lOMoARcPSD| 61601492
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
****** ******
BÀI TẬP NHÓM
HỌC PHẦN: THỐNG KÊ ỨNG DỤNG
Giảng viên hướng dẫn: TS. Hà Thị Thư Trang
NHÓM 15
Họ và tên
MSSV
Lớp
Hà Nội, tháng 2 năm 2023
lOMoARcPSD| 61601492
MỤC LỤC
TÓM TẮT NỘI DUNG ....................................................................................................... 2
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... 4
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................... 4
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH ................................................... 6
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................. 6
1.2. Đề xuất mô hình ........................................................................................................ 6
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ............................................................................... 6
2.1. Phân tích thống kê mô tả .......................................................................................... 6
2.1.1. Thống kê mô tả về Giá cả của các loại rượu ...................................................... 8
2.1.2. Thống kê mô tả về Điểm của các loại rượu và đánh Giá ................................... 8
2.2. Biểu đồ phân tán ....................................................................................................... 9
2.3. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ 10
2.4. Phân tích hồi quy tuyến tính ................................................................................... 11
2.5. Phân tích hồi quy tuyến tính bậc 2 ......................................................................... 12
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN ................................................................................................. 14
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 15
TÓM TẮT NỘI DUNG
Sau khi được giao hoàn thành Bài tập lớn môn Thống kê ứng dụng, nhóm chúng em đã
nghiên cứu kỹ lượng câu hỏi, dữ liệu bài cho và tiến hành phân tích dữ liệu ấy. Chúng em
sử dụng phần mềm SPSS và Excel để thực hiện phân tích dữ liệu bài cho.
Sau khi phân tích chúng em nhận thấy rằng Giá cả có tác động tích cực đến Điểm số đánh
giá của rượu vang. Điều này cung bởi thường những chai rượu vang tốt sẽ có mức giá
cao. Khi đó là rượu vang tốt thì điểm đánh giá về nó cũng cao.
Để mô tả tác động, mối tương quan của Điểm số và Giá cả thì sử dụng hình bậc 2 sẽ
ý nghĩa hơn sử dụng mô hình bậc nhất.
Mỗi thành viên trong nhóm đều có một nhiệm vụ cần hoàn tành dưới đây là bảng đánh
giá sự đóng góp của các thanh viên trong nhóm:
lOMoARcPSD| 61601492
lOMoARcPSD| 61601492
LỜI CẢM ƠN
Thống ứng dụng là môn học rất cần thiết trong học tập và giảng dạy đối với giáo
dục đại học Việt Nam nói chung sinh viên các ngành kinh tế nói riêng. Đặc biệt đối
với sinh viên của các chuyên ngành khối kinh tế - xã hội.
Những tình huống thực tế sẽ giúp sinh viên hiểu sâu và hiểu thuyết hơn, có thể
vận dụng những gì đã học vào tình huống cụ thể mà sau này có thể sẽ gặp trong công việc.
Làm quen với những thách thức cần phải đưa ra một quyết định trong dự án kinh doanh
của chính mình hoặc của doanh nghiệp mà mình công tác.
Để hoàn thành được bài tiểu luận này, nhóm chúng em đã nỗ lực rất nhiều chúng
em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giáo, ……., bộ môn Quản trị kinh doanh thuộc Viện
Kinh tế Quản lý, Đại học Bách khoa Nội đã đồng hành cùng chúng em suốt quá trình
nghiên cứu học tập, cảm ơn thầy đã tận tình giảng dạy truyền thụ kiến thức, kinh
nghiệm cũng như phong cách trình bày, để chúng em có thêm những bài học quý báu.
Do chưa có cơ hội va chạm và tiếp xúc với môi trường thực tế trong kinh doanh nên
nhóm thể chưa hiểu hoặc hiểu sai những yêu cầu trong tình huống, bài làm còn những
sai sót, rất mong nhận được sự góp ý và sửa chữa của thầy và các bạn.
Chúng em xin trân trọng cảm ơn!
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Mô hình đề xuất
Hình 2.1. Thống kê mô tả về Giá cả của loại rượu
Hình 2.2. Đồ thị phân tán thể hiện quan hệ tuyến tính giữa Giá Điểm đánh Giá của
rượu vang
lOMoARcPSD| 61601492
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.
Phân tích thống kê mô tả của biến Giá, Điểm
Bảng 2.2.
Thống kê mô tả Điểm và đánh Giá của các loại rượu
Bảng 2.3.
Kiểm định giả thuyết bằng hệ số Pearson
Bảng 2.4.
Phân tích hồi quy tuyến tính giữa biến đầu vào Giá cả đến biến đầu ra
Điểm số đánh Giá rượu vang
Bảng 2.5.
Phân tích hồi quy tuyến tính đa bội giữa biến đầu vào Giá cả và Price
Square đến biến đầu ra Điểm số đánh Giá rượu vang
lOMoARcPSD| 61601492
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH
1.1. Đặt vấn đề
Tạp chí Wine Spectator những bài viết đánh Giá về mọi khía cạnh của ngành
công nghiệp rượu vang. Họ ng những bảng xếp hạng rượu vang từ khắp nơi trên thế
giới. Vào năm 2011, họ đã xem xét và cho Điểm 475 loại rượu vang từ cùng Piedmont của
Ý bằng thang Điểm 100. Tương ứng với mỗi thang Điểm thì mỗi loại rượu nhận được đánh
Giá tương ứng Classic, Outstanding, Very good, Good, Mediocreanh Not recommended.
Sau khi biết được đánh Giá xếp hạng của c loại vang, người tiêu dùng đặt ra u
hỏi là liệu trả nhiều tiền hơn cho một chai ợu vang dẫn đến rượu vang ngon hơn hay
không? Rượu vang có được đánh Giá cao hay không?
Để điều tra câu hỏi, thắc mắc đó Wine Spectator đã sử dụng một mẫu ngẫu nhiên gồm
100 chai rượu vang trong số 475 chai đến từ vùng Piedmont của Ý. Họ sử dụng phương
pháp lấy mẫu ngẫu nhiên để lựa chọn.
1.2. Đề xuất mô hình
Trên thực tế, ta thể thấy thường những đồ vật càng đắt tiền thì chất lượng càng cao,
tình năng càng nhiều. Ngoài ra, đồ ăn nào ng đắt thì thể hiện rằng chất lượng đồ ăn đó
càng tốt, độ quý hiếm cao và được đánh Giá cao về chất lượng.
Qua đó, ta thể thấy Giá của rượu vang có thể ảnh hưởng đến chất lượng của rượu
vang và Điểm đánh Giá về rượu vang.
Qua những nhận định trên, giả thuyết nhóm đặt ra được phát biểu như sau:
Giả thuyết H: Giá cả của rượu vang càng cao thì Điểm đánh Giá loại rượu đó càng cao
và loại rượu vang đó càng ngon
Hình 1.1. Mô hình đề xuất
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
2.1. Phân tích thống kê mô tả
Bảng 2.1. Phân tích thống kê mô tả của 3 biến Giá, Điểm
Statistics
Giá
Điểm
Đánh Giá
H (+)
lOMoARcPSD| 61601492
N
100
100
100
Mean
63.11
89.53
4.45
Median
38
89
4
Mode
25
88.00a
4
Std. Deviation
78.15769
3.43322
0.77035
Variance
6108.624
11.787
0.593
Range
430
20
4
Minimum
10
78
2
Maximum
440
98
6
Sum
6311
8953
445
Percentiles
25
22.25
88
4
50
38
89
4
75
61.5
92
5
a Multiple modes exist. The smallest value is shown
lOMoARcPSD| 61601492
2.1.1. Thống kê mô tả về Giá cả của các loại rượu
Hình 2.1. Thống kê mô tả về Giá cả của loại rượu
Từ số liệu phí trên ta thấy được, Giá cả trung bình của 100 chai rượu là 63.11 đô. Giá
chai rượu thấp nhất 10 đô còn cao nhất 440 đô/ chai rượu. Giá của những loại rượu
này chủ yếu nằm trong khoảng từ 10 đô đến 50 đô/ chai, chiếm 60% trong tổng 100 chai
rượu. Tiếp theo lag những chai rượu có Giá từ trên 50 đo đến 100 đô, chiếm 24%. Khoảng
Giá cao từ 200 đô đến 450 đô chiếm tỷ trọng ít, khoảng dưới 10% số chai rượu.
2.1.2. Thống kê mô tả về Điểm của các loại rượu và đánh Giá
Bảng 2.2. Thống kê mô tả Điểm và đánh Giá của các loại rượu
Đánh Giá
Tần số
Giá
Trung
bình
Điểm
trung
bình
Not Recommended
0
-
-
Mediocre
1
21.00
3.71
Good
7
16.71
34.70
Very good
45
30.36
130.42
Outstanding
40
70.00
50.97
Classic
7
269.57
2.50
Từ bảng 2.1, ta thấy Điểm đánh Giá các loại rượu chạy từ 78 đến 98 Điểm với Điểm
trung bình 89.53 Điểm. Điểm đánh Giá trên 78 Điểm tức không loại rượu nào nị
đánh Giá “Not Recommended”. Điều này cho thấy 100 loại ợu được khảo sát chất
lượng khá tốt.
lOMoARcPSD| 61601492
Từ bảng 2.2, các loại rượu được đánh Giá mức “Good”, “Mediocre” về mức Giá
trung bình không quá nhiều sự khác biệt. Mặc loại ợu “Good” tốt hơn nhưng lại
mức Giá trung bình thấp hơn. Còn Giá của các loại rượu cao cấp hẳn như “Very good”,
“Outstanding” “Classic” mức Giá chênh lệch rất nhiều. Các loại rượu này thì loại
nào có đánh Giá cao là những loại có mức Giá trung bình rất cao, như loại Classic có mức
Giá trung bình trên 269 đô/ chai. Như vậy ta thấy Giá rượu càng cao thì mức đánh Giá càng
cao, tức là chất lượng rượu càng lớn.
Ngoài ra, ta còn thấy được rằng số lượng rượu được đánh Giá “Very good” lớn
nhất, chiếm 45%. Số lượng chai được đánh Giá “Classiclại chỉ chiếm 7%. Điều này
bởi những loại rượu được đánh Giá “Very good’ “Outstanding” chất lượng tốt
vừa phải nên việc sản xuất đảm bảo được đầy đủ yêu cầu còn những loại rượu chất lượng
cao hơn thì cần quy trình phức tạp hơn, điều kiện khắc nghiệt hơn, mất công sức hơn nên
số lượng ít. Đồng thời, các cửa hàng sẽ bán nhiều loại rượu “Very good” hoặc
“Outstanding” hơn bởi Giá cả phải chăng hơn.
2.2. Biểu đồ phân tán
Hình 2.2. Đồ thị phân tán thể hiện quan hệ tuyến tính giữa Giá và Điểm đánh Giá của
rượu vang
Hệ số tương quan tuyến tính: R
2
= 0.406
Qua biểu đồ ta thấy được giữa Giá cả và Điểm số có quan hệ tương quan tuyến tính
với nhau. Có hệ số tương quan R
2
bằng 0.406 điều này khẳng định Giá cả và Điểm số có
lOMoARcPSD| 61601492
quan hệ tương quan thuận chiều với nhau. Tứ là khi Giá cả của loại rượu đó càng cao thì
Điểm số của loại rượu đó càng cao.
Tuy nhiên, hệ số tương quan R
2
<0.5 nên cho thấy mức độ tương quan giữa Giá cả và
Điểm số đánh Giá rượu còn yếu.
2.3. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu
Để tiến hành kiểm định giả thuyết trong hình nhóm đưa ra đúng, nhóm tiến
hành phân tích hệ số tương quan Pearson Correlation đối với biến Giá bán với biến đầu ra
là Điểm số của từng chai rượu. Kết quả cho thấy giả thuyết H mức ý nghĩa thống
0.637 Điểm (Mức ý nghĩa thống kê <0.05). Như vậy, mối tương quan giữa Giá cả và Điểm
số có ý nghĩa thống kê ở mức độ tin cậy 99%.
Kết quả này đúng với giả thuyết mà nhóm tổng hợp lại từ tình huống nên nhóm khảng
định giả thuyết H đúng. Qua đây ta lại càng khẳng định Giá cả ảnh hưởng thuận chiều
đến Điểm số. (Bảng 2.3.)
Bảng 2.3. Kiểm định giả thuyết bằng hệ số Pearson
Correlations
Giá
Điểm
Giá
Pearson Correlation
1.000
.637**
Sig. (2-tailed)
0.000
Sum of Squares and Cross-products
604753.79
0
16930.17
0
Covariance
6108.624
171.012
N
100.000
100.000
Điểm
Pearson Correlation
.637**
1.000
Sig. (2-tailed)
0.000
Sum of Squares and Cross-products
16930.170
1166.910
Covariance
171.012
11.787
N
100.000
100.000
** Correlation is
significant at the 0.01
level (2-tailed).
lOMoARcPSD| 61601492
2.4. Phân tích hồi quy tuyến tính
Từ kết quả phân tích hsố tương quan Pearson Correlation, nhón bắt đầu tiến hành
phân tích hồi quy đa biến để thấy n tác động của biến Giá cả lên biến Điểm số đánh
Giá. Từ đó lập phương trình hồi quy thể hiện sự biến thiên của biến Điểm số.
Bảng 2.4. Phân tích hồi quy tuyến tính giữa biến đầu vào Giá cả đến biến đầu ra Điểm số
đánh Giá rượu vang Model Summaryb
Model
R
R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
DurbinWatson
1
.637a
0.406
0.4
2.65911
1.935
a Predictors: (Constant), Giá
b Dependent Variable: Điểm
ANOVAa
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
473.963
1
473.963
67.03
.000b
Residual
692.947
98
7.071
Total
1166.91
99
a Dependent Variable: Điểm b
Predictors: (Constant), Giá
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t
Sig.
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error
Beta
Tolerance
VIF
1
(Constant)
87.763
0.342
256.27
5
0
Giá
0.028
0.003
0.637
8.187
0
1
1
a Dependent Variable: Điểm
Phương trình hồi quy mẫu: Điểm = b0 + b1*Giá
lOMoARcPSD| 61601492
Từ bảng ta có: b0=87.763
b1=0.028
Vậy PTHQ mẫu là: Điểm = 87.763 + 0.028*Giá
Hệ số xác định bội R Square = 0.406 => Kết quả này cho biết 40.6% biến thiên
trong số Điểm đánh Giá có thể được giải thích bởi mối liên hệ tuyến tính giữa Điểm số và
Giá cả của từng loại rượu
Hệ số xác định hiệu chỉnh R2(adj)=0.4 => Cho biết 40% biến thiên trong số Điểm
đánh Giá có thể được giải thích bởi mô hình hồi quy mà ta đã xây dựng.
Giá trị Sig của kiểm định F 0.000 < 0.05 nên hình tuyến tính được xây dựng
phù hợp với tổng thể.
Sai số chuẩn của ước lượng Sy/x=2.65911
SSR=473.963
SSE=692.947
SST=1166.91
Đặt giả thuyết: H0: b1=0
H1: b1≠0
chọn α=0.01, n=100, k=1 => D1=k=1; D2=n-k-1=100-1-1=98 tra bảng
F(D1,D2,α)=F(1;98;0.01) = 67.03 >Fα => bác bỏ H0.
Vậy mô hình hồi quy với biến độc lập là Giá cả có thể giải thích một cách có ý nghĩa
cho biến thiên trong số Điểm đánh Giá rượu.
2.5. Phân tích hồi quy tuyến tính bậc 2
Nhóm đã lập một biến Price Square trong spss với công thức Price*Price. Sau đó
nhóm phân tích hồi quy đa bội cho 2 biến đầu vào là Giá và Price Square với 1 biến đầu ra
là Điểm số đánh Giá rượu vang.
Bảng 2.5. Phân tích hồi quy tuyến tính đa bội giữa biến đầu vào Giá cả và Price
Square đến biến đầu ra Điểm số đánh Giá rượu vang
lOMoARcPSD| 61601492
Model Summaryb
Model
R
R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
DurbinWatson
1
.723a
0.523
0.513
2.39466
1.84
a Predictors: (Constant), Price Square, Giá b
Dependent Variable: Điểm
ANOVAa
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regression
610.672
2
305.336
53.246
.000b
Residual
556.238
97
5.734
Total
1166.91
99
a Dependent Variable: Điểm
b Predictors: (Constant), Price Square, Giá
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t
Sig.
Collinearity
Statistics
B
Std. Error
Beta
Tolerance
VIF
1
(Constant)
86.166
0.45
191.66
0
Giá
0.07131
0.009
1.623
7.594
0
0.108
9.298
Price
Square
-0.00011
0
-1.044
-4.883
0
0.108
9.298
a Dependent Variable: Điểm
Phương trình hồi quy mẫu: Điểm = β0 + β1*Giá + β2*Sprice Square
Từ bảng ta có: β0=86.166
β1=0.07131 β2=-
0.00011
Vậy PTHQ mẫu là: Điểm = 86.166 + 0.07131*Giá – 0.00011*Price Square
lOMoARcPSD| 61601492
Hệ số xác định bội R Square = 0.523 => Kết quả này cho biết 52.3% biến thiên trong
số Điểm đánh Giá có thể được giải thích bởi mối liên hệ bậc 2 giữa Điểm số và Giá cả của
từng loại rượu
Hệ số xác định hiệu chỉnh R2(adj)=0.513 => Cho biết 51.3% biến thiên trong số Điểm
đánh Giá có thể được giải thích bởi mô hình hồi quy mà ta đã xây dựng.
Giá trị Sig của kiểm định F 0.000 < 0.05 nên hình ồi quy bội được xây dựng
phù hợp với tổng thể.
Hệ số VÌ của các biến nhỏ hơn 10 nên ta kết luận rằng không hiện tượng đa cộng
tuyến giữa các biến
Sai số chuẩn của ước lượng Sy/x=2.39466
SSR=610.672
SSE=556.238
SST=1166.91
Đặt giả thuyết: H0: β2=0
H1: β2≠0
chọn α=0.01, n=100, k=2 => D1=k=2; D2=n-k-1=100-2-1=97 tra bảng
F(D1,D2,α)=F(2;97;0.01) = 53.246 >Fα => bác bỏ H0.
Ta có thể kết luận rằng mô hình bậc 2 có ý nghĩa hơn mô hình bậc 1 trong việc mô tả
mối liên hệ giữa Giá cả và Điểm số đánh Giá
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN
Với dữ liệu từ Giá Điểm của 100 loại rượu từ vùng Piedmont của Ý, nhóm đã
tiến hành phân tích và đưa ra một số kết luận về ảnh hưởng của Giá cả đến Điểm đánh Giá
của các loại rượu như sau:
- Đa phần các loại rượu đều Giá từ 10 đô đến 200 đô/ chai. Những loại rượu
Giá trên 200 đô/chai chiếm tỷ trọng nhỏ trong 100 loại rượu được chọn ngẫu nhiên.
- Các loại rượu có Điểm đánh Giá từ 78 Điểm đến 98 Điểm. Không có loại rượu nào
điếm đánh Giá dưới 75 Điểm để nhận đánh Giá Not Recommended.
Về mối liên hệ giữa biến độc lập Giá cả với biến phụ thuộc Điểm số, kết quả kiểm
định hệ số tương quan Pearson cho thấy biến Giá cả có tác động tương quan lên biến phụ
thuộc. Khi phân tích hổi quy tuyến tính và hồi quy hàm bậc 2 ta thu được kết quả:
- Biến Giá cả có tác động tích cực lên biến phụ thuộc Điểm số.
- Để mô tả mối liên hệ giữa Giá cả Điểm số thì sử dụng hình bậc 2 có ý nghĩa
hơn mô hình bậc 1.
lOMoARcPSD| 61601492
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Thốngkê ứng dụng trong kinh tế - xã hội,
NXB Lao Động – Xã Hội, 2008.
2. Nguyễn Cao Văn Trần Thái Minh, Giáo trình thuyết xác suất thống
toán, NXB, Thống kê, 2005.
3. Trần Văn Thắng các tác giả, Giáo trình thuyết thống , NXB Thống Kê,
1998.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61601492
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
****** ****** BÀI TẬP NHÓM
HỌC PHẦN: THỐNG KÊ ỨNG DỤNG
Giảng viên hướng dẫn: TS. Hà Thị Thư Trang NHÓM 15 Họ và tên MSSV Lớp Hà Nội, tháng 2 năm 2023 lOMoAR cPSD| 61601492 MỤC LỤC
TÓM TẮT NỘI DUNG ....................................................................................................... 2
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... 4
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................... 4
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH ................................................... 6
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................. 6
1.2. Đề xuất mô hình ........................................................................................................ 6

CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ............................................................................... 6
2.1. Phân tích thống kê mô tả .......................................................................................... 6
2.1.1. Thống kê mô tả về Giá cả của các loại rượu ...................................................... 8
2.1.2. Thống kê mô tả về Điểm của các loại rượu và đánh Giá ................................... 8
2.2. Biểu đồ phân tán ....................................................................................................... 9
2.3. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ 10
2.4. Phân tích hồi quy tuyến tính ................................................................................... 11
2.5. Phân tích hồi quy tuyến tính bậc 2 ......................................................................... 12
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN ................................................................................................. 14
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 15 TÓM TẮT NỘI DUNG
Sau khi được giao hoàn thành Bài tập lớn môn Thống kê ứng dụng, nhóm chúng em đã
nghiên cứu kỹ lượng câu hỏi, dữ liệu bài cho và tiến hành phân tích dữ liệu ấy. Chúng em
sử dụng phần mềm SPSS và Excel để thực hiện phân tích dữ liệu bài cho.
Sau khi phân tích chúng em nhận thấy rằng Giá cả có tác động tích cực đến Điểm số đánh
giá của rượu vang. Điều này cung bởi thường những chai rượu vang tốt sẽ có mức giá
cao. Khi đó là rượu vang tốt thì điểm đánh giá về nó cũng cao.
Để mô tả tác động, mối tương quan của Điểm số và Giá cả thì sử dụng mô hình bậc 2 sẽ có
ý nghĩa hơn sử dụng mô hình bậc nhất.
Mỗi thành viên trong nhóm đều có một nhiệm vụ cần hoàn tành và dưới đây là bảng đánh
giá sự đóng góp của các thanh viên trong nhóm: lOMoAR cPSD| 61601492 lOMoAR cPSD| 61601492 LỜI CẢM ƠN
Thống kê ứng dụng là môn học rất cần thiết trong học tập và giảng dạy đối với giáo
dục đại học Việt Nam nói chung và sinh viên các ngành kinh tế nói riêng. Đặc biệt là đối
với sinh viên của các chuyên ngành khối kinh tế - xã hội.
Những tình huống thực tế sẽ giúp sinh viên hiểu sâu và hiểu kĩ lý thuyết hơn, có thể
vận dụng những gì đã học vào tình huống cụ thể mà sau này có thể sẽ gặp trong công việc.
Làm quen với những thách thức cần phải đưa ra một quyết định trong dự án kinh doanh
của chính mình hoặc của doanh nghiệp mà mình công tác.
Để hoàn thành được bài tiểu luận này, nhóm chúng em đã nỗ lực rất nhiều và chúng
em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo, ……., bộ môn Quản trị kinh doanh thuộc Viện
Kinh tế và Quản lý, Đại học Bách khoa Hà Nội đã đồng hành cùng chúng em suốt quá trình
nghiên cứu và học tập, cảm ơn thầy đã tận tình giảng dạy và truyền thụ kiến thức, kinh
nghiệm cũng như phong cách trình bày, để chúng em có thêm những bài học quý báu.
Do chưa có cơ hội va chạm và tiếp xúc với môi trường thực tế trong kinh doanh nên
nhóm có thể chưa hiểu rõ hoặc hiểu sai những yêu cầu trong tình huống, bài làm còn những
sai sót, rất mong nhận được sự góp ý và sửa chữa của thầy và các bạn.
Chúng em xin trân trọng cảm ơn! DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Mô hình đề xuất Hình 2.1.
Thống kê mô tả về Giá cả của loại rượu
Hình 2.2. Đồ thị phân tán thể hiện quan hệ tuyến tính giữa Giá và Điểm đánh Giá của rượu vang lOMoAR cPSD| 61601492 DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Phân tích thống kê mô tả của biến Giá, Điểm
Bảng 2.2. Thống kê mô tả Điểm và đánh Giá của các loại rượu
Bảng 2.3. Kiểm định giả thuyết bằng hệ số Pearson
Bảng 2.4. Phân tích hồi quy tuyến tính giữa biến đầu vào Giá cả đến biến đầu ra
Điểm số đánh Giá rượu vang
Bảng 2.5. Phân tích hồi quy tuyến tính đa bội giữa biến đầu vào Giá cả và Price
Square đến biến đầu ra Điểm số đánh Giá rượu vang lOMoAR cPSD| 61601492
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH
1.1. Đặt vấn đề
Tạp chí Wine Spectator có những bài viết và đánh Giá về mọi khía cạnh của ngành
công nghiệp rượu vang. Họ cũng có những bảng xếp hạng rượu vang từ khắp nơi trên thế
giới. Vào năm 2011, họ đã xem xét và cho Điểm 475 loại rượu vang từ cùng Piedmont của
Ý bằng thang Điểm 100. Tương ứng với mỗi thang Điểm thì mỗi loại rượu nhận được đánh
Giá tương ứng là Classic, Outstanding, Very good, Good, Mediocreanh Not recommended.
Sau khi biết được đánh Giá xếp hạng của các loại vang, người tiêu dùng đặt ra câu
hỏi là liệu trả nhiều tiền hơn cho một chai rượu vang có dẫn đến rượu vang ngon hơn hay
không? Rượu vang có được đánh Giá cao hay không?
Để điều tra câu hỏi, thắc mắc đó Wine Spectator đã sử dụng một mẫu ngẫu nhiên gồm
100 chai rượu vang trong số 475 chai đến từ vùng Piedmont của Ý. Họ sử dụng phương
pháp lấy mẫu ngẫu nhiên để lựa chọn.
1.2. Đề xuất mô hình
Trên thực tế, ta có thể thấy thường những đồ vật càng đắt tiền thì chất lượng càng cao,
tình năng càng nhiều. Ngoài ra, đồ ăn nào cùng đắt thì thể hiện rằng chất lượng đồ ăn đó
càng tốt, độ quý hiếm cao và được đánh Giá cao về chất lượng.
Qua đó, ta có thể thấy Giá của rượu vang có thể ảnh hưởng đến chất lượng của rượu
vang và Điểm đánh Giá về rượu vang.
Qua những nhận định trên, giả thuyết nhóm đặt ra được phát biểu như sau:
Giả thuyết H: Giá cả của rượu vang càng cao thì Điểm đánh Giá loại rượu đó càng cao
và loại rượu vang đó càng ngon H (+)
Hình 1.1. Mô hình đề xuất
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
2.1. Phân tích thống kê mô tả
Bảng 2.1. Phân tích thống kê mô tả của 3 biến Giá, Điểm Statistics Giá Điểm Đánh Giá lOMoAR cPSD| 61601492 N 100 100 100 Mean 63.11 89.53 4.45 Median 38 89 4 Mode 25 88.00a 4 Std. Deviation 78.15769 3.43322 0.77035 Variance 6108.624 11.787 0.593 Range 430 20 4 Minimum 10 78 2 Maximum 440 98 6 Sum 6311 8953 445 Percentiles 25 22.25 88 4 50 38 89 4 75 61.5 92 5
a Multiple modes exist. The smallest value is shown lOMoAR cPSD| 61601492
2.1.1. Thống kê mô tả về Giá cả của các loại rượu
Hình 2.1. Thống kê mô tả về Giá cả của loại rượu
Từ số liệu phí trên ta thấy được, Giá cả trung bình của 100 chai rượu là 63.11 đô. Giá
chai rượu thấp nhất là 10 đô còn cao nhất là 440 đô/ chai rượu. Giá của những loại rượu
này chủ yếu nằm trong khoảng từ 10 đô đến 50 đô/ chai, chiếm 60% trong tổng 100 chai
rượu. Tiếp theo lag những chai rượu có Giá từ trên 50 đo đến 100 đô, chiếm 24%. Khoảng
Giá cao từ 200 đô đến 450 đô chiếm tỷ trọng ít, khoảng dưới 10% số chai rượu.
2.1.2. Thống kê mô tả về Điểm của các loại rượu và đánh Giá
Bảng 2.2. Thống kê mô tả Điểm và đánh Giá của các loại rượu Giá Điểm Trung trung Đánh Giá Tần số bình bình Not Recommended 0 - - Mediocre 1 21.00 3.71 Good 7 16.71 34.70 Very good 45 30.36 130.42 Outstanding 40 70.00 50.97 Classic 7 269.57 2.50
Từ bảng 2.1, ta thấy Điểm đánh Giá các loại rượu chạy từ 78 đến 98 Điểm với Điểm
trung bình là 89.53 Điểm. Điểm đánh Giá trên 78 Điểm tức là không có loại rượu nào nị
đánh Giá “Not Recommended”. Điều này cho thấy 100 loại rượu được khảo sát có chất lượng khá tốt. lOMoAR cPSD| 61601492
Từ bảng 2.2, các loại rượu được đánh Giá ở mức “Good”, “Mediocre” về mức Giá
trung bình không quá nhiều sự khác biệt. Mặc dù loại rượu “Good” tốt hơn nhưng lại có
mức Giá trung bình thấp hơn. Còn Giá của các loại rượu cao cấp hẳn như “Very good”,
“Outstanding” và “Classic” có mức Giá chênh lệch rất nhiều. Các loại rượu này thì loại
nào có đánh Giá cao là những loại có mức Giá trung bình rất cao, như loại Classic có mức
Giá trung bình trên 269 đô/ chai. Như vậy ta thấy Giá rượu càng cao thì mức đánh Giá càng
cao, tức là chất lượng rượu càng lớn.
Ngoài ra, ta còn thấy được rằng số lượng rượu được đánh Giá là “Very good” là lớn
nhất, chiếm 45%. Số lượng chai được đánh Giá là “Classic” lại chỉ chiếm 7%. Điều này
bởi vì những loại rượu được đánh Giá là “Very good’ và “Outstanding” có chất lượng tốt
vừa phải nên việc sản xuất đảm bảo được đầy đủ yêu cầu còn những loại rượu chất lượng
cao hơn thì cần quy trình phức tạp hơn, điều kiện khắc nghiệt hơn, mất công sức hơn nên
số lượng ít. Đồng thời, các cửa hàng sẽ bán nhiều loại rượu “Very good” hoặc
“Outstanding” hơn bởi Giá cả phải chăng hơn.
2.2. Biểu đồ phân tán
Hình 2.2. Đồ thị phân tán thể hiện quan hệ tuyến tính giữa Giá và Điểm đánh Giá của rượu vang
Hệ số tương quan tuyến tính: R2 = 0.406
Qua biểu đồ ta thấy được giữa Giá cả và Điểm số có quan hệ tương quan tuyến tính
với nhau. Có hệ số tương quan R2 bằng 0.406 điều này khẳng định Giá cả và Điểm số có lOMoAR cPSD| 61601492
quan hệ tương quan thuận chiều với nhau. Tứ là khi Giá cả của loại rượu đó càng cao thì
Điểm số của loại rượu đó càng cao.
Tuy nhiên, hệ số tương quan R2<0.5 nên cho thấy mức độ tương quan giữa Giá cả và
Điểm số đánh Giá rượu còn yếu.
2.3. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu
Để tiến hành kiểm định giả thuyết trong mô hình nhóm đưa ra là đúng, nhóm tiến
hành phân tích hệ số tương quan Pearson Correlation đối với biến Giá bán với biến đầu ra
là Điểm số của từng chai rượu. Kết quả cho thấy giả thuyết H có mức ý nghĩa thống kê là
0.637 Điểm (Mức ý nghĩa thống kê <0.05). Như vậy, mối tương quan giữa Giá cả và Điểm
số có ý nghĩa thống kê ở mức độ tin cậy 99%.
Kết quả này đúng với giả thuyết mà nhóm tổng hợp lại từ tình huống nên nhóm khảng
định giả thuyết H là đúng. Qua đây ta lại càng khẳng định Giá cả ảnh hưởng thuận chiều
đến Điểm số. (Bảng 2.3.)
Bảng 2.3. Kiểm định giả thuyết bằng hệ số Pearson Correlations Giá Điểm Giá Pearson Correlation 1.000 .637** Sig. (2-tailed) 0.000 604753.79 16930.17
Sum of Squares and Cross-products 0 0 Covariance 6108.624 171.012 N 100.000 100.000 Điểm Pearson Correlation .637** 1.000 Sig. (2-tailed) 0.000
Sum of Squares and Cross-products 16930.170 1166.910 Covariance 171.012 11.787 N 100.000 100.000 ** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). lOMoAR cPSD| 61601492
2.4. Phân tích hồi quy tuyến tính
Từ kết quả phân tích hệ số tương quan Pearson Correlation, nhón bắt đầu tiến hành
phân tích hồi quy đa biến để thấy rõ hơn tác động của biến Giá cả lên biến Điểm số đánh
Giá. Từ đó lập phương trình hồi quy thể hiện sự biến thiên của biến Điểm số.
Bảng 2.4. Phân tích hồi quy tuyến tính giữa biến đầu vào Giá cả đến biến đầu ra Điểm số
đánh Giá rượu vang Model Summaryb R Adjusted R Std. Error of Model R Square Square the Estimate DurbinWatson 1 .637a 0.406 0.4 2.65911 1.935
a Predictors: (Constant), Giá b Dependent Variable: Điểm ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 473.963 1 473.963 67.03 .000b Residual 692.947 98 7.071 Total 1166.91 99
a Dependent Variable: Điểm b Predictors: (Constant), Giá Coefficientsa Unstandardized Standardized Collinearity Coefficients Coefficients Statistics Model t Sig. B Std. Error Beta Tolerance VIF 256.27 1 (Constant) 87.763 0.342 5 0 Giá 0.028 0.003 0.637 8.187 0 1 1 a Dependent Variable: Điểm
Phương trình hồi quy mẫu: Điểm = b0 + b1*Giá lOMoAR cPSD| 61601492 Từ bảng ta có: b0=87.763 b1=0.028
Vậy PTHQ mẫu là: Điểm = 87.763 + 0.028*Giá
Hệ số xác định bội R Square = 0.406 => Kết quả này cho biết 40.6% biến thiên
trong số Điểm đánh Giá có thể được giải thích bởi mối liên hệ tuyến tính giữa Điểm số và
Giá cả của từng loại rượu
Hệ số xác định hiệu chỉnh R2(adj)=0.4 => Cho biết 40% biến thiên trong số Điểm
đánh Giá có thể được giải thích bởi mô hình hồi quy mà ta đã xây dựng.
Giá trị Sig của kiểm định F là 0.000 < 0.05 nên mô hình tuyến tính được xây dựng
phù hợp với tổng thể.
Sai số chuẩn của ước lượng Sy/x=2.65911 SSR=473.963 SSE=692.947 SST=1166.91
Đặt giả thuyết: H0: b1=0 H1: b1≠0
chọn α=0.01, n=100, k=1 => D1=k=1; D2=n-k-1=100-1-1=98 tra bảng
F(D1,D2,α)=F(1;98;0.01) = 67.03 >Fα => bác bỏ H0.
Vậy mô hình hồi quy với biến độc lập là Giá cả có thể giải thích một cách có ý nghĩa
cho biến thiên trong số Điểm đánh Giá rượu.
2.5. Phân tích hồi quy tuyến tính bậc 2
Nhóm đã lập một biến Price Square trong spss với công thức là Price*Price. Sau đó
nhóm phân tích hồi quy đa bội cho 2 biến đầu vào là Giá và Price Square với 1 biến đầu ra
là Điểm số đánh Giá rượu vang.
Bảng 2.5. Phân tích hồi quy tuyến tính đa bội giữa biến đầu vào Giá cả và Price
Square đến biến đầu ra Điểm số đánh Giá rượu vang lOMoAR cPSD| 61601492 Model Summaryb Adjusted R Std. Error of the Model R R Square Square Estimate DurbinWatson 1 .723a 0.523 0.513 2.39466 1.84
a Predictors: (Constant), Price Square, Giá b Dependent Variable: Điểm ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 610.672 2 305.336 53.246 .000b Residual 556.238 97 5.734 Total 1166.91 99 a Dependent Variable: Điểm
b Predictors: (Constant), Price Square, Giá Coefficientsa Unstandardized Standardized Collinearity Model Coefficients Coefficients Statistics B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF 1 (Constant) 86.166 0.45 191.66 0 Giá 0.07131 0.009 1.623 7.594 0 0.108 9.298 Price Square -0.00011 0 -1.044 -4.883 0 0.108 9.298 a Dependent Variable: Điểm
Phương trình hồi quy mẫu: Điểm = β0 + β1*Giá + β2*Sprice Square Từ bảng ta có: β0=86.166 β1=0.07131 β2=- 0.00011
Vậy PTHQ mẫu là: Điểm = 86.166 + 0.07131*Giá – 0.00011*Price Square lOMoAR cPSD| 61601492
Hệ số xác định bội R Square = 0.523 => Kết quả này cho biết 52.3% biến thiên trong
số Điểm đánh Giá có thể được giải thích bởi mối liên hệ bậc 2 giữa Điểm số và Giá cả của từng loại rượu
Hệ số xác định hiệu chỉnh R2(adj)=0.513 => Cho biết 51.3% biến thiên trong số Điểm
đánh Giá có thể được giải thích bởi mô hình hồi quy mà ta đã xây dựng.
Giá trị Sig của kiểm định F là 0.000 < 0.05 nên mô hình ồi quy bội được xây dựng
phù hợp với tổng thể.
Hệ số VÌ của các biến nhỏ hơn 10 nên ta kết luận rằng không có hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến
Sai số chuẩn của ước lượng Sy/x=2.39466 SSR=610.672 SSE=556.238 SST=1166.91
Đặt giả thuyết: H0: β2=0 H1: β2≠0
chọn α=0.01, n=100, k=2 => D1=k=2; D2=n-k-1=100-2-1=97 tra bảng
F(D1,D2,α)=F(2;97;0.01) = 53.246 >Fα => bác bỏ H0.
Ta có thể kết luận rằng mô hình bậc 2 có ý nghĩa hơn mô hình bậc 1 trong việc mô tả
mối liên hệ giữa Giá cả và Điểm số đánh Giá
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN
Với dữ liệu từ Giá và Điểm của 100 loại rượu từ vùng Piedmont của Ý, nhóm đã
tiến hành phân tích và đưa ra một số kết luận về ảnh hưởng của Giá cả đến Điểm đánh Giá
của các loại rượu như sau:
- Đa phần các loại rượu đều có Giá từ 10 đô đến 200 đô/ chai. Những loại rượu có
Giá trên 200 đô/chai chiếm tỷ trọng nhỏ trong 100 loại rượu được chọn ngẫu nhiên.
- Các loại rượu có Điểm đánh Giá từ 78 Điểm đến 98 Điểm. Không có loại rượu nào
điếm đánh Giá dưới 75 Điểm để nhận đánh Giá Not Recommended.
Về mối liên hệ giữa biến độc lập Giá cả với biến phụ thuộc Điểm số, kết quả kiểm
định hệ số tương quan Pearson cho thấy biến Giá cả có tác động tương quan lên biến phụ
thuộc. Khi phân tích hổi quy tuyến tính và hồi quy hàm bậc 2 ta thu được kết quả:
- Biến Giá cả có tác động tích cực lên biến phụ thuộc Điểm số.
- Để mô tả mối liên hệ giữa Giá cả và Điểm số thì sử dụng mô hình bậc 2 có ý nghĩa hơn mô hình bậc 1. lOMoAR cPSD| 61601492
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Thốngkê ứng dụng trong kinh tế - xã hội,
NXB Lao Động – Xã Hội, 2008.
2. Nguyễn Cao Văn và Trần Thái Minh, Giáo trình Lý thuyết xác suất và thống kê
toán, NXB, Thống kê, 2005.
3. Trần Văn Thắng và các tác giả, Giáo trình Lý thuyết thống kê, NXB Thống Kê, 1998.