà là 240.000.000đ. Thời gian sử dụng dự kiến là 6 năm.
3. Nhượng bán một thiết bị sản xuất, nguyên giá 140.000, đã khấu hao hết 110.000, tỷ lệ khấu hao bình
quân 12% năm. Giá bán (cả thuế GTGT 10%) của thiết bị là 44.000, người mua đã thanh toán qua
ngân hàng. Thuế suất GTGT 10%.
4. Đơn vị đem góp vốn liên doanh dài hạn với doanh nghiệp P một tài sản cố định của bộ phận bán
hàng. Nguyên giá: 80.000, đã khấu hao 16.000, tỷ lệ khấu hao 10% năm. Hội đồng liên doanh thống
nhất xác định giá trị vốn góp tài sản cố định này là 55.000.
5. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐHH K đang sử dụng ở phân xưởng sản xuất cụ thể: -
Mua nguyên vật liệu xuất trực tiếp phục vụ sửa chữa lớn với giá mua có thuế là 1.500, thuế
suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. -
Mua công cụ dụng cụ xuất trực tiếp phục vụ sửa chữa lớn với giá mua chưa thuế 5.000, thuế
suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp I. - Chi phí nhân công sửa chữa là 5.000 -
Chi phí thuê chuyên gia sửa chữa là 5.000.
6. Công ty mua bảo hiểm cho xe ô tô phục vụ văn phòng, thời hạn 1 năm với số tiền 10 triệu đồng bằng
tiền mặt. Đồng thời phân bổ bắt đầu từ tháng này.
7. Nhận vốn góp liên doanh từ công ty T một thiết bị L sử dụng tại phân xưởng theo biên bản của hội
đồng đánh giá là 80.000. Biết trị giá vốn góp mà công ty H thông báo là 120.000. Biết TSCĐ này có
tỷ lệ khấu hao 10%/ năm.
8. Mua sắm và đem vào sử dụng một máy phát điện ở phân xưởng sản xuất. Giá mua chưa có thuế
56.000, thuế GTGT 10%, gồm giá trị phụ tùng thay thế kèm theo trị giá 6.000. Đã thanh toán bằng
chuyển khoản qua ngân hàng. Các chi phí mới phát sinh trước khi dùng chi bằng tiền mặt là 2.000. Được
biết tỷ lệ khấu hao tài sản cố định này là 11% năm. lOMoAR cPSD| 39651089
BÀI TẬP ÔN TẬP- KÊ ́ TOÁN TÀI CHÍNH 1
9. Mua một TSCĐ đã qua sử dụng với giá phải thanh toán chưa VAT 10% là 110.000.000đ. Biết giá của
TSCĐ cùng loại còn mới trên thị trường gồm 10% VAT là 165.000.000đ. Thời gian trích khấu hao
theo quy định cho TSCĐ mới cùng loại này là 5 năm.
Gợi ý: Xác định nguyên giá, thời gian khấu hao và mức khấu hao theo TT200/2014-TT-BTC 10.
Tổng số khấu hao cơ bản trích trong tháng 1/N của đơn vị là 37.500, trong đó được phân bổ như sau: -
Khấu hao TSCĐ của sản xuất 27.000 -
Khấu hao TSCĐ của bán hàng 5.000 -
Khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý: 5.500 III. Yêu cầu:
1. Định khoản tình hình trên.
2. Tính khấu hao và lập bảng phân bổ khấu hao tháng 3/N.