Bài tập nhóm môn Quản trị chiến lược đề tài "Chiến lược toàn cầu của Biti's tại thị trường Trung Quốc"
Bài tập nhóm môn Quản trị chiến lược đề tài "Chiến lược toàn cầu của Biti's tại thị trường Trung Quốc" của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị chiến lược (FIN1003)
Trường: Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD| 36477832 Mục Lục
BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC ......................................................4
Lời mở ầu ...............................................................................................5
Phần I: Giới thiệu về Biti’s ...................................................................6
I. Khái quát về công ty ........................................................................6
II. Các hoạt ộng kinh doanh chiến lược .........................................6
III. Tầm nhìn, sứ mệnh của doanh nghiệp .......................................7
Phần II: Phân tích các căn cứ lựa chọn ...............................................8
I. Sức mạnh của ngành và doanh nghiệp ..........................................8
1. Ngành giày da toàn cầu. ...............................................................8
2. Ngành giày da Việt Nam ..............................................................8
3. Giai oạn trong chu kỳ phát triển của ngành .......................10
4. Tác ộng của môi trường vĩ mô ...............................................10
5. Sức mạnh của doanh nghiệp .....................................................14
II. Mục tiêu của các nhà quản trị của Biti’s ...................................14
1. Mục tiêu tài chính .......................................................................14
2. Mục tiêu dịch vụ khách hàng ....................................................14
3. Mục tiêu về quy trình kinh doanh trong nội bộ ......................15
4. Mục tiêu về học tập và tăng trưởng ..........................................15
III. Khả năng tài chính của Biti’s ....................................................15
1. Tài sản của Biti’s ........................................................................15
2. Kết quả kinh doanh của Biti’s ..................................................15
IV. Mức ộ ộc lập tương ối trong kinh doanh ...........................16
1. Hoạt ộng hậu cần nhập ............................................................16 lOMoARcPSD| 36477832 2
2 .Hoạt ộng sản xuất .....................................................................18
4. Các hoạt ộng bổ trợ .................................................................19
V. Phản ứng của các ối tượng hữu quan ......................................21
VI. Thời iểm bắt ầu triển khai .....................................................23
Phần III. Chiến lược toàn cầu của Bitis.............................................25 I. Lý thuyết
.........................................................................................25
1. Chiến lược toàn cầu ....................................................................25
2. Các phương pháp xâm nhập thị trường nước ngoài ..............25
II. Chiến lược toàn cầu của Bitis .....................................................29
1. Chiến lược kinh doanh của Biti’s tại thị trường Trung Quốc
..........................................................................................................29
2. Các chính sách triển khai ..........................................................30 3
BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC lOMoARcPSD| 36477832 ĐÁNH HỌ VÀ TÊN CÔNG VIỆC GIÁ THÀNH VIÊN
Tổng hợp nội dung, làm nội dung A Nguyễn Phương Nam phần I A Nguyễn Phương Nam Nội dung phần III A Nguyễn Thị Thuỳ Trang Nội dung phần II A Nguyễn Thị Hồng Trần Slide trình chiếu A Phan Kiều Oanh Thuyết trình
A- Hoàn thành tốt công việc
B- Hoàn thành công việc
C- Chưa hoàn thành công việc 4 lOMoARcPSD| 36477832 Lời mở ầu
Giao thương quốc tế ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới. Nó ã
mở ra nhiều cơ hội và thách thức cho các quốc gia hội nhập, ặc biệt là các quốc gia ang
phát triển. Đóng vai trò quan trọng trong quá trình hội nhập này là các tập oàn a quốc
gia, những tập oàn này ã góp phần rất lớn trong việc toàn cầu hóa, thúc ẩy giao thương
giữa các nền kinh tế và óng góp không nhỏ vào các nền kinh tế các nước ang phát triển
góp phần ưa kinh tế các nước này i lên. Biti’s là một trong số ó. Ra ời cách ây gần 40
năm, Biti’s ã và ang từng bước khẳng ịnh chính mình bằng cách vươn xa hơn, mở rộng
phạm vi hoạt ộng trên toàn thế giới. Với những chiến lược kinh doanh úng ắn tập oàn
này ã thực sự khẳng ịnh ược chính mình trên sân chơi kinh tế toàn cầu. Bên cạnh ó,
trong quá trình phát triển của mình tập oàn cũng không khỏi mắt những sai lầm và cũng
gặp không ít thất bại ở một số thị trường. Ngày nay, với sự nổ lực không ngừng tập oàn
với những chiến lược kinh doanh linh hoạt, tập oàn không ngừng phát triển sang các thị
trường tiềm năng mới góp phần vào sự thành công
của tập oàn và phát triển kinh tế thế giới.
Phần I: Giới thiệu về Biti’s
I. Khái quát về công ty
- Tên ầy ủ của doanh nghiệp: Công ty Sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tiên
- Tên viết tắt của doanh nghiệp: Biti’s
- Trụ sở: 22 Lý Chiêu Hoàng, phường 10, quận 6, thành phố Hồ Chí Minh
- Ngày thành lập: tháng 1 năm 1982
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH
- Số iện thoại: 08 3875 3442 - Fax: 08 3875 3443 - Email: vanthu@bitis.com
- Website: http://www.bitis.com.vn
- Ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp: Sản xuất và kinh doanh giày dép các loại.
- Một số danh hiệu ạt ược:
+ Đạt tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO:9001:2000 (năm 2001) của tổ chức lOMoARcPSD| 36477832 BVQI và Quacert
+ Cúp thương hiệu mạnh Việt Nam của Thời báo Kinh tế;
+ Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam;
+ Cúp nhà phân phối bán lẻ hàng ầu Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận cúp vàng thương hiệu uy tín chất lượng ngành da giày;
+ 14 năm liền ạt Danh hiệu hàng Việt Nam chất lượng cao; +
Chứng nhận doanh nghiệp xuất khẩu uy tín
+ Cúp 1 trong 50 thương hiệu nổi tiếng nhất Việt Nam năm 2008 do Phòng Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam bình chọn;
Hơn thế nữa, Biti’s hai lần liên tiếp (năm 2008 và năm 2010) ược công nhận à Thương
hiệu quố gia (Vietnam Value) do Cục Xúc tiến Thương mại – Bộ Công thương bình chọn.
II. Các hoạt ộng kinh doanh chiến lược -
Sản xuất kinh doanh giày dép: Thiết kế, sản xuất và kinh doanh sản xuất các sản
phẩm giày dép: Dép xốp các loại, Sandal thể thao, Giày da nam nữ thời trang… -
Bên cạnh mục tiêu phát triển bền vững trong ngành công nghiệp sản xuất giày
dép, Biti's cũng thực hiện chiến lược ầu tư mở rộng sang các lĩnh vực kinh doanh khác:
nhà ất, trung tâm thương mại, cao ốc, nhà hàng, khách sạn,..
III. Tầm nhìn, sứ mệnh của doanh nghiệp
- Tầm nhìn: Quyết ịnh xây dựng tầm nhìn và khẳng ịnh diện mạo nhằm phát triển Công
ty TNHH SX HTD Bình Tiên thành một công ty lớn mạnh và ngày càng phát triển
không chỉ trong nước mà còn rộng khắp trên toàn thế giới, giữ vững vị trí hàng ầu tại
Việt Nam và hội nhập tích cực với quốc tế, trở thành công ty sản xuất hàng tiêu dùng
lớn mạnh tại khu vực Châu Á. lOMoARcPSD| 36477832
- Sứ mệnh: Công ty cam kết sẽ không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng cung cấp sản
phẩm, áp ứng ngày một tốt hơn yêu cầu ngày càng cao và a dạng của quý khách hàng,
úng như ý nghĩa của bản sắc thương hiệu Biti's "Uy tín - chất lượng", tạo dựng niềm
tin lâu dài ối với tất cả khách hàng.
- Giá trị cốt lõi: Lấy chất lượng làm giá trị cốt lõi
Phần II: Phân tích các căn cứ lựa chọn
I. Sức mạnh của ngành và doanh nghiệp
1. Ngành giày da toàn cầu. -
Về tổng thể, giày dép ược ánh giá là một phụ kiện thời trang quan trọng nhất và
tiêu thụ giày dép vẫn có xu hướng tăng cao, ặc biệt sản lượng giày dép toàn cầu năm lOMoARcPSD| 36477832
2018 ạt 24,2 tỉ ôi, tăng 2,7% so với năm trước ó. Kể từ phiên bản ầu tiên của niên giám
này và so với năm 2010, sản lượng giày dép thế giới tăng 20,5%. -
Về phân phối ịa lý, việc sản xuất tiếp tục tập trung nhiều tại châu Á, nơi cứ 9
trong số 10 ôi giày ược sản xuất. Xuất khẩu giày dép toàn cầu tăng năm thứ 2 liên tiếp
vào năm 2018, thiết lập mức cao kỷ lục mới 142 tỉ USD. Tuy nhiên, về lượng, con số
này vẫn dưới 15,2 tỉ ôi trong năm 2015. Tăng trưởng ược phân phối không ồng ều về
mặt ịa lý. Trung Quốc chiếm gần 2/3 tổng xuất khẩu giày dép, song thị phần trên toàn
thế giới mất 9 iểm phần trăm. -
Xu hướng thị trường cho thấy phân oạn thị trường cao cấp giày da và giày thời
trang tăng trưởng nhanh hơn, ặc biệt là các loại giày dép da i ngoài trời. Nhóm thị trường
giày dép chất liệu chất dẻo/cao su có xu hướng chững lại ngoại trừ phân oạn nhỏ của
giày thể thao giả da chất liệu nhựa và cao su. Nhóm giày thể thao mũ vải cùng với dép
i trong nhà có xu hướng giảm i. -
Càng ngày các công nghệ mới càng ược ứng dụng trong ngành da giày ể ưa ra
các sản phẩm cực kỳ sáng tạo, i trước xu hướng thời ại và vì vậy có giá trị rất cao.
2. Ngành giày da Việt Nam
Việc sản xuất và kinh doanh giày dép tại Việt Nam ã có từ lâu ời nhưng phần lớn là sản
xuất bằng phương pháp thủ công với những cơ xưởng vài mươi nhân công.
Nhưng khi Ngành da giày Việt Nam ược thành lập năm 1990 là mốc ánh dấu sự ra ời
của ngành công nghiệp da giày sản xuất theo phương thức hiện ại trên dây chuyền công
nghiệp.Vào những năm ầu thập niên 1990, ngành giày Việt Nam chủ yếu gia công sản
xuất mũ giày cho các nước Đông Âu.
Từ ầu những năm 2000 trở lại ây, Chính phủ Việt Nam ã ban hành nhiều chính sách
khuyến khích ầu tư trong và ngoài nước, giúp các doanh nghiệp da giày trong nước phát
triển, cùng với sự ầu tư của nhiều doanh nghiệp sản xuất da giày từ Hàn Quốc, Đài
Loan… góp phần thay ổi nhanh chóng bộ mặt ngành giày da Việt Nam.
Trong tháng 7/2021 xuất khẩu da giầy vẫn tiếp tục tăng do ơn hàng xuất khẩu tăng trong
các tháng ầu năm, và các lô hàng ã sản xuất từ các tháng trước khi ại dịch Covid bùng lOMoARcPSD| 36477832
phát mạnh tại tỉnh phía Nam. Dự kiến kim ngạch xuất khẩu da giầy tháng 7 tăng 25,5%,
trong ó giầy dép tăng 27% và túi xách tăng 18,3% (Bảng 1). Mặt hàng Tháng 7/2021 7 tháng năm 2021 Trị giá
Tăng so cùng kì Trị giá Tăng cùng kì so (triệu USD) năm trước năm trước (triệu USD) Giày dép 1736 27,0% 12142 28,2% Túi xách 342 18,3% 2025 10% Tổng 2078 25,5% 14167 25,3%
(Bảng 1: Ước tính xuất khẩu giày da tháng 7 năm 2021 và 7 tháng 2021)
Tính chung 7 tháng ầu năm 2021, ước tính tổng kim ngạch xuất khẩu da giầy ạt 14,2 tỷ
USD, tăng 25,3%, trong ó xuất khẩu giầy dép ạt 12,14 tỷ USD tăng 28,2% và xuất khẩu
túi xách ạt 2,02 tỷ USD tăng 10%. Tuy nhiên, xu hướng xuất khẩu sẽ giảm xuống
trong các tháng cuối năm 2021 do tác ộng của ại dịch Covid-19 (Đồ thị 1).
Đồ thị 1: Diễn biến xuất khẩu 13 tháng (7/2020 – 7/2021) (Triệu USD)
3. Giai oạn trong chu kỳ phát triển của ngành
Ngành da giày thời iểm hiện nay là ngành ang trong giai oạn tăng trưởng của chu kỳ sống.
Những số liệu trong các bảng phần trên cho thấy, ngành da giày có ặc iểm tăng trưởng như sau: lOMoARcPSD| 36477832
- Số lượng sản phẩm sản xuất tăng trong 7 tháng ầu năm -
Giá trị xuất khẩu tăng.
Mặc dù ại dịch Convid-19 khiến 94% doanh nghiệp sản xuất giày da bị sụt giảm ơn ặt
hàng mới, nhưng kể từ quý III / 2020, ngành da giày Việt Nam ã phục hồi với số lượng ơn hàng tăng dần.
Vì vậy có thể kết luận ngành da giày Việt nam ang trong giai oạn tăng trưởng. Do ảnh
hưởng của ại dịch có thể khiến sản xuất và xuất khẩu gặp khó khăn, sụt giảm nhưng
Chính Phủ và Doanh nghiệp ều ang khắc phục những khó khăn ó giúp phục hồi sản
xuất, khôi phục xuất khẩu, kinh tế.
4. Tác ộng của môi trường vĩ mô
Hiện nay, có khoảng 16.000 doanh nghiệp da giày ang hoạt ộng ở Trung Quốc với hơn
2 triệu lao ộng, trong ó 2.300 doanh nghiệp thuộc da, 7.200 doanh nghiệp sản xuất giày.
Theo số liệu thống kê năm 2020, Trung Quốc là nước sản xuất giày dép lớn nhất thế
giới (54,3%). Tuy nhiên, năm 2020, gã khổng lồ châu Á ã giảm sản lượng hơn 2 tỷ ôi
và tiếp tục giảm thị phần thế giới (giảm một iểm phần trăm). Điều này phản ánh sự
chuyển dịch sản xuất sang các nước châu Á khác. Thị phần tiêu thụ của Hoa Kỳ lần ầu
tiên giảm xuống dưới 10% tổng tiêu thụ của thị trường thế giới. Trong khi ó, Trung
Quốc ã vượt ngưỡng 20% và cùng với Ấn Độ, tổng tiêu thụ của hai nước này hiện chiếm
gần một phần ba tiêu thụ giày dép của thế giới Tuy hầu hết sản phẩm giày dép của Trung
Quốc chỉ ạt mức trung bình theo tiêu chuẩn thế giới nhưng một trong những thành công
của ngành sản xuất giày Trung Quốc là sự thay ổi mẫu mốt nhanh chóng và kịp thời
theo xu hướng hiện ại của thị trường quốc tế.
Năm 2020, Trung Quốc tiếp tục là quốc gia dẫn ầu về xuất khẩu giày dép. Tuy nhiên,
Sản phẩm của Biti’s lại tiêu thụ khá thành công trên khu vực thị trường này. Bài thảo
luận nhóm chúng tôi chủ yếu lấy thị trường Trung Quốc ể phân tích chiến lược toàn cầu
của công ty TNHH sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tiên.
4.1. Nhân tố chính trị, pháp luật.
- Chính trị: môi trường chính trị ổn ịnh
Thái ộ của chính phủ Trung Quốc ối các nhà kinh doanh nước ngoài: Trong khi các tập
oàn nhà nước, doanh nghiệp trong nước nhận ược nhiều ưu ãi ặc biệt từ chính phủ thì lOMoARcPSD| 36477832
các doanh nghiệp nước ngoài lại bị áp ặt nhiều chính sách khắt khe của chính phủ nước
này ể bảo vệ doanh nghiệp trong nước .
- Luật pháp: Luật pháp thương mại Trung quốc rất quan trọng vấn ề ăng ký thương
hiệu cho sản phẩm, nếu không ăng ký thương hiệu cho sản phẩm thì sản phẩm của
doanh nghiệp có nguy cơ bị bắt chước rất cao. Tuy nhiên các thủ tục ể ăng ký thương
hiệu sản phẩm tại Trung quốc cũng rất khó khăn, thực tế, công ty Biti’s nộp hồ sơ ăng
ký bảo hộ thương hiệu từ tháng 4 -1998, sau một thời gian giải quyết vấn ề khiếu kiện.
Ðến tháng 12-.2000 Biti’s mới ược chính thức cấp giấy chứng nhận bảo hộ. Từ ngày
1/1/2020, Luật ầu tư nước ngoài của Trung Quốc có hiệu lực góp phần tạo ra một sân
chơi bình ẳng cho nhà ầu tư trong nước và nước ngoài.
4.2. Nhân tố kinh tế
GDP Trung Quốc năm 2020 ạt 101.598,6 tỷ tệ (15,66 nghìn tỷ USD), tăng 2,3% so với
năm 2019. Như vậy, hiện tại GDP Trung Quốc hiện chiếm 17% nền kinh tế toàn cầu và
GDP bình quân ầu người ạt mốc 11.000 USD, chính thức vượt qua Nga sau 70 năm.
Đây là mức tăng 27 lần kể từ khi TQ bắt ầu mở cửa năm 1978.Chỉ số giá tiêu dùng ở
nước này ổn ịnh và tăng 2,5% trong năm 2020, nằm trong mục tiêu hàng năm của chính
phủ là ạt khoảng 3,5%.Tuy nhiên, có 1 khoảng cách lớn giữa Trung Quốc và các nước
phát triển. Ví dụ, GDP bình quân ầu người của Trung Quốc khoảng 11.000 USD (hoặc
15.000 USD dựa trên sức mua tương ương) chỉ bằng 1/4 so với Mỹ. Điều ó có nghĩa là
vẫn còn một khoảng cách lớn giữa Trung Quốc và các nước phát triển. Hàng năm Trung
Quốc xuất khẩu một lượng hàng khổng lồ.
Bộ Thương mại Trung Quốc (MOC) cho biết, ầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào
Trung Quốc năm 2020 ã tăng 6,2% so với năm 2019, chạm ngưỡng kỷ lục 999,98 tỷ
nhân dân tệ. Tổng cộng có 38.570 doanh nghiệp FDI mới ược thành lập, tức trung bình
có hơn 100 doanh nghiệp ược thành lập mỗi ngày. Một quan chức của MOC nhận ịnh,
Trung Quốc ã trở thành iểm ầu tư xuyên biên giới ổn ịnh, an toàn và góp phần vào sự
phục hồi kinh tế toàn cầu.
Biti’s quan tâm ến thị trường Trung Quốc và tâm ắc với nhận ịnh của báo Newsweek
khi cho rằng: “Trung Quốc chứ không phải Nhật, sẽ vẽ lại bản ồ kinh tế khu vực. Trong
xu hướng mới, nền kinh tế nào nhanh chóng bước vào quỹ ạo kinh tế Trung Quốc thì
nền kinh tế ó có nhiều cơ hội hơn ể phát triển”. Kinh doanh tại một quốc gia có nền lOMoARcPSD| 36477832
kinh tế phát triển cao sẽ làm tăng khả năng thành công cho Biti’s và cũng giúp cho
doanh nghiệp tin tưởng hơn vào khả năng mở rộng phạm và i sâu hơn vào khu vực thị
trường màu mỡ này. Nhận ịnh trên ã thành sự thật khi mà trước khi có dịch COVID 19
thì GDP của Trung Quốc ứng thứ 2 thế giới (chiếm 15,9% GDP thế giới, số liệu năm
2018) và trong năm 2020, Trung Quốc ã trở thành nền kinh tế lớn duy nhất ghi nhận
mức tăng trưởng dương và ược coi là ộng lực chính thúc ẩy kinh tế thế giới hồi phục
sau ại dịch COVID-19. Tuy nhiên, khi kinh doanh tại thị trường Trung Quốc, Biti’s
cũng phải ối mặt với không ít khó khăn, ó là sự phát triển quá nhanh của thị trường
Trung Quốc dẫn ến một nền kinh tế quá nóng và làm cho lạm
phát liên tục tăng cao. 4.3.
Nhân tố văn hóa xã hội -
Về xã hội: Trung Quốc là một thị trường lớn với hơn 1,4 tỷ dân và 23 tỉnh, 5
khu tự trị, 4 thành phố thuộc trung ương, 2 ặc khu hành chính - là quốc gia có nền kinh
tế lớn nhất thế giới (Tạp chí The National Interest ngày 15/10 ăng bài viết nhận ịnh) .
Dân số cao là một ặc iểm làm cho thị trường Trung Quốc trở nên hấp dẫn với các
doanh nghiệp có ý ịnh tìm kiếm thị trường vì sức mua của thị trường Trung Quốc là rất
lớn. Ngoài ra, iểm sáng trong tình hình dân số ông của Trung Quốc hiện nay là tạo ra
một “cầu” lớn- thị trường tiêu thụ. Chính iều này thúc ẩy mạnh mẽ cho hoạt ộng giao
thương, mua bán, trao ổi hàng hóa giữa nội ịa – nội ịa và nội ịa – quốc tế. -
Về văn hóa: Trung Quốc là nước gần Việt Nam và có nền văn hóa tương ồng
nền văn hoá Việt Nam, người tiêu dùng Trung Quốc nhất là các vùng biên giới với Việt
Nam có kinh tế chưa phát triển cũng có thói quen tiêu dùng như người Việt Nam. Điều
này rất thuận tiện cho hàng hoá của Việt Nam xâm nhập vào thi trường này. Hơn nữa,
Trung Quốc là một thị trường tiêu thụ tương ối dễ tính, có thể tiêu thụ cả hàng hoá của
Việt Nam không ủ tiêu chuẩn về bao gói ở châu Âu bị trả lại nên hàng Việt Nam có thể
thâm nhập vào. Người tiêu dùng ở ây có thói quen thích mua sắm, dễ thu hút bởi sự mới
lạ và sự khác biệt về sản phẩm, iều này phù hợp với khả năng cung cấp của Biti’s và
công ty có một khối lượng hàng hoá lớn với hơn 5000 chủng loại sản phẩm và mỗi năm
công ty lại cho ra ời hơn 30 mẫu mã mới. Văn hóa, tâm lý kinh doanh của thương nhân
Trung Quốc ó là doanh nghiệp Trung Quốc luôn muốn có một sự quan tâm ặc biệt, ược lOMoARcPSD| 36477832
hưởng những ưu ãi hơn hẳn người khác và ngược lại họ càng không muốn thua thiệt bất
kỳ ai. Do vậy, khi giao dịch với họ, doanh nghiệp phải luôn thể hiện sự công bằng, kiên
ịnh và có một quan iểm chính kiến thống nhất. Chính iều ó làm cho doanh nhân Trung
Quốc tôn trọng và tin tưởng hơn vào sự ổn ịnh lâu dài trong quan hệ hợp tác. 4.4. Nhân tố công nghệ
Công nghệ ngày càng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng lớn ến hiệu quả kinh doanh
của ngành da giày mà còn ảnh hưởng tới tất cả các ngành khác.
Trung Quốc là nước sản xuất và xuất khẩu giày dép lớn nhất thế giới. Do vậy việc ổi
mới công nghệ diễn ra rất nhanh. Từ công nghệ sản xuất dép bằng chất liệu cao su vào
những năm 60, 70 chuyển sang chất liệu EVA vào những năm 80 và tiếp theo là chất
liệu PU, TPR…. và ặc biệt là việc áp dụng công nghệ tự ộng hóa vào sản xuất: máy làm
mũi giày iều khiển bằng servo thế hệ mới,....
Sự phát triển công nghệ sản xuất da giày của Trung Quốc là một thách thức lớn cho
Biti’s khi gia nhập thị trường này, tuy nhiên ây cũng là một cơ hội ể doanh nghiệp có
thể nhanh chóng học hỏi và tiếp thu kinh nghiệm cũng như công nghệ của một quốc gia
ứng ầu thế giới về sản xuất da giày.
4. 5.Nhân tố môi trường sinh thái
Tác dụng phụ tiêu cực của quá trình phát triển công nghiệp nhanh của Trung Quốc là
sự gia tăng tình trạng ô nhiễm.Theo báo cáo chất lượng không khí thế giới, Trung Quốc:
Năm 2020, 86% thành phố ở Trung Quốc có không khí sạch hơn năm trước. Mặc dù
vậy, người dân Trung Quốc vẫn tiếp xúc với mức PM2.5 cao hơn 3 lần so với hướng
dẫn hàng năm của WHO. Hotan ở tây bắc Trung Quốc ược xếp hạng là thành phố ô
nhiễm nhất thế giới , phần lớn là do bão cát làm trầm trọng thêm do biến ổi khí
hậu.Trung Quốc ã ạt ược những bước tiến lớn trong việc cải thiện chất lượng không khí
trong những năm gần ây. Năm 2018, Bộ Sinh thái và Môi trường Trung Quốc và các
cơ quan quản lý môi trường ịa phương ã cùng nhau tiến hành một loạt các cuộc thanh
tra tại chỗ nhằm xử lý ô nhiễm không khí và vi phạm luật môi trường.Vấn ề an toàn cho
môi trường sinh thái là một vấn ề ang ược nhắc ến nhiều tại Trung Quốc, vì vậy ể kinh
doanh thành công trên thị trường này, doanh nghiệp phải tìm hiểu và nghiên cứu kỹ
các quy ịnh về môi trường ể không bị phạm và bị nhân dân Trung Quốc tẩy chay. lOMoARcPSD| 36477832
5. Sức mạnh của doanh nghiệp
Một hệ thống phân phối sản phẩm Biti’s trải dài từ Nam ra Bắc với 07 Trung tâm chi
nhánh, 156 Cửa hàng tiếp thị và hơn 1.500 trung gian phân phối bán lẻ, ã tạo công
ăn việc làm ổn ịnh cho hơn 9.000 người lao ộng tại Tổng Công ty Biti’s và Công ty
Dona Biti’s với sản lượng hàng năm trên 20 triệu ôi, chủng loại sản phẩm phong phú, a
dạng về kiểu dáng, mẫu mã như giày thể thao cao cấp, giày nữ thời trang, giày tây da,
giày vải, dép xốp EVA, hài i trong nhà … Tại Trung Quốc, Biti’s ã thiết lập 04 văn
phòng ại diện với 30 tổng kinh tiêu, hơn 300 iểm bán hàng ể từng bước ưa sản phẩm
Biti’s chiếm lĩnh thị trường biên mậu ầy tiềm năng này. Với thị trường Campuchia ầy
tiềm năng, Biti’s có nhà phân phối chính thức Công Ty Cambo Trading phân phối sản
phẩm Biti’s trên toàn lãnh thổ Campuchia. Biti’s ã xuất khẩu qua 40 nước trên thế giới
như Ý, Pháp, Anh, Mỹ, Nga, Nhật, Nam Mỹ, Mêxicô, Campuchia,… . Ngoài ra, Biti’s
cũng ược các khách hàng quốc tế có thương hiệu nổi tiếng như Decathlon, Clarks,
Speedo, Skechers, Lotto,… tin tưởng chọn lựa trở thành ối tác gia công với nhiều ơn hàng giá trị lớn
II. Mục tiêu của các nhà quản trị của Biti’s
1. Mục tiêu tài chính -
Gia tăng doanh số và phân phối kinh doanh rộng khắp cả nước cùng hơn 40 quốc
gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. -
Gia tăng năng suất và hiệu suất, ầu tư dài hạn và bền vững, tập trung phát triển
sản phẩm và tìm kiếm thị trường mới, mở rộng các lĩnh vực ầu tư.
2. Mục tiêu dịch vụ khách hàng
- Xây dựng mối quan hệ tốt vơi khách hàng;
- Bứt phá và thành công, giữ vững vị trí là một trong những con chim ầu àn của ngành
giày Việt Nam về chất lượng và ộ tin cậy.
3. Mục tiêu về quy trình kinh doanh trong nội bộ
- Tạo dựng và duy trì tốt mối quan hẹ với các ối tác trong nước và quốc tế như: Lotte,
Tiki, Lazada, Decathlon, Clarks,..
- Phát triển sản phẩm theo chủng loại, phong phú, a dạng về kiểu dáng và mẫu mã sáng tạo lOMoARcPSD| 36477832
4. Mục tiêu về học tập và tăng trưởng
- Xây dựng cách ngôn, phấn ấu là kim chỉ nam hành ộng cho toàn ộ ội ngũ nhân viên;
- Phát triển kinh doanh dài hạn, vững bền, tác ộng tích cực ến xã hội và giảm thiểu tác
ộng tiêu cực ến môi trường.
III. Khả năng tài chính của Biti’s
1. Tài sản của Biti’s
Theo thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về ăng ký doanh nghiệp, tính ến tháng
8/2018, Công ty TNHH Sản xuất Hàng tiêu dùng Bình Tiên (Biti's) có giá trị vốn góp
là 436,86 tỷ ồng. Trong ó, ông Vưu Khải Thành và vợ- bà Lai Khiêm là hai cổ ông lớn
nhất khi nắm lần lượt 29,65% và 27,25%.
Ba người con của ông Vưu bao gồm Vưu Lệ Quyên, Vưu Lệ Minh và Vưu Tuấn Kiệt
cùng sở hữu 10% vốn doanh nghiệp. Như vậy, tại Biti's, gia tộc họ Vưu nắm giữ gần 87% vốn doanh nghiệp.
2. Kết quả kinh doanh của Biti’s
– Doanh thu 2019: 1.956,53 tỉ ồng.
– Doanh thu 2018: 1.863,35 tỉ ồng.
– Lợi nhuận sau thuế 2019: 111,47 tỉ ồng.
– Lợi nhuận sau thuế 2018: 108,345 tỉ ồng.
– Tốc ộ tăng trưởng lợi nhuận bình quân 2019: 2,8 %
– Tốc ộ tăng trưởng lợi nhuận bình quân 2018: 15 %
– Tốc ộ tăng trưởng lợi nhuận bình quân 2017: 19 % lOMoARcPSD| 36477832
IV. Mức ộ ộc lập tương ối trong kinh doanh
1. Hoạt ộng hậu cần nhập
Nguyên vật liệu ầu vào ược xác ịnh là nhân tố chính trong quá trình sản xuất và kinh
doanh, là yếu tố quan trọng trong quá trình hạ giá thành sản phẩm. Do vậy ể tăng khả
năng cạnh tranh thì doanh nghiệp cần phải chú trọng tới vấn ề nguyên vật liệu nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm. Do vậy doanh nghiệp muốn sản
phẩm của mình ược người tiêu dùng chấp nhận, cạnh tranh ược với hàng hóa cùng loại
thì công ty phải chú trọng tới công tác nguyên vật liệu ầu vào.
Với công ty Biti’s thì nguyên vật liệu ầu vào của doanh nghiệp chủ yếu là các loại da(da
trắng, da vàng, da en...) chỉ khâu, cao su, trong ó nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng tới
80%- 85% trong giá thành sản phẩm, do vậy việc quản lý mua và sử dụng nguyên vật
liệu là có ý nghĩa rất lớn trong việc tiết kiệm nguyên vật liệu và hạ giá thành sản phẩm.
Hiện nay thì do tính chất sản xuất cũng như thị trường tiêu thụ thì nguyên vật liệu ầu
vào của doanh nghiệp là chủ yếu là nhập từ nước ngoài, từ các nước như Hàn Quốc, Đài
Loan, Trung Quốc... do vậy thì quá trình bảo quản, quản lý nguyên vật liệu của doanh
nghiệp là vấn ề cấp thiết của công ty.
Theo cơ chế của công ty thì phòng vật tư, phòng xuất nhập khẩu của doanh nghiệp là
phòng lên kế hoạch vấn ề cung ứng nguyên vật liệu của công ty, song do vấn ề là nguyên
vật liệu phần lớn nhập khẩu từ nước ngoài do vậy công ty cũng phần nào gặp những vấn
ề khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh như vấn ề về chất lượng, giá cả, thời
iểm cung ứng.... với những vấn ề như vậy ảnh hưởng trực tiếp tới vấn ề giá cả, khả lOMoARcPSD| 36477832
năng cạnh tranh trên thị trường của công ty. Hiện nay nguyên vật liệu ầu vào không tự
chủ ược, phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu, mà chủ yếu là từ Trung Quốc. Theo Bộ Công
nghiệp, hiện có tới 60%-80% nguyên liệu ầu vào ể sản xuất giày dép là nhập khẩu,
nhưng chúng ta lại thiếu hẳn sự kiểm soát về nguồn nguyên liệu. Nguyên liệu từ nguồn
trong nước chất lượng lại kém, không ạt tiêu chuẩn quốc tế, nhiều nguyên liệu không
có sẵn ở Việt Nam như thuộc da. Để cạnh tranh ược với sản phẩm của ối thủ cạnh tranh
thì doanh nghiệp cần phải có biện pháp, ó chính là biện pháp hạ giá bán của sản phẩm,
nhưng vẫn phải ảm bảo chất lượng sản phẩm, do vậy hạ giá thành nguyên vật liệu ầu
vào là biện pháp hạ giá thành sản phẩm. Để vượt qua ược khó khăn này, Bitis ã có một
chiến lược rất táo bạo, ó là nhận thấy Trung Quốc là một thị trường nguyên liệu dồi dào
, Biti’s ã mạnh dạn ầu tư xây dựng Trung tâm thương mại cửa khẩu quốc tế Lào Cai với
tổng vốn ầu tư lên tới 8 triệu USD nhằm chủ ộng mua nguyên liệu, ồng thời sản xuất
nhiều mặt hàng cao cấp phục vụ chính thị trường Trung Quốc.Việc xây dựng trung tâm
thương mại tại nơi này là một bước i cần thiết ể Bitis ngày một thâm nhập sâu vào thị
trường Trung Quốc.Tạo iều kiện thuận lợi cho hàng hóa của công ty ược thâm nhập vào
thị trường một cách nhanh chóng và dễ dàng. Nhờ có sự mạnh dạn và úng ắn trong chiến
lược này mà công ty ã khá chủ ộng trong nguồn nguyên liệu ầu vào và mua ược nguyên
liệu với giá thấp hơn so với các doanh nghiệp khác. Bên cạnh ó, công ty còn tận dụng
tối a nguồn nguyên liệu sẵn có trong nước ể giảm giá thành sản phẩm và nâng cao sức cạnh tranh.
Hiện nay, theo nhu cầu a dạng hóa chủng loại mặt hàng tham gia kinh doanh trên cơ sở
ảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng cho các khách hàng của Công ty, Biti’s ang triển khai
kế hoạch hợp tác kinh doanh với các nhà cung cấp trong và ngoài nước chuyên sản xuất
các chủng loại vật tư nguyên phụ liệu như: dây quai lưới, Si PU, Nubuck, PVC, da, da
dê, da cừu, nút tán, khoen khóa nhựa (kim loại), mark kim loại, quai dép lào, nylon viền,
bao PP-PE-HD, vải thun, Satin, Kaki, thun 4 chiều, Nhóm gót, ế, xá tẩy, cao su, hóa
chất ngành giày dép xốp EVA: keo, hạt nhựa EVA-LDPE mực in trên lụa EVA. Nguyên
vật liệu ầu vào ược khai thác ở thị trường trong nước thì sẽ tiết kiệm ược chi phí phát
sinh như chi phí vận chuyển, chi phí khan hiếm nguyên vật liệu ở nước ngoài, tránh
ược sự ép giá nguyên vật liệu( chỉ có một công ty phân phối ộc quyền), nguyên vật liệu
ược khai thác thì ảm bảo cho quá trình sản xuất ược diễn ra liên tục, không bị gián oạn lOMoARcPSD| 36477832
sản xuất khi thiếu nguyên liệu hay khan hiếm nguyên liệu. Do vậy nội ịa hóa nguyên
vật liệu ầu vào là một chiến lược quan trọng của doanh nghiệp, nó làm tăng khả năng
cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường, giảm chi phí, tăng lợi nhuận, tăng thu nhập của
cán bộ công nhân viên, ời sống của công nhân ược cải thiện.
2 .Hoạt ộng sản xuất
Biti’s là một công ty trách nhiệm hữu hạn có quy mô lớn, ược thể hiện bằng một hệ
thống gồm 4 công ty. Với 4000 kênh phân phối và hơn 5000 chủng loại sản phẩm. Mỗi
năm năng lực sản xuất của Tổng Công ty Biti’s và Công ty Dona Biti’s là 20 triệu ôi
mỗi năm với những chủng loại phong phú a dạng về kiểu dáng, mẫu mã.
Vào năm 2002, Bitis ã ưa nhà máy sản xuất ầu tiên i vào hoạt ộng. Điều này ánh dấu sự
thành công vượt bậc của Bitis tại thị trường Trung Quốc. nhà máy i vào hoạt ộng ồng
nghĩa với việc doanh nghiệp có thể áp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng tại thị
trường này, ồng thời cắt giảm ược khá nhiều các chi phí phát sinh như vân chuyển,
chuyên chở, giá nhân công.
Công ty có một nguồn lực tài chính mạnh tạo iều kiện cho hoạt ộng sản xuất ược chủ
ộng.Tuy sản phẩm của Biti’s ược ánh giá là phong phú về chủng loại nhưng áp ứng nhu
cầu ngày càng cao của người tiêu dùng công ty không ngừng ổi mới. Công ty còn áp
ứng nhu cầu tiêu dùng ặc biệt bằng chứng là công ty ã mặt hàng giày dép y tế .Mặt hàng
này sẽ là một sự ột phá cho việc quảng bá thương hiệu của Biti’s và mở rộng mạng lưới
tạo ấn tượng cho người tiêu dùng bởi tính năng chữa bệnh của nó. Sản phẩm của Bitis
không trùng mẫu mã, chủng loại với hàng Trung Quốc ể tránh cạnh tranh trực tiếp
không có lợi cho ta. Công ty ã sản xuất ược nhiều sản phẩm thích hợp với mùa
nóng,trong khi ở Trung Quốc các sản phẩm mùa lạnh lại nhiều hơn. Màu sắc cũng tạo
nên sự a dạng của sản phẩm nhận thức ược iều này, Công ty Biti’s cũng ã chú trọng vào
việc thiết kế ra những ôi giày, ôi dép kiểu dáng thời trang. Sản phẩm ã ược thiết kế với
nhiều ường nét ẹp, ược thiết kế theo các catalogue mới nhất của các hãng sản xuất giày
dép nổi tiếng thế giới, thích hợp với mọi lứa tuổi. Bằng các hình thức như thêu, in lụa,
bế hình, ép, …, Biti’s ã tạo cho sản phẩm của mình nhiều mẫu mã a dạng và phong phú
3. Hoạt ộng marketing và bán hàng
So với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành da giày, Biti’s là một công ty ược ánh
giá cao trong lĩnh vực marketing và bán hàng. Hệ thống phân phối sản phẩm của công lOMoARcPSD| 36477832
ty Biti's nhìn vào số lượng của mỗi kênh là khá mạnh so với các ối thủ khác trong nước
cũng như các ối thủ nước ngoài.
Hiện tại, mạng lưới tiêu thụ của Bitis phát triển dày ặc trong toàn quốc với 3 trung tâm
thương mại, và hơn 4.000 ại lý trên toàn quốc cùng hệ thống văn phòng ại diện,
showroom giới thiệu sản phẩm tại 40 quốc gia trên thế giới. Ngoài hệ thống phân phối
chính thức, sản phẩm Biti’s còn thông qua những mạng lưới phân phối lẽ không chính
thức, có mặt ở những vùng nông thôn xa xôi, hẻo lánh .
Tại thị trường nước ngoài Biti’s ã mở các ại lý ể bán hàng hoá. Việc này góp phần làm
cho sản phẩm của công ty ược giới thiệu rộng rãi trên thị trường, ến tận tay người tiêu
dùng, làm tăng sản lượng hàng hoá và doanh thu hàng năm.
Đặc biệt trong thời gian hiện nay dịch bệnh COVID 19 ang ngày càng phức tạp, người
dân hạn chế ra ường nên việc Biti’s có kênh bán hàng trên Jing Dong (1 trang thương
mại iện tử, nền tảng bán lẻ trực tuyến nổi tiếng ở Trung Quốc) giúp cho người dân có
thêm cách tiếp cận với Biti’s và tăng doanh thu trong mùa dịch.
4. Các hoạt ộng bổ trợ 4.1.Nhân sự
Nguồn nhân lực là vốn quý của doanh nghiệp và ể phát huy hiệu quả nguồn vốn quý
này, Biti’s luôn hướng ến mục tiêu xây dựng và phát triển ội ngũ nhân viên thành thạo
về nghiệp vụ, chuẩn mực trong ạo ức, chuyên nghiệp trong phong cách làm viêc, do o
mỗi CBCNV Công Ty Biti’s luôn ược khuyến khích, ào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ
chuyên môn phù hợp với chức danh công việc ảm nhận. Biti’s ã thành lập Viện ào tạo
Biti's và các trung tâm ào tạo của các chi nhánh trên toàn quốc ể ào tạo và ào tạo lại cán
bộ công nhân viên, áp ứng ược những yêu cầu cập nhật nhất trong tiến trình hội nhập ra
thế giới của hàng Việt. Đây là chiến lược cụ thể ể tạo thế và lực cho Biti's và Biti's cũng
tự hào là công ty tư nhân ầu tiên ở Việt Nam có riêng một viện ào tạo của chính mình.
Công ty Biti’s luôn ảm bảo công ăn việc làm cho tât cả CBCNV Công ty và ảm bảo chi
trả các trợ cấp xã hội úng với bộ Luật Lao ộng. Ngoài ra, Công ty còn áp dụng một số
chế ộ trợ cấp ối với CBNV như: trợ cấp kết hôn, tang lễ, tai nạn lao ộng, i nghĩa vụ quân
sự, trợ cấp tiền xăng, tiền công tác phí, chi phí iện thoại di ộng hàng tháng,… lOMoARcPSD| 36477832
Hàng năm, Biti’s ều trích một phần ngân sách cho các hoạt ộng vun ắp ời sống tinh
thần cho CBCNV Công ty, bình quân gần 3 tỷ ồng. Hỗ trợ, chia sẻ với CBCNV gặp
hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống qua các chính sách tạm ứng trả dần dài hạn, với
tổng chi phí lên ến 602 triệu ồng. Ngoài ra công ty còn quan tâm tới ến ời sống của công
nhân, cán bộ trong công ty bằng các hoạt ộng xã hội như hàng năm tổ chức các hoạt ộng
văn hoá, thể thao, lập các quỹ phúc lợi xã hội... giúp người lao ộng yên tâm công tác, làm việc.
Hiện nay công ty ang tích cực thi hành chính sách nâng cao chất lượng năng lực cán bộ
công nhân viên chức như: cơ cấu lại bộ máy tổ chức, sắp xếp lại nơi làm việc,mở các
lớp ào tạo nâng cao tay nghề, kiến thức. tiếp tục tuyển dụng công nhân có năng lực, có tay nghề. 4.2. Công nghệ
Máy móc là thiết bị thiết yếu trong sản xuất của công ty, giá trị của nó chiếm phần lớn
trong tổng số vốn cố ịnh của công ty. Trong hoạt ộng sản xuất của công ty do ặc thù
của ngành, ặc thù của sản phẩm, máy móc thiết bị óng vai trò lớn
trong việc nâng cao năng suất cũng như chất lượng sản phẩm của công ty. Biti's có
dây chuyền sản xuất hiện ại nhập khẩu từ Đài Loan và Hàn Quốc. Ngay từ khi mới
thành lập người sáng tạo ra Biti’s ông Vưu Khải Thành ã sang Hàn Quốc học hỏi kinh
nghiệm sản xuất giày dép ở ây ể thay thế cho công nghệ sản xuất thủ công .Riêng công
ty DoNa Biti’s cố có nghệ sản xuất hoàn toàn của Đài Loan do ược chuyển giao từ công
ty liên doanh của Biti’s với công ty Pouchen của Đài Loan.Về loại hàng dép xốp cho ến
nay, Biti’s vẫn ược coi là nhà cung cấp dép xốp ộc quyền trên thị trường Việt Nam vì
gần như chỉ có một mình công ty là có công nghệ sản xuất dép xốp. Nhờ ược sản xuất
bằng công nghệ hiện ại và nguyên liệu ngoại nhập nên giầy dép Biti’s có thể ảm bảo
ược các tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng. Điều này ược khẳng ịnh bằng việc Biti’s ạt
ược chứng chỉ ISO 9001 do tổ chức BVQI của Vương Quốc Anh và Quacert của tổng
cục o lường chất lượng Việt Nam cấp. Điều này rất ít các doanh nghiệp giày dép trong
nước ạt ược (Công ty Thượng Đình mới chỉ ạt chứng chỉ ISO 9002 do Quacert cấp).
Như vậy máy móc công nghệ ảnh hưởng rất lớn tới quá trình tiêu thụ sản phẩm của công
ty vì công nghệ sản xuất có cao thì sản xuất ra sản phẩm mới ảm bảo chất lượng, kiểu
dáng, mẫu mã, áp ứng ược nhu cầu thị trường. lOMoARcPSD| 36477832
4.3. Cơ sở hạ tầng
Công ty Biti’s có 7 trung tâm Chi nhánh từ Bắc vào Nam bao gồm:
2 trung tâm thương mại, 2 trung tâm kinh doanh: Trung Tâm Thương Mại Biti’s Lào
Cai; Trung Tâm Thương Mại Biti’s Miền Bắc; Trung Tâm Kinh Doanh Biti's Tây
Nguyên, Trung Tâm Kinh Doanh Biti’s Đà Nẵng. •
2 chi nhánh: Chi nhánh Biti’s Miên Nam và Chi nhánh Biti's Miên Tây. •
Hơn 4000 ại lý phủ khắp ất nước. •
Riêng tại thị trường Trung Quốc, Biti’s phát triển ược 4 văn phòng ại diện với
hơn 20 tổng ại lý và hơn 350 ại lý kinh doanh tiêu dùng tại hầu hết các tỉnh miền Tây - Nam
Trung Quốc như: Trùng Khánh, Vân Nam, Quảng Tây, Quảng Đông, Phúc Kiến, Hồ
Bắc..., có mặt ở cả Bắc Kinh và Thượng Hải
Biti’s có cơ sở hạ tầng vững mạnh, ặc biệt là về các cơ sở phân phối. Đây là lợi thế cho
công ty trong quá trình kinh doanh sản phẩm ra thị trường thế giới.
V. Phản ứng của các ối tượng hữu quan
- Rào cản gia nhập ngành:
+ Năng lực về thiết kế và sáng tạo mẫu: Ngành da giày Trung Quốc nổi tiếng trên thế
giới về năng lực thiết kế và tạo mẫu. Các sản da giày Trung Quốc có mẫu mã a dạng và
thay ổi liên tục áp ứng nhu cầu thay ổi liên tục của khách hàng. Tuy nhiên ây lại là iểm
yếu của các doanh nghiệp da giày Việt Nam nói chung và Biti’s nói riêng.Vì vậy, ể có
thể gia nhập thị trường giày da Trung Quốc ,Biti’s phải quan tâm ến vấn ề sáng tạo và
cải tiến mẫu mã sản phẩm.
+ Gia nhập hệ thống phân phối:
Để có thể mở một ại lý giới thiệu sản phẩm tại Trung Quốc là rất khó khăn do mức thuế
mà nước này áp dụng ối với các hoạt ộng kinh doanh của nước ngoài là rất cao, ở mức
30%- 50%, làm giảm tính cạnh tranh của hàng hóa muốn gia nhập vào thị trường. Vì
vậy, a số các doanh nghiệp Việt nam khi muốn bán hàng ở thị trường này ều phải thông
qua con ường tiểu ngạch, tức là bán hàng cho các thương nhân Trung Quốc và ể họ tự
quyết ịnh quá trình bán sản phẩm của doanh nghiệp.
- Quyền lực thương lượng từ phía nhà cung ứng của doanh nghiệp: lOMoARcPSD| 36477832
Khoảng 70% nguyên liệu sản xuất da giày của Công ty Biti’s là nguyên liệu nhập khẩu,
và a số trường các nhà cung cấp nguyên liệu cho Biti’s ến từ thị trường Trung Quốc.
Nếu kinh doanh trong nước, việc tiếp cận với nguồn nguyên liệu bên ngoài sẽ trở nên
khó khăn vì khoảng cách ịa lý và các quy ịnh về thuế quan. Tuy nhiên, khi tiến hành
kinh doanh trên thị trường Trung Quốc, cơ hội tiếp xúc và tìm kiếm nhà cung cấp nguyên
liệu cho công ty là dễ dàng hơn. Hơn nữa, thị trường Trung Quốc có nhiều nhà cung
cấp nguyên liệu, cộng thêm với khả năng có thể tiếp xúc ược với nhiều nhà cung cấp
nguyên liệu khác nhau của Biti’s cho nên quyền lực thương lượng từ phía nhà cung ứng
của công ty là không cao.
- Quyền lực thương lượng từ khách hàng
Trung Quốc là quốc gia sản xuất da giày với số lượng lớn nhất thế giới, tuy mục tiêu
của ngành da giày là hướng ến việc xuất khẩu, nhưng sản phẩm bán trong nước cũng
không hề kém phần a dạng, phong phú. Sự cạnh tranh mạnh mẽ của các doanh nghiệp
da giày trên thị trường Trung Quốc lại tạo cho khách hàng của Biti’s có quyền lực
thương lượng lớn. Bởi vì, khách hàng Trung Quốc có nhiều chọn lựa cho quyết ịnh mua
giày dép của mình, nếu không hài lòng với sản phẩm Biti’s , họ còn có rất nhiều nhà
cung cấp trong nước và rất nhiều nhà cung cấp nước ngoài khác. Điều này ặt ra thách
thức cho doanh nghiệp trong việc phải tìm mọi cách làm hài lòng khách hàng.
- Cạnh tranh trong ngành da giày :
Thị trường da giày Trung Quốc có tốc ộ tăng trưởng cao, số lượng các doanh nghiệp
nội ịa tham gia ngành là 16.000 doanh nghiệp. Bên cạnh một số những doanh nghiệp
rất lớn, a số các doanh nghiệp da giày Trung Quốc cũng có thực trạng như các doanh
nghiệp da giày Việt Nam ó là gồm nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ, cơ hội kinh doanh
là tương ối ồng ều giữa các doanh nghiệp với nhau. Bên cạnh ó, rào cản rút lui khỏi
ngành là không lớn do nguồn vốn ầu tư vào ngành da giày là không quá lớn, và không
có nhiều ràng buộc với người lao ộng. Vì vậy mức ộ cạnh tranh ể tranh giành thị phần
ở khu vực thị trường này là tương ối gay gắt.
- Đe dọa từ các sản phẩm thay thế:
Sản phẩm chính của ngành da giày chủ yếu là : giày dép các loại, cặp túi các loại và da
thuộc. Trong các sản phẩm trên, chỉ có sản phẩm da thuộc là có thể dễ dàng bị thay lOMoARcPSD| 36477832
thế, vì da thuộc là nguyên liệu ược sử dụng ể sản xuất nhiều mặt hàng, nhưng ây cũng
là nguyên liệu cũng có thể dễ dàng ược thay thế bởi các nguyên liệu khác như vải, giả
da, các chất liệu polime và các chất liệu khác từ công nghiệp. Đặc biệt, Trung quốc
dường như là nơi có nguồn nguyên liệu phong phú và a dạng nhất trên thế giới, vì vậy,
nếu không chú trọng ến mặt hàng xuất khẩu này, Biti’s dễ bị cạnh tranh gián tiếp từ các
doanh nghiệp khác ngành nhưng sản xuất sản phẩm thay thế.
- Đe dọa từ gia nhập mới:
Nếu có thêm nhiều doanh nghiệp tham gia ngành da giày tại thị trường Trung quốc thì
các doanh nghiệp hiện tại sẽ phải chia sẻ thị phần và vì thế thị phần của các doanh
nghiệp hiện tại sẽ bị giảm và cường ộ cạnh tranh sẽ tăng cao. Tuy nhiên, Biti’s phải ối
mặt với nguy cơ e dọa từ gia nhập mới ở khu vực thị trường này rất cao là do Trung
Quốc là thị trường có sức thu hút các nhà ầu tư và ngành da giày vẫn ang là ngành có
thế mạnh của Trung Quốc. Sự gia nhập mới có thể ến từ các doanh nghiệp Trung Quốc
và cũng có thể ến từ các doanh nghiệp nước ngoài muốn kinh doanh tại thị trường Trung Quốc .
VI. Thời iểm bắt ầu triển khai
Tiền thân của Biti’s là 2 tổ hợp sản xuất Bình Tiên và Vạn Thành năm 1982 tại ường
Bình Tiên, quận 6, Tp.HCM với 20 công nhân chuyên sản xuất các loại dép cao su ơn
giản. Đến năm 1986 hai tổ hợp này sáp nhập lại thành hợp tác xã cao su Bình Tiên
chuyên sản xuất giày dép chất lượng cao tiêu thụ trong nước và xuất khẩu sang thị
trường Đông Âu và Tây Âu. Biti’s là viết tắt của 2 chữ Bình Tiên do vợ chồng ông Vưu
Khải Thành và bà Lai Khiêm sáng lập.
Biến cố ầu tiên xảy ra vào cuối những năm 1980s, Liên Xô và Đông Âu sụp ổ khiến hợp
tác xã sản xuất của ông Vưu Khải Thành cũng mất luôn thị trường chính. Trong khi ó
tại thị trường nội ịa gặp phải cạnh tranh khốc liệt từ giày dép xốp Thái Lan, Trung Quốc
làm bằng chất liệu mới, ẹp, nhẹ và tiện lợi hơn dép cao su Việt Nam.
Ông Vưu Khải Thành và bà Lai Khiêm không bỏ cuộc và quyết ịnh sang Đài Loan tìm
cơ hội mới. Tại ây, vợ chồng nhà sáng lập Biti’s nhận thấy loại dép xốp làm bằng hạt
nhựa EVA có thể cạnh tranh trực tiếp với dép xốp ang thịnh hành trong nước. Vợ chồng
ông quyết ịnh tìm hiểu về công nghệ EVA và mua dây chuyền sản xuất mang về Việt Nam. lOMoARcPSD| 36477832
Tại thời iểm này, Trung Quốc rất chú trọng và khuyến khích xuất khẩu nhưng thị trường
giày dép nội ịa lại bỏ ngỏ. Việc cạnh tranh trực tiếp với những sản phẩm Trung Quốc,
Thái Lan giá rẻ và ang ược ưa chuộng là thử thách lớn và hai vợ chồng ông Thành quyết
ịnh táo bạo là xuất khẩu sang thị trường Tây Nam Trung Quốc với sản phẩm chất lượng, có giá cả phải chăng.
Vốn là người gốc Hoa, khá am hiểu tính cách, sở thích của người Trung Quốc, vợ chồng
nhà sáng lập hiểu rằng thị trường Tây Nam Trung Quốc khá gần với Việt Nam, có nhiều
nét tương ồng về văn hóa ồng thời là thị trường dễ tính bao gồm nhiều tầng lớp dân cư
khác nhau, có thu nhập khác nhau nên nhu cầu rất a dạng. Người Trung Quốc có thói
quen thích mua sắm, dễ bị thu hút bởi những sản phẩm mới lạ, khác biệt trong khi Biti’s
có thể làm ược iều này. Bà Lai Khiêm cũng từng cho biết: "Người Trung Quốc i bộ rất
nhiều nên luôn luôn phải giữ cho ôi bàn chân của mình dễ chịu và thoải mái, về iểm
này, sản phẩm của Biti’s áp ứng ược."
Sau khi lựa chọn thị trường xuất khẩu chính giai oạn này là Trung Quốc, Biti’s tiến hành
chiến lược thâm nhập thị trường bắt ầu từ việc ăng ký và bảo hộ thương hiệu. Những
bước i tiếp theo của công ty này bao gồm: Chính sách một giá, phủ rộng phân phối và
quảng cáo thương hiệu. Để người tiêu dùng yên tâm không phải lo trả giá, mua hớ, mua
nhầm, Biti’s áp dụng chính sách "một giá" và tạo ược hiệu ứng tốt. Với thị trường rộng
lớn, Biti’s tổ chức hệ thống phân phối chân rết từ tổng ại lý ến ại lý kinh doanh ể phủ
dày và hiện diện khắp nowi từ Vân Nam, Trùng Khánh, Quảng Tây, Quảng Đông… ến
cả Bắc Kinh, Thượng Hải.
Với tập quán người dân Trung Quốc thích i lại, tụ họp tại những nơi ông người như triển
lãm, hội chợ và quảng cáo, báo chí dù chi phí cao nhưng hiệu quả không bằng,nên Biti’s
chọn con ường hội chợ ể quảng bá sản phẩm ến người tiêu dùng.
Những chiến lược thông minh và quyết liệt của ban lãnh ạo ã em về quả ngọt cho Biti’s,
khi có thời iểm doanh thu bình quân hàng năm tại thị trường Trung Quốc của Biti’s ạt
khoảng 30%. Riêng khu vực Tây Nam chiếm tới 80% tổng doanh thu toàn thị trường Trung Quốc.
Phần III. Chiến lược toàn cầu của Bitis I. Lý thuyết lOMoARcPSD| 36477832
1. Chiến lược toàn cầu
là một chiến lược theo uổi ể có ược các sản phẩm, quá trình, hoạt ộng với một mức ộ
thống nhất và tiêu chuẩn hóa cao trên toàn thế giới ồng thời phối hợp các công ty con
của doanh nghiệp vừa hoạt ộng ộc lập vừa tương trợ lẫn nhau.
Doanh nghiệp theo uổi chiến lược toàn cầu tập trung tăng khả năng sinh lợi bằng cách
thu hoạch lợi ích của sự giảm chi phí do hiệu ứng ường cong kinh nghiệm và tính kinh
tế của vị trí. Thực chất, các doanh nghiệp ó ang theo uổi chiến lược chi phí thấp. Các
hoạt ộng sản xuất, marketing và R&D của doanh nghiệp ang theo uổi chiến lược toàn
cầu, tập trung vào vài vùng thuận lợi. Các công ty toàn cầu có khuynh hướng không cá
biệt hóa việc cung cấp sản phẩm và chiến lược marketing của họ theo những iều kiện ịa
phương. Nguyên do là việc cá biệt hóa dễ làm phát sinh chi phí, vì phải rút ngắn hơn
thời gian vận hành sản xuất và lặp lại các hoạt ộng. Thay vào ó, các công ty toàn cầu
kinh doanh những sản phẩm ược tiêu chuẩn hóa trên khắp thế giới, do ó họ có thể cực
ại hóa lợi ích từ tính kinh tế theo quy mô, nhấn mạnh vào hiệu ứng ường cong kinh
nghiệm. Họ cũng có khuynh hướng sử dụng lợi thế chi phí ể hỗ trợ việc ịnh giá tấn công
trên thị trường thế giới.
2. Các phương pháp xâm nhập thị trường nước ngoài Phương Khái niệm Ưu iểm Nhược iểm pháp
Bước ầu làm quen với kinh
Tránh ược những khoản chi
Vấp phải rào cản thương doanh quốc tế, ể
phí rất lớn ề thiết lập các hoạt
mại; chi phí vận tải cao;
thâm nhập thị trường nước ộng sản xuất chế biến ở nước
bị ảnh hưởng mạnh bởi tỷ ngoài các doanh nghiệp
sở tại; Tiết kiệm chi phí nhờ
giá hối oái; phụ thuộc
thường chọn con ường xuất
hiệu ứng ường cong kinh
vào các nhà phân phối ở khấu. Xuất khẩu là
nghiệm và tính kinh tế của vị
nước ngoài; thu ược ít
hoạt ộng bán sản phẩm ra
trí ; Rủi ro thấp, do phần lớn
thông tin về thị trường, Xuất khẩu
thị trường nước ngoài. Đây
các hoạt ộng ược thực hiện ở
dẫn ến không hiểu biết là cách thâm nhập thị
trong nước; Chi phí quản lý
ầy ủ về thị trường, lOMoARcPSD| 36477832
trường thế giới ơn giản
thấp nhất; Là bước thử nghiệm khách hàng; thời gian
nhất, dễ thực hiện nhất
các hoạt ộng kinh doanh quốc phân phối dài; lợi nhuận ít
tế; Không phải chuyển giao bí nhất so với các phương thức thâm nhập khác.
quyết công nghệ; Thanh toán
nhanh Được sự ủng hộ của
chính quyền nước chủ nhà, vì
các quốc gia ều quan tâm ặc
biệt tới việc ẩy mạnh xuất khẩu,
tăng thu ngoại tệ cho ất nước.
Bán bản quyền quốc tế là
Tránh ược rào cản thương mại Phải chuyển giao bí quyết
một sự thỏa thuận, dàn xếp, cua nước sở tại, thu tiền ngay, công nghệ, gặp các rắc rối Bán bản
trong ó người ược cấp
gần gũi với khách hàng hơn,
với các vấn ề luật pháp, quyền phép nước ngoài mua
ầu tư khiêm tốn, ít, ược bảo vệ
không kiểm tra ược hoặc
quyền sản xuất một sản
chống sự bắt chước, xâm rất khó khăn trong kiểm phẩm của một doanh
nhập nhanh, bao phủ rộng và
tra hoạt ộng của người nghiệp trong nước
không phải quản lý trực tiếp. - người
mua bản quyền, lợi nhuận
bán bản quyền/người cấp
bị hạn chế, không phải là giải pháp dài hạn.
phép, với một chi phí thỏa
thuận (thông thường tiền
bản quyền thanh toán theo
sản lượng sản phẩm ược
bán). Sau ó, người ược
cấp phép sử dụng vốn ầu tư
của mình ể tiến hành hoạt
ộng sản xuất kinh doanh ở nước ngoài. lOMoARcPSD| 36477832
Trên nhiều góc ộ, nhượng Tránh ược rào cản thương mại Nhược iểm của việc
quyền kinh doanh tương tự cua nước sở tại, thu tiền ngay, nhượng quyền kinh doanh
như bán bản quyền mặc dù gần gũi với khách hàng hơn, ầu ược xem là ít hơn so với
nhượng quyền kinh doanh tư khiêm tốn, ít, ược bảo
cách bán bản quyền, bởi lOMoARcPSD| 36477832 có khuynh hướng về các
vệ chống sự bắt chước, xâm
vì việc kinh doanh là một
cam kết dài hạn hơn so với
nhập nhanh, bao phủ rộng và
chiến lược ược sử dụng bán bản quyền. Nhượng
không phải quản lý trực tiếp.
bởi các doanh nghiệp dịch Nhượng quyền kinh doanh về cơ
Đặc biệt, những người nhượng vụ, tuy nhiên, vẫn còn quyền kinh
bản là một dạng ặc biệt
quyền không phải chịu chi phí một bất lợi rất lớn cho bên doanh
của bán bản quyền trong ó
và rủi ro ể phát triển, mở rộng nhượng quyền là không
người nhượng quyền không thị trường ở nước ngoài, những
kiểm soát ược hoạt ộng
chỉ bán các tài sản vô hình người nhận quyền sẽ phải gánh của bên nhận quyền
cho người nhận quyền mà
vác các chi phí và rủi ro này.
còn òi hỏi người nhận
Như vậy, bằng việc sử dụng
quyền chấp nhận tôn trọng
chiến lược nhượng quyền, một
các quy tắc chặt chẽ về
doanh nghiệp dịch vụ có thể tạo cách thức kinh doanh.
lập một sự hiện diện toàn cầu
Thông thường những người
nhanh chóng với chi phí thấ
nhượng quyền cũng sẽ òi
hỏi người ược nhận quyền
một cơ sở nền tảng ể vận
hành kinh doanh. Với việc nhượng quyền, thông thường, người nhượng
quyền sẽ nhận ược khoản
thu nhập về bản quyền, tính
bằng tỷ lệ phần trăm thu nhập của người nhận quyền.Trong khi bán bản
quyền là một chiến lược
chủ yếu ược doanh nghiệp
sản xuất theo uổi thì việc nhượng quyền kinh doanh
lại là chiến lược chủ yếu
ược sử dụng trong lĩnh lOMoARcPSD| 36477832 vực dịch vụ
Lập ra liên doanh với một
Có ược những kỹ năng, nguồn
Sự không ổn ịnh về lâu
doanh nghiệp nước ngoài lực bổ sung, tiếp cận tới những dài, những xung ột
từ lâu ã là cách thức ược
hiểu biết về thị trường, chia sẻ
thường xuyên về lợi ích,
sử dụng nhiều nhất ể thâm
ầu tư và rủi ro, tránh ược văn hóa, khó khăn cho
nhập vào một thì trường
hàng rào thương mại, giảm
việc chấm dứt, cần một sự Liên doanh
mới. Hình thức liên doanh
ược chi phí vận tải, ược sự ủng
phối hợp ở múc ộ cao,
phổ biến nhất là 50/50,
hộ của nước sở tại, tạo ược hình phải bộc lộ những thông trong ó mỗi bên tham gia ảnh ẹp với nước sở
tin chiến lược, những bí
50% và kiềm soát theo dự tại. quyết công nghệ cho ối
phần bởi một nhóm các nhà
tác, phải bộc lộ thông tin
quản trị từ hai công ty mẹ.
cho bên thứ ba, mở rộng
hoạt ộng quốc tế chậm do Tuy nhiên, một số doanh phải quản lý nhiều.
nghiệp cố ặt ra các hình
thức liên doanh mà họ có
dự phần a số. Điều này cho phép người tham gia
lấn át kiểm soát liên doanh chặt chẽ hơn. lOMoARcPSD| 36477832 Một công ty con sở hữu
• Khi các lợi thế cạnh • Yêu cầu mức ộ hoàn toàn là công ty do tranh của một công ty kiểm soát cao về công ty mẹ sở hữu 100%
dựa trên việc kiểm soát các hoạt ộng liên kết
cổ phiếu. Để thiết lập một
khả năng công nghệ, thì quốc gia.
công ty con ở thị trường
một công ty sở hữu hoàn
• Việc thiết lập một nước ngoài, một doanh
toàn sẽ là cách thường công ty con sở
nghiệp có thể hoặc là lập ra
ược sử dụng nhất, vì nó hữu Lập các
một hoạt ộng hoàn toàn giảm rủi ro mất quyền hoàn toàn là công ty con
mới ở quốc gia ó hoặc là kiểm soát. phương pháp tốn
sở hữu hoàn mua lại một doanh nghiệp • Công ty con sở hữu kém. toàn
ã thiết lập ở nước sở tại và hoàn toàn cho công ty • Công ty mẹ phải
sử dụng nó ể xúc tiến tiêu gánh chịu tất cả
thụ các sản phẩm của mình.
mẹ cách thức kiểm soát các chi phí và rủi chặt chẽ các quốc gia ro của việc thiết khác nhau, ể tiến hành lập các hoạt ộng ở
sự phối hợp chiến lược nước ngoài -
dùng lợi nhuận từ một
nước ể hỗ trợ tấn công
cạnh tranh ở nước khác.
Một công ty con sở hữu
hoàn toàn có thế là lựa
chọn tốt nhất nếu công ty muốn thực hiện tính
kinh tế của vị trí và hiệu ứng ường cong kinh nghiệm.
II. Chiến lược toàn cầu của Bitis 1. Chiến lược kinh doanh của Biti’s tại thị
trường Trung Quốc
Biti’s kinh doanh trên thị trường quốc tế chủ yếu bằng chiến lược xuất khẩu. Đây cũng
là chiến lược ược công ty áp dụng trên thị trường Trung Quốc. Tại Trung Quốc, Biti’s
ã thiết lập 04 văn phòng ại diện với 30 tổng kinh tiêu, hơn 300 iểm bán hàng ể từng lOMoARcPSD| 36477832
bước ưa sản phẩm Biti’s chiếm lĩnh thị trường biên mậu ầy tiềm năng này. Đây là chiến
lược phù hợp với thực trạng của công ty trong tình hình hiện nạy. Nếu ở thị trường nội
ịa, Biti’s có thể ược coi là một doanh nghiệp lớn trong ngành da giày, tuy nhiên khi
bước ra thị trường quốc tế, doanh nghiệp phải ối mặt với những doanh nghiệp nước
ngoài có quy mô và kinh nghiệm hơn rất nhiều, vì vậy doanh nghiệp chọn hình thức xuất khẩu vì:
- Đây là biện pháp tốn ít chi phí, rủi ro ầu tư ít.
- Doanh nghiệp có thể tận dụng ược kinh nghiệm của các nhà phân phối nước ngoài tại
thị trường Trung Quốc. Vì doanh nghiệp chưa có nhiều kinh nghiệm và chưa thiết lập
ược hệ thống phân phối của riêng mình trên thị trường Quốc tế nên việc tạo lập mối
quan hệ tốt với các thương nhân Trung Quốc là vô cùng quan trọng vì họ chính là
người giới thiệu sản phẩm của Biti’ s ến với người tiêu dùng Trung Quốc. Sự hợp tác
của doanh nhân Trung Quốc là một yếu tố quan trọng quyết ịnh sự thành công của
doanh nghiệp trên thị trường này.
Ngoài chiến lược xuất khẩu cho thị trường Trung Quốc, Biti’s cũng xuất khẩu ra thị
trường nước ngoài bằng cả hai hình thức xuất khẩu trực tiếp và gián tiếp. Tại các thị
trường châu Âu, Mỹ, và các quốc gia phương Tây khác, Biti’s chủ yếu sử dụng hình
thức xuất khẩu gián tiếp, thông qua các trung gian ịa phương, khách hàng của công ty
chủ yếu là những siêu thị nổi tiếng, hệ thống cửa hàng bán lẻ và những nhãn hiệu lớn ở
châu Âu, Mỹ, Nhật và Úc, ó là những khách hàng cần những nhà cung cấp áng tin cậy,
dịch vụ tốt, chất lượng cao và ổn ịnh. Bên cạnh ó, Biti's cũng cung cấp hàng cho nhiều
công ty thương mại trên Thế giới. Hình thức xuất khẩu gián tiếp cũng ược thể hiện qua
việc gia công giày cho các thương hiệu nổi tiếng .Ngoài ra, Biti’s cũng ã tiến hành xuất
khẩu trực tiếp tại một số quốc gia láng giềng gần gũi như Trung quốc, Lào và
Campuchia. Tại các nước láng giềng này, Biti’ s ã xây dựng và ặt ược nhiều iểm bán
hàng của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể quản lí ược vấn ề danh tiếng và làm
giả sản phẩm , giúp doanh nghiệp có nhiều cơ hội tiếp xúc với khách hàng hơn, từ ó tìm
cách thích nghi cho sản phẩm của mình tại thị trường nước ngoài.
2. Các chính sách triển khai
2.1. Chính sách sản phẩm lOMoARcPSD| 36477832
Sản phẩm của Biti’s không trùng mẫu mã, chủng loại với hàng Trung Quốc ể tránh cạnh
tranh trực tiếp không có lợi cho ta. Công ty này sản xuất ược nhiều sản phẩm thích hợp
với mùa nóng, trong khi ở Trung Quốc, các sản phẩm thích hợp với mùa lạnh lại nhiều hơn.
Mẫu mã và chủng loại sản phẩm rất a dạng và phong phú, áp ứng những nhu cầu khác
nhau của mọi thành phần, lứa tuổi khách hàng trên cả phương tiện tiêu dùng cũng như làm ẹp.
Biti’ s ánh bại các ối thủ cạnh tranh nội ịa vì Biti’s ã có chính sách sản phẩm hợp lí
trên thị trường này, ó là bán các sản phẩm chất lượng tuy với mức giá cao hơn các sản
phẩm của các công ty nội ịa. Các công ty da giày Trung Quốc tập trung cho xuất khẩu
mà bỏ qua hoặc không chú trọng ến thị trường trong nước. Hơn thế, tại các tỉnh Tây
Nam Trung quốc, các doanh nghiệp Trung quốc chỉ bán các sản phẩm giá rẻ. Mặc dù
ây là khu vực dân cư có thu nhập thấp so với các khu vực khác của Trung quốc, nhưng
nhu cầu sử dụng sản phẩm giày dép chất lượng cao của người dân khu vực này rất cao,
do ó sản phẩm chất lượng cao của Bitis ã ược người dân khu vực này ón nhận . 2.2. Chính sách giá
Chính sách một giá của Biti’s là một chính sách thu hút khách hàng.Với chính sách này,
công ty có thể chịu thiệt thòi vì sản phẩm phải chuyển ến các ịa iểm khác nhau với mức
chi phí khác nhau, nhưng bù lại ,công ty nhận ược sự tín nhiệm của khách hàng, vì
khách hàng có thể cảm thấy yên tâm hơn khi mua sản phẩm của Biti’s.
2.3. Chính sách phân phối
Phân phối thông qua các ại lí chính hãng của Biti’s ặt tại thị trường Trung Quốc: Với
một thị trường hàng tỷ dân và có hàng triệu thương hiệu lớn nhỏ như thị trường Trung
Quốc thì doanh nghiệp cũng không nên ặt nhiều hy vọng là sẽ dễ dàng chiếm lĩnh ngay
một thị phần lớn mà cần biết lượng sức mình ể tìm cách tranh thủ vào các nghách của
thị trường, có ược sự ủng hộ của khách hàng từng bước thành lập các mạng lưới kinh tiêu.
Hình thức kinh doanh của Biti’s tại thị trường này là công ty chú trọng thành lập một
hệ thống các ại lý Kết quả là ngoài 3 văn phòng ại diện, 20 tổng ại lý và hơn 200 ại lý,
những năm tới, công ty còn có kế hoạch mở thêm 5 tổng dại lý và 100 ại lý ở vùng phía
Đông nhằm nhanh chóng tiếp cận thị trường này. Biti’s còn phân phối thành công sản lOMoARcPSD| 36477832
phẩm thông qua mối quan hệ hợp tác làm ăn tốt với các thương nhân Trung quốc. Các
thương nhân Trung quốc cũng chính là các thành viên trong kênh phân phối của Biti’s trên thị trường này.
2.4. Chính sách xúc tiến và quảng cáo:
- Tích cực tham gia các hội chợ, công tác xã hội ể quảng bá thương hiệu.
Tại hội chợ Côn Minh-Trung Quốc tổ chức tháng 8 hàng năm thì Biti’s là một trong số
ít doanh nghiệp Việt Nm tham gia hội chợ này ể quảng bá sản phẩm. Ngươi tiêu dùng
Trung Quốc thường chờ ến hội chợ ể mua hàng công ty vì sợ hàng giả. Đây sẽ là cơ
hội tốt ể ấu tranh chống hàng giả.
2.5. Nghiên cứu và phát triển
Biti’s tổ chức thực hiện nhiều cuôc nghiên cứu thị trường, xu hướng người tiêu dùng
của từng khu vực nhằm áp ứng tốt hơn nhu cầu người tiêu dùng.
Khi Biti’s giới thiệu sản phẩm giày thể thao tại thị trường Trung Quốc, hoạt ộng nghiên
cứu thị trường ã tiến hành một cách chu áo: nguyên liệu sản phẩm, công nghệ sản xuất,
hình dạng bàn chân người Trung Quốc… ể họ cảm thấy dễ chịu khi i giày do Biti’s sản xuất. 2.6. Tài chính
Đối với chiến lược kinh doanh tại thị trường Trung Quốc, hầu hết các khoản ầu tư tài
chính của công ty cho thị trường này ều là nguồn vốn tự có của công ty, và những kế
hoạch tiếp sau ược thực hiện trên cơ sở ầu tư, có nghĩa là dùng lợi nhuận từ việc kinh
doanh trên khu vực thị trường ó ể ầu tư, phát triển thị trường ó.
Kết luận: Với câu slogan ã i vào tâm trí người tiêu dùng Việt “ Bitis nâng niu bàn chân
Việt” , và với xác ịnh thị trường chính của công ty vẫn là thị trường nội ịa, nhưng do xu
thế hội nhập, nhất là khi Việt nam ã gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, lãnh
ạo của công ty TNHH sản xuất hàng tiêu dùng Bình tiên ã chú trọng ến vấn ề kinh doanh
quốc tế. Hiện nay, khoảng hơn 30% trong tổng sản phẩm của công ty ã giành cho xuất
khẩu và mục tiêu trong những năm tới có thể lên ến 50%. Hình thức kinh doanh quốc
tế chủ yếu mà công ty lựa chon là xuất khẩu, và với chiến lược này, sản phẩm của công lOMoARcPSD| 36477832
ty ã gia nhập thành công nhiều thị trường và là nền tảng ể doanh nghiệp xác ịnh những
chiến lược kinh doanh quốc tế táo bạo hơn trong tương lai.