


















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58511332
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN NGÂN HÀNG TÀI CHÍNH ***************** BÀI TẬP NHÓM
ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH Y TẾ: PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA
PHÒNG CHỐNG MÙ LÒA ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Giáo viên hướng dẫn: TS. Trần Thị Kim Nhung
Lớp học phần: QLXH1101(122) _02 Nhóm: 08 Thành viên: lOMoAR cPSD| 58511332 A. MỞ ĐẦU I/ Giới thiệu:
- Tên Chính sách: QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG
CHỐNG MÙ LÒA ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
- Số hiệu văn bản: 2560/QĐ-TTg
- Ban hành bởi: Thủ tướng chính phủ do Phó thủ tướng Vũ Đức Đam ký - Phân loại chính sách:
+ Theo linh vực hoạt động: Chính sách y tế (Cụ thể là Chính sách Phê duyệt chiến
lược quốc gia phòng chống mù lòa)
+ Theo phạm vi chính sách: Chính sách vĩ mô
+ Theo cấp độ của chính sách: Chính sách của Chính phủ
+ Theo thời gian phát huy tác dụng: Chính sách trung hạn
II. Nội dung cốt yếu của chính sách 1)
Căn cứ đề ra chính sách:
1.1 Căn cứ khoa học:
1.1.1: Căn cứ lý luận:
Sức khỏe là vốn quý nhất của mỗi người và của cả xã hội. Đầu tư cho bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân là đầu tư cho phát triển. Đó là nghĩa vụ, trách nhiệm
của mỗi người dân, của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, đòi hỏi sự tham gia tích
cực của các cấp uỷ, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể, các ngành, trong
đó ngành Y tế là nòng cốt.
Chất lượng thị giác không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống sinh hoạt và khả
năng lao động của mỗi người dân mà còn ảnh hưởng gián tiếp tới sự phát triển kinh tế
xã hội của đất nước. 1.
1.2: Căn cứ thực tiễn:
“Giàu hai con mắt, khó hai bàn tay” - đôi mắt chính là tài sản quý giá của con người.
Thế nhưng, ý thức chăm sóc và bảo vệ đôi mắt trong cộng đồng hiện nay còn nhiều hạn
chế. Không ít người vẫn xem nhẹ việc bảo vệ mắt. Chính sự chủ quan đó là một trong
những yếu tố có thể dẫn đến mù lòa.
Như người nghèo không có tiền phẫu thuật hay người dân thiếu kiến thức về phòng
và chữa bệnh mắt, “không biết bệnh mắt của mình có thể chữa được” chiếm tới 1/3
trong số người mù và thị lực kém.
Mặc dù ngành Mắt Việt Nam có những nỗ lực rất lớn trong nhiều năm qua song công
tác phòng chống mù lòa (PCML) còn gặp nhiều khó khăn, thách thức nhất là trong bối lOMoAR cPSD| 58511332
cảnh nhiều bệnh lý về mắt có xu hướng phức tạp, đã trở thành một vấn đề xã hội, trở
ngại trong phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo ở các địa phương.
1.2 Căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
- Căn cứ Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030; - Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế 2) Mục tiêu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Tăng cường cơ hội tiếp cận của người dân với dịch vụ dự phòng, phát hiện sớm,
điều trị và phục hồi chức năng mắt (sau đây được gọi chung là phòng chống mù lòa),
giảm tỷ lệ các bệnh gây mù lòa có thể phòng chống được, phấn đấu nhằm loại trừ
các nguyên nhân chính gây mù lòa cho mọi người dân, đặc biệt hàng triệu người mù
quyền được nhìn như khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới về mục tiêu thị giác 2020
2.2. Mục tiêu cụ thể của chính sách đến năm 2020 và tầm nhìn năm 2030 - Đến năm 2020: a)
Giảm tỷ lệ mù lòa xuống dưới 4,5 người trên 1.000 dân, trong đó: giảm tỷ lệ
mù lòa ở người từ 50 tuổi trở lên xuống dưới 16 người trên 1.000 dân; b)
Tăng tỷ lệ phẫu thuật đục thủy tinh thể lên trên 2,5 người trên 1.000 dân,
trong đó: Tăng tỷ lệ phẫu thuật thay thủy tinh thể ở người mù do đục thủy tinh thể lên trên 80%; c)
Tăng tỷ lệ người bệnh đái tháo đường được khám và theo dõi bệnh lý về
mắt đạt trên 45%; d)
Tăng tỷ lệ tật khúc xạ học đường được khám, phát hiện sớm, cung cấp dịch
vụ khúc xạ và kính chỉnh tật khúc xạ đạt trên 70%. - Đến năm 2030 a)
Giảm tỷ lệ mù lòa xuống dưới 4,0 người trên 1.000 dân, trong đó: giảm tỷ lệ
mù lòa ở người từ 50 tuổi trở lên xuống dưới 12 người trên 1.000 dân; lOMoAR cPSD| 58511332 b)
Tăng tỷ lệ phẫu thuật đục thủy tinh thể lên trên 3,5 người trên 1.000 dân,
trong đó: Tăng tỷ lệ phẫu thuật thay thủy tinh thể ở người mù do đục thủy tinh thể lên trên 95%; c)
Tăng tỷ lệ người bệnh đái tháo đường được khám và theo dõi bệnh lý về
mắt đạt trên 75%; d)
Tăng tỷ lệ tật khúc xạ học đường được khám, phát hiện sớm, cung cấp dịch
vụ khúc xạ và kính chỉnh tật khúc xạ đạt trên 95%.
B. KHÁI QUÁT VỀ CHÍNH SÁCH
I. Chủ thể và đối tượng chính sách
Chủ thể có thẩm quyền quyết định chính sách: Thủ tướng chính phủ
Chủ thể chịu trách nhiệm đối với tổ chức thực thi chính sách và kết quả chính sách: 1. Bộ Y tế: a)
Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, bảo
đảm phù hợp với các mục tiêu, nội dung, giải pháp của Chiến lược này; b)
Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan và các địa phương rà soát, thống
kê, đánh giá, sắp xếp danh mục đề án, dự án ưu tiên đầu tư; c)
Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan xây dựng các
chính sách khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động chăm sóc mắt; d)
Định kỳ hằng năm, 5 năm tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Chiến lược. 2.
Bộ Giáo dục và Đào tạo: chủ trì và phối hợp với Bộ Y tế, đào tạo nâng cao năng
lực cho giáo viên và y tế trường học trong việc phát hiện sớm và dự phòng các bệnh mắt
cho học sinh, đưa vào tiêu chí “Trường học nâng cao sức khỏe”. 3.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: chủ trì phối hợp với các bộ ngành liên
quan nghiên cứu, đánh giá thực trạng và đề xuất chính sách trợ giúp xã hội, an sinh xã
hội cho đối tượng khiếm thị, người cao tuổi và các đối tượng bảo trợ xã hội. 4.
Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính: Cân đối, bố trí nguồn vốn theo quy
định của pháp luật để triển khai Chiến lược phòng chống mù lòa. 5.
Các bộ, ngành khác: Theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tham
gia triển khai thực hiện Chiến lược phòng chống mù lòa theo quy định của pháp luật. lOMoAR cPSD| 58511332 6.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm
a) Củng cố, kiện toàn Ban Chỉ đạo cấp tỉnh để chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chiến lược
phòng chống mù lòa tại địa phương;
b) Bố trí và bảo đảm các nguồn lực để thực hiện Chiến lược phòng chống mù lòa;
c) Tạo cơ chế, chính sách thu hút nguồn lực xã hội để thực hiện Chiến lược phòng chống mù lòa;
d) Thanh tra, kiểm tra, sơ kết, tổng kết đánh giá việc thực hiện Chiến lược phòng chống
mù lòa tại địa phương, báo cáo Bộ Y tế để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định. Đối tượng:
Đối tượng chịu ảnh hưởng: toàn thể nhân dân Đối tượng liên quan:
các tổ chức hỗ trợ liên quan đến y tế Đối
tượng tổ chức, thực thi:
Là các chủ thể, tổ chức thực hiện, đánh giá chính sách đã nêu ở trên
II. Nguyên tắc chính sách: -
Bảo đảm mọi người dân đều được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe cơ
bản có chất lượng; Đặc biệt tăng cường cơ hội tiếp cận của người dân với dịch vụ dự
phòng, phát hiện sớm, điều trị và phục hồi chức năng mắt (sau đây được gọi chung là
phòng chống mù lòa), giảm tỷ lệ các bệnh gây mù lòa có thể phòng chống được, phấn
đấu nhằm loại trừ các nguyên nhân chính gây mù lòa cho mọi người dân -
Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân là bổn phận của mỗi người
dân, mỗi gia đình và cộng đồng. -
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của chính quyền các cấp, các ngành, các tổ
chức và người dân về công tác phòng chống mù lòa và ảnh hưởng của mù lòa đối với
sức khỏe, đối với khả năng lao động và sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. -
Hoàn thiện, bổ sung cơ chế phối hợp liên ngành giữa ngành y tế và ngành giáo
dục và đào tạo trong chương trình chăm sóc sức khỏe học đường; giữa ngành y tế và
ngành lao động, thương binh xã hội trong thực hiện chăm sóc mắt cho người mù và người khuyết tật. lOMoAR cPSD| 58511332 -
Nghiên cứu bổ sung các cơ chế, chính sách về công tác phòng chống mù lòa;
Trong đó quy định cụ thể về việc đảm bảo chất lượng quản lý, giám sát hệ thống cung
cấp dịch vụ khám chữa bệnh về mắt.
III. Chính sách bộ phận: Chính sách này không bao gồm chính sách bộ phận
C. GIẢI PHÁP CHÍNH SÁCH ĐƯA RA Giải pháp Công cụ kinh
Công cụ tổ chức-hành Công cụ tâm lý - Công cụ kỹ tế chính giáo dục thuật nghiệp vụ 1. Nâng cao
- Đẩy mạnh hoạt động
- Tăng cường công -Tăng cường nhận thức, phổ biến thông tin với
tác tuyên truyền về đào tạo, đào trách nhiệm các hình thức đa dạng hậu quả, ảnh tạo lại, tập của chính và phù hợp với người hưởng của mù lòa huấn nâng quyền các
sử dụng ở từng đơn vị, đối với sức khỏe, cao năng lực cấp, các từng tuyến, phục vụ khả năng lao động hoạt động và ngành, các tổ - Làm việc phải cho hoạch định chính kỹ năng chức và thực chất, hiệu quả, sách, xây dựng kế truyền thông người dân về vì Nhân dân phục hoạch, quản lý ngành, – giáo dục vụ. Mỗi cán bộ, công tác chuyên khoa mắt - chăm sóc nhân viên y tế đều phòng chống Nâng cao năng lực, mắt cho các không ngừng trau mù lòa và
phát triển đội ngũ các dồi kiến thức, tuyến ảnh hưởng cấp chính quyền, các chuyên môn nghiệp của mù lòa tổ chức và người dân vụ, làm giàu y lý, đối với sức về công tác phòng nâng cao y thuật. khỏe, đối với chống mù lòa khả năng lao động và sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. lOMoAR cPSD| 58511332
2. Xây dựng, - Xây dựng các - Nghiên cứu bổ sung - Hoàn thiện, bổ - Kiện toàn hoàn thiện quy định chuẩn các cơ chế, chính sách sung cơ chế phối và ổn định chính sách
hóa thiết bị thiết khuyến khích các tổ hợp liên ngành mô hình tổ
phòng chống yếu, thuốc, vật
chức, cá nhân trong và giữa ngành y tế, chức hệ mù lòa tư y tế sử dụng ngoài nước tham gia ngành giáo dục và thống khám tại cơ sở khám vào công tác phòng đào tạo trong chữa mắt từ chữa bệnh chống mù lòa - Xây
chương trình chăm trung ương chuyên khoa
dựng hệ thống văn bản sóc sức khỏe học đến địa
mắt phù hợp với quy định về bảo đảm
đường; giữa ngành phương. các tuyến
chất lượng và quản lý, y tế và ngành lao
giám sát hệ thống cung động, thương binh cấp dịch vụ chăm sóc xã hội trong thực mắt, dịch vụ kính hiện chăm sóc mắt chỉnh tật khúc xạ cho người mù và người khuyết tật - Kiểm soát tật
3. Kiểm soát - Đầu tư phát khúc xạ - Quản lý, cải các nguyên triển đồng bộ, thiện điều nhân chính cơ sở vật - Kiểm soát mù kiện lao gây mù lòa chất, trang lòa do bệnh đục thủy động, phòng, tinh thể; Giải pháp Công cụ kinh
Công cụ tổ chức-hành Công cụ tâm lý - Công cụ kỹ tế chính giáo dục thuật nghiệp vụ lOMoAR cPSD| 58511332 thiết bị cho hệ chống bệnh thống khám - Kiểm soát bệnh gây mù lòa ở chữa mắt nhằm võng những ngành nâng cao chất mạc đái tháo đường; nghề đặc thù lượng dịch vụ, có ảnh hưởng phát hiện sớm - Quản lý bệnh tới thị lực các bệnh về mắt (đúc gang Glôcôm: Thiết lập hệ thống quản lý bệnh thép, thổi Glôcôm từ các cơ sở thủy tinh, khám bệnh, chữa bệnh hàn xì và các tuyến Trung ương tới nghề nghiệp
tuyến huyện để kịp thời khác phải khám phát hiện sớm, làm việc trực
chuyển và điều trị tại tiếp dưới ánh tuyến trên; nắng mặt trời,...). - Kiểm soát nguyên nhân gây mù
lòa trẻ em đặc biệt chú
ý đục thủy tinh thể bẩm
sinh, tật khúc xạ, bệnh võng mạc trẻ sinh non (ROP), thiếu Vitamin A tiền lâm sàng - Thanh toán
quặm do mắt hột có chỉ
định phẫu thuật còn tồn đọng - Hoàn thiện hệ 4. Xây dựng - Tăng cường - Nâng cao - Đẩy mạnh
thống tổ chức y tế gồm
chương trình đầu tư phát triển
năng lực cán bộ để nghiên cứu y tế dự phòng; khám giảm tải cho y tế công lập đi thực hiện tốt công kế thừa, bệnh, chữa bệnh, phục bệnh viện đôi với việc
tác giám định, chẩn nghiên cứu hồi chức năng tuyến trên, khuyến khích đoán cho người ứng dụng và - Sắp xếp lại mạng phát triển và tạo điều kiện khiếm thị nghiên cứu
lưới cơ sở đào tạo phát mạng lưới phát triển y tế - Phát triển kết hợp, tiến triển nguồn nhân lực y
bệnh viện vệ ngoài công lập -
chuyên ngành khúc hành tìm
tế, cân đối hợp lý các tinh, tăng Đầu tư cơ sở vật
xạ nhãn khoa trong hiểu nhiều khu vực khám và chữa cường đào chất, trang thiết lĩnh vực nghiên bài thuốc hay bệnh - Tăng cường cải tạo chuyển bị, tạo môi
cứu, từng bước hiện - Xây dựng
cách thủ tục hành chính,
giao kỹ thuật, trường làm việc đại hóa kỹ thuật y tiêu chuẩn ứng dụng công nghệ nâng cao và điều kiện tế để nhằm đánh giá, thông lOMoAR cPSD| 58511332 Giải pháp Công cụ kinh
Công cụ tổ chức-hành Công cụ tâm lý - Công cụ kỹ tế chính giáo dục thuật nghiệp vụ năng lực thuận lợi cho tin trong quản lý bệnh hỗ trợ chuẩn đoán thẩm định chuyên môn
đội ngũ cán bộ y viện
đúng và chữa bệnh chất lượng cho tuyến tế cho người dân đào tạo. Tổ dưới, cập - Cải cách tiền chức cấp, nhật kiến lương, tăng thu quản lý
thức về chăm nhập cho nhân chứng chỉ sóc mắt ban lực y tế công hành nghề, đầu cho y tế giấy phép cơ sở, tăng hoạt động cường phát cho cán bộ y triển nguồn tế và cơ sở nhân lực khám bệnh, chuyên khoa chữa bệnh mắt các trình theo quy độ, đặc biệt định của pháp luật - chú ý đào tạo Đẩy mạnh chuyên nghiên cứu ngành mắt khoa học, trẻ em tiếp cận, ứng dụng những thành tựu khoa họccông nghệ hiện đại lOMoAR cPSD| 58511332 5. Củng cố và - Đổi mới
- Đổi mới toàn diện cơ - Triển khai - Đẩy mạnh kiện toàn
cơ chế tài chính chế quản lý, củng cố tổ thực hiện “Đổi mới việc áp dụng mạng lưới cho hoạt động chức các phương thức
phong cách, thái độ các kỹ thuật cung cấp của y tế cơ sở - hoạt động, nâng cao
phục vụ của cán bộ mới hiện đại,
dịch vụ chăm Bảo đảm tài hiệu quả của của các y tế cơ sở hướng nâng cao
sóc mắt, bảo chính cho mạng bệnh viện, cơ sở khám tới sự hài lòng của chất lượng đảm sự tiếp lưới y tế cơ sở chữa mắt người bệnh”… khám và điều nâng cao chất cận bình gắn với bảo trị ở các hiểm y tế toàn lượng khám, chữa, đẳng giữa tuyến dân bệnh. các đối tượng - Ưu tiên - Bố trí bộ (trẻ em, phụ cân đối ngân phận tư vấn, hướng
nữ, người cao sách địa phương dẫn bệnh nhân, tuổi, người và nguồn vốn người nhà bệnh khuyết tật) hợp pháp khác nhân, giúp tiết kiệm để đầu tư xây thời gian tối đa khi dựng sử Giải pháp Công cụ kinh
Công cụ tổ chức-hành Công cụ tâm lý - Công cụ kỹ tế chính giáo dục thuật nghiệp vụ mới và sửa chữa dụng các dịch vụ, nâng cấp trạm y tạo thuận lợi hơn tế ở các xã có trong quá trình điều kiện kinh tế khám bệnh, điều trị - xã hội đặc biệt bệnh tại các bệnh khó khăn, xã viện biên giới, ven biển hoặc mới chia tách chưa có trạm y tế... 6. Tăng
- Các cán bộ y tế được - Cử hàng vạn cán - Tăng cường cường hợp
đào tạo bài bản ở nước bộ đi học tập nâng hợp tác liên tác quốc tế ngoài trở thành nguồn
cao trình độ ở nước doanh, liên nhân lực chất lượng
ngoài, đào tạo hàng kết với nước
cao, tiếp nhận các kiến ngàn tiến sĩ, thạc sĩ, ngoài cho thức chuyên môn và
bác sĩ nội trú (FFI) lĩnh vực sản quản lý tiên tiến tại các nước có xuất thuốc,
trình độ y học nhãn trang thiết bị khoa tiên tiến y tế kỹ thuật cao lOMoAR cPSD| 58511332
D. ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH
Tiêu chí chung Nội dung tiêu chí cụ thể Các chỉ số phản Giá trị mục Giá trị thực hiện của chính sách
ánh sự thực hiện tiêu đến năm 2020 năm 20202030 Mục tiêu tổng ● Tăng cường cơ - Chỉ số
100% người đạt gần 90% quát (mục tiêu hội tiếp cận của bao phủ sức dân được người dân tiếp cận chung) người dân với khỏe toàn dân hưởng các các dịch vụ chăm dịch vụ dự - Chỉ số dịch vụ CS sóc về mắt
phòng, phát hiện người dân tiếp mắt sớm, điều trị và cận các dịch vụ phục hồi chức chăm sóc mắt - năng mắt (sau Chỉ số người đây được gọi dân mắc bệnh lý về mắt chung là phòng chống mù lòa) ● Giảm tỷ lệ các -Tỷ lệ chữa
- Trên 80%- cụ thể chỉ rõ ở giai
bệnh gây mù lòa bệnh gây mù lòa 95% người đoạn 2016-2030 có thể phòng (phẫu thuật được phẫu bên dưới chống được thành công đục thuật các
thủy tinh thể, tỷ bệnh lý về lệ phát hiện mắt - Từ người bị bệnh 80% người
đái tháo đường) mắc bệnh đái tháo đường được phát hiện và thăm khám lOMoAR cPSD| 58511332 ● Phấn đấu nhằm - Số lượng căn 90% căn Hầu hết các bệnh loại trừ các bệnh về mắt bệnh phát lý về mắt đều tìm nguyên nhân được phát hiện hiện tìm ra ra được nguyên
chính gây mù lòa và tìm ra nguyên nhân (có một số cho mọi người nguyên nhân - nhân bệnh lý hiếm gặp dân. Chỉ số giảm chưa tìm ra) → thiểu các tác chỉ số 92% hại gây mù lòa
Mục tiêu cụ thể Năm 2016- 2020: giai đoạn (2016-2030)
● Giảm tỷ lệ mù lòa Tỷ lệ người mắc < 4,5 người Khoảng 0,2% dân mù loà trên 1000 số người (theo Thống kê của (<0,45%) PGS.TS Hồng Sơn) ● Tăng tỷ lệ phẫu
Tỷ lệ phẫu thuật > 80% thuật đục thủy đục thuỷ tinh Đạt khoảng 9899% tinh thể (Báo cáo công tác thể thành công phòng chống mù lòa 2020) ● Tăng tỷ lệ người Tỷ lệ người chỉ có hơn 31% bệnh đái tháo bệnh đái tháo người đái tháo đường được đường được đường được chẩn
khám và theo dõi khám và theo trên 45% đoán; và trong số bệnh lý về mắt dõi bệnh lý về bệnh nhân được mắt chẩn đoán chỉ có gần 29% người được điều trị. lOMoAR cPSD| 58511332
Tỷ lệ khám sức trên 70% Đạt từ 97-99%
● Tăng tỷ lệ tật khúc khỏe toàn diện xạ học đường cho HS được khám, phát hiện sớm, cung cấp dịch vụ khúc xạ và kính chỉnh tật khúc xạ Năm 2020-2030 Tỷ lệ mù loà dưới 0,4% ● Giảm tỷ lệ mù lòa ● Tăng tỷ lệ phẫu
Tỷ lệ phẫu thuật trên 95% thuật đục thủy đục thuỷ tinh tinh thể thể ● Tăng tỷ lệ người Tỷ lệ người trên 75% bệnh đái tháo bệnh đái tháo đường được đường được
khám và theo dõi khám và theo bệnh lý về mắt dõi bệnh lý về mắt
● Tăng tỷ lệ tật khúc Tỷ lệ được đạt trên 95% xạ học đường chăm sóc được khám, phát hiện sớm, cung cấp dịch vụ khúc xạ và kính chỉnh tật khúc xạ lOMoAR cPSD| 58511332 Thước đo Đánh giá Tính tương thích
Chính sách được thực -
Hàng nghìn bệnh nhân đục thuỷ tinh
hiện có giúp giải quyết thể đã tìm lại được ánh sáng vì được phẫu
tận gốc vấn đề không? thuật kịp thời -
Viện mắt trung ương đã xây dựng
được mạng lưới chăm sóc mắt và tổ chức
hoạt động hiệu quả, chuyển giao kỹ thuật
cho tuyến cơ sở; áp dụng nhiều khoa học,
kỹ thuật để nâng cao chất lượng khám chữa bệnh… -
Nhiều hoạt động bổ ích chăm sóc
mắt học đường được triển khai -
Tỷ lệ mù lòa ở người cao tuổi của Việt Nam đã giảm đáng kể Tính hiệu lực -
Mục tiêu đúng đắn phù hợp với nhu
Mục tiêu có đúng đắn cầu thực tế về bệnh lý của mắt, tăng cường không?
nhận thức của xã hội. -
Các chỉ số đưa ra đánh giá đều cho
Mức độ thực hiện mục thấy mục tiêu đầu ra gần với thực tế. tiêu có cao không? Tính hiệu quả
Các kết quả được tạo -
Chi phí phân bổ cho công tác tuyên ra với chi phí như
truyền, phổ biến cho người dân về vấn đề nào?
phòng chống mù lòa được sử dụng hiệu
quả triệt để, người dân nhận thức tầm quan
trọng sức khỏe của mắt. -
Chi phí đầu tư chất lượng dịch vụ y
tế về nhãn khoa được cải thiện rõ rệt Tính công bằng
Các đối tượng nằm
Chính sách đã bao phủ được mọi đối
trong những điều kiện tượng đều có quyền được hưởng từ người
như nhau có được đối nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, trẻ em xử như nhau?
dưới 6 tuổi, các đối tượng chính sách,
người dân vùng khó khăn, vùng sâu, vùng
xa, biên giới, hải đảo, các nhóm người dễ
bị tổn thương, người khiếm thị, khuyết tật
và ngành nghề đặc thù.. lOMoAR cPSD| 58511332 Tính bền vững
Có đem lại lợi ích tích Đây là bước đầu để cải thiện chất lượng
cực trong dài hạn?
dịch vụ về chăm sóc sức khỏe mắt cho
Đảm bảo công bằng lợi người dân, đồng thời tạo điều kiện cho mọi
ích giữa các bên liên
người dân đều có cơ hội tiếp cận đến các quan?
chế độ phúc lợi của xã hội về sức khỏe,
nâng cao chất lượng đời sống từ thể chất
đến tinh thần, ổn định tình hình kinh tế - xã hội lâu dài Tính phù hợp
Chính sách tạo điều kiện cải thiện sức
Tác động của chính
khỏe về mắt, thị lực cho người dân - là
sách có góp phần thực mục tiêu ưu tiên hàng đầu để cải thiện chất
hiện các mục tiêu bậc lượng cuộc sống nhân dân, là đà đẩy mạnh cao hơn của chính
các mặt đời sống khác sách? Tính kinh tế
Khả năng huy động và
sử dụng các nguồn lực Huy động nguồn hỗ trợ đầu tư từ ngân sách của chính sách
nhà nước,ngân sách địa phương, các cơ sở
y tế. Ngoài ra, phối hợp liên ngành và huy
động sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng
Đánh giá nội dung chính sách và tổ chức thực thi chính sách Nội dung đánh giá Điểm mạnh Điểm yếu Nội dung chính Mục tiêu - Có tính khả thi và tập sách
chính sách trung chi tiết vào vấn đề -
Có các tiêu chí để hoàn
thiện chính sách, giảm tỷ lệ mù
lòa và có bệnh lý về mắt theo
tốc độ vừa phải qua từng giai
đoạn, đảm bảo tính hiệu quả lOMoAR cPSD| 58511332 Các hành - Một số quy định về
- Có sự quan tâm, chỉ đạo từ động chính
thanh toán, quyết toán chi
các cơ sở y tế trung ương tới sách phí khám chữa bệnh còn
địa phương người khiếm thị và chưa thực sự rõ ràng, đầy
những trường hợp bệnh lý về
đủ - Vẫn còn chênh lệch mắt nặng về
- Luôn tập trung lãnh đạo, chỉ
chất lượng giữa các tuyến,
đạo triển khai đồng bộ các
các vùng, đặc biệt là giữa
nhiệm vụ, giải pháp nâng cao
tuyến y tế cơ sở với tuyến
chất lượng công tác khám
trên nên chưa đáp ứng nhu
chữa mắt và phòng chống mù cầu ngày càng cao và đa
lòa - Làm tốt công tác tham dạng của người dân; -
mưu chỉ đạo, giám sát, xử lý
Việc xây dựng, cập nhật,
các ca bệnh nặng; luôn chủ
điều chỉnh định mức, giá
động, chuẩn bị sẵn sàng thuốc, dịch vụ y tế khó khăn, mất
vật tư, nhân lực và phương
nhiều thời gian trong điều
tiện khúc xạ nhãn khoa để kịp kiện thay đổi liên tục về thời
đáp ứng nhu cầu khám chữa
khoa học, kỹ thuật, công nghệ trong chẩn đoán, mắt
điều trị, thuốc, trang thiết bị.
Các công cụ - Các công cụ kinh tế, tổ
Tổ chức hành chính chưa
chính sách chứchành chính, tâm lý-giáo
thực sự được hoàn thiện,
dục, kỹ thuật nghiệp vụ đều có công cụ y tế cần được đẩy
phương thức hoạt động rõ
mạnh để củng cố, hoàn thiện
ràng, có vai trò quan trọng
mạng lưới y tế và nâng cao
trong việc thực hiện hóa các chất lượng khám bệnh.
giải pháp nhằm giảm tỷ lệ mắc
bệnh về mắt và phòng chống mù lòa lOMoAR cPSD| 58511332 Tổ chức thực thi Chuẩn bị -
Có sự tham gia và phân -Số lượng cán bộ Y tế trên chính sách
triển khai định rõ ràng nhiệm vụ, trách
dân số ở nước ta khá cao
nhiệm của các cơ quan phối
nhưng trình độ còn hạn chế,
hợp trong thực thi chính sách
ít được đào tạo liên tục và -
Có chiến lược cụ thể về điều kiện làm việc còn thiếu
phòng chống mù lòa và giảm
thốn. Mặt khác lại phân bố
không hợp lý do chế độ đãi
tình trạng bệnh lý phù hợp
ngộ chưa thỏa đáng và mức
cùng các Bộ, ngành, địa
sống chênh lệch giữa các
phương căn cứ chức năng, vùng.
nhiệm vụ được giao xây dựng
- Nhiều địa phương thiếu
và tổ chức thực hiện các
kinh phí để tập huấn cũng
chương trình, kế hoạch, đề án, như để nâng cao chất lượng
dự án, bảo đảm phù hợp với
dịch vụ khám chữa bệnh
các mục tiêu, nội dung, giải
pháp của chính sách - Các
tỉnh , địa phương chủ động
ban hành các thông tư, văn
bản chỉ đạo, hướng dẫn cán bộ
và toàn dân chung tinh thần phòng chống mù lòa Chỉ đạo triển - Nội dung tuyên truyền - Công tác chỉ đạo chưa
khai chính thiết thực, cần thiết, đặc biệt xã sâu sát, kịp thời, chưa phù sách
hội ngày càng nhiều bệnh lý về hợp qua từng giai đoạn cụ
mắt phát sinh, đặc biệt là trẻ
thể. - Công tác thông tin,
em, các cơ quan làm tương đối giáo dục truyền thông chưa
ổn việc hướng dẫn chính sách , hiệu quả.
giúp cho mọi người hiểu biết, - Hệ thống cung ứng
làm theo các quy định để đạt
các dịch vụ y tế chưa đáp
mục tiêu của chính sách hiệu ứng yêu cầu quả hơn - Tài chính y tế còn rất -
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hạn chế
Bộ Tài chính làm tốt trong việc - Cung ứng dược, vắc
cân đối, bố trí vốn và hướng
xin và trang thiết bị y tế còn
dẫn sử dụng kinh phí từ nguồn bất cập
ngân sách nhà nước 5 năm và
hàng năm để thực hiện việc chi
tiêu cho đầu tư cơ sở vật chất,
thiết bị y tế nhãn khoa lOMoAR cPSD| 58511332
Kiểm soát sự - Bộ Y tế phối hợp với các Bộ, Công tác kiểm tra giám sát thực hiện
ngành, địa phương và các cơ
chưa được thường xuyên,
chính sách quan chức năng thanh tra kiểm kịp thời
tra thực hiện Chiến lược này;
định kỳ hàng năm, 5 năm tổ
chức sơ kết, tổng kết, đánh giá,
rút kinh nghiệm; báo cáo kết
quả thực hiện Chiến lược và
trình Thủ tướng Chính phủ
quyết định điều chỉnh mục tiêu
nội dung Chiến lược trong trường hợp cần thiết
Đề xuất kiến nghị đối với việc sửa đổi chính sách
- Đề xuất chính sách tiền lương, phụ cấp đặc thù đối với cán bộ y tế: chính sách
tiền lương, phụ cấp đặc thù ngành (kể cả giải pháp nhằm giữ và thu hút nguồn
nhân lực) đối với cán bộ y tế; chính sách hỗ trợ học viên, sinh viên các ngành
thuộc lĩnh vực sức khỏe cụ thể trong quyết định là chuyên ngành nhãn khoa; và
có biện pháp phù hợp, hiệu quả để bảo vệ nhân viên y tế trong khi làm nhiệm vụ.
+ Khen thưởng, biểu dương, tôn vinh các tập thể, cá nhân có thành tích, đóng góp,
đồng thời xử lý nghiêm theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước đối
với các trường hợp vi phạm.
+ Thực hiện các giải pháp về chuyên môn kỹ thuật, đào tạo cán bộ nhãn khoa, phẫu
thuật viên. Tích cực chuyển giao khoa học kỹ thuật cho tuyến dưới. Tham mưu
đề xuất với Bộ Y tế Chính phủ cùng với huy động các nguồn lực xã hội, tăng
cường và đầu tư trang thiết bị nhãn khoa cho các tuyến, đặc biệt tuyến huyện và các bệnh viện khu vực.
- Đảm bảo đủ thuốc, trang thiết bị y tế: Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong chức
năng, quyền hạn của mình tăng cường chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên
quan, đặc biệt là các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các tổ chức mua sắm tập
trung thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện đầy đủ các chức năng, quyền hạn,
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về mua sắm, đấu thầu để bảo đảm đủ
thuốc, trang thiết bị y tế phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh cho Nhân dân
và chịu trách nhiệm theo thẩm quyền trước các quy định của Đảng, Nhà nước
nếu để xảy ra tình trạng thiếu thuốc, trang thiết bị y tế. Tăng cường kiểm tra,
kiểm soát chặt chẽ hoạt động nhập khẩu, bảo đảm chất lượng thuốc, quản lý giá
thuốc theo quy định, ngăn ngừa và xử lý nghiêm thuốc giả, thuốc kém chất lượng. lOMoAR cPSD| 58511332
+ Rà soát cắt giảm tối đa các thủ tục hành chính rườm rà gây phiền hà, khó khăn
cho việc thực hiện thủ tục mua sắm thuốc, trang thiết bị, sinh phẩm phục vụ
khám, chữa bệnh; đẩy nhanh tiến độ cấp phép lưu hành đối với thuốc, trang thiết bị y tế.
+ Chủ trì xây dựng cơ chế tổ chức cung ứng, dự trữ, mua sắm đặc thù đối với các
loại thuốc hiếm, thuốc cần thiết cho điều trị các bệnh hiếm gặp về mắt để kịp
thời phục vụ công tác mua sắm, điều trị của các cơ sở y tế.