



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58511332
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
BÀI TẬP NHÓM MÔN: CHÍNH SÁCH CÔNG
CHIẾN LƯỢC: “XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA ĐẾN NĂM 2030”
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG Họ và Tên:
1. Nguyễn Phan Diệu Na
11214092 ( Trưởng nhóm) 2. Lã Thanh Hường 11212565 3. Lê Hà Trang 11215773
4. Nguyễn Như Thành 11225813 5. Bùi Lê Phương 11213140 6. Phạm Nhật Minh 11224290
Giảng viên: TS. Trần Thị Kim Nhung
Lớp học phần: Chính sách công 01
Hà Nội, ngày 01-10-2023 MỤC LỤC 2
PHẦN 1: NHỮNG NỘI DUNG CỐT LÕI CỦA CHÍNH SÁCH 3 lOMoAR cPSD| 58511332
1.1. Giới thiệu chính sách 3
1.2. Căn cứ ề ra chính sách 3 1.2.3 Căn cứ thực tiễn 4 1.3. Mục tiêu 4
1.3.1 Mục tiêu tổng quát 4 1.3.2. Mục tiêu cụ thể 4
1.4. Chủ thể và ối tượng 5 1.4.1. Chủ thể 5 1.4.2. Đối tượng 5
1.5. Nguyên tắc chính sách 5
1.6. Chính sách bộ phận 6
1.7. Công cụ giải pháp 6
PHẦN 2: QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC THỰC THI CHÍNH SÁCH TỈNH TUYÊN QUANG 11
2.1. Giai oạn 1: Chuẩn bị triển khai chính sách 11
2.1.1. Xây dựng bộ máy tổ chức thực thi 11
2.1.2. Lập các kế hoạch triển khai 12
2.1.3. Văn bản hướng dẫn 15
2.1.4. Tổ chức tập huấn 17
2.2. Giai oạn 2: Chỉ ạo thực thi chính sách 18
2.2.1. Truyền thông, tư vấn và hướng dẫn 18
2.2.2. Triển khai các chương trình dự án 19 2.2.3. Vận hành các quỹ 21
2.3. Giai oạn 3: Kiểm soát sự thực hiện chính sách 22
2.3.1. Giám sát và thông tin phản hồi về thực hiện chính sách 22
2.3.2. Đánh giá sự thực hiện 25
2.3.3. Điều chỉnh chính sách và Đề ra các sáng kiến hoàn thiện, ổi mới chính sách 28 NGUỒN THAM KHẢO 30 lOMoAR cPSD| 58511332
PHẦN 1: NHỮNG NỘI DUNG CỐT LÕI CỦA CHÍNH SÁCH
1.1. Giới thiệu chính sách
Tên chính sách: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG
HÓA ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Ngày ban hành: 13/07/2023
Số quyết ịnh: số 154/KH-UBND
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
1.2. Căn cứ ề ra chính sách
1.2.1 Căn cứ pháp lý
- Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa ổi, bổ sung một số iều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền ịa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019 -
Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành
ộng của Chính phủ nhiệm kỳ 2021 - 2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025
- Nghị quyết số 16/2021/QH15 ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025
- Quyết ịnh số 493/QĐ-TTg ngày 19/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về chiến lược xuất nhập
khẩu hàng hóa ến năm 2030.
- Quyết ịnh số 1445/QĐ-TTg ngày 19/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương
trình hành ộng thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa ến năm 2030.
1.2.2 Căn cứ khoa học
Để khai thác tối a tiềm năng lợi thế của tỉnh nhằm phát triển kinh tế nhanh và bền vững, ngày
30/3/2023 Thủ tướng Chính phủ ã ban hành Quyết ịnh số 325/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tỉnh
Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn ến năm 2050. Cùng với ó phát triển xuất nhập khẩu
hàng hóa gắn với ầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - kỹ thuật, khoa học - công nghệ, chuyển ổi
số, phát triển kinh tế số, phát triển nền sản xuất xanh, sạch, bền vững và nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực; phù hợp với quy mô, trình ộ phát triển sản xuất, kinh doanh; phát huy giá trị văn hóa, bản
sắc dân tộc và giữ vững quốc phòng, an ninh trên ịa bàn tỉnh. Để tạo bước ệm phát triển nền kinh
tế ịa phương cũng như nền kinh tế cả nước.
1.2.3 Căn cứ thực tiễn
Tuyên Quang là tỉnh thuộc vùng trung du - miền núi phía Bắc, với hơn 22 dân tộc cùng sinh sống,
trong ó có trên 52% là người dân tộc thiểu số như: Tày; Dao; Sán Chay….nhiều tiềm năng, lợi thế
về ất ai, khí hậu, tài nguyên, khoáng sản, du lịch. Tuyên Quang có diện tích ất trồng trọt trên 98.000
ha, hơn 140 nghìn ha rừng trồng sản xuất và có khả năng sản xuất nhiều nhóm ngành hàng: Trồng
trọt, chăn nuôi, thủy sản. Đất ai của Tuyên Quang màu mỡ, lòng ất chứa nhiều khoáng sản, có tới
200 mỏ, iểm mỏ và 86 iểm khoáng sản với 31 loại khoáng sản là iều kiện hết sức thuận lợi cho việc lOMoAR cPSD| 58511332
phát triển công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản và công nghiệp chế biến vật liệu xây
dựng..Trong những năm qua, Tuyên Quang luôn nỗ lực phấn ấu vượt qua khó khăn, ạt ược thành
tựu quan trọng, toàn diện trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội. Xuất nhập khẩu của tỉnh Tuyên Quang
trong những năm qua có tốc ộ tăng trưởng khá cao, ạt 193,8 triệu USD vào năm 2023. Cơ cấu hàng
hóa xuất khẩu ngày càng a dạng, với các mặt hàng chủ lực như nông sản, lâm sản, thủy sản, khoáng
sản và sản phẩm công nghiệp. Thị trường xuất khẩu chính là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc và EU.
Tuy nhiên, kim ngạch xuất nhập khẩu vẫn còn thấp so với tiềm năng, cơ cấu hàng hóa chưa hợp lý
và thị trường xuất khẩu chưa a dạng. Do ó, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ược UBND tỉnh ban hành là rất cần thiết ể thúc ẩy xuất nhập khẩu phát triển mạnh mẽ hơn nữa trong những năm tới.
1.3. Mục tiêu
1.3.1 Mục tiêu tổng quát -
Xác ịnh mục tiêu và ịnh hướng phát triển xuất nhập khẩu hàng hóa của tỉnh Tuyên Quang
ến năm 2030, nhằm khai thác tối a lợi thế xuất nhập khẩu và thúc ẩy phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh theo hướng tăng trưởng xanh, phát triển nhanh, bền vững, nâng cao năng suất, hiệu quả, sức
cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm hàng hóa; chủ ộng hội nhập kinh tế thế giới. -
Duy trì tốc ộ tăng trưởng xuất nhập khẩu ổn ịnh, tập trung ẩy mạnh xuất khẩu trực tiếp các
sản phẩm chủ lực và các sản phẩm có lợi thế của tỉnh. Nhằm góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
thúc ẩy các ngành sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ ngày càng phát triển. -
Tập trung khuyến khích, ẩy mạnh chuyển giao công nghệ hiện ại trong sản xuất ể tiết kiệm
chi phí, hạ giá thành sản phẩm và áp ứng nhu cầu xuất khẩu; nâng cao chất lượng giá trị xuất khẩu
các sản phẩm chế biến sâu, tăng số lượng xuất khẩu chính ngạch, phát triển thương hiệu sản phẩm,
giảm dần xuất khẩu tiểu ngạch.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
a) Xuất khẩu, nhập khẩu tăng trưởng ổn ịnh, cán cân thương mại lành mạnh, hợp lý. -
Tốc ộ tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa bình quân 6 - 7%/năm trong thời kỳ 2021 - 2030,
trong ó giai oạn 2021 - 2025 tăng trưởng xuất khẩu bình quân 8 - 9%/năm; giai oạn 2026 - 2030
tăng trưởng bình quân 5 - 6%/năm. -
Tốc ộ tăng trưởng nhập khẩu hàng hóa bình quân 5 - 6%/năm trong thời kỳ 2021 - 2030,
trong ó giai oạn 2021 - 2025 tăng trưởng nhập khẩu bình quân 7 - 8%/năm; giai oạn 2026 - 2030
tăng trưởng bình quân 4 - 5%/năm. -
Cân bằng cán cân thương mại trong giai oạn 2021 - 2025, tiến tới duy trì thặng dư thương
mại bền vững giai oạn 2026 - 2030; hướng ến cán cân thương mại lành mạnh, hợp lý với các ối tác thương mại chủ chốt.
b) Xuất nhập khẩu phát triển bền vững với cơ cấu mặt hàng, cơ cấu thị trường cân ối, hài hòa - Tăng
tỷ trọng hàng công nghiệp chế biến, chế tạo xuất khẩu lên 88% tổng kim ngạch xuất khẩu vào năm
2025 và 90% vào năm 2030; trong ó, tỷ trọng xuất khẩu hàng công nghệ trung bình và cao ạt khoảng
65% vào năm 2025 và 70% vào năm 2030. lOMoAR cPSD| 58511332 -
Tăng tỷ trọng thị trường xuất khẩu khu vực châu Âu lên 16 - 17% tổng kim ngạch xuất khẩu
vào năm 2025 và 18 - 19% vào năm 2030; khu vực châu Mỹ lên 32 - 33% tổng kim ngạch xuất
khẩu vào năm 2025 và 33 - 34% vào năm 2030; tỷ trọng thị trường xuất khẩu khu vực châu Á vào
khoảng 49 - 50% vào năm 2025 và 46 - 47% vào năm 2030. -
Tăng tỷ trọng thị trường nhập khẩu từ khu vực châu Âu lên 8 - 9% tổng kim ngạch nhập
khẩu vào năm 2025 và 10 - 11% vào năm 2030; khu vực châu Mỹ lên 8 - 9% tổng kim ngạch nhập
khẩu vào năm 2025 và 10 - 11% vào năm 2030; giảm tỷ trọng thị trường nhập khẩu từ khu vực
châu Á xuống khoảng 78% tổng kim ngạch nhập khẩu vào năm 2025 và 75% vào năm 2030.
1.4. Chủ thể và ối tượng
1.4.1. Chủ thể
- Chủ thể ban hành và ra quyết ịnh, tổ chức thực thi chính sách: UBND tỉnh Tuyên Quang
- Chủ thể tham gia vào triển khai chính sách: Sở Công Thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các quận,
huyện, thị xã; Các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, các Hội, Hiệp hội ngành nghề trên ịa bàn tỉnh.
1.4.2. Đối tượng -
Tất cả các tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp hoạt ộng xuất nhập khẩu hàng hóa, có tiềm
năng và mong muốn tham gia xuất nhập khẩu hàng hóa trên ịa bàn tỉnh Tuyên Quang -
Sự tham gia tích cực và hiệu quả của các ối tượng này óng vai trò quan trọng trong việc
thực hiện thành công Kế hoạch xuất nhập khẩu ở Tuyên Quang, góp phần thúc ẩy phát triển kinh
tế - xã hội, nâng cao ời sống cho người dân ịa phương.
1.5. Nguyên tắc chính sách
- Phải bám sát các nội dung Quyết ịnh số 493/QĐ-TTg ngày 19/4/2022 và Quyết ịnh số 1445/QĐ-
TTg ngày 19/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phải phù hợp với iều kiện sản xuất, kinh doanh thực tế trên ịa bàn tỉnh.
- Đồng bộ, bao quát, có hệ thống; có trọng tâm, trọng iểm, ạt hiệu quả cao trong từng giai oạn, thích ứng an toàn, linh hoạt.
- Hài hòa giữa các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn; gắn với thương mại xanh, thương mại công bằng
với bảo vệ môi trường, a dạng sinh học và thích ứng với biến ổi khí hậu.
- Phát huy giá trị văn hóa, bản sắc dân tộc và giữ vững quốc phòng, an ninh trên ịa bàn tỉnh.
1.6. Chính sách bộ phận -
Nghị quyết số 25-NQ/TU ngày 25/5/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khoá XVII) về phát
triển công nghiệp trên ịa bàn tỉnh giai oạn 2021-2025 -
Chương trình ứng dụng khoa học và ổi mới công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng, phát
triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực và ặc sản trên ịa bàn tỉnh Tuyên Quang giai oạn 2021-2025 -
Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa trên ịa bàn tỉnh Tuyên Quang giai oạn 2021-2025 lOMoAR cPSD| 58511332 -
Kế hoạch số 26/KH-UBND ngày 04/02/2021 UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết ịnh số
100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Triển khai, áp dụng
và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên ịa bàn tỉnh Tuyên Quang -
Kế hoạch số 156/KH-UBND ngày 13/07/2023 UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án “Thúc
ẩy doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài ến năm 2030” trên
ịa bàn tỉnh Tuyên Quang -
Kế hoạch số 155/KH-UBND ngày 13/07/2023 UBND tỉnh triển khai thực hiện “Chương
trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa ến năm 2025 trên ịa bàn tỉnh Tuyên Quang” lOMoAR cPSD| 58511332
1.7. Công cụ giải pháp Công cụ kinh tế Công cụ Công cụ tâm
Công cụ kỹ thuật-nghiệp vụ hành chính lý-giáo dục
Hỗ trợ Phát triển Tỉnh tiếp tuc ̣
Hỗ trợ từ nguồn Quỹ khuyến công ể chuyển phát sản xuất Tuyên truyền, thưc hị ệ n Đề án
ổi công nghệ dây chuyền sản xuất. Ông triển công
UBND tỉnh thúc ẩy việc áp Nguyễn Hữu Chí, Giám ốc Công ty TNHH sản thu hút ầu tư trê n nghiệp
chỉ ạo các sở, dụng sản xuất Trà Phú Lân cho biết, công nghệ mới ã giúp xuất, i ̣a bàn tinh ̉
ngành khẩn sạch hơn nhằm doanh nghiệp nâng cao giá trị sản xuất, trung tạo
Tuyê n Quang trương tháo tiết kiệm iện, bình mỗi tháng công ty xuất khẩu từ 600 m3 nguồn
giai oan 2021 - ̣ gỡ khó khăn, nước, vật tư, gỗ ván ép. Việc hỗ trợ ổi mới công nghệ giúp cung
2025; hỗ trơ c ̣ ác vướng mắc về tiết kiệm và tận doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận với các th bền
doanh nghiệ p cơ chế, thủ tục dụng nguyên trường khó tính hơn, chất lượng, giá trị sản vững
hành chính, vật liệu, giảm phẩm ạt cao hơn. cho
tim hì ểu, khảo cũng như tập tỷ lệ tiêu hao xuất sát mô i trường trung thực vật tư, nguyên khẩu
ầu tư, kinh doanh hiện các giải liệu và quản lý ể triển khai thưc pháp thực tốt an toàn sản
hị ệ n dư ̣ án; giải hiện mặt bằng xuất công
quyết ki ̣p thời sạch tại các nghiệp. thủ tuc ḥ ành khu công Khuyến khích
nghiệp, cụm ầu tư nghiên
chinh v́ ề ầu tư công nghiệp ể cứu áp dụng
ngoài ngâ n sách. thu hút các các quy trình và
Tỉnh ã cấp Giấy nhà ầu tư; tiếp phương pháp
chứ ng nhậ n ă ng tục ẩy mạnh sản xuất thân
ký thành lậ p mới trong việc cải thiện môi
cho 122 doanh cách thủ tục trường, khuyến nghiệ p, at ̣ hành chính khích sử dụng 34,37% kế trong thẩm các biện pháp ể
ịnh hồ sơ, quy cải thiện và xử hoach, ̣ tă ng
trình thủ tục lý ô nhiễm môi
41,86% so với cho thuê ất, trường trong
cùng kỳ với số giao ất. sản xuất công vốn ă ng ký trê n nghiệp. 767,073 tỷ ồng. lOMoAR cPSD| 58511332
Phát triển -Tập trung phát Trong quá –Quảng
bá, Hiên ṭ ai Ṣ ở Nông nghiệp và Phát triển nông
sản xuất triển sản xuất, trình
các giới thiệu sản thôn a ph̃ ối hơp ṿ ới Cuc Tṛ ồng trot - Ḅ Nông nông
chế biến các mặt doanh nghiệp phẩm
OCOP nghiêp ṿ à Phát triển nông thôn, cấp 22 mã số nghiệp
hàng nông, lâm, ến ầu tư và gắn với phát vùng trồng, 2 mã số cơ sở óng gói chè phục
thủy sản chủ lực, hoạt
ộng, triển du lịch ã vụ nội tiêu và xuất khẩu. Trong lĩnh vực chăn
có tính cạnh chính quyền tạo iều kiện nuôi, hầu hết các trang trai ḷ ớn, ăc bị ê là trang tranh cao, ưu tiên tỉnh
Tuyên thuận lợi cho trai ḅ ò sữa ã thưc hị ên ṣ ố hóa vớ
hỗ trợ phát triển Quang luôn du khách tiếp
phần mềm hê ̣thống quản lý àn DELLPRO -800 ô lOMoAR cPSD| 58511332
các sản phẩm ồng hành ể cận các sản và SCR (thiết bi ̣ cảm biến trong chăn nuôi) ê
OCOP, sản phẩm tháo gỡ những phẩm OCOP và theo dõi tình trạng sức khỏe àn vật nuôi, tự
ặc trưng của tỉnh. khó
khăn, sản phẩm ặc ộng hóa iều khiển nhiệt ộ, ộ ẩm, tốc ộ gió
-Ưu tiên thu hút vướng mắc. sản của tỉnh. trong trang trại…
ầu tư các dự án Các chương Theo thống kê nông nghiệp trình của Sở Nông công nghệ cao, “Cà phê nghiệp và Phát
công nghệ xanh, doanh nhân”, triển nông thôn,
ặc biệt là công hội nghị ối ến nay, toàn
nghệ chế biến thoại, xúc tiến tỉnh ã có 8 iểm
sâu, gắn với ầu tư ược tổ giới thiệu và bán sản phẩm vùng nguyên liệu chức ngày OCOP với 200
ể nâng cao giá trị càng thường sản phẩm gia tăng sản xuyên. OCOP ược gắn phẩm xuất khẩu. sao bán tại các iểm du lịch. - Tuần lễ xúc tiến thương mại với chủ ề Kết nối cung - cầu tiêu thụ sản phẩm OCOP. Đây ược coi là giải pháp nhằm ẩy mạnh kết nối, tiếp cận thị trường và người tiêu dùng, nâng cao năng lực cạnh tranh, chất lượng sản phẩm, dịch vụ của các chủ sở hữu OCOP, góp phần thúc ẩy sản xuất, kinh doanh và phát triển thị trường các sản phẩm của tỉnh một cách ổn ịnh, bền vững. lOMoAR cPSD| 58511332 Phát triển thị Sở Công Sở
Công Sở Khoa học Hoàn thành xây dựng giải pháp logistics và hỗ
trường xuất khẩu, thương: thương
và Công nghệ trợ kết nối tiêu thụ ược ít nhất 3 sản phẩm ặc
nhập khẩu bảo ảm Hỗ trợ, thúc ẩy - Cập nhật và Hỗ trợ bảo hộ sản, sản phẩm chủ lực của ịa phương Củng cố,
tăng trưởng bền doanh nghiệp cung
cấp tài sản trí tuệ và xây dựng phần mềm quản lý khách hàng và
vững trong dài hạn của tỉnh tham gia thông tin về chỉ dẫn ịa lý phấn ấu cập nhật thông tin, kết nố
trực tiếp vào các thị trường của sản phẩm lOMoAR cPSD| 58511332 mạng lưới phâ sản
n nước ngoài, xuất khẩu tiềm tiêu thụ sản phẩm nông sản ến 50.000 lượ phối hàng hóa tại
ịa các Hiệp ịnh năng của tỉnh khách hàng trong và ngoài tỉnh.
thị trường nước thương mại tự Tuyên Quang ở
ngoài. Đẩy mạnh do thế hệ mới, những thị
phối hợp với các chính sách trường nước
thương vụ VN ở pháp luật liên ngoài trọng quan ến hoạt iểm; tăng
nước ngoài tổ ộng xuất nhập cường tuyên
chức gặp gỡ, kết khẩu, pháp truyền, ào tạo
nối cung cầu XK luật về chống về sở hữu trí nhằm giới thiệu, ộc quyền, tuệ cho các quảng bá phẩm chống bán doanh nghiệp phương phá giá, các xuất nhập rào cản kỹ khẩu. thuật phi thuế quan tại các thị trường xuất khẩu. -Xây dựng ấn phẩm quảng bá về tiềm năng hợp tác ầu tư, thương mại và du lịch của tỉnh với các ịa phương, doanh nghiệp trong và ngoài nước lOMoAR cPSD| 58511332
Hoàn thiện thể chế, -Các giải
Sở Khoa học và Công nghệ
tăng cường quản lý pháp tăng thu,
- Đẩy mạnh việc áp dụng tiêu chuẩn quốc gia
nhà nước trong tổ ặc biệt là các
tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, bao
chức hoạt ộng xuất giải pháp ổn
gồm tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chấ lượng nhập khẩu nhằm ịnh nguồn thu
sản phẩm hàng hóa xuất nhập khẩu trên ịa bàn tạo thuận lợi cũ và thu hút tỉnh.
thương mại, chống nguồn thu
-Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng
và ạt các chứng chỉ về tăng trưởng xanh, tăng
gian lận thương mại mới; phối hợp
trưởng bền vững, phù hợp với tiêu chuẩn quốc và hướng tới với các sở,
tế và tiêu chuẩn của các thị trường mục tiêu. thương mại công ban, ngành, bằng chính quyền ịa phương rà soát các dự án ầu tư ể chủ ộng hướng dẫn, hỗ trợ chủ ầu tư nhập khẩu máy móc thiết bị, vật tư cho dự án. lOMoAR cPSD| 58511332 -Chi cục Hải quan Tuyên Quang tiếp tục cải cách hành chính, cải thiện môi trường ầu tư kinh doanh, thúc ẩy sản xuất nhằm phát triển kinh tế, tạo nguồn thu vững chắc cho ngân sách. Đơn vị cũng phối hợp chặt chẽ với các ơn vị trong và ngoài ngành ể triển khai ầy ủ, kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp tăng cường công tác quản lý thu, chống thất thu; giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai nhiệm vụ thu ối với các khoản thu lOMoAR cPSD| 58511332
Huy ộng và sử dụng Năm 2023 tỉnh ã - Tiếp tục tổ
Sở TT&TT:
hiệu quả các nguồn dành 950 triệu chức,
thực Sở Lao ộng, Hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
lực cho phát triển ồng kinh phí hiện có hiệu Thương binh và nâng cấp sàn giao dịch thương mại iện tử ẩy Xã hội xuất khẩu
khuyến công ịa quả các cơ - Xây dựng, ào mạnh dịch vụ xuất nhập khẩu trên nền tảng phương triển chế,
chính tạo ội ngũ nhân ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại khai các ề án ứng sách
phát lực trong các iện tử.
dụng máy móc triển nguồn doanh nghiệp
thiết bị tiên tiến nhân lực. Phát kinh doanh trong sản xuất triển, nâng xuất nhập khẩu chè xanh ặc sản, cao chất giỏi về trình ộ
sản xuất bột rắc lượng mạng nghiệp vụ,
cơm, sản xuất lưới cơ sở ngoại ngữ và rượu, sản giáo dục nghề lOMoAR cPSD| 58511332 xuất, gia công nghiệp, am hiểu pháp
hàng may mặc, chương trình luật quốc tế ể
sản xuất trà túi dạy nghề, ào áp ứng yêu cầu
lọc, sản xuất gia tạo nghề gắn càng khắt khe
công cơ khí và với việc ánh với các quy ịnh
sản xuất gỗ ván giá nhu cầu sử hiện tại trên thế bóc cho doanh giới. dụng nguồn nghiệp, cơ sở sản - Rà soát, iều xuất
nhân lực của chỉnh, bổ sung
Ban Quản lý các các doanh các chính sách khu
Công nghiệp trên ịa bảo ảm phúc lợi nghiệp: bàn tỉnh. xã hội cho cán - Thu hút các nhà bộ có trình ộ, ầu tư vào xây kỹ thuật cao và dựng các trung công nhân tại tâm logistics các khu, cụm nông sản, kho công nghiệp. lạnh nhằm phân loại, bảo quản, sơ chế, nâng cao giá trị, chất lượng sản phẩm trước khi tiêu thụ, xuất khẩu. lOMoAR cPSD| 58511332
Quản lý và kiểm Sở Công thương Sở Công
soát nhập khẩu áp - Phối hợp với thương
ứng ủ nhu cầu cho các Bộ, ngành - Phối hợp với
sản xuất và hướng Trung ương và các Bộ, ngành
ến cán cân thương các ơn vị liên Trung ương và
mại lành mạnh, hợp quan nâng cao các ơn vị liên lý hiệu quả kinh tế quan trong việc của các ngành hoàn thiện thể sản xuất hàng chế và nâng cao hóa thay thế năng lực cho cơ nhập khẩu, hạ quan iều tra về dần hàng rào bảo phòng vệ hộ ể các doanh thương mại; nghiệp chủ ộng tăng cường xây dựng chiến hiệu quả và cơ lược ầu tư theo lộ chế phối hợp trình giảm thuế, liên ngành tăng cường ổi trong quá trình mới thiết bị, xử lý các vụ công nghệ, tạo việc phòng vệ sức ép cho các thương mại; ẩy doanh nghiệp mạnh công tác sản xuất trong ào tạo, tuyên nước nâng cao truyền về hiệu quả kinh tế, phòng vệ giảm giá thành, thương mại cho các cán bộ quản lOMoAR cPSD| 58511332 cạnh tranh với lý nhà nước, ồng hàng nhập khẩu. cộng doanh -Hỗ trợ ứng dụng nghiệp, Hiệp máy móc, tiến bộ hội và các li tổ ên khoa học kỹ chức quan. thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp là nội dung trọng tâm trong hoạt ộng khuyến công hàng năm. Đặc biệt, từ nguồn hỗ trợ của Chương trình Khuyến công quốc gia, Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Tuyên Quang ã tập trung xây dựng các ề án theo hướng hỗ trợ có trọng tâm, trọng iểm, mang lại kết quả tích cực. lOMoAR cPSD| 58511332
Nâng cao vai trò của Sở Công thương Sở Nông Hiệp hội ngành - Phát triển
nghiệp và Phát
hàng và các doanh doanh nghiệp tư triển nông
nghiệp hạt nhân, nhân, hỗ trợ thôn
thúc ẩy hình thành doanh nghiệp -Tổ chức các
các chuỗi giá trị xuất khẩu vượt lớp tập huấn xuất khẩu quy mô rào cản và các nghiệp vụ về lớn biện pháp phòng nâng cao năng vệ thương mại tại lực thực thi thị trường ngoài cam kết thương nước. - Tăng mại, các quy cường kết nối ịnh thị trường giữa doanh (an toàn thực nghiệp có vốn ầu phẩm, truy xuất tư nước ngoài nguồn gốc, tiêu với doanh nghiệp chuẩn kỹ trong nước, thuật…) áp ứng trong tỉnh tạo các quy ịnh thị tính lan tỏa, cùng trường cho các liên kết, hợp tác hợp tác xã, và phát triển. doanh lOMoAR cPSD| 58511332 - Phát huy vai trò nghiệp, hộ Hiệp hội doanh nông dân. nghiệp là cầu nối giữa cơ quan quản lý nhà nước với các doanh nghiệp, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các doanh nghiệp trong các tranh chấp thương mại quốc tế.
PHẦN 2: QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC THỰC THI CHÍNH SÁCH TỈNH TUYÊN QUANG
2.1. Giai oạn 1: Chuẩn bị triển khai chính sách
2.1.1. Xây dựng bộ máy tổ chức thực thi Cơ quan tổ chức thực thi là UBND tỉnh Tuyên
Quang. Các sở - ban - ngành chức năng của tỉnh căn cứ vào Kế Hoạch số 154/KH-UBND ngày
13/07/2023 Thực hiện chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa ến năm 2030 trên ịa bàn tỉnh Tuyên
Quang và chức năng nhiệm vụ của ngành ể hướng dẫn các nội dung hoạt ộng, xây dựng các dự án
ể tiến hành thực thi chính sách.
Sở Công Thương: là cơ quan Thường trực chương trình, có trách nhiệm chủ trì hướng dẫn, triển
khai thực thi chính sách; tham mưu phối hợp Bộ Công Thương triển khai các nội dung có liên quan
tại Quyết ịnh số 493/QĐ-TTg ngày 19/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược xuất
nhập khẩu hàng hóa ến năm 2030; Quyết ịnh số 1445/QĐ-TTg ngày 19/11/2022 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Chương trình hành ộng thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa ến năm
2030; làm ầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ôn ốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch này,
hàng năm, chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và ơn vị có
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Công Thương theo quy ịnh; tham mưu công
tác sơ kết, tổng kết ánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện kế hoạch và ề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
sửa ổi, bổ sung nội dung, nhiệm vụ kế hoạch trong trường hợp cần thiết.
Các Sở, Ban, Ngành trong tỉnh: Xây dựng kế hoạch hoặc lồng ghép các nội dung thực hiện nhiệm
vụ vào quy hoạch, kế hoạch hàng năm hoặc 5 năm; tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ và
hoạt ộng ưu tiên của phụ lục kèm theo của Kế hoạch này; lập dự toán nhu cầu kinh phí lồng ghép
trong nguồn kinh phí chi thường xuyên, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy ịnh pháp luật.
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Phối hợp với các sở, ban, ngành và ơn vị có liên quan trong
việc tham mưu, ôn ốc triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch có liên quan ến ịa phương;
trong ó, chú trọng việc rà soát, iều chỉnh quy hoạch phát triển các sản phẩm lợi thế; ầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng ồng bộ phục vụ phát triển nông nghiệp, công nghiệp sản xuất, chế biến hàng xuất
khẩu; hỗ trợ thu hút các thành phần kinh tế tham gia ầu tư sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu. Tăng
cường công tác thông tin hỗ trợ doanh nghiệp, ề xuất giải pháp giúp doanh nghiệp tháo gỡ khó
khăn, ẩy mạnh hoạt ộng sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu hàng hóa. lOMoAR cPSD| 58511332 STT Kế hoạch ề ra
Đơn vị phối hợp Đơn vị Thời gian chủ trì thực hiện
Công tác quán triệt, tuyên truyền, phổ biến I 1
Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến nội dung Quyết ịnh Sở Công Các sở, ban, ngành và ơn 2022-
số 493/QĐ-TTg ngày 19/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Thương vị liên quan 2030
chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa ến năm 2030, Quyết ịnh số
1445/QĐ-TTg ngày 19/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Chương trình hành ộng thực hiện Chiến lược xuất
nhập khẩu hàng hóa ến năm 2030 và các văn bản có liên quan
ến toàn thể nhân dân thông qua các cuộc họp, hội nghị, trên
phương tiện thông tin ại chúng. 2
Phát triển hạ tầng mạng phục vụ phát triển thương mại iện tử. Sở Thông Các sở, ban, ngành và ơn 2022-
Hướng dẫn các cơ quan, ơn vị thiết lập trang thông tin iện tử tin và vị liên quan 2030
tổng hợp chuyên ngành, nội bộ, trang thành viên trên Cổng Truyền
thông tin iện tử tỉnh ể thường xuyên ăng tải nội dung thông tin thông
về cơ chế, chính sách phát triển xuất khẩu, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu. 3
Xây dựng chương trình tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết, chủ Sở
Văn Các sở, ban, ngành và ơn 2022-
trương chính sách của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan hóa, Thể vị liên quan 2030
ến vấn ề phát triển xuất khẩu, hội nhập kinh tế quốc tế…; giới thao và Du
thiệu, quảng bá sản phẩm hàng hóa của ịa phương, nhất là các lịch
sản phẩm lợi thế ến người tiêu dùng trong nước và khách du
lịch quốc tế bằng nhiều hình thức thông qua các chương trình
phát thanh - truyền hình, báo chí, chương trình xúc tiến - quảng
bá du lịch, các sự kiện văn hóa - thể thao - du lịch.
Phát triển sản xuất, tạo nguồn cung bền vững cho xuất khẩu II