Bài tập nhớm môn Thương mại điện tử tuần số 6 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Bài tập nhớm môn Thương mại điện tử tuần số 6 của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Thương mại điện tử căn bản (MUL1316)
Trường: Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD| 37922327
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - TUẦN 6
Phần I: Tìm hiểu các hình thức quảng cáo:
1. Hình thức quảng cáo trên Google search
2. Hình thức quảng cáo trên Facebook
3. Hình thức quảng cáo trên Youtube
Phần II: Các rào cản của thương mại điện tử từ phía doanh nghiệp và khách hàng
1. Các rào cản từ phía doanh nghiệp
2. Các rào cản từ phía khách hàng
Phần III: Các dịch vụ được cung cấp trên E-banking hoặc Mobile banking
PHẦN I: TÌM HIỂU CÁC HÌNH THỨC QUẢNG CÁO
1. Hình thức quảng cáo trên Google search
Google Search là một trong các hình thức quảng cáo Google phổ biến và được ưa chuộng
nhất. Đây là một dạng quảng cáo được cung cấp bởi Google trên công cụ tìm kiếm. Khi người
dùng gõ một truy vấn tìm kiếm, tại Google sẽ xuất hiện kết quả tìm kiếm dưới dạng quảng cáo
hiển thị. Kết quả này có thể là đúng hoặc gần đúng với cụm từ liên quan đến từ khóa bạn mua cho quảng cáo.
Hình thức quảng cáo trên Google Search có 2 loại: ž Quảng cáo Google Ads
ž Quảng cáo Google bám đuôi
Hình thức thu phí:
ž Tính phí theo số lần nhấp chuột vào quảng cáo (Cost per click – CPC): Google sẽ thu
một khoản phí nhất định cho mỗi lần nhấp chuột của người tìm kiếm vào quảng cáo của bạn.
ž Tính phí theo số lần quảng cáo được hiển thị (Cost per Miles – CPM): người dùng sẽ
phải trả phí cho mỗi 1000 lần hiển thị lOMoARcPSD| 37922327
ž Tính phí theo số chuyển đổi hoặc khi có người thực hiện hành động cụ thể trên website
của bạn sau khi nhấp chuột vào quảng cáo (Cost per Action – CPA)
Đơn giá cụ thể :
a) Quảng cáo Google Ads Gói 4 triệu/tháng Số từ khóa : 5 từ
Mẫu quảng cáo : 10 mẫu
Tiện ích mở rộng: cuộc gọi, chú thích…
Khung thời gian: 8g sáng – 9g tối
Minh bạch ngân sách quảng cáo
Áp dụng hệ thống chống click ảo Gói 8 triệu/tháng Số từ khóa : 10 từ
Mẫu quảng cáo : 20 mẫu
Tiện ích mở rộng: cuộc gọi, chú thích…
Khung thời gian: 8g sáng – 9g tối
Minh bạch ngân sách quảng cáo
Áp dụng hệ thống chống click ảo Gói 10 triệu/tháng Số từ khóa : 15 từ
Mẫu quảng cáo : 30 mẫu
Tiện ích mở rộng: cuộc gọi, chú thích…
Khung thời gian: 8g sáng – 9g tối
Minh bạch ngân sách quảng cáo
Áp dụng hệ thống chống click ảo lOMoARcPSD| 37922327
b) Quảng cáo Google bám đuôi
1. Khách hàng truy cập vào website bạn, bạn thu thập dữ liệu những ai đã vào website bạn.
2. Thiết kế 20 banner với 20 kích thước khác nhau theo chuẩn Google quy định.
3. Các khách hàng đã từng truy cập vào website của bạn thì khi họ truy cập vào những website
khác, họ cũng sẽ lại thấy mẫu banner quảng cáo của bạn bám theo. Google sẽ dựa vào
gmail, địa chỉ IP, trình duyệt web của người dùng đã thu thập trước đó để bám đuôi và
phân phối lại đến họ.
Giá quảng cáo Google Remarketing ?
Chi phí 1: Thiết kế 20 banner với 20 kích thước khác nhau = 3,000,000 VNĐ
Nếu bạn đã có 20 banner rồi hoặc công ty bạn có đội ngũ thiết kế riêng thì bạn không tốn chi phí này.
Chi phí 2: Giá chạy quảng cáo áp dụng như bảng báo giá bên dưới : Gói 4 Gói 7.5 Gói 11 Gói 14.5 Gói 18 triệu/tháng triệu/tháng triệu/tháng triệu/ tháng triệu/tháng Ngân sách 3 Ngân sách 6 Ngân sách 9 Ngân sách 12 Ngân sách 15 triệu triệu triệu triệu triệu Phí dịch vụ 1 Phí dịch vụ 1.5 Phí dịch vụ 2 Phí dịch vụ Phí dịch vụ 3 triệu triệu triệu 2.5 triệu triệu Từ khóa: 5 từ Từ khóa: 10 từ Từ khóa: 15 từ Từ khóa: 20 Từ khóa: 30 từ từ
Ví dụ: Sử dụng gói 4 triệu/tháng.
Giả sử: Bên A là dịch vụ quảng cáo; Bên B là doanh nghiệp Phí
khởi tạo dịch vụ: 1 triệu/ 1 tháng
Bên A sẽ chỉnh nhiều mẫu quảng cáo, thời gian và khư vực khách hàng tiềm năng và đấu
thầu sao cho mẫu quảng cáo của bên B luôn xuất hiện trong các trang web đối tác của
Google với chi phí rẻ nhất.
Xuất báo cáo thật cho bên B, minh bạch hóa ngân sách chi trả thật.
Áp dụng hệ thống chống click ảo hay còn gọi là click tặc để loại trừ những đối tượng click
nhiều lần bằng những thiết bị khác nhau nhưng ở cùng 1 địa chỉ IP hoặc loại trừ những lOMoARcPSD| 37922327
đối tượng click vào nhưng thoát trang quá nhanh nhầm tiết kiệm tối đa chi phí ngân sách cho khách hàng.
Tiền ngân sách chạy quảng cáo : 3 triệu/tháng Bên
B sẽ quy định cho bên A :
Danh sách 5 từ khóa hoặc không quy định từ khóa
Ngân sách mỗi tháng cho danh sách từ khóa đó hoặc bên A tự phân bổ
2. Hình thức quảng cáo trên Facebook
a. Quảng cáo Facebook là gì?
Chạy quảng cáo Facebook hay còn gọi là Facebook Ads (Facebook Advertising). Đây là dịch vụ
do mạng xã hội Facebook cung cấp.
Dịch vụ này giúp hiển thị sản phẩm, những chương trình ưu đãi hoặc khuyến mãi đến nhóm
khách hàng tiềm năng trên Facebook và những Social liên kết với Facebook. Đây là dịch vụ
quảng cáo có thu phí của trang mạng xã hội này.
b. Các hình thức quảng cáo trên facebook:
Nhận thức về thương hiệu: Tạo quảng cáo và phân phối tới những người có khả năng nhớ về
quảng của chúng ta nhiều nhất. Loại quảng cáo này có thể chỉ chạy hình ảnh, cũng có thể dẫn
link về website hoặc trang đích
Số người tiếp cận: Loại hình quảng cáo này hướng tới việc làm sao nhiều người tiếp cận quảng
cáo của doanh nghiệp nhất có thể
Lưu lượng truy cập: Điều hướng, tối ưu để nhiều khách hàng vào trang đích nhất có thể. Trang
đích có thể là: website, landing page, tin nhắn của page, ứng dụng, whatsapp
Tương tác: Mục tiêu thu hút nhiều người tương tác nhất với fanpage. Tương tác có thể là like,
share, comment, lưu bài .v.v
Số lượt cài đặt ứng dụng: Thu hút nhiều người cài đặt ứng dụng nhất, loại hình này chỉ phù hợp
với những bên nào phát triển app điện thoại.
Số lượt xem video: Thu hút nhiều người xem video nhất có thể. Phù hợp khi chạy quảng cáo
cho video và muốn video đấy có độ phủ tới nhiều người lOMoARcPSD| 37922327
Tìm kiếm khách hàng tiềm năng: Loại hình này mọi người thường thấy ở trên Facebook khi
mà mọi người bấm vào thì thấy tự động tiền tên, số điện thoại của mọi người vào form đó. Loại
hình này nhằm thu nhiều người để lại thông tin đăng kí nhất có thể
Tin nhắn: Loại hình này mục đích là để thu hút nhiều người nhắn tin cho page nhất có thể. Đặc
điểm nhận dạng là khi chúng ta bấm vào quảng cáo nó sẽ nhảy luôn ra phần messenger. Có 2
loại hình nhỏ bên trong: Hiện thị quảng cáo tin nhắn tới mọi người, khi ai bấm thì ra messenger,
loại 2 là gửi tin nhắn tới những người đã từng nhắn tin cho page
Chuyển đổi: Loại hình này cũng hướng người dùng tới website /landing page của doanh nghiệp,
nhưng khác với loại hình lưu lượng truy cập ở chỗ: Lưu lượng truy cập là tối ưu để nhiều ngừoi
vào web/landing page nhất có thể. Còn loại Chuyển đổi thì tối ưu để nhiều người vào
web/landing và tạo chuyển đổi nhất có thể (chỉ hướng tới những người có khả năng tạo ra
chuyển đổi). Chuyển đổi ở đây là bất kì hành động nào có giá trị với khách hàng như lượt mua hàng, lượt đăng kí…
Doanh số theo danh mục: Loại hình quảng cáo động, để tạo được quảng cáo này thì chúng ta
cần tạo danh mục sản phẩm trước. Loại hình này thường được sử dụng khi chạy Dynamic
Remarketing (mấy trang thương mại điện tử chạy rất nhiều)
Lượt ghé thăm cửa hàng: Hướng tới việc quảng cáo tới những khách hàng ở xung quanh cửa hàng của chúng ta
Đó là đầy đủ 11 loại hình quảng cáo của Facebook, tuỳ vào chiến lược và mục tiêu của từng chiến
dịch Marketing mà mỗi doanh nghiệp hay cá nhân sẽ chọn lựa ra những loại hình phù hợp nhất.
Hiện nay những loại hình thường được dùng nhiều nhất là: tương tác, tin nhắn, chuyển đổi, tìm
kiếm khách hàng tiềm năng.
c. Hình thức thu phí
Tính tiền quảng cáo theo lượt hiển thị
Đối với cách tính phí quảng cáo theo lượt hiển thị, phí quảng cáo sẽ được tính cho mỗi 1000 lần
hiển thị, hay còn gọi là 1 CPM lOMoARcPSD| 37922327
Tính phí quảng cáo theo lượt tiếp cận
Tiếp cận ở đây chính là những lượt hiển thị của quảng cáo, và bao gồm cả thêm một điều kiện nữa
đó chính là phía người dùng phải nhìn thấy quảng cáo. Người dùng ở đây sẽ nằm trong phạm vi target quảng cáo.
Tính phí theo tương tác
Với dạng này thì phía Facebook sẽ tính tương tác theo: like, share, comment, nhấp vào đọc tiếp
nội dung, nhấp vào xem ảnh.
Như vậy, có lượt nhấp thì tương tác được tính, và phí quảng cáo sẽ được tính dựa trên mỗi tương
tác như vậy. Và nếu các bạn chạy quảng cáo tương tác, quảng cáo sẽ được ưu tiên phân phối đối
những người dùng thường xuyên thương tác với quảng cáo trên Facebook
Tính phí quảng cáo theo tin nhắn
Khi chọn dạng quảng cáo tin nhắn thì phí quảng cáo sẽ được tính trên mỗi tin nhắn gửi về từ mẫu
quảng cáo. Lúc này các chỉ số về hiển thị, tiếp cận hay tương tác sẽ chỉ là những chỉ số mang tính chất tương đối
Tính tiền theo lượt xem video
Cũng với mục tiêu này, Facebook sẽ phân phối để video quảng cáo được càng nhiều người xem
càng tốt. Lúc này giá quảng cáo cũng sẽ được tối ưu dựa trên mỗi lượt xem như vậy
Các phương thức tính phí quảng cáo khác
- Tính phí theo lượt cài đặt ứng dụng
- Tính phí theo lượt đăng ký thông tin
- Tính phí theo chuyển đổi hành vi cụ thể d. Đơn giá
Trọn gói, bao gồm : lOMoARcPSD| 37922327 Gói 3 triệu/tháng: • Tiếp cận: 16 000 người •
Tương tác trên: 800 người •
Bài viết đượcthay đổi: 2 bài •
Chọn khu vực, độ tuổi, sở thích, chức danh Gói 4 triệu/tháng:
Tiếp cận trên: 24 000 người •
Tương tác trên: 1 200 người •
Bài viết được thay đổi: 3 bài •
Chọn khu vực, độ tuổi, sở thích, chức danh Gói 6 triệu/tháng: • Tiếp cận trên: 36 000 • Tương tác trên: 1 600 •
Bài viết được thay đổi: 4 bài •
Chọn khu vực, độ tuổi, sở thích, chức danh Gói 8 triệu/tháng: • Tiếp cận trên: 52 000 • Tương tác trên: 1 600 •
Bài viết được thay đổi: 5 bài •
Chọn khu vực, độ tuổi, sở thích, chức danh lOMoARcPSD| 37922327
Quảng cáo F acebook chạy thuê: Giá 1,5 triệu/ tháng: •
Ngân sách chạy dưới 10 triệu/tháng •
1 tháng viết hoặc đổi không quá 2 bài •
Dựa trên thông tin bên A cung cấp, bên B tự viết bài, tự up ảnh và tự chỉnh sửa sao cho hiệu quả nhất Giá 2,5 triệu/ tháng: •
Ngân sách chạy dưới 15 triệu/tháng •
1 tháng viết hoặc đổi không quá 3 bài •
Dựa trên thông tin bên A cung cấp, bên B tự viết bài, tự up ảnh và tự chỉnh sửa sao cho hiệu quả nhất Giá 3,5 triệu/ tháng: •
Ngân sách chạy 15 đến 25 triệu/tháng •
1 tháng viết hoặc đổi không quá 3 bài •
Dựa trên thông tin bên A cung cấp, bên B tự viết bài, tự up ảnh và tự chỉnh sửa sao cho hiệu quả nhất Giá 5 triệu/ tháng: •
Ngân sách chạy 25 đến 35 triệu/tháng •
1 tháng viết hoặc đổi không quá 2 bài •
Dựa trên thông tin bên A cung cấp, bên B tự viết bài, tự up ảnh và tự chỉnh sửa sao cho hiệu quả nhất
- Ngân sách trên 35 triệu: sẽ tính phí dịch vụ là 15% trên số tiền ngân sách chạy. Trongtháng viết
hoặc đổi không quá 4 bài lOMoARcPSD| 37922327
- Đối tượng khách hàng: chọn 5 đối tượng kết hợp : giới tính, khu vực, độ tuổi, sở thích,chức danh
- Bên B sẽ soạn và viết bài lên Fanpage của bên A và chỉnh quảng cáo trực tiếp trên tàikhoản quảng cáo của bên A.
Quảng cáo tăng lượt theo dõi cho trang fanpage: •
14 000 khách likes : giá 4,5 triệu/ page •
19 000 khách likes : giá 5.5 triệu/ page •
25 000 khách likes : giá 6.5 triệu/ page •
29 000 khách likes : giá 8 triệu/ page Quảng cáo theo lượt click:
Quảng cáo Facebook trỏ về đường link web hoặc đường link download ứng dụng •
Giá 3 triệu/tháng = trên 600 lượt nhấp / tháng •
Giá 4 triệu/tháng = trên 800 lượt nhấp / tháng •
Giá 5 triệu/tháng = trên 1.000 lượt nhấp / tháng •
Giá 6 triệu/tháng = trên 1.200 lượt nhấp / tháng
Quảng cáo Facebook thúc đẩy khách bình luận, nhắn tin:
- Đối tượng khách hàng: chọn 5 điều kiện kết hợp: giới tính, địa điểm, độ tuổi, sở thích,chức danh.
- Bên B sẽ soạn và viết bài trực tiếp lên Fanpage của bên A. Gói 3 triệu/ tháng: •
Lượt tiếp cận (view): tối thiểu 16 000 người ( tiếp cận trên 16 000 cũng không phát sinh phí) •
Lượt tương tác (Like, Chia sẻ, Bình luận) : tối thiểu 800 tương tác( trên 800 tương tác cũng không phát sinh phí) lOMoARcPSD| 37922327 Gói 4 triệu/ tháng: •
Lượt tiếp cận (view): tối thiểu 24 000 người ( tiếp cận trên 24 000 cũng không phát sinh phí) •
Lượt tương tác (Like, Chia sẻ, Bình luận) : tối thiểu 1 200 tương tác
( trên 1 200 tương tác cũng không phát sinh phí) Gói 6 triệu/ tháng: •
Lượt tiếp cận (view): tối thiểu 36 000 người ( tiếp cận trên 36 000 cũng không phát sinh phí) •
Lượt tương tác (Like, Chia sẻ, Bình luận) : tối thiểu 1 840 tương tác
( trên 1 840 tương tác cũng không phát sinh phí)
3. Hình thức quảng cáo trên Youtube
Youtube Ads là khi xem các video trên Youtube, bạn thường sẽ thấy các video quảng cáo ngắn
xuất hiện ở nhiều vị trí khác nhau trên trang, khi thì trước các video, hoặc có thể xuất hiện ngay
trên trang chủ của Youtube. Thì đó thực ra chính là một phần trong các cơ chế hoạt động của
Youtube Ads. Khi bạn lên các chiến dịch quảng cáo trên Youtube Ads thì quảng cáo của bạn sẽ
xuất hiện dưới nhiều định dạng khác nhau, không chỉ là video không, mà còn ở dạng văn bản, hình ảnh, banner, v.v
Hình thức quảng cáo trên youtube có 6 loại:
a) Quảng cáo có thể bỏ qua trong luồng
b) Quảng cáo trong luồng không thể bỏ qua c) Quảng cáo đệm d) Quảng cáo khám phá
e) Quảng cáo trên trang đầu
f) Quảng cáo banner hiển thị lOMoARcPSD| 37922327
a. Quảng cáo có thể bỏ qua trong luồng
Hình thức quảng cáo này còn có tên gọi nguyên bản thân thuộc hơn là TrueView in-stream – lượt
xem thật vì người dùng phải thật sự xem quảng cáo thì doanh nghiệp mới bị tính tiền trong hình thức này.
Hình thức: video quảng cáo có thể skip sau 5s
Độ dài video phù hợp: 15 – 30s
Hình thức đặt thầu: CPM, CPV, CPA
Mục tiêu marketing phù hợp:
Tăng nhận diện thương hiệu,
Tiếp cận khách hàng trong giai đoạn cân nhắc giải pháp Gia tăng chuyển đổi Cách hiển thị:
Doanh nghiệp sẽ chỉ bị tính phí nếu người xem xem hết 30s hoặc hết độ dài video (tùy theo điều
kiện nào đến trước), nếu người dùng chọn bỏ qua sau 5s, thì doanh nghiệp hoàn toàn không bị tính phí.
Đối với quảng cáo Trueview , doanh nghiệp có thể lựa chọn các cách đấu thầu chuyên biệt hơn
dựa theo mục tiêu marketing của doanh nghiệp hoặc hành vị khách hàng. Bảng giá: lOMoARcPSD| 37922327
b. Quảng cáo trong luồng không thể bỏ qua
• Hình thức: video quảng cáo không thể skíp
• Độ dài video phù hợp: 15s hoặc ngắn hơn (tại thị trường Việt Nam)
• Hình thức đặt thầu: CPM
• Mục tiêu marketing phù hợp: Tăng nhận diện thương hiệu.
• Chỉ số đánh giá hiệu quả: Lượt tiếp cận (Reach), Lượt hiển thị
(Impression), Lượt xem video, CPM Cách hiển thị: lOMoARcPSD| 37922327
Doanh nghiệp sẽ bị tính phí dựa trên số lượt hiển thị, cứ hiện thị là DN mất tiền dù cho người xem
có xem hết quảng cáo hay không. Hình thức này sử dụng chiến lược đặt giá thầu CPM làm mục tiêu.
Với một nghiên cứu chỉ ra rằng hơn 76% người xem video sẽ tự động bỏ qua quảng cáo thì hình
thức này sẽ giúp doanh nghiệp “bắt” người xem tiếp nhận thông điệp của doanh nghiệp, từ đó có
thể đảm bảo đối tượng khách hàng tiềm năng biết đến thương hiệu của bạn. Bảng giá:
c. Quảng cáo đệm – Bumper Ads.
• Hình thức: video quảng cáo không thể skíp
• Độ dài video phù hợp: 6s lOMoARcPSD| 37922327
• Hình thức đặt thầu: CPM
• Mục tiêu marketing phù hợp: Tăng nhận diện thương hiệu.
• Chỉ số đánh giá hiệu quả: Lượt tiếp cận (Reach), Lượt hiển thị
(Impression), Lượt xem video, CPM Cách hiển thị:
Về hình thức trả phí, do cách tính giá thầu dựa trên CPM, nên doanh nghiệp sẽ cần trả phí trên mỗi 1000 lượt hiển thị.
Bumper Ads đặc biệt hiệu quả với mục tiêu tăng nhận diện thương hiệu. Hình thức quảng cáo này
giúp hơn 70% doanh nghiệp sử dụng tăng nhận biết thương hiệu 1 cách đáng kể với tỷ lệ tăng trung bình là 9%. Bảng giá:
d. Quảng cáo khám phá – Discovery Ads
• Hình thức: Hình ảnh thumbnail + text văn bản.
• Hình thức đặt thầu: CPM hoặc CPV lOMoARcPSD| 37922327
• Mục tiêu marketing phù hợp: Tăng nhận diện thương hiệu, tăng cân nhắc thương hiệu
• Chỉ số đánh giá hiệu quả: Lượt xem video Cách thức hiển thị:
Bạn sẽ bị tính phí mỗi khi có người click vào quảng cáo video của bạn.
Định dạng này sẽ xuất hiện trên:
• Trên kết quả tìm kiếm của YouTube
• Bên cạnh video có liên quan trên YouTube
• Trên trang chủ dành cho thiết bị di động của YouTube
Ví dụ: khi người dùng search các nội dung liên quan đến học tiếng anh online, doanh nghiệp có thể
quảng cáo những nội dung về chia sẻ kiến thức, các cách học tiếng anh online hiệu quả, … với
logo thương hiệu, tên thương hiệu được lồng ghép trong bài, từ đó tăng nhận biết thương hiệu đến với khách hàng. Bảng giá:
e. Quảng cáo trên trang đầu – Masthead
• Hình thức: video quảng cáo xuất hiện ở trang chủ Youtube
• Hình thức đặt thầu: CPM – CPD
• Mục tiêu marketing phù hợp: Tăng nhận diện thương hiệu lOMoARcPSD| 37922327
• Chỉ số đánh giá hiệu quả: Lượt hiển thị, Lượt view video (25%, 50%,
75%, 100%), lượt click sang website, lượt click vào video Cách thức hiển thị:
Định dạng quảng cáo này thể hiện bằng một video nổi bật trên trang chủ của Youtube. Khác biệt
dựa trên thiết bị hiển thị.
Với định dạng Masthead, doanh nghiệp có thể có cách tính phí đặc biệt theo CPD – Cost per day
– Chi phí theo mỗi ngày đặt quảng cáo, ngoài hình thức thông thường là CPM
Tuy nhiên, hình thức quảng cáo này chỉ có thể được sử dụng khi bạn đã đặt trước và được Google
hỗ trợ. Thường chỉ có các doanh nghiệp lớn, với ngân sách khổng lồ mới sử dụng được hình thức quảng cáo này. Bảng giá:
f. Quảng cáo banner hiển thị lOMoARcPSD| 37922327
• Hình thức: banner hoặc khung quảng cáo trên Youtube.
• Hình thức đặt thầu: CPM, CPC, CPA
• Mục tiêu marketing phù hợp: Tăng nhận diện thương hiệu, gia tăng chuyển đổi
• Chỉ số đánh giá hiệu quả: Lượt hiển thị, lượt click vào quảng cáo, lượt truy
cập website, lượt chuyển đổi.
Cách thức hiển thị:
Quảng cáo hiển thị trên Youtube chia thành 2 dạng:
– In video overlay Ads: HIển thị banner ngay trên Video
Doanh nghiệp có thể cài đặt hình thức hiển thị này thông qua quảng cáo GDN của Google. Các
hình thức đặt giá thầu thường thấy của hình thức này sẽ là CPM, CPC hoặc CPA nếu doanh nghiệp
hướng tới mục tiêu chuyển đổi.
– Standard display Ads: Hiển thị khung quảng cáo với logo, text và hình ảnh cạnh video Quảng
cáo này thường xuất hiện với các hình thức quảng cáo Truview hoặc xuất hiện độc lập với khi
bạn thiết lập quảng cáo GDN. Bảng giá: lOMoARcPSD| 37922327
PHẦN II: CÁC RÀO CẢN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1. Các rào cản từ phía doanh nghiệp
Có 4 rào cản lớn là:
Sự e ngại và vẫn còn thiếu tin tưởng của người tiêu dùng.
Đây chính là trở ngại lớn nhất Tuy có những phát triển rõ rệt trong năm qua nhưng TMĐT Việt
Nam vẫn đang gặp nhiều khó khăn, trở ngại lớn nhất vẫn là chưa lấy được lòng tin của người tiêu
dùng mà vẫn chưa có giải pháp hiệu quả. Lừa đảo, hàng kém chất lượng, hàng nhái, giao hàng sai
với thực tế, giao hàng chậm... là những điều đã làm cho người dùng Việt Nam trở nên e dè hơn
với mua sắm trực tuyến.
Thói quen của phương thức thanh toán trả tiền mặt khi nhận hàng của người tiêu dùng còn lớn.
Đây là rào cản lớn tiếp theo sau rào cản thiếu lòng tin của người tiêu dùng. Việc thanh toán bằng
tiền mặt dễ dẫn đến tình trạng người dùng hủy đơn hàng dù hàng đã chuyển đến tận cửa.
Cơ sở hạ tầng công nghệ chưa cao và giao nhận kém phát triển.
Đây là rào cản lớn thứ 3 đối với doanh nghiệp. Rào cản này khiến cho các công ty thương mại điện
tử trong nước gặp khó khi cạnh tranh với các quốc gia phát triển khác.
Nguồn vốn đầu tư khủng trong dài hạn.
Đây là một yếu tố lớn tạo ra rào cản thương mại điện tử tại Việt Nam.
1.1 Sự e ngại và vẫn còn thiếu tin tưởng của người tiêu dùng lOMoARcPSD| 37922327 -
Thiếu niềm tin vẫn là trở ngại lớn nhất cho sự phát triển của Thương mại điện tử tại Việt
Nam.Sự thiếu niềm tin có mặt trong các khía cạnh khác nhau của giao dịch, từ chất lượng sản
phẩm đến dịch vụ khách hàng, bảo vệ dữ liệu, gian lận ngân hàng, giao hàng chưa hoàn thành, v.v
… Sự thiếu tin tưởng này bắt nguồn từ một thị trường chưa trưởng thành và thiếu cơ sở hạ tầng công nghệ trong nước. -
Người tiêu dùng vẫn còn chưa có nhiều niềm tin đối với môi trường giao dịch kinh
doanhthương mại không giấy tờ, không tiếp xúc trực tiếp.
(Nguồn: sách thương mại điện tử Việt Nam năm 2020) lOMoARcPSD| 37922327
(Nguồn: sách thương mại điện tử Việt Nam năm 2019)
(Nguồn: sách thương mại điện tử Việt Nam năm 2020) Kết luận: -
Từ ba biểu đồ trên có thể thấy được nguyên nhân lớn nhất ảnh hưởng đến tâm lý người
dùngvẫn là chất lượng hàng hóa. Điều này cũng được thể hiện rất rõ trong báo cáo điều tra lý do
người tiêu dùng còn e ngại khi chọn mua sắm trực tuyến, Theo sách trắng thương mại điện tử trong
3 năm gần đây thì trong đó: vào năm 2018 có 47% người được khảo sát quan ngại sản phẩm kém
chất lượng so với quảng cáo, 46% năm 2019 và 47% vào năm 2020. Tuy nhiên, có một sự khác
biệt so với 2 năm trước là vào năm 2020 lý do lớn nhất mà người tiêu dùng còn e ngại khi mua
hàng trực tuyến là mua hàng tại cửa hàng thuận tiện hơn chiếm đến 55% -
Và còn nhiều lý do khác khiến khách hàng quan ngại khi mua hàng trực tuyến như: như: giá
cảkhông rẻ hơn khi mua ngoài cửa hàng trong khi đã được khuyến mãi; thông tin cá nhân bị rò rỉ;
người tiêu dùng chưa có thẻ ngân hàng để thanh toán; cách thức mua hàng qua mạng vẫn phức tạp với nhiều người,… Nguyên nhân:
Hàng hóa kém chất lượng có nguồn gốc lâu đời từ mô hình thương mại truyền thống được vận
hành ngoại tuyến, trong trường hợp này những thương nhân chắc chắn phải chịu trách nhiệm.
Nguồn sản phẩm không được kiểm soát chất lượng theo thời gian đã trở thành mối lo ngại lớn hơn
khi các nhà bán cung cấp hàng hóa giá rẻ để có thể bán được nhiều hơn, hay thậm chí cung cấp
hàng giả, hàng kém chất lượng với mức giá hời. Đến khi kinh doanh trực tuyến bùng nổ, những lOMoARcPSD| 37922327
vấn đề chưa được giải quyết từ kinh doanh truyền thống lại có thêm cơ hội lan rộng hơn và dần trở
thành các rào cản thương mại điện tử khó kiểm soát.
Khi xuất hiện các vấn đề về chất lượng hàng hóa, các doanh nghiệp thương mại điện tử là đối
tượng đầu tiên bị ảnh hưởng. Kết quả là các doanh nghiệp trở nên bị động hơn trong việc kiểm
soát nguồn hàng kém chất lượng, và hoàn toàn dựa vào phản hồi từ người tiêu dùng để xử lý vấn
đề trong khi chưa có giải pháp hay chính sách rõ ràng nào cho đến nay. Vấn đề chất lượng sản
phẩm thậm chí còn trở thành rào cản cho doanh nghiệp trong việc xây dựng niềm tin và duy trì
nền tảng người tiêu dùng trung thành.
1.2 Thói quen của phương thức thanh toán trả tiền mặt khi nhận hàng của người tiêu dùng còn lớn
Tuy TMĐT và Internet đang phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam nhưng giao dịch mua bán vẫn theo
truyền thống cũ. Thanh toán trực tuyến ở Việt Nam vẫn chiếm tỷ lệ nhỏ do phần lớn người dân
chưa tin tưởng về bảo mật của kênh thanh toán trực tuyến, khi giao dịch trực tiếp qua ngân hàng
thì người mua không được đảm bảo an toàn nếu hàng hóa không đúng như quảng cáo. Người Việt
vẫn quen với việc dùng tiền mặt hơn là thanh toán bằng thẻ. Khi mua hàng qua mạng, người Việt
vẫn quen thanh toán bằng tiền mặt khi giao hàng, việc này dễ dẫn đến tình trạng người dùng hủy
đơn hàng dù hàng đã chuyển đến tận cửa.
Dưới đây là bảng khảo sát về các hình thức thanh toán phổ biến mà người tiêu dùng chọn khi mua hàng trực tuyến: lOMoARcPSD| 37922327
(Theo sách trắng thương mại điện tử năm 2020)
Tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt trong giao dịch thương mại điện tử vẫn còn cao, chiếm khoảng
88% tổng số giao dịch năm 2018 và chiến 86% năm 2019. Đây là một trong những trở ngại rất lớn
vì làm xói mòn sự tin tưởng giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng và hai bên đều nghi ngờ lẫn
nhau, làm giảm rất nhiều khả năng kết nối thành công những giao dịch. Việc thanh toán bằng COD
đem lại nhiều rủi ro cho DN về chi phí, khả năng trả lại đơn hàng cao và làm giảm hình ảnh chuyên nghiệp của DN.
1.3 Cơ sở hạ tầng công nghệ chưa cao và giao nhận kém phát triển
Vấn đề an ninh, an toàn, bảo mật thông tin… trên các giao dịch điện tử vẫn chưa thể khiến người tiêu dùng an tâm.
Rào cản khiến cho các công ty thương mại điện tử trong nước gặp khó khi cạnh tranh với các quốc
gia phát triển khác vì các lý do: các công cụ xây dựng phần mềm vẫn còn trong giai đoạn phát
triển; tốc độ Internet không ổn định; hệ thống thông tin Internet vẫn còn khả năng xuất hiện các
đợt virus tấn công làm các tệp dữ liệu bị phá hủy, tin tặc có thể truy cập trái phép hệ thống để lấy
cắp thông tin khách hàng, hủy hoại dữ liệu.
Bên cạnh đó, lĩnh vực thương mại điện tử vẫn bộc lộ nhiều hạn chế như hạ tầng, chất lượng vận
chuyển, thời gian vận chuyển, thủ tục thông quan, chi phí, các dịch vụ theo dõi và truy xuất đơn
hàng vẫn chưa phát triển đồng bộ.
Sự phát triển của dịch vụ chuyển phát vẫn chưa theo kịp sự phát triển của bán lẻ trực tuyến. Với
35 – 40% dân số sử dụng internet hằng ngày, mua sắm trực tuyến đang dần trở thành xu hướng tất
yếu, tạo cơ hội cho các DN thương mại điện tử và nhà chuyển phát phát triển mạnh mẽ. Tuy vậy,
sự phát triển của dịch vụ chuyển phát vẫn chưa theo kịp tốc độ phát triển của lĩnh vực bán lẻ trực
tuyến. Đây cũng là trở ngại lớn đối với thương mại điện tử. lOMoARcPSD| 37922327
(Nguồn: Sách trắng thương mại điện tử năm 2019)
(Nguồn: Sách trắng thương mại điện tử Việt Nam năm 2020)
Theo khảo sát của Bộ Công Thương năm 2019, 36% khách hàng mua hàng trực tuyến chưa hài
lòng về việc vận chuyển, giao hàng, năm 2020 thì việc vận chuyển đã được cải thiện chỉ chiếm khoảng 23%.
1.4 Nguồn vốn đầu tư khủng trong dài hạn – một rào cản thương mại điện tử vô hình
Nguồn vốn duy trì hoạt động thương mại điện tử trong dài hạn cũng là một yếu tố lớn tạo ra rào
cản thương mại điện tử tại Việt Nam. Yếu tố này bắt nguồn từ yêu cầu duy trì kho bãi, truyền
thông thương hiệu, tiếp thị, thanh toán và vận chuyển. Do đó, tất cả các yếu tố cần được đảm bảo
và duy trì liên tục, đồng thời yêu cầu doanh nghiệp giữ nguồn đầu tư không ngừng cho các khoản lỗ không hồi kết.
Trong khi đó, các doanh nghiệp vừa và nhỏ lại không đủ khả năng cạnh tranh lâu dài so với các
ông lớn thương mại điện tử trên thị trường. Chẳng hạn, sự hiện diện của các tên tuổi quốc tế như
Alibaba, JD.com hay Amazon tại thị trường Việt Nam đã tạo ra một khoảng cách vô cùng lớn mà
các doanh nghiệp vừa và nhỏ khó có thể vượt qua trong cuộc đua vốn đầu tư để cập nhật công
nghệ mới và duy trì doanh nghiệp. lOMoARcPSD| 37922327
(Nguồn: Sách trắng thương mại điện tử Việt Nam năm 2020)
Biểu đồ trên là đánh giá của doanh nghiệp về các khó khăn, trở ngại khi vận hành website, ứng
dụng di động theo thang điểm từ 0 – 2 (không cản trở: 0, cản trở nhiều: 2)
2. Các rào cản từ phía khách hàng:
Có 3 rào cản lớn:
Chất lượng hàng hóa – một rào cản thương mại điện tử đáng lưu ý
Đây là rào cản lớn nhất đối với khách hàng vì nó đảm bảo sự phát triển lành mạnh cho thị trường.
Hệ thống bảo mật của các sàn TMĐT.
Đây là rào cản lớn chỉ sau rào cản chất lượng hàng hóa vì khách hàng lo lắng về việc rò rỉ
thông tin cá nhân, bị theo dõi hành vi mua hàng và điều đó gây ra nhiều hậu quả khó lường.
Lòng tin người tiêu dùng về hình thức thanh toán trước.
Đây là rào cản lớn thứ 3 sau rào cản hệ thống bảo mật vì nó chịu ảnh hưởng bởi lòng tin của
khách hàng vào hệ thống bảo mật của các sàn TMĐT
2.1 Chất lượng hàng hóa – một rào cản thương mại điện tử đáng lưu ý.
Sự đa dạng về số lượng sản phẩm được đăng bán trên website thương mại điện tử luôn luôn được
đảm bảo để có thể đáp ứng hầu hết các nhu cầu của thị trường. Tuy nhiên, tiêu chuẩn về chất lượng
hàng hóa vẫn còn là một rào cản thương mại điện tử đáng lo ngại để đảm bảo sự phát triển lành
mạnh cho thị trường. Các vấn đề hàng hóa kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái vẫn xuất hiện mỗi ngày trên thị trường.
Các trở ngại của người tiêu dùng được biểu hiện bằng sơ đồ cột như dưới đây: lOMoARcPSD| 37922327
(Nguồn: sách thương mại điện tử Việt Nam năm 2019)
(Nguồn: sách thương mại điện tử Việt Nam năm 2020) lOMoARcPSD| 37922327
(Nguồn: sách thương mại điện tử Việt Nam năm 2020)
(Nguồn: sách thương mại điện tử Việt Nam năm 2020)
2.2 Hệ thống bảo mật của các sàn TMĐT.
Tình trạng tội phạm tin học ngày một gia tăng, nên khách hàng họ cảm thấy có nhiều rủi ro khi
tiếp cận và thường xuyên để lại thông tin ở trên internet. Khách hàng lo lắng về việc rò rỉ thông
tin cá nhân, bị theo dõi hành vi mua hàng và điều đó gây ra nhiều hậu quả khó lường. Vì vậy,
người tiêu dùng vẫn còn e ngại khi tham gia các sàn thương mại điện tử thay vì mua sắm ở cửa hàng mà họ tin tưởng. lOMoARcPSD| 37922327
(Nguồn: sách thương mại điện tử Việt Nam năm 2020)
2.3 Lòng tin người tiêu dùng về hình thức thanh toán trước
Dù thương mại điện tử đã phát triển mạnh nhưng vẫn còn khoảng 64% giao dịch mua hàng qua
mạng vẫn thanh toán theo phương thức COD (trả tiền sau), đây là thách thức lớn đối với thương
mại điện tử. Thói quen sử dụng tiền mặt và lòng tin của NTD trong giao dịch trực tuyến là nguyên
nhân chính dẫn đến hiện tượng này.
Các hình thức thanh toán mà người tiêu dùng lựa chọn theo sách trắng TMĐT năm 2020.
PHẦN III: CÁC DỊCH VỤ ĐƯỢC CUNG CẤP QUA E-BANKING HOẶC MOBILE BANKING
E-Banking hoặc Mobie Banking là dịch vụ ngân hàng trực tuyến, giúp khách hàng quản lý tài
khoản, thực hiện các giao dịch một cách nhanh chóng thông qua các thiết bị kết nối internet như
điện thoại, laptop, máy tính bàn qua cho phép khách hàng giao dịch với ngân hàng ở bất kỳ đâu..
Các dịch vụ được cung cấp qua Ebanking or Mobie Banking: lOMoARcPSD| 37922327
- Quản lý tài khoản: tạo, hủy, thay đổi và kiểm tra trạng thái tài khoản thông qua điện thoại diđộng.
- Cân đối tài khoản: kiểm tra cân đối cho một hay nhiều tài khoản.
- Chuyển khoản: thực hiện chuyển khoản giữa các tài khoản trong cùng hệ thống hoặc giữa cácngân hàng khác nhau.
- Thanh toán dịch vụ: thanh toán hóa đơn điện, nước, điện thoại, bảo hiểm, học phí..
- Mua bán: thanh toán các giao dịch mua bán hàng hóa thông thường, mua sắm, dịch vụ thay
chotiền mặt hoặc thẻ tín dụng như mua vé máy bay, đặt vé xem phim, đặt khách sạn, mua vé tàu,…
- Xem thông tin, truy vấn, cập nhật thông tin: tỷ giá, chứng khoán, số dư, phát sinh giao dịch…
- Nạp tiền: nạp tiền cho các thẻ tín dụng, cho điện thoại di động…- Giao dịch chứng khoán: đặt
lệnh mua, bán chứng khoán.
- Giao dịch tài chính: thực hiện mua bán kim loại quý, ngoại tệ… - Nộp thuế
- Mở tài khoản tiết kiệm online,tất toán tài khoản tiết kiệm..