







Preview text:
ÔN TẬP HÈ MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 
NỘI DUNG 8: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG 
PHIẾU BÀI TẬP HÈ SỐ 1 
Phần I. Trắc nghiệm câu hỏi nhiều đáp án: Mỗi câu chọn một phương án đúng nhất. 
Câu 1. Tiêu chí nào sau đây được dùng để phân loại sinh vật?  (1) Đặc điểm tế bào 
(2) Mức độ tổ chức cơ thể  (3) Môi trường sống  (4) Kiểu dinh dưỡng 
(5) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn  A. (1), (2), (3), (5)  B. (2), (3), (4), (5)  C. (1), (2), (3), (4)  C. (1), (3), (4), (5) 
Câu 2. Loại rừng nào dưới đây có hệ thực vật phong phú nhất? 
A. Rừng lá kim phương Bắc 
B. Rừng lá rộng ôn đới  C. Rừng mưa nhiệt đới 
D. Rừng ngập mặn ven biển 
Câu 3. Trong các loài dưới đây, loài nào không thuộc giới Thực vật?  A. Tảo đa bào  B. Dương xỉ  C. Rêu  D. Thông 
Câu 4. Hình dưới đây mô phỏng hình dạng và cấu trúc của virus nào?    A. Virus khảm thuốc lá  B. Virus corona  C. Virus dại  D. Virus HIV 
Câu 5. Nhận định não về vi khuẩn dưới đây là đúng? 
A. Vi khuẩn chưa có cấu tạo tế bào 
B. Vi khuẩn chỉ sống trong tế bào vật chủ 
C. Vi khuẩn là sinh vật đơn bào nhỏ bé 
D. Vi khuẩn không gây bệnh cho con người 
Câu 6. Thú được xếp vào nhóm động vật có xương sống vì 
A. có bộ xương trong, trong đó có xương sống ở dọc lưng 
B. có bộ xương ngoài bằng chất kitin, các chân phân đốt, có khớp động 
C. có bộ xương bằng chất xương, có lông mao bao phủ 
D. có khả năng lấy thức ăn từ các sinh vật khác 
Câu 7. Nguyên sinh vật nào dưới đây có màu xanh lục?  A. Trùng giày  B. Trùng sốt rét  C. Tảo silic  D. Tảo lục 
Câu 8. Đặc điểm nào dưới đây có cả ở trùng giày, trùng roi và trùng biến hình? 
A. Cơ thể luôn biến đổi hình dạng 
B. Cơ thể có cấu tạo đơn bào 
C. Có khả năng quang hợp 
D. Di chuyển nhờ lông bơi 
Câu 9. Nấm không thuộc giới thực vật vì 
A. nấm không có khả năng sống tự dưỡng 
B. nấm là sinh vật nhân thực 
C. nấm có thể là đơn bào hoặc đa bào 
D. nấm rất đa dạng về hình thái và môi trường sống 
Câu 10. Đặc điểm nào dưới đây của nấm giống với vi khuẩn? 
A. Một số đại diện có cơ thể đa bào 
B. Cơ thể cấu tạo từ các tế bào nhân thực 
C. Thành tế bào cấu tạo bằng chất kitin. D. Có lối sống dị dưỡng: hoại sinh hay kí sinh 
Câu 11. Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra? 
A. Gây bệnh nấm da ở động vật. 
B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng. 
C. Gây bệnh viêm gan B ở người. 
D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người. 
 Câu 12. Cây nào dưới đây có hạt nhưng không có quả?  A. Cây chuối  B. Cây ngô  C. Cây thông  D. Cây mía 
Câu 13. Đặc điểm nào dưới đây có ở dương xỉ mà không có ở rêu? 
A. Sinh sản bằng bào tử  B. Thân có mạch dẫn  C. Có lá thật   
D. Chưa có rễ chính thức 
Câu 14. Hãy cho biết cây nào dưới đây không cùng nhóm phân loại với những cây còn lại?  A. Phi lao  B. Bạch đàn  C. Bách tán  D. Xà cừ 
Câu 15. Khả năng làm mát không khí của thực vật có được là nhờ quá trình nào dưới đây?  A. Quang hợp    B. Thoát hơi nước  C. Trao đổi khoáng  D. Hô hấp 
Câu 16. Đặc điểm giống nhau giữa động vật và thực vật là 
A. đều có khả năng tự dưỡng 
B. cơ thể có cấu tạo từ tế bào 
C. tế bào đều có màng cellulose 
D. đều có khả năng di chuyển 
Câu 17. Giun đốt có các đặc điểm nào dưới đây? 
A. cơ thể hình ống, thuôn hai đầu, không phân đốt  B. cơ thể dẹp và mềm 
C. cơ thể hình ống, mềm, không phân đốt 
D. cơ thể dài, phân đốt, có các đôi chi bên 
Câu 18. Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì 
A. điều kiện khí hậu khắc nghiệt 
B. điều kiện khí hậu thuận lợi 
C. động vật ngủ đông dài 
D. sinh vật sinh sản ít nên số lượng cá thể ít 
Phần II. Trắc nghiệm đúng – sai 
Câu 1. Chọn "Đúng" hoặc "Sai" cho mỗi phát biểu.  Phát biểu  Đúng  Sai 
a) Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước   
lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường. 
b) Bệnh hắc lào do một loại nấm da gây ra     
c) Địa y được hình thành do sự cộng sinh giữa nấm và côn trùng   
d) Mặc đồ sáng màu không giúp chúng ta tránh khỏi việc bị muỗi   
đốt nên có khả năng bị mắc bệnh sốt rét 
Câu 2. Chọn "Đúng" hoặc "Sai" cho mỗi phát biểu.  Phát biểu  Đúng  Sai 
a) Khác với thực vật, tế bào của động vật không có thành tế bào,   
hầu hết độn vật có khả năng di chuyển 
b) Động vật bao gồm các sinh vật đa bào, nhân thực, dị dưỡng     
c) Bò sát có thể hô hấp bằng da và phổi.     
d) Cá chép, cá tầm, cá heo là các đại diện thuộc lớp cá     
Phần III. Trắc nghiệm câu hỏi trả lời ngắn 
Mỗi câu yêu cầu học sinh điền số thích hợp vào chỗ trống. 
Câu 1. Những tiêu chí nào dưới đây biểu thị sự đa dạng sinh học? 
(1) Đa dạng khí hậu, thời tiết 
(2) Số lượng cá thể của mỗi loài 
(3) Đa dạng môi trường sống  (4) Số lượng loài 
(Học sinh trả lời bằng cách đánh số thứ tự, từ bé đến lớn theo câu đúng, ví dụ 123, 2345,  124,...) 
Trả lời: .......... 
Câu 2. Theo Whittaker phân loại thì có bao nhiêu giới sinh vật 
Trả lời: .......... 
Câu 3. Điền vào chỗ chấm: “Giới ... gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ 
thể đa bào sống dị dưỡng.” 
Trả lời: .......... 
Câu 4. Trong điều kiện tự nhiên, bào xác trùng kiết lị có khả năng tồn tại trong bao nhiêu  tháng? 
Trả lời ........... 
Câu 5. Trong các cây sau: na, cúc, cam, rau bợ, khoai tây. Có bao nhiêu cây được xếp vào 
nhóm thực vật không có hoa?  Phần IV. Tự luận 
Câu 1. Ghép thực vật (cột A) với đặc điểm chung tương ứng (cột B).  Cột A    Cột B  1. Rêu   
a) có mạch dẫn, không có hạt  2. Dương xỉ   
b) có mạch dẫn, có hạt, không có hoa  3. Hạt trần    c) không có mạch dẫn  4. Hạt kín   
d) có mạch dẫn, có hạt, có hoa 
Câu 2. Dựa vào sơ đồ bên dưới và kiến thức đã học, hoàn thành thông tin bảng sau      Bệnh kiết lị    Tác nhân gây bệnh    Con đường lây bệnh    Biểu hiện bệnh    Cách phòng tránh bệnh   
Câu 3. Tại sao đa dạng sinh học ở hoang mạc lại thấp hơn rất nhiều so với đa dạng sinh 
học ở rừng mưa nhiệt đới? 
Câu 4. Xây dựng khóa lưỡng phân phân loại các loài động vật sau: rắn, cá sấu, rùa, nhện,  kiến, dơi.  Câu 5. 
a) Ghép thực vật (cột A) với đặc điểm chung tương ứng (cột B).  Cột A    Cột B  1. Rêu   
a) có mạch dẫn, không có hạt  2. Dương xỉ   
b) có mạch dẫn, có hạt, không có hoa  3. Hạt trần    c) không có mạch dẫn  4. Hạt kín   
d) có mạch dẫn, có hạt, có hoa   
b) Sắp xếp các loài cây sau vào các nhóm thực vật tương ứng: rau bợ, bèo vảy ốc, rêu, 
bách tán, tùng, thông, dương xỉ, pơ mu, kim giao, bạch đàn, bèo tấm, ngô, bao báp.                               
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI 
PHẦN I. Trắc nghiệm câu hỏi nhiều đáp án  1D  2C  3A  4D  5C  6A  7D  8B  9A  10D  11C  12C  13B  14C  15B  16B  17D  18A  Câu 5. 
A sai vì vi khuẩn đã có cấu tạo tế bào 
- B sai vì vẫn có các vi khuẩn sống tự do (ví dụ: vi khuẩn lam) 
- D sai vì có nhiều loại vi khuẩn gây bệnh cho người (ví dụ: vi khuẩn lao, vi khuẩn than…)  Câu 8. 
- A là đặc điểm của trùng biến hình 
- C là đặc điểm của trùng roi 
- D là đặc điểm của trùng giày 
Câu 14. Bách tán là cây hạt trần còn phi lao, bạch đàn, xà cừ là cây hạt kín. 
Câu 15. Khi thoát hơi nước, thực vật sẽ giải phóng khoảng 98% lượng nước mà cây đã hấp 
thụ được qua rễ nên sẽ có một lượng lớn nước thoát ra khiến khu vực xung quanh nơi có  thực vật sẽ mát hơn. 
Câu 18. Vì điều kiện khí hậu ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng khắc nghiệt 
nên có rất ít loài có thể thích nghi với kiểu khí hậu này dẫn đến độ đa dạng sinh học thấp. 
Phần II. Trắc nghiệm câu hỏi Đúng – Sai  Câu 1. 
a) Sai: Hầu hết nguyên sinh vật là đơn bào, nhân thực, kích thước hiển vi, không nhìn 
rõ bằng mắt thường. 
b) Đúng: Hắc lào là bệnh ngoài da do nấm gây ra. 
c) Sai: Địa y là sự cộng sinh giữa nấm và tảo lục (hoặc vi khuẩn lam), không phải côn  trùng. 
d) Sai: Mặc đồ sáng màu có thể giúp hạn chế muỗi đốt, vì muỗi thường bị thu hút bởi 
màu tối. Vậy nên phát biểu sai.  Câu 2.  
a) Đúng: Tế bào động vật không có thành tế bào (khác với thực vật), và phần lớn có khả  năng di chuyển. 
b) Đúng: Động vật là sinh vật đa bào, nhân thực, và dị dưỡng (không tự tổng hợp chất  hữu cơ). 
c) Sai: Bò sát hô hấp bằng phổi, không hô hấp qua da như lưỡng cư. 
d) Sai: Cá heo là động vật có vú, không thuộc lớp cá; chỉ cá chép và cá tầm thuộc lớp cá. 
Phần III. Câu hỏi trả lời ngắn 
Câu 1. Trả lời: 234  Câu 2. Trả lời: 5 
Sinh vật được chia thành năm giới bao gồm: giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Thực 
vật, giới Nấm, giới Động vật. 
Câu 3. Trả lời: Động vật  Câu 4. Trả lời: 9  Câu 5. Trả lời: 1 
Trong các loài cây trên chỉ có rau bợ là loài thực vật không có hoa.  Phần IV. Tự luận  Câu 1 
1 – c 2 – a 3 – b 4 – d  Câu 2.    Bệnh kiết lị  Tác nhân gây bệnh  Amip lị  Con đường lây bệnh  Qua đường tiêu hóa 
Đau bụng, đi ngoài, cơ thể mệt mỏi, phân có thể lẫn máu và  Biểu hiện bệnh  chất nhày…  - Ăn chín uống sôi  Cách phòng tránh bệnh 
- Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng  - Hạn chế ăn rau sống  Câu 3. 
- Hoang mạc là nơi có khí hậu khắc nghiệt, môi trường sống cằn cỗi nên có số lượng loài  ít. 
Rừng mưa nhiệt đới có khí hậu thuận lợi và môi trường phong phú, màu mỡ mà không cần 
động vật phải trải qua quá trình thích nghi dài nên có số lượng loài nhiều.                Câu 4. 
Rắn, cá sấu, rùa, nhện, kiến, dơi 
 Có cánh Không có cánh   
 Dơi Rắn, cá sấu, rùa, nhện, kiến 
 Có chân Không chân   
 Cá sấu, rùa, kiến, nhện Rắn 
 Có xương sống Không có xương sống   
 Cá sấu, rùa Kiến, nhện 
Có mai Không có mai Có 3 đôi chân nhiều hơn 3 đôi chân    Rùa Cá sấu Kiến Nhện 
Câu 5. 1 – c 2 – a 3 – b 4 – d  Câu 6.   Nhóm thực vật  Tên cây  Rêu  Rêu  Dương xỉ 
Rau bợ, bèo vảy ốc, dương xỉ  Hạt trần 
Bách tán, tùng, thông, pơ mu, kim giao  Hạt kín  Bèo tấm, ngô, bao báp              
