Bài tập Nhập môn chương 2 - Việt ngữ học | Đại Học Hà Nội

Bài tập Nhập môn chương 2 - Việt ngữ học | Đại Học Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Câu 1: Miêu tả các thanh hỏi, sắc, nặng
* Thanh hỏi (4)
Ả, ổi, tản, tưởng vs hẳn, hỏng, tẩn, ảnh
- Thanh hỏi thuộc về loại thanh điệu có âm vực thấp, đường nét âm điệu
không bằng phẳng
- Xuất phát xấp xỉ cao độ của thanh huyền, đường nét âm điệu thấp dán từ
khi hát đầu, đến một quãng hai thì chuyến sang một nét đi lên cân đối với
nét đi xuống ban đầu, và kết thúc bằng với cao độ xuất phát. Sự chuyên
đổi hướng đi của đường nét này được gọi là đặc trưng “gãy” của âm điệu.
- Bộ phận thấp nhất của đường nét âm điệu nằm vào khoảng giữa phần
vần.
- Trong những âm tiết có âm cuối là phụ âm mũi, nếu âm chính là nguyên
âm ngắn. nó nằm vào âm cuối, chẳng hạn trong âm tiết “bẩn", “hẳn”
- Miêu tả phẩm chất ngữ âm của thanh hỏi còn phải kế đến hiện tượng yết
hầu hóa
* Thanh sắc (5)
- Cái, tháng, té với thướt, xước, cuốc
- Thướt, xước, cuốc với mất, cắp, khóc, sách
- Thanh sắc thuộc loại thanh điệu có âm vực cao, đường nét âm điệu
không bằng phẳng
- Xuất phát cao hơn cao độ thanh ngang, đường nét biến đổi theo các loại
hình âm tiết khác nhau
A) Âm cuối khác các âm [ p, t, k ]
Trong các âm tiết có âm cuối không phải là âm tắc vô thanh, thanh sắc
xuất phát với âm vực xấp xỉ thanh ngang, với một âm điệu bằng ngang.
Phần này chiếm gần 1/2 phần vần. Sau đó âm điệu đi lên, kết thúc cao
hơn thanh ngang.
b) Âm cuối là các âm [ p, t, k ]
Trong các âm tiết có âm cuối là âm tắc, vô thanh, nếu âm chính là nguyên
âm dài thì phần bằng ngang ngắn hơn khá nhiều hoặc có khi mất hẳn; cao
độ xuất phát xấp xỉ thanh ngang và cao độ kết thúc cao hơn thanh ngang
1 quãng. Ví dụ thanh sắc trong các âm tiết “rót”, “nước”
- Nếu âm chính là nguyên âm ngắn thì thanh điệu bắt đầu cao hơn khá
nhiều. Đường nét âm điệu đi lên mạnh hơn và kết thúc ở một khoảng
cách nhỏ. Ví dụ thanh sắc trong những âm tiết “mất”, “cắp”
* Thanh nặng (6)
- Tại, bị, vạ với bạn, mạnh
- Sụp, hạt, lạc với học, sạch, thật, chập
- Đây là một thanh điệu thuộc âm vực thấp. Đường nét âm điệu không
bằng phẳng
- Xuất phát xấp xỉ cao độ thanh huyền, đường nét biến đổi theo các loại
hình âm tiết khác nhau:
A)Âm cuối khác các âm [ p,t,k ]
Trong các âm tiết có âm cuối không phải là âm tắc, vô thanh, ví dụ:
“lại”, “bị”, “hạn”, đường nét hắt đầu bằng ngang và kéo dài trong phần
lớn của bộ phận vần, sau đó đi xuống với độ dốc lớn. Nếu âm cuối là âm
mũi thì phần đi xuống nằm vào âm cuối.
B)Âm cuối là các âm [ p, t, k ]
+ Âm chính là nguyên âm dài: Trong các âm tiết kết thúc bằng âm tấc, vô
thanh phần đi xuống nằm ngay ở cuối nguyên âm làm âm chính.
+ Âm chính là nguyên âm ngắn: Nếu âm chính là nguyên âm ngấn thì
phần bằng ngang thu ngắn lại, ví dụ: “ngạt”, “thật”
- Thanh nặng kết thúc bằng sự nghẽn thanh hầu. Có hiện tượng yết hầu
hóa xảy ra trong quá trình phát âm, nhưng không nhất thiết có trong mọi
trường hợp.
Câu 2: Miêu tả các phụ âm và các nguyên âm của tiếng Việt và tiếng
Pháp
* Phụ âm
STT Âm
vị
Đặc điểm trong tiếng
Việt
Đặc điểm trong tiếng
Pháp
Ví dụ
1. /b-/
Môi - môi, tắc, hữu
thanh, ồn
Môi -môi, tắc, hữu
thanh, ồn
ba, bouteille
2. /m-/ Môi - môi, tắc, vang Môi - môi, tắc, vang á, m mère
3. /f-/
Môi - răng, xát,
thanh, ồn
Môi - răng, xát,
thanh, ồn
p phong hú,
feu
4. /v-/
Môi - răng, xát, hữu
thanh, ồn
Môi - răng, xát, hữu
thanh, ồn
v ề, ousv v
5. /t-/
Đầu lưỡi bẹt, tắc,
thanh, ồn
Đầu lưỡi bẹt, tắc,
thanh, ồn
tin tưởng,
terre
6. /t’-/
Đầu lưỡi bẹt, tắc,
thanh, ồn
X thảnh thơi
7. /d-/
Đầu lưỡi bẹt, tắc,
hữu thanh, ồn
Đầu lưỡi bẹt, tắc,
hữu thanh, ồn
Đúng đắn,
dans
8. /n-/
Đầu lưỡi bẹt, tắc,
vang
Đầu lưỡi bẹt, tắc,
vang
Nón, ousn
9. /z-/
Đầu lưỡi bẹt, xát,
hữu thanh, ồn
Đầu lưỡi bẹt, xát,
hữu thanh, ồn
Dày, zéro
10. / -/ʐ
Đầu lưỡi quặt, xát,
hữu thanh, ồn
X Giảm ági
11. /s-/
Đầu lưỡi bẹt, xát,
thanh, ồn
Đầu lưỡi bẹt, xát,
thanh, ồn
Xinh ắn, x sale
12. / -/ʂ
Đầu lưỡi quặt, xát,
vô thanh, ồn
X suối
13. /c-/
Mặt lưỡi, tắc,
thanh, ồn
X chiếu
14. / -/ʈ
Đầu lưỡi quặt, tắc,
vô thanh, ồn
X Tr trống ải
15. / -/ɲ
Mặt lưỡi, tắc, vang Mặt lưỡi - ngạc, tắc,
vang
Nh nhanh ẹn,
a eaugn
16. /l-/
Đầu lưỡi bẹt, xát,
vang
Đầu lưỡi bẹt, xát,
vang
Lo ắng, l lent
17. /k-/
Gốc lưỡi, tắc,
thanh, ồn
Âm mạc - gốc lưỡi,
tắc, vô thanh, ồn
Kiên cường -
qu cê, ou
18. /χ-/
Gốc lưỡi, xát,
thanh, ồn
X khế
19. /ŋ-/ Gốc lưỡi, tắc, vang X ẫm ĩNg ngh
20. / -/ɣ
Gốc lưỡi, xát, hữu
thanh, ồn
/g/ Âm mạc - gốc
lưỡi, tắc, hữu thanh
Gh gê ớm,
gare
21. /h-/
Âm thanh hầu, xát,
vô thanh, ồn
X Hớt hải
22. / /ʔ Âm thanh hầu, tắc, X Ăn uống
Ngoài ra trong tiếng Pháp còn thêm 4 phụ âm
+/ /: Đầu lưỡi quặt, xát, vô thanh, ồnʃ VD: chat
+/ /: Đầu lưỡi quặt, xát, hữu thanh, ồnʒ VD: ej
+ / /: âm lưỡi gà, xát hẹp, vô thanh, ồnʁ VD: ue r
+ /p/: Môi - môi, tắc,vô thanh, ồn VD: père
* Nguyên âm
STT
Âm
vị
Đặc điểm trong
tiếng Việt
Đặc điểm trong tiếng
Pháp
Ví dụ
1. /-i-/
Hàng trước, hẹp,
không tròn môi, âm
sắc cố định,
Hàng trước, hẹp,
không tròn môi,
nguyên âm dài
Bí, qu lý, i
2. /-e-/
Hàng trước, rộng
vừa, không tròn
môi, âm sắc cố định,
nguyên âm dài
Hàng trước, rộng
vừa, không tròn môi,
nguyên âm dài
Khế ,blé
3. /-ε-/
Hàng trước, rộng,
không tròn môi, âm
sắc cố định
Hàng trước, rộng
vừa, không tròn môi,
nguyên âm dài
Bé, col reè
4. /-u-/ Hàng sau, hẹp, tròn Hàng sau, hẹp, tròn Xu, genou
môi, âm sắc cố định môi
5. /-o-/
Hàng sau, rộng vừa,
tròn môi, âm sắc cố
định
Hàng sau, hẹp vừa,
tròn môi, C , ch dô au
6. /- -/ɔ
Hàng sau, rộng, tròn
môi, âm sắc cố định,
nguyên âm dài
Hàng sau, rộng vừa,
tròn môi L , mò ort
7. /- -/ɯ
Hàng sau, hẹp,
không tròn môi,âm
sắc cố định
X C ngư
8. /- -/ɤ
Hàng sau, rộng vừa,
không tròn môi, âm
sắc cố định, nguyên
âm dài
X L n
9. /-a-/
Hàng sau, rộng,
không tròn môi, âm
sắc cố định, nguyên
âm dài
Hàng trước, rộng,
không tròn môi,
nguyên âm dài
Nhà, platte
10. /- ˇ-/ɤ
Hàng sau, rộng vừa,
không tròn môi,
nguyên âm ngắn
X
Bâng
khu ngâ
11. /-ă-/
Hàng sau, rộng,
không tròn môi,
nguyên âm ngắn
/ / Hàng sau, rộng,ɑ
tròn môi
Rau, đ ng,
p teâ
12. /- ˇ-/ɔ
Hàng sau, rộng,
nguyên âm ngắn
X Cong, m có
13. /-εˇ-/
Hàng trước, rộng,
nguyên âm ngắn
X
Nhanh, ách,
ác
14. /-ie-/
Hàng trước, hẹp
vừa, âm sắc không
cố định
X
u, m ng,iế
khuya, mía
15.
/-
-/ɯɤ
Hàng sau, hẹp vừa,
không tròn môi,
không cố định
X Lượng, cửa
16. /-uo-/
Hàng sau, hẹp vừa,
âm sắc không cố
định
X Uốn, bùa
Ngoài ra tiếng Pháp có tới 7 nguyên âm không có trong tiếng Việt
+ /y/: Hàng trước, hẹp, tròn môi VD: r eu
+ /ø/: Hàng trước, hẹp vừa, tròn môi VD: peu
+ /œ/: Hàng trước, rộng vừa, tròn môi VD: p reu
+ /œ
/: Hàng trước, rộng vừa, tròn môi, nguyên âm mũi VD: brun
+ / /: Hàng sau, rộng vừa, tròn môi, âm mũiɔ VD: bon
+ / /: Hàng sau, rộng, không tròn môi, âm mũiɑ VD: s san
+ / /: hàng trước, rộng vừa, không tròn môi, âm mũiɛ VD: plein
| 1/5

Preview text:

Câu 1: Miêu tả các thanh hỏi, sắc, nặng * Thanh hỏi (4)
Ả, ổi, tản, tưởng vs hẳn, hỏng, tẩn, ảnh
- Thanh hỏi thuộc về loại thanh điệu có âm vực thấp, đường nét âm điệu không bằng phẳng
- Xuất phát xấp xỉ cao độ của thanh huyền, đường nét âm điệu thấp dán từ
khi hát đầu, đến một quãng hai thì chuyến sang một nét đi lên cân đối với
nét đi xuống ban đầu, và kết thúc bằng với cao độ xuất phát. Sự chuyên
đổi hướng đi của đường nét này được gọi là đặc trưng “gãy” của âm điệu.
- Bộ phận thấp nhất của đường nét âm điệu nằm vào khoảng giữa phần vần.
- Trong những âm tiết có âm cuối là phụ âm mũi, nếu âm chính là nguyên
âm ngắn. nó nằm vào âm cuối, chẳng hạn trong âm tiết “bẩn", “hẳn”
- Miêu tả phẩm chất ngữ âm của thanh hỏi còn phải kế đến hiện tượng yết hầu hóa * Thanh sắc (5)
- Cái, tháng, té với thướt, xước, cuốc
- Thướt, xước, cuốc với mất, cắp, khóc, sách
- Thanh sắc thuộc loại thanh điệu có âm vực cao, đường nét âm điệu không bằng phẳng
- Xuất phát cao hơn cao độ thanh ngang, đường nét biến đổi theo các loại hình âm tiết khác nhau
A) Âm cuối khác các âm [ p, t, k ]
Trong các âm tiết có âm cuối không phải là âm tắc vô thanh, thanh sắc
xuất phát với âm vực xấp xỉ thanh ngang, với một âm điệu bằng ngang.
Phần này chiếm gần 1/2 phần vần. Sau đó âm điệu đi lên, kết thúc cao hơn thanh ngang.
b) Âm cuối là các âm [ p, t, k ]
Trong các âm tiết có âm cuối là âm tắc, vô thanh, nếu âm chính là nguyên
âm dài thì phần bằng ngang ngắn hơn khá nhiều hoặc có khi mất hẳn; cao
độ xuất phát xấp xỉ thanh ngang và cao độ kết thúc cao hơn thanh ngang
1 quãng. Ví dụ thanh sắc trong các âm tiết “rót”, “nước”
- Nếu âm chính là nguyên âm ngắn thì thanh điệu bắt đầu cao hơn khá
nhiều. Đường nét âm điệu đi lên mạnh hơn và kết thúc ở một khoảng
cách nhỏ. Ví dụ thanh sắc trong những âm tiết “mất”, “cắp” * Thanh nặng (6)
- Tại, bị, vạ với bạn, mạnh
- Sụp, hạt, lạc với học, sạch, thật, chập
- Đây là một thanh điệu thuộc âm vực thấp. Đường nét âm điệu không bằng phẳng
- Xuất phát xấp xỉ cao độ thanh huyền, đường nét biến đổi theo các loại hình âm tiết khác nhau:
A)Âm cuối khác các âm [ p,t,k ]
Trong các âm tiết có âm cuối không phải là âm tắc, vô thanh, ví dụ:
“lại”, “bị”, “hạn”, đường nét hắt đầu bằng ngang và kéo dài trong phần
lớn của bộ phận vần, sau đó đi xuống với độ dốc lớn. Nếu âm cuối là âm
mũi thì phần đi xuống nằm vào âm cuối.
B)Âm cuối là các âm [ p, t, k ]
+ Âm chính là nguyên âm dài: Trong các âm tiết kết thúc bằng âm tấc, vô
thanh phần đi xuống nằm ngay ở cuối nguyên âm làm âm chính.
+ Âm chính là nguyên âm ngắn: Nếu âm chính là nguyên âm ngấn thì
phần bằng ngang thu ngắn lại, ví dụ: “ngạt”, “thật”
- Thanh nặng kết thúc bằng sự nghẽn thanh hầu. Có hiện tượng yết hầu
hóa xảy ra trong quá trình phát âm, nhưng không nhất thiết có trong mọi trường hợp.
Câu 2: Miêu tả các phụ âm và các nguyên âm của tiếng Việt và tiếng Pháp * Phụ âm STT Âm
Đặc điểm trong tiếng Đặc điểm trong tiếng Ví dụ vị Việt Pháp Môi - môi, tắc, hữu 1. /b-/
Môi -môi, tắc, hữu ba, bouteille thanh, ồn thanh, ồn 2.
/m-/ Môi - môi, tắc, vang Môi - môi, tắc, vang má, mère
Môi - răng, xát, vô Môi - răng, xát, vô phong p hú, 3. /f-/ thanh, ồn thanh, ồn feu Môi - răng, xát, hữu 4. /v-/
Môi - răng, xát, hữu vỗ ề, v ous v thanh, ồn thanh, ồn
Đầu lưỡi bẹt, tắc, vô Đầu lưỡi bẹt, tắc, vô tin tưởng, 5. /t-/ thanh, ồn thanh, ồn terre
Đầu lưỡi bẹt, tắc, vô 6. /t’-/ X thảnh thơi thanh, ồn Đầu lưỡi bẹt, tắc, 7. /d-/
Đầu lưỡi bẹt, tắc, Đúng đắn, hữu thanh, ồn hữu thanh, ồn dans
Đầu lưỡi bẹt, tắc, Đầu lưỡi bẹt, tắc, 8. /n-/ Nón, nous vang vang
Đầu lưỡi bẹt, xát, Đầu lưỡi bẹt, xát, 9. /z-/ Dày, zéro hữu thanh, ồn hữu thanh, ồn Đầu lưỡi quặt, xát, 10. / -/ ʐ X Giảm giá hữu thanh, ồn
Đầu lưỡi bẹt, xát, vô Đầu lưỡi bẹt, xát, vô 11. /s-/ Xinh ắn, x sale thanh, ồn thanh, ồn Đầu lưỡi quặt, xát, 12. / -/ ʂ X suối vô thanh, ồn Mặt lưỡi, tắc, vô 13. /c-/ X chiếu thanh, ồn Đầu lưỡi quặt, tắc, 14. / -/ ʈ X Tr tr ống ải vô thanh, ồn Mặt lưỡi, tắc, vang
Mặt lưỡi - ngạc, tắc, Nhanh nh ẹn, 15. / -/ ɲ vang agneau Đầu lưỡi bẹt, xát, 16. /l-/
Đầu lưỡi bẹt, xát, Lo lắng, lent vang vang
Gốc lưỡi, tắc, vô Âm mạc - gốc lưỡi, Kiên cường - 17. /k-/ thanh, ồn tắc, vô thanh, ồn quê, cou Gốc lưỡi, xát, vô 18. /χ-/ X khế thanh, ồn 19. /ŋ-/ Gốc lưỡi, tắc, vang X Ngẫm nghĩ
Gốc lưỡi, xát, hữu /g/ Âm mạc - gốc Ghê g ớm, 20. / -/ ɣ thanh, ồn lưỡi, tắc, hữu thanh gare Âm thanh hầu, xát, 21. /h-/ X Hớt hải vô thanh, ồn 22. / / ʔ Âm thanh hầu, tắc, X Ăn uống
Ngoài ra trong tiếng Pháp còn thêm 4 phụ âm
+/ /: Đầu lưỡi quặt, xát, vô thanh, ồn ʃ VD: chat
+/ /: Đầu lưỡi quặt, xát, hữu thanh, ồn ʒ VD: je
+ / /: âm lưỡi gà, xát hẹp, vô thanh, ồn ʁ VD: rue
+ /p/: Môi - môi, tắc,vô thanh, ồn VD: père * Nguyên âm Âm STT
Đặc điểm trong Đặc điểm trong tiếng Ví dụ vị tiếng Việt Pháp
Hàng trước, hẹp, Hàng trước, hẹp, 1. /-i-/
không tròn môi, âm không tròn môi, Bí, quý, il sắc cố định, nguyên âm dài
Hàng trước, rộng Hàng trước, rộng
vừa, không tròn vừa, không tròn môi, 2. /-e-/ Khế ,blé
môi, âm sắc cố định, nguyên âm dài nguyên âm dài
Hàng trước, rộng, Hàng trước, rộng 3. /-ε-/
không tròn môi, âm vừa, không tròn môi, Bé, colère sắc cố định nguyên âm dài 4. /-u-/
Hàng sau, hẹp, tròn Hàng sau, hẹp, tròn Xu, genou
môi, âm sắc cố định môi
Hàng sau, rộng vừa, Hàng sau, hẹp vừa, 5. /-o-/
tròn môi, âm sắc cố tròn môi, C , ch ô aud định
Hàng sau, rộng, tròn Hàng sau, rộng vừa, 6. /-ɔ-/
môi, âm sắc cố định, tròn môi L , m ò ort nguyên âm dài Hàng sau, hẹp, 7. /-ɯ-/ không tròn môi,âm X Cưng sắc cố định Hàng sau, rộng vừa, không tròn môi, âm 8. /- -/ ɤ X Ln sắc cố định, nguyên âm dài
Hàng sau, rộng, Hàng trước, rộng,
không tròn môi, âm không tròn môi, 9. /-a-/ Nhà, platte
sắc cố định, nguyên nguyên âm dài âm dài Hàng sau, rộng vừa, Bâng 10. /-ɤˇ-/ không tròn môi, X khu ng â nguyên âm ngắn
Hàng sau, rộng, /ɑ/ Hàng sau, rộng, Rau, đ ng, 11. /-ă-/ không tròn môi, tròn môi p te â nguyên âm ngắn Hàng sau, rộng, 12. /-ɔˇ-/ X Cong, m c ó nguyên âm ngắn Hàng trước, rộng, Nhanh, ách, 13. /-εˇ-/ X nguyên âm ngắn ác Hàng trước, hẹp u, miếng, 14. /-ie-/ vừa, âm sắc không X khuya, mía cố định Hàng sau, hẹp vừa, /- 15. không tròn môi, X Lượng, cửa -/ ɯɤ không cố định Hàng sau, hẹp vừa, 16. /-uo-/ âm sắc không cố X Uốn, bùa định
Ngoài ra tiếng Pháp có tới 7 nguyên âm không có trong tiếng Việt
+ /y/: Hàng trước, hẹp, tròn môi VD: rue
+ /ø/: Hàng trước, hẹp vừa, tròn môi VD: peu
+ /œ/: Hàng trước, rộng vừa, tròn môi VD: p r eu
+ /œ‚/: Hàng trước, rộng vừa, tròn môi, nguyên âm mũi VD: brun + / /: Hàng ɔ
sau, rộng vừa, tròn môi, âm mũi VD: bon
+ /ɑ/: Hàng sau, rộng, không tròn môi, âm mũi VD: sans
+ /ɛ/: hàng trước, rộng vừa, không tròn môi, âm mũi VD: plein