HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
BÀI TẬP NHÓM
HỌC PHẦN: HỆ
THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Giảng viên hướng dẫn
:
TS.
Lớp
:
2
42
MIS02A
07
Nhóm
:
1
3
STT
Họ và tên
Mã sinh viên
1
Nguyễn Phương Anh
25A4051651
2
Kim Ngọc Khánh
26A4050282
3
Phan Tiến Anh
2
5A4022464
4
Nguyễn Thuý Linh
25A4021438
5
Nguyễn Quang Trường
2
6A4021342
6
Nguyễn Hồng Ngọc
2
6A4010954
HÀ NỘI – 202
5
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CỬA HÀNG WINMART/ WINMART+........4
1.1 Giới thiệu sơ lược.....................................................................................................4
1.2 Một số những sản phẩm được bày bán tại WinMart.................................................5
1.3 Sứ mệnh, tầm nhìn, cơ cấu tổ chức của WinMart.....................................................6
1.4 Tình hình phát triển của WinMart............................................................................8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CẤU TRÚC NGÀNH KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP WINMART.......................................................................................................10
2.1 Tổng quan về mô hình 5 lực lượng cạnh tranh Michael Porter...............................10
2.2 Phân tích tác động của 5 lực lượng cạnh tranh đến Winmart..................................13
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CHO WINMART.................18
3.1 Chiến lược cạnh tranh giá rẻ...................................................................................18
3.2 Phân tích 5 lực lượng cạnh tranh khi sử dụng chiến lược.......................................19
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ ĐỂ THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC ĐÃ ĐỀ XUẤT..............................................................................21
4.1 Giới thiệu hoạt động của Winmart theo chuỗi giá trị..............................................21
4.2 Quy trình của hoạt động.........................................................................................23
CHƯƠNG 5: MÔ HÌNH HOÁ CÁC QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CỦA WINMART.....27
5.1. Mô hình Bizagi của 2 quy trình bán hàng trực tiếp và quy trình quyết toán doanh
thu theo ngày................................................................................................................27
5.2. Nhận xét mức độ đáp ứng của quy trình bán hàng đối với chiến lược cạnh tranh giá
rẻ của Winmart.............................................................................................................28
KẾT LUẬN....................................................................................................................30
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................31
LỜI MỞ ĐẦU
Với sự phát triển cạnh tranh ngày ng gay gắt của nền kinh tế hiện nay thì các
doanh nghiệp không thể thiếu các công cụ quản lý giúp tối ưu hoá hiệu quả hoạt động của
mình. Hệ thống thông tin quản (MIS Management Information System) đóng vai trò
quan trọng trong việc hỗ trợ các doanh nghiệp tổ chức, vận hành kiểm soát các quy trình
kinh doanh một cách hiệu quả.
Nhằm áp dụng các kiến thức cơ bản, các ngôn ngữ, mô hình quy trình và việc phân
tích dữ liệu thực tế của một doanh nghiệp cụ thể, nhóm đã thực hiện tài tập nhóm dựa
những hiểu biết được giảng dạy. Qua đó làm rõ vào cách WinMart triển khai áp dụng
các quy trình quản lý thông qua hệ thống thông tin. Thông qua việc nghiên cứu này, chúng
ta sẽ cái nhìn sâu sắc hơn về vai trò của MIS trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh
của một chuỗi bán lẻ lớn tại Việ Nam.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CỬA HÀNG WINMART/
WINMART+
1.1 Giới thiệu sơ lược
Lịch sử ra đời:
- VinMart được sáng lập bởi tỷ phú Phạm Nhật Vượng và thuộc quyền sở hữu
của Tập đoàn Vingroup. Công ty quản của Vinmart & VinMart+ VinCommerce với
số vốn điều lệ là 6,436 tỷ đồng.
- Hệ thống này khai trương ngày 20 tháng 11 năm 2014 với 9 siêu thị lớn tại
Hà Nội. Sau 1 năm được mở rộng với 27 siêu thị và hơn 200 cửa hàng.
- Đến tháng 11/2017 theo thống kê của Vietnam Report, VinMart chuỗi cửa
hàng con VinMart+ nằm top 2 nhà bán lẻ được người tiêu dùng quan tâm nhất và top 4 trên
bảng xếp hạng 10 nhà bán lẻ uy tín năm 2017 với 60 siêu thị và hơn 1000 cửa hàng trên 30
tỉnh thành cả nước
- Tháng 10/2018, VinGroup mua lại chuỗi 23 siêu thị Fivimart, một thương
hiệu đã hơn 10 năm hoạt động trên thị trường, sáp nhập vào VinMart. Sau khi hợp
nhất, số lượng siêu thị của Vin khoảng hơn 100, cùng với hơn 1.400 cửa hàng tiện lợi
VinMart+.
- Tháng 5 năm 2019, VinMart khoảng 111 siêu thị khoảng hơn 1.800 cửa
hàng VinMart+ trên gần 50 tỉnh thành với tổng diện tích mặt bằng kinh doanh hơn 300.000
m², số lượng nhân viên khoảng hơn 11.000 người. Đến tháng 8 năm 2019, con số VM
VM+ đã lên đến con số 2.200.
- Cho đến ngày 3/12/2019, Vinmart chính thức được bán lại cho tập đoàn
Masan và thuộc quyền sở hữu Masan cho tới hiện tại.
- Ngày 15 tháng 1 năm 2022, VinMart VinMart+ chính thức đổi tên thành
WinMart và WinMart+.
- Hiện nay, đã hơn 132 siêu thị WinMart gần 3000 cửa hàng Winmart+
phủ rộng khắp Việt Nam. thế số lượng của hàng Winmart+ đang dẫn đầu trong top
16 cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini ở Việt Nam.
Lĩnh vực hoạt động: WinMart một trong số những thương hiệu bán lẻ được khách
hàng Việt Nam tin tưởng lựa chọn mỗi khi nhu cầu mua sắm. Tại đây hơn 40 ngàn
mặt hàng thuộc hóa mphẩm, thực phẩm, điện máy gia dụng, đồ dùng gia đình, đồ chơi,
thời trang,… có thể đáp ứng đầy đủ nhu cầu của gia đình.
1.2 Một số những sản phẩm được bày bán tại WinMart
- Rau Củ Trái cây: Hơn 150 sản phẩm rau củ quả được cung cấp,
bao gồm rau thủy canh và các loại rau quả phổ biến
- Thực phẩm chế biến – Thực phẩm đông lạnh – Thực phẩm khô
- Bánh kẹo
- Đồ uống – Sữa
- Mỹ phẩm
- Chăm sóc cá nhân
- Chăm sóc mẹ và bé
- Và các sản phẩm tiêu dùng khác
1.3 Sứ mệnh, tầm nhìn, cơ cấu tổ chức của WinMart
Sứ mệnh: Với sứ mệnh phát triển bền vững tạo được cho khách hàng tâm “An
tâm mua sắm mỗi ngày”, WinMart & WinMart+ luôn nỗ lực đáp ứng đầy đủ yêu cầu mua
sắm của khách hàng, cam kết chất lượng khi sử dụng sản phẩm, giao hàng nhanh chóng,
nâng cao giá trị cuộc sống của người tiêu dùng trong xã hội hiện đại.
T ầm nhìn: Mang lại sự lựa chọn hoàn hảo về mua sắm tiện ích, WinMart &
WinMart+ hướng tới mục tiêu trở thành hệ thống bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam, dẫn đầu về
cung cấp sản phẩm tiêu dùng chất lượng dịch vụ trong đời sống người Việt. WinMart
còn chú trọng xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo và nhân
văn; tạo điều kiện và cơ hội phát triển cho tất cả nhân viên; tích cực đóng góp vào các hoạt
động xã hội, hướng về cộng đồng với những thông điệp mang tính nhân văn. Cam kết với
khách hàng:
- Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm đảm bảo an toàn chất lượng, đa dạng
từ thực phẩm, hóa mỹ phẩm, điện máy gia dụng cho tới thời trang, đồ chơi…
- Dịch vụ vượt trội: Mua sắm trực tuyến dễ dàng hoặc tại cửa hàng, thanh toán thông
minh nhanh chóng, an toàn bảo mật thông tin…
- Vận chuyển siêu tốc: Giao hàng trong ngày với hầu hết các mặt hàng
Địa chỉ: Trụ sở chính Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Tổng hợp
WinCommerce, số 23 Duẩn, phường Bến Nghé, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt
Nam.
Website : http://vinmart.com/
Fanpage: https://www.facebook.com/sieuthiwinmart/?locale=vi_VN
cấu tổ chức:
(Nguồn: Spiderum)
cấp cao nhất Tổng Giám đốc, người chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của công
ty. Dưới Tổng Giám đốc các Phó Tổng Giám đốc (PTGĐ) phụ trách các mảng chuyên
môn như Marketing, Kỹ thuật, Tài chính Thực phẩm. Mỗi PTquản các Trưởng
phòng tương ứng, dụ như Trưởng phòng thiết kế thuộc PTGĐ Marketing. Các Trưởng
phòng này chịu trách nhiệm điều hành các Quản lý dự án và nhân viên (NV) cấp dưới. Mô
hình này cho thấy sự phân chia rõ ràng về trách nhiệm và chuyên môn hóa cao, tuy nhiên
cũng có thể dẫn đến sự phối hợp kém giữa các bộ phận nếu không có sự liên kết chặt chẽ.
1.4 Tình hình phát triển của WinMart
- Trước khi về tay Masan Group, mảng bán lẻ của Vingroup tăng trưởng tốt về
doanh thu, ợt 1 tỷ USD năm 2019, nhưng chưa lãi từ m 2014, với tổng l
trước thuế lũy kế gần 17.400 tỷ đồng.
- Sau khi tiếp quản, Masan đã đóng cửa hơn 740 cửa hàng WinMart+ 12
siêu thị WinMart không hiệu quả trong năm 2020.
- Đến cuối năm 2020, hệ thống còn 123 siêu thị WinMart 2.231 cửa hàng
WinMart+. Doanh thu thuần năm đó của WinCommerce tăng 14% so với năm trước.
- Masan Group đã thực hiện ba chiến lược chính: đóng cửa các điểm bán không
đạt mục tiêu lợi nhuận, cải thiện danh mục sản phẩm chính sách giá. Dự kiến
WinCommerce sẽ có lợi nhuận ròng dương từ quý II/2024.
- Masan Group tiếp tục tập trung vào kênh bán lẻ offline, với mô hình siêu thị
mini WinMart+ được ưa chuộng do thói quen mua sắm hàng ngày của người dân
Việt Nam.
- Tập đoàn cũng triển khai mô hình cửa hàng WIN ở thành phố và WinMart+
Nông thôn để tiếp cận các đối tượng khách hàng khác nhau.
- Doanh số FMCG đã tăng trở lại vào tháng 4 và tháng 5 năm 2024, sau 4 quý
liên tục giảm. Masan Group cũng ghi nhận sự tăng trưởng của mảng bán lẻ trong
quý I, với toàn hệ thống tăng gần 9%.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CẤU TRÚC NGÀNH KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP WINMART
2.1 Tổng quan về mô hình 5 lực lượng cạnh tranh Michael Porter
Định nghĩa: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter là một công cụ phân
tích chiến lược giúp doanh nghiệp đánh giá mức độ cạnh tranh trong một ngành cụ thể. Mô
hình này đã được xuất bản trong cuốn sách "Competitive Strategy: Techniques for
Analyzing Industries and Competitors" (Chiến lược cạnh tranh: Kỹ thuật phân tích ngành
và đối thủ cạnh tranh) của Michael E. Porter năm 1980.
Cấu trúc: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh bao gồm 5 yếu tố chính:
(Nguồn: SlimCRV, 2024)
Cạnh tranh trong ngành:
- Số lượng đối thủ cạnh tranh: Số lượng tuyệt đối của các đối thủ cạnh tranh tác
động trái ngược đến sức mạnh thị trường của một doanh nghiệp. Một môi trường cạnh
tranh dày đặc dẫn đến sự phân tán thị phần, làm suy yếu năng lực kiểm soát giá cả lợi
nhuận. Ngược lại, một thị trường có ít đối thủ cạnh tranh hơn cho phép doanh nghiệp nắm
giữ quyền lực thị trường đáng kể, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực thi các chiến lược
định giá tối ưu và tối đa hóa lợi nhuận.
- Tỷ lệ thị phần: Tỷ lệ thị phần của một doanh nghiệp một chỉ số quan trọng về vị
thế cạnh tranh của nó. Thị phần lớn hơn biểu thị sức mạnh thị trường và khả năng gây ảnh
hưởng đến động lực ngành. Ngược lại, thị phần thấp hơn làm giảm lợi thế cạnh tranh, khiến
doanh nghiệp dễ bị ảnh hưởng bởi các lực lượng thị trường.
- Sự khác biệt hóa sản phẩm: Mức độ khác biệt hóa sản phẩm giữa các doanh nghiệp
trong ngành ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ cạnh tranh. Sự khác biệt hóa thành công tạo
ra lợi thế cạnh tranh bền vững, có khả năng tạo ra lòng trung thành của khách hàng giảm
độ nhạy cảm về giá.
- Chi phí cố định: Chi phí cố định cao tạo ra áp lực đáng kể lên các doanh nghiệp để
đạt được khối lượng bán hàng lớn, dẫn đến cạnh tranh giá cả khốc liệt. Điều này có thể ảnh
hưởng đến khả năng tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Rào cản rút khỏi ngành: Rào cản rút lui, chẳng hạn như tài sản chuyên dụng, chi phí
thanh cao hoặc nghĩa vụ pháp lý, thể buộc các doanh nghiệp phải duy trì hoạt động
ngay cả khi không có lợi nhuận. Điều này làm tăng cường độ cạnh tranh và có thể dẫn đến
sự suy giảm lợi nhuận của ngành.
Mối đe dọa từ đối thủ tiềm ẩn:
- Rào cản gia nhập ngành: Đề cập đến các yếu tố cản trở hoặc hạn chế khả năng của
các đối thủ tiềm năng tham gia vào một thị trường cụ thể. Các rào cản này có tác động trực
tiếp đến cường độ cạnh tranh khả năng sinh lời của các doanh nghiệp hiện tại trong
ngành.
- Nhu cầu vốn: Yêu cầu về vốn đầulớn để tham gia vào ngành tạo ra một rào cản
đáng kể cho các đối thủ tiềm năng.
- Kinh nghiệm thương hiệu: Các doanh nghiệp hiện tại với kinh nghiệm lâu năm
thương hiệu mạnh lợi thế cạnh tranh đáng kể so với các đối thủ tiềm năng. Lợi thế
này thể bao gồm lòng trung thành của khách hàng, nhận thức về thương hiệu khả
năng tiếp cận các nguồn lực quan trọng.
- Quyền truy cập vào kênh phân phối: Khả năng tiếp cận các kênh phân phối hiệu quả
rất quan trọng để thành công trong nhiều ngành. Các đối thủ tiềm năng thể gặp k
khăn trong việc thiết lập các kênh phân phối mới hoặc tiếp cận các kênh hiện có.
- Chính sách của chính phủ: Các quy định chính sách của chính phủ thể tạo ra
các rào cản đáng kể đối với việc gia nhập ngành. dụ, các yêu cầu về giấy phép, hạn
ngạch hoặc tiêu chuẩn môi trường thể làm tăng chi phí và độ phức tạp của việc gia nhập
ngành.
Sức mạnh của nhà cung cấp:
- Số lượng nhà cung cấp: Tác động trực tiếp đến sức mạnh đàm phán của doanh
nghiệp; nhiều nhà cung cấp cho phép doanh nghiệp lợi thế hơn về giá điều khoản,
trong khi ít nhà cung cấp có thể tạo ra sự phụ thuộc và tăng chi phí.
- Đa dạng hóa nguồn cung: Giúp giảm thiểu rủi ro gián đoạn chuỗi cung ứng, đảm
bảo tính liên tục trong sản xuất. Đồng thời, sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp thúc đẩy
đổi mới, mang lại cho doanh nghiệp cơ hội tiếp cận các giải pháp và công nghệ mới.
Sức mạnh của khách hàng:
- Áp lực về giá cả: Trong môi trường cạnh tranh ngày nay, khách hàng khả năng
so sánh giá cả một cách dễ ng. Điều này tạo ra áp lực lớn đối với doanh nghiệp trong
việc duy trì mức giá cạnh tranh. Nếu khách ng có nhiều lựa chọn, họ sẽ không ngần ngại
chuyển sang nhà cung cấp khác nếu giá cả không phù hợp. Điều này buộc doanh nghiệp
phải liên tục tối ưu hóa chi phí và đưa ra các chương trình khuyến mãi, giảm giá để thu hút
và giữ chân khách hàng.
- Yêu cầu về chất lượng dịch vụ: Khách hàng ngày càng trở nên khắt khe hơn về
chất ợng sản phẩm dịch vụ. Hmong muốn nhận được những sản phẩm tốt nhất
dịch vụ chu đáo nhất. Những phản hồi đánh giá của khách hàng trên các nền tảng trực
tuyến thể ảnh hưởng lớn đến uy tín và doanh số của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp
cần chú trọng vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm, đào tạo đội nnhân viên chuyên
nghiệp và xây dựng hệ thống chăm sóc khách hàng hiệu quả.
- Ảnh hưởng đến sản phẩm chiến lược kinh doanh: Sức mạnh của khách hàng
không chỉ giới hạn giá cả chất lượng, mà còn lan rộng đến việc định hình sản phẩm
chiến lược kinh doanh. Khách hàng thể yêu cầu sản phẩm được tùy chỉnh theo nhu
cầu riêng của họ, hoặc đưa ra những phản hồi quý báu giúp doanh nghiệp cải tiến sản phẩm.
Doanh nghiệp cần lắng nghe đáp ứng những yêu cầu này để duy trì tính cạnh tranh.
Ngoài ra, việc theo dõi thích ng với các xu hướng tiêu dùng mới cũng yếu tố quan
trọng để doanh nghiệp không bị tụt hậu.
- Xây dựng lòng trung thành của khách hàng: Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của
sức mạnh khách hàng, doanh nghiệp cần tập trung vào việc xây dựng lòng trung thành của
khách hàng. Các chương trình khách hàng thân thiết, dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt
trải nghiệm mua sắm tích cực thể giúp doanh nghiệp tạo dựng mối quan hệ bền vững
với khách hàng. Lòng trung thành của khách hàng không chỉ giúp doanh nghiệp duy trì
doanh số n định, mà còn tạo ra những "đại sứ thương hiệu" giúp lan tỏa hình ảnh tích cực
của doanh nghiệp.
Mối đe dọa từ sản phẩm thay thế:
- Sản phẩm thay thế cung cấp cho khách hàng những lựa chọn khác để thỏa mãn nhu
cầu tương tự, từ đó tạo ra áp lực cạnh tranh về giá cả chất lượng. Nếu sản phẩm thay thế
giá cả cạnh tranh hoặc chất lượng tốt hơn, khách hàng thể chuyển sang sử dụng
chúng, làm giảm doanh số và lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp cần liên tục theo dõi thị trường để phát hiện các sản phẩm thay thế
tiềm năng, đồng thời đầu vào nghiên cứu phát triển để tạo ra những sản phẩm độc
đáo và có giá trị cao hơn, nhằm duy trì lợi thế cạnh tranh.
Ưu điểm và hạn chế của mô hình :
Ưu điểm:
- Phân tích toàn diện: Mô hình này cung cấp một cái nhìn tổng quan về các yếu tố
cạnh tranh trong ngành, bao gồm không chỉ đối thủ cạnh tranh trực tiếp còn cả khách
hàng, nhà cung cấp, sản phẩm thay thế rào cản gia nhập. Điều này giúp doanh nghiệp
hiểu rõ hơn về cấu trúc ngành và các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận.
- Xác định các mối đe dọa và cơ hội: Bằng cách phân tích từng lực lượng cạnh tranh,
doanh nghiệp thể xác định các mối đe dọa hội tiềm ẩn. Điều này giúp doanh
nghiệp đưa ra các quyết định chiến lược phù hợp để tăng cường vị thế cạnh tranh.
- Định hướng chiến lược: Mô hình này giúp doanh nghiệp xác định các lĩnh vực cần
tập trung để tạo ra lợi thế cạnh tranh. Ví dụ, nếu sức mạnh của nhà cung cấp cao, doanh
nghiệp có thể tìm kiếm các nhà cung cấp thay thế hoặc đầu tư vào việc tự sản xuất nguyên
vật liệu.
Hạn chế:
- Tính tĩnh: hình này dựa trên giả định rằng môi trường cạnh tranh tương đối
ổn định. Trong thực tế, môi trường kinh doanh luôn thay đổi, đặc biệt trong các ngành
công nghệ cao.
- Bỏ qua các yếu tố bên trong: Mô nh này tập trung vào các yếu tố bên ngoài doanh
nghiệp mà không xem xét đầy đủ các yếu tố bên trong, chẳng hạn như năng lực cốt lõi
văn hóa doanh nghiệp.
- Khó khăn trong việc định lượng: Một số lực lượng cạnh tranh, chẳng hạn như sức
mạnh của khách hàng, rất khó định lượng. Điều này có thể dẫn đến việc đánh giá chủ quan
và thiếu chính xác.
- Thiếu sự tập trung vào khách hàng: hình này còn thiếu sót khi không tập trung
quá sâu vào hành vi của khách hàng.
2.2 P hân tích tác động của 5 lực lượng cạnh tranh đến
Winmart Áp lực từ đối thủ cạnh tranh trong ngành:
- Số lượng đối thủ cạnh tranh ảnh hưởng: Từ những "ông lớn" trong nước như
Bách Hóa Xanh và Co.opmart, đến những tập đoàn quốc tế hùng mạnh như Big C/GO!, và
cả những "tay chơi" nhỏ lẻ như các cửa hàng tiện lợi chợ truyền thống. Bách Hóa Xanh,
với chiến lược tập trung vào thực phẩm tươi sống và độ phủ rộng khắp, đặc biệt là ở miền
Nam, đang là một thách thức lớn đối với WinMart. Co.opmart, với uy tín lâu năm và mạng
lưới phân phối rộng khắp, cũng một đối thủ đáng gờm. Trong khi đó, Big C/GO! với
nguồn lực tài chính mạnh mẽ kinh nghiệm quốc tế, tạo ra áp lực lớn về quy đa
dạng sản phẩm. Sự xuất hiện ngày càng nhiều của các cửa hàng tiện lợi, đáp ứng nhu cầu
mua sắm nhanh chóng của giới trẻ, cũng một yếu tố không thể bỏ qua. Tất cả những điều
này tạo nên một áp lực cạnh tranh khổng lồ, buộc WinMart phải liên tục đổi mới cải
thiện để tồn tại và phát triển.
- Tỷ lệ thị phần và cuộc chiến giành giật: WinMart, mặc dù một trong những chuỗi
siêu thị cửa hàng tiện lợi lớn nhất Việt Nam, vẫn đang phải đối mặt với cuộc chiến giành
giật thị phần khốc liệt. Thị phần của WinMart tập trung chủ yếu ở miền Bắc, trong khi đó,
miền Nam đang bị các đối thủ khác chiếm lĩnh, một đối thủ đáng gờm trong đó chính
Bách Hóa Xanh. Điều này tạo ra một thách thức lớn cho WinMart trong việc mở rộng thị
phần và cân bằng sự hiện diện trên toàn quốc
- Sự khác biệt hóa sản phẩm nỗ lực tạo dấu ấn: WinMart đang nlực tạo ra sự
khác biệt thông qua việc phát triển các nhãn ng riêng, cung cấp các sản phẩm chất lượng
cao với giá cả cạnh tranh. Tuy nhiên, điều này vẫn chưa đủ. WinMart cần phải đẩy mạnh
hơn nữa việc tạo ra những sản phẩm độc đáo, mang đậm dấu ấn riêng, đồng thời nâng cao
trải nghiệm mua sắm cho khách hàng. Việc đầu vào các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm
sạch, truy xuất nguồn gốc rõ ràng, cũng là một hướng đi tiềm năng.
- Chi phí cố định bài toán tối ưu hóa: Ngành bán lẻ có đặc thù chi phí cố định
cao, WinMart cũng không phải ngoại lệ. Chi phí thuê mặt bằng, chi phí nhân viên, chi
phí vận hành, chi phí marketing,... tất cả đều là những khoản chi phí khổng lồ. Để cải thiện
lợi nhuận và duy trì khả năng cạnh tranh, WinMart cần phải giải quyết bài toán tối ưu hóa
chi phí. Điều này đòi hỏi WinMart phải những chiến lược quản chi phí hiệu quả, từ
việc tối ưu hóa quy trình vận hành, đàm phán giá cả với nhà cung cấp, đến việc kiểm soát
chi phí marketing. Đồng thời, việc đầu vào công nghệ, tự động hóa quy trình, cũng
một giải pháp quan trọng để giảm thiểu chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Rào cản rút khỏi ngành sự gắn bó: Rào cản rút khỏi ngành bán lẻ ơng đối
cao, do các chi phí liên quan đến việc thanh tài sản, chấm dứt hợp đồng giải quyết
các vấn đề pháp lý. WinMart, với mạng lưới phân phối rộng lớn thương hiệu đã được
xây dựng, sẽ phải chịu những tổn thất lớn nếu rút khỏi ngành. Điều này tạo ra một sự gắn
mạnh mẽ, buộc WinMart phải nỗ lực vượt qua khó khăn tiếp tục phát triển. Tuy
nhiên, sự gắn này cũng đòi hỏi WinMart phải những chiến lược linh hoạt, sẵn sàng
thích ứng với những thay đổi của thị trường, để đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững.
Mối đe dọa từ đối thủ tiềm ẩn:
Đây là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chiến lược phát triển của WinMart. Các
tập đoàn bán lẻ quốc tế lớn, với tiềm lực tài chính mạnh mẽ kinh nghiệm quản lý chuyên
nghiệp, thể dễ dàng thâm nhập thị trường Việt Nam thông qua việc mua lại các chuỗi
cửa hàng hiện hoặc xây dựng hệ thống mới. Điều này tạo ra áp lực cạnh tranh lớn đối
với WinMart, buộc họ phải liên tục cải thiện chất lượng dịch vụ, tối ưu hóa chi phí đổi
mới mô hình kinh doanh.
dụ, sự xuất hiện của các chuỗi cửa hàng tiện lợi quốc tế như 7-Eleven hay GS25
đã gây ra áp lực không nhỏ lên WinMart+, buộc chuỗi này phải tăng cường sự đa dạng sản
phẩm, cải thiện trải nghiệm mua sắm mở rộng mạng lưới điểm n để giữ chân khách
hàng.
Ngoài ra, các ứng dụng giao đồ ăn như GrabFood, ShopeeFood, với dịch vụ giao hàng
tận nhà, cũng đang dần chiếm lĩnh thị phần của các siêu thị truyền thống, đặc biệt là trong
các mặt hàng thực phẩm tươi sống và chế biến sẵn. WinMart cần đầu mạnh mẽ vào ng
nghệ và xây dựng hệ thống bán lẻ đa kênh để cạnh tranh hiệu quả với các đối thủ tiềm ẩn
này.
Sức mạnh của nhà cung cấp:
Khi các nhà cung cấp lớn, đặc biệt là những nhà cung cấp sản phẩm thiết yếu hoặc có
thương hiệu mạnh, thể áp đặt các điều kiện về giá cả, thời gian giao hàng các điều
khoản thanh toán, WinMart sẽ gặp khó khăn trong việc duy trì lợi nhuận kiểm soát chi
phí.
dụ, các nhà cung cấp sữa, nước giải khát lớn như Vinamilk, Dutch Lady, CocaCola,
Pepsico,... hoặc thực phẩm chế biến sẵn có thể yêu cầu mức giá cao hơn hoặc ưu tiên cung
cấp cho các đối thủ cạnh tranh của WinMart nếu họ có mối quan hệ tốt hơn hoặc đơn hàng
lớn hơn. Điều này buộc WinMart phải tìm kiếm các nhà cung cấp thay thế, đàm phán lại
hợp đồng hoặc chấp nhận mức giá cao hơn, ảnh hưởng đến biên lợi nhuận.
Vậy việc Winmart sở hữu WinEco có đem lại lợi thế gì cho doanh nghiệp của mình
hay không? Câu trả lời đó là có, điều này mang lại những lợi thế cạnh tranh đáng kể trong
mối quan hệ của Winmart với nhà cung cấp, đặc biệt là trong ngành hàng thực phẩm tươi
sống:
- Chủ động nguồn cung: WinEco giúp WinMart chủ động nguồn cung
rau củ quả, thịt cá, đảm bảo chất lượng sổn định về giá cả. Điều này giảm
thiểu sự phụ thuộc vào các nhà cung cấp bên ngoài, đặc biệt là trong những thời
điểm thị trường biến động. Việc chủ động nguồn cung cũng giúp WinMart kiểm
soát tốt hơn quy trình sản xuất, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng về sản phẩm sạch, nguồn gốc
ràng.
- Tối ưu hóa chi phí: Việc nguồn cung nội bộ giúp WinMart giảm
thiểu chi phí trung gian, từ đó thể cung cấp sản phẩm với giá cả cạnh tranh
hơn. Điều này cũng giúp WinMart linh hoạt hơn trong việc điều chỉnh giá cả và
các chương trình khuyến mãi, tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường.
- Xây dựng lợi thế cạnh tranh khác biệt: WinEco tạo ra lợi thế cạnh
tranh khác biệt cho WinMart bằng cách cung cấp các sản phẩm tươi sống chất
lượng cao, mang thương hiệu riêng. Điều y giúp WinMart xây dựng lòng tin
sự trung thành của khách hàng, đồng thời tạo ra sự khác biệt so với các đối
thủ cạnh tranh.
- Kiểm soát chất lượng: Việc WinEco giúp Winmart kiểm soát tốt
hơn về chất lượng đầu vào của sản phẩm, giúp sản phẩm được đưa đến tay người
tiêu dùng luôn được đảm bảo về chất lượng.
Tuy nhiên, WinMart cũng cần tiếp tục đầu tư vào việc mở rộng quy sản xuất của
WinEco, nâng cao chất ợng sản phẩm xây dựng hệ thống phân phối hiệu quả để tận
dụng tối đa lợi thế từ nguồn cung nội bộ. Ngoài ra, sự phụ thuộc vào một sít nhà cung
cấp lớn cũng tạo ra rủi ro cho WinMart, khi bất kỳ sự gián đoạn nào trong chuỗi cung ứng
đều thể gây ra tình trạng thiếu hụt hàng a ảnh hưởng đến doanh số bán hàng. Để
giảm thiểu tác động tiêu cực từ sức mạnh của nhà cung cấp, WinMart cần đa dạng hóa
nguồn cung, xây dựng mối quan hệ đối tác chiến lược với các nhà cung cấp và đầu tư vào
hệ thống quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả.
Sức mạnh của khách hàng:
Sức mạnh của khách hàng tác động đáng kể đến hoạt động kinh doanh của
WinMart trong bối cảnh thị trường bán lẻ cạnh tranh gay gắt. Khách hàng ngày càng
nhiều sự lựa chọn trở nên thông thái hơn, hcó thdễ dàng so sánh giá cả, chất lượng
sản phẩm và dịch vụ giữa các nhà bán lẻ khác nhau.
Ví dụ, nếu WinMart ng giá một số mặt hàng thiết yếu, khách hàng có thể chuyển
sang mua sắm tại Co.opmart, Big C hoặc các cửa hàng tiện lợi gần nhà. Điều này buộc
WinMart phải duy trì mức giá cạnh tranh và thường xuyên đưa ra các chương trình khuyến
mãi để thu hút khách hàng.
Ngoài ra, khách hàng ngày càng quan tâm đến chất lượng sản phẩm, đặc biệt là thực
phẩm tươi sống và các sản phẩm hữu cơ. Họ sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho các sản phẩm
nguồn gốc ràng, an toàn tốt cho sức khỏe. Điều này đòi hỏi WinMart phải kiểm
soát chặt chẽ chất lượng sản phẩm, đảm bảo nguồn gốc xuất xứ và đáp ứng các tiêu chuẩn
an toàn vệ sinh thực phẩm.
Hơn nữa, khách hàng ngày càng đòi hỏi trải nghiệm mua sắm tốt hơn, bao gồm
không gian mua sắm thoải mái, dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp, các tiện ích ngiao
hàng tận nhà, thanh toán không tiền mặt các chương trình khách hàng thân thiết. Nếu
WinMart không đáp ứng được những yêu cầu này, khách hàng thể chuyển sang mua
sắm tại các đối thủ cạnh tranh cung cấp trải nghiệm tốt hơn. Do đó, WinMart cần liên tục
lắng nghe phản hồi của khách hàng, cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ, đồng thời
đầu tư vào công nghệ để nâng cao trải nghiệm mua sắm và xây dựng lòng trung thành của
khách hàng.
Mối đe dọa từ sản phẩm thay thế:
Sản phẩm thay thế tạo ra một áp lực cạnh tranh đáng kể đối với WinMart, buộc chuỗi
siêu thị này phải liên tục đổi mới và cải thiện để duy trì vị thế trên thị trường. Sự phát triển
mạnh mẽ của các kênh bán lẻ trực tuyến như Shopee, Lazada, Tiki các ứng dụng giao
hàng như GrabMart, ShopeeFood đã mang đến cho người tiêu dùng nhiều lựa chọn thay
thế tiện lợi hơn so với việc mua sắm trực tiếp tại siêu thị.
Ví dụ, thay vì đến WinMart mua sắm hàng hóa tiêu dùng hàng ngày, người tiêu dùng
có thể dễ dàng đặt hàng trực tuyến và nhận hàng tại nhà chỉ trong vài giờ. Sự gia tăng của
các cửa hàng tiện lợi, cửa hàng chuyên doanh chợ truyền thống cũng tạo ra những sản
phẩm thay thế đáng gờm. Các cửa hàng tiện lợi như Circle K, FamilyMart cung cấp các
sản phẩm tiêu dùng nhanh, đồ ăn chế biến sẵndịch vụ thanh toán tiện lợi, đáp ứng nhu
cầu mua sắm nhanh chóng của người tiêu dùng. Các cửa hàng chuyên doanh như cửa hàng
thực phẩm hữu cơ, cửa hàng đặc sản vùng miền cung cấp các sản phẩm chất lượng cao,
đáp ứng nhu cầu của những người tiêu dùng có yêu cầu đặc biệt. Chợ truyền thống vẫn
một kênh mua sắm quan trọng đối với nhiều người tiêu dùng, đặc biệt khu vực nông
thôn, nơi mà các siêu thị và cửa hàng tiện lợi chưa phát triển mạnh mẽ. Để đối phó với áp
lực từ sản phẩm thay thế, WinMart cần tập trung vào việc nâng cao trải nghiệm mua sắm
cho khách hàng, đa dạng hóa sản phẩm, tối ưu hóa chi phí và phát triển các kênh bán hàng
trực tuyến.
Tóm lại, WinMart đang hoạt động trong bối cảnh thị trường bán lẻ Việt Nam đầy tiềm
năng nhưng cũng không ít thách thức. Thị trường này chứng kiến sự tăng trưởng mạnh mẽ
nhờ dân số trẻ, thu nhập tăng và xu hướng tiêu dùng hiện đại, đồng thời cũng phải đối mặt
với sự cạnh tranh gay gắt từ các chuỗi siêu thị và cửa hàng tiện lợi trong nước quốc tế.
WinMart, với mạng lưới rộng khắp và tập trung vào hàng tiêu dùng thiết yếu, đang nỗ lực
cải thiện hiệu quả hoạt động nâng cao trải nghiệm khách hàng. Sự thay đổi về chủ sở
hữu định hướng phát triển từ Vingroup sang Masan Group cũng mang đến những cơ hội
thách thức mới. Để thành công, WinMart cần nắm bắt hội từ stăng trưởng của thị
trường, mở rộng mạng lưới, phát triển kênh bán hàng trực tuyến nâng cao chất lượng
sản phẩm, dịch vụ, đồng thời vượt qua những thách thức từ cạnh tranh thay đổi trong
hành vi tiêu dùng.
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CHO WINMART
3.1 Chiến lược cạnh tranh giá rẻ
Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt từ các đối thủ như Bách Hóa Xanh, Co.opmart,
Big C và các cửa hàng quốc tế, Winmart cần gia tăng thị phần và củng cố vị thế thông qua
các chiến lược cạnh tranh mới trong. Chiến lược cạnh tranh giá rẻ một chiến lược kinh
doanh doanh nghiệp sử dụng để tập trung vào việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ với mức
giá thấp nhất thể trên thị trường. Mục tiêu chính của chiến ợc này thu hút khách
hàng nhạy cảm về giá cả và giành thị phần bằng cách tạo ra lợi thế cạnh tranh về chi phí.
Chiến lược cụ thể:
Tối ưu hoá chi phí trong chuỗi cung ứng:
- Đẩy mạnh hệ thống tự cung tự cấp của Winmart, sản xuất c nhãn hàng riêng
như: Winmart Good, Winmart Home, Winmart Cook… với giá thành rẻ hơn 10%-
20% so với các sản phẩm cùng phân khúc.
- Tăng cường hợp tác với các nhà cung cấp địa phương để giảm chi phí vận chuyển
và trung gian.
Áp dụng các chương trình khuyến mãi theo ngày, theo khung giờ:
- Đối với các sản phẩm tươi sống như rau, thịt, bánh thể áp dụng các mức giá
thấp hơn khoảng 15-20% trong các khung giờ cuối ngày để đảm bảo sự tươi mới
của sản phẩm.
- Áp dụng giảm giá cho cá nhân khách hàng trong các tuần hoặc tháng sinh nhật.
- Thực hiện các đợt khuyến mãi Siêu sale” trong các dịp lễ lớn như Tết, Quốc
Khánh 2/9, Black Friday,...
Ứng dụng công nghệ vào quy trình vận hành:
- Sử dụng hệ thống tự động hóa để tối ưu hoá quy trình tồn kho, giảm thiểu lãng
phí.
- Đẩy mạnh các kênh bán hàng trực tuyến tích hợp với ứng dụng WinID, cung cấp
các ưu đãi độc quyền với mức giá thấp hơn tại cửa hàng Giải thích lý do đề xuất
chiến lược trên:
1. Thị trường bán lẻ Việt Nam:
- Tính cạnh tranh cao: Thị trường bán lẻ Việt Nam đang sự cạnh tranh gay gắt từ
rất nhiều đối thủ, bao gồm các chuỗi siêu thị, cửa hàng tiện lợi, chợ truyền thống
các nền tảng thương mại điện tử. Việc sử dụng chiến lược giá rẻ giúp Winmart tạo
ra lợi thế cạnh tranh, thu hút người tiêu dùng và giành thị phần.
- Người tiêu dùng nhạy cảm về giá: Đa số người tiêu dùng Việt Nam, đặc biệt
khu vực nông thôn các thành phố nhỏ rất nhạy cảm về giá. Chiến lược giá rẻ giúp
Winmart đáp ứng nhu cầu của nhóm khách hàng này, tăng cường khả năng tiếp cận
và mở rộng thị trường.
2. Lợi thế của Winmart:
- Mạng lưới phân phối rộng khắp: Winmart sở hữu mạng ới phân phối rộng khắp
Việt Nam với hơn 3.600 điểm bán, giúp tối ưu hóa chi phí vận chuyển và logistics.
Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng chiến lược giá rẻ, duy trì mức giá
cạnh tranh trên toàn hệ thống.
- Khả năng đàm phán với nhà cung cấp: Với quy rất lớn, Winmart khả năng
đàm phán giá tốt với các nhà cung cấp, giảm chi phí đầu vào. Lợi thế này giúp
Winmart có thể cung cấp sản phẩm với giá thấp hơn so với đối thủ.
- Ứng dụng công nghệ: Winmart đang ứng dụng các công nghệ như AI để tối ưu hóa
việc quản hàng hóa, từ đó giảm chi phí, đây một điểm mạnh để thể giá
tốt.
3. Các yếu tố hỗ trợ:
- Xu hướng tiêu dùng: Xu hướng tiêu dùng hiện nay đang dần chuyển sang các sản
phẩm giá trị tốt, chất lượng đảm bảo. Chiến lược giá rẻ giúp Winmart đáp ứng
xu hướng này, thu hút khách hàng và tăng doanh số.
- Chính sách của chính phủ: Chính phủ Việt Nam đang những chính sách hỗ trợ
phát triển ngành bán lẻ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp mở rộng quy
áp dụng các chiến lược cạnh tranh. Tuy nhiên cần u ý khi sử dụng chiến
lược này phải kết hợp với việc đảm bảo chất ợng, tránh tình trạng giá rẻ hơn đi
kèm chất ợng kém đi. Và cần kế hoạch quản lý chi phí hiệu quả để duy trì lợi
nhuận, cùng với đó là liên tục theo i những động thái trên thị trưởng từ đối thủ để
có các điều chỉnh phù hợp
3.2 Phân tích 5 lực lượng cạnh tranh khi sử dụng chiến lược
Áp lực từ đối thủ cạnh tranh trong ngành: Thị trường bán lẻ Việt Nam vốn đã khốc
liệt, chiến lược giá rẻ của Winmart sẽ châm ngòi cho cuộc chiến giá cả. Các đối thủ cạnh
tranh như Co.opmart, Lotte Mart, Big C sẽ buộc phải phản ứng, có thể bằng cách giảm giá
hoặc tung ra các chương trình khuyến mãi. Điều này gây áp lực lớn đến lợi nhuận của tất
cả các bên. Tuy nhiên, với lợi thế về quy mô và mạng lưới phân phối,
Winmart có khả năng chịu áp lực giá tốt hơn so với các đối thủ nhỏ. Để giảm thiểu rủi ro,
Winmart cần tối ưu hóa chi phí hoạt động, tạo sự khác biệt về chất lượng và dịch vụ, đồng
thời tăng giá trị cộng thêm cho khách hàng.
Mối đe dọa từ đối thtiềm ẩn: Mặc o cản gia nhập ngành bán lẻ khá cao,
nhưng vẫn tồn tại nguy cơ từ các đối thủ tiềm ẩn, đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại
điện tử. Chiến lược giá rẻ của Winmart thể làm tăng thêm o cản, nhưng cũng thể
thu hút những đối thủ muốn cạnh tranh về giá. Để đối phó, Winmart cần xây dựng thương
hiệu mạnh, mở rộng mạng lưới phân phối, và ứng dụng công nghệ để tạo lợi thế cạnh tranh.
Việc phát triển hệ thống bán hàng đa kênh sử dụng dữ liệu để dự đoán nhu cầu rất
quan trọng.
Sức mạnh của nhà cung cấp: Với quy lớn, Winmart sức mạnh đàm phán đáng
kể với nhà cung cấp, giúp giảm chi phí đầu vào. Tuy nhiên, việc duy trì mối quan hệ tốt
với nhà cung cấp là rất quan trọng để đảm bảo nguồn hàng ổn định. Winmart nên xây dựng
mối quan hệ đối tác chiến ợc, đa dạng hóa nguồn cung, phát triển chuỗi cung ng hiệu
quả. Việc tối ưu hóa logistics và giảm chi phí vận chuyển sẽ giúp củng cố vị thế cạnh tranh.
Ngoài ra, WinEco với vai trò là nhà cung cấp nông sản sạch (rau củ, trái cây, gạo,...) trong
hệ sinh thái Masan cũng góp phần tăng lợi thế của Winmaet trong chiến lược giá rẻ dụ
như tăng trưởng sản lượng tiêu thụ, giảm chi phí phân phối và trung gian (sự tích hợp dọc
trong hệ sinh thái Masan giúp WinEco tối ưu hoá chuỗi cung ứng, tăng khả năng cạnh tranh
về giá. Bên cạnh đó WinEco còn giúp tăng ờng nhận diện thương hiệu thông quá c
chiến dịch Marketing “nông sản sạch giá rẻ”; tối ưu hoá chi phí sản xuất nhờ quy mô.
Sức mạnh của khách hàng: Khách hàng ngày càng nhiều lựa chọn rất nhạy
cảm về giá. Chiến lược giá rẻ của Winmart đáp ứng được nhu cầu này, nhưng cần đảm bảo
chất lượng dịch vụ. Để giữ chân khách hàng, Winmart cần lắng nghe đáp ứng nhu
cầu của họ, tạo trải nghiệm mua sắm tốt, xây dựng cộng đồng khách hàng thân thiết.
Việc thu thập phản hồi và cải thiện sản phẩm, dịch vụ là rất quan trọng.
Mối đe dọa từ sản phẩm thay thế: Chợ truyền thống, cửa hàng tạp hóa, và thương
mại điện tử là những sản phẩm thay thế đáng kể. Winmart cần tạo ra sự khác biệt để thu
hút và giữ chân khách hàng. Để làm được điều này, Winmart nên tập trung vào sản phẩm
tươi sống và chất lượng, tăng cường sự tiện lợi, và phát triển các sản phẩm độc đáo mang
nhãn hiệu riêng. Việc xây dựng chuỗi cung ứng thực phẩm tươi sống đảm bảo an toàn vệ
sinh là một lợi thế lớn.
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CHUỖI GTRỊ VÀ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ ĐỂ
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC ĐÃ ĐỀ XUẤT
4.1 Giới thiệu hoạt động của Winmart theo chuỗi giá trị
a. Hoạt động đầu vào
Nghiên cứu thị trường: WinMart luôn tập trung nghiên cứu thị trường để nắm bắt
xu ớng tiêu dùng, xác định nhu cầu của khách hàng đối thủ cạnh tranh. Công ty ưu
tiên phân khúc khách hàng là hộ gia đình, nhân viên văn phòng và người tiêu dùng có thu
nhập trung bình khá. Sau dịch Covid-19, xu hướng tiêu dùng sự thay đổi, đặc biệt
nhu cầu về thực phẩm sạch, an toàn nguồn gốc ràng. Nhờ vào chiến lược nghiên
cứu thị trường bài bản, WinMart đã định vị được lợi thế cạnh tranh của mình trong lĩnh
vực bán lẻ tại Việt Nam.
Cung ng nguyên liệu: WinMart hthống chuỗi cung ng rộng khắp, hợp tác
với các nhà cung cấp uy tín, các hộ nông dân doanh nghiệp sản xuất trong nước. Đặc
biệt, WinMart thương hiệu riêng WinEco - chuyên cung cấp thực phẩm sạch, đảm
bảo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm. Nhờ vào quy trình kiểm soát chặt chẽ từ khâu
chọn nhà cung cấp đến khâu kiểm tra chất lượng, WinMart đảm bảo hàng hóa luôn tươi
mới, giá cả cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Quản kho ng: Hệ thống kho bãi của WinMart được quản bằng công nghệ
hiện đại, giúp tối ưu a quy trình nhập, xuất và kiểm hàng hóa. Đối với các mặt hàng
có thời hạn sử dụng ngắn như rau, củ, quả, thịt cá, WinMart áp dụng các phương thức bảo
quản tiên tiến, đảm bảo chất lượng sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Ngoài ra, WinMart
cũng triển khai các chương trình giảm giá, khuyến mãi cho những mặt hàng sắp hết hạn để
tối ưu doanh số và hạn chế lãng phí. b. Hoạt động sản xuất
Chế biến thực phẩm: Một số sản phẩm tại WinMart như thực phẩm chế, đồ ăn
chế biến sẵn được đóng gói bảo quản theo quy trình nghiêm ngặt. Với thương hiệu

Preview text:

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG BÀI TẬP NHÓM
HỌC PHẦN: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Giảng viên hướng dẫn
: TS. Bùi Thị Hồng Nhung Lớp
: 2 42 MIS02A 07 Nhóm : 1 3 STT Họ và tên Mã sinh viên 1 Nguyễn Phương Anh 25A4051651 2 Kim Ngọc Khánh 26A4050282 3 Phan Tiến Anh 2 5A4022464 4 Nguyễn Thuý Linh 25A4021438 5 Nguyễn Quang Trường 2 6A4021342 6 Nguyễn Hồng Ngọc 2 6A4010954
HÀ NỘI – 202 5 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CỬA HÀNG WINMART/ WINMART+........4
1.1 Giới thiệu sơ lược.....................................................................................................4
1.2 Một số những sản phẩm được bày bán tại WinMart.................................................5
1.3 Sứ mệnh, tầm nhìn, cơ cấu tổ chức của WinMart.....................................................6
1.4 Tình hình phát triển của WinMart............................................................................8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CẤU TRÚC NGÀNH KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP WINMART.......................................................................................................10
2.1 Tổng quan về mô hình 5 lực lượng cạnh tranh Michael Porter...............................10
2.2 Phân tích tác động của 5 lực lượng cạnh tranh đến Winmart..................................13
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CHO WINMART.................18
3.1 Chiến lược cạnh tranh giá rẻ...................................................................................18
3.2 Phân tích 5 lực lượng cạnh tranh khi sử dụng chiến lược.......................................19
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ ĐỂ THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC ĐÃ ĐỀ XUẤT..............................................................................21
4.1 Giới thiệu hoạt động của Winmart theo chuỗi giá trị..............................................21
4.2 Quy trình của hoạt động.........................................................................................23
CHƯƠNG 5: MÔ HÌNH HOÁ CÁC QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CỦA WINMART.....27
5.1. Mô hình Bizagi của 2 quy trình bán hàng trực tiếp và quy trình quyết toán doanh
thu theo ngày................................................................................................................27
5.2. Nhận xét mức độ đáp ứng của quy trình bán hàng đối với chiến lược cạnh tranh giá
rẻ của Winmart.............................................................................................................28
KẾT LUẬN....................................................................................................................30
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................31 LỜI MỞ ĐẦU
Với sự phát triển và cạnh tranh ngày càng gay gắt của nền kinh tế hiện nay thì các
doanh nghiệp không thể thiếu các công cụ quản lý giúp tối ưu hoá hiệu quả hoạt động của
mình. Hệ thống thông tin quản lý (MIS – Management Information System) đóng vai trò
quan trọng trong việc hỗ trợ các doanh nghiệp tổ chức, vận hành và kiểm soát các quy trình
kinh doanh một cách hiệu quả.
Nhằm áp dụng các kiến thức cơ bản, các ngôn ngữ, mô hình quy trình và việc phân
tích dữ liệu thực tế của một doanh nghiệp cụ thể, nhóm đã thực hiện tài tập nhóm dựa
những hiểu biết được giảng dạy. Qua đó làm rõ vào cách mà WinMart triển khai và áp dụng
các quy trình quản lý thông qua hệ thống thông tin. Thông qua việc nghiên cứu này, chúng
ta sẽ có cái nhìn sâu sắc hơn về vai trò của MIS trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh
của một chuỗi bán lẻ lớn tại Việ Nam.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CỬA HÀNG WINMART/ WINMART+
1.1 Giới thiệu sơ lược Lịch sử ra đời: -
VinMart được sáng lập bởi tỷ phú Phạm Nhật Vượng và thuộc quyền sở hữu
của Tập đoàn Vingroup. Công ty quản lý của Vinmart & VinMart+ là VinCommerce với
số vốn điều lệ là 6,436 tỷ đồng. -
Hệ thống này khai trương ngày 20 tháng 11 năm 2014 với 9 siêu thị lớn tại
Hà Nội. Sau 1 năm được mở rộng với 27 siêu thị và hơn 200 cửa hàng. -
Đến tháng 11/2017 theo thống kê của Vietnam Report, VinMart và chuỗi cửa
hàng con VinMart+ nằm top 2 nhà bán lẻ được người tiêu dùng quan tâm nhất và top 4 trên
bảng xếp hạng 10 nhà bán lẻ uy tín năm 2017 với 60 siêu thị và hơn 1000 cửa hàng trên 30 tỉnh thành cả nước -
Tháng 10/2018, VinGroup mua lại chuỗi 23 siêu thị Fivimart, một thương
hiệu đã có hơn 10 năm hoạt động trên thị trường, và sáp nhập vào VinMart. Sau khi hợp
nhất, số lượng siêu thị của Vin là khoảng hơn 100, cùng với hơn 1.400 cửa hàng tiện lợi VinMart+. -
Tháng 5 năm 2019, VinMart có khoảng 111 siêu thị và khoảng hơn 1.800 cửa
hàng VinMart+ trên gần 50 tỉnh thành với tổng diện tích mặt bằng kinh doanh hơn 300.000
m², số lượng nhân viên khoảng hơn 11.000 người. Đến tháng 8 năm 2019, con số VM và
VM+ đã lên đến con số 2.200. -
Cho đến ngày 3/12/2019, Vinmart chính thức được bán lại cho tập đoàn
Masan và thuộc quyền sở hữu Masan cho tới hiện tại. -
Ngày 15 tháng 1 năm 2022, VinMart và VinMart+ chính thức đổi tên thành WinMart và WinMart+. -
Hiện nay, đã có hơn 132 siêu thị WinMart và gần 3000 cửa hàng Winmart+
phủ rộng khắp Việt Nam. Và vì thế số lượng của hàng Winmart+ đang dẫn đầu trong top
16 cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini ở Việt Nam.
Lĩnh vực hoạt động: WinMart là một trong số những thương hiệu bán lẻ được khách
hàng Việt Nam tin tưởng lựa chọn mỗi khi có nhu cầu mua sắm. Tại đây có hơn 40 ngàn
mặt hàng thuộc hóa mỹ phẩm, thực phẩm, điện máy gia dụng, đồ dùng gia đình, đồ chơi,
thời trang,… có thể đáp ứng đầy đủ nhu cầu của gia đình.
1.2 Một số những sản phẩm được bày bán tại WinMart -
Rau – Củ – Trái cây: Hơn 150 sản phẩm rau củ quả được cung cấp,
bao gồm rau thủy canh và các loại rau quả phổ biến -
Thực phẩm chế biến – Thực phẩm đông lạnh – Thực phẩm khô - Bánh kẹo - Đồ uống – Sữa - Mỹ phẩm - Chăm sóc cá nhân - Chăm sóc mẹ và bé -
Và các sản phẩm tiêu dùng khác
1.3 Sứ mệnh, tầm nhìn, cơ cấu tổ chức của WinMart
Sứ mệnh: Với sứ mệnh phát triển bền vững và tạo được cho khách hàng tâm lý “An
tâm mua sắm mỗi ngày”, WinMart & WinMart+ luôn nỗ lực đáp ứng đầy đủ yêu cầu mua
sắm của khách hàng, cam kết chất lượng khi sử dụng sản phẩm, giao hàng nhanh chóng,
nâng cao giá trị cuộc sống của người tiêu dùng trong xã hội hiện đại.
T ầm nhìn: Mang lại sự lựa chọn hoàn hảo về mua sắm tiện ích, WinMart &
WinMart+ hướng tới mục tiêu trở thành hệ thống bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam, dẫn đầu về
cung cấp sản phẩm tiêu dùng và chất lượng dịch vụ trong đời sống người Việt. WinMart
còn chú trọng xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo và nhân
văn; tạo điều kiện và cơ hội phát triển cho tất cả nhân viên; tích cực đóng góp vào các hoạt
động xã hội, hướng về cộng đồng với những thông điệp mang tính nhân văn. Cam kết với khách hàng:
- Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm đảm bảo an toàn chất lượng, đa dạng
từ thực phẩm, hóa mỹ phẩm, điện máy gia dụng cho tới thời trang, đồ chơi…
- Dịch vụ vượt trội: Mua sắm trực tuyến dễ dàng hoặc tại cửa hàng, thanh toán thông
minh nhanh chóng, an toàn bảo mật thông tin…
- Vận chuyển siêu tốc: Giao hàng trong ngày với hầu hết các mặt hàng
Địa chỉ: Trụ sở chính Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Tổng hợp
WinCommerce, số 23 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Website : http://vinmart.com/
Fanpage: https://www.facebook.com/sieuthiwinmart/?locale=vi_VN Cơ cấu tổ chức: (Nguồn: Spiderum)
Ở cấp cao nhất là Tổng Giám đốc, người chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của công
ty. Dưới Tổng Giám đốc là các Phó Tổng Giám đốc (PTGĐ) phụ trách các mảng chuyên
môn như Marketing, Kỹ thuật, Tài chính và Thực phẩm. Mỗi PTGĐ quản lý các Trưởng
phòng tương ứng, ví dụ như Trưởng phòng thiết kế thuộc PTGĐ Marketing. Các Trưởng
phòng này chịu trách nhiệm điều hành các Quản lý dự án và nhân viên (NV) cấp dưới. Mô
hình này cho thấy sự phân chia rõ ràng về trách nhiệm và chuyên môn hóa cao, tuy nhiên
cũng có thể dẫn đến sự phối hợp kém giữa các bộ phận nếu không có sự liên kết chặt chẽ.
1.4 Tình hình phát triển của WinMart -
Trước khi về tay Masan Group, mảng bán lẻ của Vingroup tăng trưởng tốt về
doanh thu, vượt 1 tỷ USD năm 2019, nhưng chưa có lãi từ năm 2014, với tổng lỗ
trước thuế lũy kế gần 17.400 tỷ đồng. -
Sau khi tiếp quản, Masan đã đóng cửa hơn 740 cửa hàng WinMart+ và 12
siêu thị WinMart không hiệu quả trong năm 2020. -
Đến cuối năm 2020, hệ thống còn 123 siêu thị WinMart và 2.231 cửa hàng
WinMart+. Doanh thu thuần năm đó của WinCommerce tăng 14% so với năm trước. -
Masan Group đã thực hiện ba chiến lược chính: đóng cửa các điểm bán không
đạt mục tiêu lợi nhuận, cải thiện danh mục sản phẩm và chính sách giá. Dự kiến
WinCommerce sẽ có lợi nhuận ròng dương từ quý II/2024. -
Masan Group tiếp tục tập trung vào kênh bán lẻ offline, với mô hình siêu thị
mini WinMart+ được ưa chuộng do thói quen mua sắm hàng ngày của người dân Việt Nam. -
Tập đoàn cũng triển khai mô hình cửa hàng WIN ở thành phố và WinMart+
Nông thôn để tiếp cận các đối tượng khách hàng khác nhau. -
Doanh số FMCG đã tăng trở lại vào tháng 4 và tháng 5 năm 2024, sau 4 quý
liên tục giảm. Masan Group cũng ghi nhận sự tăng trưởng của mảng bán lẻ trong
quý I, với toàn hệ thống tăng gần 9%.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CẤU TRÚC NGÀNH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP WINMART
2.1 Tổng quan về mô hình 5 lực lượng cạnh tranh Michael Porter
Định nghĩa: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter là một công cụ phân
tích chiến lược giúp doanh nghiệp đánh giá mức độ cạnh tranh trong một ngành cụ thể. Mô
hình này đã được xuất bản trong cuốn sách "Competitive Strategy: Techniques for
Analyzing Industries and Competitors"
(Chiến lược cạnh tranh: Kỹ thuật phân tích ngành
và đối thủ cạnh tranh) của Michael E. Porter năm 1980.
Cấu trúc: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh bao gồm 5 yếu tố chính:
(Nguồn: SlimCRV, 2024)
Cạnh tranh trong ngành:
- Số lượng đối thủ cạnh tranh: Số lượng tuyệt đối của các đối thủ cạnh tranh có tác
động trái ngược đến sức mạnh thị trường của một doanh nghiệp. Một môi trường cạnh
tranh dày đặc dẫn đến sự phân tán thị phần, làm suy yếu năng lực kiểm soát giá cả và lợi
nhuận. Ngược lại, một thị trường có ít đối thủ cạnh tranh hơn cho phép doanh nghiệp nắm
giữ quyền lực thị trường đáng kể, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực thi các chiến lược
định giá tối ưu và tối đa hóa lợi nhuận.
- Tỷ lệ thị phần: Tỷ lệ thị phần của một doanh nghiệp là một chỉ số quan trọng về vị
thế cạnh tranh của nó. Thị phần lớn hơn biểu thị sức mạnh thị trường và khả năng gây ảnh
hưởng đến động lực ngành. Ngược lại, thị phần thấp hơn làm giảm lợi thế cạnh tranh, khiến
doanh nghiệp dễ bị ảnh hưởng bởi các lực lượng thị trường.
- Sự khác biệt hóa sản phẩm: Mức độ khác biệt hóa sản phẩm giữa các doanh nghiệp
trong ngành ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ cạnh tranh. Sự khác biệt hóa thành công tạo
ra lợi thế cạnh tranh bền vững, có khả năng tạo ra lòng trung thành của khách hàng và giảm độ nhạy cảm về giá.
- Chi phí cố định: Chi phí cố định cao tạo ra áp lực đáng kể lên các doanh nghiệp để
đạt được khối lượng bán hàng lớn, dẫn đến cạnh tranh giá cả khốc liệt. Điều này có thể ảnh
hưởng đến khả năng tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Rào cản rút khỏi ngành: Rào cản rút lui, chẳng hạn như tài sản chuyên dụng, chi phí
thanh lý cao hoặc nghĩa vụ pháp lý, có thể buộc các doanh nghiệp phải duy trì hoạt động
ngay cả khi không có lợi nhuận. Điều này làm tăng cường độ cạnh tranh và có thể dẫn đến
sự suy giảm lợi nhuận của ngành.
Mối đe dọa từ đối thủ tiềm ẩn:
- Rào cản gia nhập ngành: Đề cập đến các yếu tố cản trở hoặc hạn chế khả năng của
các đối thủ tiềm năng tham gia vào một thị trường cụ thể. Các rào cản này có tác động trực
tiếp đến cường độ cạnh tranh và khả năng sinh lời của các doanh nghiệp hiện tại trong ngành.
- Nhu cầu vốn: Yêu cầu về vốn đầu tư lớn để tham gia vào ngành tạo ra một rào cản
đáng kể cho các đối thủ tiềm năng.
- Kinh nghiệm và thương hiệu: Các doanh nghiệp hiện tại với kinh nghiệm lâu năm
và thương hiệu mạnh có lợi thế cạnh tranh đáng kể so với các đối thủ tiềm năng. Lợi thế
này có thể bao gồm lòng trung thành của khách hàng, nhận thức về thương hiệu và khả
năng tiếp cận các nguồn lực quan trọng.
- Quyền truy cập vào kênh phân phối: Khả năng tiếp cận các kênh phân phối hiệu quả
là rất quan trọng để thành công trong nhiều ngành. Các đối thủ tiềm năng có thể gặp khó
khăn trong việc thiết lập các kênh phân phối mới hoặc tiếp cận các kênh hiện có.
- Chính sách của chính phủ: Các quy định và chính sách của chính phủ có thể tạo ra
các rào cản đáng kể đối với việc gia nhập ngành. Ví dụ, các yêu cầu về giấy phép, hạn
ngạch hoặc tiêu chuẩn môi trường có thể làm tăng chi phí và độ phức tạp của việc gia nhập ngành.
Sức mạnh của nhà cung cấp:
- Số lượng nhà cung cấp: Tác động trực tiếp đến sức mạnh đàm phán của doanh
nghiệp; nhiều nhà cung cấp cho phép doanh nghiệp có lợi thế hơn về giá và điều khoản,
trong khi ít nhà cung cấp có thể tạo ra sự phụ thuộc và tăng chi phí.
- Đa dạng hóa nguồn cung: Giúp giảm thiểu rủi ro gián đoạn chuỗi cung ứng, đảm
bảo tính liên tục trong sản xuất. Đồng thời, sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp thúc đẩy
đổi mới, mang lại cho doanh nghiệp cơ hội tiếp cận các giải pháp và công nghệ mới.
Sức mạnh của khách hàng:
- Áp lực về giá cả: Trong môi trường cạnh tranh ngày nay, khách hàng có khả năng
so sánh giá cả một cách dễ dàng. Điều này tạo ra áp lực lớn đối với doanh nghiệp trong
việc duy trì mức giá cạnh tranh. Nếu khách hàng có nhiều lựa chọn, họ sẽ không ngần ngại
chuyển sang nhà cung cấp khác nếu giá cả không phù hợp. Điều này buộc doanh nghiệp
phải liên tục tối ưu hóa chi phí và đưa ra các chương trình khuyến mãi, giảm giá để thu hút và giữ chân khách hàng.
- Yêu cầu về chất lượng và dịch vụ: Khách hàng ngày càng trở nên khắt khe hơn về
chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Họ mong muốn nhận được những sản phẩm tốt nhất và
dịch vụ chu đáo nhất. Những phản hồi và đánh giá của khách hàng trên các nền tảng trực
tuyến có thể ảnh hưởng lớn đến uy tín và doanh số của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp
cần chú trọng vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm, đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên
nghiệp và xây dựng hệ thống chăm sóc khách hàng hiệu quả.
- Ảnh hưởng đến sản phẩm và chiến lược kinh doanh: Sức mạnh của khách hàng
không chỉ giới hạn ở giá cả và chất lượng, mà còn lan rộng đến việc định hình sản phẩm
và chiến lược kinh doanh. Khách hàng có thể yêu cầu sản phẩm được tùy chỉnh theo nhu
cầu riêng của họ, hoặc đưa ra những phản hồi quý báu giúp doanh nghiệp cải tiến sản phẩm.
Doanh nghiệp cần lắng nghe và đáp ứng những yêu cầu này để duy trì tính cạnh tranh.
Ngoài ra, việc theo dõi và thích ứng với các xu hướng tiêu dùng mới cũng là yếu tố quan
trọng để doanh nghiệp không bị tụt hậu.
- Xây dựng lòng trung thành của khách hàng: Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của
sức mạnh khách hàng, doanh nghiệp cần tập trung vào việc xây dựng lòng trung thành của
khách hàng. Các chương trình khách hàng thân thiết, dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt và
trải nghiệm mua sắm tích cực có thể giúp doanh nghiệp tạo dựng mối quan hệ bền vững
với khách hàng. Lòng trung thành của khách hàng không chỉ giúp doanh nghiệp duy trì
doanh số ổn định, mà còn tạo ra những "đại sứ thương hiệu" giúp lan tỏa hình ảnh tích cực của doanh nghiệp.
Mối đe dọa từ sản phẩm thay thế:
- Sản phẩm thay thế cung cấp cho khách hàng những lựa chọn khác để thỏa mãn nhu
cầu tương tự, từ đó tạo ra áp lực cạnh tranh về giá cả và chất lượng. Nếu sản phẩm thay thế
có giá cả cạnh tranh hoặc chất lượng tốt hơn, khách hàng có thể chuyển sang sử dụng
chúng, làm giảm doanh số và lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp cần liên tục theo dõi thị trường để phát hiện các sản phẩm thay thế
tiềm năng, đồng thời đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để tạo ra những sản phẩm độc
đáo và có giá trị cao hơn, nhằm duy trì lợi thế cạnh tranh.
Ưu điểm và hạn chế của mô hình : Ưu điểm:
- Phân tích toàn diện: Mô hình này cung cấp một cái nhìn tổng quan về các yếu tố
cạnh tranh trong ngành, bao gồm không chỉ đối thủ cạnh tranh trực tiếp mà còn cả khách
hàng, nhà cung cấp, sản phẩm thay thế và rào cản gia nhập. Điều này giúp doanh nghiệp
hiểu rõ hơn về cấu trúc ngành và các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận.
- Xác định các mối đe dọa và cơ hội: Bằng cách phân tích từng lực lượng cạnh tranh,
doanh nghiệp có thể xác định các mối đe dọa và cơ hội tiềm ẩn. Điều này giúp doanh
nghiệp đưa ra các quyết định chiến lược phù hợp để tăng cường vị thế cạnh tranh.
- Định hướng chiến lược: Mô hình này giúp doanh nghiệp xác định các lĩnh vực cần
tập trung để tạo ra lợi thế cạnh tranh. Ví dụ, nếu sức mạnh của nhà cung cấp cao, doanh
nghiệp có thể tìm kiếm các nhà cung cấp thay thế hoặc đầu tư vào việc tự sản xuất nguyên vật liệu. Hạn chế:
- Tính tĩnh: Mô hình này dựa trên giả định rằng môi trường cạnh tranh là tương đối
ổn định. Trong thực tế, môi trường kinh doanh luôn thay đổi, đặc biệt là trong các ngành công nghệ cao.
- Bỏ qua các yếu tố bên trong: Mô hình này tập trung vào các yếu tố bên ngoài doanh
nghiệp mà không xem xét đầy đủ các yếu tố bên trong, chẳng hạn như năng lực cốt lõi và văn hóa doanh nghiệp.
- Khó khăn trong việc định lượng: Một số lực lượng cạnh tranh, chẳng hạn như sức
mạnh của khách hàng, rất khó định lượng. Điều này có thể dẫn đến việc đánh giá chủ quan và thiếu chính xác.
- Thiếu sự tập trung vào khách hàng: Mô hình này còn thiếu sót khi không tập trung
quá sâu vào hành vi của khách hàng.
2.2 P hân tích tác động của 5 lực lượng cạnh tranh đến Winmart
Áp lực từ đối thủ cạnh tranh trong ngành:
- Số lượng đối thủ cạnh tranh và ảnh hưởng: Từ những "ông lớn" trong nước như
Bách Hóa Xanh và Co.opmart, đến những tập đoàn quốc tế hùng mạnh như Big C/GO!, và
cả những "tay chơi" nhỏ lẻ như các cửa hàng tiện lợi và chợ truyền thống. Bách Hóa Xanh,
với chiến lược tập trung vào thực phẩm tươi sống và độ phủ rộng khắp, đặc biệt là ở miền
Nam, đang là một thách thức lớn đối với WinMart. Co.opmart, với uy tín lâu năm và mạng
lưới phân phối rộng khắp, cũng là một đối thủ đáng gờm. Trong khi đó, Big C/GO! với
nguồn lực tài chính mạnh mẽ và kinh nghiệm quốc tế, tạo ra áp lực lớn về quy mô và đa
dạng sản phẩm. Sự xuất hiện ngày càng nhiều của các cửa hàng tiện lợi, đáp ứng nhu cầu
mua sắm nhanh chóng của giới trẻ, cũng là một yếu tố không thể bỏ qua. Tất cả những điều
này tạo nên một áp lực cạnh tranh khổng lồ, buộc WinMart phải liên tục đổi mới và cải
thiện để tồn tại và phát triển.
- Tỷ lệ thị phần và cuộc chiến giành giật: WinMart, mặc dù là một trong những chuỗi
siêu thị và cửa hàng tiện lợi lớn nhất Việt Nam, vẫn đang phải đối mặt với cuộc chiến giành
giật thị phần khốc liệt. Thị phần của WinMart tập trung chủ yếu ở miền Bắc, trong khi đó,
miền Nam đang bị các đối thủ khác chiếm lĩnh, một đối thủ đáng gờm trong đó chính là
Bách Hóa Xanh. Điều này tạo ra một thách thức lớn cho WinMart trong việc mở rộng thị
phần và cân bằng sự hiện diện trên toàn quốc
- Sự khác biệt hóa sản phẩm và nỗ lực tạo dấu ấn: WinMart đang nỗ lực tạo ra sự
khác biệt thông qua việc phát triển các nhãn hàng riêng, cung cấp các sản phẩm chất lượng
cao với giá cả cạnh tranh. Tuy nhiên, điều này vẫn chưa đủ. WinMart cần phải đẩy mạnh
hơn nữa việc tạo ra những sản phẩm độc đáo, mang đậm dấu ấn riêng, đồng thời nâng cao
trải nghiệm mua sắm cho khách hàng. Việc đầu tư vào các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm
sạch, truy xuất nguồn gốc rõ ràng, cũng là một hướng đi tiềm năng.
- Chi phí cố định và bài toán tối ưu hóa: Ngành bán lẻ có đặc thù là chi phí cố định
cao, WinMart cũng không phải là ngoại lệ. Chi phí thuê mặt bằng, chi phí nhân viên, chi
phí vận hành, chi phí marketing,... tất cả đều là những khoản chi phí khổng lồ. Để cải thiện
lợi nhuận và duy trì khả năng cạnh tranh, WinMart cần phải giải quyết bài toán tối ưu hóa
chi phí. Điều này đòi hỏi WinMart phải có những chiến lược quản lý chi phí hiệu quả, từ
việc tối ưu hóa quy trình vận hành, đàm phán giá cả với nhà cung cấp, đến việc kiểm soát
chi phí marketing. Đồng thời, việc đầu tư vào công nghệ, tự động hóa quy trình, cũng là
một giải pháp quan trọng để giảm thiểu chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Rào cản rút khỏi ngành và sự gắn bó: Rào cản rút khỏi ngành bán lẻ là tương đối
cao, do các chi phí liên quan đến việc thanh lý tài sản, chấm dứt hợp đồng và giải quyết
các vấn đề pháp lý. WinMart, với mạng lưới phân phối rộng lớn và thương hiệu đã được
xây dựng, sẽ phải chịu những tổn thất lớn nếu rút khỏi ngành. Điều này tạo ra một sự gắn
bó mạnh mẽ, buộc WinMart phải nỗ lực vượt qua khó khăn và tiếp tục phát triển. Tuy
nhiên, sự gắn bó này cũng đòi hỏi WinMart phải có những chiến lược linh hoạt, sẵn sàng
thích ứng với những thay đổi của thị trường, để đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững. •
Mối đe dọa từ đối thủ tiềm ẩn:
Đây là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chiến lược phát triển của WinMart. Các
tập đoàn bán lẻ quốc tế lớn, với tiềm lực tài chính mạnh mẽ và kinh nghiệm quản lý chuyên
nghiệp, có thể dễ dàng thâm nhập thị trường Việt Nam thông qua việc mua lại các chuỗi
cửa hàng hiện có hoặc xây dựng hệ thống mới. Điều này tạo ra áp lực cạnh tranh lớn đối
với WinMart, buộc họ phải liên tục cải thiện chất lượng dịch vụ, tối ưu hóa chi phí và đổi mới mô hình kinh doanh.
Ví dụ, sự xuất hiện của các chuỗi cửa hàng tiện lợi quốc tế như 7-Eleven hay GS25
đã gây ra áp lực không nhỏ lên WinMart+, buộc chuỗi này phải tăng cường sự đa dạng sản
phẩm, cải thiện trải nghiệm mua sắm và mở rộng mạng lưới điểm bán để giữ chân khách hàng.
Ngoài ra, các ứng dụng giao đồ ăn như GrabFood, ShopeeFood, với dịch vụ giao hàng
tận nhà, cũng đang dần chiếm lĩnh thị phần của các siêu thị truyền thống, đặc biệt là trong
các mặt hàng thực phẩm tươi sống và chế biến sẵn. WinMart cần đầu tư mạnh mẽ vào công
nghệ và xây dựng hệ thống bán lẻ đa kênh để cạnh tranh hiệu quả với các đối thủ tiềm ẩn này. •
Sức mạnh của nhà cung cấp:
Khi các nhà cung cấp lớn, đặc biệt là những nhà cung cấp sản phẩm thiết yếu hoặc có
thương hiệu mạnh, có thể áp đặt các điều kiện về giá cả, thời gian giao hàng và các điều
khoản thanh toán, WinMart sẽ gặp khó khăn trong việc duy trì lợi nhuận và kiểm soát chi phí.
Ví dụ, các nhà cung cấp sữa, nước giải khát lớn như Vinamilk, Dutch Lady, CocaCola,
Pepsico,... hoặc thực phẩm chế biến sẵn có thể yêu cầu mức giá cao hơn hoặc ưu tiên cung
cấp cho các đối thủ cạnh tranh của WinMart nếu họ có mối quan hệ tốt hơn hoặc đơn hàng
lớn hơn. Điều này buộc WinMart phải tìm kiếm các nhà cung cấp thay thế, đàm phán lại
hợp đồng hoặc chấp nhận mức giá cao hơn, ảnh hưởng đến biên lợi nhuận.
Vậy việc Winmart sở hữu WinEco có đem lại lợi thế gì cho doanh nghiệp của mình
hay không? Câu trả lời đó là có, điều này mang lại những lợi thế cạnh tranh đáng kể trong
mối quan hệ của Winmart với nhà cung cấp, đặc biệt là trong ngành hàng thực phẩm tươi sống: -
Chủ động nguồn cung: WinEco giúp WinMart chủ động nguồn cung
rau củ quả, thịt cá, đảm bảo chất lượng và sự ổn định về giá cả. Điều này giảm
thiểu sự phụ thuộc vào các nhà cung cấp bên ngoài, đặc biệt là trong những thời
điểm thị trường biến động. Việc chủ động nguồn cung cũng giúp WinMart kiểm
soát tốt hơn quy trình sản xuất, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng về sản phẩm sạch, có nguồn gốc rõ ràng. -
Tối ưu hóa chi phí: Việc có nguồn cung nội bộ giúp WinMart giảm
thiểu chi phí trung gian, từ đó có thể cung cấp sản phẩm với giá cả cạnh tranh
hơn. Điều này cũng giúp WinMart linh hoạt hơn trong việc điều chỉnh giá cả và
các chương trình khuyến mãi, tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường. -
Xây dựng lợi thế cạnh tranh khác biệt: WinEco tạo ra lợi thế cạnh
tranh khác biệt cho WinMart bằng cách cung cấp các sản phẩm tươi sống chất
lượng cao, mang thương hiệu riêng. Điều này giúp WinMart xây dựng lòng tin
và sự trung thành của khách hàng, đồng thời tạo ra sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. -
Kiểm soát chất lượng: Việc có WinEco giúp Winmart kiểm soát tốt
hơn về chất lượng đầu vào của sản phẩm, giúp sản phẩm được đưa đến tay người
tiêu dùng luôn được đảm bảo về chất lượng.
Tuy nhiên, WinMart cũng cần tiếp tục đầu tư vào việc mở rộng quy mô sản xuất của
WinEco, nâng cao chất lượng sản phẩm và xây dựng hệ thống phân phối hiệu quả để tận
dụng tối đa lợi thế từ nguồn cung nội bộ. Ngoài ra, sự phụ thuộc vào một số ít nhà cung
cấp lớn cũng tạo ra rủi ro cho WinMart, khi bất kỳ sự gián đoạn nào trong chuỗi cung ứng
đều có thể gây ra tình trạng thiếu hụt hàng hóa và ảnh hưởng đến doanh số bán hàng. Để
giảm thiểu tác động tiêu cực từ sức mạnh của nhà cung cấp, WinMart cần đa dạng hóa
nguồn cung, xây dựng mối quan hệ đối tác chiến lược với các nhà cung cấp và đầu tư vào
hệ thống quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả. •
Sức mạnh của khách hàng:
Sức mạnh của khách hàng có tác động đáng kể đến hoạt động kinh doanh của
WinMart trong bối cảnh thị trường bán lẻ cạnh tranh gay gắt. Khách hàng ngày càng có
nhiều sự lựa chọn và trở nên thông thái hơn, họ có thể dễ dàng so sánh giá cả, chất lượng
sản phẩm và dịch vụ giữa các nhà bán lẻ khác nhau.
Ví dụ, nếu WinMart tăng giá một số mặt hàng thiết yếu, khách hàng có thể chuyển
sang mua sắm tại Co.opmart, Big C hoặc các cửa hàng tiện lợi gần nhà. Điều này buộc
WinMart phải duy trì mức giá cạnh tranh và thường xuyên đưa ra các chương trình khuyến
mãi để thu hút khách hàng.
Ngoài ra, khách hàng ngày càng quan tâm đến chất lượng sản phẩm, đặc biệt là thực
phẩm tươi sống và các sản phẩm hữu cơ. Họ sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho các sản phẩm
có nguồn gốc rõ ràng, an toàn và tốt cho sức khỏe. Điều này đòi hỏi WinMart phải kiểm
soát chặt chẽ chất lượng sản phẩm, đảm bảo nguồn gốc xuất xứ và đáp ứng các tiêu chuẩn
an toàn vệ sinh thực phẩm.
Hơn nữa, khách hàng ngày càng đòi hỏi trải nghiệm mua sắm tốt hơn, bao gồm
không gian mua sắm thoải mái, dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp, các tiện ích như giao
hàng tận nhà, thanh toán không tiền mặt và các chương trình khách hàng thân thiết. Nếu
WinMart không đáp ứng được những yêu cầu này, khách hàng có thể chuyển sang mua
sắm tại các đối thủ cạnh tranh cung cấp trải nghiệm tốt hơn. Do đó, WinMart cần liên tục
lắng nghe phản hồi của khách hàng, cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ, đồng thời
đầu tư vào công nghệ để nâng cao trải nghiệm mua sắm và xây dựng lòng trung thành của khách hàng.
Mối đe dọa từ sản phẩm thay thế:
Sản phẩm thay thế tạo ra một áp lực cạnh tranh đáng kể đối với WinMart, buộc chuỗi
siêu thị này phải liên tục đổi mới và cải thiện để duy trì vị thế trên thị trường. Sự phát triển
mạnh mẽ của các kênh bán lẻ trực tuyến như Shopee, Lazada, Tiki và các ứng dụng giao
hàng như GrabMart, ShopeeFood đã mang đến cho người tiêu dùng nhiều lựa chọn thay
thế tiện lợi hơn so với việc mua sắm trực tiếp tại siêu thị.
Ví dụ, thay vì đến WinMart mua sắm hàng hóa tiêu dùng hàng ngày, người tiêu dùng
có thể dễ dàng đặt hàng trực tuyến và nhận hàng tại nhà chỉ trong vài giờ. Sự gia tăng của
các cửa hàng tiện lợi, cửa hàng chuyên doanh và chợ truyền thống cũng tạo ra những sản
phẩm thay thế đáng gờm. Các cửa hàng tiện lợi như Circle K, FamilyMart cung cấp các
sản phẩm tiêu dùng nhanh, đồ ăn chế biến sẵn và dịch vụ thanh toán tiện lợi, đáp ứng nhu
cầu mua sắm nhanh chóng của người tiêu dùng. Các cửa hàng chuyên doanh như cửa hàng
thực phẩm hữu cơ, cửa hàng đặc sản vùng miền cung cấp các sản phẩm chất lượng cao,
đáp ứng nhu cầu của những người tiêu dùng có yêu cầu đặc biệt. Chợ truyền thống vẫn là
một kênh mua sắm quan trọng đối với nhiều người tiêu dùng, đặc biệt là ở khu vực nông
thôn, nơi mà các siêu thị và cửa hàng tiện lợi chưa phát triển mạnh mẽ. Để đối phó với áp
lực từ sản phẩm thay thế, WinMart cần tập trung vào việc nâng cao trải nghiệm mua sắm
cho khách hàng, đa dạng hóa sản phẩm, tối ưu hóa chi phí và phát triển các kênh bán hàng trực tuyến.
Tóm lại, WinMart đang hoạt động trong bối cảnh thị trường bán lẻ Việt Nam đầy tiềm
năng nhưng cũng không ít thách thức. Thị trường này chứng kiến sự tăng trưởng mạnh mẽ
nhờ dân số trẻ, thu nhập tăng và xu hướng tiêu dùng hiện đại, đồng thời cũng phải đối mặt
với sự cạnh tranh gay gắt từ các chuỗi siêu thị và cửa hàng tiện lợi trong nước và quốc tế.
WinMart, với mạng lưới rộng khắp và tập trung vào hàng tiêu dùng thiết yếu, đang nỗ lực
cải thiện hiệu quả hoạt động và nâng cao trải nghiệm khách hàng. Sự thay đổi về chủ sở
hữu và định hướng phát triển từ Vingroup sang Masan Group cũng mang đến những cơ hội
và thách thức mới. Để thành công, WinMart cần nắm bắt cơ hội từ sự tăng trưởng của thị
trường, mở rộng mạng lưới, phát triển kênh bán hàng trực tuyến và nâng cao chất lượng
sản phẩm, dịch vụ, đồng thời vượt qua những thách thức từ cạnh tranh và thay đổi trong hành vi tiêu dùng.
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CHO WINMART
3.1 Chiến lược cạnh tranh giá rẻ
Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt từ các đối thủ như Bách Hóa Xanh, Co.opmart,
Big C và các cửa hàng quốc tế, Winmart cần gia tăng thị phần và củng cố vị thế thông qua
các chiến lược cạnh tranh mới trong. Chiến lược cạnh tranh giá rẻ là một chiến lược kinh
doanh mà doanh nghiệp sử dụng để tập trung vào việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ với mức
giá thấp nhất có thể trên thị trường. Mục tiêu chính của chiến lược này là thu hút khách
hàng nhạy cảm về giá cả và giành thị phần bằng cách tạo ra lợi thế cạnh tranh về chi phí. Chiến lược cụ thể: •
Tối ưu hoá chi phí trong chuỗi cung ứng:
- Đẩy mạnh hệ thống tự cung tự cấp của Winmart, sản xuất các nhãn hàng riêng
như: Winmart Good, Winmart Home, Winmart Cook… với giá thành rẻ hơn 10%-
20% so với các sản phẩm cùng phân khúc.
- Tăng cường hợp tác với các nhà cung cấp địa phương để giảm chi phí vận chuyển và trung gian. •
Áp dụng các chương trình khuyến mãi theo ngày, theo khung giờ:
- Đối với các sản phẩm tươi sống như rau, thịt, bánh có thể áp dụng các mức giá
thấp hơn khoảng 15-20% trong các khung giờ cuối ngày để đảm bảo sự tươi mới của sản phẩm.
- Áp dụng giảm giá cho cá nhân khách hàng trong các tuần hoặc tháng sinh nhật.
- Thực hiện các đợt khuyến mãi “Siêu sale” trong các dịp lễ lớn như Tết, Quốc Khánh 2/9, Black Friday,... •
Ứng dụng công nghệ vào quy trình vận hành:
- Sử dụng hệ thống tự động hóa để tối ưu hoá quy trình tồn kho, giảm thiểu lãng phí.
- Đẩy mạnh các kênh bán hàng trực tuyến tích hợp với ứng dụng WinID, cung cấp
các ưu đãi độc quyền với mức giá thấp hơn tại cửa hàng Giải thích lý do đề xuất chiến lược trên:
1. Thị trường bán lẻ Việt Nam:
- Tính cạnh tranh cao: Thị trường bán lẻ Việt Nam đang có sự cạnh tranh gay gắt từ
rất nhiều đối thủ, bao gồm các chuỗi siêu thị, cửa hàng tiện lợi, chợ truyền thống và
các nền tảng thương mại điện tử. Việc sử dụng chiến lược giá rẻ giúp Winmart tạo
ra lợi thế cạnh tranh, thu hút người tiêu dùng và giành thị phần.
- Người tiêu dùng nhạy cảm về giá: Đa số người tiêu dùng Việt Nam, đặc biệt là ở
khu vực nông thôn và các thành phố nhỏ rất nhạy cảm về giá. Chiến lược giá rẻ giúp
Winmart đáp ứng nhu cầu của nhóm khách hàng này, tăng cường khả năng tiếp cận
và mở rộng thị trường. 2. Lợi thế của Winmart:
- Mạng lưới phân phối rộng khắp: Winmart sở hữu mạng lưới phân phối rộng khắp
Việt Nam với hơn 3.600 điểm bán, giúp tối ưu hóa chi phí vận chuyển và logistics.
Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng chiến lược giá rẻ, duy trì mức giá
cạnh tranh trên toàn hệ thống.
- Khả năng đàm phán với nhà cung cấp: Với quy mô rất lớn, Winmart có khả năng
đàm phán giá tốt với các nhà cung cấp, giảm chi phí đầu vào. Lợi thế này giúp
Winmart có thể cung cấp sản phẩm với giá thấp hơn so với đối thủ.
- Ứng dụng công nghệ: Winmart đang ứng dụng các công nghệ như AI để tối ưu hóa
việc quản lý hàng hóa, từ đó giảm chi phí, đây là một điểm mạnh để có thể có giá tốt.
3. Các yếu tố hỗ trợ:
- Xu hướng tiêu dùng: Xu hướng tiêu dùng hiện nay đang dần chuyển sang các sản
phẩm có giá trị tốt, chất lượng đảm bảo. Chiến lược giá rẻ giúp Winmart đáp ứng
xu hướng này, thu hút khách hàng và tăng doanh số.
- Chính sách của chính phủ: Chính phủ Việt Nam đang có những chính sách hỗ trợ
phát triển ngành bán lẻ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp mở rộng quy
mô và áp dụng các chiến lược cạnh tranh. Tuy nhiên cần lưu ý khi sử dụng chiến
lược này phải kết hợp với việc đảm bảo chất lượng, tránh tình trạng giá rẻ hơn đi
kèm chất lượng kém đi. Và cần có kế hoạch quản lý chi phí hiệu quả để duy trì lợi
nhuận, cùng với đó là liên tục theo dõi những động thái trên thị trưởng từ đối thủ để
có các điều chỉnh phù hợp
3.2 Phân tích 5 lực lượng cạnh tranh khi sử dụng chiến lược
Áp lực từ đối thủ cạnh tranh trong ngành: Thị trường bán lẻ Việt Nam vốn đã khốc
liệt, chiến lược giá rẻ của Winmart sẽ châm ngòi cho cuộc chiến giá cả. Các đối thủ cạnh
tranh như Co.opmart, Lotte Mart, Big C sẽ buộc phải phản ứng, có thể bằng cách giảm giá
hoặc tung ra các chương trình khuyến mãi. Điều này gây áp lực lớn đến lợi nhuận của tất
cả các bên. Tuy nhiên, với lợi thế về quy mô và mạng lưới phân phối,
Winmart có khả năng chịu áp lực giá tốt hơn so với các đối thủ nhỏ. Để giảm thiểu rủi ro,
Winmart cần tối ưu hóa chi phí hoạt động, tạo sự khác biệt về chất lượng và dịch vụ, đồng
thời tăng giá trị cộng thêm cho khách hàng.
Mối đe dọa từ đối thủ tiềm ẩn: Mặc dù rào cản gia nhập ngành bán lẻ khá cao,
nhưng vẫn tồn tại nguy cơ từ các đối thủ tiềm ẩn, đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại
điện tử. Chiến lược giá rẻ của Winmart có thể làm tăng thêm rào cản, nhưng cũng có thể
thu hút những đối thủ muốn cạnh tranh về giá. Để đối phó, Winmart cần xây dựng thương
hiệu mạnh, mở rộng mạng lưới phân phối, và ứng dụng công nghệ để tạo lợi thế cạnh tranh.
Việc phát triển hệ thống bán hàng đa kênh và sử dụng dữ liệu để dự đoán nhu cầu là rất quan trọng.
Sức mạnh của nhà cung cấp: Với quy mô lớn, Winmart có sức mạnh đàm phán đáng
kể với nhà cung cấp, giúp giảm chi phí đầu vào. Tuy nhiên, việc duy trì mối quan hệ tốt
với nhà cung cấp là rất quan trọng để đảm bảo nguồn hàng ổn định. Winmart nên xây dựng
mối quan hệ đối tác chiến lược, đa dạng hóa nguồn cung, và phát triển chuỗi cung ứng hiệu
quả. Việc tối ưu hóa logistics và giảm chi phí vận chuyển sẽ giúp củng cố vị thế cạnh tranh.
Ngoài ra, WinEco với vai trò là nhà cung cấp nông sản sạch (rau củ, trái cây, gạo,...) trong
hệ sinh thái Masan cũng góp phần tăng lợi thế của Winmaet trong chiến lược giá rẻ ví dụ
như tăng trưởng sản lượng tiêu thụ, giảm chi phí phân phối và trung gian (sự tích hợp dọc
trong hệ sinh thái Masan giúp WinEco tối ưu hoá chuỗi cung ứng, tăng khả năng cạnh tranh
về giá. Bên cạnh đó WinEco còn giúp tăng cường nhận diện thương hiệu thông quá các
chiến dịch Marketing “nông sản sạch giá rẻ”; tối ưu hoá chi phí sản xuất nhờ quy mô.
Sức mạnh của khách hàng: Khách hàng ngày càng có nhiều lựa chọn và rất nhạy
cảm về giá. Chiến lược giá rẻ của Winmart đáp ứng được nhu cầu này, nhưng cần đảm bảo
chất lượng và dịch vụ. Để giữ chân khách hàng, Winmart cần lắng nghe và đáp ứng nhu
cầu của họ, tạo trải nghiệm mua sắm tốt, và xây dựng cộng đồng khách hàng thân thiết.
Việc thu thập phản hồi và cải thiện sản phẩm, dịch vụ là rất quan trọng.
Mối đe dọa từ sản phẩm thay thế: Chợ truyền thống, cửa hàng tạp hóa, và thương
mại điện tử là những sản phẩm thay thế đáng kể. Winmart cần tạo ra sự khác biệt để thu
hút và giữ chân khách hàng. Để làm được điều này, Winmart nên tập trung vào sản phẩm
tươi sống và chất lượng, tăng cường sự tiện lợi, và phát triển các sản phẩm độc đáo mang
nhãn hiệu riêng. Việc xây dựng chuỗi cung ứng thực phẩm tươi sống đảm bảo an toàn vệ
sinh là một lợi thế lớn.
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ ĐỂ
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC ĐÃ ĐỀ XUẤT
4.1 Giới thiệu hoạt động của Winmart theo chuỗi giá trị
a. Hoạt động đầu vào •
Nghiên cứu thị trường: WinMart luôn tập trung nghiên cứu thị trường để nắm bắt
xu hướng tiêu dùng, xác định nhu cầu của khách hàng và đối thủ cạnh tranh. Công ty ưu
tiên phân khúc khách hàng là hộ gia đình, nhân viên văn phòng và người tiêu dùng có thu
nhập trung bình khá. Sau dịch Covid-19, xu hướng tiêu dùng có sự thay đổi, đặc biệt là
nhu cầu về thực phẩm sạch, an toàn và có nguồn gốc rõ ràng. Nhờ vào chiến lược nghiên
cứu thị trường bài bản, WinMart đã định vị được lợi thế cạnh tranh của mình trong lĩnh
vực bán lẻ tại Việt Nam. •
Cung ứng nguyên liệu: WinMart có hệ thống chuỗi cung ứng rộng khắp, hợp tác
với các nhà cung cấp uy tín, các hộ nông dân và doanh nghiệp sản xuất trong nước. Đặc
biệt, WinMart có thương hiệu riêng là WinEco - chuyên cung cấp thực phẩm sạch, đảm
bảo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm. Nhờ vào quy trình kiểm soát chặt chẽ từ khâu
chọn nhà cung cấp đến khâu kiểm tra chất lượng, WinMart đảm bảo hàng hóa luôn tươi
mới, giá cả cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. •
Quản lý kho hàng: Hệ thống kho bãi của WinMart được quản lý bằng công nghệ
hiện đại, giúp tối ưu hóa quy trình nhập, xuất và kiểm kê hàng hóa. Đối với các mặt hàng
có thời hạn sử dụng ngắn như rau, củ, quả, thịt cá, WinMart áp dụng các phương thức bảo
quản tiên tiến, đảm bảo chất lượng sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Ngoài ra, WinMart
cũng triển khai các chương trình giảm giá, khuyến mãi cho những mặt hàng sắp hết hạn để
tối ưu doanh số và hạn chế lãng phí. b. Hoạt động sản xuất •
Chế biến thực phẩm: Một số sản phẩm tại WinMart như thực phẩm sơ chế, đồ ăn
chế biến sẵn được đóng gói và bảo quản theo quy trình nghiêm ngặt. Với thương hiệu