Bài tập nhóm môn Tài chính tiền tệ đề tài "Phân tích các nghiệp vụ ngân hàng thương mại Agribank"

Bài tập nhóm môn Tài chính tiền tệ đề tài "Phân tích các nghiệp vụ ngân hàng thương mại Agribank" của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|36477832
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 1
----------------------------------
BÀI TẬP NHÓM
TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
Đề bài: Nghiên cứu nghiệp vụ ngân hàng thương mại Agribank
Giảng viên hướng dẫn: Thị Ánh
Nhóm lớp: 05
Họ tên các thành viên:
Nguyễn ThHải Anh- B21DCCQT016
Đinh Xuân Lộc B21DCQT093
Trình Mai Anh B21DCQT019
Trịnh ThLy- B21DCCQT100
Đậu ThNgọc Ánh- B21DCQT022
Bùi ThNgân B21DCQT116
Phm Phan Minh Hiếu- B21DCQT057
Trần ThNgọc Thêu- B21DCQT154
Cao Quang Huy- B21DCQT070
Trần Ngọc Trâm B21DCQT163
Hoàng Hải Linh- B21DCQT088
Lý Thành Vinh B21DCQT184
Nguyễn Nhật Linh- B21DCQT089
lOMoARcPSD|36477832
MỤC LỤC
I. Nghiệp vụ tài sản N- Huy động vốn ......................................................................... 2
1.1. Thực trạng nghiệp vụ tài sản nợ - huy động vốn ............................................. 2
1.1.1. Nguồn vốn Ngân hàng .................................................................................. 2
1.1.2. Vốn tiền gửi ................................................................................................... 3
1.1.3. Vốn đi vay ...................................................................................................... 5
1.1.4. Các nguồn vốn khác ..................................................................................... 8
1.2. Đánh giá thực trạng ............................................................................................ 8
1.2.1. Đánh giá kết quả đạt được ........................................................................... 8
1.2.2. Hạn chế .......................................................................................................... 9
1.2.3. Nguyên nhân của những hạn chế .............................................................. 11
1.3. Giải pháp huy động vốn của NH Agribank .................................................... 12
II. Nghiệp vụ tài sản Có- Sử dụng vốn ........................................................................ 14
2.1. Nghiệp vụ ngân quỹ .......................................................................................... 14
2.2. Nghiệp vụ cho vay ............................................................................................. 15
2.3. Những tài sản khác ........................................................................................... 19
2.4. Chính sách quản lý rủi ro của Ngân hàng Agribank trong nghiệp vụ tài sản
có và sử dụng vốn ..................................................................................................... 19
2.5. Các thành tích và thành tựu của Ngân hàng Agribank trong lĩnh vực ...... 19
nghiệp vụ tài sản có và sử dụng vốn ....................................................................... 19
III. Nghiệp vụ trung gian ............................................................................................. 20
3.1. Nghiệp vụ chuyển tiền – Thanh toán hộ ......................................................... 20
3.2. Nghiệp vụ thu hộ ............................................................................................... 21
3.3. Nghiệp vụ tín thác ............................................................................................. 22
3.4. Nghiệp vụ qua lại đồng nghiệp của Agribank ................................................ 23
Danh mục tài liệu tham khảo ...................................................................................... 23
lOMoARcPSD|36477832
I. Nghiệp vụ tài sản N- Huy động vốn
1.1. Thực trạng nghiệp vụ tài sản Nợ - Huy động vốn
1.1.1. Nguồn vốn Ngân hàng
Trong bối cảnh tín dụng tăng trưởng chậm, Agribank đã triển khai đồng bộ nhiều
giải pháp để tăng trưởng huy động vốn phù hợp gắn với cân đối vốn, đảm bảo hiệu quả
kinh doanh, tiết giảm chi phí để tạo tiền đề khơi thông dòng vốn tín dụng, hỗ trợ người
dân và doanh nghiệp khắc phục khó khăn, phục hồi sản xuất kinh doanh.
Nguồn vốn huy động tăng trưởng ổn định và bền vững, tiếp tục khẳng định mức
độ tín nhiệm lớn của khách hàng đối với uy tín, thương hiệu không ngừng được nâng
cao của Agribank. Đến 31/12/2020, tổng nguồn vốn đạt 1.461.009 tỷ đồng, tăng 109.605
tỷ đồng (+8,1%) so với cuối năm 2019.
Đến 31/12/2020, nguồn vốn huy động từ khách hàng đạt 1.404.876 tỷ đồng, tăng
135.503 tỷ đồng. T trọng tiền gửi dân cư là nguồn vốn chủ yếu, chiếm trên 80% nguồn
vốn. Agribank tiếp tục duy tthị phần huy động từ dân tổ chức kinh tế lớn nhất
trong nhóm bốn ngân hàng thương mại ng đầu Việt Nam. Agribank đã phát nh thành
công 3.210,5 t đồng trái phiếu riêng lẻ và 4.617,9 t đồng trái phiếu ra công chúng.
Trong năm 2020, Agribank đã ban hành 26 văn bản về lãi suất huy động đối với
khách hàng nhân, tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng), duy trì lãi suất huy động
mức thấp và điều chỉnh giảm linh hoạt theo tín hiệu thị trường, chủ động điều hành công
tác huy động vốn phù hợp với nhu cầu tăng trưởng tín dụng gắn với đảm bảo thanh
khoản và các tỷ lệ an toàn hoạt động, điều chỉnh cơ cấu, k hạn nguồn vốn phù hợp với
sử dụng vốn, tập trung tăng ttrọng nguồn vốn không kỳ hạn, nguồn vốn giá rẻ, ổn định.
Đến m 2021, nguồn vốn huy động của Agribank tiếp tục tăng trưởng ổn định
bền vững, cao hơn so với mức tăng trưởng chung của hệ thống ngân hàng thương
mại, phù hợp với tiến độ kế hoạch và đáp ứng đủ nhu cầu cho vay phục vụ sản xuất kinh
doanh, nhất nông nghiệp, nông thôn các lĩnh vực ưu tiên, khẳng định mức độ tín
nhiệm lớn của khách hàng đối với uy tín, thương hiệu không ngừng được nâng cao của
Agribank.
Đến ngày 31/12/2021, tổng nguồn vốn huy động thị trường I (không gồm KBNN)
của Agribank đạt 1.580.777 tỷ đồng, tăng 8,7% so với đầu năm.
lOMoARcPSD|36477832
Agribank tiếp tục duy trì thị phần huy động vốn từ dân cư và tổ chức kinh tế lớn
nhất trong nhóm NHTM lớn nhất Việt Nam, chiếm gần 14% thị phần huy động vốn toàn
ngành ngân hàng (11,23 triệu t đồng).
1.1.2. Vốn tiền gửi
Theo luật các TCTD tại Việt Nam đã nêu rõ: “Ngân hàng được nhận tiền gửi của
các tổ chức kinh tế, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình thức tiền gửi không
kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi khác”.
Phân loại tiền gửi:
¥ Theo mục đích: Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm (hay tiền gửi giao dịch
và phi giao dịch)
¥ Theo thời hạn: Tiền gửi không kỳ hạn, kỳ hạn ngắn, kỳ hạn trung, kỳ hạn dài.
¥ Theo đối tượng gửi: Tiền gửi nhân, doanh nghiệp, ngân hàng khác, tổ chức hội
chính trị.
lOMoARcPSD|36477832
Diễn biến huy động tiền gửi tại Agribank giai đoạn 2011-2016
¥ Về cấu kỳ hạn: Tỷ trong tiền gửi không khạn xu hướng giảm dần: đạt 20,4%
năm 2011 nhưng m 2016 giảm xuống còn 17,8%. Tương tự, nguồn huy động với k
hạn dưới 12 tháng sự tăng giảm thất thường cũng đang có xu hướng sụt giảm về
tỷ trọng: Chiếm 49.4% năm 2011, đến năm 2012 chiếm 54,4%, năm 2013 có sự tăng lên
chiếm 59.1% nhưng đến năm 2014 lại giảm xuống 48.9% năm 2016 48,5%.
Trong khi đó, tiền gửi kỳ hạn trên 12 tháng cũng có sự tăng giảm không ổn định về
tỷ trong. Xu hướng diễn biến này nguyên nhân chủ yếu do môi trường TD nhiều
lOMoARcPSD|36477832
biến động mặt khác các chính sách LS huy động tiền gửi của NH khuyến khích gửi tiền
kỳ hạn dài thay đổi theo từng thời kỳ.
¥ Về cấu KH gửi tiền: xu hướng diên biến ngược chiều nhau giữa tỷ trọng tiền gửi
khu vực dân tổ chức cho thấy tầm quan trọng của tiền gửi khu vực dân đang
gia tăng những m qua. Diễn biến này cho thấy Agribank đang chuyển dần ưu tiên sang
huy động tiền gửi từ khu vực dân cư nhằm tăng hiệu quả hoạt động TD của NH.
¥ Về cấu loại tiền huy động: Chủ yếu vẫn huy động bằng nội tệ với tỷ trọng tăng
dần: chiếm tỷ trọng 86,95% năm 2011 tới năm 2016 97%. Xu hướng y có nguyên
nhân từ sự kiểm soát chặt chẽ hoạt động HĐV ngoại tệ của NHNN cũng như những
rủi ro tiềm ẩn từ các hoạt động huy động vàng ngoại tệ khiến Agribank giảm HĐV
ngoại tệ.
1.1.3. Vốn đi vay
Trong qtrình hoạt động, ngân hàng còn thể vay vốn từ ngân hàng trung
ương, các tổ chức tín dụng khác, hoặc từ thị trường tài chính trong và ngoài nước.
a, Vay từ ngân hàng trung ương
Bất k ngân hàng thương mại nào khi được ngân hàng trung ương cho phép thành
lập hoạt động đều hưởng quyền vay tiền tại ngân hàng trung ương trong trường hợp thiếu
hụt dự trữ hay quá thiếu tiền mặt.
Ở Việt Nam hiện nay, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam áp dụng ba hình thức cấp
tín dụng, đó là:
Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tgiá ngắn hạn khác như tín
phiếu kho bạc.
Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác.
Cho vay lại theo hồ tín dụng. Thường các hồ cung cấp tín dụng hỗ trợ theo
yêu cầu của nền kinh tế như: thu mua lương thực, nông sản; dự trữ vật tư, nguyên liệu;
sản xuất hàng hoá xuất khẩu thuộc diện ưu tiên....
lOMoARcPSD|36477832
một NHTM 100% vốn Nhà nước, hoạt động chủ yếu theo chỉ định của Chính
phủ trong lĩnh vực NoNT nên hàng năm Agribank luôn được vay vốn từ NHNN với qui
mô lớn. Đây được xem một trong những nguồn vốn quan trọng giúp Agribank xử
các nhu cầu về vốn TD ngày càng cao trong khu vực NoNT của Việt Nam theo các
chương trình “Tam ng” do Chính phủ chỉ định cũng như các nhu cầu cho vay khác
trong NoNT cũng như các khu vực kinh tế khác
Thời kđầu mới thành lập với điểm xuất phát thấp, 58% trên tổng nguồn vốn
1.056 tỷ đồng của Agribank là vay từ Ngân hàng
Nguồn vay vốn từ NHNN xu hướng giảm dần về t trọng song chưa ổn định.
Năm 2011 nguồn vay NHNN chỉ chiếm ttrọng 2% thì 2012 tăng lên 4% lên 6%
năm 2013. Tuy nhiên tới 2014 lại giảm thấp chỉ còn 1% không phát sinh vay trong
năm 2015,2016 b, Vay ngắn hạn các khoản dự trữ của các tổ chức tín dụng khác
Mục đích: nhằm đảm bảo dự trữ bắt buộc theo qui định của ngân hàng trung ương.
Ngân hàng thương mại thiếu hụt dự trữ sẽ vay của ngân hàng thương mại dự trữ
thừa. Thời hạn của loại cho vay này rất ngắn, thường không quá một tuần.
Cách vay này cũng được Agribank khá quan tâm nhằm xử nhu cầu về thanh
khoản
Trong giai đoạn 2011-2013, lượng vay vốn trên thị trường liên ngân hàng của
Agribank khá lớn do một số nguyên nhân nổi bật:
lOMoARcPSD|36477832
- Nhu cầu vốn tín dụng của nền kinh tế tăng trưởng nóng dân đến nhu cầu
vốn tăng cao, các NHTM sự cạnh tranh quyết liệt. Agribank bị tác động không nhỏ
từ các NHTMCP do cơ chế HĐV của các NHTMCP linh hoạt hơn.
- Thực thi nghiêm các qui định của NHNN trong HĐV nên Agribank
khó khăn trong thanh khoản, đặc biệt là những tháng cuối năm
- Chất lượng tín dụng của ngành NH nói chung trong giai đoạn ynhiều
bất cập, dẫn tới cung cầu về thanh khoản có sự căng thẳng
Qua giai đoạn trên, doanh số vay vốn từ thị trường liên ngân hàng của Agribank
xu hướng giảm dần. Điều này thấy được việc vay vốn các TCTD của Agribank ch
nhằm đáp ứng những khó khăn tạm thời về thanh khoản c, Vay từ các công ty
các nước phát triển, ngân hàng thương mại còn có thể vay trực tiếp từ các công
ty:
¥ Vay ngắn hạn bằng các Hợp đồng mua lại
¥ Vay từ công ty mẹ
Agribank hiện gần như không sử dụng cách vay này d,
Vay từ thị trường tài chính trong nước
Các ngân hàng thương mại có thể vay từ thị trường tài chính thông qua phát hành
các chứng từ có giá
Agribank có phát hành những giấy tờ có giá để tăng nguồn vốn nhưng chỉ chiếm
tỉ trọng nhỏ và ngày càng có xu hướng bị thu hẹp
Ví dụ ở Agribank chi nhánh Minh Hoá
lOMoARcPSD|36477832
Nguồn vốn từ phát hành giấy tờ giá chiếm 6% năm 2009 nhưng đã giảm xuống
chỉ còn 1,4% năm 2011 trong tổng số nguồn vốn huy động e, Vay nước ngoài
Các ngân hàng thương mại ng thể tìm kiếm nguồn vốn hoạt động từ việc
phát hành phiếu nđể vay tiền ở nước ngoài. Do loại tiền sử dụng trong thanh toán quốc
tế hiện nay là USD cho nên vay tiền ở nước ngoài thường vay bằng USD.
Như đã nói ở trên, Agribank một NHTM 100% vốn Nhà nước, hoạt động chủ
yếu theo chỉ định của Chính phủ trong lĩnh vực NoNT nên hàng năm Agribank luôn
được vay vốn từ NHNN với qui mô lớn. vậy, nếu nguồn vốn bị thiếu hụt thì Agribank
sẽ ưu tiên vay vốn từ NHTW chứ không sử dụng cách đi vay vốn nước ngoài.
1.1.4. Các nguồn vốn khác
¥ Các hình thức huy động vốn khác theo NHNo&PTNT Việt Nam. Việc huy động
vốn
thể bằng vàng các công cụ khác theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam. ¥
Nhận vốn y thác đầu tư của các tổ chức và cá nhân trong ngoài nước => Agribank
dần thu hẹp việc sử dụng việc huy động vốn hoặc không huy động vốn (tuthuộc vào
chi nhánh) từ NHNN, các TCTD khác.
1.2. Đánh giá thực trạng
1.2.1. Đánh giá kết quả đạt được:
Từ phân tích thực trạng huy động vốn và quản lý vốn huy động cho thấy rằng với
vị thế của một NHTM hàng đầu tại Việt Nam, AGRIBANK những năm qua đã đạt được
lOMoARcPSD|36477832
nhiều kết trọng trong công tác huy động vốn, trong đó mt số kết quả chính có thể được
nhận diện đó là:
¥ Thứ nhất, Công tác huy động vốn luôn được sự quan tâm sâu sắc của Ban Lãnh
đạo NH thông qua việc ban hành hàng loạt các chủ trương, chế, chính sách và tổ chức
công tác huy động vốn m sát thực tiễn, tăng ờng kiểm tra chặt chẽ công tác huy
động vốn, nên cho dù kế hoạch huy động vốn của Ban lãnh đạo NH luôn tính thách
thức cao, nhưng bản vẫn đạt được mục tiêu đặt ra, cho một số giai đoạn môi
trường tài chính quốc tế trong nước bất ổn, nhất trong một số m gần
đây, thực hiện huy động vốn luôn vượt kế hoạch đặt ra.
¥ Thứ hai, Với lợi thế của một NHTM lớn, AGRIBANK thực hiện đa dạng hóa
các kênh huy động vốn, bao gồm cả huy động vốn tiền gửi, từ các Tổ chức tín dụng trên
thị trường liên NH. Chính nhờ sự đa dạng hóa các kênh huy động vốn đã một mặt
giúp NH luôn bảo đảm duy trì được nguồn vốn để triển khai cho vay theo các chương
trình kinh tế lớn của Chính phủ cũng như đầu vốn theo các mục tiêu nhằm tăng thu
nhập cho NH, mặt khác, giúp thanh khoản của NH luôn được duy trì bền vững cho
trong một số năm trước đây việc huy động vốn của NH gặp rất nhiều khó khăn do các
cuộc chạy đua nâng lãi suất huy động.
¥ Thứ ba, huy động vốn tiền gửi đạt được những kết quả quan trọng. Đối với các
NHTM thì huy động vốn tiền gửi có tầm quan trọng đặc biệt bởi nếu muốn thực hiện
các hoạt động cho vay hay đầu tư khác thì NHTM bắt buộc phải sử dụng nguồn vốn
này. Chính vì vậy, tất cả các NHTM đều phải chú ý mở rộng huy động vốn tiền gửi.
¥ Thứ , Công tác kế hoạch hóa huy động vốn ngày càng hợp lý, m sát thực tiễn
trên cơ sở các dự báo chính sách cũng như diễn biến thị trường.
¥ Thứ m, Năng suất huy động vốn ngày càng tăng lên trên sở đa dạng hóa
nguồn vốn huy động, điều này vừa giúp NH thể chủ động trong thực hiện các hoạt
động cho đầu vay, tư, mặt khác nó cũng giúp NH bảo đảm sự an toàn thanh khoản trong
bất cứ điều kiện và hoàn cảnh kinh tế nào.
1.2.2. Hạn chế
Tuy đạt được những kết quả đạt được trên đây, tuy nhiên thực tiễn cũng cho thấy
rằng công tác huy động vốn của AGRIBANK vẫn còn khá nhiều khó khăn, hạn chế:
¥ Thứ nhất, Thị phần huy động vốn có xu hướng bị sụt giảm nhanh
lOMoARcPSD| 36477832
Với xu thế cạnh tranh quyết liệt trên thị trường huy động vốn do các định chế tài
chính nước ngoài được phép huy động vốn trên thị trường theo các cam kết tài chính
trong các Hiệp định song phương và đa phương thì nguy cơ thị phần huy động vốn của
AGRIBANK tiếp tục bị sụt giảm là rất khó tránh khỏi nếu như không các giải pháp
thiết thực và hiệu quả.
¥ Thứ hai, Nguồn vốn huy động chưa ổn định, cấu huy động vốn chưa thực sự
hợp lý, nhất là về cơ cấu kỳ hạn, cơ cấu KH, cơ cấu thị trường.
Thực tiễn công tác huy động vốn tại AGRIBANK những m qua cho thấy một
thực tế tính “quy luật” đó tốc độ ng trưởng vốn trong năm không đều: tháng 1
giảm mạnh, từ tháng 2 đến tháng 6 tăng chậm, từ tháng 7 đến tháng 11 giảm dần và tăng
chủ yếu vào tháng 12 trong khi các năm trước tăng đều hơn. Một số nguồn vốn biến
động bất thường (tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên, tiền gửi
tổ chức), gây khó khăn cho thanh khoản cũng như công tác cân đối sử dụng.
¥ Thứ ba, Chưa chiến lược cụ thể tiếp cận các nguồn vốn rẻ, chưa thực sự chú
trọng khai thác nguồn vốn tài trợ, y thác, khả năng huy động vốn từ nguồn tài trợ thương
mại hạn chế
Cho đến nay AGRIBANK vẫn chưa chiến lược cụ thể nhằm tiếp cận các nguồn
vốn rẻ như nguồn vốn từ các dự án đầu nước ngoài, nguồn vốn từ các tổ chức sự
nghiệp có thu, các quỹ xã hội từ thiện,....
¥ Thứ tư, Công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động huy động vốn còn chưa thực sự
linh hoạt, kênh huy động vốn khá lớn song chưa khai thác hiệu quả ưu thế này
Cơ chế điều hành về hoạt động huy động vốn và kinh doanh nguồn vốn hiện nay
tại AGRIBANK mang tính tập trung cao, song còn kém linh hoạt, nặng ý chí chủ quan,
áp đặt, thiếu tính liên kết chưa thực sự gắn với định hướng phát triển kinh tế hội,
đặc thù kinh doanh của từng vùng, miền, hạn chế tính chủ động sáng tạo của địa phương.
Hoạt động chăm sóc KH còn chưa chuyên nghiệp. AGRIBANK chưa y dựng
được chính sách chăm sóc, khuyến khích KH giao dịch, gửi vốn tại AGRIBANK trên
phạm vi toàn quốc mà chỉ thực hiện đơn lẻ tại từng chi nhánh. Do AGRIBANK chưa
bộ phận chuyên quản về công tác nguồn vốn, chưa trung tâm chăm sóc, vấn KH
hoạt động 24h/7 ngày như một số NHTM khác.
lOMoARcPSD|36477832
¥ Thứ năm, sản phẩm huy động vốn tuy đa dạng song chưa đáp ứng được các yêu
cầu của KH, k năng bán chéo sản phẩm yếu, chưa tạo ra được “gói sản phẩm”
1.2.3. Nguyên nhân của những hạn chế:
1.2.3.1. Nguyên nhân khách quan:
¥ Thứ nhất, Biến động của kinh tế thế giới và kinh tế Việt Nam nh hưởng trực tiếp
đến kết quả mục tiêu huy động vốn của AGRIBANK. Tình hình kinh tế khó
dự đoán, sự thăng trầm của thị trường bất động sản, thị trường vàng các thị trường
khác ảnh hưởng trực tiếp đến thực thi chiến lược huy động vốn của AGRIBANK.
¥ Thứ hai, Các chính sách, pháp luật về tài chính nói chung, trong đó đặc biệt đối
với công tác huy động vốn của NHTM những năm qua thiếu tính ổn định, thậm chí một
số chính sách đưa ra chưa thực sự sát với diễn biến của thị trườngi chính,sự thay
đổi nhanh nên cũng gây khó khăn cho AGRIBANK trong công tác kế hoạch hóa nguồn
vốn
¥ Thứ ba, Cạnh tranh khốc liệt của các Tổ chức tín dụng khác trong nền kinh tế
trong huy động vốn, đã trực tiếp ảnh hưởng đến thị phần, lãi suất huy động kết quả
huy động của Agribank.
¥ Thứ tư, Thị trường tài chính Việt Nam còn kém phát triển, điều này khiến ngân
hàng khó khăn trong các kênh đa dạng hóa của huy động vốn. Thị trường tài chính kém
phát triển cũng khiến chi phí của huy động nguồn của NH tăng cao.
1.2.3.2. Nguyên nhân chủ quan:
¥ Thứ nhất, nguyên nhân từ Ban điều hành, lãnh đạo của Agribank
Mặc dù trong năm qua Ban lãnh đạo NH Agribank luôn chú trọng huy động vốn
và các chủ trương quyết sách để tăng cường huy động vốn nhưng chủ trương chính sách
này vẫn gặp nhiều bất cập so với yêu cầu của thực tiễn, nhất là trong điều kiện thị trường
tài chính luôn có nhiều biến động rất phức tạp nên cần có sự linh hoạt của ban lãnh đạo.
¥ Thứ hai, nguyên nhân từ cơ chế, chính sách của huy động vốn của NH
Hệ thống chính sách chăm sóc khách hàng chậm đổi mới, chưa được quan tâm
đầu kịp thời; chưa xây dựng được hình ảnh quảng thương hiệu của NH Agribank
làm giảm tính cạnh tranh và khả năng thu hút khách hàng để thúc đẩy tốc độ tăng trưởng
vốn huy động.
¥ Thứ ba, nguyên nhân từ hạ tầng cơ sở của NH
lOMoARcPSD|36477832
Mặc dù NHTMNN quy mô lớn về nguồn huy động vốn chủ sở hữu, có sự đầu tư
nhằm cải thiện, nâng cấp sở hạ tầng. Tuy nhiên, công nghệ thông tin của NH còn
nhiều hạn chế, với hệ thống mạng lưới rộng lớn, giao dịch nhiều, các hệ thống trung gian
chưa đồng bộ nên y chủ nên máy chủ hiện tại xử còn chậm, mt thời gian giao dịch
của khách hàng.
Chưa có sự quản lý và xây dựng thống nhất bộ mã sản phẩm trong toàn hệ thống
do đó gây khó khăn trong việc quản lý, xây dựng hệ thống.
¥ Thứ tư, nguyên nhân từ nguồn nhân lực của Agribank
Nguồn nhân lực mặc dù đã được chú trọng nhưng với quy mô lớn, phạm vi trải
rộng toàn quốc, các biện pháp quản lý nguồn nhân lực còn chưa được sát sao, kịp thời.
Năng lực cũng như đạo đức nghề nghiệp của một số bộ phận nhân viên còn chưa đảm
bảo, đáp ứng được yêu cầu đặt ra.
¥ Thứ năm, công tác Marketing chưa tốt, chưa được thực hiện nhất quán
Nhiều cán bộ nghiệp vụ còn chưa ý thức được hết tầm quan trọng của công tác
này. Công tác thu thập thông tin về thtrường, khách hàng của cán bộ trực tiếp trong
huy động vốn còn nhiều hạn chế. Các hình thức về tuyên truyền, quảng bá, tiếp thvề
nghiệp vụ, sản phẩm dịch vụ ngân hàng nói chung còn ít, hiệu quả chưa cao và chưa có
sự khác biệt.
1.3. Giải pháp huy động vốn của NH Agribank
1. Về cơ chế điều hành huy động vốn và kinh doanh vốn
¥ Xây dựng chính ch đúng với chế chính sách của Nhà nước, phù hợp diễn biến
thị trường, nhu cầu khách hàng và định hướng chiến lược kinh doanh của Agribank.
¥ Thực hiện chế điều hành lãi suất theo hướng linh hoạt, tạo quyền tự chủ cho
các chi nhánh, đưa ra chính ch lãi suất huy động mềm dẻo, linh hoạt hấp dẫn khách
hàng,...
2. Về cơ cấu nguồn vốn huy động
¥ Để giảm bớt chi phí và tạo tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, cần nghiên
cứu để đưa ra các sản phẩm huy động vốn đặc trưng cho nông nghiệp, nông thôn, nông
dân.
¥ Đối với nguồn vốn khu vực đô thị, các vùng cạnh tranh cao cần nghiên cứu để đưa
ra chính sách huy động vốn phù hợp. Phấn đấu nguồn vốn huy động khu vực đô thị
lOMoARcPSD| 36477832
luôn chiếm khoảng 70% trên tổng nguồn vốn của toàn Ngành. Thực hiện huy động vốn
đô thị để cho vay nông nghiệp, nông thôn…
¥ Khai thác tối đa nguồn vốn rẻ, thời gian sử dụng lâu dài từ các định chế tài chính,
tổ chức quốc tế.
¥ Tăng ờng hợp tác với các tổ chức, định chế tài chính trong ngoài nước để
khai thác các nguồn vốn nội, ngoại tệ trung dài hạn.
¥ Tăng cường công tác quản lý kế hoạch đối với chi nhánh, kiểm soát chặt chẽ việc
sử dụng vốn ngoài kế hoạch; kiên quyết xử đối với các chi nhánh nhận vốn của tổ
chức tín dụng, tổ chức kinh tế ẩn…
3. Về sản phẩm huy động vốn
Thực hiện nghiên cứu thị trường, phân đoạn khách hàng đưa ra các sản phẩm huy
động vốn phù hợp với các đối ợng khách hàng gửi tiền, y dựng chính sách ưu đãi
về lãi suất, khuyến mãi phù hợp với từng phân đoạn khách hàng; đa dạng hóa hoàn
thiện hệ thống danh mục sản phẩm huy động vốn,....
4. Về quy trình giao dịch trong hoạt động huy động vốn
soát lại quy trình, thủ tục, chứng từ giao dịch, chương trình liên quan trong
giao dịch tiền gửi tiết kiệm. Hoàn thiện quy trình giao dịch tiền gửi tiết kiệm; chương
trình cảnh báo; giám sát trên hệ thống về các giao dịch tiền gửi, huy động vốn...
5. Về kênh phân phối
¥ Với kênh phân phối truyền thống, đánh giá hoạt động huy động vốn trong thời
gian qua, từ đó các giải pháp cấu, sắp xếp lại để các chi nhánh, phòng giao dịch
phát huy tiềm năng.
¥ Với kênh phân phối hiện đại, nên bsung những tính năng để gia tăng tiện ích
dịch vụ mà các ngân hàng thương mại khác đã triển khai hoặc chưa triển khai, từ đó thu
hút, khuyến khích khách hàng gửi tiền và sử dụng dịch vụ Agribank.
6. Về cơ chế khuyến khích trong huy động vốn
¥ y dựng cơ chế khuyến khích nội bộ, phân vùng, địa bàn hoạt động để xây dựng
cơ chế thưởng huy động vốn phù hợp; xây dựng cơ chế phí, lãi suất theo hướng khuyến
khích các đơn vị huy động thừa vốn…
¥ chế khuyến khích đối với khách hàng, y dựng chính sách khách hàng áp
dụng thống nhất trong hệ thống Agribank
lOMoARcPSD|36477832
7. Về công nghệ thông tin trong hoạt động huy động vốn
Cần y dựng hệ thống đáp ứng được việc quản thông tin huy động vốn trên
một số phân hệ như sau: Quản các nguồn vốn huy động từ tiền gửi; Quản lý các nguồn
vốn huy động từ phát hành k phiếu, trái phiếu, các chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn;...
II. Nghiệp vụ tài sản - Sử dụng vốn
Các loại tài sản của Agribank bao gồm:
¥ Tài sản tiền mặt tương đương tiền mặt: Bao gồm tiền gửi tại ngân hàng trung
ương, tiền gửi tại các ngân hàng khác và tiền mặt.
¥ Tài sản có thể chuyển đổi sang tiền mặt: Bao gồm chứng khoán, các khoản đầu
khác và các khoản tín dụng đang triển khai.
¥ Tài sản bất động sản: Bao gồm các tài sản nhà đất, văn phòng đại diện trung
tâm thương mại.
¥ Tài sản hình: Bao gồm các quyền sử dụng đất, thương hiệu, bản quyền, giấy
phép, các khoản phải thu và các tài sản khác có giá trị kinh doanh.
¥ Tài sản khác: Bao gồm các khoản nợ khác, các khoản phải trả các khoản chi
phí trả trước khác.
2.1. Nghiệp vụ ngân quỹ
Để đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên, tiền được ngân hàng Agribank
để dưới các dạng sau:
- Tiền mặt tại qungân hàng: phải duy trì mức tồn qutiền mặt để thực
hiện chi trả trong ngày.
- Tiền gửi tại các ngân hàng thương mại khác: để thực hiện các nghiệp vụ
thanh toán, chuyển tiền cho khách hàng
- Tiền gửi tại ngân hàng trung ương: bao gồm tiền gửi dự trữ bắt buộc theo
qui định của NHTW tiền gửi thanh toán để phục vụ các hoạt động thanh toán giữa
các ngân hàng thông qua vai trò trung gian thanh toán của NHTW
- Tiền mặt trong quá trình thu: khoản phát sinh do quan hệ thanh toán
vãng lai giữa các ngân hàng
Ngoài tiền mặt, ngân hàng còn giữ các chứng khoán ngắn hạn, tính lỏng cao
để có thể chuyển thành tiền mặt nhanh chóng khi cần như tín phiếu, thương phiếu
lOMoARcPSD|36477832
2.2. Nghiệp vụ cho vay
Để được vay vốn Agribank, khách hàng phải thỏa mãn một số tiêu chí nhất định
theo quy định của Pháp luật cũng như các quy định của Agribank trên nguyên tắc đảm
bảo quyền lợi cho cả khách hàng và ngân hàng.
¥ Đối với khách hàng cá nhân:
- Giấy tờ tùy thân: Chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu.
- Giấy tờ chứng minh được mục đích sử dụng vay vốn.
- Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu ngân hàng Nông nghiệp).
¥ Đối với tổ chức, doanh nghiệp -
Giấy phép kinh doanh.
- Giấy chứng minh tình hình hoạt động kinh doanh.
- Giấy chứng minh mục đích dùng vốn.
- Giấy liên quan tới tài sản đảm bảo.
Đây thủ tục chung, tuy nhiên y vào từng đối tượng khách, từng gói vay
nhân viên ngân hàng Agribank sẽ yêu cầu bạn bổ sung một vài loại giấy tờ khác.
¥ Điều kiện ,đối tượng vay vốn:
- Là nam nằm trong độ tuổi 18 – 60 tuổi, nữ từ 18 – 55 tuổi.
- Có thu nhập ổn định và có khả năng chi trả.
- Không nợ xấu trong thời gian đi vay vốn.
- Nếu vay thế chấp thì bạn cần phải có tài sản để bảo đảm.
- Có sổ hộ khẩu ở nơi mà Agribank hỗ trợ.
¥ Các hình thức cho vay:
+ Cho vay tín dụng tiêu dùng (mua đồ dùng, trang thiết bị gia đình, chi phí học tập,
khám chữa bệnh,…)
- Đối tượng cho vay: Khách hàng cá nhân
- Hạn mức vay: Tối đa 30 triệu đồng
- Thời gian vay: Tối đa 12 tháng
- Lãi suất: Theo quy định từng kỳ của Agribank
- Phương thức cho vay: Vay từng lần/vay theo hạn mức/vay thấu chi.
+ Cho vay ưu đãi lãi suất
- Đối tượng cho vay: Khách hàng cá nhân, pháp nhân sản xuất kinh
doanh trên địa bàn 64 huyện nghèo
lOMoARcPSD| 36477832
- Mức hỗ trợ lãi suất:
Khách hàng vay vốn để phát triển sản xuất nông nghiệp, đầu cơ schế biến,
bảo quản và tiêu thụ nông sản được ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay.
Khách hàng vay vốn đầu tư sản xuất, chế biến kinh doanh trên địa bản 64 huyện
nghèo được ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay.
- Lãi suất: Theo quy định của Agribank trong từng thời kỳ.
Agribank xem xét cho vay khi không/có tài sản bảo đảm (tùy từng đối tượng khách hàng
cụ thể)
+ Cho vay dưới hình thức thấu chi tài khoản:
Khách hàng được sử dụng vượt số tiền có trên tài khoản tiền gửi thanh toán
không kì hạn
- Mục đích sử dụng vốn: Phục vụ nhu cầu hoạt động sản xuất kinh
doanh, tiêu dùng đời sống không dùng tiền mặt của khách hàng
- Bảo đảm tiền vay: Agribank xem xét thấu chi khi có/không tài sản
đảm bảo - Hạn mức thấu chi tối đa lên tới 100 triệu đồng.
- Thời hạn thấu chi tối đa 12 tháng.
- Lãi suất: Theo quy định của Agribank trong từng thời kỳ.
+ Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống
Khách hàng được sử dụng vượt số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán không
kỳ hạn nhằm phục vụ nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu dùng, sinh hoạt của
cá nhân, gia đình cá nhân đó.
- Thời hạn cho vay: Ngắn hạn/trung hạn/dài hạn
- Bảo đảm tiền vay: Agribank xem xét cho vay khi có/không tài sản
đảm bảo
- Hạn mức cho vay: Tối đa 100% nhu cầu vốn
- Hạn mức thấu chi: tối đa 100 triệu đồng
- Thời hạn thấu chi: tối đa 12 tháng
- Giải ngân: 1 hoặc nhiều lần
+ Cho vay hạn mức quy mô nhỏ
- Đối tượng cho vay: Khách hàng nhân, hộ gia đình
- Hạn mức: 300.000.000
- Thời gian vay: Ngắn, Trung hạn
- Lãi suất: theo quy định từng kì
lOMoARcPSD| 36477832
- Mục đích: đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, kinh doanh
- Phương thức: cho vay từng lần, cho vay thấu chi, cho vay hạn mức
quy mô nhỏ
+ Cho vay lưu vụ
- Đối tượng: khách hàng cá nhân, hộ gia đình
- Hạn mức: căn cứ vào nhu cầu vay, không vượt quá dư nợ kì trước
- Thời gian vay: tối đa 12 tháng, không vượt quá thời gian còn lại
của chu kì sản xuất tiếp theo
- Lãi suất: theo quy định từng kì
- Mục đích: thanh toán các chi phí nuôi trồng, chăm sóc y trồng
vật nuôi có tính chất mùa vụ theo chu kì sản xuất liền kề trong năm
- Phương thức giải ngân: Mỗi HĐTD/sổ vay vốn chỉ được vay lưu
vụ 1 lần + Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh:
- Đối tượng: khách hàng nhân, hgia đình, doanh nghiệp - Mức
cho vay:
Ngắn hạn: tối đa 100% nhu cầu vốn
Trung hạn: tối đa 75% nhu cầu vốn Dài
hạn: tối đa 50% nhu cầu vốn
- Bảo đảm tiền vay: Agribank xem xét cho vay khi có/không tài sản
đảm bảo
- Lãi suất: theo quy định từng kì
- Giải ngân: 1 hoặc nhiều lần
- Trả nợ gốc 1 lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi ng tháng theo hoặc
theo định kì
+ Cho vay phục vụ chính sách phát triển nông nghiệp
- Đối tượng: cá nhân cư trú trên địa bàn nông thôn hặc có hoạt động
sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp
+ Hợp tác xã hoạc liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn nông thôn hoặc có tham gia
vào hoạt dộng sản xuất nông nghiệp
+ Doanh nghiệp cung cấp vật tư nông nghiệp đầu vào cho sản xuất nông nghiệp
hoặc các doanh nghiệp thu mua, chế biến ,sản xuất…. nông nghiệp
+ Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn ngoại trừ doanh
ngiệp bất động sản, khai khoáng, các doanh nghiệp không thuộc đối tượng quy định
lOMoARcPSD| 36477832
- Bảo đảm tiền vay: Agribank xem xét cho vay khi có/không tài sản
đảm bảo
- Thời hạn cho vay: ngắn, trung, dài hạn
- Lãi suất: theo quy định của Agribank trong từng thời kì + Cho vay
hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp:
- Mục đích: mua đầu máy, thiết bị được Bộ nông nghiệp
phát triển nông thôn công bố và thẩm định
- Thời gian: ngắn, trung, dài hạn
- Mức cho vay: Mức cho vay tối đa để mua các loại máy, thiết bị
theo quy định theo danh mục chủng loại y, thiết bị sản xuất trong nước, nhập
khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố bằng 100% gtrị hàng
hóa.
Đối với các khoản vay thực hiện các dự án đầu tư dây chuyền máy, thiết bị giảm
tổn thất trong nông nghiệp: mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự án
- Mức hỗ trợ lãi suất: Đối với các khoản vay để mua máy, thiết bị
nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp: Hỗ trợ 100% trong hai năm đầu, 50%
trong năm thứ ba.
Đối với các khoản vay thực hiện các dự án đầu tư dây chuyền máy, thiết bị giảm
tổn thất trong nông nghiệp: Hỗ trợ phần chênh lệch giữa lãi suất cho vay đối với các
khoản vay dài hạn, trung hạn bằng đồng Việt Nam và lãi suất tín dụng đầu tư phát triển
của Nhà nước.
- Bảo đảm tiền vay: Agribank xem xét cho vay khi có/không tài sản
bảo đảm
- Lãi suất: theo quy định của Agribank theo từng thời kì
+ Cho vay qua tổ vay vốn, tổ liên kết-tổ cho vay lưu động
- Đối tượng: khách hàng cá nhân, hộ gia đình
- Mục đích: sản xuất, kinh doanh, phục vụ đời sống nhu cầu vay
vốn qua Tổ vay vốn/Tổ liên kết.
- Quyền lợi của tổ viên: Được hỗ trợ làm thủ tục, hồ sơ vay vốn
¥ Được tham gia học tập, chuyển giao kỹ thuật sản xuất, khuyến nông, khuyến lâm,
khuyến ngư, các dịch vụ về cung ứng vật tư kỹ thuật, tiêu thụ sản phẩm…(nếu có).
¥ Được y quyền cho ttrưởng tổ vay vốn thu lãi từ tổ viên nộp cho Agribank nơi
cho vay khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định.
lOMoARcPSD|36477832
2.3. Những tài sản khác
Năm 2021, Agribank ngân hàng thương mại nhà nước hàng đầu Việt Nam cả
về vốn điều lệ, tổng i sản, quy mạng ới, đội ngũ cán bộ công nhân viên số
lượng khách hàng với gần 40.000 cán bộ viên chức; 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch
trong toàn hệ thống. Tổng tài sản của Agribank đạt trên 1,68 triệu tỷ đồng, vượt qua
BIDV để đứng thứ nhất trong số các ngân hàng tại Việt Nam. Nguồn vốn đạt trên 1,58
triệu tỷ đồng. Tổng dư nợ cho vay nền kinh tế đạt trên 1,31 triệu tỷ đồng; t trọng dư nợ
nông nghiệp - nông thôn chiếm xấp xỉ 70% nợ cho vay. Agribank đã thiết lập quan
hệ với gần 900 ngân hàng tại 90 quốc gia và vùng lãnh thổ
2.4. Chính sách quản lý rủi ro của Ngân hàng Agribank trong nghiệp vụ tài
sản Có - Sử dụng vốn
¥ Chính sách quản rủi ro của Ngân hàng Agribank trong nghiệp vụ tài sản có
sử dụng vốn được đảm bảo bằng việc thực hiện các biện pháp đa dạng hóa và kiểm soát
rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
¥ Điều này bao gồm việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình và phương thức đánh giá
rủi ro đầy đủ và chặt chẽ, đồng thời phát triển các công cụ sản phẩm tài chính nhằm
giảm thiểu rủi ro cho khách hàng và Ngân hàng.
¥ Ngoài ra, Agribank cũng thường xuyên đào tạo cập nhật kiến thức cho nhân
viên liên quan đến quản rủi ro thực hiện kiểm tra nội bộ để đảm bảo tuân thủ các
quy định và chính sách của Ngân hàng.
2.5. Các thành tích và thành tựu của Ngân hàng Agribank trong lĩnh vực
nghiệp vụ tài sản Có - Sử dụng vốn
Ngân hàng Agribank là một trong những ngân hàng lớn nhất Việt Nam và đã đạt
được nhiều thành tích thành tựu trong lĩnh vực nghiệp vụ tài sản và sử dụng vốn.
Một số thành tích nổi bật của Agribank bao gồm:
¥ một trong những ngân ng lớn nhất Việt Nam với tổng tài sản lên tới hơn 1
triệu tỷ đồng.
¥ Được xếp hạng 3 trong các ngân hàng có lợi nhuận cao nhất tại Việt Nam m
2022 với lợi nhuận trước thuế đạt hơn 15.080 tỷ đồng.
¥ Được vinh danh là "Ngân hàng có cách thức quản trị tiền tệ an toàn, bền vững
hiệu quả" tại giải thưởng "Ngân hàng an toàn, bền vững và hiệu quả" năm 2020.
lOMoARcPSD|36477832
¥ Là một trong 18 ngân hàng được vinh danh tại Giải thưởng Tài chính - ngân hàng
Quốc gia lần thứ 23 do Bộ Tài chính trao tặng.
¥ Cung cấp nhiều sản phẩm tài chính đa dạng linh hoạt như vay vốn, tiết kiệm,
chứng khoán, bảo hiểm, thanh toán trực tuyến và nhiều dịch vụ khác.
III. Nghiệp vụ trung gian
3.1. Nghiệp vụ chuyển tiền – Thanh toán hộ
Là nghiệp vụ Ngân hàng nhận sự uỷ thác của khách hàng, dùng phương tiện
mà khách hàng yêu cầu để chuyển một số tiền nhất định cho một người khác một địa
điểm quy định trong hay ngoài nước. Về mặt kthuật, nghiệp vụ này được thực hiện
thông qua các phương tiện lưu thông tín dụng như séc, thư chuyển tiền, điện chuyển tiền
v.v…
Nghiệp vụ chuyển tiền - Thanh toán hộ dịch vụ của Ngân hàng Agribank cho
phép khách hàng chuyển tiền từ tài khoản của mình đến một tài khoản khác, hoặc thanh
toán hộ cho một người thụ hưởng mà không cần phải ra chi nhánh ngân hàng.
Với dịch vụ y, khách hàng chỉ cần cung cấp thông tin của người nhận số
tiền muốn chuyển, Ngân hàng Agribank sẽ thực hiện các thủ tục chuyển tiền hoặc thanh
toán hộ cho khách hàng.
Điều kiện để sử dụng dịch vụ này là khách hàng phải có tài khoản tại Ngân hàng
Agribank và đăng ký sử dụng dịch vụ tại các điểm giao dịch của ngân hàng.
Qua đó, dịch vụ chuyển tiền - thanh toán hộ của Ngân hàng Agribank giúp tiết
kiệm thời gian tiền bạc cho khách hàng, đồng thời giảm thiểu các rủi ro khi mang tiền
mặt.
dụ về nghiệp vụ chuyển tiền - thanh toán hộ của Ngân hàng Agribank thể
là như sau:
An khách hàng của Ngân hàng Agribank, an muốn chuyển tiền ttài khoản
của mình đến tài khoản của bạn cùng là khách hàng của Agribank. Thay vì phải đến chi
nhánh ngân hàng để thực hiện việc chuyển tiền, Anthể sử dụng dịch vụ chuyển tiền
- thanh toán hộ của Ngân hàng Agribank. An chỉ cần cung cấp cho bạn thông tin i
khoản nhận số tiền muốn chuyển, sau đó bạn thể đến bất kỳ điểm giao dịch nào
của Agribank để nhận tiền. Bạn đến điểm giao dịch của Agribank, cung cấp thông tin tài
khoản giấy tờ tùy thân để xác nhận danh tính. Nhân viên của ngân hàng sẽ kiểm tra
thông tin và tiến hành chuyển tiền đến tài khoản của bạn. Sau khi giao dịch thành công,
lOMoARcPSD|36477832
bạn sẽ nhận được tiền và được cập nhật trạng thái giao dịch. Qua đó, dịch vụ chuyển tiền
- thanh toán hộ của Ngân hàng Agribank giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc cho khách
hàng, đồng thời giảm thiểu các rủi ro khi mang tiền mặt.
3.2. Nghiệp vụ thu hộ
Là nghiệp vụ Ngân hàng thương mại nhận sự uỷ thác của khách hàng để thu
hộ các khoản tiền căn cứ vào các chứng từ của khách hàng giao như séc, thương phiếu,
các chứng khoán.
Khi tiến hành nghiệp vụ y, ngoài việc thu thủ tục phí của khách hàng, ngân
hàng còn có thể tranh thủ sử dụng số tiền của khách hàng.
Nghiệp vụ thu hộ là dịch vụ của Ngân hàng Agribank cho phép khách hàng thực
hiện việc nộp tiền, phí, hoặc các khoản thanh toán khác thông qua các đại lý thu hộ của
Ngân hàng.
Khi sử dụng dịch vụ này, khách hàng thể đến bất kđại thu hộ o của Ngân
hàng Agribank để nộp tiền hoặc thanh toán các khoản phí khác. Sau đó, đại lý thu hộ sẽ
thực hiện thu tiền và cập nhật thông tin vào hệ thống của ngân hàng.
Dịch vụ thu hộ của Ngân hàng Agribank mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng,
đặc biệt những khách hàng không tài khoản tại ngân hàng. Khách hàng thể thanh
toán mọi khoản phí một cách tiện lợi, nhanh chóng không cần phải đến trực tiếp
Ngân hàng để nộp tiền.
Để sử dụng dịch vụ y, khách hàng thể tra cứu thông tin đại thu hộ của
Ngân hàng Agribank tại các trang web của ngân hàng hoặc liên hệ với các điểm giao
dịch của ngân hàng để được hướng dẫn cụ thể.
dụ về nghiệp vụ thu hộ của Ngân hàng Agribank thnhư sau: An cần
thanh toán khoản phí cho một dịch vụ công cộng nhưng không tài khoản tại Ngân
hàng Agribank. Thay vì phải đến trực tiếp Ngân hàng hoặc điểm thu phí để thanh toán,
An thể sử dụng dịch vụ thu hộ của Ngân hàng Agribank. An đến một đại thu hộ
của Agribank cung cấp thông tin về khoản phí cần thanh toán cùng với số thanh
toán của dịch vụ công cộng. Nhân viên của đại thu hộ sẽ kiểm tra thông tin tiến
hành thu tiền từ An. Sau khi giao dịch thành công, đại thu hộ sẽ cập nhật thông tin
vào hệ thống của Agribank để thanh toán cho dịch vụ công cộng tương ứng. Qua đó,
dịch vụ thu hộ của Ngân hàng Agribank giúp tiết kiệm thời gian tiền bạc cho khách
hàng, đặc biệt những khách hàng không có tài khoản tại ngân hàng. Khách hàng
lOMoARcPSD|36477832
thể thanh toán mọi khoản phí một cách tiện lợi, nhanh chóng không cần phải đến
trực tiếp Ngân hàng hoặc các điểm thu phí để nộp tiền.
3.3. Nghiệp vụ tín thác
Agirbank nhận sự y thác của khách hàng, đứng ra mua n hộ khách hàng các
loại chứng khoán, kim loại quý, ngoại hối hoặc quản tài sản, vốn đầu của tổ chức
hay nhân theo hợp đồng (ví dụ tài sản đang tranh chấp, tài sản thanh trong quá trình
phá sản, tài sản của cô nhi, quả phụ v.v…).
Các tổ chức chính trị - hội đã có sự phối hợp chặt chẽ hơn đối với Ngân hàng
Nông nghiệp Phát triển nông thôn trong việc nhận y thác một skhâu của những
quá trình trên. Việc nhận tín thác của các ngân hàng đối với các hội viên cũng góp phần
làm cho sinh hoạt của các Hội đa dạng, phong phú hơn.
Hệ quả tín thác:
Thứ nhất thì sản tín thác được tách bạch khỏi tài sản nhân của n nhận; do
đó, chủ nợ của bên nhận không thể tác động gì đến tài sản (ví dụ như thu giữ tài sản tín
thác trong trường hợp bên nhận bị tuyên bố phá sản và phải thanh lý tài sản. Tài sản tín
thác chỉ tồn tại cho bên thụ ởng hoặc chỉ phục vụ vì mục đích của tín thác, chứ không
liên quan đến chủ nợ của cá nhân bên nhận.
Thứ hai, bên thụ hưởng quyền đối nhân đối với tài sản (yêu cầu các bên liên
quan thực hiện nghĩa vụ chất sinh từ tài sản tín thác đối với mình)
dụ về hoạt động huy động đóng góp cứu trợ khẩn cấp trực tiếp thực hiện
cứu trợ (với số tiền huy động được lên đến 150 tỷ VNĐ) cho đồng bào miền Trung của
một nhân, nếu đsở pháp lý, người y thể tách toàn bộ số tiền huy động
được vào một tài khoản riêng, gọi là tín thác, mặc dù mang tên mình với tư cách là chủ
sở hữu nhưng lại tách bạch khỏi khối tài sản dân sự của cá nhân. Tín thác này có những
người đóng góp là bên lập (settlor), bên nhận là Agribank được tin tưởng giao phó quản
khối tài sản (trustee) người dân khu vực bị ảnh hưởng của thiên tai bên thụ hưởng
(beneficiary). Theo những điều khoản được thống nhất trước khi lập tín thác, chủ tài sản
chỉ được dùng tài sản trong tín thác cho những mục đích đã được người lập quy định và
cho các đối ợng đã được thống nhất tiêu chí trước. Điều này giúp tránh trường hợp tùy
tiện sử dụng sai mục đích và giải tỏa các bất đồng về đối tượng nhận cứu trợ, cũng như
giúp các bên tránh bị tổn thương do các mầm mống nghi k vì thiếu minh bạch.
lOMoARcPSD|36477832
3.4. Nghiệp vụ qua lại đồng nghiệp của Agribank
¥ Agribank có thể cung cấp dịch vụ thu hộ, chi hộ cho các định chế tài chính. Theo
đó, trên sở thỏa thuận hợp đồng triển khai dịch vụ giữa Agribank định chế tài
chính, một số khách hàng nhất định của định chế tài chính (theo thỏa thuận) thể tới
một số điểm giao dịch hoặc tất cả điểm giao dịch của Agribank để thực hiện dịch vụ rút
tiền hoặc gửi tiền. Agribank sẽ thực hiện việc chi hộ hoặc thu hộ cho các khách hàng
này thay mặt định chế tài chính và hạch toán cuối ngày thông qua 01 tài khoản của định
chế tài chính mở tại Agribank ¥ Lợi ích
Các định chế tài chính khi tham gia dịch vụ y của Agribank sẽ đem lại những lợi ích
sau:
¥ Giảm thiểu rủi ro trong việc lưu trữ, vận chuyển, kiểm đếm tiền mặt;
¥ Chi tiền mặt nhanh chóng, chính xác;
¥ Tập trung tiền mặt về tài khoản thường xuyên, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn;
¥ Tiết kiệm thời gian và chi phí;
¥ Tận dụng mạng lưới từ hệ thống của Agribank;
¥ Tạo mối quan hệ sâu hơn, gắn bó hơn giữa Agribank và các ngân hàng đại lý
Danh mục tài liệu tham khảo
- TS Đặng ThViệt Đức, Ths Quang Kết, Ths Phan Anh Tuấn (2019), Giáo
trình Tài chính tiền tệ, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Nội - Trịnh
Thế Cường (2018), Huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp phát triển nông
thôn Việt Nam, Nội https://www.slideshare.net/trongthuy1/luan-an-huy-dong-
von-cua-ngan-hangagribank-hay
- Nguyễn Quốc Huy (2017), Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp
Phát triển Nông thôn chi nhánh y, Học viện Công nghệ u chính Viễn
thông, Nội
http://dlib.ptit.edu.vn/flowpaper/simple_document.php?subfolder=12/05/29/&doc
=120529248843458546887912238673037296484&bitsid=d5604324-08e1-4053-
825b-9cafe89253f2&uid=
- Anh Thư (2022), Agribank hợp tác với các tchức trung gian, đẩy mạnh thanh
toán không dùng tiền mặt, Nội https://tapchinganhang.gov.vn/agribank-hop-tac-
voi-cac-to-chuc-trung-gian-daymanh-thanh-toan-khong-dung-tien-mat.htm
| 1/24

Preview text:

lOMoARcPSD| 36477832
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 1
---------------------------------- BÀI TẬP NHÓM
TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
Đề bài: Nghiên cứu nghiệp vụ ngân hàng thương mại Agribank
Giảng viên hướng dẫn: Lê Thị Ánh Nhóm lớp: 05
Họ và tên các thành viên:
Nguyễn Thị Hải Anh- B21DCCQT016
Đinh Xuân Lộc B21DCQT093
Trình Mai Anh B21DCQT019
Trịnh Thị Ly- B21DCCQT100
Đậu Thị Ngọc Ánh- B21DCQT022
Bùi Thị Ngân B21DCQT116
Phạm Phan Minh Hiếu- B21DCQT057
Trần Thị Ngọc Thêu- B21DCQT154
Cao Quang Huy- B21DCQT070
Trần Ngọc Trâm B21DCQT163
Hoàng Hải Linh- B21DCQT088
Lý Thành Vinh B21DCQT184
Nguyễn Nhật Linh- B21DCQT089 lOMoARcPSD| 36477832 MỤC LỤC
I. Nghiệp vụ tài sản Nợ- Huy động vốn ......................................................................... 2
1.1. Thực trạng nghiệp vụ tài sản nợ - huy động vốn ............................................. 2
1.1.1. Nguồn vốn Ngân hàng .................................................................................. 2
1.1.2. Vốn tiền gửi ................................................................................................... 3
1.1.3. Vốn đi vay ...................................................................................................... 5
1.1.4. Các nguồn vốn khác ..................................................................................... 8
1.2. Đánh giá thực trạng ............................................................................................ 8
1.2.1. Đánh giá kết quả đạt được ........................................................................... 8
1.2.2. Hạn chế .......................................................................................................... 9
1.2.3. Nguyên nhân của những hạn chế .............................................................. 11
1.3. Giải pháp huy động vốn của NH Agribank .................................................... 12
II. Nghiệp vụ tài sản Có- Sử dụng vốn ........................................................................ 14
2.1. Nghiệp vụ ngân quỹ .......................................................................................... 14
2.2. Nghiệp vụ cho vay ............................................................................................. 15
2.3. Những tài sản khác ........................................................................................... 19
2.4. Chính sách quản lý rủi ro của Ngân hàng Agribank trong nghiệp vụ tài sản
có và sử dụng vốn ..................................................................................................... 19
2.5. Các thành tích và thành tựu của Ngân hàng Agribank trong lĩnh vực ...... 19
nghiệp vụ tài sản có và sử dụng vốn ....................................................................... 19
III. Nghiệp vụ trung gian ............................................................................................. 20
3.1. Nghiệp vụ chuyển tiền – Thanh toán hộ ......................................................... 20
3.2. Nghiệp vụ thu hộ ............................................................................................... 21
3.3. Nghiệp vụ tín thác ............................................................................................. 22
3.4. Nghiệp vụ qua lại đồng nghiệp của Agribank ................................................ 23
Danh mục tài liệu tham khảo ...................................................................................... 23 lOMoARcPSD| 36477832
I. Nghiệp vụ tài sản Nợ - Huy động vốn
1.1. Thực trạng nghiệp vụ tài sản Nợ - Huy động vốn
1.1.1. Nguồn vốn Ngân hàng
Trong bối cảnh tín dụng tăng trưởng chậm, Agribank đã triển khai đồng bộ nhiều
giải pháp để tăng trưởng huy động vốn phù hợp gắn với cân đối vốn, đảm bảo hiệu quả
kinh doanh, tiết giảm chi phí để tạo tiền đề khơi thông dòng vốn tín dụng, hỗ trợ người
dân và doanh nghiệp khắc phục khó khăn, phục hồi sản xuất kinh doanh.
Nguồn vốn huy động tăng trưởng ổn định và bền vững, tiếp tục khẳng định mức
độ tín nhiệm lớn của khách hàng đối với uy tín, thương hiệu không ngừng được nâng
cao của Agribank. Đến 31/12/2020, tổng nguồn vốn đạt 1.461.009 tỷ đồng, tăng 109.605
tỷ đồng (+8,1%) so với cuối năm 2019.
Đến 31/12/2020, nguồn vốn huy động từ khách hàng đạt 1.404.876 tỷ đồng, tăng
135.503 tỷ đồng. Tỷ trọng tiền gửi dân cư là nguồn vốn chủ yếu, chiếm trên 80% nguồn
vốn. Agribank tiếp tục duy trì thị phần huy động từ dân cư và tổ chức kinh tế lớn nhất
trong nhóm bốn ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam. Agribank đã phát hành thành
công 3.210,5 tỷ đồng trái phiếu riêng lẻ và 4.617,9 tỷ đồng trái phiếu ra công chúng.
Trong năm 2020, Agribank đã ban hành 26 văn bản về lãi suất huy động đối với
khách hàng cá nhân, tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng), duy trì lãi suất huy động ở
mức thấp và điều chỉnh giảm linh hoạt theo tín hiệu thị trường, chủ động điều hành công
tác huy động vốn phù hợp với nhu cầu tăng trưởng tín dụng gắn với đảm bảo thanh
khoản và các tỷ lệ an toàn hoạt động, điều chỉnh cơ cấu, kỳ hạn nguồn vốn phù hợp với
sử dụng vốn, tập trung tăng tỷ trọng nguồn vốn không kỳ hạn, nguồn vốn giá rẻ, ổn định.
Đến năm 2021, nguồn vốn huy động của Agribank tiếp tục tăng trưởng ổn định
và bền vững, cao hơn so với mức tăng trưởng chung của hệ thống ngân hàng thương
mại, phù hợp với tiến độ kế hoạch và đáp ứng đủ nhu cầu cho vay phục vụ sản xuất kinh
doanh, nhất là nông nghiệp, nông thôn và các lĩnh vực ưu tiên, khẳng định mức độ tín
nhiệm lớn của khách hàng đối với uy tín, thương hiệu không ngừng được nâng cao của Agribank.
Đến ngày 31/12/2021, tổng nguồn vốn huy động thị trường I (không gồm KBNN)
của Agribank đạt 1.580.777 tỷ đồng, tăng 8,7% so với đầu năm. lOMoARcPSD| 36477832
Agribank tiếp tục duy trì thị phần huy động vốn từ dân cư và tổ chức kinh tế lớn
nhất trong nhóm NHTM lớn nhất Việt Nam, chiếm gần 14% thị phần huy động vốn toàn
ngành ngân hàng (11,23 triệu tỷ đồng).
1.1.2. Vốn tiền gửi
Theo luật các TCTD tại Việt Nam đã nêu rõ: “Ngân hàng được nhận tiền gửi của
các tổ chức kinh tế, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình thức tiền gửi không
kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi khác”. Phân loại tiền gửi: ¥
Theo mục đích: Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm (hay tiền gửi giao dịch và phi giao dịch) ¥
Theo thời hạn: Tiền gửi không kỳ hạn, kỳ hạn ngắn, kỳ hạn trung, kỳ hạn dài.
¥ Theo đối tượng gửi: Tiền gửi cá nhân, doanh nghiệp, ngân hàng khác, tổ chức xã hội chính trị. lOMoARcPSD| 36477832
Diễn biến huy động tiền gửi tại Agribank giai đoạn 2011-2016
¥ Về cơ cấu kỳ hạn: Tỷ trong tiền gửi không kỳ hạn có xu hướng giảm dần: đạt 20,4%
năm 2011 nhưng năm 2016 giảm xuống còn 17,8%. Tương tự, nguồn huy động với kỳ
hạn dưới 12 tháng có sự tăng giảm thất thường và cũng đang có xu hướng sụt giảm về
tỷ trọng: Chiếm 49.4% năm 2011, đến năm 2012 chiếm 54,4%, năm 2013 có sự tăng lên
và chiếm 59.1% nhưng đến năm 2014 lại giảm xuống 48.9% và năm 2016 là 48,5%.
Trong khi đó, tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng cũng có sự tăng giảm không ổn định về
tỷ trong. Xu hướng diễn biến này có nguyên nhân chủ yếu do môi trường TD có nhiều lOMoARcPSD| 36477832
biến động mặt khác các chính sách LS huy động tiền gửi của NH khuyến khích gửi tiền
kỳ hạn dài thay đổi theo từng thời kỳ.
¥ Về cơ cấu KH gửi tiền: xu hướng diên biến ngược chiều nhau giữa tỷ trọng tiền gửi
khu vực dân cư và tổ chức cho thấy tầm quan trọng của tiền gửi khu vực dân cư đang
gia tăng những năm qua. Diễn biến này cho thấy Agribank đang chuyển dần ưu tiên sang
huy động tiền gửi từ khu vực dân cư nhằm tăng hiệu quả hoạt động TD của NH.
¥ Về cơ cấu loại tiền huy động: Chủ yếu vẫn là huy động bằng nội tệ với tỷ trọng tăng
dần: chiếm tỷ trọng 86,95% năm 2011 tới năm 2016 là 97%. Xu hướng này có nguyên
nhân từ sự kiểm soát chặt chẽ hoạt động HĐV ngoại tệ và và của NHNN cũng như những
rủi ro tiềm ẩn từ các hoạt động huy động vàng cà ngoại tệ khiến Agribank giảm HĐV ngoại tệ.
1.1.3. Vốn đi vay
Trong quá trình hoạt động, ngân hàng còn có thể vay vốn từ ngân hàng trung
ương, các tổ chức tín dụng khác, hoặc từ thị trường tài chính trong và ngoài nước.
a, Vay từ ngân hàng trung ương
Bất kỳ ngân hàng thương mại nào khi được ngân hàng trung ương cho phép thành
lập hoạt động đều hưởng quyền vay tiền tại ngân hàng trung ương trong trường hợp thiếu
hụt dự trữ hay quá thiếu tiền mặt.
Ở Việt Nam hiện nay, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam áp dụng ba hình thức cấp tín dụng, đó là:
• Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác như tín phiếu kho bạc.
• Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác.
• Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng. Thường là các hồ sơ cung cấp tín dụng hỗ trợ theo
yêu cầu của nền kinh tế như: thu mua lương thực, nông sản; dự trữ vật tư, nguyên liệu;
sản xuất hàng hoá xuất khẩu thuộc diện ưu tiên.... lOMoARcPSD| 36477832
Là một NHTM 100% vốn Nhà nước, hoạt động chủ yếu theo chỉ định của Chính
phủ trong lĩnh vực NoNT nên hàng năm Agribank luôn được vay vốn từ NHNN với qui
mô lớn. Đây được xem là một trong những nguồn vốn quan trọng giúp Agribank xử lý
các nhu cầu về vốn TD ngày càng cao trong khu vực NoNT của Việt Nam theo các
chương trình “Tam nông” do Chính phủ chỉ định cũng như các nhu cầu cho vay khác
trong NoNT cũng như các khu vực kinh tế khác
Thời kỳ đầu mới thành lập với điểm xuất phát thấp, 58% trên tổng nguồn vốn
1.056 tỷ đồng của Agribank là vay từ Ngân hàng
Nguồn vay vốn từ NHNN có xu hướng giảm dần về tỷ trọng song chưa ổn định.
Năm 2011 nguồn vay NHNN chỉ chiếm tỷ trọng 2% thì 2012 tăng lên 4% và lên 6%
năm 2013. Tuy nhiên tới 2014 lại giảm thấp chỉ còn 1% và không phát sinh vay trong
năm 2015,2016 b, Vay ngắn hạn các khoản dự trữ của các tổ chức tín dụng khác
Mục đích: nhằm đảm bảo dự trữ bắt buộc theo qui định của ngân hàng trung ương.
Ngân hàng thương mại thiếu hụt dự trữ sẽ vay của ngân hàng thương mại có dự trữ dư
thừa. Thời hạn của loại cho vay này rất ngắn, thường không quá một tuần.
Cách vay này cũng được Agribank khá quan tâm nhằm xử lý nhu cầu về thanh khoản
Trong giai đoạn 2011-2013, lượng vay vốn trên thị trường liên ngân hàng của
Agribank khá lớn do một số nguyên nhân nổi bật: lOMoARcPSD| 36477832 -
Nhu cầu vốn tín dụng của nền kinh tế tăng trưởng nóng dân đến nhu cầu
vốn tăng cao, các NHTM có sự cạnh tranh quyết liệt. Agribank bị tác động không nhỏ
từ các NHTMCP do cơ chế HĐV của các NHTMCP linh hoạt hơn. -
Thực thi nghiêm các qui định của NHNN trong HĐV nên Agribank có
khó khăn trong thanh khoản, đặc biệt là những tháng cuối năm -
Chất lượng tín dụng của ngành NH nói chung trong giai đoạn này có nhiều
bất cập, dẫn tới cung cầu về thanh khoản có sự căng thẳng
Qua giai đoạn trên, doanh số vay vốn từ thị trường liên ngân hàng của Agribank
có xu hướng giảm dần. Điều này thấy được việc vay vốn các TCTD của Agribank chỉ
nhằm đáp ứng những khó khăn tạm thời về thanh khoản c, Vay từ các công ty
Ở các nước phát triển, ngân hàng thương mại còn có thể vay trực tiếp từ các công ty:
¥ Vay ngắn hạn bằng các Hợp đồng mua lại ¥ Vay từ công ty mẹ
Agribank hiện gần như không sử dụng cách vay này d,
Vay từ thị trường tài chính trong nước
Các ngân hàng thương mại có thể vay từ thị trường tài chính thông qua phát hành các chứng từ có giá
Agribank có phát hành những giấy tờ có giá để tăng nguồn vốn nhưng chỉ chiếm
tỉ trọng nhỏ và ngày càng có xu hướng bị thu hẹp
Ví dụ ở Agribank chi nhánh Minh Hoá lOMoARcPSD| 36477832
Nguồn vốn từ phát hành giấy tờ có giá chiếm 6% năm 2009 nhưng đã giảm xuống
chỉ còn 1,4% năm 2011 trong tổng số nguồn vốn huy động e, Vay nước ngoài
Các ngân hàng thương mại cũng có thể tìm kiếm nguồn vốn hoạt động từ việc
phát hành phiếu nợ để vay tiền ở nước ngoài. Do loại tiền sử dụng trong thanh toán quốc
tế hiện nay là USD cho nên vay tiền ở nước ngoài thường vay bằng USD.
Như đã nói ở trên, Agribank là một NHTM 100% vốn Nhà nước, hoạt động chủ
yếu theo chỉ định của Chính phủ trong lĩnh vực NoNT nên hàng năm Agribank luôn
được vay vốn từ NHNN với qui mô lớn. Vì vậy, nếu nguồn vốn bị thiếu hụt thì Agribank
sẽ ưu tiên vay vốn từ NHTW chứ không sử dụng cách đi vay vốn nước ngoài.
1.1.4. Các nguồn vốn khác
¥ Các hình thức huy động vốn khác theo NHNo&PTNT Việt Nam. Việc huy động vốn
có thể bằng vàng và các công cụ khác theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam. ¥
Nhận vốn ủy thác đầu tư của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước => Agribank
dần thu hẹp việc sử dụng việc huy động vốn hoặc không huy động vốn (tuỳ thuộc vào
chi nhánh) từ NHNN, các TCTD khác.
1.2. Đánh giá thực trạng
1.2.1. Đánh giá kết quả đạt được:
Từ phân tích thực trạng huy động vốn và quản lý vốn huy động cho thấy rằng với
vị thế của một NHTM hàng đầu tại Việt Nam, AGRIBANK những năm qua đã đạt được lOMoARcPSD| 36477832
nhiều kết trọng trong công tác huy động vốn, trong đó một số kết quả chính có thể được nhận diện đó là:
¥ Thứ nhất, Công tác huy động vốn luôn được sự quan tâm sâu sắc của Ban Lãnh
đạo NH thông qua việc ban hành hàng loạt các chủ trương, cơ chế, chính sách và tổ chức
công tác huy động vốn bám sát thực tiễn, tăng cường kiểm tra chặt chẽ công tác huy
động vốn, nên cho dù kế hoạch huy động vốn của Ban lãnh đạo NH luôn có tính thách
thức cao, nhưng cơ bản vẫn đạt được mục tiêu đặt ra, cho dù có một số giai đoạn môi
trường tài chính vĩ mô quốc tế và trong nước có bất ổn, nhất là trong một số năm gần
đây, thực hiện huy động vốn luôn vượt kế hoạch đặt ra.
¥ Thứ hai, Với lợi thế của một NHTM lớn, AGRIBANK thực hiện đa dạng hóa
các kênh huy động vốn, bao gồm cả huy động vốn tiền gửi, từ các Tổ chức tín dụng trên
thị trường liên NH. Chính nhờ có sự đa dạng hóa các kênh huy động vốn đã một mặt
giúp NH luôn bảo đảm duy trì được nguồn vốn để triển khai cho vay theo các chương
trình kinh tế lớn của Chính phủ cũng như đầu tư vốn theo các mục tiêu nhằm tăng thu
nhập cho NH, mặt khác, giúp thanh khoản của NH luôn được duy trì bền vững cho dù
trong một số năm trước đây việc huy động vốn của NH gặp rất nhiều khó khăn do các
cuộc chạy đua nâng lãi suất huy động.
¥ Thứ ba, huy động vốn tiền gửi đạt được những kết quả quan trọng. Đối với các
NHTM thì huy động vốn tiền gửi có tầm quan trọng đặc biệt bởi nếu muốn thực hiện
các hoạt động cho vay hay đầu tư khác thì NHTM bắt buộc phải sử dụng nguồn vốn
này. Chính vì vậy, tất cả các NHTM đều phải chú ý mở rộng huy động vốn tiền gửi.
¥ Thứ tư, Công tác kế hoạch hóa huy động vốn ngày càng hợp lý, bám sát thực tiễn
trên cơ sở các dự báo chính sách cũng như diễn biến thị trường.
¥ Thứ năm, Năng suất huy động vốn ngày càng tăng lên trên cơ sở đa dạng hóa
nguồn vốn huy động, điều này vừa giúp NH có thể chủ động trong thực hiện các hoạt
động cho đầu vay, tư, mặt khác nó cũng giúp NH bảo đảm sự an toàn thanh khoản trong
bất cứ điều kiện và hoàn cảnh kinh tế nào. 1.2.2. Hạn chế
Tuy đạt được những kết quả đạt được trên đây, tuy nhiên thực tiễn cũng cho thấy
rằng công tác huy động vốn của AGRIBANK vẫn còn khá nhiều khó khăn, hạn chế:
¥ Thứ nhất, Thị phần huy động vốn có xu hướng bị sụt giảm nhanh lOMoAR cPSD| 36477832
Với xu thế cạnh tranh quyết liệt trên thị trường huy động vốn do các định chế tài
chính nước ngoài được phép huy động vốn trên thị trường theo các cam kết tài chính
trong các Hiệp định song phương và đa phương thì nguy cơ thị phần huy động vốn của
AGRIBANK tiếp tục bị sụt giảm là rất khó tránh khỏi nếu như không có các giải pháp
thiết thực và hiệu quả.
¥ Thứ hai, Nguồn vốn huy động chưa ổn định, cơ cấu huy động vốn chưa thực sự
hợp lý, nhất là về cơ cấu kỳ hạn, cơ cấu KH, cơ cấu thị trường.
Thực tiễn công tác huy động vốn tại AGRIBANK những năm qua cho thấy một
thực tế có tính “quy luật” đó là tốc độ tăng trưởng vốn trong năm không đều: tháng 1
giảm mạnh, từ tháng 2 đến tháng 6 tăng chậm, từ tháng 7 đến tháng 11 giảm dần và tăng
chủ yếu vào tháng 12 trong khi các năm trước tăng đều hơn. Một số nguồn vốn biến
động bất thường (tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên, tiền gửi
tổ chức), gây khó khăn cho thanh khoản cũng như công tác cân đối sử dụng.
¥ Thứ ba, Chưa có chiến lược cụ thể tiếp cận các nguồn vốn rẻ, chưa thực sự chú
trọng khai thác nguồn vốn tài trợ, ủy thác, khả năng huy động vốn từ nguồn tài trợ thương mại hạn chế
Cho đến nay AGRIBANK vẫn chưa có chiến lược cụ thể nhằm tiếp cận các nguồn
vốn rẻ như nguồn vốn từ các dự án đầu tư nước ngoài, nguồn vốn từ các tổ chức sự
nghiệp có thu, các quỹ xã hội từ thiện,....
¥ Thứ tư, Công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động huy động vốn còn chưa thực sự
linh hoạt, kênh huy động vốn khá lớn song chưa khai thác hiệu quả ưu thế này
Cơ chế điều hành về hoạt động huy động vốn và kinh doanh nguồn vốn hiện nay
tại AGRIBANK mang tính tập trung cao, song còn kém linh hoạt, nặng ý chí chủ quan,
áp đặt, thiếu tính liên kết và chưa thực sự gắn với định hướng phát triển kinh tế xã hội,
đặc thù kinh doanh của từng vùng, miền, hạn chế tính chủ động sáng tạo của địa phương.
Hoạt động chăm sóc KH còn chưa chuyên nghiệp. AGRIBANK chưa xây dựng
được chính sách chăm sóc, khuyến khích KH giao dịch, gửi vốn tại AGRIBANK trên
phạm vi toàn quốc mà chỉ thực hiện đơn lẻ tại từng chi nhánh. Do AGRIBANK chưa có
bộ phận chuyên quản về công tác nguồn vốn, chưa có trung tâm chăm sóc, tư vấn KH
hoạt động 24h/7 ngày như một số NHTM khác. lOMoARcPSD| 36477832
¥ Thứ năm, sản phẩm huy động vốn tuy đa dạng song chưa đáp ứng được các yêu
cầu của KH, kỹ năng bán chéo sản phẩm yếu, chưa tạo ra được “gói sản phẩm”
1.2.3. Nguyên nhân của những hạn chế:
1.2.3.1. Nguyên nhân khách quan:
¥ Thứ nhất, Biến động của kinh tế thế giới và kinh tế Việt Nam ảnh hưởng trực tiếp
đến kết quả và mục tiêu huy động vốn của AGRIBANK. Tình hình kinh tế vĩ mô khó
dự đoán, sự thăng trầm của thị trường bất động sản, thị trường vàng và các thị trường
khác ảnh hưởng trực tiếp đến thực thi chiến lược huy động vốn của AGRIBANK.
¥ Thứ hai, Các chính sách, pháp luật về tài chính nói chung, trong đó đặc biệt đối
với công tác huy động vốn của NHTM những năm qua thiếu tính ổn định, thậm chí một
số chính sách đưa ra chưa thực sự sát với diễn biến của thị trường tài chính, có sự thay
đổi nhanh nên cũng gây khó khăn cho AGRIBANK trong công tác kế hoạch hóa nguồn vốn
¥ Thứ ba, Cạnh tranh khốc liệt của các Tổ chức tín dụng khác trong nền kinh tế
trong huy động vốn, đã trực tiếp ảnh hưởng đến thị phần, lãi suất huy động và kết quả
huy động của Agribank.
¥ Thứ tư, Thị trường tài chính Việt Nam còn kém phát triển, điều này khiến ngân
hàng khó khăn trong các kênh đa dạng hóa của huy động vốn. Thị trường tài chính kém
phát triển cũng khiến chi phí của huy động nguồn của NH tăng cao.
1.2.3.2. Nguyên nhân chủ quan:
¥ Thứ nhất, nguyên nhân từ Ban điều hành, lãnh đạo của Agribank
Mặc dù trong năm qua Ban lãnh đạo NH Agribank luôn chú trọng huy động vốn
và các chủ trương quyết sách để tăng cường huy động vốn nhưng chủ trương chính sách
này vẫn gặp nhiều bất cập so với yêu cầu của thực tiễn, nhất là trong điều kiện thị trường
tài chính luôn có nhiều biến động rất phức tạp nên cần có sự linh hoạt của ban lãnh đạo.
¥ Thứ hai, nguyên nhân từ cơ chế, chính sách của huy động vốn của NH
Hệ thống chính sách chăm sóc khách hàng chậm đổi mới, chưa được quan tâm
đầu tư kịp thời; chưa xây dựng được hình ảnh và quảng bá thương hiệu của NH Agribank
làm giảm tính cạnh tranh và khả năng thu hút khách hàng để thúc đẩy tốc độ tăng trưởng vốn huy động.
¥ Thứ ba, nguyên nhân từ hạ tầng cơ sở của NH lOMoARcPSD| 36477832
Mặc dù NHTMNN quy mô lớn về nguồn huy động vốn chủ sở hữu, có sự đầu tư
nhằm cải thiện, nâng cấp cơ sở hạ tầng. Tuy nhiên, công nghệ thông tin của NH còn
nhiều hạn chế, với hệ thống mạng lưới rộng lớn, giao dịch nhiều, các hệ thống trung gian
chưa đồng bộ nên máy chủ nên máy chủ hiện tại xử lý còn chậm, mất thời gian giao dịch của khách hàng.
Chưa có sự quản lý và xây dựng thống nhất bộ mã sản phẩm trong toàn hệ thống
do đó gây khó khăn trong việc quản lý, xây dựng hệ thống.
¥ Thứ tư, nguyên nhân từ nguồn nhân lực của Agribank
Nguồn nhân lực mặc dù đã được chú trọng nhưng với quy mô lớn, phạm vi trải
rộng toàn quốc, các biện pháp quản lý nguồn nhân lực còn chưa được sát sao, kịp thời.
Năng lực cũng như đạo đức nghề nghiệp của một số bộ phận nhân viên còn chưa đảm
bảo, đáp ứng được yêu cầu đặt ra.
¥ Thứ năm, công tác Marketing chưa tốt, chưa được thực hiện nhất quán
Nhiều cán bộ nghiệp vụ còn chưa ý thức được hết tầm quan trọng của công tác
này. Công tác thu thập thông tin về thị trường, khách hàng của cán bộ trực tiếp trong
huy động vốn còn nhiều hạn chế. Các hình thức về tuyên truyền, quảng bá, tiếp thị về
nghiệp vụ, sản phẩm dịch vụ ngân hàng nói chung còn ít, hiệu quả chưa cao và chưa có sự khác biệt.
1.3. Giải pháp huy động vốn của NH Agribank
1. Về cơ chế điều hành huy động vốn và kinh doanh vốn
¥ Xây dựng chính sách đúng với cơ chế chính sách của Nhà nước, phù hợp diễn biến
thị trường, nhu cầu khách hàng và định hướng chiến lược kinh doanh của Agribank.
¥ Thực hiện cơ chế điều hành lãi suất theo hướng linh hoạt, tạo quyền tự chủ cho
các chi nhánh, đưa ra chính sách lãi suất huy động mềm dẻo, linh hoạt hấp dẫn khách hàng,...
2. Về cơ cấu nguồn vốn huy động
¥ Để giảm bớt chi phí và tạo tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, cần nghiên
cứu để đưa ra các sản phẩm huy động vốn đặc trưng cho nông nghiệp, nông thôn, nông dân.
¥ Đối với nguồn vốn khu vực đô thị, các vùng cạnh tranh cao cần nghiên cứu để đưa
ra chính sách huy động vốn phù hợp. Phấn đấu nguồn vốn huy động ở khu vực đô thị lOMoAR cPSD| 36477832
luôn chiếm khoảng 70% trên tổng nguồn vốn của toàn Ngành. Thực hiện huy động vốn
đô thị để cho vay nông nghiệp, nông thôn…
¥ Khai thác tối đa nguồn vốn rẻ, thời gian sử dụng lâu dài từ các định chế tài chính, tổ chức quốc tế.
¥ Tăng cường hợp tác với các tổ chức, định chế tài chính trong và ngoài nước để
khai thác các nguồn vốn nội, ngoại tệ trung dài hạn.
¥ Tăng cường công tác quản lý kế hoạch đối với chi nhánh, kiểm soát chặt chẽ việc
sử dụng vốn ngoài kế hoạch; kiên quyết xử lý đối với các chi nhánh nhận vốn của tổ
chức tín dụng, tổ chức kinh tế ẩn…
3. Về sản phẩm huy động vốn
Thực hiện nghiên cứu thị trường, phân đoạn khách hàng đưa ra các sản phẩm huy
động vốn phù hợp với các đối tượng khách hàng gửi tiền, xây dựng chính sách ưu đãi
về lãi suất, khuyến mãi phù hợp với từng phân đoạn khách hàng; đa dạng hóa và hoàn
thiện hệ thống danh mục sản phẩm huy động vốn,....
4. Về quy trình giao dịch trong hoạt động huy động vốn
Rà soát lại quy trình, thủ tục, chứng từ giao dịch, chương trình liên quan trong
giao dịch tiền gửi tiết kiệm. Hoàn thiện quy trình giao dịch tiền gửi tiết kiệm; chương
trình cảnh báo; giám sát trên hệ thống về các giao dịch tiền gửi, huy động vốn... 5. Về kênh phân phối
¥ Với kênh phân phối truyền thống, đánh giá hoạt động huy động vốn trong thời
gian qua, từ đó có các giải pháp cơ cấu, sắp xếp lại để các chi nhánh, phòng giao dịch phát huy tiềm năng.
¥ Với kênh phân phối hiện đại, nên bổ sung những tính năng để gia tăng tiện ích
dịch vụ mà các ngân hàng thương mại khác đã triển khai hoặc chưa triển khai, từ đó thu
hút, khuyến khích khách hàng gửi tiền và sử dụng dịch vụ Agribank.
6. Về cơ chế khuyến khích trong huy động vốn
¥ Xây dựng cơ chế khuyến khích nội bộ, phân vùng, địa bàn hoạt động để xây dựng
cơ chế thưởng huy động vốn phù hợp; xây dựng cơ chế phí, lãi suất theo hướng khuyến
khích các đơn vị huy động thừa vốn…
¥ Cơ chế khuyến khích đối với khách hàng, xây dựng chính sách khách hàng áp
dụng thống nhất trong hệ thống Agribank… lOMoARcPSD| 36477832
7. Về công nghệ thông tin trong hoạt động huy động vốn
Cần xây dựng hệ thống đáp ứng được việc quản lý thông tin huy động vốn trên
một số phân hệ như sau: Quản lý các nguồn vốn huy động từ tiền gửi; Quản lý các nguồn
vốn huy động từ phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, các chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn;...
II. Nghiệp vụ tài sản Có - Sử dụng vốn
Các loại tài sản của Agribank bao gồm:
¥ Tài sản tiền mặt và tương đương tiền mặt: Bao gồm tiền gửi tại ngân hàng trung
ương, tiền gửi tại các ngân hàng khác và tiền mặt.
¥ Tài sản có thể chuyển đổi sang tiền mặt: Bao gồm chứng khoán, các khoản đầu tư
khác và các khoản tín dụng đang triển khai.
¥ Tài sản bất động sản: Bao gồm các tài sản nhà đất, văn phòng đại diện và trung tâm thương mại.
¥ Tài sản vô hình: Bao gồm các quyền sử dụng đất, thương hiệu, bản quyền, giấy
phép, các khoản phải thu và các tài sản khác có giá trị kinh doanh.
¥ Tài sản khác: Bao gồm các khoản nợ khác, các khoản phải trả và các khoản chi phí trả trước khác.
2.1. Nghiệp vụ ngân quỹ
Để đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên, tiền được ngân hàng Agribank
để dưới các dạng sau: -
Tiền mặt tại quỹ ngân hàng: phải duy trì mức tồn quỹ tiền mặt để thực hiện chi trả trong ngày. -
Tiền gửi tại các ngân hàng thương mại khác: để thực hiện các nghiệp vụ
thanh toán, chuyển tiền cho khách hàng -
Tiền gửi tại ngân hàng trung ương: bao gồm tiền gửi dự trữ bắt buộc theo
qui định của NHTW và tiền gửi thanh toán để phục vụ các hoạt động thanh toán giữa
các ngân hàng thông qua vai trò trung gian thanh toán của NHTW -
Tiền mặt trong quá trình thu: là khoản phát sinh do quan hệ thanh toán
vãng lai giữa các ngân hàng
Ngoài tiền mặt, ngân hàng còn giữ các chứng khoán ngắn hạn, có tính lỏng cao
để có thể chuyển thành tiền mặt nhanh chóng khi cần như tín phiếu, thương phiếu lOMoARcPSD| 36477832
2.2. Nghiệp vụ cho vay
Để được vay vốn Agribank, khách hàng phải thỏa mãn một số tiêu chí nhất định
theo quy định của Pháp luật cũng như các quy định của Agribank trên nguyên tắc đảm
bảo quyền lợi cho cả khách hàng và ngân hàng.
¥ Đối với khách hàng cá nhân: -
Giấy tờ tùy thân: Chứng minh thư/thẻ căn cước/hộ chiếu. -
Giấy tờ chứng minh được mục đích sử dụng vay vốn. -
Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu ngân hàng Nông nghiệp).
¥ Đối với tổ chức, doanh nghiệp - Giấy phép kinh doanh. -
Giấy chứng minh tình hình hoạt động kinh doanh. -
Giấy chứng minh mục đích dùng vốn. -
Giấy liên quan tới tài sản đảm bảo.
Đây là thủ tục chung, tuy nhiên tùy vào từng đối tượng khách, từng gói vay mà
nhân viên ngân hàng Agribank sẽ yêu cầu bạn bổ sung một vài loại giấy tờ khác.
¥ Điều kiện ,đối tượng vay vốn: -
Là nam nằm trong độ tuổi 18 – 60 tuổi, nữ từ 18 – 55 tuổi. -
Có thu nhập ổn định và có khả năng chi trả. -
Không nợ xấu trong thời gian đi vay vốn. -
Nếu vay thế chấp thì bạn cần phải có tài sản để bảo đảm. -
Có sổ hộ khẩu ở nơi mà Agribank hỗ trợ.
¥ Các hình thức cho vay:
+ Cho vay tín dụng tiêu dùng (mua đồ dùng, trang thiết bị gia đình, chi phí học tập, khám chữa bệnh,…) -
Đối tượng cho vay: Khách hàng cá nhân -
Hạn mức vay: Tối đa 30 triệu đồng -
Thời gian vay: Tối đa 12 tháng -
Lãi suất: Theo quy định từng kỳ của Agribank -
Phương thức cho vay: Vay từng lần/vay theo hạn mức/vay thấu chi.
+ Cho vay ưu đãi lãi suất -
Đối tượng cho vay: Khách hàng cá nhân, pháp nhân sản xuất kinh
doanh trên địa bàn 64 huyện nghèo lOMoAR cPSD| 36477832 - Mức hỗ trợ lãi suất:
Khách hàng vay vốn để phát triển sản xuất nông nghiệp, đầu tư cơ sở chế biến,
bảo quản và tiêu thụ nông sản được ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay.
Khách hàng vay vốn đầu tư sản xuất, chế biến kinh doanh trên địa bản 64 huyện
nghèo được ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay. -
Lãi suất: Theo quy định của Agribank trong từng thời kỳ.
Agribank xem xét cho vay khi không/có tài sản bảo đảm (tùy từng đối tượng khách hàng cụ thể)
+ Cho vay dưới hình thức thấu chi tài khoản:
Khách hàng được sử dụng vượt số tiền có trên tài khoản tiền gửi thanh toán không kì hạn -
Mục đích sử dụng vốn: Phục vụ nhu cầu hoạt động sản xuất kinh
doanh, tiêu dùng đời sống không dùng tiền mặt của khách hàng -
Bảo đảm tiền vay: Agribank xem xét thấu chi khi có/không tài sản
đảm bảo - Hạn mức thấu chi tối đa lên tới 100 triệu đồng. -
Thời hạn thấu chi tối đa 12 tháng. -
Lãi suất: Theo quy định của Agribank trong từng thời kỳ.
+ Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống
Khách hàng được sử dụng vượt số tiền có trên tài khoản tiền gửi thanh toán không
kỳ hạn nhằm phục vụ nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu dùng, sinh hoạt của
cá nhân, gia đình cá nhân đó. -
Thời hạn cho vay: Ngắn hạn/trung hạn/dài hạn -
Bảo đảm tiền vay: Agribank xem xét cho vay khi có/không tài sản đảm bảo -
Hạn mức cho vay: Tối đa 100% nhu cầu vốn -
Hạn mức thấu chi: tối đa 100 triệu đồng -
Thời hạn thấu chi: tối đa 12 tháng -
Giải ngân: 1 hoặc nhiều lần
+ Cho vay hạn mức quy mô nhỏ -
Đối tượng cho vay: Khách hàng cá nhân, hộ gia đình - Hạn mức: 300.000.000 -
Thời gian vay: Ngắn, Trung hạn -
Lãi suất: theo quy định từng kì lOMoAR cPSD| 36477832 -
Mục đích: đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, kinh doanh -
Phương thức: cho vay từng lần, cho vay thấu chi, cho vay hạn mức quy mô nhỏ + Cho vay lưu vụ -
Đối tượng: khách hàng cá nhân, hộ gia đình -
Hạn mức: căn cứ vào nhu cầu vay, không vượt quá dư nợ kì trước -
Thời gian vay: tối đa 12 tháng, không vượt quá thời gian còn lại
của chu kì sản xuất tiếp theo -
Lãi suất: theo quy định từng kì -
Mục đích: thanh toán các chi phí nuôi trồng, chăm sóc cây trồng
vật nuôi có tính chất mùa vụ theo chu kì sản xuất liền kề trong năm -
Phương thức giải ngân: Mỗi HĐTD/sổ vay vốn chỉ được vay lưu
vụ 1 lần + Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh: -
Đối tượng: khách hàng cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp - Mức cho vay:
Ngắn hạn: tối đa 100% nhu cầu vốn
Trung hạn: tối đa 75% nhu cầu vốn Dài
hạn: tối đa 50% nhu cầu vốn -
Bảo đảm tiền vay: Agribank xem xét cho vay khi có/không tài sản đảm bảo -
Lãi suất: theo quy định từng kì -
Giải ngân: 1 hoặc nhiều lần -
Trả nợ gốc 1 lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng theo hoặc theo định kì
+ Cho vay phục vụ chính sách phát triển nông nghiệp -
Đối tượng: cá nhân cư trú trên địa bàn nông thôn hặc có hoạt động
sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp
+ Hợp tác xã hoạc liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn nông thôn hoặc có tham gia
vào hoạt dộng sản xuất nông nghiệp
+ Doanh nghiệp cung cấp vật tư nông nghiệp đầu vào cho sản xuất nông nghiệp
hoặc các doanh nghiệp thu mua, chế biến ,sản xuất…. nông nghiệp
+ Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn ngoại trừ doanh
ngiệp bất động sản, khai khoáng, các doanh nghiệp không thuộc đối tượng quy định lOMoAR cPSD| 36477832 -
Bảo đảm tiền vay: Agribank xem xét cho vay khi có/không tài sản đảm bảo -
Thời hạn cho vay: ngắn, trung, dài hạn -
Lãi suất: theo quy định của Agribank trong từng thời kì + Cho vay
hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp: -
Mục đích: mua và đầu tư máy, thiết bị được Bộ nông nghiệp và
phát triển nông thôn công bố và thẩm định -
Thời gian: ngắn, trung, dài hạn -
Mức cho vay: Mức cho vay tối đa để mua các loại máy, thiết bị
theo quy định theo danh mục chủng loại máy, thiết bị sản xuất trong nước, nhập
khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố bằng 100% giá trị hàng hóa.
Đối với các khoản vay thực hiện các dự án đầu tư dây chuyền máy, thiết bị giảm
tổn thất trong nông nghiệp: mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự án -
Mức hỗ trợ lãi suất: Đối với các khoản vay để mua máy, thiết bị
nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp: Hỗ trợ 100% trong hai năm đầu, 50% trong năm thứ ba.
Đối với các khoản vay thực hiện các dự án đầu tư dây chuyền máy, thiết bị giảm
tổn thất trong nông nghiệp: Hỗ trợ phần chênh lệch giữa lãi suất cho vay đối với các
khoản vay dài hạn, trung hạn bằng đồng Việt Nam và lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước. -
Bảo đảm tiền vay: Agribank xem xét cho vay khi có/không tài sản bảo đảm -
Lãi suất: theo quy định của Agribank theo từng thời kì
+ Cho vay qua tổ vay vốn, tổ liên kết-tổ cho vay lưu động -
Đối tượng: khách hàng cá nhân, hộ gia đình -
Mục đích: sản xuất, kinh doanh, phục vụ đời sống có nhu cầu vay
vốn qua Tổ vay vốn/Tổ liên kết. -
Quyền lợi của tổ viên: Được hỗ trợ làm thủ tục, hồ sơ vay vốn
¥ Được tham gia học tập, chuyển giao kỹ thuật sản xuất, khuyến nông, khuyến lâm,
khuyến ngư, các dịch vụ về cung ứng vật tư kỹ thuật, tiêu thụ sản phẩm…(nếu có).
¥ Được ủy quyền cho tổ trưởng tổ vay vốn thu lãi từ tổ viên nộp cho Agribank nơi
cho vay khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định. lOMoARcPSD| 36477832
2.3. Những tài sản khác
Năm 2021, Agribank là ngân hàng thương mại nhà nước hàng đầu Việt Nam cả
về vốn điều lệ, tổng tài sản, quy mô mạng lưới, đội ngũ cán bộ công nhân viên và số
lượng khách hàng với gần 40.000 cán bộ viên chức; 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch
trong toàn hệ thống. Tổng tài sản của Agribank đạt trên 1,68 triệu tỷ đồng, vượt qua
BIDV để đứng thứ nhất trong số các ngân hàng tại Việt Nam. Nguồn vốn đạt trên 1,58
triệu tỷ đồng. Tổng dư nợ cho vay nền kinh tế đạt trên 1,31 triệu tỷ đồng; tỷ trọng dư nợ
nông nghiệp - nông thôn chiếm xấp xỉ 70% dư nợ cho vay. Agribank đã thiết lập quan
hệ với gần 900 ngân hàng tại 90 quốc gia và vùng lãnh thổ
2.4. Chính sách quản lý rủi ro của Ngân hàng Agribank trong nghiệp vụ tài
sản Có - Sử dụng vốn
¥ Chính sách quản lý rủi ro của Ngân hàng Agribank trong nghiệp vụ tài sản có và
sử dụng vốn được đảm bảo bằng việc thực hiện các biện pháp đa dạng hóa và kiểm soát
rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
¥ Điều này bao gồm việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình và phương thức đánh giá
rủi ro đầy đủ và chặt chẽ, đồng thời phát triển các công cụ và sản phẩm tài chính nhằm
giảm thiểu rủi ro cho khách hàng và Ngân hàng.
¥ Ngoài ra, Agribank cũng thường xuyên đào tạo và cập nhật kiến thức cho nhân
viên liên quan đến quản lý rủi ro và thực hiện kiểm tra nội bộ để đảm bảo tuân thủ các
quy định và chính sách của Ngân hàng.
2.5. Các thành tích và thành tựu của Ngân hàng Agribank trong lĩnh vực
nghiệp vụ tài sản Có - Sử dụng vốn
Ngân hàng Agribank là một trong những ngân hàng lớn nhất Việt Nam và đã đạt
được nhiều thành tích và thành tựu trong lĩnh vực nghiệp vụ tài sản có và sử dụng vốn.
Một số thành tích nổi bật của Agribank bao gồm:
¥ Là một trong những ngân hàng lớn nhất Việt Nam với tổng tài sản lên tới hơn 1 triệu tỷ đồng.
¥ Được xếp hạng 3 trong các ngân hàng có lợi nhuận cao nhất tại Việt Nam năm
2022 với lợi nhuận trước thuế đạt hơn 15.080 tỷ đồng.
¥ Được vinh danh là "Ngân hàng có cách thức quản trị tiền tệ an toàn, bền vững và
hiệu quả" tại giải thưởng "Ngân hàng an toàn, bền vững và hiệu quả" năm 2020. lOMoARcPSD| 36477832
¥ Là một trong 18 ngân hàng được vinh danh tại Giải thưởng Tài chính - ngân hàng
Quốc gia lần thứ 23 do Bộ Tài chính trao tặng.
¥ Cung cấp nhiều sản phẩm tài chính đa dạng và linh hoạt như vay vốn, tiết kiệm,
chứng khoán, bảo hiểm, thanh toán trực tuyến và nhiều dịch vụ khác.
III. Nghiệp vụ trung gian
3.1. Nghiệp vụ chuyển tiền – Thanh toán hộ
Là nghiệp vụ mà Ngân hàng nhận sự uỷ thác của khách hàng, dùng phương tiện
mà khách hàng yêu cầu để chuyển một số tiền nhất định cho một người khác ở một địa
điểm quy định trong hay ngoài nước. Về mặt kỹ thuật, nghiệp vụ này được thực hiện
thông qua các phương tiện lưu thông tín dụng như séc, thư chuyển tiền, điện chuyển tiền v.v…
Nghiệp vụ chuyển tiền - Thanh toán hộ là dịch vụ của Ngân hàng Agribank cho
phép khách hàng chuyển tiền từ tài khoản của mình đến một tài khoản khác, hoặc thanh
toán hộ cho một người thụ hưởng mà không cần phải ra chi nhánh ngân hàng.
Với dịch vụ này, khách hàng chỉ cần cung cấp thông tin của người nhận và số
tiền muốn chuyển, Ngân hàng Agribank sẽ thực hiện các thủ tục chuyển tiền hoặc thanh toán hộ cho khách hàng.
Điều kiện để sử dụng dịch vụ này là khách hàng phải có tài khoản tại Ngân hàng
Agribank và đăng ký sử dụng dịch vụ tại các điểm giao dịch của ngân hàng.
Qua đó, dịch vụ chuyển tiền - thanh toán hộ của Ngân hàng Agribank giúp tiết
kiệm thời gian và tiền bạc cho khách hàng, đồng thời giảm thiểu các rủi ro khi mang tiền mặt.
Ví dụ về nghiệp vụ chuyển tiền - thanh toán hộ của Ngân hàng Agribank có thể là như sau:
An là khách hàng của Ngân hàng Agribank, an muốn chuyển tiền từ tài khoản
của mình đến tài khoản của bạn cùng là khách hàng của Agribank. Thay vì phải đến chi
nhánh ngân hàng để thực hiện việc chuyển tiền, An có thể sử dụng dịch vụ chuyển tiền
- thanh toán hộ của Ngân hàng Agribank. An chỉ cần cung cấp cho bạn thông tin tài
khoản nhận và số tiền muốn chuyển, sau đó bạn có thể đến bất kỳ điểm giao dịch nào
của Agribank để nhận tiền. Bạn đến điểm giao dịch của Agribank, cung cấp thông tin tài
khoản và giấy tờ tùy thân để xác nhận danh tính. Nhân viên của ngân hàng sẽ kiểm tra
thông tin và tiến hành chuyển tiền đến tài khoản của bạn. Sau khi giao dịch thành công, lOMoARcPSD| 36477832
bạn sẽ nhận được tiền và được cập nhật trạng thái giao dịch. Qua đó, dịch vụ chuyển tiền
- thanh toán hộ của Ngân hàng Agribank giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc cho khách
hàng, đồng thời giảm thiểu các rủi ro khi mang tiền mặt.
3.2. Nghiệp vụ thu hộ
Là nghiệp vụ mà Ngân hàng thương mại nhận sự uỷ thác của khách hàng để thu
hộ các khoản tiền căn cứ vào các chứng từ của khách hàng giao như séc, thương phiếu, các chứng khoán.
Khi tiến hành nghiệp vụ này, ngoài việc thu thủ tục phí của khách hàng, ngân
hàng còn có thể tranh thủ sử dụng số tiền của khách hàng.
Nghiệp vụ thu hộ là dịch vụ của Ngân hàng Agribank cho phép khách hàng thực
hiện việc nộp tiền, phí, hoặc các khoản thanh toán khác thông qua các đại lý thu hộ của Ngân hàng.
Khi sử dụng dịch vụ này, khách hàng có thể đến bất kỳ đại lý thu hộ nào của Ngân
hàng Agribank để nộp tiền hoặc thanh toán các khoản phí khác. Sau đó, đại lý thu hộ sẽ
thực hiện thu tiền và cập nhật thông tin vào hệ thống của ngân hàng.
Dịch vụ thu hộ của Ngân hàng Agribank mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng,
đặc biệt là những khách hàng không có tài khoản tại ngân hàng. Khách hàng có thể thanh
toán mọi khoản phí một cách tiện lợi, nhanh chóng mà không cần phải đến trực tiếp
Ngân hàng để nộp tiền.
Để sử dụng dịch vụ này, khách hàng có thể tra cứu thông tin đại lý thu hộ của
Ngân hàng Agribank tại các trang web của ngân hàng hoặc liên hệ với các điểm giao
dịch của ngân hàng để được hướng dẫn cụ thể.
Ví dụ về nghiệp vụ thu hộ của Ngân hàng Agribank có thể là như sau: An cần
thanh toán khoản phí cho một dịch vụ công cộng nhưng không có tài khoản tại Ngân
hàng Agribank. Thay vì phải đến trực tiếp Ngân hàng hoặc điểm thu phí để thanh toán,
An có thể sử dụng dịch vụ thu hộ của Ngân hàng Agribank. An đến một đại lý thu hộ
của Agribank và cung cấp thông tin về khoản phí cần thanh toán cùng với mã số thanh
toán của dịch vụ công cộng. Nhân viên của đại lý thu hộ sẽ kiểm tra thông tin và tiến
hành thu tiền từ An. Sau khi giao dịch thành công, đại lý thu hộ sẽ cập nhật thông tin
vào hệ thống của Agribank để thanh toán cho dịch vụ công cộng tương ứng. Qua đó,
dịch vụ thu hộ của Ngân hàng Agribank giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc cho khách
hàng, đặc biệt là những khách hàng không có tài khoản tại ngân hàng. Khách hàng có lOMoARcPSD| 36477832
thể thanh toán mọi khoản phí một cách tiện lợi, nhanh chóng mà không cần phải đến
trực tiếp Ngân hàng hoặc các điểm thu phí để nộp tiền.
3.3. Nghiệp vụ tín thác
Agirbank nhận sự ủy thác của khách hàng, đứng ra mua bán hộ khách hàng các
loại chứng khoán, kim loại quý, ngoại hối hoặc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức
hay cá nhân theo hợp đồng (ví dụ tài sản đang tranh chấp, tài sản thanh lý trong quá trình
phá sản, tài sản của cô nhi, quả phụ v.v…).
Các tổ chức chính trị - xã hội đã có sự phối hợp chặt chẽ hơn đối với Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc nhận ủy thác một số khâu của những
quá trình trên. Việc nhận tín thác của các ngân hàng đối với các hội viên cũng góp phần
làm cho sinh hoạt của các Hội đa dạng, phong phú hơn. Hệ quả tín thác:
Thứ nhất thì sản tín thác được tách bạch khỏi tài sản cá nhân của bên nhận; do
đó, chủ nợ của bên nhận không thể tác động gì đến tài sản (ví dụ như thu giữ tài sản tín
thác trong trường hợp bên nhận bị tuyên bố phá sản và phải thanh lý tài sản. Tài sản tín
thác chỉ tồn tại cho bên thụ hưởng hoặc chỉ phục vụ vì mục đích của tín thác, chứ không
liên quan đến chủ nợ của cá nhân bên nhận.
Thứ hai, bên thụ hưởng có quyền đối nhân đối với tài sản (yêu cầu các bên liên
quan thực hiện nghĩa vụ chất sinh từ tài sản tín thác đối với mình)
Ví dụ về hoạt động huy động đóng góp cứu trợ khẩn cấp và trực tiếp thực hiện
cứu trợ (với số tiền huy động được lên đến 150 tỷ VNĐ) cho đồng bào miền Trung của
một cá nhân, nếu có đủ cơ sở pháp lý, người này có thể tách toàn bộ số tiền huy động
được vào một tài khoản riêng, gọi là tín thác, mặc dù mang tên mình với tư cách là chủ
sở hữu nhưng lại tách bạch khỏi khối tài sản dân sự của cá nhân. Tín thác này có những
người đóng góp là bên lập (settlor), bên nhận là Agribank được tin tưởng giao phó quản
lý khối tài sản (trustee) và người dân khu vực bị ảnh hưởng của thiên tai là bên thụ hưởng
(beneficiary). Theo những điều khoản được thống nhất trước khi lập tín thác, chủ tài sản
chỉ được dùng tài sản trong tín thác cho những mục đích đã được người lập quy định và
cho các đối tượng đã được thống nhất tiêu chí trước. Điều này giúp tránh trường hợp tùy
tiện sử dụng sai mục đích và giải tỏa các bất đồng về đối tượng nhận cứu trợ, cũng như
giúp các bên tránh bị tổn thương do các mầm mống nghi kỵ vì thiếu minh bạch. lOMoARcPSD| 36477832
3.4. Nghiệp vụ qua lại đồng nghiệp của Agribank
¥ Agribank có thể cung cấp dịch vụ thu hộ, chi hộ cho các định chế tài chính. Theo
đó, trên cơ sở thỏa thuận và hợp đồng triển khai dịch vụ giữa Agribank và định chế tài
chính, một số khách hàng nhất định của định chế tài chính (theo thỏa thuận) có thể tới
một số điểm giao dịch hoặc tất cả điểm giao dịch của Agribank để thực hiện dịch vụ rút
tiền hoặc gửi tiền. Agribank sẽ thực hiện việc chi hộ hoặc thu hộ cho các khách hàng
này thay mặt định chế tài chính và hạch toán cuối ngày thông qua 01 tài khoản của định
chế tài chính mở tại Agribank ¥ Lợi ích
Các định chế tài chính khi tham gia dịch vụ này của Agribank sẽ đem lại những lợi ích sau:
¥ Giảm thiểu rủi ro trong việc lưu trữ, vận chuyển, kiểm đếm tiền mặt;
¥ Chi tiền mặt nhanh chóng, chính xác;
¥ Tập trung tiền mặt về tài khoản thường xuyên, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn;
¥ Tiết kiệm thời gian và chi phí;
¥ Tận dụng mạng lưới từ hệ thống của Agribank;
¥ Tạo mối quan hệ sâu hơn, gắn bó hơn giữa Agribank và các ngân hàng đại lý
Danh mục tài liệu tham khảo
- TS Đặng Thị Việt Đức, Ths Vũ Quang Kết, Ths Phan Anh Tuấn (2019), Giáo
trình Tài chính tiền tệ, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Hà Nội - Trịnh
Thế Cường (2018), Huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam, Hà Nội https://www.slideshare.net/trongthuy1/luan-an-huy-dong- von-cua-ngan-hangagribank-hay
- Nguyễn Quốc Huy (2017), Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn chi nhánh Hà Tây, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Hà Nội
http://dlib.ptit.edu.vn/flowpaper/simple_document.php?subfolder=12/05/29/&doc
=120529248843458546887912238673037296484&bitsid=d5604324-08e1-4053- 825b-9cafe89253f2&uid=
- Anh Thư (2022), Agribank hợp tác với các tổ chức trung gian, đẩy mạnh thanh
toán không dùng tiền mặt, Hà Nội https://tapchinganhang.gov.vn/agribank-hop-tac-
voi-cac-to-chuc-trung-gian-daymanh-thanh-toan-khong-dung-tien-mat.htm