NHÓM: 7UP IDEAS
Chủ đề 2: Thành lập câu lạc bộ học thuật trong trường đại học.
(Nghiên cứu Khoa hc)
Bài làm
1. Phương pp thực hin
A. Động o
- Tại sao nên tnh lập câu lạc bộ Nghiên cứu Khoa hc?
Tr lời: u lạc bộ Nghiên cứu Khoa học giúp học sinh rèn luyện duy
logic, khả năng sáng tạo và k năng giải quyết vấn đề trong bi cảnh
hoàn thành các dự án nghiên cứu thực tế, đóng vai trò bàn đạp để tham
gia các cuc thi Khoa hc và Công nghệ hoặc định hướng nghề nghiệp
trong các nh vực STEM.
- Làm sao để học sinh không bị quá ti khi tham gia câu lc bộ?
Tr li: u lạc bộ hoạt động trên tinh thần tự nguyện, không ép buc,
không tạo áp lc điểm số. Các nhóm được phân bổ thời gian hợp lý, có
thể chọn làm việc ngoài gihc nhưng đảm bảo không ảnh hưởng đến
việc hc chính khóa. Hoạt đng theo nhóm giúp chia đềung việc.
- u lc bộ sẽ tổ chức những hot động gì?
Tr lời: Trong thời gian tới, câu lạc b dự kiến sẽ tổ chc một số hoạt
đng như: Bui giao u giữa các thành vn để tăng nh gắn kết. Các
buổi workshop chia sẻ kỹ năng mềm. Nhng chương trình thiện nguyện
nhằm lan tỏa giá trị tích cực đến cộng đng. Ngoài ra, câu lạc b cũng
đang lên kế hoạch tổ chc một sự kiện lớn nhằm quảng bá hình ảnh và
thu hút thêm thành viên mới.
- Làm sao để các bn sinh viên kng chuyên cùng hứng t vi
Nghiên cứu Khoa học?
Tr li: u lạc bộ sẽ xây dựng các hoạt động từ bản đến nâng cao, ví
d: hướng dẫn viết báo cáo khoa hc dễ hiểu, chia sẻ từ những bạn sinh
vn đã từng làm đề tài nghiên cứu, và tạo ra ch đề gần gũi với đời sống
sinh viên để các bạn thấy được nh ng dng.
- Mc tiêu tnh lp câu lc bộ Nghiên cu Khoa học gì?
Tr li: Mc tiêu của u lạc bộ Nghn cứu Khoa học khuyến khích
sinh viên chủ đng nghiên cứu và hc hi sâu hơn ngoài chương trình
hc, đng thời tạo ra một môi trường hc thuật để trao đi kiến thức và
kinh nghiệm. Câu lạc b góp phần tạo đng lực học tập và giúp sinh viên
rèn luyện các kỹ năng duy, phân ch ng như nắm vững phương pháp
nghiên cứu khoa hc.
- Nếu như sinh viên ca làm nghiên cứu, câu lc bộ sẽ giúp họ bt
đầu từ đâu?
Tr li: Tổ chức các buổi hướng dẫn bản về phương pháp nghiên cứu,
trích dẫn i liệu, viết báo cáo khoa hc. Mời giảng vn hoặc sinh viên
năm cuối chia sẻ kinh nghiệm thực tế. Cung cấp i liệu hc tập (miễn
phí) như ebook, video bài giảng. Tổ chức nhóm nghiên cứu nh để “thực
hành trên d án thật
- u lc bộ định hướng theo từng lĩnh vực kng?
Tr lời: Có. u lạc b sẽ chia thành các tiểu ban nghn cứu chuyên đ
theo nnh/lĩnh vực: Kinh tế Quản trị, Công nghệ Kỹ thuật, Khoa hc
xã hi Giáo dc, Y sinh Môi trường.
- Ai đối tượng Câu lc bộ Nghiên cứu Khoa hc hướng đến?
Tr li: sinh vn toàn trường, đặc biệt những bạn: niềm đam
với nghiên cứu khoa hc và mong mun phát triển duy hc thuật.
Quan m đến việc thực hiện đề tài, viết báo cáo nghiên cứu, tham gia các
hi thảo, ta đàm hc thuật. Mun rèn luyện k năng tư duy phản biện,
phân ch số liệu, viết hc thuật và làm việc nhóm. Có định hướng tham
gia các cuc thi nghn cứu khoa hc, hoặc mong mun theo đui con
đường hc thuật sau đại hc.
- Ngun kinh phí hot đngu lc độ được ly từ đâu?
Tr li: Kêu gi nguồn hỗ trợ từ Đoàn Hi sinh vn trường. Kinh phí
đến từ các thành vn trong Câu lạc b đóng góp t nguyện (nếu cần
thiết). Câu lạc b thể gây qu qua sự kiện, hi thảo được tổ chc.
Nguồn kinh phí ng th đến từ các nguồn i trợ từ doanh nghiệp
hoặc cựu sinh viên trường.
- u lc bộ nên tổ chức hot động để hỗ trợ sinh viên làm nghiên
cu tt n?
Tr lời: Mình nghĩ u lạc b nên tổ chc các workshop về phương
pháp nghiên cứu, viết báo cáo, hướng dẫn sử dụng phần mềm xử d
liệu (như SPSS, Excel), mời giảng viên chia sẻ kinh nghiệm, và h trợ
nhóm làm đề tài.
B. Pơng pháp 6 duy
1. Trắng (thông tin)
- Số ợng sinh viên nhu cầu tham gia nghiên cứu khoa học trong
trường.
- Thống các đề i nghiên cứu sinh vn đã thực hiện.
- sở vật chất, phòng hc, thư viện, hỗ trợ từ nhà trường.
- Kinh nghiệm từ các hình câu lạc bộ ơng tự các trường khác.
- Chính sách h trợ nghiên cứu khoa học hiện hành trong trường.
- Số ợng giảng viên, nhà khoa học thể hỗ tr hoặc cố vấn.
2. Đỏ (cm xúc)
- Sinh viên cảm thấy hứng thú nhưng còn lo lắng về năng lc thời gian
tham gia.
- Mt số giảng viên thể không tin ởng vào hiệu quả ca Câu lạc bộ
nếu thiếu tổ chức tốt.
- sự k vọng cao về i trường hc thuật năng động đổi mới.
- Lo ngại về việc Câu lạc bộ sẽ rơi vào hình thc nếu không duy trì đều
đặn.
3. Đen (tiêu cực)
- Thiếu kinh phí hoạt động ban đầu, khó tổ chức các sự kiện chất ợng.
- Sinh vn th thiếu động lực duy trì lâu dài (thiếu kết quả thực tế).
- Nguy Câu lạc bộ hoạt động hình thc nếu không nời dẫn dắt tt.
- Khó khăn trong việc kết nối với chuyên gia, cố vấn học thuật.
- o cản trong quy trình đăng hoạt đng chính thc từ trường.
4. Vàng (tích cực)
- Thúc đẩy phong trào nghiên cứu khoa học trong sinh viên.
- Tạo sân chơi trí tuệ, rèn kỹ năng duy phản biện, làm việc nhóm.
- Nâng cao hình ảnh sinh viên trường trong các hội thảo, cuc thi.
- cầu ni giữa sinh vn giảng vn trong hoạt động học thuật.
- Góp phần phát triển văn hóa nghiên cứu trong trường đại hc.
5. Lục tưởng & ng to)
- Khảo sát nhu cầu: Phát phiếu khảo sát online để tìm hiểu nhu cầu và
mong mun ca sinh viên.
- Thành lập ban sáng lập: Gồm giảng viên hỗ trợ, sinh viên kinh nghiệm
nghiên cứu.
- Xây dng điều lệ hoạt đng: Mc tu, cấu tổ chức, quy định hoạt
đng, định k sinh hoạt.
- Đăng hoạt động với trường: Xin phê duyệt từ Đoàn - Hi hoặc phòng
Công tác sinh vn.
- m kiếm tài trợ hoặc hỗ trợ: Liên hệ các trung tâm nghn cứu, nhà i
trợ hc thuật.
- Tổ chức buổi ra mắtu lạc bộ: diễn giả, workshop giới thiệu v
nghiên cứu khoa hc.
- Duy trì hoạt đng: Tổ chức định kỳ các seminar, hướng dẫn viết đề tài,
k năng báo cáo,...
- Đánh g - cải tiến: Sau mỗi học kỳ, đánh giá hiệu quả điều chỉnh hoạt
đng.
6. Lam (Xanh ơng Tư duy tổng thể & điu phi):
- Phát triển Câu lạc bộ thành mt trung tâm nghiên cứu sinh viên.
- Kết nối với doanh nghiệp để triển khai đề tài ứng dụng thực tiễn.
- Tham gia các giải thưởng sinh viên nghn cứu khoa học cấp B.
- Tạo diễn đàn học thuật định kỳ quy toàn trường.
C. Phương pháp đồ duy
2. Dán: Câu lc bộ hc thuật trong trường đại học
n dự án: u lc bộ hc thuật Nghiên cu khoa học
I. Mục tiêu:
- Khuyến khích nghiên cứu hc hỏi
- Tạo rai trường trao đổi kiến thức
- Tạo động lực học tập
- Phát triển kỹ năng nghiên cứu phân ch
II. Đối ợng tham gia:
- Sinh viên năm 1 đến năm cuối thuc mọi ngành trong trường
- đam học thuật, nghiên cứu khoa học
- tinh thần trách nhiệm hợp tác
III. Nội dung hình thức hot động
1. Sinh hoạt định kỳ:
- 2 tuần/lần hoặc hàng tháng
- Thảo luận chuyên đề, phản biện học thuật, chia sẻ i liệu
2. Tổ chức sự kiện:
- Workshop kỹ năng viết báo cáo nghn cứu
- Tọa đàm với giảng viên, nhà khoa học
- Cuộc thi nghiên cứu khoa học cấp khoa/trường
3. Hỗ trợ đề tài sinh vn:
- Hướng dẫn viết đề cương, phương pháp nghiên cứu
- Kết nối với nời hướng dẫn chuyên môn
4. Tham gia hội nghị hội thảo: Đại diện Câu lạc bộ đăng báo cáo tại các hi
nghị sinh vn nghiên cứu khoa hc.
IV. Kế hoch hot động (dự kiến 1 năm)
- Quý 1: Tuyển thành viên tập huấn kỹ năng nghiên cứu bản
- Quý 2: Tổ chức các buổi học thuật chuyên đề
- Quý 3: Hỗ trợ thực hiện đề i Nghn cứu Khoa học tổ chc cuộc thi
nhỏ
- Quý 4: Tổng kết, báo cáo hoạt động chuẩn bị tham dự hội ngh Nghiên
cứu Khoa hc cấp trường
V. Kinh phí dự kiến
1. Nguồn kinh phí:
- Hỗ trợ từ trường/khoa
- Tài trợ từ doanh nghiệp
- Qu tự đóng góp của thành vn (nếu cần)
2. Chi phí:
- In ấn tài liệu, phần thưởng
- Mời diễn giả
- Truyền thông hậu cần sự kiện
VI. Kết lun đề xuất
- Mong mun nhà trường/khoa hỗ trợ thành lập bảo trợ hoạt động
- Cam kết hoạt động nghiêm c, hiệu quả
- Góp phần phát triển i trường học thuậtnh mạnh trong sinh vn

Preview text:

NHÓM: 7UP IDEAS
Chủ đề 2: Thành lập câu lạc bộ học thuật trong trường đại học. (Nghiên cứu Khoa học) Bài làm
1. Phương pháp thực hiện A. Động não
- Tại sao nên thành lập câu lạc bộ Nghiên cứu Khoa học?
Trả lời: Câu lạc bộ Nghiên cứu Khoa học giúp học sinh rèn luyện tư duy
logic, khả năng sáng tạo và kỹ năng giải quyết vấn đề trong bối cảnh
hoàn thành các dự án nghiên cứu thực tế, đóng vai trò là bàn đạp để tham
gia các cuộc thi Khoa học và Công nghệ hoặc định hướng nghề nghiệp trong các lĩnh vực STEM.
- Làm sao để học sinh không bị quá tải khi tham gia câu lạc bộ?
Trả lời: Câu lạc bộ hoạt động trên tinh thần tự nguyện, không ép buộc,
không tạo áp lực điểm số. Các nhóm được phân bổ thời gian hợp lý, có
thể chọn làm việc ngoài giờ học nhưng đảm bảo không ảnh hưởng đến
việc học chính khóa. Hoạt động theo nhóm giúp chia đều công việc.
- Câu lạc bộ sẽ tổ chức những hoạt động gì?
Trả lời: Trong thời gian tới, câu lạc bộ dự kiến sẽ tổ chức một số hoạt
động như: Buổi giao lưu giữa các thành viên để tăng tính gắn kết. Các
buổi workshop chia sẻ kỹ năng mềm. Những chương trình thiện nguyện
nhằm lan tỏa giá trị tích cực đến cộng đồng. Ngoài ra, câu lạc bộ cũng
đang lên kế hoạch tổ chức một sự kiện lớn nhằm quảng bá hình ảnh và
thu hút thêm thành viên mới.
- Làm sao để các bạn sinh viên không chuyên cùng hứng thú với
Nghiên cứu Khoa học?
Trả lời: Câu lạc bộ sẽ xây dựng các hoạt động từ cơ bản đến nâng cao, ví
dụ: hướng dẫn viết báo cáo khoa học dễ hiểu, chia sẻ từ những bạn sinh
viên đã từng làm đề tài nghiên cứu, và tạo ra chủ đề gần gũi với đời sống
sinh viên để các bạn thấy được tính ứng dụng.
- Mục tiêu thành lập câu lạc bộ Nghiên cứu Khoa học là gì?
Trả lời: Mục tiêu của Câu lạc bộ Nghiên cứu Khoa học là khuyến khích
sinh viên chủ động nghiên cứu và học hỏi sâu hơn ngoài chương trình
học, đồng thời tạo ra một môi trường học thuật để trao đổi kiến thức và
kinh nghiệm. Câu lạc bộ góp phần tạo động lực học tập và giúp sinh viên
rèn luyện các kỹ năng tư duy, phân tích cũng như nắm vững phương pháp nghiên cứu khoa học.
- Nếu như sinh viên chưa làm nghiên cứu, câu lạc bộ sẽ giúp họ bắt đầu từ đâu?
Trả lời: Tổ chức các buổi hướng dẫn cơ bản về phương pháp nghiên cứu,
trích dẫn tài liệu, viết báo cáo khoa học. Mời giảng viên hoặc sinh viên
năm cuối chia sẻ kinh nghiệm thực tế. Cung cấp tài liệu học tập (miễn
phí) như ebook, video bài giảng. Tổ chức nhóm nghiên cứu nhỏ để “thực hành trên dự án thật
- Câu lạc bộ có định hướng theo từng lĩnh vực không?
Trả lời: Có. Câu lạc bộ sẽ chia thành các tiểu ban nghiên cứu chuyên đề
theo ngành/lĩnh vực: Kinh tế – Quản trị, Công nghệ – Kỹ thuật, Khoa học
xã hội – Giáo dục, Y sinh – Môi trường.
- Ai là đối tượng mà Câu lạc bộ Nghiên cứu Khoa học hướng đến?
Trả lời: là sinh viên toàn trường, đặc biệt là những bạn: Có niềm đam mê
với nghiên cứu khoa học và mong muốn phát triển tư duy học thuật.
Quan tâm đến việc thực hiện đề tài, viết báo cáo nghiên cứu, tham gia các
hội thảo, tọa đàm học thuật. Muốn rèn luyện kỹ năng tư duy phản biện,
phân tích số liệu, viết học thuật và làm việc nhóm. Có định hướng tham
gia các cuộc thi nghiên cứu khoa học, hoặc mong muốn theo đuổi con
đường học thuật sau đại học.
- Nguồn kinh phí hoạt động câu lạc độ được lấy từ đâu?
Trả lời: Kêu gọi nguồn hỗ trợ từ Đoàn – Hội sinh viên trường. Kinh phí
đến từ các thành viên trong Câu lạc bộ đóng góp tự nguyện (nếu cần
thiết). Câu lạc bộ có thể gây quỹ qua sự kiện, hội thảo được tổ chức.
Nguồn kinh phí cũng có thể đến từ các nguồn tài trợ từ doanh nghiệp
hoặc cựu sinh viên trường.
- Câu lạc bộ nên tổ chức hoạt động gì để hỗ trợ sinh viên làm nghiên cứu tốt hơn?
Trả lời: Mình nghĩ Câu lạc bộ nên tổ chức các workshop về phương
pháp nghiên cứu, viết báo cáo, hướng dẫn sử dụng phần mềm xử lý dữ
liệu (như SPSS, Excel), mời giảng viên chia sẻ kinh nghiệm, và hỗ trợ nhóm làm đề tài.
B. Phương pháp 6 mũ tư duy
1. Mũ Trắng (thông tin)
- Số lượng sinh viên có nhu cầu tham gia nghiên cứu khoa học trong trường.
- Thống kê các đề tài nghiên cứu sinh viên đã thực hiện.
- Cơ sở vật chất, phòng học, thư viện, hỗ trợ từ nhà trường.
- Kinh nghiệm từ các mô hình câu lạc bộ tương tự ở các trường khác.
- Chính sách hỗ trợ nghiên cứu khoa học hiện hành trong trường.
- Số lượng giảng viên, nhà khoa học có thể hỗ trợ hoặc cố vấn.
2. Mũ Đỏ (cảm xúc)
- Sinh viên cảm thấy hứng thú nhưng còn lo lắng về năng lực và thời gian tham gia.
- Một số giảng viên có thể không tin tưởng vào hiệu quả của Câu lạc bộ
nếu thiếu tổ chức tốt.
- Có sự kỳ vọng cao về môi trường học thuật năng động và đổi mới.
- Lo ngại về việc Câu lạc bộ sẽ rơi vào hình thức nếu không duy trì đều đặn.
3. Mũ Đen (tiêu cực) -
Thiếu kinh phí hoạt động ban đầu, khó tổ chức các sự kiện chất lượng.
- Sinh viên có thể thiếu động lực duy trì lâu dài (thiếu kết quả thực tế).
- Nguy cơ Câu lạc bộ hoạt động hình thức nếu không có người dẫn dắt tốt.
- Khó khăn trong việc kết nối với chuyên gia, cố vấn học thuật.
- Rào cản trong quy trình đăng ký hoạt động chính thức từ trường.
4. Mũ Vàng (tích cực)
- Thúc đẩy phong trào nghiên cứu khoa học trong sinh viên.
- Tạo sân chơi trí tuệ, rèn kỹ năng tư duy phản biện, làm việc nhóm.
- Nâng cao hình ảnh sinh viên trường trong các hội thảo, cuộc thi.
- Là cầu nối giữa sinh viên và giảng viên trong hoạt động học thuật.
- Góp phần phát triển văn hóa nghiên cứu trong trường đại học.
5. Mũ Lục (ý tưởng & sáng tạo)
- Khảo sát nhu cầu: Phát phiếu khảo sát online để tìm hiểu nhu cầu và mong muốn của sinh viên.
- Thành lập ban sáng lập: Gồm giảng viên hỗ trợ, sinh viên có kinh nghiệm nghiên cứu.
- Xây dựng điều lệ hoạt động: Mục tiêu, cơ cấu tổ chức, quy định hoạt
động, định kỳ sinh hoạt.
- Đăng ký hoạt động với trường: Xin phê duyệt từ Đoàn - Hội hoặc phòng Công tác sinh viên.
- Tìm kiếm tài trợ hoặc hỗ trợ: Liên hệ các trung tâm nghiên cứu, nhà tài trợ học thuật.
- Tổ chức buổi ra mắt Câu lạc bộ: Có diễn giả, workshop giới thiệu về nghiên cứu khoa học.
- Duy trì hoạt động: Tổ chức định kỳ các seminar, hướng dẫn viết đề tài, kỹ năng báo cáo,...
- Đánh giá - cải tiến: Sau mỗi học kỳ, đánh giá hiệu quả và điều chỉnh hoạt động.
6. Mũ Lam (Xanh dương – Tư duy tổng thể & điều phối):
- Phát triển Câu lạc bộ thành một trung tâm nghiên cứu sinh viên.
- Kết nối với doanh nghiệp để triển khai đề tài ứng dụng thực tiễn.
- Tham gia các giải thưởng sinh viên nghiên cứu khoa học cấp Bộ.
- Tạo diễn đàn học thuật định kỳ quy mô toàn trường.
C. Phương pháp sơ đồ tư duy
2. Dự án: Câu lạc bộ học thuật trong trường đại học
Tên dự án: “Câu lạc bộ học thuật Nghiên cứu khoa học” I. Mục tiêu:
- Khuyến khích nghiên cứu và học hỏi
- Tạo ra môi trường trao đổi kiến thức
- Tạo động lực học tập
- Phát triển kỹ năng nghiên cứu và phân tích
II. Đối tượng tham gia:
- Sinh viên năm 1 đến năm cuối thuộc mọi ngành trong trường
- Có đam mê học thuật, nghiên cứu khoa học
- Có tinh thần trách nhiệm và hợp tác
III. Nội dung và hình thức hoạt động 1. Sinh hoạt định kỳ:
- 2 tuần/lần hoặc hàng tháng
- Thảo luận chuyên đề, phản biện học thuật, chia sẻ tài liệu 2. Tổ chức sự kiện:
- Workshop kỹ năng viết báo cáo nghiên cứu
- Tọa đàm với giảng viên, nhà khoa học
- Cuộc thi nghiên cứu khoa học cấp khoa/trường
3. Hỗ trợ đề tài sinh viên:
- Hướng dẫn viết đề cương, phương pháp nghiên cứu
- Kết nối với người hướng dẫn chuyên môn
4. Tham gia hội nghị – hội thảo: Đại diện Câu lạc bộ đăng ký báo cáo tại các hội
nghị sinh viên nghiên cứu khoa học.
IV. Kế hoạch hoạt động (dự kiến 1 năm)
- Quý 1: Tuyển thành viên – tập huấn kỹ năng nghiên cứu cơ bản
- Quý 2: Tổ chức các buổi học thuật chuyên đề
- Quý 3: Hỗ trợ thực hiện đề tài Nghiên cứu Khoa học– tổ chức cuộc thi nhỏ
- Quý 4: Tổng kết, báo cáo hoạt động – chuẩn bị tham dự hội nghị Nghiên
cứu Khoa học cấp trường
V. Kinh phí dự kiến 1. Nguồn kinh phí:
- Hỗ trợ từ trường/khoa
- Tài trợ từ doanh nghiệp
- Quỹ tự đóng góp của thành viên (nếu cần) 2. Chi phí:
- In ấn tài liệu, phần thưởng - Mời diễn giả
- Truyền thông – hậu cần sự kiện
VI. Kết luận và đề xuất
- Mong muốn nhà trường/khoa hỗ trợ thành lập và bảo trợ hoạt động
- Cam kết hoạt động nghiêm túc, hiệu quả
- Góp phần phát triển môi trường học thuật lành mạnh trong sinh viên