



Preview text:
3.2.2 Thành phần phụ a) Khởi ngữ b) Tình thái từ
* Chức năng : Bổ sung các ý nghĩa về tình thái cho câu
* Vị trí : Chuyên đứng sau nòng cốt câu
* Kiểu loại : Tiểu từ tình thái , ngữ thức có tính đặc ngữ đảm nhiệm
VD: tiểu từ tình thái ( a, ư , nhỉ , hé , hả , hở ) , ngữ thức ( vậy à , thế ư . thế hả )
Phân loại : từ ( tình thái từ ) , Thành phần câu ( tình thái ngữ ) c) Định ngữ câu * Chức năng :
- Biểu thị hạn định về tình thái : ( Chân lý, + (-) đương nhiên , chắc chắn , phỏng đoán , bình thường ,
cùng cực , + (-) hiện thực , + (-) đáng mông muốn )
- biểu thị các thức diễn đạt ra sự tình : Nhanh / chậm , đột ngột , không đột ngột , bất ngờ , có tiên liệu - liên kết văn bản
* Vị trí : đầu câu or giữa chủ ngữ và vị ngữ ( nhưng đứng sau vị ngữ thì ko là định ngữ )
Vd : tôi ăn nhanh -> từ “nhanh” đứng sau động từ “ăn” -> không là định ngữ
Thoắt 1 cái nó ăn xong -> “thoắt” là định ngữ D ) Trạng ngữ
* Chức năng : Bổ sung thông tin về thời gian , không gian , mục đích , nguyên nhân cách thức , phương tiện cho nồng cốt câu
* Vị trí : Đầu , cuối , giữa CN và VN
Vd : Vì tôi , anh ấy bị phê bình 3.3 Phân loại câu
3.3.1 : Câu đơn song phần đơn giản
a) Khái niệm : Là câu có 1 cụm chủ vị ( TN , CN , VN )
VD: Khi tôi dạy học ở Seoul tôi đã viết cuốn sách này
Lúc nào anh ăn no anh cũng tơ tưởng đến việc đi chơi
Tôi làm việc này để anh vui b) Phân biệt :
- Danh ngữ có định ngữ làm chủ ngữ
Vd : Người tôi gặp hôm qua là nhà văn
- Danh ngữ có định ngữ là cụm chủ vị đóng vai trò làm trạng ngữ trong câu
Vd : Tôi đã gặp cô gái mà anh giới thiệu qua email 3.3.2 : Câu phức
a) Khái niệm : Câu có ít nhất một thành phần nòng cốt ( CN-VN-BONGU )có dạng kết cấu chủ - vị
Vd : Cách mạng tháng 8/ đã thắng lợi ,/ mở ra một giai đoạn lịch sử trong dân tộc
Nhà này các cửa đều bằng gỗ lim ( CN
Tôi lo nó thi trượt đại học năm nay ( CN : tôi , Vn : lo , bổ ngữ : nó thi trượt đh năm nay ( là 1 cụm chủ vị) b) Phân loại
- câu phức có CN là 1 cụm chủ vị có sắc thái đánh giá
Vd : Cô ấy làm thế rất đúng ( CN : cô ấy làm thế ( 1 cụm cvi) , VN : rất đúng )
Cậu nói như thế đúng lắm ( như trên )
Môi trường bị pháp hủy nghiêm trọng là nguyên nhân sâu xa của nhiều bất ổn xã hội ( như trên , “là” hệ từ )
- câu phức có CN là 1 cụm chủ vị có ý nghĩa nhân quả
Vd : Anh thi được giải là niềm tự hào của cả cơ quan ( như trên )
Ngôn ngữ vay mượn nhiều từ nước ngoài là hiện tượng phổ biến ( như trên )
Bình nói khiến Năm phì cười ( CN : bình nói ( 1 cụm chủ vị ) , Vn : khiến , BN : năm , phì cười )
Cô ấy ra đi khiến tôi buồn vô hạn ( như trên )
Nàng còn trẻ và đẹp làm cho tên cướp cảm động ( như trên )
Lá phong rơi đỏ rực cả góc vường ( Cn : lá phong rơi (1 cụm chủ vị ) , Vn : đỏ rực cả góc vườn )
Cô ấy thi đỗ đại học đã động viên tôi rất nhiều ( Cn : Cô ấy thi đỗ đh ( 1 cụm chủ vị ) , Vn : đã động viên rất nhiều ) , Bn : tôi )
Mưa rơi nghập cả phố phường ( như trên )
- Câu phức có vị ngữ là cụm chủ vị
Vd : Con gà này lông thưa ( Cn : Con gà này , Vn : lông thưa ( 1 cụm chủ vị )
Cái bàn này chân đã gãy ( Cn : cái bàn này , Vn : chân đã gãy ( 1 cụm chủ vị)
- Câu phức có bổ ngữ là 1 cụm chủ vị
+ Bổ ngữ biểu thị nội dung của ý nghĩ
Vd : Hắn thấy tất cả người uống rược đều hay hay ( Cn : hắn , Vn : thấy , Bn : tất cả người uống rượu đều hay hay ( 1 cụm cvi )
Mày tưởng ông quỵt hở ( Cn : mày , Vn : tưởng , Bn : ông quỵt ( 1 cụm cvi) , tình thái ngữ : hở )
Nó sợ cúm H5N1 trà qua thành phố ( Cn : Nó , Vn : sợ , Bn : Cúm H5N1 trà qua thành phố ( 1 cụm cvi ))
Tôi thích Uyển cứ líu lo bên cạnh tôi như vậy mà ( Cn : tôi , Vn : thích , Bn : Uyển cứ liu lo…( 1 cụm cvi ))
+ Bn biểu thị nd thông báo , nói năng
Vd : Lý Kiến khai tên làng ấy thuộc hạng dân lưu tán không về làng ( như trên )
Nó nói nó không muốn đi học nữa ( như trên)
- Xuất hiện trong câu bị động
Vd : Nó được thầy khen ( như trên )
Tôi bị thằng bé nhà bên khóc cả đêm , không ngủ được ( Cn : tôi , Vn : bị - không ngủ được , Bn : còn lại ( 1 cụm cvi) 3.3.3 : Câu ghép
a) Khái niệm : Là câu có ít nhất hai cụm chủ vị trở lên có quan hệ với nhau về logic- ngữ nghĩa , qhe này
có thể được đánh dấu hoặc không
Vd : Tôi nhớ nhà , nhớ quê , nhớ bạn , nhớ vô cùng , nhớ bần thần cả chân tay ( Câu đơn)
Nó kêu , nó la, nó rên , nó khóc , nó giãy chết , nó nằm lăn ăn vạ(cụm đẳng lập) ( Câu ghép ) b) Phân loại :
- Câu ghép đẳng lập : Câu có quan hệ logic – ngữ nghĩa giữa 2 vế yếu , không yêu cầu cặp liên từ or liên
từ không đc t/c thành cặp hô ứng + Quan hệ liệt kê
Vd : chó treo mèo đậy / Làm ruộng ăn cơm nằm , nuôi tằm ăn cơm đứng +Quan hệ lựa chọn
Vd : ông gọi cho tôi HAY tôi gọi cho ông
Hoặc anh mua cho tôi , hoặc anh đi đường anh … + Quan hệ đối xứng :
Vd : ông ăn chả , bà ăn nem / nó chơi tao , tao chơi lại nó
+ Quan hệ nối tiếp về mặt thời gian :
Vd : Bà chạy vào nhà , rồi bà chạy ra vườn
Trời mưa cả buổi sáng , rồi buổi chiều trời tạnh - Câu ghép qua lại
+ Các cặp liên từ hô ứng : Nếu… thì , hễ….thì , giá …thig…/ Càng… càng , mới…đã, vừa..đã, chưa…..đã )
Vd : Hễ tôi nói một thì nó nói hai / Cô ấy càng buồn càng đẹp
* Câu vì tôi, anh ấy bị phê bình( câu đơn) ( TN : vì tôi , Cn : anh ấy , Vn : bị phê bình )
-> vì tôi nên anh ấy bị phê bình -> Câu ghép
+ Dùng các cặp đại từ có tính hô ứng : Nào….ấy, vì sao…ấy , bao nhiêu …. Bấy nhiêu
Vd : Nồi nào úp vung ấy / ngta sao tôi vậy
- Câu ghép qua lại : Có các vế đc nối bằng cặp từ hô ứng , biểu thị quan hệ logic- ngữ nghĩa chặt chẽ nào
đó . Hai vế phụ thuộc ( càng càng , cha nào con nấy ) 3.3.3.4 : Câu đặc biệt
a) Khái niệm : là câu ko thể phân tích theo cấu trúc cú pháp cơ bản như những câu bình thường khác Vd : Mưa