Bài tap nhóm ôn tập - Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam | Đại học Tôn Đức Thắng

1. Mở ra con đường và phương hướng phát triển mới cho đất nước Việt nam với tầm nhìnxa trông rộng và luôn lấy dân làm bệ phóng.2. Khẳng định phải sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng quần chúng, trong bất cứ hoàncảnh nào cũng không được thỏa hiệp. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1
MỤC LỤC
1/ Những điều cần ghi nhớ.......................................................................................................... 2
2/ Điều tâm đắc nhất về vai trò lãnh đạo của Đảng trong chương 1?........................................10
3/ Một vấn đề còn băn khoăn chưa rõ?.....................................................................................12
2
NỘI DUNG BÀI TẬP NHÓM
1/ Những điều cần ghi nhớ
1. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên:
- Chi bộ đầu tiên Ngũ Long tại Hàm Long (3/1929)
- Đại hội Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (05/1929)
- Đông phương Cộng Sản Đảng ra đời ở Bắc Kỳ (06/1929)
- An Nam Cộng sản Đảng ra đời ở Nam Kỳ (08/1929)
- Sự phân hóa của Tân Việt Cách mạng: Đảng Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
- Mặc dù đều giương cao ngọn cờ chống đế quốc, phong kiến, xây dựng chủ nghĩa
cộng sản, nhưng 3 tổ chức hoạt động phân tán, mâu thuẫn… đã ảnh hưởng xấu
đến phong trào Cách mạng Việt Nam.
2. Chính sách cai trị tàn bạo của thực dân Pháp
a. Về chính trị: thực hiện chuyên chế triệt để, chia Việt Nam thành Bắc kì – Trung kì
– Nam kì, mỗi nơi một chế độ cai trị để chặt đứt sợi dây đoàn kết dân tộc
b. Về kinh tế: thực hiện độc quyền bóc lột, tăng thuế cao và bóc lột sức lao động
c. Về văn hóa hội: Đầu độc dân tộc Việt Nam bằng thuốc phiện, thực hiện
chính sách “Ngu Dân”, “Nô dịch”.
3. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của Cách Mạng Việt Nam:
a. Về chính trị: Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp phong kiến tay sai, làm cho
nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
b. Về kinh tế: Thủ tiêu hết các thứ quốc trái, thu sản nghiệp lớn của đế quốc Pháp
giao cho Chính phủ công nông binh, thu ruộng đất chia cho dân nghèo
4. Tính chất, ý nghĩa bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng 8 năm 1945 là một cuộc
giải phóng dân tộc điển hình.
5. Thực dân Pháp chọn bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng) mục tiêu tấn công đầu tiên vị trí
chiến lược quan trọng và địa thế thuận lợi của nơi đây.
- Thứ nhất, Đà Nẵng được xem cổ họng của kinh thành Huế, chỉ cách Huế
100km, nếu chiếm được Đà Nẵng thì chỉ cần vượt đèo Hải Vân là thể tấn công
được Huế.
- Thứ hai, nơi đây nằm trên đường thiên Bắc - Nam, phía Tây thể đánh sang
Lào, phía Đông Biển Đông rộng lớn, phía Nam vùng đất Gia Định màu mỡ
có vựa lúa lớn nhất nước ta.
-> Đây chính con đường ngắn nhất, nhanh nhất, ít hao tốn nhân lực, vật lực
nhất của Pháp, tạo thuận lợi để tiến hành kế hoạch “đánh nhanh, thẳng nhanh”.
- Thứ ba, đây là một hải cảng sâu, rộng, tàu chiến có thể ra vào dễ dàng
- Thứ tư, lợi dụng lúc nhà Nguyễn thực hiện cấm đạo gây ra phẫn nộ trong lòng dân
3
6. Chính sách cai trị của thực dân Pháp đã làm phân hóa những giai cấp vốn của chế độ
phong kiến (địa chủ, nông dân), đồng thời hình thành những giai cấp mới (công nhân,
sản dân tộc, tiểu tư sản)
a. Địa chủ: một bộ phận làm tay sai cho Pháp bóc lột nông dân; một bộ phận khác
khởi xướng lãnh đạo các phong trào chống Pháp; một bộ phận nhỏ chuyển
sang kinh doanh theo lối tư bản
b. Giai cấp nông dân: đông đảo nhất, bị bóc lột nặng nề nhất.
c. Giai cấp công nhân: có những đặc điểm khác với giai cấp công nhân quốc tế do ra
đời trong hoàn cảnh một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến, chủ yếu xuất thân từ
nông dân, phát triển từ “tự phát” đến “tự giác”, có năng lực lãnh đạo cách mạng.
d. Giai cấp sản: ra đời muộn hơn giai cấp công nhân. sản mại bản lợi ích
gắn liền với bản Pháp; sản dân tộc bị Pháp chèn ép, kìm hãm, lệ thuộc về
kinh tế.
e. Tầng lớp tiểu sản: bị đế quốc khinh miệt, tinh thần yêu nước, nhạy cảm về
chính trị và thời cuộc.
7. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 10 năm 1930:
a. Mâu thuẫn giai cấp: “một bên thì thợ thuyền, dân cày và các phần tử lao khổ; một
bên thì địa chủ, phong kiến, tư bản và đế quốc chủ nghĩa”.
b. Phương hướng chiến lược: lúc đầu là “cách mạng tư sản dân quyền”, “có tính chất
thổ địa và phản đế”. Về sau, “phát triển, bỏ qua thời kỳ tư bản mà tranh đấu thẳng
lên con đường xã hội chủ nghĩa”.
c. Nhiệm vụ: “tranh đấu để đánh đổ các di tích phong kiến” “đánh đổ đế quốc
chủ nghĩa Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
d. Động lực cách mạng: giai cấp sản nông dân, giai cấp sản động lực
chính.
e. Lãnh đạo cách mạng: “cần phảimột Đảng Cộng Sản đường chính trị đúng,
kỷ luật, tập trung, mật thiết liên lạc với quần chúng, từng trải tranh đấu
trưởng thành”.
f. Phương pháp cách mạng: “võ trang bạo động”.
8. Những kinh nghiệm Đảng tích lũy qua lãnh đạo phong trào giai đoạn 1936 - 1939
a. Về chỉ đạo chiến lược: giải quyết mối quan hệ giữa mục tiêu chiến lược mục
tiêu trước mắt
b. Về xây dựng một mặt trận thống nhất rộng rãi phù hợp với yêu cầu của nhiệm vụ
chính trị, phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù nguy hiểm nhất
c. Về kết hợp các hình thức tổ chức mật công khai để tập hợp quần chúng
các hình thức, phương pháp đấu tranh
9. Những nội dung quan trọng trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp Hành Trung ương Đảng
a. Nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu phải được giải quyết cấp bách mâu thuẫn giữa
dân tộc Việt Nam với Pháp và Nhật
b. Chủ trương “phải thay đổi chiến lược”. Đảng khẳng định: “Chưa chủ trương làm
cách mạng tư sản dân quyền mà chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc”
4
c. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương, thi hành
chính sách “dân tộc tự quyết”
d. Tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc
e. Chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập nước Việt Nam Dân Chủ
Cộng Hòa theo tinh thần dân chủ, một hình thức nhà nước “của chung cả toàn thể
dân tộc”
f. Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân
10. Bài học kinh nghiệm của Cách Mạng Tháng 8
a. Về chỉ đạo chiến lược: phải đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, còn
nhiệm vụ cách mạng ruộng đất cần tạm gác lại, thực hiện từng bước thích hợp
nhằm phục vụ cho nhiệm vụ chống đế quốc
b. Về xây dựng lực lượng: trên sở khối liên minh công nông, tập hợp mọi lực
lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi
c. Về phương pháp cách mạng: nắm vững quan điểm bạo lực cách mạng của quần
chúng, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh trang, chiến tranh du kích cục
bộ khởi nghĩa từng phần, chớp đúng thời cơ, phát động tổng khởi nghĩa cả
nông thôn và thành thị, giành chính quyền toàn quốc
d. Về xây dựng Đảng: phải xây dựng một Đảng cách mạng tiên phong của giai cấp
công nhân, nhân dân lao động và toàn dân tộc Việt Nam, tuyệt đối trung thành với
lợi ích giai cấp và dân tộc
11. Các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam trước khi có Đảng:
a. Phong trào Cần Vương do vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết khởi xướng (1885-
1896)
b. Phong trào nông dân Yên Thế (Bắc Giang) nổ ra dưới sự lãnh đạo của Hoàng Hoa
Thám (cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỉ XX)
c. Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu, xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh
phong trào tiểu sản trí thức của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng (đầu thế
kỷ XX)
12. Mục đích của Việt Nam Quốc dân Đảng:
- Đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược
- Giành độc lập dân tộc
- Xây dựng chế độ cộng hòa tư sản
13. Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi từ Anh trở về Pháp:
a. Đầu năm 1919, tham gia Đảng Xã hội Pháp.
b. Ngày 18/6/1919, Nguyễn Tất Thành lấy tên Nguyễn Ái Quốc thay mặt Hội
những người An Nam yêu nước Pháp gửi tới Hội nghị bản Yêu sách của nhân
dân An Nam.
c. Tháng 7/1920, Người đọc bản thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I.Lênin.
d. Tuyên bố thành lập Phân bộ Pháp của Quốc tế Cộng sản-tức Đảng Cộng sản
Pháp.
5
14. Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tại
Quảng Châu (Trung Quốc). Hội đã công bố chương trình, điều lệ của Hội, mục đích:
- Làm cách mệnh dân tộc (đập tan bọn Pháp và giành độc lập cho xứ sở)
- Làm cách mạng thế giới (lật đổ chủ nghĩa đế quốc thực hiện chủ nghĩa cộng
sản)
15. Những người Việt Nam tiêu biểu cho tinh thần yêu nước ở Pháp, gồm: Phan Châu Trinh,
Nguyễn An Ninh, Phan Văn Trường, Nguyễn Thế Truyền và Nguyễn Ái Quốc.
16. Những hạn chế của luận cương chính trị 10 - 1930.
a. Không nêu mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ, không nhấn
mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc, nặng về đấu tranh giai cấp cách mạng
ruộng đất.
b. Không đề ra được một chiến lược liên minh dân tộc giai cấp rộng rãi trong
cuộc đấu tranh chống đế quốc xâm lược và tay sai.
17. Nguyên nhân dẫn đến luận cương chính trị 10-1930 còn tồn tại những hạn chế:
a. Nhận thức chưa đầy đủ về thực tiễn của cách mạng thuộc địa.
b. Chịu ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh, nhấn mạnh một chiều đấu tranh giai cấp
đang tồn tại trong Quốc tế Cộng sản và một số Đảng cộng sản trong thời gian đó.
18. Quá trình đấu tranh khôi phục tổ chức Đảng và phong trào cách mạng
a. 1-1931, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Thông cáo về đế quốc Pháp buộc
dân ta ra đầu thú vạch rõ thủ đoạn của kẻ thù và hướng dẫn quần chúng đấu tranh.
b. 1931, các đồng chí Trung ương bị bắt, đồng chí Tổng thư Trần Phú cũng bị
địch bắt tại Sài Gòn.
c. 5-1931, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị nghiêm khắc phê phán chủ
trương sai lầm về thanh Đảng của Xứ ủy Trung kỳ
d. 11-4-1931, Quốc tế Cộng sản ra nghị quyết công nhận Đảng Cộng sản Đông
Dương là chi bộ độc lập
e. 6-1932, theo chỉ thị của Quốc tế Cộng sản, Hồng Phong một số đồng chí
khác công bố Chương trình hành động của Đảng Cộng Sản Đông Dương.
f. Đầu năm 1934, Ban lãnh đạo Trung ương ở ngoài được thành lập, thực hiện chức
năng như Ban chấp hành Trung ương để lãnh đạo, chỉ đạo về trong nước.
19. Đại Hội Lần Thứ I Đảng Cộng Sản Đông Dương (3-1935) họp tại Ma Cao (Trung Quốc)
đề ra 3 nhiệm vụ:
a. Củng cố và phát triển Đảng
b. Đẩy mạnh cuộc vận động quần chúng
c. Mở rộng tuyên truyền chống đế quốc, chống chiến tranh, ủng hộ Liên
Trung Quốc.
20. Chỉ ra hạn chế và nêu ý nghĩa của Đại Hội Lần Thứ I Đảng Cộng Sản Đông Dương:
a. Hạn chế: Vẫn chưa chưa đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và tập hợp
lực lượng toàn dân tộc.
b. Ý nghĩa: Đánh dấu sự phục hồi về tổ chức của Đảng phong trào cách mạng
quần chúng.
6
21. Hoàn cảnh lịch sử ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Nửa đầu thế kỷ XX, Việt Nam lâm vào khủng hoảng về mọi mặt: chính trị, kinh
tế, xã hội, văn hóa.
- Phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ nhưng thiếu giai cấp tiên phong lãnh
đạo.
- Quốc tế Cộng sản và chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá vào Việt Nam.
22. Quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Giai đoạn 1925 - 1930: Thành lập các tổ chức cộng sản đầu tiên.
- Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (tháng 1/1930): Thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam.
- Cương lĩnh vắn tắt của Đảng (1930): Nêu mục tiêu, nhiệm vụ đường lối
cách mạng của Đảng
23. Những hoạt động của Đảng trong giai đoạn 1930 - 1935:
- Lãnh đạo phong trào công nhân và nông dân, phong trào yêu nước.
- Thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (1931).
- Tháng 10/1930: Xô Viết Nghệ Tĩnh.
24. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng:
- Cương lĩnh vạch trần bản chất của xã hội phong kiến, thực dân nửa phong kiến.
- Xác định mục tiêu, nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam: giải phóng dân tộc, giải
phóng giai cấp.
- Nêu phương hướng, chủ trương cơ bản để thực hiện cách mạng.ới.
25. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Mốc son quan trọng trong lịch sử dân tộc.
- Chứng minh sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.
- Mở ra một thời kỳ mới cho cách mạng Việt Nam.
- Bối cảnh trong nước cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp xâm lược
Việt Nam tại bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng). Triều đình Nhà Nguyễn lần lượt ký các
hiệp ước đầu hàng, biến Việt Nam từ nước Phong kiến độc lập thành nước thuộc
địa nửa Phong kiến.
- Thảo Chính kim cương và Điều lệ lược của Đảng.
- Chánh cương vắn tắt của Đảng Sách lược vắn tắt của Đảng đã phản ánh về
đường hướng phát triển và những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược ở Việt
Nam.
26. Định kế hoạch thực hiện thống nhất trong nước.
a. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được xác định :” Đánh
đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp bọn phong kiến, làm cho nước Nam được hoàn
toàn độc lập”.
b. Cương lĩnh đã xác định: Chống đế quốc và chống phong kiến nhiệm vụ cơ bản
để giành độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày, trong đó chống đế quốc
giành độc lập cho dân tộc được đặt ở vị trí hàng đầu.
7
27. Bối cảnh trong nước cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp xâm lược Việt Nam
tại bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng). Triều đình Nhà Nguyễn lần lượt các hiệp ước đầu
hàng, biến Việt Nam từ nước Phong kiến độc lập thành nước thuộc địa nửa Phong kiến.
28. Xuất hiện các Phong trào yêu nước theo khuynh hướng Phong kiến (tiêu biểu Phong
trào Cần Vương khởi nghĩa Yên Thế) khuynh hướng Dân chủ sản (tiêu biểu
phong trào Đông du, phong trào Duy Tân và khởi nghĩa Yên Bái)
29. Lợi dụng nhà Nguyễn không vua Pháp ép hiệp ước Patonot ngày 6/6/1884 biến Việt
Nam thành thuộc địa Pháp.
30. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
a. Chính Trị: Đi khắp nơi thế giới tìm hiểu, nghiên cứu nhiều cuộc cách mạng
(Pháp, Mỹ, Anh, Liên Xô, Trung Quốc).
i. Vai trò của Đảng: cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải
Đảng lãnh đạo để tập hợp, vận động đoàn kết toàn dân.
ii. Lực lượng cách mạng toàn dân, trong đó công nông gốc của cách
mệnh, còn học trò nhà buôn, điền chủ nhỏ là bầu bạn của công nông.
iii. Đoàn kết quốc tế: cách mạng Việt Nam một phần của cách mạng thế
giới
iv. Phương hướng cách mạng Việt Nam đi từ giải phóng giai cấp đến giải
phóng dân tộc
b. tưởng: Viết báo “Người cùng khổ" 1922 , “Bản án Chế độ thực dân Pháp”
1925. Truyền bá Chủ nghĩa Mác Lênin vào Việt Nam thông qua bài giảng tại lớp
huấn luyện cách mạng “Đường Cách Mệnh". Đào tạo cán bộ về nhà máy Việt
Nam làm việc thực hiện phong trào vô sản hóa (1928)
c. Tổ chức:
i. 11/1924 Người về Quảng Châu, Trung Quốc
ii. 2/1925 lập nhóm Cộng sản đoàn
iii. 6/1925 thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
iv. 1925 - 1927 mở lớp huấn luyện chính trị
31. Hội nghị thành lập Đảng diễn ra từ ngày 6/1 - 7/2/1930 tại Hồng Kông (Trung Quốc), chỉ
hợp nhất được 2 tổ chức Đảng là An Nam cộng sản và Đông Dương cộng sản Đảng, ngày
24 tháng 2 mới chính thức hợp nhất 3 tổ chức Đảng.
Quyết định những nội dung sau:
i. Bỏ mọi xung đột hiềm khích cũ, thành thật hợp tác với nhau để hợp nhất
các tổ chức cộng sản ở Đông Dương:
ii. Đặt tên đảng là Đảng Cộng sản Việt Nam;
iii. Thảo Chính cương và Điều lệ sơ lược của Đảng
iv. Định kế hoạch thống nhất các tổ chức Đảng ở trong nước;
v. Cử Ban Chấp hành Trung ương lâm thời
32. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Được hợp thành từ chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt. Gồm 6 Nội dung:
8
i. Mục tiêu: làm sản dân quyền cách mạng + Thổ địa cách mạng =>
hội Cộng sản
ii. Nhiệm vụ trước mắt:
Về phương diện chính trị: Đánh đồ chủ nghĩa đế quốc Pháp
phong kiến tay sai, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
Về phương diện kinh tế: Thú tiêu hết các thứ quốc trái, thu sản
nghiệp lớn của đế quốc Pháp giao cho Chính phủ công nông binh,
thu ruộng đất chia cho dân nghèo.
• Về phương diện XH: Dân chúng được tự do, nam nữ bình quyền.
iii. Lực lượng cách mạng: Công + Nông (là gốc cách mạng). Tiểu sản, tri
thức, trung nông, thanh niên, Tân Việt (hết sức liên lạc). Phù nông, Trung
tiểu địa chủ, tư bản An nam (lợi dụng, đánh đổ bộ phận phản cách mạng).
iv. Biện pháp: bạo lực cách mạng, trong bất cứ hoàn cảnh nào không được
thỏa hiệp.
v. Vai trò lãnh đạo của Đảng: là đội tiên phong giai cấp vô sản , làm cho giai
cấp mình lãnh đạo được dân chúng.
vi. Xác định tinh thần đoàn kết quốc tế: 1 phần của cách mạng sản thế
giới, tranh thủ sự đoàn kết ủng hộ các dân tộc bị áp bức
33. Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền (1930 - 1945)
a. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và luận cương chính trị tháng 10/1930
b. 1930 - 1931: (Đấu tranh vũ trang) kinh tế khủng hoảng -> Pháp tăng cường vơ vét
bóc lột nhân dân, khủng bố mạnh mẽ -> phong trào đấu tranh liên tiếp nổ ra tại
Nghệ An Tĩnh -> chính quyền nhân dân được thành lập (chính quyền
Viết)
c. Luận cương 10/1930: 3 nội dung chính
i. Đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương
ii. Thảo luận Luận Cương chính trị của Đảng
iii. Cử Ban Chấp Hành Trung Ương chính thức bầu Trần Phú Tổng
thư của Đảng.
d. Phong trào dân chủ 1936 - 1939: (Đấu tranh dân sinh dân chủ)
i. 7/1936 hội nghị Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng lần 2 tại Thượng Hải -
> Đầu 1937 vận động 2 cuộc biểu tình -> Cuối 1937 Hội truyền chữ
quốc ngữ được thành lập -> 3/1938 Hội nghị Trung Ương Đảng thành lập
Mặt trận Dân chủ Đông Dương, Nguyễn Văn Cừ làm Tổng thư -> Từ
1937 - 1938 tổ chức cuộc vận động tranh cử vào Viện dân biểu Bắc kỳ,... -
> 9/1939 Pháp đàn áp, Đảng lui vào hoạt động bí mật.
e. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945
i. Nhân dân rơi vào “một cổ hai tròng" -> mâu thuẫn sâu sắc -> Hội nghị
Ban Chấp Hành Trung Ương 6 11/1939: đánh đổ đế quốc -> Hội Nghị
Ban Chấp Hành Trung Ương 7 11/1940: băn khoăn giữa giải quyết giải
9
phóng dân tộc hay mâu thuẫn giai cấp -> Hội nghị Ban Chấp Hành Trung
Ương 8 (5/1941): nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng dân tộc.
ii. 13 - 15/8/1945 Hội nghị toàn quốc của Đảng -> Đẩy mạnh khởi nghĩa
giành chính quyền từng bộ phận.
34. Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời mang một ý nghĩa to lớn – chứng minh rằng đất nước phải
do nhân dân làm chủ. Sự kết hợp tài tình giữa chủ nghĩa Mác - Lênin phong trào yêu nước
Việt Nam mang về chiến thắng cho giai cấp vô sản.
35. Phong trào yêu nước trước khi có Đảng đều thất bại.
a. Khuynh hướng phong kiến: Phong trào cần Vương (1885 - 1896), Khởi nghĩa Yên Thế
(1884 - 1913)
- Nguyên nhân: Giai cấp phong kiến và hệ tư tưởng của nó đã suy tàn, bất lực trước
nhiệm vụ bảo vệ độc lập dân tộc
b. Khuynh hướng dân chủ tư sản: Phong trào Đông Du (1905 - 1908), phong trào Duy Tân
(1906 - 198), Khởi nghĩa Yên Bái (9/1930)
- Nguyên nhân sâu xa: Giai cấp tư sản Việt Nam còn non yếu
- Nguyên nhân trực tiếp: Chưa có đường lối và phương pháp cách mạng đúng đắn.
36. Kết cấu của giai cấp sau khi Pháp xâm lược đã trải qua một biến động lớn, giai cấp chủ yếu
được chia thành ba nhóm chính: giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, và giai cấp tư sản.
37. Phương pháp duy nhất là chỉ có con đường bạo lực cách mạng.
38. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời từ trong quá trình thực dân Pháp thực hiện cuộc khai
thác thuộc địa, trưởng thành trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất và phát triển trong cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ 2 về số lượng và chất lượng.
39. Thời kỳ cách mạng 1939 1945, Đảng đã chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc
lên hàng đầu.
40. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cứu nước đúng đắn - Con đường cách mạng
sản.
1917: Lập hội người VN yêu nước
1919 Gia nhập Đảng XH Pháp và gửi yêu sách 8 điểm
7/1920 Đọc luận cương của Lênin
12/1920 Tham dự ĐH Tua
10
2/ Điều tâm đắc nhất về vai trò lãnh đạo của Đảng trong chương 1?
1. Mở ra con đường phương hướng phát triển mới cho đất nước Việt nam với tầm nhìn
xa trông rộng và luôn lấy dân làm bệ phóng.
2. Khẳng định phải sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng quần chúng, trong bất cứ hoàn
cảnh nào cũng không được thỏa hiệp
3. Khẳng định công-nông gốc của cách mạng, lợi dụng các tầng lớp phú nông, trung-tiểu
địa chủ, tư bản An Nam, bộ phận nào ra mặt phản cách mạng thì phải đánh đổi
4. Cương lĩnh của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định phương pháp tiến hành cách mạng
giải phóng dân tộc là sử dụng bạo lực cách mạng quần chúng, trong bất cứ hoàn cảnh nào
cũng không được thỏa hiệp.
5. Vừa mới ra đời, Đảng đã phát động ngay được cao trào cách mạng 1930-1931, đem lại
cho quần chúng niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
6. Theo sáng kiến của Đảng, Hội truyền bá chữ quốc ngữ được thành lập.
7. Đảng là đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thờiđại biểu trung thành cho lợi
ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả quốc gia, dân tộc.
8. Đảng hạt nhân lãnh đạo của hệ thống chính trị, tổ chức chính trị cao nhất của giai
cấp công nhân, của nhân dân lao động và của cả quốc gia, dân tộc.
9. Đảng luôn gắn mật thiết với nhân dân, lắng nghe ý kiến của nhân dân, chịu sự giám
sát của nhân dân.
10. Việt Minh mặt trận đại đoàn kết dân tộc Việt Nam, nơi tập hợp, giác ngộ rèn
luyện lực lượng chính trị rộng lớn, một lực lượng bản ý nghĩa quyết định trong
tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
11. Khẳng định công-nông gốc của cách mạng, lợi dụng các tầng lớp phú nông, trung-tiểu
địa chủ, tư bản An Nam, bộ phận nào ra mặt phản cách mạng thì phải đánh đổ
12. Chủ Nghĩa Xã Hội và Xây dựng Đất Nước:
Chương 1 giới thiệu thường xuyên về các chính sách chiến lược của Đảng trong quá
trình xây dựng đất nước sau chiến tranh.
Bàn về chủ nghĩa hội, cải cách đất đai, công cuộc xây dựng phát triển kinh tế, bảo
dục y tế những tâm điểm về lãnh đạo của Đảng trong việc xây dựng phát triển
gia quốc gia.
Những tâm điểm này thườngthể tạo ra sự liên quan và tương quan giữa sự hình thành
phát triển của Đảng, vai trò lãnh đạo trong chiến tranh giải phóng, công cuộc xây
dựng và phát triển đất nước sau chiến tranh.
13. Đảng Cộng sản Việt Nam vai trò lãnh đạo nhân dân Việt Nam cùng một lúc vừa làm
tư sản cách mạng, vừa làm dân tộc cách mạng và làm giai cấp cách mạng.
11
14. Đảng lãnh đạo thắng lợi cuộc kháng chiến chống Phápý nghĩa không chỉ với nước ta
mà còn đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
15. .Đảng tích cực vận động, lôi kéo tầng lớp trung gian (như tiểu sản, sản dân tộc
các nhân sĩ yêu nước trong giai cấp địa chủ…) đứng về phía cách mạng.
16. .Điều đầu tiên em rất cảm phục Bác Hồ về việc thành lập Đảng, nhờ vậy mà chấm dứt sự
khủng hoảng, bế tắc trong đường lối cứu nước.
17. .Khi thành lập Đảng thời gian đầu có đến 3 tổ chức cộng sản ra đời tuy nhiên Bác đã kịp
thời hợp nhất để cùng chung mục tiêu góp nên sức mạnh để tiêu diệt kẻ thù. Nhờ vậy
chiến thắng đã thuộc về một nước thuộc địa.
18. Nhờ sự nỗ lực truyền bá chủ nghĩa Mác Lênin và những hoạt động tích cực trong nước đã
thúc đẩy phong trào yêu nước Việt Nam đi theo khuynh hướng cách mạng sản, nâng
cao ý thức giác ngộ và lập trường cách mạng của giai cấp công nhân
19. Đảng chủ động trong việc phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền 1944 - 1945,
chủ trương phát động cao trào kháng Nhật, cứu nước và lãnh đạo cách mạng.
20. Sự ra đời của Đảng cộng sản gắn liền với tên tuổi của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Đây là cột
mốc đánh dấu chấm dứt khủng hoảng về đường lối cứu nước. Đảng cho thấy sự đúng đắn
khi đã có cương lĩnh chính trị xác định đúng đắn con đường cách mạng là giải phóng dân
tộc theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
21. Đảng không ngừng cải thiện về đường lối tập hợp kinh nghiệm trong suốt quá trình
cách mạng.
22. Tính chủ động và sáng tạo
Đảng Cộng sản Việt Nam tôn trọng và thúc đẩy tính chủ động trong lãnh đạo
Định hình và dẫn dắt quá trình phát triển xã hội
Sáng tạo trong việc xây dựng và thúc đẩy các chính sách, chiến lược mới phù hợp
với tình hình và yêu cầu của thời đại.
23. Xây dựng thế trận lòng dân để kháng chiến đến cùng và giải phóng dân tộc.
24. Sự lãnh đạo sáng suốt và tầm nhìn xa, nắm bắt thời cơ.
| 1/11

Preview text:

1 MỤC LỤC
1/ Những điều cần ghi nhớ.......................................................................................................... 2
2/ Điều tâm đắc nhất về vai trò lãnh đạo của Đảng trong chương 1?........................................10
3/ Một vấn đề còn băn khoăn chưa rõ?..................................................................................... 12 2
NỘI DUNG BÀI TẬP NHÓM
1/ Những điều cần ghi nhớ
1. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên: -
Chi bộ đầu tiên Ngũ Long tại Hàm Long (3/1929) -
Đại hội Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (05/1929) -
Đông phương Cộng Sản Đảng ra đời ở Bắc Kỳ (06/1929) -
An Nam Cộng sản Đảng ra đời ở Nam Kỳ (08/1929) -
Sự phân hóa của Tân Việt Cách mạng: Đảng Đông Dương Cộng sản Liên đoàn -
Mặc dù đều giương cao ngọn cờ chống đế quốc, phong kiến, xây dựng chủ nghĩa
cộng sản, nhưng 3 tổ chức hoạt động phân tán, mâu thuẫn… đã ảnh hưởng xấu
đến phong trào Cách mạng Việt Nam.
2. Chính sách cai trị tàn bạo của thực dân Pháp
a. Về chính trị: thực hiện chuyên chế triệt để, chia Việt Nam thành Bắc kì – Trung kì
– Nam kì, mỗi nơi một chế độ cai trị để chặt đứt sợi dây đoàn kết dân tộc
b. Về kinh tế: thực hiện độc quyền bóc lột, tăng thuế cao và bóc lột sức lao động
c. Về văn hóa – xã hội: Đầu độc dân tộc Việt Nam bằng thuốc phiện, thực hiện
chính sách “Ngu Dân”, “Nô dịch”.
3. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của Cách Mạng Việt Nam:
a. Về chính trị: Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và phong kiến tay sai, làm cho
nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
b. Về kinh tế: Thủ tiêu hết các thứ quốc trái, thu sản nghiệp lớn của đế quốc Pháp
giao cho Chính phủ công nông binh, thu ruộng đất chia cho dân nghèo
4. Tính chất, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng 8 năm 1945 là một cuộc
giải phóng dân tộc điển hình.
5. Thực dân Pháp chọn bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng) là mục tiêu tấn công đầu tiên vì vị trí
chiến lược quan trọng và địa thế thuận lợi của nơi đây. -
Thứ nhất, Đà Nẵng được xem là cổ họng của kinh thành Huế, chỉ cách Huế
100km, nếu chiếm được Đà Nẵng thì chỉ cần vượt đèo Hải Vân là có thể tấn công được Huế. -
Thứ hai, nơi đây nằm trên đường thiên lý Bắc - Nam, phía Tây có thể đánh sang
Lào, phía Đông là Biển Đông rộng lớn, phía Nam là vùng đất Gia Định màu mỡ
có vựa lúa lớn nhất nước ta.
-> Đây chính là con đường ngắn nhất, nhanh nhất, ít hao tốn nhân lực, vật lực
nhất của Pháp, tạo thuận lợi để tiến hành kế hoạch “đánh nhanh, thẳng nhanh”. -
Thứ ba, đây là một hải cảng sâu, rộng, tàu chiến có thể ra vào dễ dàng -
Thứ tư, lợi dụng lúc nhà Nguyễn thực hiện cấm đạo gây ra phẫn nộ trong lòng dân 3
6. Chính sách cai trị của thực dân Pháp đã làm phân hóa những giai cấp vốn là của chế độ
phong kiến (địa chủ, nông dân), đồng thời hình thành những giai cấp mới (công nhân, tư
sản dân tộc, tiểu tư sản)
a. Địa chủ: một bộ phận làm tay sai cho Pháp bóc lột nông dân; một bộ phận khác
khởi xướng và lãnh đạo các phong trào chống Pháp; một bộ phận nhỏ chuyển
sang kinh doanh theo lối tư bản
b. Giai cấp nông dân: đông đảo nhất, bị bóc lột nặng nề nhất.
c. Giai cấp công nhân: có những đặc điểm khác với giai cấp công nhân quốc tế do ra
đời trong hoàn cảnh một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến, chủ yếu xuất thân từ
nông dân, phát triển từ “tự phát” đến “tự giác”, có năng lực lãnh đạo cách mạng.
d. Giai cấp tư sản: ra đời muộn hơn giai cấp công nhân. Tư sản mại bản có lợi ích
gắn liền với tư bản Pháp; tư sản dân tộc bị Pháp chèn ép, kìm hãm, lệ thuộc về kinh tế.
e. Tầng lớp tiểu tư sản: bị đế quốc khinh miệt, có tinh thần yêu nước, nhạy cảm về
chính trị và thời cuộc.
7. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 10 năm 1930:
a. Mâu thuẫn giai cấp: “một bên thì thợ thuyền, dân cày và các phần tử lao khổ; một
bên thì địa chủ, phong kiến, tư bản và đế quốc chủ nghĩa”.
b. Phương hướng chiến lược: lúc đầu là “cách mạng tư sản dân quyền”, “có tính chất
thổ địa và phản đế”. Về sau, “phát triển, bỏ qua thời kỳ tư bản mà tranh đấu thẳng
lên con đường xã hội chủ nghĩa”.
c. Nhiệm vụ: “tranh đấu để đánh đổ các di tích phong kiến” và “đánh đổ đế quốc
chủ nghĩa Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
d. Động lực cách mạng: giai cấp vô sản và nông dân, giai cấp vô sản là động lực chính.
e. Lãnh đạo cách mạng: “cần phải có một Đảng Cộng Sản có đường chính trị đúng,
có kỷ luật, tập trung, mật thiết liên lạc với quần chúng, và từng trải tranh đấu mà trưởng thành”.
f. Phương pháp cách mạng: “võ trang bạo động”.
8. Những kinh nghiệm Đảng tích lũy qua lãnh đạo phong trào giai đoạn 1936 - 1939
a. Về chỉ đạo chiến lược: giải quyết mối quan hệ giữa mục tiêu chiến lược và mục tiêu trước mắt
b. Về xây dựng một mặt trận thống nhất rộng rãi phù hợp với yêu cầu của nhiệm vụ
chính trị, phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù nguy hiểm nhất
c. Về kết hợp các hình thức tổ chức bí mật và công khai để tập hợp quần chúng và
các hình thức, phương pháp đấu tranh
9. Những nội dung quan trọng trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp Hành Trung ương Đảng
a. Nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu phải được giải quyết cấp bách là mâu thuẫn giữa
dân tộc Việt Nam với Pháp và Nhật
b. Chủ trương “phải thay đổi chiến lược”. Đảng khẳng định: “Chưa chủ trương làm
cách mạng tư sản dân quyền mà chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc” 4
c. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương, thi hành
chính sách “dân tộc tự quyết”
d. Tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc
e. Chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập nước Việt Nam Dân Chủ
Cộng Hòa theo tinh thần dân chủ, một hình thức nhà nước “của chung cả toàn thể dân tộc”
f. Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân
10. Bài học kinh nghiệm của Cách Mạng Tháng 8
a. Về chỉ đạo chiến lược: phải đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, còn
nhiệm vụ cách mạng ruộng đất cần tạm gác lại, thực hiện từng bước thích hợp
nhằm phục vụ cho nhiệm vụ chống đế quốc
b. Về xây dựng lực lượng: trên cơ sở khối liên minh công nông, tập hợp mọi lực
lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi
c. Về phương pháp cách mạng: nắm vững quan điểm bạo lực cách mạng của quần
chúng, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, chiến tranh du kích cục
bộ và khởi nghĩa từng phần, chớp đúng thời cơ, phát động tổng khởi nghĩa ở cả
nông thôn và thành thị, giành chính quyền toàn quốc
d. Về xây dựng Đảng: phải xây dựng một Đảng cách mạng tiên phong của giai cấp
công nhân, nhân dân lao động và toàn dân tộc Việt Nam, tuyệt đối trung thành với
lợi ích giai cấp và dân tộc
11. Các phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam trước khi có Đảng:
a. Phong trào Cần Vương do vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết khởi xướng (1885- 1896)
b. Phong trào nông dân Yên Thế (Bắc Giang) nổ ra dưới sự lãnh đạo của Hoàng Hoa
Thám (cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỉ XX)
c. Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu, xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh
và phong trào tiểu tư sản trí thức của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng (đầu thế kỷ XX)
12. Mục đích của Việt Nam Quốc dân Đảng: -
Đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược - Giành độc lập dân tộc -
Xây dựng chế độ cộng hòa tư sản
13. Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi từ Anh trở về Pháp:
a. Đầu năm 1919, tham gia Đảng Xã hội Pháp.
b. Ngày 18/6/1919, Nguyễn Tất Thành lấy tên là Nguyễn Ái Quốc thay mặt Hội
những người An Nam yêu nước ở Pháp gửi tới Hội nghị bản Yêu sách của nhân dân An Nam.
c. Tháng 7/1920, Người đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I.Lênin.
d. Tuyên bố thành lập Phân bộ Pháp của Quốc tế Cộng sản-tức là Đảng Cộng sản Pháp. 5
14. Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tại
Quảng Châu (Trung Quốc). Hội đã công bố chương trình, điều lệ của Hội, mục đích: -
Làm cách mệnh dân tộc (đập tan bọn Pháp và giành độc lập cho xứ sở) -
Làm cách mạng thế giới (lật đổ chủ nghĩa đế quốc và thực hiện chủ nghĩa cộng sản)
15. Những người Việt Nam tiêu biểu cho tinh thần yêu nước ở Pháp, gồm: Phan Châu Trinh,
Nguyễn An Ninh, Phan Văn Trường, Nguyễn Thế Truyền và Nguyễn Ái Quốc.
16. Những hạn chế của luận cương chính trị 10 - 1930.
a. Không nêu rõ mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ, không nhấn
mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc, mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
b. Không đề ra được một chiến lược liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi trong
cuộc đấu tranh chống đế quốc xâm lược và tay sai.
17. Nguyên nhân dẫn đến luận cương chính trị 10-1930 còn tồn tại những hạn chế:
a. Nhận thức chưa đầy đủ về thực tiễn của cách mạng thuộc địa.
b. Chịu ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh, nhấn mạnh một chiều đấu tranh giai cấp
đang tồn tại trong Quốc tế Cộng sản và một số Đảng cộng sản trong thời gian đó.
18. Quá trình đấu tranh khôi phục tổ chức Đảng và phong trào cách mạng
a. 1-1931, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Thông cáo về đế quốc Pháp buộc
dân ta ra đầu thú vạch rõ thủ đoạn của kẻ thù và hướng dẫn quần chúng đấu tranh.
b. 1931, các đồng chí Trung ương bị bắt, đồng chí Tổng bí thư Trần Phú cũng bị địch bắt tại Sài Gòn.
c. 5-1931, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị nghiêm khắc phê phán chủ
trương sai lầm về thanh Đảng của Xứ ủy Trung kỳ
d. 11-4-1931, Quốc tế Cộng sản ra nghị quyết công nhận Đảng Cộng sản Đông
Dương là chi bộ độc lập
e. 6-1932, theo chỉ thị của Quốc tế Cộng sản, Lê Hồng Phong và một số đồng chí
khác công bố Chương trình hành động của Đảng Cộng Sản Đông Dương.
f. Đầu năm 1934, Ban lãnh đạo Trung ương ở ngoài được thành lập, thực hiện chức
năng như Ban chấp hành Trung ương để lãnh đạo, chỉ đạo về trong nước.
19. Đại Hội Lần Thứ I Đảng Cộng Sản Đông Dương (3-1935) họp tại Ma Cao (Trung Quốc) đề ra 3 nhiệm vụ:
a. Củng cố và phát triển Đảng
b. Đẩy mạnh cuộc vận động quần chúng
c. Mở rộng tuyên truyền chống đế quốc, chống chiến tranh, ủng hộ Liên Xô và Trung Quốc.
20. Chỉ ra hạn chế và nêu ý nghĩa của Đại Hội Lần Thứ I Đảng Cộng Sản Đông Dương:
a. Hạn chế: Vẫn chưa chưa đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và tập hợp
lực lượng toàn dân tộc.
b. Ý nghĩa: Đánh dấu sự phục hồi về tổ chức của Đảng và phong trào cách mạng quần chúng. 6
21. Hoàn cảnh lịch sử ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam: -
Nửa đầu thế kỷ XX, Việt Nam lâm vào khủng hoảng về mọi mặt: chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa. -
Phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ nhưng thiếu giai cấp tiên phong lãnh đạo. -
Quốc tế Cộng sản và chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá vào Việt Nam.
22. Quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam: -
Giai đoạn 1925 - 1930: Thành lập các tổ chức cộng sản đầu tiên. -
Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (tháng 1/1930): Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. -
Cương lĩnh vắn tắt của Đảng (1930): Nêu mục tiêu, nhiệm vụ và đường lối cách mạng của Đảng
23. Những hoạt động của Đảng trong giai đoạn 1930 - 1935: -
Lãnh đạo phong trào công nhân và nông dân, phong trào yêu nước. -
Thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (1931). -
Tháng 10/1930: Xô Viết Nghệ Tĩnh.
24. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng: -
Cương lĩnh vạch trần bản chất của xã hội phong kiến, thực dân nửa phong kiến. -
Xác định mục tiêu, nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam: giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp. -
Nêu phương hướng, chủ trương cơ bản để thực hiện cách mạng.ới.
25. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam: -
Mốc son quan trọng trong lịch sử dân tộc. -
Chứng minh sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam. -
Mở ra một thời kỳ mới cho cách mạng Việt Nam. -
Bối cảnh trong nước cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp xâm lược
Việt Nam tại bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng). Triều đình Nhà Nguyễn lần lượt ký các
hiệp ước đầu hàng, biến Việt Nam từ nước Phong kiến độc lập thành nước thuộc địa nửa Phong kiến. -
Thảo Chính kim cương và Điều lệ lược của Đảng. -
Chánh cương vắn tắt của Đảng và Sách lược vắn tắt của Đảng đã phản ánh về
đường hướng phát triển và những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược ở Việt Nam.
26. Định kế hoạch thực hiện thống nhất trong nước.
a. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được xác định là :” Đánh
đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập”.
b. Cương lĩnh đã xác định: Chống đế quốc và chống phong kiến là nhiệm vụ cơ bản
để giành độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày, trong đó chống đế quốc và
giành độc lập cho dân tộc được đặt ở vị trí hàng đầu. 7
27. Bối cảnh trong nước cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp xâm lược Việt Nam
tại bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng). Triều đình Nhà Nguyễn lần lượt ký các hiệp ước đầu
hàng, biến Việt Nam từ nước Phong kiến độc lập thành nước thuộc địa nửa Phong kiến.
28. Xuất hiện các Phong trào yêu nước theo khuynh hướng Phong kiến (tiêu biểu là Phong
trào Cần Vương và khởi nghĩa Yên Thế) và khuynh hướng Dân chủ tư sản (tiêu biểu là
phong trào Đông du, phong trào Duy Tân và khởi nghĩa Yên Bái)
29. Lợi dụng nhà Nguyễn không vua Pháp ép ký hiệp ước Patonot ngày 6/6/1884 biến Việt
Nam thành thuộc địa Pháp.
30. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
a. Chính Trị: Đi khắp nơi thế giới tìm hiểu, nghiên cứu nhiều cuộc cách mạng
(Pháp, Mỹ, Anh, Liên Xô, Trung Quốc). i.
Vai trò của Đảng: cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải có
Đảng lãnh đạo để tập hợp, vận động đoàn kết toàn dân. ii.
Lực lượng cách mạng là toàn dân, trong đó công nông là gốc của cách
mệnh, còn học trò nhà buôn, điền chủ nhỏ là bầu bạn của công nông. iii.
Đoàn kết quốc tế: cách mạng Việt Nam là một phần của cách mạng thế giới iv.
Phương hướng cách mạng Việt Nam là đi từ giải phóng giai cấp đến giải phóng dân tộc
b. Tư tưởng: Viết báo “Người cùng khổ" 1922 , “Bản án Chế độ thực dân Pháp”
1925. Truyền bá Chủ nghĩa Mác Lênin vào Việt Nam thông qua bài giảng tại lớp
huấn luyện cách mạng “Đường Cách Mệnh". Đào tạo cán bộ về nhà máy Việt
Nam làm việc thực hiện phong trào vô sản hóa (1928) c. Tổ chức: i.
11/1924 Người về Quảng Châu, Trung Quốc ii.
2/1925 lập nhóm Cộng sản đoàn iii.
6/1925 thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên iv.
1925 - 1927 mở lớp huấn luyện chính trị
31. Hội nghị thành lập Đảng diễn ra từ ngày 6/1 - 7/2/1930 tại Hồng Kông (Trung Quốc), chỉ
hợp nhất được 2 tổ chức Đảng là An Nam cộng sản và Đông Dương cộng sản Đảng, ngày
24 tháng 2 mới chính thức hợp nhất 3 tổ chức Đảng.
Quyết định những nội dung sau: i.
Bỏ mọi xung đột hiềm khích cũ, thành thật hợp tác với nhau để hợp nhất
các tổ chức cộng sản ở Đông Dương: ii.
Đặt tên đảng là Đảng Cộng sản Việt Nam; iii.
Thảo Chính cương và Điều lệ sơ lược của Đảng iv.
Định kế hoạch thống nhất các tổ chức Đảng ở trong nước; v.
Cử Ban Chấp hành Trung ương lâm thời
32. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Được hợp thành từ chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt. Gồm 6 Nội dung: 8 i.
Mục tiêu: làm tư sản dân quyền cách mạng + Thổ địa cách mạng => Xã hội Cộng sản ii. Nhiệm vụ trước mắt:
• Về phương diện chính trị: Đánh đồ chủ nghĩa đế quốc Pháp và
phong kiến tay sai, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
• Về phương diện kinh tế: Thú tiêu hết các thứ quốc trái, thu sản
nghiệp lớn của đế quốc Pháp giao cho Chính phủ công nông binh,
thu ruộng đất chia cho dân nghèo.
• Về phương diện XH: Dân chúng được tự do, nam nữ bình quyền. iii.
Lực lượng cách mạng: Công + Nông (là gốc cách mạng). Tiểu tư sản, tri
thức, trung nông, thanh niên, Tân Việt (hết sức liên lạc). Phù nông, Trung
tiểu địa chủ, tư bản An nam (lợi dụng, đánh đổ bộ phận phản cách mạng). iv.
Biện pháp: bạo lực cách mạng, trong bất cứ hoàn cảnh nào không được thỏa hiệp. v.
Vai trò lãnh đạo của Đảng: là đội tiên phong giai cấp vô sản , làm cho giai
cấp mình lãnh đạo được dân chúng. vi.
Xác định tinh thần đoàn kết quốc tế: là 1 phần của cách mạng vô sản thế
giới, tranh thủ sự đoàn kết ủng hộ các dân tộc bị áp bức
33. Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền (1930 - 1945)
a. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và luận cương chính trị tháng 10/1930
b. 1930 - 1931: (Đấu tranh vũ trang) kinh tế khủng hoảng -> Pháp tăng cường vơ vét
bóc lột nhân dân, khủng bố mạnh mẽ -> phong trào đấu tranh liên tiếp nổ ra tại
Nghệ An và Hà Tĩnh -> chính quyền nhân dân được thành lập (chính quyền Xô Viết)
c. Luận cương 10/1930: 3 nội dung chính i.
Đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương ii.
Thảo luận Luận Cương chính trị của Đảng iii.
Cử Ban Chấp Hành Trung Ương chính thức và bầu Trần Phú là Tổng Bí thư của Đảng.
d. Phong trào dân chủ 1936 - 1939: (Đấu tranh dân sinh dân chủ) i.
7/1936 hội nghị Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng lần 2 tại Thượng Hải -
> Đầu 1937 vận động 2 cuộc biểu tình -> Cuối 1937 Hội truyền bá chữ
quốc ngữ được thành lập -> 3/1938 Hội nghị Trung Ương Đảng thành lập
Mặt trận Dân chủ Đông Dương, Nguyễn Văn Cừ làm Tổng bí thư -> Từ
1937 - 1938 tổ chức cuộc vận động tranh cử vào Viện dân biểu Bắc kỳ,... -
> 9/1939 Pháp đàn áp, Đảng lui vào hoạt động bí mật.
e. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 i.
Nhân dân rơi vào “một cổ hai tròng" -> mâu thuẫn sâu sắc -> Hội nghị
Ban Chấp Hành Trung Ương 6 11/1939: đánh đổ đế quốc -> Hội Nghị
Ban Chấp Hành Trung Ương 7 11/1940: băn khoăn giữa giải quyết giải 9
phóng dân tộc hay mâu thuẫn giai cấp -> Hội nghị Ban Chấp Hành Trung
Ương 8 (5/1941): nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng dân tộc. ii.
13 - 15/8/1945 Hội nghị toàn quốc của Đảng -> Đẩy mạnh khởi nghĩa
giành chính quyền từng bộ phận.
34. Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời mang một ý nghĩa to lớn – chứng minh rằng đất nước phải
do nhân dân làm chủ. Sự kết hợp tài tình giữa chủ nghĩa Mác - Lênin và phong trào yêu nước
Việt Nam mang về chiến thắng cho giai cấp vô sản.
35. Phong trào yêu nước trước khi có Đảng đều thất bại.
a. Khuynh hướng phong kiến: Phong trào cần Vương (1885 - 1896), Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) -
Nguyên nhân: Giai cấp phong kiến và hệ tư tưởng của nó đã suy tàn, bất lực trước
nhiệm vụ bảo vệ độc lập dân tộc
b. Khuynh hướng dân chủ tư sản: Phong trào Đông Du (1905 - 1908), phong trào Duy Tân
(1906 - 198), Khởi nghĩa Yên Bái (9/1930) -
Nguyên nhân sâu xa: Giai cấp tư sản Việt Nam còn non yếu -
Nguyên nhân trực tiếp: Chưa có đường lối và phương pháp cách mạng đúng đắn.
36. Kết cấu của giai cấp sau khi Pháp xâm lược đã trải qua một biến động lớn, giai cấp chủ yếu
được chia thành ba nhóm chính: giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, và giai cấp tư sản.
37. Phương pháp duy nhất là chỉ có con đường bạo lực cách mạng.
38. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời từ trong quá trình thực dân Pháp thực hiện cuộc khai
thác thuộc địa, trưởng thành trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất và phát triển trong cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ 2 về số lượng và chất lượng.
39. Thời kỳ cách mạng 1939 – 1945, Đảng đã chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
40. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cứu nước đúng đắn - Con đường cách mạng vô sản.
● 1917: Lập hội người VN yêu nước
● 1919 Gia nhập Đảng XH Pháp và gửi yêu sách 8 điểm
● 7/1920 Đọc luận cương của Lênin ● 12/1920 Tham dự ĐH Tua 10
2/ Điều tâm đắc nhất về vai trò lãnh đạo của Đảng trong chương 1?
1. Mở ra con đường và phương hướng phát triển mới cho đất nước Việt nam với tầm nhìn
xa trông rộng và luôn lấy dân làm bệ phóng.
2. Khẳng định phải sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng quần chúng, trong bất cứ hoàn
cảnh nào cũng không được thỏa hiệp
3. Khẳng định công-nông là gốc của cách mạng, lợi dụng các tầng lớp phú nông, trung-tiểu
địa chủ, tư bản An Nam, bộ phận nào ra mặt phản cách mạng thì phải đánh đổi
4. Cương lĩnh của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định phương pháp tiến hành cách mạng
giải phóng dân tộc là sử dụng bạo lực cách mạng quần chúng, trong bất cứ hoàn cảnh nào
cũng không được thỏa hiệp.
5. Vừa mới ra đời, Đảng đã phát động ngay được cao trào cách mạng 1930-1931, đem lại
cho quần chúng niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
6. Theo sáng kiến của Đảng, Hội truyền bá chữ quốc ngữ được thành lập.
7. Đảng là đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đại biểu trung thành cho lợi
ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả quốc gia, dân tộc.
8. Đảng là hạt nhân lãnh đạo của hệ thống chính trị, là tổ chức chính trị cao nhất của giai
cấp công nhân, của nhân dân lao động và của cả quốc gia, dân tộc.
9. Đảng luôn gắn bó mật thiết với nhân dân, lắng nghe ý kiến của nhân dân, chịu sự giám sát của nhân dân.
10. Việt Minh là mặt trận đại đoàn kết dân tộc Việt Nam, là nơi tập hợp, giác ngộ và rèn
luyện lực lượng chính trị rộng lớn, một lực lượng cơ bản và có ý nghĩa quyết định trong
tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
11. Khẳng định công-nông là gốc của cách mạng, lợi dụng các tầng lớp phú nông, trung-tiểu
địa chủ, tư bản An Nam, bộ phận nào ra mặt phản cách mạng thì phải đánh đổ
12. Chủ Nghĩa Xã Hội và Xây dựng Đất Nước:
● Chương 1 giới thiệu thường xuyên về các chính sách và chiến lược của Đảng trong quá
trình xây dựng đất nước sau chiến tranh.
● Bàn về chủ nghĩa xã hội, cải cách đất đai, công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế, bảo
dục và y tế là những tâm điểm về lãnh đạo của Đảng trong việc xây dựng và phát triển gia quốc gia.
● Những tâm điểm này thường có thể tạo ra sự liên quan và tương quan giữa sự hình thành
và phát triển của Đảng, vai trò lãnh đạo trong chiến tranh giải phóng, và công cuộc xây
dựng và phát triển đất nước sau chiến tranh.
13. Đảng Cộng sản Việt Nam có vai trò lãnh đạo nhân dân Việt Nam cùng một lúc vừa làm
tư sản cách mạng, vừa làm dân tộc cách mạng và làm giai cấp cách mạng. 11
14. Đảng lãnh đạo thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp có ý nghĩa không chỉ với nước ta
mà còn đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
15. .Đảng tích cực vận động, lôi kéo tầng lớp trung gian (như tiểu tư sản, tư sản dân tộc và
các nhân sĩ yêu nước trong giai cấp địa chủ…) đứng về phía cách mạng.
16. .Điều đầu tiên em rất cảm phục Bác Hồ về việc thành lập Đảng, nhờ vậy mà chấm dứt sự
khủng hoảng, bế tắc trong đường lối cứu nước.
17. .Khi thành lập Đảng thời gian đầu có đến 3 tổ chức cộng sản ra đời tuy nhiên Bác đã kịp
thời hợp nhất để cùng chung mục tiêu góp nên sức mạnh để tiêu diệt kẻ thù. Nhờ vậy mà
chiến thắng đã thuộc về một nước thuộc địa.
18. Nhờ sự nỗ lực truyền bá chủ nghĩa Mác Lênin và những hoạt động tích cực trong nước đã
thúc đẩy phong trào yêu nước Việt Nam đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản, nâng
cao ý thức giác ngộ và lập trường cách mạng của giai cấp công nhân
19. Đảng chủ động trong việc phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền 1944 - 1945,
chủ trương phát động cao trào kháng Nhật, cứu nước và lãnh đạo cách mạng.
20. Sự ra đời của Đảng cộng sản gắn liền với tên tuổi của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Đây là cột
mốc đánh dấu chấm dứt khủng hoảng về đường lối cứu nước. Đảng cho thấy sự đúng đắn
khi đã có cương lĩnh chính trị xác định đúng đắn con đường cách mạng là giải phóng dân
tộc theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
21. Đảng không ngừng cải thiện về đường lối và tập hợp kinh nghiệm trong suốt quá trình cách mạng.
22. Tính chủ động và sáng tạo
● Đảng Cộng sản Việt Nam tôn trọng và thúc đẩy tính chủ động trong lãnh đạo
● Định hình và dẫn dắt quá trình phát triển xã hội
● Sáng tạo trong việc xây dựng và thúc đẩy các chính sách, chiến lược mới phù hợp
với tình hình và yêu cầu của thời đại.
23. Xây dựng thế trận lòng dân để kháng chiến đến cùng và giải phóng dân tộc.
24. Sự lãnh đạo sáng suốt và tầm nhìn xa, nắm bắt thời cơ.