Bài tập nhận định đúng sai Lý luận Nhà Nước và pháp luật | Trường Đại học Kinh tế – Luật

Nhà nước xuất hiện khi xã hội đã phân hóa giai cấp. Nhà nước chỉ bảo vệ quyền và lợi ích của giai cấp thống trị. Nhu cầu về trị thủy và chống giặc ngoại xâm đã dẫn đến sự hình thành các quốc gia
phương Tây. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Thông tin:
2 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập nhận định đúng sai Lý luận Nhà Nước và pháp luật | Trường Đại học Kinh tế – Luật

Nhà nước xuất hiện khi xã hội đã phân hóa giai cấp. Nhà nước chỉ bảo vệ quyền và lợi ích của giai cấp thống trị. Nhu cầu về trị thủy và chống giặc ngoại xâm đã dẫn đến sự hình thành các quốc gia
phương Tây. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

113 57 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 46348410
Nhận định đúng sai. Giải thích.
1. Nhà nước xuất hiện khi hội đã phân hóa giai cấp. => Sai. Giai cấp xảy ra mâu thuẫn
đến mức không điều hòa được
2. Nhà nước chỉ bảo vệ quyền và lợi ích của giai cấp thống trị.
=> Sai. Nhà nước còn bảo vệ và duy trì trật tự xã hội, bảo vệ lợi ích của mọi người. Nhà
nước thực hiện những công việc chung và bảo vệ lợi ích chung của xã hội.
3. Nhu cầu về trị thủy chống giặc ngoại xâm đã dẫn đến sự hình thành các quốc gia
phương Tây. => Sai.
4. Thuyết khế ước xã hội cho rằng con người chấp nhận từ bỏ một số quyền để hướng đến
ổn định trật tự xã hội.
=> Sai. con người thỏa thuận để hướng đến ổn định trật tự xã hội.
5. hội công nguyên thủy theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về nguồn gốc
nhà nước là một xã hội có giai cấp.
=> Sai. Xã hội công xã nguyên thủy theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về nguồn gốc
nhà nước là một xã hội chưa có giai cấp, có thị tộc.
6. Thuyết thần quyền cho rằng nhà nước được tạo ra bởi sự phát triển quy mô của các gia
đình.
=> Sai. Thuyết thần quyền cho rằng nhà nước được tạo ra bởi thượng đế
7. Quốc hội quan duy nhất thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật
Việt Nam.
=> Sai. Quốc hội không phải là cơ quan duy nhất có thẩm quyền, mà còn có Chính phủ, Viện
Kiểm sát, Chủ tịch nước.
8. Văn bản quy phạm pháp luật là nguồn quan trọng nhất của pháp luật ở Việt Nam.
=> Đúng. 3 nguồn cơ bản pháp luật VN là: Văn bản quy phạm pháp luật/ tập quán pháp/ án lệ.
9. Hiến pháp là văn bản pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất ở Việt Nam.
=> Đúng.
10. Tiền lệ pháp là nguồn chính của pháp luật Việt Nam.
=> Sai. Văn bản quy phạm pháp luật nguồn chính 11. Án
lệ được Quốc hội ban hành và đảm bảo thực hiện.
=> Sai.
12. Khi không quy định pháp luật thì ưu tiên áp dụng theo trình tự: lẽ công bằng, án
lệ,tiền lệ pháp, tập quán pháp.
lOMoARcPSD| 46348410
13. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế mối quan hệ của kiến trúc thượng tầng
cơsở hạ tầng trong đó pháp luật quyết định kinh tế.
14. Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhà nước cũng nguyên nhân dẫn đến sự ra
đờicủa pháp luật.
15. Mỗi sự kiện pháp xuất hiện chỉ có thể làm phát sinh hoặc làm thay đổi hoặc làm chấm
dứt một quan hệ pháp luật tương ứng.
16. Chỉ tổ chức cách pháp nhân mới được tham gia các quan hệ pháp luật một cách
độc lập.
17. Khi tham gia quan hệ pháp luật, Nhà nước bình đẳng với các chủ thể khác về quyền và
nghĩa vụ.
18. Các quan hệ nảy sinh trong cuộc sống hằng ngày là quan hệ pháp luật.
19. Năng lực chủ thể của các nhân khi tham gia vào một quan hpháp luật giống
nhau.
20. Chủ thể pháp luật chính là chủ thể quan hệ pháp luật và ngược lại.
21. Những quan hệ pháp luật mà nhà nước tham gia thì luôn thể hiện ý chỉ của nhà nước.
22. Công dân đương nhiên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
23. Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật sẽ trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật.
24. Khách thể của quan hệ pháp luật những yếu tố thúc đẩy nhân, tổ chức tham gia
vào quan hệ pháp luật.
25. Chủ tịch nước là người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước cao nhất ở Việt Nam.
26. Quốc hội quan hành chính cao nhất của nước Cộng Hòa Hội Chủ Nghĩa
ViệtNam.
27. Ủy ban Thường vụ Quốc Hội là cơ quan chuyên môn của Quốc hội.
28. Chủ tịch nước không bắt buộc là đại biểu Quốc hội.
29. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Bộ pháp quản Tòa án nhân dân
địaphương về mặt tổ chức?
30. Theo quy định của pháp luật hiện hành, HĐND có quyền bỏ phiếu tín nhiệm, bãinhiệm
đối với Chánh án TAND và Viện trưởng VKSND cùng cấp?
| 1/2

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46348410
Nhận định đúng sai. Giải thích.
1. Nhà nước xuất hiện khi xã hội đã phân hóa giai cấp. => Sai. Giai cấp xảy ra mâu thuẫn
đến mức không điều hòa được
2. Nhà nước chỉ bảo vệ quyền và lợi ích của giai cấp thống trị.
=> Sai. Nhà nước còn bảo vệ và duy trì trật tự xã hội, bảo vệ lợi ích của mọi người. Nhà
nước thực hiện những công việc chung và bảo vệ lợi ích chung của xã hội.
3. Nhu cầu về trị thủy và chống giặc ngoại xâm đã dẫn đến sự hình thành các quốc gia
phương Tây. => Sai.
4. Thuyết khế ước xã hội cho rằng con người chấp nhận từ bỏ một số quyền để hướng đến
ổn định trật tự xã hội.
=> Sai. con người thỏa thuận để hướng đến ổn định trật tự xã hội.
5. Xã hội công xã nguyên thủy theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về nguồn gốc
nhà nước là một xã hội có giai cấp.
=> Sai. Xã hội công xã nguyên thủy theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về nguồn gốc
nhà nước là một xã hội chưa có giai cấp, có thị tộc.
6. Thuyết thần quyền cho rằng nhà nước được tạo ra bởi sự phát triển quy mô của các gia
đình.
=> Sai. Thuyết thần quyền cho rằng nhà nước được tạo ra bởi thượng đế
7. Quốc hội là cơ quan duy nhất có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam.
=> Sai. Quốc hội không phải là cơ quan duy nhất có thẩm quyền, mà còn có Chính phủ, Viện
Kiểm sát, Chủ tịch nước.
8. Văn bản quy phạm pháp luật là nguồn quan trọng nhất của pháp luật ở Việt Nam.

=> Đúng. 3 nguồn cơ bản pháp luật VN là: Văn bản quy phạm pháp luật/ tập quán pháp/ án lệ.
9. Hiến pháp là văn bản pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất ở Việt Nam. => Đúng.
10. Tiền lệ pháp là nguồn chính của pháp luật Việt Nam.
=> Sai. Văn bản quy phạm pháp luật là nguồn chính 11. Án
lệ được Quốc hội ban hành và đảm bảo thực hiện.
=> Sai.
12. Khi không có quy định pháp luật thì ưu tiên áp dụng theo trình tự: lẽ công bằng, án
lệ,tiền lệ pháp, tập quán pháp. lOMoAR cPSD| 46348410
13. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế là mối quan hệ của kiến trúc thượng tầng và
cơsở hạ tầng trong đó pháp luật quyết định kinh tế.
14. Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhà nước cũng là nguyên nhân dẫn đến sự ra
đờicủa pháp luật.
15. Mỗi sự kiện pháp lý xuất hiện chỉ có thể làm phát sinh hoặc làm thay đổi hoặc làm chấm
dứt một quan hệ pháp luật tương ứng.
16. Chỉ tổ chức có tư cách pháp nhân mới được tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
17. Khi tham gia quan hệ pháp luật, Nhà nước bình đẳng với các chủ thể khác về quyền và nghĩa vụ.
18. Các quan hệ nảy sinh trong cuộc sống hằng ngày là quan hệ pháp luật.
19. Năng lực chủ thể của các cá nhân khi tham gia vào một quan hệ pháp luật là giống
nhau.
20. Chủ thể pháp luật chính là chủ thể quan hệ pháp luật và ngược lại.
21. Những quan hệ pháp luật mà nhà nước tham gia thì luôn thể hiện ý chỉ của nhà nước.
22. Công dân đương nhiên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
23. Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật sẽ trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật.
24. Khách thể của quan hệ pháp luật là những yếu tố thúc đẩy cá nhân, tổ chức tham gia

vào quan hệ pháp luật.
25. Chủ tịch nước là người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước cao nhất ở Việt Nam.
26. Quốc hội là cơ quan hành chính cao nhất của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
ViệtNam.
27. Ủy ban Thường vụ Quốc Hội là cơ quan chuyên môn của Quốc hội.
28. Chủ tịch nước không bắt buộc là đại biểu Quốc hội.
29. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Bộ Tư pháp quản lý Tòa án nhân dân

địaphương về mặt tổ chức?
30. Theo quy định của pháp luật hiện hành, HĐND có quyền bỏ phiếu tín nhiệm, bãinhiệm
đối với Chánh án TAND và Viện trưởng VKSND cùng cấp?