











Preview text:
ÔN TẬP HÈ MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 
NỘI DUNG 4: MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU, LƯƠNG 
THỰC – THỰC PHẨM 
A. KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ 
I. MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU VÀ NGUYÊN LIỆU 
1. MỘT SỐ VẬT LIỆU 
1.1. Một số vật liệu thông dụng 
Các vật thể nhân tạo được làm bằng vật liệu. Các vật liệu được tạo nên từ một hoặc nhiều  chất. 
Ví dụ: Các vật liệu tự nhiên như: đá và gỗ để làm dụng cụ lao động, xây nhà, đóng thuyền,... 
Sau đó con người chế tạo các vật liệu không có trong tự nhiên như gốm, sứ, thủy tinh, kim 
loại, nhựa,...để phục vụ cho đời sống.        Gốm  Lốp xe  Cốc        Chậu nhựa Bàn gỗ     Thìa 
1.2. Một số tính chất và ứng dụng của vật liệu 
Mỗi vật liệu có các tính chất khác nhau. Cần dựa vào các tính chất này để lựa chọn vật liệu 
làm những vật dụng mong muốn.  Ví dụ: 
- Dây dẫn điện làm bằng kim loại cầ được bọc nhựa cách điện để tránh bị điện giật khi tiếp  xúc.  Vật liệu  Tính chất 
Kim loại thông dụng được dùng làm dây Có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có thể 
dẫn điện, nồi đun nấu, làm cầu, cống, kéo thành sợi và dát mỏng, cứng và bền,  khung nhà, cửa, ...  có thể bị gỉ. 
Thủy tinh được dùng làm bình hoa, chai Trong suốt, cho ánh sáng đi qua, dẫn nhiệt  lọ, cửa kính, ... 
kém, không dẫn điện, cứng nhưng giòn, dễ  vỡ. 
Nhựa được dùng làm ghế ngồi, ống dẫn Dẻo, nhẹ, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém,  nước, tủ, ... 
không bị ăn mòn, dễ bị biến dạng nhiệt 
Gốm, sứ được dùng làm chum vại, bát đĩa, Không bị ăn mòn, dẫn nhiệt kém, hầu như 
chậu hoa, ... với các hình dạng khác nhau. không dẫn điện, cứng nhưng giòn, dễ vỡ 
Cao su (tự nhiên hoặc cao su nhân tạo) Đàn hồi, bền, không dẫn điện, dẫn nhiệt 
được dùng làm lốp xe, đệm, ... 
kém, không bị ăn mòn, dễ bị biến dạng  nhiệt. 
Gỗ được dùng làm nhà, khung cửa, bàn, Bền, chịu lực tốt, dễ tạo hình, dễ cháy, có  ghế, tủ, ...  thể bị mối mọt 
13. Thu gom rác thải và tái sử dụng đồ dùng trong gia đình 
- Sử dụng vật liệu tiết kiệm và không sử dụng các vật liệu gây hại cho môi trường. 
- Nhiều đồ cũ hoặc hỏng (đồ điện, chai lọ, túi đựng,...), rau, thực phẩm hư hỏng có thể 
được sử dụng lại với mục đích khác hoặc được gom lại để tái chế. 
- Hạn chế rác thải, phân loại rác khi bỏ đi là những hành động thiết thực để góp phần bảo  vệ môi trường. 
2. MỘT SỐ NGUYÊN LIỆU 
2.1.Các loại nguyên liệu 
Nguyên liệu được con người lấy từ tự nhiên để chế biến gồm các loại đất, đá, quặng, dầu  mỏ,... 
Nguyên liệu là vật liệu tự nhiên (vật liệu thô) chưa qua xử lí và cần được chuyên hóa để  tạo ra sản phẩm 
- Từ đá vôi sản xuất ra vôi sống. 
- Từ quặng sản xuất ra sắt, nhôm, đồng, phosphorus (photpho),...   
- Từ đất, đá, cát sản xuất ra xi măng, gạch ngói, đồ gốm, thủy tinh,... 
- Từ dầu mỏ điều chế các hóa chất cơ bản,đó là nguyên liệu nhân tạo, dùng để sản xuất 
phân bón, thuốc trừ sâu, dược phẩm, mĩ phẩm, các loại len, tơ,... 
2.2. Một số tính chất và ứng dụng của nguyên liệu    Đá vôi  Quặng  Cát  Nước biển  Trạng thái  Rắn  Rắn  Rắn  Lỏng 
Tính chất cơ Cứng  Cứng 
Dạng hạt, cứng Khi làm bay  bản 
Tạo thành vôi Dẫn nhiệt  Tạo  với  xi hơi nước sẽ thu 
khi bị phân hủy Bị ăn mòn  măng  thành được muối ăn  Ăn mòn tạo  hỗn hợp kết  thành  thạch  dính  nhũ trong hang  động  Ứng dụng 
Sản xuất vật Để điều chế Sản xuất thủy Sản xuất muối 
liệu xây dựng, kim loại, sản tinh, bê tông  ăn, xút, khí 
vôi xi măng, ... xuất phân bón,  chlorine,  ... 
Các nguyên liệu khác nhau có tính chất khác nhau như: tính cứng, dẫn điện, dẫn nhiệt, khả 
năng bay hơi, cháy, hòa tan, phân hủy, ăn mòn, ... 
Dựa vào tính chất của nguyên liệu mà ta sử dụng chúng vào những mục đích khác nhau. 
3. Sử dụng nguyên liệu hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững 
- Việc khai thác quá mức và không có kế hoạch có thể khiến các nguyên liệu bị cạn kiệt. 
- Một số biện pháp sử dụng nguyên liệu an toàn hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền  vững: 
+ Đổi mới công nghệ khai thác, chế biến; 
+ Kiểm soát, xử lý chất thải và bảo vệ môi trường; 
+ Khai thác các nguồn nguyên liệu có kế hoạch; 
3. MỘT SỐ NHIÊN LIỆU 
3.1. Các loại nhiên liệu 
- Nhiên liệu là những chất cháy được và khi cháy tỏa nhiều nhiệt. Đó là gỗ, than, dầu mỏ,  khí đốt, xăng,... 
- Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu được sử dụng để sưởi ấm, nấu ăn, chạy động cơ và  phát điện. 
- Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể rắn (than đá, gỗ,...), thể lỏng (xăng, dầu hỏa,...), thể khí 
(các loại khí đốt). Hầu hết các loại nhiên liệu nhẹ hơn nước (trừ than đá) và không tan trong  nước (trừ cồn). 
3.2. Nguồn nhiên liệu, tính chất và cách sử dụng nhiên liệu 
- Than đá, dầu mỏ và khí thiên nhiên là các nguồn nhiên liệu phổ biến 
+ Than đá chứa nhiều tạp chất, khi đốt cháy sinh ra nhiều chất độc hại, là loại nhiên liệu 
gây ô nhiễm nhất trong các nguồn nhiên liệu hóa thạch. 
+ Dầu mỏ và khí thiên nhiên thường tồn tại cùng nhau trong các mỏ dầu. Khi chưng cất 
dầu thô ta thu được các nhiên liệu là dầu hỏa, xăng và khí đốt.   
- Một số tính chất của nhiên liệu: 
+ Nhiên liệụ tồn tại ba trạng thái: rắn ,lỏng ,khí 
+ Nhiên liệu dễ cháy, khi cháy tỏa nhiều nhiệt 
+ Hầu hết các loại nhiên liệu nhẹ hơn nước (trừ than đá), và không tan trong nước(trừ cồn) 
3.3. Sơ lược về an ninh năng lượng 
- Tất cả hoạt động của chúng ta đều cần đến năng lượng. 
- Các nguồn năng lượng thông thường là than đá, dầu mỏ và khí thiên nhiên (nhiên liệu 
hóa thạch), là nguồn năng lượng không tái tạo, sẽ cạn kiệt. 
- Con người đã nghiên cứu các nguồn nănng lượng tái tạo: thủy điện, địa nhiệt, năng lượng 
mặt trời, năng lượng gió, năng lượng sinh học,... 
II. MỘT SỐ LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM 
1. Các lương thực – thực phẩm thông dụng 
- Lương thực như gạo, ngô, khoai, sắn … có chứa các tinh bột. 
- Thực phẩm như thịt, cá, trứng, sữa … được dùng để làm các món ăn. 
2. Vai trò của lương thực, thực phẩm 
- Lương thực, thực phẩm cung cấp các chất thiết yếu cho cơ thể con người như tinh bột, 
đường, chất béo, chất đạm, vitamin, chất khoáng … 
3. Tính chất của lương thực, thực phẩm 
- Lương thực, thực phẩm rất đa dạng. Chúng có thể ở dạng tươi sống (như rau, củ, cá, tôm 
…) hoặc đã qua chế biến (như cơm, cá rán, thức ăn đóng hộp …) 
- Lương thực – thực phẩm dễ bị hỏng trong không khí do nấm và các vi khuẩn phân hủy, 
nếu không bảo quản đúng cách. 
- Lương thực, thực phẩm cần được bảo quản bằng các cách thích hợp. Một số cách bảo 
quản lương thực, thực phẩm thông thường là: đông lạnh, hút chân không, hun khói, phơi 
khô, sử dụng muối hoặc đường.                                                           
B. PHIẾU CÂU HỎI ÔN TẬP 
Phần I. Trắc nghiệm câu hỏi nhiều đáp án: Mỗi câu chọn một phương án đúng nhất. 
Câu 1. Vật thể nào sau đây được xem là nguyên liệu  A. Gạch nung.  B. Đất sét.  C. Niêu sành.  D. Nồi nhôm. 
Câu 2. Khi đốt than đá để cung cấp nhiệt cho các nhà máy nhiệt điện thì than đá được gọi  là?  A. vật liệu    B. Nhiên liệu  C. nguyên liệu 
D. Vật liệu hoặc nguyên liệu. 
Câu 3. Để sử dụng nhiên liệu tiết kiệm và hiệu quả cần phải cung cấp một lượng không khí  hoặc oxygen  A. dư.  B. thiếu.  C. tùy ý.  D. vừa đủ 
Câu 4. Vật liệu nào sau đây không phải là vật liệu xây dựng mới (vật liệu xanh, thân thiện  với môi trường?  A. gạch không nung.  B. gạch nung. 
C. Tấm panen đúc sẵn. 
D. vách nhôm kính tiết kiệm năng lượng 
Câu 5. Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?  A. Nhiên liệu khí. 
B. Nhiên liệu lỏng. 
C. Nhiên liệu rắn. 
D. Nhiên liệu hóa thạch. 
Câu 6. Vật liệu bằng kim loại không có tính chất nào sau đây? 
A. Có tính dẫn điện. 
B. Dễ bị ăn mòn, bị gỉ. 
C. Có tính dẫn nhiệt. 
D. Cách điện tốt. 
Câu 7. Vật iệu nào sau đây không thể tái chế?  A. Thủy tinh. 
B. Thép xây dựng C. Nhôm.  D. Xi măng 
Câu 8. Sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả theo quy mô hình 3R có nghĩa là gì? 
A. Sử dụng vật liệu có hiệu quả, an toàn, tiết kiệm. 
B. Sử dụng vật liệu với mục tiêu giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng. 
C. Sử dụng các vật liệu chất lượng cao, mẫu mã đẹp, hình thức phù hợp. 
D. Sử dụng các vật liệu ít gây ô nhiễm môi trường 
Câu 9. Nhà máy sản xuất đường ăn từ cây mía. Vậy cây mía là  A. chất.  B. nhiên liệu.  C. nguyên liệu.  D. khoáng sản 
Câu 10. Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?  A. Câu lúa.  B. Cây ngô.   C. Cây lúa mì.  D. Cây nho. 
Câu 11. Trái cây nào sau đây giàu Vitamin C nhất trong số những trái cây dưới đây?  A. Trái cam.  B. Trái lựu.  C. Trái ổi.  D. Trái xoài. 
Câu 12. Các nguyên nhân khiến thực phẩm bị biến đổi tính chất (màu sắc, mùi vị, giá trị  dinh dưỡng)? 
A. Để lâu ngoài không khí.     
B. Trộn lẫn các loại thực phẩm với nhau. 
C. Bảo quản thực phẩm không đúng cách. 
D. Cả 3 nguyên nhân trên. 
Phần II. Trắc nghiệm đúng – sai 
Câu 1. Chọn "Đúng" hoặc "Sai" cho mỗi phát biểu.  Phát biểu  Đúng  Sai 
a) Nhiên liệu rắn dễ cháy hơn nhiên liệu khí     
b) Nhiên liệu rắn khi cháy sinh ra nhiều chất độc hại với môi   
trường hơn nhiên liệu khí 
c) Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên là các nhiên liệu hóa thạch.     
d) Quặng bauxite dùng để sản xuất nhôm     
Câu 2. Chọn "Đúng" hoặc "Sai" cho mỗi phát biểu.  Phát biểu  Đúng  Sai 
a) Trong thành phần của ngô, khoai, sắn không chứa tinh bột.     
b) Bảo quản thực phẩm không đúng cách làm giảm chất lượng    thực phẩm. 
c) Thực phẩm bị biến đổi tính chất vẫn sử dụng được     
d) Lương thực là nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột   
trong thành phần thức ăn 
Phần III. Trắc nghiệm câu hỏi trả lời ngắn 
Mỗi câu yêu cầu học sinh điền số thích hợp vào chỗ trống.  
Câu 1. Các vật liệu sau: nhựa, thủy tinh, gốm, đá, thép. Số vật liệu nhân tạo là 
Trả lời: .......... 
Câu 2. Cho các phát biểu sau: 
a) Các xoong nồi bằng kim loại có thể bị gỉ nên cần rửa sạch, lau khô sau khi sử dụng. 
b) Các đồ bằng nhựa dễ bị biến dạng nhiệt nên cần để ở nơi có nhiệt độ cao. 
c) Đồ bằng gốm cứng nhưng dễ vỡ nên tránh va đập mạnh 
d) Đồng bằng gỗ dễ cháy nên cần tránh các nguồn nhiệt 
e) Đồ dùng bằng thủy tinh trong suốt nên chỉ để đựng các chất lỏng có màu.  Số phát biểu đúng? 
Trả lời: .......... 
Câu 3. Cho các vật thể: sắn, rau muống, nước cam, khoai, ngô, kem, lúa. Số vật thể là lương  thực là? 
Trả lời: .......... 
Câu 4. Cho các phát biểu sau: 
a) Các xoong nồi bằng kim loại có thể bị gỉ nên cần rửa sạch, lau khô sau khi sử dụng. 
b) Các đồ bằng nhựa dễ bị biến dạng nhiệt nên cần để ở nơi có nhiệt độ cao. 
c) Đồ bằng gốm cứng nhưng dễ vỡ nên tránh va đập mạnh. 
d) Đồ bằng gỗ dễ cháy nên cần tránh các nguồn nhiệt. 
e) Đồ dùng bằng thủy tinh trong suốt nên chỉ để đựng các chất lỏng có màu.  Số phát biểu đúng là 
Trả lời ...........  Phần IV. Tự luận 
Câu 1. Vải may quần áo được làm từ sợi bông hoặc sợi polymer (nhựa). Loại làm bằng sợi 
bông có đặc tính thoáng khí, hút ẩm tốt hơn, mặc dễ chịu hơn nên thường đắt hơn vài làm 
bằng sợi polymer. Làm thế nào để có thể phân biệt được 2 loại vải này? 
Câu 2. Ở nhiều vùng nông thôn, người ta xây dựng hầm biogas để thu gom chất thải động 
vật. Chất thải được thu gom vào hầm sẽ phân hủy, theo thời gian tạo ra biogas. Biogas chủ 
yếu là khí methane, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các khí như ammonia, hydrogen sulfide, 
sulpur dioxide, …Biogas tạo ra sẽ được thu lại và dẫn lên để làm nhiên liệu khí phục vụ 
cho đun nấu hoặc chạy máy phát điện. 
a) Theo em, việc xây hầm thu chất thải sản xuất biogas đem lại những lợi ích gì? 
b) Nếu sử dụng trực tiếp biogas thường sẽ có mùi hôi của các khí như ammonia, hydrogen 
sulfide,… Em hãy tìm hiểu thông tin trên internet để đề xuất biện pháp giảm thiểu mùi hôi  đó. 
Câu 3. Cho các từ/ cụm từ: lương thực, thực phẩm, bảo quản, tươi sống, chế biến. Hãy 
chọn từ/ cụm từ phù hợp điền vào chỗ ... để hoàn thành các phát biểu sau: 
a) Gạo, ngô, khoai, sắn là các loại ...(1)... chính ở Việt Nam. 
b) Thịt, cá, tôm là các ...(2)... thường được dùng trong các bữa ăn hàng ngày. Chúng được 
...(3)... để trở thành các món ăn 
c) Các thực phẩm ở dạng ...(4)... như thịt, cá cần được ...(5)...ở nhiệt độ thích hợp để đảm 
bảo an toàn cũng như tăng thời gian sử dụng. 
d) Các ...(6)..., ...(7)... cung cấp năng lượng và các chất thiết yếu giúp chúng ta có một cơ  thể khỏe mạnh. 
Câu 4. Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi. 
MỘT SỐ LOẠI NHIÊN LIỆU CỦA TƯƠNG LAI 
Trong những năm tới, rất có thể bạn sẽ thường xuyên thấy những chiếc ô tô chạy bằng 
những loại nhiên liệu dưới đây.  Hydrogen 
Các nhà sản xuất đang lên kế hoạch nạp hydrogen và ô tô như các loại xăng dầu thông 
thường. Khi đó, hydrogen sẽ chuyển hóa năng lượng hóa học thành điện và cung cấp cho 
hoạt động của chiếc xe. Tất cả những gì xe thải ra trong quá trình vận hành sẽ chỉ là nước. 
Dầu diesel sinh học 
Diesel sinh học là loại nhiên liệu được sản xuất từ dầu thực vật hay mỡ động vật để trở 
thành nhiên liệu cho xe. Nó được đánh giá là một nhiên liệu sạch với mức khí thải thấp 
hơn nhiều so với các loại nhiên liệu thông thường. Hơn nữa, vì được sản xuất từ các nhiên 
liệu rẻ, sẵn có như đậu tương nên diesel sinh học giúp các quốc gia giảm sự phụ thuộc vào  nguồn dầu nhập khẩu. 
Nhiên liệu pha ethanol 
Thông thường, ethanol được sản xuất từ quá trình lên men của ngũ cốc như ngô. Đây là 
một nguồn nhiên liệu sạch và sản sinh khí nhà kính thấp hơn so với các loại khác. Ethanol 
được đưa vào xe sau khi đã pha trộn với xăng tùy theo từng nồng độ khác nhau. Nhiều 
quốc gia hiện nay đang sử dụng E85 với tỉ lệ pha trộn 85% ethanol và 15% xăng về thể  tích. 
(Theo http: //mt.gov.vn/) 
a) Vì sao hydrogen được coi là nhiên liệu không gây ô nhiễm môi trường? 
b) Sử dụng các nhiên liệu như hydrogen, dầu diesel sinh học,... có lợi gì đối với an ninh 
năng lượng của mỗi quốc gia? 
c*) Xăng E90 có tỉ lệ 90% ethanol và 10% xăng về thể tích. Người ta phải thêm bao nhiêu 
lít ethanol vào 1 lít xăng E85 để có xăng E90? 
(Giả sử không có hao hụt thể tích khi pha trộn)   
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI 
PHẦN I. Trắc nghiệm câu hỏi nhiều đáp án  1B  2B  3D  4B  5A  6D  7D  8B  9C  10D  11C  12D                 
Câu 1. Đáp án B 
Đất sét là vật liệu vì được con người được sử dụng như là nguyên liệu đầu vào trong một 
quá trình sản xuất để tạo ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống. 
Câu 2. Đáp án B 
Than đá được dùng làm nhiên liệu trong các nhà máy nhiệt điện vì nó được dùng để đốt 
cung cấp nhiệt cho quá trình sản xuất điện.  Câu 5. Đáp án A 
Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn.  Câu 8. Đáp án B 
Mô hình 3R có nghĩa là: Sử dụng vật liệu với mục tiêu giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng.  Câu 12. 
Thực phẩm có thể bị biến đổi tính chất (màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng …) khi để lâu 
ngoài không khí, khi trộn lẫn các loại thực phẩm với nhau hoặc bảo quản không đúng cách. 
Phần II. Trắc nghiệm câu hỏi Đúng – Sai  Câu 1. 
a) Sai – Nhiên liệu khí (như khí tự nhiên) thường dễ cháy hơn nhiên liệu rắn (như than) 
b) Đúng – Nhiên liệu rắn thường cháy không hoàn toàn, sinh ra nhiều khí độc (CO, SO2,  bụi…) 
c) Đúng – Đây đều là nhiên liệu hóa thạch hình thành từ xác sinh vật cổ 
d) Đúng – Bauxite là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân.  Câu 2.  
a) Sai – vì trong thành phần của ngô, khoai, sắn giàu tinh bột. 
b) Đúng – bảo quản sai cách có thể làm thực phẩm bị ôi thiu, nhiễm khuẩn. 
c) Sai – Thực phẩm bị biến đổi tính chất (mốc, ôi thiu...) thường không an toàn để sử dụng. 
d) Đúng – Lương thực (gạo, ngô, khoai…) là nguồn chính cung cấp năng lượng và chất bột  (carbohydrate). 
Phần III. Câu hỏi trả lời ngắ  Câu 1. Trả lời: 3 
Vật liệu nhân tạo là vật liệu do con người tạo ra gồm: nhựa, thủy tinh, gốm, thép 
Đá là vật liệu tự nhiên và do thiên nhiên tạo ra.  Câu 2. Trả lời: 3 
a) “Các xoong nồi bằng kim loại có thể bị gỉ nên cần rửa sạch, lau khô sau khi sử dụng.” 
→ Đúng – Kim loại (đặc biệt là sắt, thép) dễ bị gỉ nếu tiếp xúc lâu với nước và không được  lau khô. 
b) “Các đồ bằng nhựa dễ bị biến dạng nhiệt nên cần để ở nơi có nhiệt độ cao.” → Sai – Vì 
dễ biến dạng bởi nhiệt nên phải tránh nơi có nhiệt độ cao, không phải "cần để". 
c) “Đồ bằng gốm cứng nhưng dễ vỡ nên tránh va đập mạnh.” 
→ Đúng – Gốm có độ cứng nhưng giòn, dễ vỡ nếu bị va chạm mạnh. 
d) “Đồ bằng gỗ dễ cháy nên cần tránh các nguồn nhiệt.” 
→ Đúng – Gỗ là vật liệu dễ bắt lửa, nên cần tránh xa các nguồn nhiệt. 
e) “Đồ dùng bằng thủy tinh trong suốt nên chỉ để đựng các chất lỏng có màu.” 
→ Sai – Thủy tinh trong suốt có thể dùng để đựng mọi loại chất lỏng, không nhất thiết chỉ  là các chất có màu. 
→ Kết luận: Có 3 phát biểu đúng là a, c, d.  Câu 3. Trả lời: 4 
Lương thực gồm: sắn, khoai, ngô, lúa  Câu 4.  Trả lời: 3  a), c), d) đúng  b, c)  Phần IV. Tự luận 
Câu 1. Để phân biệt hai loại vải trên ta cắt từ mỗi loại một mảnh vải nhỏ, sau đó đem đốt. 
- Mảnh nào cháy và queo lại, khét mùi nhựa là vải polymer. 
- Mảnh nào cháy thành tro, khét mùi giấy thì đó là vải làm bằng sợi bông.  Câu 2.  
a) Việc xây hầm thu chất thải sản xuất biogas đem lại những lợi ích: 
+ Làm sạch môi trường, hạn chế ô nhiễm môi trường; 
+ Tiêu diệt nấm bệnh gây hại. Nếu chất thải động vật thải trực tiếp ra môi trường sẽ phát  tán nhiều mầm bênh. 
+ Thu được biogas làm nhiên liệu phục vụ cuộc sống, tiết kiệm tiền mua nhiên liệu. 
b) Để hạn chế mùi hôi cần loại bỏ một số khí có mùi hôi trong thành phần của biogas. 
Muốn vậy, ta có thể dẫn khí qua thùng chứa than hoạt tính để khử mùi trước khi đưa vào 
sử dụng. Cũng có thể làm thoe quy trình minh họa sản xuất và thu biogas sạch.  Câu 3.   a) (1) lương thực. 
b) (2) thực phẩm, (3) chế biến. 
c) (4) tươi sống, (5) bảo quản. 
d) (6) lương thực, (7) thực phẩm.  Câu 4. 
a) Xe chạy bằng nhiên liệu hydrogen chỉ thải ra nước, không gây ô nhiễm môi trường. 
b) Các quốc gia sẽ có những nguồn năng lượng sạch, rẻ, đảm bảo nhu cầu sử dụng, giảm 
sự phụ thuộc vào dầu nhập khẩu. 
c*) Trong 1 lít xăng E85 có: 0,85 lít ethanol và 0,15 lít xăng 
Gọi x (lít) là thể tích ethanol cần thêm. 
Xăng E90 sau khi pha có: 0,85 + x (lít) ethanol và 0,15 lít xăng   Xăng E90 có tỉ ethanol 9 0,85 x  lệ     x  0,5(lít)  xang 1 0,15                 
