lOMoARcPSD| 58457166
MÔN HỌC: MARKETING CĂN BẢN
NỘI DUNG: LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CỦA CÔNG TY TNHH ORION
VINA VỀ SẢN PHẦM BÁNH CHOCOPIE TRONG GIAI ĐOẠN 3 THÁNG
TRƯỚC TẾT NGUYÊN ĐÁN (11/2023-12/2023-1/2024)
MỤC LỤC
1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ORION FOOD VINA ................................................ 2
1.1. Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp Orion ........................................................................... 2
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................................ 2
1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty TNHH Thực phẩm Orion Vina ........................................ 2
1.2. Cơ cấu tổ chức công ty ............................................................................................................. 3
1.2.1. Ban lãnh đạo: ......................................................................................................................... 3
1.2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty ......................................................................................... 4
1.3. Kết quả kinh doanh của những năm gần đây ........................................................................... 5
2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP .............................. 5
2.1. Môi trường vĩ mô ..................................................................................................................... 5
2.1.1. Môi trường kinh tế ................................................................................................................. 5
2.1.2. Môi trường nhân khẩu học .................................................................................................... 5
2.1.3. Môi trường chính trị - pháp luật ............................................................................................ 5
2.1.4. Môi trường văn hóa ............................................................................................................... 6
2.1.5. Môi trường kỹ thuật ............................................................................................................... 6
2.1.6. Môi trường tự nhiên .............................................................................................................. 6
2.2. Môi trường vi mô ..................................................................................................................... 6
2.2.1. Yếu tố khách hàng ................................................................................................................. 6
2.2.2. Yếu tố đối thủ cạnh tranh ...................................................................................................... 7
2.2.3. Giới trung gian ...................................................................................................................... 7
2.2.4. Nhà cung cấp ......................................................................................................................... 7
2.2.5. Công chúng ............................................................................................................................ 7
2.3. Phân tích hành vi khách hàng ................................................................................................... 7
3. LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM BÁNH CHOCOPIE CỦA CÔNGTY
TNHH ORION VINA ................................................................................................................... 8
3.1 LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU ................................................................................. 8
3.1.1. Quyết định lựa chọn thị trường ............................................................................................. 8
lOMoARcPSD| 58457166
3.2. Chiến lược marketing ............................................................................................................... 9
3.2.1. Chiến lược về sản phẩm (Product) ........................................................................................ 9
3.2.2. Chiến lược về giá (Price) ....................................................................................................... 9
3.2.3. Chiến lược về hệ thống phân phối (Place) .......................................................................... 10
3.2.4. Chiến lược về xúc tiến hỗn hợp (Promotion) ...................................................................... 10
3.3. Quyết định về sản phẩm ......................................................................................................... 10
3.3.1. Thiết kế sản phẩm ................................................................................................................ 10
3.3.2. Bao bì .................................................................................................................................. 10
3.3.3. Logo, Slogan ....................................................................................................................... 12
3.4. Quyết định về giá ................................................................................................................... 13
3.4.1. Phương pháp định giá .......................................................................................................... 13
3.4.2. Chiến lược giá ..................................................................................................................... 13
3.4.3. Chiến lược cho giai đoạn cụ thể: ......................................................................................... 13
3.5. Quyết định về kênh phân phối ................................................................................................ 14
3.5.1. Cấu trúc kênh phân phối ...................................................................................................... 14
3.5.2. Phân chia hệ thống kênh phân phối ..................................................................................... 14
3.6. Quyết định về hoạt động truyền thông ................................................................................... 14
1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ORION FOOD VINA
1.1. Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp Orion.
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Orion bắt đầu quảng cáo đưa các sản phẩm của mình vào thị trường Việt Nam vào năm 1997.
Đến năm 2005, Orion chính thức mở chi nhánh tại Việt Nam với tên công ty TNHH Thực phẩm
Orion. Tháng 12 năm 2006, Orion khánh thành nhà máy đầu tiên tại KCN Mỹ Phước 2, tỉnh Bình
Dương và 3 năm sau đã thành lập nhà máy thứ 2 tại KCN Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
Hiện nay công ty Orion đang chiếm tới 58% thị phần bánh chế biến công nghiệp tại Việt Nam. Các
sản phẩm của công ty Orion được phân phối khắp 64 tỉnh thành Việt Nam và một số sản phẩm xuất
khẩu sang nước ngoài.
1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty TNHH Thực phẩm Orion Vina
1.1.2.1. Nghành nghề công ty TNHH Thực phẩm Orion Vina theo giấy phép kinh doanh - Công ty
TNHH Thực phẩm Orion ViNa có mã số thuế 3700667933, do ông bà Kang Weon Kee làm đại
diện pháp luật, được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 18/10/2005.
lOMoARcPSD| 58457166
- Công ty có nghành nghề kinh doanh chính là : Sản phẩm xuất thực phẩm khác chưa được phânvào
đâu, do cục Thuế tỉnh Bình Dương quản lý.
1.1.2.2. Các sản phẩm hiện tại -
Bánh Chocopie
- Bánh quy
- Nước khoáng
- Bim Bim- Bánh gạo -….
1.2. Cơ cấu tổ chức công ty
1.2.1. Ban lãnh đạo:
Chủ tịch tập đoàn: Ông Kim Sang Woo
Phó chủ tích kiêm giám đốc bộ phận bán hàng và phân phối: Ông Chol Pil Kyu
Phó chủ tịch kiêm giám đốc Marketing toàn cầu: Ông Kang Woon Kee
Phó chủ tịch kiêm giám đốc bộ phận RD: Ông Lee Kwan Jun
lOMoARcPSD| 58457166
1.2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức chi nhánh miền Bắc Chức
năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
Bộ phận quản trị :
- Lập kế hoạch nghiên cứu marketing.
- Quyết định lựa chọn thị trưởng trục tiêu cho doanh nghiệp - Hoạch định chiến lược marketing.
- Quyết định danh mục sản phẩm.
- Tham mưu cho Ban Giám đốc về chiến lược marketing, sản phẩm và khách hàng.
Bộ phận quảng cáo và khuyến mãi:
- Lập các chương trình phát triển sản phẩm.
- Lập các chương trình quảng cáo và khuyến mãi.
Bộ phận tiêu thụ:
- Tổ chức triển khai chương trình phát triển sản phẩm mới.
- Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu.
- Nghiên cứu dự báo thị trường.
- Thu thập, tổng hợp thông tin về giá cả, sản phẩm, đối thủ cạnh tranh.
- Đề xuất ý tưởng cho sản phẩm mới, định hướng thiết kế sản phẩm, nhãn hiệu, bao bì sản phẩm.
Bộ phận phát triển sản phẩm mới:
- Phân tích, đánh giá thông tin thu thập được, từ đó đưa ra quyết định cải tiến sản phẩm hiện cóhoặc
phát triển sản phẩm hoàn toàn mới.
- Xây dựng các chính sách định giá.
- Lập các chương trình phát triển sản phẩm.
lOMoARcPSD| 58457166
- Phát triển sản phẩm mới.
1.3. Kết quả kinh doanh của những năm gần đây
Doanh số bán hàng của Công ty Orion tại Việt Nam trong nửa đầu năm nay lần đầu tiên vượt 200 tỷ
won, tiếp tục củng cố xu hướng tăng trưởng cùng tích cực của mình tại thị trường Việt Nam.
Theo số liệu do Công ty Orion công bố ngày 11/8, trong 6 tháng đầu năm 2023, công ty đã ghi nhận
tổng doanh thu 224,1 tỷ won (khoảng 169 triệu USD), con số này đã tăng 14,5% so với năm ngoái.
Orion Việt Nam đã thành công ghi nhận tốc độ tăng trưởng doanh thu bình quân hàng năm 20,4%.
Doanh thu năm 2022 của Orion Việt Nam đã là 472,9 tỷ won (khoảng 357,3 triệu USD).
2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP
2.1. Môi trường vĩ mô
2.1.1. Môi trường kinh tế
Mức thu nhập bình quân của người lao động trong nửa đầu năm 2023 khoảng 7 triệu đồng/người,
đồng nghĩa với việc người tiêu dùng có khả năng sẽ tăng việc mua sắm hàng hóa, trong đó có sản
phẩm bánh kẹo.
Thị trường bánh kẹo Tết 2024 được dự báo sẽ tăng trưởng mức từ 5% 10%. Các doanh nghiệp
địa phương đã chủ động thực hiện chương trình bình ổn giá nhằm tạo ra một mùa mua sắm Tết
sôi động và ổn định về giá cả.
2.1.2. Môi trường nhân khẩu học
Việt Nam với dân số trung bình năm 2023 đạt 100,3 triệu người với tốc độ tăng cao là thị trường hấp
dẫn cho Orion. Dân số Việt Nam thể chia thành sáu nhóm tuổi: Chưa đến tuổi đi học, tuổi đi học,
thiếu niên, thanh niên tuổi từ 25 đến 40, trung niên tuổi từ 40 đến 65 và cao niên tuổi từ 65 trở lên.
Công ty đã và đang tập trung vào đối tượng khách hàng là sinh viên và các em nhỏ.
Những dòng sản phẩm của Orion đã thực sự chiếm sự cảm tình của mọi lứa tuổi người tiêu dùng.
2.1.3. Môi trường chính trị - pháp luật
Việt Nam có môi trường chính trị và pháp luật ổn định.
- Nhà nước Việt Nam đã liên tục quan tâm thực hiện các chính ch nhằm thúc đẩy dân
chủ,công bằng, và bình đẳng hội. Điều này tạo nên một môi trường ổn định, hữu nghị hợp tác.
- Việt Nam đã chủ trương phát huy nội lực, thực hiện chính sách đối ngoại độc lập, tự chủ,
đadạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế. Tinh thần là bạn với tất cả các nước trong cộng đồng
thế giới, hướng tới hòa bình, ổn định, hợp tác, và phát triển.
lOMoARcPSD| 58457166
2.1.4. Môi trường văn hóa
Văn hóa thương mại Viêt Nam rất trọng chữ tín. Chính vậ y, khi tham gia thị trường tại Việ
Nam, Orion phải chú ý gây dựng uy tín và bảo vê nó. Uy tín phải xuất phát từ chất lượng sả phẩm,
bên cạnh đó phải giữ chữ tín với người cung cấp, với khách hàng, với nhà phân phối.
Việt Nam sự giao thoa của các nền văn hóa đặc biệt văn hóa Hàn Quốc. Viêc thực hiệ
Marketing có thể theo xu hướng của đất nước xứ Hàn để có thể gần gi hơn với người Viêt.
Nhu cầu của người dân trên thị trường bánh kẹo hiên nay rất lớn. Người Việ t mua bánh không
phải chỉ để ăn mà còn để biếu, tăng bạn b và gia đình trong những dịp l tết. Đó là mộ t
nĀt vă hóa truyền thống của người Viêt. thể nói thị trường Việ t Nam thị trường cùng
tiềm năng
của Orion Food Vina.
2.1.5. Môi trường kỹ thuật
- Hệ thống nghiên cứu CNKT đang được chú ý và ngày càng được cải tiến cho phù hợp với trìnhđộ
công nghệ kĩ thuật nước ngoài.
- Công nghệ thông tin ngày càng chứng tỏ bước phát triển phi thường.
2.1.6. Môi trường tự nhiên
Nhìn chung đăc điểm địa lý ở Việ t Nam khá ổn định nên có thể coi là nơi thuậ n lợi cho việ c sả
xuất kinh doanh lâu dài, không phải chịu liên tục các thiên tai kinh khủng.
- Khí hâu nóng ẩm nên thực phẩm các loại d bị hỏng, Orion phải chú ý đến việ c bảo
quản sả phẩm sao cho khi sản phẩm của hãng đến tay người tiêu dùng nvẫn giữ được chất lượng
và hương vị của nó.
- Địa hình giữa hai miền nam bắc Viêt Nam không quá khó khăn với hệ thống giao thông tương
đối tốt giúp cho Orion thông xuốt trong quá trình vân chuyển đi tiêu thụ.
- Trong tình hình ô nhi m môi trường hiện nay, Orion phải chú trọng xử nước đầu vào
dùngtrong quá trình sản xuất và có hê thống xử lý nước thải trước khi thải nước ra môi trường.
- Những nguyên liêu dùng để sản xuất ra bánh Orion như trứng gà, khoai tây, đường,... đều
thể d dàng sản xuất ra, nhưng phải đáp ứng những tiêu chuẩn nhất định.
2.2. Môi trường vi mô
2.2.1. Yếu tố khách hàng
Phần lớn đối với tượng khách hàng tiêu thụ sẽ là tầng lớp trẻ. Việt Nam kết cấu dân số trẻ sẽ
thị trường có tiềm năng rất lớn.
lOMoARcPSD| 58457166
2.2.2. Yếu tố đối thủ cạnh tranh
- Kinh đô: Nổi tiếng với sự đa dạng về chủng loại và mẫu mã của bánh kẹo thương hiệu đã có
sựảnh hưởng mạnh mẽ trên thị trường.
- Oishi: Chiếm thị trường với rất nhiều loại khác nhau đa dạng hương vị và màu sắc giá cả hợp
lýthu hút đối tượng người tiêu dùng đa lứa tuổi
- Bibica Hữu Nghị: Cả hai đều những sản phẩm được thị trường ưa chuộng như bánh
bônglan Hura bánh ruốc Staff. Sản phẩm quen thuộc chỗ đứng vững chắc trong tâm trí
người dùng.
2.2.3. Giới trung gian
Tập đoàn có các hoạt động kinh doanh đa dạng bao gồm hoạt động của chuỗi cửa hàng tiện lợi, nhà
hàng, phát thanh truyền hình, điện ảnh,...vv
2.2.4. Nhà cung cấp
- Công ty sữa Kerrybio-science B.V(Hà lan).
- Công ty sữa Nutribio (Pháp).
- Công ty sữa Murray Goulbrum (Australia).
2.2.5. Công chúng
Tập đoàn chiếm trọn cảm tình của người tiêu dùng Việt Nam quảng bá "Tình" với sản phẩm "Bánh
Chocopie tình" đánh vào sự đồng cảm giữa người Việt Nam với người Việt Nam.
2.3. Phân tích hành vi khách hàng
Đặc điểm của người tiêu dùng:
- Văn hóa: Bánh, kẹo, mứt những món ăn vặt quen thuộc được nhiều người Việt lựa chọn.
Người Viêt mua bánh không phải chỉ để ăn mà còn để biếu, tặ ng bạn b gia đình trong
những
dịp l Tết. Đó là môt nĀt văn hóa truyền thống của người Việ t. 
- nhân: mọi người xu hướng tìm kiếm những sản phẩm chất lượng, giá cả phải chăng
trongdịp l tết để tặng bạn b, gia đình, người thân, đồng nghiệp.
Quyết định của người mua:
Khách hàng nhu cầu mua bánh trong dịp l Tết -> Tìm kiếm thông tin -> Tiếp cận thông tin về
sản phẩm -> Suy nghĩ và đưa ra quyết định dựa trên các yếu tố về giá cả, chất lượng sản phẩm.
LẬP BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG
1. Thông tin Cá Nhân:
Tuổi của bạn là bao nhiêu?
lOMoARcPSD| 58457166
Giới tính của bạn là gì?
Nơi bạn sống: Thành phố, Tỉnh?
2. Sử Dụng Sản Phẩm:
Bạn đã từng sử dụng sản phẩm ChocoPie chưa?
Bạn sử dụng ChocoPie thường xuyên không?
Bạn mua ChocoPie từ đâu thường xuyên nhất? (cửa hàng, siêu thị, trên mạng...)
Bạn mua ChocoPie cho bản thân hay làm quà tặng?
3. Chất Lượng và Yếu Tố Ảnh Hưởng:
Bạn cảm nhận về chất lượng của sản phẩm ChocoPie thế nào?
Yếu tố nào khiến bạn chọn lựa sản phẩm này hơn so với sản phẩm tương tự khác?• Bạn đã
nghe về thương hiệu ChocoPie như thế nào? (quảng cáo, từ người quen...)
4. Nhận Xét và Góp Ý:
Bạn có ý kiến hoặc góp ý gì để cải thiện sản phẩm ChocoPie?
Bạn thích vị ngon nào nhất của ChocoPie?
5. Thói Quen Tiêu Dùng và Sở Thích:
Bạn có thói quen mua hàng trực tuyến không?
Bạn thường mua các sản phẩm thực phẩm ngọt như ChocoPie khi nào nhất? (dịp l , vui chơi, làm
quà tặng...)
6. Xác Định Tầng Lớp Xã Hội:
• Bạn thuộc tầng lớp xã hội nào? (công nhân, sinh viên, doanh nhân, v.v...)
3. LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM BÁNH CHOCOPIE CỦA CÔNG
TY TNHH ORION VINA
3.1.LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
3.1.1. Quyết định lựa chọn thị trường
3.1.1.1. Phân khúc thị trường
- Phân đoạn thị trường theo khu vực địa lý:
+ Khu vực Nội và TP.Hồ Chí Minh: Dân cư đông đúc, trình độ dân trí cao, lối sống và nhu cầu
tiêu dùng cao. Điều này tạo thuận lợi cho các sản phẩm bánh kẹo thâm nhập vào khu vực.
+ Các tỉnh thành khác: Xây dựng hệ thống kênh phân phối linh hoạt, đảm bảo đáp ứng nhu cầu của
khách hàng
- Phân đoạn thị trường theo độ tuổi:
+ Giới trẻ: Tạo ra sản phẩm bánh đi km với các hương vị mới, bao bì họa tiết mà sắc bắt mắt.
+ Người Trung Niên và Cao Niên: Bánh truyền thống phục vụ cho người lớn, tập trung vào yếu tố
dinh dưỡng và truyền thống.
3.1.1.2. Thị trường mục tiêu
lOMoARcPSD| 58457166
- Gia Đình Trẻ và Người Trung Niên: Chiến dịch hướng đến gia đình trẻ và người trung niên,nhóm
khách hàng có khả năng mua sắm và quan tâm đến việc tạo nên bữa ăn ấm cúng trong dịp Tết.
- Người Yêu Thích Quà Tặng: Chiến dịch tạo ra gói quà Tết đặc biệt để thu hút những ngườimuốn
tặng quà cho người thân và bạn b.
3.1.1.3. Định vị thị trường
- Sản Phẩm Truyền Thống và Chất Lượng: Chiến dịch đặt sản phẩm là sự kết hợp giữa truyềnthống
và chất lượng, tạo nên sự tin cậy.
- Sản phẩm thích hợp làm quà tặng dịp tết Nguyên Đán: Bao bì in ấn được thiết kế đặc biệt, tạonên
không khí ngày tết truyền thống của Dân tộc Việt Nam. Chiến dịch tập trung vào việc tạo ra các
sản phẩm đẹp mắt và thích hợp làm quà tặng cho gia đình và người thân.
3.2. Chiến lược marketing
Chiến lược marketing (Marketing mix 4Ps)
3.2.1. Chiến lược về sản phẩm (Product)
Danh mục sản phẩm
- ChocoPie với bao bì hình ảnh liên quan đến ngày l và hương vị đặc biệt dành cho mùa Tết.
- Bộ quà Tết gồm ChocoPie kết hợp với các sản phẩm Tết km theo bộ sản phẩm đa dạng, baogồm
từ ChocoPie cơ bản đến những biến thể đặc biệt cho mùa Tết.
Bao bì
- Lớp 1: Lớp trực tiếp chứa đựng sản phẩm, bao gồm tên, logo, thành phần, trọng lượng, ngày
sảnxuất, hạn sử dụng.
- Lớp 2: Là hộp giấy làm bằng duplex, có tác dụng bảo vệ và duy trì sản phẩm.
- Lớp 3: Lớp bảo vệ nhằm mục đích bảo quản bánh trong quá trình vận chuyển.Nhãn hiệu
Biểu tượng của Orion là hình ảnh trái đất và các vì sao.
3.2.2. Chiến lược về giá (Price)
Thị trường nhu cầu: mọi người xu hướng tìm kiếm những sản phẩm chất lượng, giá cả phải
chăng.
=> Cung cấp sản phẩm với sự kết hợp hài hòa giữa chất lượng và dịch vụ ở mức giá tương đối
Chiến lược giá theo đối thủ cạnh tranh: Orion tập trung vào tỷ giá hiện tại của sản phẩm và dịch vụ.
Các đối thủ cạnh tranh có xu hướng giữ nguyên giá sản phẩm của họ xấp xỉ bằng Orion => Vẫn giữ
ổn định giá cả.
lOMoARcPSD| 58457166
3.2.3. Chiến lược về hệ thống phân phối (Place)
- Kênh marketing trực tiếp: trang web riêng để bán sản phẩm. Trên website chủ yếu bán các
setquà Tết bao gồm nhiều loại bánh, snack và nước khoáng.
- Kênh tiếp thị gián tiếp: sử dụng kênh tiếp thị gián tiếp để cung cấp sản phẩm thông qua các
nhàbán lẻ (Shopee, Lazada, Tiki, 7eleven, Winmart, Circle K,…)
3.2.4. Chiến lược về xúc tiến hỗn hợp (Promotion)
- Quảng cáo: xuất hiện trên các chương trình lớn như VTV1, VTV3 và VCTV, thuê các trang tinđể
viết bài quảng cáo, luận. Đồng thời, kết hợp đồng với những người nổi tiếng, KOLs để quảng
bá sản phẩm.
- Khuyến mại: tung ra chương trình khuyến mại hấp dẫn cho các đại lý bán buôn, bán lẻ.
3.3. Quyết định về sản phẩm
3.3.1. Thiết kế sản phẩm
Thành phần chất lượng -
Bánh:
+ Bột mỳ: Thường được làm từ bột mỳ cao cấp để đảm bảo độ mềm mại và dẻo.
+ Đường: Để tăng hương vị ngọt và làm cho bánh thêm hấp dẫn.
+ Bơ: Được sử dụng để cải thiện cấu trúc và độ ẩm của bánh.
+ --la: Thêm vào để tạo hương vị sô--la đặc trưng cho Chocopie.
- Nhân kem:
+ Đường: Dùng để làm ngọt và tăng độ dẻo của nhân kem.
+ Sữa bột hoặc sữa tươi: Cung cấp hương vị sữa đặc biệt và tăng độ creamy của nhân kem.
+ Dầu thực vật: Thường được thêm vào để tạo độ mềm mại và độ bóng cho nhân kem.
- Lớp phủ sô--la:
+ --la: Có thể là sô--la đen hoặc sô--la sữa, tùy thuộc vào loại sản phẩm.
+ Dầu thực vật: Sử dụng để làm cho lớp phủ sô--la mềm mại và bóng mượt.
+ Chất làm dày chất bảo quản: Đôi khi thêm các chất như gelatin hoặc gum arabic để tạo
độ đàn hồi gia vị cho sản phẩm. Chất bảo quản cng thể được sử dụng để bảo quản độ tươi
ngon và thời gian sử dụng lâu dài của Chocopie.
3.3.2. Bao bì
3.3.2.1. Hình dạng và Kích thước:
- Bao bì có hình chữ nhật hoặc hình vuông, tùy thuộc vào số lượng bánh Chocopie trong mỗi gói.
lOMoARcPSD| 58457166
- các kích thước khác nhau phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng, từ gói đơn lẻ đến góilớn
hơn dành cho gia đình.
3.3.2.2. Màu sắc:
- Sử dụng màu sắc phản ánh hương vị của các loại Chocopie khác nhau, ví dụ như màu nâu đậmcho
Chocopie sô--la hoặc màu hồng nhẹ cho Chocopie đào.
- Màu sắc sáng tạo và hấp dẫn để thu hút sự chú ý khi hàng đứng trên kệ.
- Sử dụng các màu đặc trưng cho chương trình chào Tết như hồng của hoa đào, xanh đỏ của tráidưa
hấu – màu sắc đem đến không khí Tết đến, xuân về trong lòng mỗi khách hàng.
Hình 3.1: Hình ảnh minh họa
3.3.2.3. Hình ảnh và Đồ họa:
- Các đồ họa phản ánh không gian vui nhộn và thú vị, đặc biệt nếu Chocopie dành cho trẻ em.
lOMoARcPSD| 58457166
Hình 3.2: Hình ảnh mẫu bánh ChocoPie mới
3.3.2.4. Thông tin sản phẩm:
- Mô tả chi tiết về hương vị, thành phần chính, và giá trị dinh dưỡng.
- Có thông tin về nguồn gốc, quy trình sản xuất, câu chuyện về thương hiệu.
3.3.2.5. Phương tiện mở gói:
- Bao bì được thiết kế với các tiện ích như dải keo dính, zip-lock, lớp bọc để giữ cho Chocopieluôn
tươi ngon sau khi mở.
3.3.3. Logo, Slogan
3.3.3.1. Logo:
- Tên thương hiệu: Orion
- Logo thương hiệu: mẫu đồ họa với hình tròn dãy các ngôi sao xung quanh - Nhãn hiệu:
Chocopie-Orion
Hình 3.3: Hình ảnh minh họa logo công ty
lOMoARcPSD| 58457166
3.3.3.2. Slogan: "Hương vị đặc biệt, kỉ niệm bất diệt - ChocoPie Tết ấm áp!"
- Ngắn gọn Nhớ được: Một slogan ngắn nhớ được thể tập trung vào trải nghiệm hoặc hương
vị đặc trưng của Chocopie.
- Phản ánh giá trị: Slogan có thể chú trọng đến các giá trị như chất lượng, sáng tạo, hoặc niềm vui
khi thưởng thức sản phẩm.
3.4. Quyết định về giá
3.4.1. Phương pháp định giá
- Định giá dựa vào giá trị cảm nhận: mọi người có xu hướng tìm kiếm những sản phẩm chấtlượng,
giá cả phải chăng.
=> cung cấp sản phẩm với sự kết hợp hài hòa giữa chất lượng và dịch vụ ở mức giá tương đối
- Chiến lược giá theo đối thủ cạnh tranh: tập trung vào tỷ giá hiện tại của sản phẩm và dịch vụ.
Các đối thủ cạnh tranh có xu hướng giữ nguyên giá sản phẩm của họ xấp xỉ bằng Orion.
=> vẫn giữ ổn định giá cả.
3.4.2. Chiến lược giá
3.4.2.1 Định giá khuyến mãi
Giảm giá cung cấp ưu đãi để thu hút khách hàng đến mua sắm sản phẩm thay các sản phẩm
cạnh tranh và tạo ra sự kích thích mua sắm, sự quan tâm từ người tiêu dùng, giúp họ cảm thấy thoải
mái hơn khi mua sắm sản phẩm trong dịp Tết.
3.4.2.2 Định giá phân biệt
Tạo Sự Nổi Bật: Giá cả phân biệt giúp sản phẩm nổi bật giữa các sản phẩm cạnh tranh khác trong
thị trường bánh kẹo ngày Tết. Điều này thgiúp thu hút sự chú ý của khách hàng tạo ra sự
quan tâm đặc biệt đối với sản phẩm.
Tập Trung Đối Tượng Khách Hàng: với sản phẩm hộp quà tết 2 loại hộp quà tặng cá nhân
hộp quà tặng doanh nghiệp với mức giá khác nhau ở mỗi loại và loại hộp quà tặng doanh nghiệp sẽ
có giá cao hơn.
3.4.3. Chiến lược cho giai đoạn cụ thể:
3.4.3.1. Trước Tết:
- 1-2 Tháng Trước Tết: Giá ổn định hoặc mức giảm giá nhẹ để thu hút sự chú ý ban đầu.
- Ưu Đãi Cho Đơn Hàng Sớm: Khuyến khích mua sớm bằng các ưu đãi như giảm giá và quà tặngđi
km với mỗi đơn hàng.
3.4.3.2. Gần Tết:
lOMoARcPSD| 58457166
- 2-3 Tuần Trước Tết: Tăng cường các chương trình ưu đãi gồm giảm giá sản phẩm tặng kmquà
tặng đặc biệt cho đơn hàng.
- Khuyến Mãi Đặc Biệt: Mức giảm giá tăng lên, đưa ra các gói combo sản phẩm và quà tặng.
3.5. Quyết định về kênh phân phối
3.5.1. Cấu trúc kênh phân phối
- Kênh phân phối truyền thống: Thông qua bên trung gian chính các tiệm tạp hóa, đại lý,..hoạt
động theo phương pháp truyền thống sự trao đổi thông tin giữa người bán người mua tập trung
chủ yếu ở khắp mọi nơi từ nông thôn đến thành thị d dàng tiếp cận đến khách hàng
- Kênh phân phối hiện đại: Thông qua bên trung gian là các siêu thị, cửa hàng tiện lợi,...người
mua tự phục vụ và tự chon sản phẩm theo nhu cầu bản thân (tập trung nơi đô thị, thành phố lớn,
không tiếp cận người tiêu dùng ở các tỉnh nhỏ lẻ).
3.5.2. Phân chia hệ thống kênh phân phối
Nhà sản xuất: Nhà máy sản xuất trực tiếp của ORION tại Bình Dương và Bắc Ninh. Sau khâu chế
biến và sản xuất thành phẩm sẽ được đóng gói và bảo quản lưu kho trước khi đưa ra thị trường.
Đại lý: làm nhiệm vụ bán hàng cho nhà sản xuất
Nhà bán lẻ: bán lẻ sản phẩm trực tiếp cho người tiêu dùng là cá nhân hay hộ gia đình (các cửa hàng
tạp hóa,bách hóa, siêu thị, cửa hàng tiện lợi,…)
3.6. Quyết định về hoạt động truyền thông
- Tập Trung Vào Ngày L : Sử dụng những ngày l , sự kiện trong mùa cuối năm để tăng
cườnghoạt động truyền thông.
- Tương Tác Với Khách Hàng: Đáp ứng tương tác với người tiêu dùng một cách tích cực
trênmạng xã hội và các nền tảng trực tuyến khác.
Tiến trình quảng cáo
Giai đoạn 1: Chuẩn Bị và Lên Kế Hoạch
Tạo Nội Dung: Bắt đầu sản xuất nội dung truyền thông: hình ảnh, video, bài viết qua Fanpage, các
Group Facebook, qua Ads, qua Website,v.v., liên quan đến chủ đề Tết và sản phẩm ChocoPie.
Giai đoạn 2: Tăng Cường Chiến Dịch Truyền Thông
- Quảng Cáo Trực Tuyến: Bắt đầu chiến dịch quảng cáo trực tuyến trên các nền tảng
hội,Google Ads, và các trang web liên quan.
- Nội Dung Tương Tác:Tăng cường việc chia sẻ nội dung liên quan đến Tết và sản phẩm trên
cácmạng xã hội để tạo sự tương tác với người tiêu dùng.
lOMoARcPSD| 58457166
- Công Tác PR:Tổ chức các sự kiện, hợp tác với blogger, influencers hoặc các người nổi tiếng
đểtạo sự chú ý đến sản phẩm.
- Quảng cáo tại các điểm bán: dán các chương trình khuyến mãi hay thông báo tiếp trực về
cácchương trình khuyến mãi tại các điểm bán hàng như siêu thị, các cửa hàng tiệních, hàng tạp hóa
làm quảng cáo sản phẩm tới khách hàng
Giai đoạn 3: Tập Trung Vào Mùa Tết
- Chiến Dịch Tết: Tăng ờng quảng cáo, chạy các chương trình khuyến mãi, tạo các gói
quàtặng đặc biệt dành cho mùa Tết.
- Tăng Cường Truyền Thông Đa nh: Tận dụng mọi kênh truyền thông thể: truyền
hình,quảng cáo ngoài trời, email marketing, và tiếp tục chia sẻ nội dung trên các mạng xã hội.
- Theo Di và Đánh Giá: Theo di hiệu suất của chiến dịch, thu thập phản hồi từ khách hàng,
vàđánh giá kết quả để điều chỉnh chiến lược nếu cần thiết.
Bảng 3.1: Bảng báo cáo chi phí truyền thông
Thời gian
Hoạt động
Phí ( VND)
Tháng 11-2023
Chi phí cho công cụ nghiên cứu thị trường, phân tích cạnh
tranh
200.000.000
Chi phí sản xuất hình ảnh, video, nội dung blog
500.000.000
Tháng12- 2023
Chi phí cho chiến dịch quảng cáo Google Ads, mạng xã hội
600.000.000
Chi phí tổ chức sự kiện, chi phí hợp tác với influencers
700.000.000
Tháng 1-2024
Chi phí quảng cáo, chiến dịch khuyến mãi mùa Tết
1.000.000.000
Chi phí cho truyền hình, quảng cáo ngoài trời, email
marketing
2.000.000.000
5.000.000.000

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58457166
MÔN HỌC: MARKETING CĂN BẢN
NỘI DUNG: LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CỦA CÔNG TY TNHH ORION
VINA VỀ SẢN PHẦM BÁNH CHOCOPIE TRONG GIAI ĐOẠN 3 THÁNG
TRƯỚC TẾT NGUYÊN ĐÁN (11/2023-12/2023-1/2024) MỤC LỤC
1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ORION FOOD VINA ................................................ 2
1.1. Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp Orion ........................................................................... 2
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................................ 2
1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty TNHH Thực phẩm Orion Vina ........................................ 2
1.2. Cơ cấu tổ chức công ty ............................................................................................................. 3
1.2.1. Ban lãnh đạo: ......................................................................................................................... 3
1.2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty ......................................................................................... 4
1.3. Kết quả kinh doanh của những năm gần đây ........................................................................... 5
2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP .............................. 5
2.1. Môi trường vĩ mô ..................................................................................................................... 5
2.1.1. Môi trường kinh tế ................................................................................................................. 5
2.1.2. Môi trường nhân khẩu học .................................................................................................... 5
2.1.3. Môi trường chính trị - pháp luật ............................................................................................ 5
2.1.4. Môi trường văn hóa ............................................................................................................... 6
2.1.5. Môi trường kỹ thuật ............................................................................................................... 6
2.1.6. Môi trường tự nhiên .............................................................................................................. 6
2.2. Môi trường vi mô ..................................................................................................................... 6
2.2.1. Yếu tố khách hàng ................................................................................................................. 6
2.2.2. Yếu tố đối thủ cạnh tranh ...................................................................................................... 7
2.2.3. Giới trung gian ...................................................................................................................... 7
2.2.4. Nhà cung cấp ......................................................................................................................... 7
2.2.5. Công chúng ............................................................................................................................ 7
2.3. Phân tích hành vi khách hàng ................................................................................................... 7
3. LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM BÁNH CHOCOPIE CỦA CÔNGTY
TNHH ORION VINA ................................................................................................................... 8
3.1 LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU ................................................................................. 8
3.1.1. Quyết định lựa chọn thị trường ............................................................................................. 8 lOMoAR cPSD| 58457166
3.2. Chiến lược marketing ............................................................................................................... 9
3.2.1. Chiến lược về sản phẩm (Product) ........................................................................................ 9
3.2.2. Chiến lược về giá (Price) ....................................................................................................... 9
3.2.3. Chiến lược về hệ thống phân phối (Place) .......................................................................... 10
3.2.4. Chiến lược về xúc tiến hỗn hợp (Promotion) ...................................................................... 10
3.3. Quyết định về sản phẩm ......................................................................................................... 10
3.3.1. Thiết kế sản phẩm ................................................................................................................ 10
3.3.2. Bao bì .................................................................................................................................. 10
3.3.3. Logo, Slogan ....................................................................................................................... 12
3.4. Quyết định về giá ................................................................................................................... 13
3.4.1. Phương pháp định giá .......................................................................................................... 13
3.4.2. Chiến lược giá ..................................................................................................................... 13
3.4.3. Chiến lược cho giai đoạn cụ thể: ......................................................................................... 13
3.5. Quyết định về kênh phân phối ................................................................................................ 14
3.5.1. Cấu trúc kênh phân phối ...................................................................................................... 14
3.5.2. Phân chia hệ thống kênh phân phối ..................................................................................... 14
3.6. Quyết định về hoạt động truyền thông ................................................................................... 14
1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ORION FOOD VINA
1.1. Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp Orion.
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Orion bắt đầu quảng cáo và đưa các sản phẩm của mình vào thị trường Việt Nam vào năm 1997.
Đến năm 2005, Orion chính thức mở chi nhánh tại Việt Nam với tên công ty TNHH Thực phẩm
Orion. Tháng 12 năm 2006, Orion khánh thành nhà máy đầu tiên tại KCN Mỹ Phước 2, tỉnh Bình
Dương và 3 năm sau đã thành lập nhà máy thứ 2 tại KCN Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
Hiện nay công ty Orion đang chiếm tới 58% thị phần bánh chế biến công nghiệp tại Việt Nam. Các
sản phẩm của công ty Orion được phân phối khắp 64 tỉnh thành Việt Nam và một số sản phẩm xuất khẩu sang nước ngoài.
1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty TNHH Thực phẩm Orion Vina
1.1.2.1. Nghành nghề công ty TNHH Thực phẩm Orion Vina theo giấy phép kinh doanh - Công ty
TNHH Thực phẩm Orion ViNa có mã số thuế 3700667933, do ông bà Kang Weon Kee làm đại
diện pháp luật, được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 18/10/2005. lOMoAR cPSD| 58457166
- Công ty có nghành nghề kinh doanh chính là : Sản phẩm xuất thực phẩm khác chưa được phânvào
đâu, do cục Thuế tỉnh Bình Dương quản lý.
1.1.2.2. Các sản phẩm hiện tại - Bánh Chocopie - Bánh quy - Nước khoáng - Bim Bim- Bánh gạo -….
1.2. Cơ cấu tổ chức công ty 1.2.1. Ban lãnh đạo:
Chủ tịch tập đoàn: Ông Kim Sang Woo
Phó chủ tích kiêm giám đốc bộ phận bán hàng và phân phối: Ông Chol Pil Kyu
Phó chủ tịch kiêm giám đốc Marketing toàn cầu: Ông Kang Woon Kee
Phó chủ tịch kiêm giám đốc bộ phận RD: Ông Lee Kwan Jun lOMoAR cPSD| 58457166
1.2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức chi nhánh miền Bắc Chức
năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
Bộ phận quản trị :
- Lập kế hoạch nghiên cứu marketing.
- Quyết định lựa chọn thị trưởng trục tiêu cho doanh nghiệp - Hoạch định chiến lược marketing.
- Quyết định danh mục sản phẩm.
- Tham mưu cho Ban Giám đốc về chiến lược marketing, sản phẩm và khách hàng.
Bộ phận quảng cáo và khuyến mãi:
- Lập các chương trình phát triển sản phẩm.
- Lập các chương trình quảng cáo và khuyến mãi.
Bộ phận tiêu thụ:
- Tổ chức triển khai chương trình phát triển sản phẩm mới.
- Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu.
- Nghiên cứu dự báo thị trường.
- Thu thập, tổng hợp thông tin về giá cả, sản phẩm, đối thủ cạnh tranh.
- Đề xuất ý tưởng cho sản phẩm mới, định hướng thiết kế sản phẩm, nhãn hiệu, bao bì sản phẩm.
Bộ phận phát triển sản phẩm mới:
- Phân tích, đánh giá thông tin thu thập được, từ đó đưa ra quyết định cải tiến sản phẩm hiện cóhoặc
phát triển sản phẩm hoàn toàn mới.
- Xây dựng các chính sách định giá.
- Lập các chương trình phát triển sản phẩm. lOMoAR cPSD| 58457166
- Phát triển sản phẩm mới.
1.3. Kết quả kinh doanh của những năm gần đây
Doanh số bán hàng của Công ty Orion tại Việt Nam trong nửa đầu năm nay lần đầu tiên vượt 200 tỷ
won, tiếp tục củng cố xu hướng tăng trưởng vô cùng tích cực của mình tại thị trường Việt Nam.
Theo số liệu do Công ty Orion công bố ngày 11/8, trong 6 tháng đầu năm 2023, công ty đã ghi nhận
tổng doanh thu 224,1 tỷ won (khoảng 169 triệu USD), con số này đã tăng 14,5% so với năm ngoái.
Orion Việt Nam đã thành công ghi nhận tốc độ tăng trưởng doanh thu bình quân hàng năm là 20,4%.
Doanh thu năm 2022 của Orion Việt Nam đã là 472,9 tỷ won (khoảng 357,3 triệu USD).
2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP 2.1. Môi trường vĩ mô
2.1.1. Môi trường kinh tế
Mức thu nhập bình quân của người lao động trong nửa đầu năm 2023 khoảng 7 triệu đồng/người,
đồng nghĩa với việc người tiêu dùng có khả năng sẽ tăng việc mua sắm hàng hóa, trong đó có sản phẩm bánh kẹo.
Thị trường bánh kẹo Tết 2024 được dự báo sẽ tăng trưởng ở mức từ 5% – 10%. Các doanh nghiệp
và địa phương đã chủ động thực hiện chương trình bình ổn giá nhằm tạo ra một mùa mua sắm Tết
sôi động và ổn định về giá cả.
2.1.2. Môi trường nhân khẩu học
Việt Nam với dân số trung bình năm 2023 đạt 100,3 triệu người với tốc độ tăng cao là thị trường hấp
dẫn cho Orion. Dân số Việt Nam có thể chia thành sáu nhóm tuổi: Chưa đến tuổi đi học, tuổi đi học,
thiếu niên, thanh niên tuổi từ 25 đến 40, trung niên tuổi từ 40 đến 65 và cao niên tuổi từ 65 trở lên.
Công ty đã và đang tập trung vào đối tượng khách hàng là sinh viên và các em nhỏ.
Những dòng sản phẩm của Orion đã thực sự chiếm sự cảm tình của mọi lứa tuổi người tiêu dùng.
2.1.3. Môi trường chính trị - pháp luật
Việt Nam có môi trường chính trị và pháp luật ổn định. -
Nhà nước Việt Nam đã liên tục quan tâm và thực hiện các chính sách nhằm thúc đẩy dân
chủ,công bằng, và bình đẳng xã hội. Điều này tạo nên một môi trường ổn định, hữu nghị và hợp tác. -
Việt Nam đã chủ trương phát huy nội lực, thực hiện chính sách đối ngoại độc lập, tự chủ,
đadạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế. Tinh thần là bạn với tất cả các nước trong cộng đồng
thế giới, hướng tới hòa bình, ổn định, hợp tác, và phát triển. lOMoAR cPSD| 58457166
2.1.4. Môi trường văn hóa
Văn hóa thương mại ở Viêt Nam rất trọng chữ tín. Chính vì vậ y, khi tham gia thị trường tại Việ ṭ
Nam, Orion phải chú ý gây dựng uy tín và bảo vê nó. Uy tín phải xuất phát từ chất lượng sảṇ phẩm,
bên cạnh đó phải giữ chữ tín với người cung cấp, với khách hàng, với nhà phân phối.
Việt Nam có sự giao thoa của các nền văn hóa đặc biệt là văn hóa Hàn Quốc. Viêc thực hiệ ṇ
Marketing có thể theo xu hướng của đất nước xứ Hàn để có thể gần g甃̀i hơn với người Viêt.̣
Nhu cầu của người dân trên thị trường bánh kẹo hiên nay là rất lớn. Người Việ t mua bánh không ̣
phải chỉ để ăn mà còn để biếu, tăng bạn b攃 và gia đình trong những dịp l tết. Đó là mộ t
n攃Āt văṇ hóa truyền thống của người Viêt. Có thể nói thị trường Việ t Nam là thị trường vô cùng
tiềm năng ̣ của Orion Food Vina.
2.1.5. Môi trường kỹ thuật
- Hệ thống nghiên cứu CNKT đang được chú ý và ngày càng được cải tiến cho phù hợp với trìnhđộ
công nghệ kĩ thuật nước ngoài.
- Công nghệ thông tin ngày càng chứng tỏ bước phát triển phi thường.
2.1.6. Môi trường tự nhiên
Nhìn chung đăc điểm địa lý ở Việ t Nam khá ổn định nên có thể coi là nơi thuậ n lợi cho việ c sảṇ
xuất kinh doanh lâu dài, không phải chịu liên tục các thiên tai kinh khủng. -
Khí hâu nóng ẩm nên thực phẩm các loại d bị hỏng, Orion phải chú ý đến việ c bảo
quản sảṇ phẩm sao cho khi sản phẩm của hãng đến tay người tiêu dùng n漃̀ vẫn giữ được chất lượng và hương vị của nó. -
Địa hình giữa hai miền nam bắc Viêt Nam không quá khó khăn với hệ thống giao thông tương ̣
đối tốt giúp cho Orion thông xuốt trong quá trình vân chuyển đi tiêu thụ.̣ -
Trong tình hình ô nhi m môi trường hiện nay, Orion phải chú trọng xử lý nước đầu vào
dùngtrong quá trình sản xuất và có hê thống xử lý nước thải trước khi thải nước ra môi trường.̣ -
Những nguyên liêu dùng để sản xuất ra bánh Orion như trứng gà, khoai tây, đường,... đều có ̣
thể d dàng sản xuất ra, nhưng phải đáp ứng những tiêu chuẩn nhất định. 2.2. Môi trường vi mô
2.2.1. Yếu tố khách hàng
Phần lớn đối với tượng khách hàng tiêu thụ sẽ là tầng lớp trẻ. Việt Nam có kết cấu dân số trẻ sẽ là
thị trường có tiềm năng rất lớn. lOMoAR cPSD| 58457166
2.2.2. Yếu tố đối thủ cạnh tranh -
Kinh đô: Nổi tiếng với sự đa dạng về chủng loại và mẫu mã của bánh kẹo thương hiệu đã có
sựảnh hưởng mạnh mẽ trên thị trường. -
Oishi: Chiếm thị trường với rất nhiều loại khác nhau đa dạng hương vị và màu sắc giá cả hợp
lýthu hút đối tượng người tiêu dùng đa lứa tuổi -
Bibica và Hữu Nghị: Cả hai đều có những sản phẩm được thị trường ưa chuộng như bánh
bônglan Hura và bánh ruốc Staff. Sản phẩm quen thuộc và có chỗ đứng vững chắc trong tâm trí người dùng.
2.2.3. Giới trung gian
Tập đoàn có các hoạt động kinh doanh đa dạng bao gồm hoạt động của chuỗi cửa hàng tiện lợi, nhà
hàng, phát thanh truyền hình, điện ảnh,...vv 2.2.4. Nhà cung cấp
- Công ty sữa Kerrybio-science B.V(Hà lan).
- Công ty sữa Nutribio (Pháp).
- Công ty sữa Murray Goulbrum (Australia). 2.2.5. Công chúng
Tập đoàn chiếm trọn cảm tình của người tiêu dùng Việt Nam quảng bá "Tình" với sản phẩm "Bánh
Chocopie tình" đánh vào sự đồng cảm giữa người Việt Nam với người Việt Nam.
2.3. Phân tích hành vi khách hàng
Đặc điểm của người tiêu dùng: -
Văn hóa: Bánh, kẹo, mứt là những món ăn vặt quen thuộc và được nhiều người Việt lựa chọn.
Người Viêt mua bánh không phải chỉ để ăn mà còn để biếu, tặ
ng bạn b攃 và gia đình trong
những ̣ dịp l Tết. Đó là môt n攃Āt văn hóa truyền thống của người Việ t. ̣ -
Cá nhân: mọi người có xu hướng tìm kiếm những sản phẩm chất lượng, giá cả phải chăng
trongdịp l tết để tặng bạn b攃, gia đình, người thân, đồng nghiệp.
Quyết định của người mua:
Khách hàng có nhu cầu mua bánh trong dịp l Tết -> Tìm kiếm thông tin -> Tiếp cận thông tin về
sản phẩm -> Suy nghĩ và đưa ra quyết định dựa trên các yếu tố về giá cả, chất lượng sản phẩm.
LẬP BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG
1. Thông tin Cá Nhân:
• Tuổi của bạn là bao nhiêu? lOMoAR cPSD| 58457166
• Giới tính của bạn là gì?
• Nơi bạn sống: Thành phố, Tỉnh?
2. Sử Dụng Sản Phẩm:
• Bạn đã từng sử dụng sản phẩm ChocoPie chưa?
• Bạn sử dụng ChocoPie thường xuyên không?
• Bạn mua ChocoPie từ đâu thường xuyên nhất? (cửa hàng, siêu thị, trên mạng...)
• Bạn mua ChocoPie cho bản thân hay làm quà tặng?
3. Chất Lượng và Yếu Tố Ảnh Hưởng:
• Bạn cảm nhận về chất lượng của sản phẩm ChocoPie thế nào?
• Yếu tố nào khiến bạn chọn lựa sản phẩm này hơn so với sản phẩm tương tự khác?• Bạn đã
nghe về thương hiệu ChocoPie như thế nào? (quảng cáo, từ người quen...)
4. Nhận Xét và Góp Ý:
• Bạn có ý kiến hoặc góp ý gì để cải thiện sản phẩm ChocoPie?
• Bạn thích vị ngon nào nhất của ChocoPie?
5. Thói Quen Tiêu Dùng và Sở Thích:
• Bạn có thói quen mua hàng trực tuyến không?
• Bạn thường mua các sản phẩm thực phẩm ngọt như ChocoPie khi nào nhất? (dịp l , vui chơi, làm quà tặng...)
6. Xác Định Tầng Lớp Xã Hội:
• Bạn thuộc tầng lớp xã hội nào? (công nhân, sinh viên, doanh nhân, v.v...) 3.
LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM BÁNH CHOCOPIE CỦA CÔNG TY TNHH ORION VINA
3.1.LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
3.1.1. Quyết định lựa chọn thị trường
3.1.1.1. Phân khúc thị trường
- Phân đoạn thị trường theo khu vực địa lý:
+ Khu vực Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh: Dân cư đông đúc, trình độ dân trí cao, lối sống và nhu cầu
tiêu dùng cao. Điều này tạo thuận lợi cho các sản phẩm bánh kẹo thâm nhập vào khu vực.
+ Các tỉnh thành khác: Xây dựng hệ thống kênh phân phối linh hoạt, đảm bảo đáp ứng nhu cầu của khách hàng
- Phân đoạn thị trường theo độ tuổi:
+ Giới trẻ: Tạo ra sản phẩm bánh đi k攃m với các hương vị mới, bao bì họa tiết mà sắc bắt mắt.
+ Người Trung Niên và Cao Niên: Bánh truyền thống phục vụ cho người lớn, tập trung vào yếu tố
dinh dưỡng và truyền thống.
3.1.1.2. Thị trường mục tiêu lOMoAR cPSD| 58457166
- Gia Đình Trẻ và Người Trung Niên: Chiến dịch hướng đến gia đình trẻ và người trung niên,nhóm
khách hàng có khả năng mua sắm và quan tâm đến việc tạo nên bữa ăn ấm cúng trong dịp Tết.
- Người Yêu Thích Quà Tặng: Chiến dịch tạo ra gói quà Tết đặc biệt để thu hút những ngườimuốn
tặng quà cho người thân và bạn b攃.
3.1.1.3. Định vị thị trường
- Sản Phẩm Truyền Thống và Chất Lượng: Chiến dịch đặt sản phẩm là sự kết hợp giữa truyềnthống
và chất lượng, tạo nên sự tin cậy.
- Sản phẩm thích hợp làm quà tặng dịp tết Nguyên Đán: Bao bì in ấn được thiết kế đặc biệt, tạonên
không khí ngày tết truyền thống của Dân tộc Việt Nam. Chiến dịch tập trung vào việc tạo ra các
sản phẩm đẹp mắt và thích hợp làm quà tặng cho gia đình và người thân.
3.2. Chiến lược marketing
Chiến lược marketing (Marketing mix 4Ps)
3.2.1. Chiến lược về sản phẩm (Product)
Danh mục sản phẩm
- ChocoPie với bao bì hình ảnh liên quan đến ngày l và hương vị đặc biệt dành cho mùa Tết.
- Bộ quà Tết gồm ChocoPie kết hợp với các sản phẩm Tết k攃m theo bộ sản phẩm đa dạng, baogồm
từ ChocoPie cơ bản đến những biến thể đặc biệt cho mùa Tết. Bao bì
- Lớp 1: Lớp trực tiếp chứa đựng sản phẩm, bao gồm tên, logo, thành phần, trọng lượng, ngày
sảnxuất, hạn sử dụng.
- Lớp 2: Là hộp giấy làm bằng duplex, có tác dụng bảo vệ và duy trì sản phẩm.
- Lớp 3: Lớp bảo vệ nhằm mục đích bảo quản bánh trong quá trình vận chuyển.Nhãn hiệu
Biểu tượng của Orion là hình ảnh trái đất và các vì sao.
3.2.2. Chiến lược về giá (Price)
Thị trường và nhu cầu: mọi người có xu hướng tìm kiếm những sản phẩm chất lượng, giá cả phải chăng.
=> Cung cấp sản phẩm với sự kết hợp hài hòa giữa chất lượng và dịch vụ ở mức giá tương đối
Chiến lược giá theo đối thủ cạnh tranh: Orion tập trung vào tỷ giá hiện tại của sản phẩm và dịch vụ.
Các đối thủ cạnh tranh có xu hướng giữ nguyên giá sản phẩm của họ xấp xỉ bằng Orion => Vẫn giữ ổn định giá cả. lOMoAR cPSD| 58457166
3.2.3. Chiến lược về hệ thống phân phối (Place) -
Kênh marketing trực tiếp: trang web riêng để bán sản phẩm. Trên website chủ yếu bán các
setquà Tết bao gồm nhiều loại bánh, snack và nước khoáng. -
Kênh tiếp thị gián tiếp: sử dụng kênh tiếp thị gián tiếp để cung cấp sản phẩm thông qua các
nhàbán lẻ (Shopee, Lazada, Tiki, 7eleven, Winmart, Circle K,…)
3.2.4. Chiến lược về xúc tiến hỗn hợp (Promotion)
- Quảng cáo: xuất hiện trên các chương trình lớn như VTV1, VTV3 và VCTV, thuê các trang tinđể
viết bài quảng cáo, xã luận. Đồng thời, ký kết hợp đồng với những người nổi tiếng, KOLs để quảng bá sản phẩm.
- Khuyến mại: tung ra chương trình khuyến mại hấp dẫn cho các đại lý bán buôn, bán lẻ.
3.3. Quyết định về sản phẩm
3.3.1. Thiết kế sản phẩm

Thành phần chất lượng - Bánh:
+ Bột mỳ: Thường được làm từ bột mỳ cao cấp để đảm bảo độ mềm mại và dẻo.
+ Đường: Để tăng hương vị ngọt và làm cho bánh thêm hấp dẫn.
+ Bơ: Được sử dụng để cải thiện cấu trúc và độ ẩm của bánh.
+ Sô-cô-la: Thêm vào để tạo hương vị sô-cô-la đặc trưng cho Chocopie. - Nhân kem:
+ Đường: Dùng để làm ngọt và tăng độ dẻo của nhân kem.
+ Sữa bột hoặc sữa tươi: Cung cấp hương vị sữa đặc biệt và tăng độ creamy của nhân kem.
+ Dầu thực vật: Thường được thêm vào để tạo độ mềm mại và độ bóng cho nhân kem.
- Lớp phủ sô-cô-la:
+ Sô-cô-la: Có thể là sô-cô-la đen hoặc sô-cô-la sữa, tùy thuộc vào loại sản phẩm.
+ Dầu thực vật: Sử dụng để làm cho lớp phủ sô-cô-la mềm mại và bóng mượt.
+ Chất làm dày và chất bảo quản: Đôi khi có thêm các chất như gelatin hoặc gum arabic để tạo
độ đàn hồi và gia vị cho sản phẩm. Chất bảo quản c甃̀ng có thể được sử dụng để bảo quản độ tươi
ngon và thời gian sử dụng lâu dài của Chocopie. 3.3.2. Bao bì
3.3.2.1. Hình dạng và Kích thước:
- Bao bì có hình chữ nhật hoặc hình vuông, tùy thuộc vào số lượng bánh Chocopie trong mỗi gói. lOMoAR cPSD| 58457166
- Có các kích thước khác nhau phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng, từ gói đơn lẻ đến góilớn hơn dành cho gia đình. 3.3.2.2. Màu sắc:
- Sử dụng màu sắc phản ánh hương vị của các loại Chocopie khác nhau, ví dụ như màu nâu đậmcho
Chocopie sô-cô-la hoặc màu hồng nhẹ cho Chocopie đào.
- Màu sắc sáng tạo và hấp dẫn để thu hút sự chú ý khi hàng đứng trên kệ.
- Sử dụng các màu đặc trưng cho chương trình chào Tết như hồng của hoa đào, xanh đỏ của tráidưa
hấu – màu sắc đem đến không khí Tết đến, xuân về trong lòng mỗi khách hàng.
Hình 3.1: Hình ảnh minh họa
3.3.2.3. Hình ảnh và Đồ họa:
- Các đồ họa phản ánh không gian vui nhộn và thú vị, đặc biệt nếu Chocopie dành cho trẻ em. lOMoAR cPSD| 58457166
Hình 3.2: Hình ảnh mẫu bánh ChocoPie mới
3.3.2.4. Thông tin sản phẩm:
- Mô tả chi tiết về hương vị, thành phần chính, và giá trị dinh dưỡng.
- Có thông tin về nguồn gốc, quy trình sản xuất, câu chuyện về thương hiệu.
3.3.2.5. Phương tiện mở gói:
- Bao bì được thiết kế với các tiện ích như dải keo dính, zip-lock, lớp bọc để giữ cho Chocopieluôn tươi ngon sau khi mở. 3.3.3. Logo, Slogan 3.3.3.1. Logo: - Tên thương hiệu: Orion
- Logo thương hiệu: mẫu đồ họa với hình tròn và dãy các ngôi sao xung quanh - Nhãn hiệu: Chocopie-Orion
Hình 3.3: Hình ảnh minh họa logo công ty lOMoAR cPSD| 58457166
3.3.3.2. Slogan: "Hương vị đặc biệt, kỉ niệm bất diệt - ChocoPie Tết ấm áp!"
- Ngắn gọn và Nhớ được: Một slogan ngắn và nhớ được có thể tập trung vào trải nghiệm hoặc hương
vị đặc trưng của Chocopie.
- Phản ánh giá trị: Slogan có thể chú trọng đến các giá trị như chất lượng, sáng tạo, hoặc niềm vui
khi thưởng thức sản phẩm.
3.4. Quyết định về giá
3.4.1. Phương pháp định giá
- Định giá dựa vào giá trị cảm nhận: mọi người có xu hướng tìm kiếm những sản phẩm chấtlượng, giá cả phải chăng.
=> cung cấp sản phẩm với sự kết hợp hài hòa giữa chất lượng và dịch vụ ở mức giá tương đối
- Chiến lược giá theo đối thủ cạnh tranh: tập trung vào tỷ giá hiện tại của sản phẩm và dịch vụ.
Các đối thủ cạnh tranh có xu hướng giữ nguyên giá sản phẩm của họ xấp xỉ bằng Orion.
=> vẫn giữ ổn định giá cả.
3.4.2. Chiến lược giá
3.4.2.1 Định giá khuyến mãi
Giảm giá và cung cấp ưu đãi để thu hút khách hàng đến mua sắm sản phẩm thay vì các sản phẩm
cạnh tranh và tạo ra sự kích thích mua sắm, sự quan tâm từ người tiêu dùng, giúp họ cảm thấy thoải
mái hơn khi mua sắm sản phẩm trong dịp Tết.
3.4.2.2 Định giá phân biệt
Tạo Sự Nổi Bật: Giá cả phân biệt giúp sản phẩm nổi bật giữa các sản phẩm cạnh tranh khác trong
thị trường bánh kẹo ngày Tết. Điều này có thể giúp thu hút sự chú ý của khách hàng và tạo ra sự
quan tâm đặc biệt đối với sản phẩm.
Tập Trung Đối Tượng Khách Hàng: với sản phẩm hộp quà tết có 2 loại là hộp quà tặng cá nhân và
hộp quà tặng doanh nghiệp với mức giá khác nhau ở mỗi loại và loại hộp quà tặng doanh nghiệp sẽ có giá cao hơn.
3.4.3. Chiến lược cho giai đoạn cụ thể:
3.4.3.1. Trước Tết:
- 1-2 Tháng Trước Tết: Giá ổn định hoặc mức giảm giá nhẹ để thu hút sự chú ý ban đầu.
- Ưu Đãi Cho Đơn Hàng Sớm: Khuyến khích mua sớm bằng các ưu đãi như giảm giá và quà tặngđi
k攃m với mỗi đơn hàng. 3.4.3.2. Gần Tết: lOMoAR cPSD| 58457166
- 2-3 Tuần Trước Tết: Tăng cường các chương trình ưu đãi gồm giảm giá sản phẩm và tặng k攃mquà
tặng đặc biệt cho đơn hàng.
- Khuyến Mãi Đặc Biệt: Mức giảm giá tăng lên, đưa ra các gói combo sản phẩm và quà tặng.
3.5. Quyết định về kênh phân phối
3.5.1. Cấu trúc kênh phân phối
-
Kênh phân phối truyền thống: Thông qua bên trung gian chính là các tiệm tạp hóa, đại lý,..hoạt
động theo phương pháp truyền thống có sự trao đổi thông tin giữa người bán và người mua tập trung
chủ yếu ở khắp mọi nơi từ nông thôn đến thành thị d dàng tiếp cận đến khách hàng -
Kênh phân phối hiện đại: Thông qua bên trung gian là các siêu thị, cửa hàng tiện lợi,...người
mua tự phục vụ và tự chon sản phẩm theo nhu cầu bản thân (tập trung nơi đô thị, thành phố lớn,
không tiếp cận người tiêu dùng ở các tỉnh nhỏ lẻ).
3.5.2. Phân chia hệ thống kênh phân phối
Nhà sản xuất: Nhà máy sản xuất trực tiếp của ORION tại Bình Dương và Bắc Ninh. Sau khâu chế
biến và sản xuất thành phẩm sẽ được đóng gói và bảo quản lưu kho trước khi đưa ra thị trường.
Đại lý: làm nhiệm vụ bán hàng cho nhà sản xuất
Nhà bán lẻ: bán lẻ sản phẩm trực tiếp cho người tiêu dùng là cá nhân hay hộ gia đình (các cửa hàng
tạp hóa,bách hóa, siêu thị, cửa hàng tiện lợi,…)
3.6. Quyết định về hoạt động truyền thông -
Tập Trung Vào Ngày L : Sử dụng những ngày l , sự kiện trong mùa cuối năm để tăng
cườnghoạt động truyền thông. -
Tương Tác Với Khách Hàng: Đáp ứng và tương tác với người tiêu dùng một cách tích cực
trênmạng xã hội và các nền tảng trực tuyến khác.
Tiến trình quảng cáo
Giai đoạn 1: Chuẩn Bị và Lên Kế Hoạch
Tạo Nội Dung: Bắt đầu sản xuất nội dung truyền thông: hình ảnh, video, bài viết qua Fanpage, các
Group Facebook, qua Ads, qua Website,v.v., liên quan đến chủ đề Tết và sản phẩm ChocoPie.
Giai đoạn 2: Tăng Cường Chiến Dịch Truyền Thông -
Quảng Cáo Trực Tuyến: Bắt đầu chiến dịch quảng cáo trực tuyến trên các nền tảng xã
hội,Google Ads, và các trang web liên quan. -
Nội Dung Tương Tác:Tăng cường việc chia sẻ nội dung liên quan đến Tết và sản phẩm trên
cácmạng xã hội để tạo sự tương tác với người tiêu dùng. lOMoAR cPSD| 58457166 -
Công Tác PR:Tổ chức các sự kiện, hợp tác với blogger, influencers hoặc các người nổi tiếng
đểtạo sự chú ý đến sản phẩm. -
Quảng cáo tại các điểm bán: dán các chương trình khuyến mãi hay thông báo tiếp trực về
cácchương trình khuyến mãi tại các điểm bán hàng như siêu thị, các cửa hàng tiệních, hàng tạp hóa
làm quảng cáo sản phẩm tới khách hàng
Giai đoạn 3: Tập Trung Vào Mùa Tết -
Chiến Dịch Tết: Tăng cường quảng cáo, chạy các chương trình khuyến mãi, và tạo các gói
quàtặng đặc biệt dành cho mùa Tết. -
Tăng Cường Truyền Thông Đa Kênh: Tận dụng mọi kênh truyền thông có thể: truyền
hình,quảng cáo ngoài trời, email marketing, và tiếp tục chia sẻ nội dung trên các mạng xã hội. -
Theo D漃̀i và Đánh Giá: Theo d漃̀i hiệu suất của chiến dịch, thu thập phản hồi từ khách hàng,
vàđánh giá kết quả để điều chỉnh chiến lược nếu cần thiết.
Bảng 3.1: Bảng báo cáo chi phí truyền thông Thời gian Hoạt động Phí ( VND)
Chi phí cho công cụ nghiên cứu thị trường, phân tích cạnh tranh 200.000.000 Tháng 11-2023
Chi phí sản xuất hình ảnh, video, nội dung blog 500.000.000
Chi phí cho chiến dịch quảng cáo Google Ads, mạng xã hội 600.000.000 Tháng12- 2023
Chi phí tổ chức sự kiện, chi phí hợp tác với influencers 700.000.000
Chi phí quảng cáo, chiến dịch khuyến mãi mùa Tết 1.000.000.000 Tháng 1-2024
Chi phí cho truyền hình, quảng cáo ngoài trời, email marketing 2.000.000.000 5.000.000.000