Bài tập nhận định Đúng hay Sai - Nguyên Lý kế toán | Trường Đại học Quy Nhơn

Bài tập nhận định Đúng hay Sai - Nguyên Lý kế toán | Trường Đại học Quy Nhơn được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

ĐỀ 1 – LÝ KẾ TOÁN
điểm) Nhận định Đúng hay Sai và giải thích ngắn gọn cho các câu dưới đây:
Khoản chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua tài sản sẽ được ghi giảm giá trị
thực tế tài sản mua vào.
Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng được tính vào giá thành sản xuất sản
phẩm.
Tài khoản “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ
Kế toán phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn nội dung của
nguyên tắc trọng yếu.
Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ lớn hơn giá trị sản phẩm dở dang cuối kthì
tổng sản phẩm lớn hơn tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Nghiệp vụ “Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán” thuộc quan hệ đối ứng kế
toán tài sản tăng, nguồn vốn tăng.
Tài khoản “Hao mòn tài sản cố định” kết cấu ngược với tài khoản tài sản
điều chỉnh.
Định khoản kế toán “Nợ TK 627/Có TK 152” phản ánh nội dung kinh tế xuất nguyên
vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” có thể có số dư ở cả bên Nợ và bên Có.
Trên bảng cân đối kế toán, số của tài khoản “Hao mòn tài sản cố định” được ghi
bình thường bên phần nguồn vốn.
Câu II. (2 điểm) Cho tài liệu về vật liệu X của Công ty Cổ phần An Lợi
năm N như sau:
Tồn kho đầu tháng: 1.400 kg, đơn giá 40.000 đồng/kg.
Các nghiệp vụ phát sinh trong thá
Ngày 3/6: xuất kho 600 kg để sản xuất sản phẩm
Ngày 9/6: thu mua nhập kho 500 kg với giá mua trên hóa đơn chưa có thuế giá trị
gia tăng ( thuế suất 10% 20.250.000 đồng, đã trả bằng tiền gửi ngân
hàng. Chi phí thu mua đã trả bằng tiền mặt là 500.000 đồng
Ngày 17/6: xuất kho 900 kg để sản xuất sản phẩm
Ngày 22/6: thu mua nhập kho 500 kg với tổng giá thanh toán đã bao gồm thuế
GTGT thuế suất 10% 22.137.500 đồng, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí
vận chuyển, bốc dỡ đã chi bằng tiền mặt là 250.000 đồng
Ngày 28/6: xuất kho 800 kg để sản xuất sản phẩm
Yêu cầu: Xác định giá trị thực tế vật liệu nhập kho, xuất kho tr g tháng và tồn kho cuối
iết Công ty An Lợi thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tính
hàng xuất kho theo phương pháp giá đơn vị cả kỳ dự trữ
điểm) Công ty Cổ phần tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, trong kỳ có một số tài liệu như sau (Đvt: 1.000 đồng)
. Số dư đầu kỳ
Vật liệu chính
Vật liệu phụ
Thành phẩm
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Thuế được khấu trừ
Tài sản cố định hữu hình
Hao mòn tài sản cố định
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Vay ngắn hạn ngân hàng
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Phải trả người lao động
Phải trả, phải nộp khác
ác nghiệp vụ kinh tế kỳ
Đem tiền mặt nộp vào tài khoản ngân hàng:
Xuất kho vật liệu chính để trực tiếp sản xuất sản phẩm: 100.000.
Xuất kho vật liệu phụ: 20.000, trong đó:
Trực tiếp sản xuất sản phẩm:
Phục vụ ở phân xưởng:
Tính ra tiền lương phải trả người lao động 0.000, trong đó:
Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm:
quản lý phân xưởng: 10.000.
Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành.
Trích khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất:
phân xưởng đã trả bằng tiền mặt: 00 (đã bao gồm
thuế GTGT thuế suất 10%)
Trong kỳ sản xuất hoàn thành nhập kho 00 sản phẩm, biết giá trị sản phẩm dở dang
cuối kỳ là
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
hản ánh vào sơ đồ tài khoản
Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ và cuối kỳ
Hết
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ 1 – LÝ KẾ TOÁN
Nội dung
Không ảnh hưởng đến giá trị tài sản mua vào
Được tính vào chi phí bán hà
Có số dư bên Nợ
Là nội dung của nguyên tắc thận trọng.
Đúng.
Dựa vào công thức tính tổng giá thành sản phẩm hoàn thành.
Thuộc quan hệ đối ứng kế toán tài sản giảm, nguồn vốn giảm.
Đúng.
là tài khoản điều chỉnh gián tiếp, dùng để điều chỉnh giảm giá trị
tài sản
Xuất nguyên vật liệu phục vụ phân xưởng.
Đúng.
Vì là tài khoản hỗn hợp nên có thể có số dư ở cả hai bên.
Được ghi âm bên phần tài sản
ổng điểm câu I:
Giá trị thực tế vật liệu nhập kho ngày
20.250.000 + 500.000 = 20.750.000 đồng
Giá trị thực tế vật liệu nhập kho ngày
(22.137.500/1,1) + 250.000 = 20.375.000 đồng
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ:
40.468,75 đồng/kg
Giá trị thực tế vật liệu xuất kho ngày
đồng
Giá trị thực tế vật liệu xuất kho ngày
đồng
Giá trị thực tế vật liệu xuất kho ngày 2
đồng
Tổng giá trị thực tế nhập kho: 41.125.000 đồng.
Tổng giá trị thực tế xuất kho đồng.
Tổng giá trị thực tế tồn kho cuối thán
đồng.
Tổng điểm câu II:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Đvt: 1.000 đồng)
Nợ TK 1
Nợ TK
. Nợ TK
Nợ TK 627:
Nợ TK 622:
Nợ TK 627:
Nợ TK 622:
Nợ TK 627:
Nợ TK 334:
. Nợ TK
7. Nợ TK 627:
Nợ TK 133:
. Nợ TK
Tổng giá thành sản xuất:
b. Nợ TK 155:
Phản ánh vào sơ đồ tài khoản (Đvt: 1.000 đồng)
Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ và cuối kỳ (Đvt: 1.000đ)
Tài sản
Đầu kỳ
Cuối kỳ
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Vật liệu chính
Vật liệu phụ
Chi phí SXKD dở dang
phẩm
TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ
Tổng tài sản
Nguồn vốn
Đầu kỳ
Cuối kỳ
Phải trả người lao động
Phải trả, phải nộp khác
Vay ngắn hạn ngân hàng
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
Tổng nguồn vốn
Tổng điểm câu III:
Tổng điểm toàn bài
Hết
ĐỀ LÝ KẾ TOÁN
,0 điểm) Nhận định Đúng hay Sai và giải thích ngắn gọn cho các câu dưới đây:
Kế toán không nhất thiết phải ghi định khoản kế toán trên chứng từ.
Doanh nghiệp sẽ ghi nhận doanh thu ngay khi khách hàng ứng trước tiền.
Tổng tài sản của doanh nghiệp luôn bằng với tổng nguồn vốn kinh doanh.
Chi phí lắp đặt, chạy thử dây chuyền sản xuất được tính vào chi phí sản xuất chung
Doanh nghiệp bị lỗ thì định khoản kết chuyển lỗ lúc cuối kỳ là “Nợ TK 911/ Có TK 421”
Hàng hóa gửi đi bán (chưa được khách hàng chấp nhận) vẫn là tài sản của doanh nghiệp.
Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua nguyên vật liệu được ghi tăng giá trị nguyên vật
liệu nhập kho.
Chỉ có một trường hợp duy nhất chi phí sản xuất bằng với giá thành sản phẩm khi không
có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
Tất cả tài sản, nguồn vốn và sự biến động của chúng có thể được đánh giá, ghi nhận và công
bố trên báo cáo tài chính bằng thước đo hiện vật, giá trị hoặc thời gian lao động.
Nghiệp vụ “Trích lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát triển” thuộc quan hệ đối ứng nguồn vốn
tăng – nguồn vốn giảm.
0 điểm) Cho tài liệu về tình hình vật liệu tại một doanh nghiệp như sau:
Vật liệu tồn đầu tháng 10/2020 là 300kg, đơn giá 4.000 đ/kg
Ngày 3/10 nhập kho 700kg, giá mua chưa thuế ghi trên hóa đơn là 3.800 đ/kg, thuế suất thuế
GTGT 10%, chi phí vận chuyển bốc dỡ là 105.000 đ, giảm giá được hưởng là 35.000 đ.
Ngày 5/10 xuất kho 800kg để sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
Ngày 10/10 nhập kho 1.000kg, giá mua cả thuế ghi trên hóa đơn 4.312 đ/kg, thuế suất
thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển bốc dỡ 160.000 đ, chiết khấu thương mại được
hưởng là 40.000 đ.
Ngày 13/10 nhập kho 200kg, giá mua chưa thuế ghi trên hóa đơn 4.050 đ/kg, thuế suất
thuế GTGT là 10%.
Ngày 15/10 xuất kho 700kg để sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
Ngày 20/10 xuất kho 300kg để sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
Ngày 25/10 nhập kho 500kg, giá mua chưa thế ghi trên hóa đơn là 4.000đ/kg, thuế suất thuế
GTGT là 10%, chi phí vận chuyển bốc dỡ là 50.000đ.
Yêu cầu: Xác định tổng giá trị vật liệu Nhập uất Tồn kho của doanh nghiệp trong
Biết rằng doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất
kho vật liệu theo phương pháp nhập trước xuất trước.
,0 điểm) Tình hình i sản nguồn vốn đầu năm 2020 của doanh nghiệp như
(Đơn vị nh 1.000 đồng
Tài sản cố định:
Nguyên vật liệu:
Thành phẩm:
Tiền gửi ngân hàng:
Tiền mặt:
Hao mòn tài sản cố định:
Nguồn vốn kinh doanh:
Quỹ đầu tư phát triển
Vay dài hạn:
Phải trả công nhân viên:
Phải trả người bán :
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm như sau
Xuất nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất 50.000, trong đó để sản xuất sản phẩm A
32.000; sản xuất sản phẩm B là 18.000.
Xuất nguyên vật liệu phụ dùng cho sản xuất 20.000, phân bổ cho hai loại sản phẩm A B
theo tỷ lệ nguyên vật liệu chính sử dụng.
Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân viên sản xuất sản phẩm A 6.000; sản xuất sản
phẩm B là 4.000 và nhân viên phân xưởng là 2.000.
Tiền điện phải trả tính cho phân xưởng sản xuất là 2.000.
Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất là 15.000.
Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành.
Chuyển khoản đặt trước cho người bán Z với số tiền là 30.000.
Thanh toán lương còn nợ kỳ trước cho công nhân viên bằng tiền mặt.
Tính giá thành sản xuất đơn vị cho hai sản phẩm A B. Biết rằng chi phí sản xuất chung
được phân bổ cho hai sản phẩm A B theo tỷ lệ của chi phí nhân công trực tiếp, cuối kỳ
hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm A và 50 sản phẩm B, không có sản phẩm dở dang.
Yêu cầu: 1/ Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản kế toán.
2/ Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ và cuối kỳ.
Hết
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ LÝ KẾ TOÁN
Nội dung
Đúng. Vì định khoản kế toán là yếu tố bổ sung trên chứng từ.
nguyên tắc ghi nhận doanh thu thì doanh thu chỉ được ghi nhận khi KH
chấp nhận mua và hàng hóa đã được chuyển giao quyền sở hữu.
Tổng tài sản luôn bằng tổng nguồn vốn, nguồn vốn kinh doanh chỉ một phần
của tổng nguồn vốn.
phí lắp đặt, chạy thử được tính vào giá trị dây chuyền sản xuất.
Nợ TK 421/ Có TK 911
Đúng. Là hàng tồn kho và được theo dõi trên TK 157.
Ghi tăng doanh thu tài chính (theo công thức tính giá tài sản nhập kho)
Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ bằng với cuối kỳ thì chi phí sản xuất cũng
bằng với giá trị sản xuất.
Chỉ công bố trên báo cáo tài chính bằng thước đo giá trị
Đúng. Nghiệp vụ làm cho quỹ đầu tư phát triển tăng, lợi nhuận chưa phân phối giảm.
Tổng điểm câu I:
Ngày 1/10: Tồn 300 kg, đơn giá 4.000đ/kg: 300 x 4.000 = 1.200.000
Ngày 3/10: Nhập 700kg, đơn giá 3.900đ/kg
Ngày 5/10: Xuất 30
10/10: Nhập 1.000kg, đơn giá 4.040đ/kg: 1.000 x 4.040 = 4.040.000
Ngày 13/10: Nhập 200kg, đơn giá 4.050đ/kg: 200 x 4.050 = 810.000
Ngày 15/10: Xuất 200*3.900 + 500*4.040 = 2.800.000
Ngày 20/10: Xuất 200*4.040 = 808.000đ
Ngày 25/10: Nhập 500kg, đơn giá 4.100đ/kg: 500 x 4.100 = 2.050.000
Tổng giá trị vật liệu:
Nhập kho: 9.630.000
Xuất kho: 6.758.000
Tồn: 4.072.000
Tổng điểm câu II:
Giá thành sản xuất đơn vị
Định khoản kế toán
Phản ánh vào tài khoản kế toán
Lập bảng cân đối kế toán
Tổng điểm câu III
Tổng điểm toàn bài
vt: 1.000đ)
Nợ TK 621
NTK 621
Có TK 152
N
NTK 621
Có TK 152
NTK 622
NTK 622
NTK 627:
Có TK 334:
NTK 627:
Có TK 331Đ
NTK 627:
ó TK 214:
NTK 622
NTK 622
NTK 627:
NTK 334:
Có TK 338:
NTK ƯT
Có TK 112:
NTK 334:
Có TK 111:
Phân bổ chi psản xuất chung cho hai sản phẩm:
Sản phẩm A: (7.410 x 19.470)/12.350 = 11.682
Sản phẩm B: 19.470
NTK 154
Có TK 621
NTK 622
NTK 627
Nợ TK 154
Có TK 621
NTK 622
NTK 627
NTK 155
Có TK 154
Nợ TK 155
Có TK 154
G tnh sản xuất đơn vcủa sản phẩm A: 683,92
ản xuất đơn vcủa sản phẩm B: 785,56
BẢNG CÂN ĐỐI KTOÁN
Tại gày 31 tháng 12 năm 2020
Đầu kỳ
Cuối kỳ
NGUỒN VỐN
Đầu kỳ
Cuối kỳ
Phải trả người bán
Phải trả CNV
Vay dài hạn
Phải trả khác
Nguồn vốn kinh doanh
Quỹ đầu tư phát triển
Tổng NV
ĐỀ LÝ KẾ TOÁN
điểm) Nhận định Đúng hay Sai và giải thích ngắn gọn cho các câu dưới đ
Khi tính giá nguyên vật liệu, sản phẩm và hàng hóa xuất kho đòi hỏi phải tuân thủ nguyên tắc
nhất quán
Tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp được tính vào chi phí sản xuất.
Theo cơ sở dồn tích, nghiệp vụ kinh tế được ghi sổ khi có hoạt động thực thu thực chi tiền
Hao hụt trong định mức trong quá trình thu mua vật liệu không làm ảnh hưởng giá thực tế vật
liệu nhập kho
Nghiệp vụ “Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng” ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán
Báo cáo tài chính được lập vào ngày khóa sổ kế toán.
Chênh lệch giữa lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
quản lý doanh nghiệp là lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh toàn bộ dòng tiền vào, dòng tiền ra của doanh nghiệp.
Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” chỉ có số dư bên Nợ.
Khi bán hàng, kế toán phải thực hiện 2 định khoản, gồm định khoản phản ánh doanh thu
định khoản phản ánh giá vốn hàng bán. Việc làm này là tuân thủ nguyên tắc nhất quán.
Chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp” thuộc Báo cáo kết quả kinh doanh
Chứng từ lập một lần cần được hủy ngay sau khi ghi sổ xong
Chi phí chế biến gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản
xuất chung
Các tài khoản điều chỉnh không có số dư cuối kỳ
Tài khoản “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” có số dư cuối kỳ bên Nợ
. (2,0 điểm) Công ty TNHH hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp khai
thường xuyên tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong /N các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến vật liệu X như sau:
Tồn kho đầu kỳ: 00 kg vật liệu X, đơn giá
Ngày 2, xuất 1.000 kg vật liệu để chế tạo sản phẩm;
Ngày 4, nhập kho 1.500 kg vật liệu thuế GTGT thuế suất 10%
Ngày 5, xuất kho 2.000 kg vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩ
Ngày 10, nhập kho 3.500 kg vật liệu , giá mua ghi trên hoá đơn theo giá chưa thuế GTGT
thuế suất 10% 22/kg, đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán
được hưởng;
Ngày 13, nhập kho 2.000 kg vật liệu , giá mua ghi trên hoá đơn theo giá đã thuế GTGT thuế
suất 10% /kg, chưa trả tiền cho người bán;
Ngày 14, xuất kho sản xuất 4.500 kg vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm, 800 kg cho bộ
phận sản xuất, 300kg cho bộ phận quản lý doanh nghiệp;
Ngày 25, nhập kho 1.000 kg vật liệu , giá mua ghi trên hoá đơn theo giá chưa thuế GTGT
thuế suất 10% Chi phí vận chuyển theo giá đã thuế GTGT thuế suất 10% 1.10
bên bán chi trả.
êu cầu: Xác định trị vật liệu X nhập xuất kho theo phương pháp giá đơn vị bình quân sau
mỗi lần nhập.
. (5,0 điểm) Cho tài liệu kế toán tại Công ty TNHH ABC hạch toán thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ (ĐVT: 1.000đ)
ố dư đầu kỳ:
Tên tài khoản
Số tiền
Tên tài khoản
Số tiền
Tiền mặt
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tiền gửi ngân hàng
Thành phẩm
Nguồn vốn chủ sở hữu
Phải trả công nhân viên
Tài sản cố định
n vật liệu
Phải trả người bán
Phải thu khách hàng
II. Trong quý II/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Khách hàng thanh toán toàn bộ số nợ kỳ trước bằng tiền gửi ngân hàng.
guyên vật liệu xuất thẳng cho chế tạo sản phẩm 40.000, thuế GTGT 4.000, đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng.
uất công cụ dụng cụ bộ phận sản xuất , bộ phận bán hàng 500, bộ phận quản
doanh nghiệp
. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất 22.000, nhân viên quản lý phân xưởng 6.000,
nhân viên quản lý doanh nghiệp
. Trích BHXH, BH T, KPCĐ, BHTN theo tỉ lệ quy định.
. Khấu hao y móc thiết bị phân xưởng sản xuất 5.000, bộ phận bán hàng 1.000, bộ
phận quản lý doanh nghiệp
Chi phí dịch vụ mua ngoài theo giá chưa thuế GTGT thuế suất 10% bộ nhận sản
xuất bộ phận bán hàng 1.000, bộ phận quản doanh nghiệp 1.500, đã thanh toán bằng
tiền gửi ngân hàng.
. Xuất kho thành phẩm gửi bán eo giá vốn là 15.000, giá bán chưa có thuế GTGT thuế xuất 10%
. Cuối kỳ, hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm biết rằng giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
. Xuất kho bán cho khách hàng 800 sản phẩm bán cả thuế GTGT thuế suất /sản
phẩm.
ua một ôtô của Công ty Trường Hải theo giá chưa thuế GTGT thuế suất 10% 300.000,
thanh toán bằng chuyển khoản 30.000, phần còn lại trả bằng tiền vay ngắn hạn.
Xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Lập Báo cáo kết quả hoạt động
Hết
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ LÝ KẾ TOÁN
Nội dung
Đ o nguyên tắc nhất quán kế toán phải sử dụng thống nhất phương pháp tính
giá hàng xuất kho trong ít nhất một kỳ kế toán
Đ, Vì được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
được ghi sổ khi phát sinh
hao hụt trong định mức là chi phí thu mua nên sẽ được cộng vào giá thực tế vật
liệu nhập kho
Đ, Vì ảnh hưởng đến cả Báo cáo và Bảng cân đối kế toán.
Đ, Vì theo khái niệm kỳ kế toán
lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là hênh lệch giữa lợi nhuận gộp
về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Đ, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh dòng tiền.
tài khoản này có cả số dư bên Có
Vì nghiệp vụ này tuân thủ nguyên tắc phù hợp.
Đ, Vì đây là chỉ tiêu số 17 trên báo cáo kết quả
chứng từ cần được lưu trữ theo quy định
chi phí chế biến gồm chi phí nguyên vật liệu phụ hân công trực tiếp và
chi phí sản xuất chung
Vì tài khoản “Hao mòn TSCĐ” là điều chỉnh gián tiếp, có số dư bên Có
Đ đây là tài khoản phản ánh tài sản nên có số dư bên Nợ
Tổng điểm câu I:
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn
Số
lượng
Đơn
tiền
Số
lượng
Đơn
tiền
Số
lượng
Đơn
tiền
Đầu kỳ
Tổng
Tổng điểm câu II:
Định khoản:
Nợ TK 112:
Nợ TK 157:
Nợ TK 621:
Nợ
Nợ TK 133:
Nợ TK 627:
Nợ TK 641:
Nợ TK 155:
Nợ TK 642:
đơn vị:
Nợ TK 622:
Nợ TK 632:
Nợ TK 627:
Nợ TK 641:
Nợ TK 131:
Nợ TK 642:
Nợ TK 622:
Nợ TK 211:
Nợ TK 627:
Nợ TK 133:
Nợ TK 641:
Nợ TK 642:
Nợ TK 334:
Nợ TK 511:
Nợ TK
Nợ TK 911:
Nợ TK 641:
Nợ TK 642:
Nợ TK 911:
Nợ TK 627:
Nợ TK 911:
Nợ TK 641:
Nợ TK 642:
Tổng LNKT trước thuế:
Nợ TK 133:
Nợ TK 911:
Chi phí thuế TNDN: 6.069,182 x 20% =
Lợi nhuận sau thuế TNDN: 6.069,182 –
Phản ánh vào tài khoản:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Chỉ tiêu
Kỳ này
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
. Chi phí quản lý doanh nghiệp
. Lợi nhuận thuần từ hoạt động ki
11. Thu nhập khác
13. Lợi nhuận khác
. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN
Tổng điểm câu I
Tổng điểm toàn bài
| 1/14

Preview text:

ĐỀ 1 – LÝ KẾ TOÁN
điểm) Nhận định Đúng hay Sai và giải thích ngắn gọn cho các câu dưới đây:
Khoản chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua tài sản sẽ được ghi giảm giá trị
thực tế tài sản mua vào.
Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng được tính vào giá thành sản xuất sản phẩm.
Tài khoản “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ
Kế toán phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn là nội dung của nguyên tắc trọng yếu.
Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ lớn hơn giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ thì tổng sản phẩm
lớn hơn tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Nghiệp vụ “Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán” thuộc quan hệ đối ứng kế
toán tài sản tăng, nguồn vốn tăng.
Tài khoản “Hao mòn tài sản cố định” có kết cấu ngược với tài khoản tài sản mà nó điều chỉnh.
Định khoản kế toán “Nợ TK 627/Có TK 152” phản ánh nội dung kinh tế xuất nguyên
vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” có thể có số dư ở cả bên Nợ và bên Có.
Trên bảng cân đối kế toán, số dư của tài khoản “Hao mòn tài sản cố định” được ghi
bình thường bên phần nguồn vốn.
Câu II. (2 điểm) Cho tài liệu về vật liệu X của Công ty Cổ phần An Lợi năm N như sau:
Tồn kho đầu tháng: 1.400 kg, đơn giá 40.000 đồng/kg.
Các nghiệp vụ phát sinh trong thá
Ngày 3/6: xuất kho 600 kg để sản xuất sản phẩm
Ngày 9/6: thu mua nhập kho 500 kg với giá mua trên hóa đơn chưa có thuế giá trị gia tăng (
thuế suất 10% là 20.250.000 đồng, đã trả bằng tiền gửi ngân
hàng. Chi phí thu mua đã trả bằng tiền mặt là 500.000 đồng
Ngày 17/6: xuất kho 900 kg để sản xuất sản phẩm
Ngày 22/6: thu mua nhập kho 500 kg với tổng giá thanh toán đã bao gồm thuế
GTGT thuế suất 10% là 22.137.500 đồng, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí
vận chuyển, bốc dỡ đã chi bằng tiền mặt là 250.000 đồng
Ngày 28/6: xuất kho 800 kg để sản xuất sản phẩm
Yêu cầu: Xác định giá trị thực tế vật liệu nhập kho, xuất kho tr g tháng và tồn kho cuối iết Công ty An Lợi
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và tính
hàng xuất kho theo phương pháp giá đơn vị cả kỳ dự trữ
điểm) Công ty Cổ phần
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, trong kỳ có một số tài liệu như sau (Đvt: 1.000 đồng)
. Số dư đầu kỳ Vật liệu chính Vật liệu phụ Thành phẩm
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng Thuế được khấu trừ
Tài sản cố định hữu hình
Hao mòn tài sản cố định
Vốn đầu tư của chủ sở hữu Vay ngắn hạn ngân hàng
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Phải trả người lao động
Phải trả, phải nộp khác
ác nghiệp vụ kinh tế kỳ
Đem tiền mặt nộp vào tài khoản ngân hàng:
Xuất kho vật liệu chính để trực tiếp sản xuất sản phẩm: 100.000.
Xuất kho vật liệu phụ: 20.000, trong đó:
Trực tiếp sản xuất sản phẩm:
Phục vụ ở phân xưởng:
Tính ra tiền lương phải trả
người lao động 0.000, trong đó:
Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm:
quản lý phân xưởng: 10.000.
Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành.
Trích khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất:
ở phân xưởng đã trả bằng tiền mặt: 00 (đã bao gồm thuế GTGT thuế suất 10%)
Trong kỳ sản xuất hoàn thành nhập kho 00 sản phẩm, biết giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. hản ánh vào sơ đồ tài khoản
Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ và cuối kỳ Hết
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ 1 – LÝ KẾ TOÁN Nội dung
Không ảnh hưởng đến giá trị tài sản mua vào
Được tính vào chi phí bán hà Có số dư bên Nợ
Là nội dung của nguyên tắc thận trọng. Đúng.
Dựa vào công thức tính tổng giá thành sản phẩm hoàn thành.
Thuộc quan hệ đối ứng kế toán tài sản giảm, nguồn vốn giảm. Đúng.
là tài khoản điều chỉnh gián tiếp, dùng để điều chỉnh giảm giá trị tài sản
Xuất nguyên vật liệu phục vụ phân xưởng. Đúng.
Vì là tài khoản hỗn hợp nên có thể có số dư ở cả hai bên.
Được ghi âm bên phần tài sản
ổng điểm câu I:
Giá trị thực tế vật liệu nhập kho ngày
20.250.000 + 500.000 = 20.750.000 đồng
Giá trị thực tế vật liệu nhập kho ngày
(22.137.500/1,1) + 250.000 = 20.375.000 đồng
 Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ: 40.468,75 đồng/kg
Giá trị thực tế vật liệu xuất kho ngày đồng
Giá trị thực tế vật liệu xuất kho ngày đồng
Giá trị thực tế vật liệu xuất kho ngày 2 đồng
Tổng giá trị thực tế nhập kho: 41.125.000 đồng.
Tổng giá trị thực tế xuất kho đồng.
Tổng giá trị thực tế tồn kho cuối thán đồng.
Tổng điểm câu II:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Đvt: 1.000 đồng) Nợ TK 1 Nợ TK . Nợ TK Nợ TK 627: Nợ TK 622: Nợ TK 627: Nợ TK 622: Nợ TK 627: Nợ TK 334: . Nợ TK 7. Nợ TK 627: Nợ TK 133: . Nợ TK
Tổng giá thành sản xuất: – b. Nợ TK 155:
Phản ánh vào sơ đồ tài khoản (Đvt: 1.000 đồng)
Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ và cuối kỳ (Đvt: 1.000đ)
Tài sản Đầu kỳ Cuối kỳ Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng
Thuế GTGT được khấu trừ Vật liệu chính Vật liệu phụ Chi phí SXKD dở dang phẩm TSCĐ hữu hình Hao mòn TSCĐ
Tổng tài sản Nguồn vốn Đầu kỳ Cuối kỳ
Phải trả người lao động
Phải trả, phải nộp khác Vay ngắn hạn ngân hàng
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Tổng nguồn vốn
Tổng điểm câu III:
Tổng điểm toàn bài Hết ĐỀ – LÝ KẾ TOÁN
,0 điểm) Nhận định Đúng hay Sai và giải thích ngắn gọn cho các câu dưới đây:
Kế toán không nhất thiết phải ghi định khoản kế toán trên chứng từ.
Doanh nghiệp sẽ ghi nhận doanh thu ngay khi khách hàng ứng trước tiền.
Tổng tài sản của doanh nghiệp luôn bằng với tổng nguồn vốn kinh doanh.
Chi phí lắp đặt, chạy thử dây chuyền sản xuất được tính vào chi phí sản xuất chung
Doanh nghiệp bị lỗ thì định khoản kết chuyển lỗ lúc cuối kỳ là “Nợ TK 911/ Có TK 421”
Hàng hóa gửi đi bán (chưa được khách hàng chấp nhận) vẫn là tài sản của doanh nghiệp.
Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua nguyên vật liệu được ghi tăng giá trị nguyên vật liệu nhập kho.
Chỉ có một trường hợp duy nhất chi phí sản xuất bằng với giá thành sản phẩm là khi không
có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
Tất cả tài sản, nguồn vốn và sự biến động của chúng có thể được đánh giá, ghi nhận và công
bố trên báo cáo tài chính bằng thước đo hiện vật, giá trị hoặc thời gian lao động.
Nghiệp vụ “Trích lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát triển” thuộc quan hệ đối ứng nguồn vốn
tăng – nguồn vốn giảm.
0 điểm) Cho tài liệu về tình hình vật liệu tại một doanh nghiệp như sau:
Vật liệu tồn đầu tháng 10/2020 là 300kg, đơn giá 4.000 đ/kg
Ngày 3/10 nhập kho 700kg, giá mua chưa thuế ghi trên hóa đơn là 3.800 đ/kg, thuế suất thuế
GTGT 10%, chi phí vận chuyển bốc dỡ là 105.000 đ, giảm giá được hưởng là 35.000 đ.
Ngày 5/10 xuất kho 800kg để sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
Ngày 10/10 nhập kho 1.000kg, giá mua cả thuế ghi trên hóa đơn là 4.312 đ/kg, thuế suất
thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển và bốc dỡ là 160.000 đ, chiết khấu thương mại được hưởng là 40.000 đ.
Ngày 13/10 nhập kho 200kg, giá mua chưa thuế ghi trên hóa đơn là 4.050 đ/kg, thuế suất thuế GTGT là 10%.
Ngày 15/10 xuất kho 700kg để sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
Ngày 20/10 xuất kho 300kg để sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
Ngày 25/10 nhập kho 500kg, giá mua chưa thế ghi trên hóa đơn là 4.000đ/kg, thuế suất thuế
GTGT là 10%, chi phí vận chuyển bốc dỡ là 50.000đ.
Yêu cầu: Xác định tổng giá trị vật liệu Nhập
uất – Tồn kho của doanh nghiệp trong
Biết rằng doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất
kho vật liệu theo phương pháp nhập trước xuất trước.
,0 điểm) Tình hình tài sản và nguồn vốn đầu năm 2020 của doanh nghiệp như
(Đơn vị tính 1.000 đồng Tài sản cố định: Nguyên vật liệu: Thành phẩm: Tiền gửi ngân hàng: Tiền mặt:
Hao mòn tài sản cố định: Nguồn vốn kinh doanh: Quỹ đầu tư phát triển Vay dài hạn:
Phải trả công nhân viên: Phải trả người bán :
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm như sau
Xuất nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất 50.000, trong đó để sản xuất sản phẩm A là
32.000; sản xuất sản phẩm B là 18.000.
Xuất nguyên vật liệu phụ dùng cho sản xuất 20.000, phân bổ cho hai loại sản phẩm A và B
theo tỷ lệ nguyên vật liệu chính sử dụng.
Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân viên sản xuất sản phẩm A là 6.000; sản xuất sản
phẩm B là 4.000 và nhân viên phân xưởng là 2.000.
Tiền điện phải trả tính cho phân xưởng sản xuất là 2.000.
Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất là 15.000.
Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành.
Chuyển khoản đặt trước cho người bán Z với số tiền là 30.000.
Thanh toán lương còn nợ kỳ trước cho công nhân viên bằng tiền mặt.
Tính giá thành sản xuất đơn vị cho hai sản phẩm A và B. Biết rằng chi phí sản xuất chung
được phân bổ cho hai sản phẩm A và B theo tỷ lệ của chi phí nhân công trực tiếp, cuối kỳ
hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm A và 50 sản phẩm B, không có sản phẩm dở dang.
Yêu cầu: 1/ Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản kế toán.
2/ Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ và cuối kỳ. Hết
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ – LÝ KẾ TOÁN Nội dung
Đúng. Vì định khoản kế toán là yếu tố bổ sung trên chứng từ.
nguyên tắc ghi nhận doanh thu thì doanh thu chỉ được ghi nhận khi KH
chấp nhận mua và hàng hóa đã được chuyển giao quyền sở hữu.
Tổng tài sản luôn bằng tổng nguồn vốn, nguồn vốn kinh doanh chỉ là một phần của tổng nguồn vốn.
phí lắp đặt, chạy thử được tính vào giá trị dây chuyền sản xuất. Nợ TK 421/ Có TK 911
Đúng. Là hàng tồn kho và được theo dõi trên TK 157.
Ghi tăng doanh thu tài chính (theo công thức tính giá tài sản nhập kho)
Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ bằng với cuối kỳ thì chi phí sản xuất cũng
bằng với giá trị sản xuất.
Chỉ công bố trên báo cáo tài chính bằng thước đo giá trị
Đúng. Nghiệp vụ làm cho quỹ đầu tư phát triển tăng, lợi nhuận chưa phân phối giảm.
Tổng điểm câu I:
Ngày 1/10: Tồn 300 kg, đơn giá 4.000đ/kg: 300 x 4.000 = 1.200.000
Ngày 3/10: Nhập 700kg, đơn giá 3.900đ/kg Ngày 5/10: Xuất 30
10/10: Nhập 1.000kg, đơn giá 4.040đ/kg: 1.000 x 4.040 = 4.040.000
Ngày 13/10: Nhập 200kg, đơn giá 4.050đ/kg: 200 x 4.050 = 810.000
Ngày 15/10: Xuất 200*3.900 + 500*4.040 = 2.800.000
Ngày 20/10: Xuất 200*4.040 = 808.000đ
Ngày 25/10: Nhập 500kg, đơn giá 4.100đ/kg: 500 x 4.100 = 2.050.000
Tổng giá trị vật liệu: Nhập kho: 9.630.000 Xuất kho: 6.758.000 Tồn: 4.072.000
Tổng điểm câu II:
Giá thành sản xuất đơn vị Định khoản kế toán
Phản ánh vào tài khoản kế toán
Lập bảng cân đối kế toán
Tổng điểm câu III
Tổng điểm toàn bài (Đvt: 1.000đ) Nợ TK 621 – Nợ TK 621 – Có TK 152 – Nợ – Nợ TK 621 – Có TK 152 – Nợ TK 622 – Nợ TK 622 – Nợ TK 627: Có TK 334: Nợ TK 627: Có TK 331Đ Nợ TK 627: ó TK 214: Nợ TK 622 – Nợ TK 622 – Nợ TK 627: Nợ TK 334: Có TK 338: Nợ TK ƯT Có TK 112: Nợ TK 334: Có TK 111:
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho hai sản phẩm:
Sản phẩm A: (7.410 x 19.470)/12.350 = 11.682 Sản phẩm B: 19.470 – Nợ TK 154 – Có TK 621 – Nợ TK 622 – Nợ TK 627 Nợ TK 154 – Có TK 621 – Nợ TK 622 – Nợ TK 627 Nợ TK 155 – Có TK 154 – Nợ TK 155 – Có TK 154 –
Giá thành sản xuất đơn vị của sản phẩm A: 683,92
ản xuất đơn vị của sản phẩm B: 785,56
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại gày 31 tháng 12 năm 2020 TÀI SẢN Đầu kỳ Cuối kỳ NGUỒN VỐN Đầu kỳ Cuối kỳ Tiền mặt Phải trả người bán Phải trả CNV Vay dài hạn Thành phẩm Phải trả khác
Đặt trước cho người bán TSCĐ Nguồn vốn kinh doanh Hao mòn TSCĐ Quỹ đầu tư phát triển Tổng TS Tổng NV ĐỀ LÝ KẾ TOÁN
điểm) Nhận định Đúng hay Sai và giải thích ngắn gọn cho các câu dưới đ
Khi tính giá nguyên vật liệu, sản phẩm và hàng hóa xuất kho đòi hỏi phải tuân thủ nguyên tắc nhất quán
Tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp
được tính vào chi phí sản xuất.
Theo cơ sở dồn tích, nghiệp vụ kinh tế được ghi sổ khi có hoạt động thực thu thực chi tiền
Hao hụt trong định mức trong quá trình thu mua vật liệu không làm ảnh hưởng giá thực tế vật liệu nhập kho
Nghiệp vụ “Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng” ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán
Báo cáo tài chính được lập vào ngày khóa sổ kế toán.
Chênh lệch giữa lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
quản lý doanh nghiệp là lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh toàn bộ dòng tiền vào, dòng tiền ra của doanh nghiệp.
Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” chỉ có số dư bên Nợ.
Khi bán hàng, kế toán phải thực hiện 2 định khoản, gồm định khoản phản ánh doanh thu và
định khoản phản ánh giá vốn hàng bán. Việc làm này là tuân thủ nguyên tắc nhất quán.
Chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp” thuộc Báo cáo kết quả kinh doanh
Chứng từ lập một lần cần được hủy ngay sau khi ghi sổ xong
Chi phí chế biến gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
Các tài khoản điều chỉnh không có số dư cuối kỳ
Tài khoản “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” có số dư cuối kỳ bên Nợ . (2,0 điểm) Công ty TNHH
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong /N có các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến vật liệu X như sau: Tồn kho đầu kỳ:
00 kg vật liệu X, đơn giá
Ngày 2, xuất 1.000 kg vật liệu để chế tạo sản phẩm;
Ngày 4, nhập kho 1.500 kg vật liệu thuế GTGT thuế suất 10%
Ngày 5, xuất kho 2.000 kg vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩ
Ngày 10, nhập kho 3.500 kg vật liệu , giá mua ghi trên hoá đơn theo giá chưa có thuế GTGT
thuế suất 10% là 22/kg, đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng;
Ngày 13, nhập kho 2.000 kg vật liệu , giá mua ghi trên hoá đơn theo giá đã thuế GTGT thuế suất 10%
/kg, chưa trả tiền cho người bán;
Ngày 14, xuất kho sản xuất 4.500 kg vật liệu
để trực tiếp sản xuất sản phẩm, 800 kg cho bộ
phận sản xuất, 300kg cho bộ phận quản lý doanh nghiệp;
Ngày 25, nhập kho 1.000 kg vật liệu , giá mua ghi trên hoá đơn theo giá chưa có thuế GTGT thuế suất 10%
Chi phí vận chuyển theo giá đã có thuế GTGT thuế suất 10% là 1.10 bên bán chi trả. êu cầu: Xác định
trị vật liệu X nhập và xuất kho theo phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập.
. (5,0 điểm) Cho tài liệu kế toán tại Công ty TNHH ABC hạch toán thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ (ĐVT: 1.000đ) ố dư đầu kỳ: Tên tài khoản Số tiền Tên tài khoản Số tiền Tiền mặt
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Tiền gửi ngân hàng Thành phẩm Nguồn vốn chủ sở hữu Phải trả công nhân viên Tài sản cố định n vật liệu Phải trả người bán Phải thu khách hàng
II. Trong quý II/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Khách hàng thanh toán toàn bộ số nợ kỳ trước bằng tiền gửi ngân hàng.
guyên vật liệu xuất thẳng cho chế tạo sản phẩm 40.000, thuế GTGT 4.000, đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng. uất công cụ dụng cụ bộ phận sản xuất
, bộ phận bán hàng 500, bộ phận quản lý doanh nghiệp
. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất 22.000, nhân viên quản lý phân xưởng 6.000,
nhân viên quản lý doanh nghiệp
. Trích BHXH, BH T, KPCĐ, BHTN theo tỉ lệ quy định.
. Khấu hao máy móc thiết bị
phân xưởng sản xuất 5.000, bộ phận bán hàng 1.000, bộ
phận quản lý doanh nghiệp
Chi phí dịch vụ mua ngoài theo giá chưa có thuế GTGT thuế suất 10% bộ nhận sản xuất
bộ phận bán hàng 1.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.500, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
. Xuất kho thành phẩm gửi bán eo giá vốn là 15.000, giá bán chưa có thuế GTGT thuế xuất 10%
. Cuối kỳ, hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm biết rằng giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
. Xuất kho bán cho khách hàng 800 sản phẩm
iá bán cả thuế GTGT thuế suất /sản phẩm.
ua một ôtô của Công ty Trường Hải theo giá chưa có thuế GTGT thuế suất 10% là 300.000,
thanh toán bằng chuyển khoản 30.000, phần còn lại trả bằng tiền vay ngắn hạn.
Xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ. Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Lập Báo cáo kết quả hoạt động Hết
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ – LÝ KẾ TOÁN Nội dung Đ
o nguyên tắc nhất quán kế toán phải sử dụng thống nhất phương pháp tính
giá hàng xuất kho trong ít nhất một kỳ kế toán
Đ, Vì được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
được ghi sổ khi phát sinh
hao hụt trong định mức là chi phí thu mua nên sẽ được cộng vào giá thực tế vật liệu nhập kho
Đ, Vì ảnh hưởng đến cả Báo cáo
và Bảng cân đối kế toán.
Đ, Vì theo khái niệm kỳ kế toán
lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là hênh lệch giữa lợi nhuận gộp
về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Đ,
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh dòng tiền.
tài khoản này có cả số dư bên Có
Vì nghiệp vụ này tuân thủ nguyên tắc phù hợp.
Đ, Vì đây là chỉ tiêu số 17 trên báo cáo kết quả
chứng từ cần được lưu trữ theo quy định
chi phí chế biến gồm chi phí nguyên vật liệu phụ hân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
Vì tài khoản “Hao mòn TSCĐ” là
điều chỉnh gián tiếp, có số dư bên Có Đ
đây là tài khoản phản ánh tài sản nên có số dư bên Nợ
Tổng điểm câu I: Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn Số Đơn Số Đơn Số Đơn lượng tiền lượng tiền lượng tiền Đầu kỳ Tổng
Tổng điểm câu II: Định khoản: Nợ TK 112: Nợ TK 157: Nợ TK 621: Nợ Nợ TK 133: Nợ TK 627: Nợ TK 641: Nợ TK 155: Nợ TK 642: đơn vị: Nợ TK 622: Nợ TK 632: Nợ TK 627: Nợ TK 641: Nợ TK 131: Nợ TK 642: Nợ TK 622: Nợ TK 211: Nợ TK 627: Nợ TK 133: Nợ TK 641: Nợ TK 642: Nợ TK 334: Nợ TK 511: Nợ TK Nợ TK 911: Nợ TK 641: Nợ TK 642: Nợ TK 911: Nợ TK 627: Nợ TK 911: Nợ TK 641: Nợ TK 642: Tổng LNKT trước thuế: Nợ TK 133: Nợ TK 911:
Chi phí thuế TNDN: 6.069,182 x 20% =
Lợi nhuận sau thuế TNDN: 6.069,182 – Phản ánh vào tài khoản:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Chỉ tiêu Kỳ này
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
. Chi phí quản lý doanh nghiệp
. Lợi nhuận thuần từ hoạt động ki 11. Thu nhập khác 13. Lợi nhuận khác
. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 15. Chi phí thuế TNDN
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN
Tổng điểm câu I
Tổng điểm toàn bài