lOMoARcPSD| 45474828
1
Hệ thống bài tập môn quản trị doanh nghiệp
Câu 1: Cho biết các thông tin sau:
- Thời gian giao sản phẩm: Đầu ca 1 ngày 26/ 5
- Thời gian làm việc là liên tục không có ngày nghỉ, doanh nghiệp làm việc mỗi ngày
2 ca, mỗi ca 8 giờ
- Số sản phẩm cần sản xuất là: 400 sản phẩm. Để sản xuất số lượng này doanh
nghiệpphải chia làm 4 đợt.
- Thời gian dừng giữa mỗi đợt sản xuất theo phương thức tuần tự 3 giờ, theo
phươngthức hỗn hợp là 2 giờ.
- Mỗi sản phẩm lần lượt phải trải qua các công đoạn như sau:
Bước công việc
1
2
3
4
5
6
7
9
10
Thời gian (phút)
8
9
7
10
6
5
3
9
10
Yêu cầu: Hãy lựa chọn phương thức phối hợp công việc hiệu quả hơn xác định thời điểm
cần bắt đầu sản xuất theo phương thức đó.
Câu 2: Vẽ sơ đồ và tính chu kỳ sản xuất gia công hàng loạt đối tượng theo các phương pháp phối
hợp công việc: Tuần tự, song song và hỗn hợp
Các số liệu cho như sau: - Loạt sản phẩm cần sản xuất là 25 và được chia làm 5 loạt nhỏ -
Thời gian làm việc và số chỗ làm việc như sau:
TT
Thời gian định mức (phút)
Số chỗ làm việc
1
20
1
2
30
2
3
22
1
4
15
1
Câu 3: Vẽ sơ đồ và tính chu kỳ sản xuất gia công hàng loạt đối tượng theo các phương pháp phối
hợp công việc: Tuần tự, song song và hỗn hợp
Các số liệu cho như sau:- Loạt sản phẩm cần sản xuất là 25 và được chia làm 5 loạt nhỏ -
Thời gian làm việc và số chỗ làm việc như sau:
TT
Thời gian định mức (phút)
Số chỗ làm việc
1
24
2
2
22
2
lOMoARcPSD| 45474828
2
3
11
1
4
10
1
Câu 4: Cho các thông tin về tình hình lao động và tiền lương của một nhóm công nhân như sau:
TT
Tên công
nhân
Bậc
thợ
Thời gian hoàn
thành một sản
phẩm
Đơn giá tiền
lương một
giờ
Số lượng sản
phẩm hoàn thành
trong tháng
1
Công nhân A
3/7
45 phút
3500 đồng
700
2
Công nhân B
4/7
30 phút
4000 đồng
800
3
Công nhân C
5/7
36 phút
4 500 đồng
900
- Thời gian làm việc là: 24 ngày một tháng, mỗi ngày làm việc 8 giờ Yêu
cầu:
1. Tính tiền lương cho mỗi công nhân trên theo hai chế độ lương:
- Lương sản phẩm cá nhân không hạn chế.
- Lương sản phẩm luỹ tiến. Biết rằng đơn giá tiền lương sẽ tăng 10% cho số sản
phẩmvượt mức từ 30% trở lên.
2. Biết tiền lương cấp bậc của lao động gián tiếp phục vụ cho các công nhân sản xuất trực tiếp
ởtrên là 800 000 đồng/tháng. Hãy tính tiền lương sản phẩm gián tiếp cho lao động phục vụ này.
Câu 5: Có ba công nhân cùng làm một công việc và công việc đó được quy định là bậc 4, định
mức thời gian để chế tạo sản phẩm đó 30 phút. Tình hình tham gia của các công nhân như
sau:
Tên công nhân
Bậc
Mức lương ngày (đồng)
Số sản phẩm sản xuất ra sau ca
làm việc (chiếc)
Công nhân A
3
32 000
40
Công nhân B
4
48 000
50
Công nhân C
5
54 000
38
Yêu cầu:
1. Hãy tính tiền lương cho từng công nhân trên theo hai chế độ lương:
- Lương sản phẩm trực tiếp cá nhân không hạn chế
- Lương sản phẩm luỹ tiến, biết suất lương luỹ tiến quy định tại doanh nghiệp như sau:
lOMoARcPSD| 45474828
3
+ Đối với những sản phẩm vượt mức từ 1 đến 35%, tiền công tăng thêm cho phần vượt
10%.
+ Đối với những sản phẩm vượt mức trên 35% đến 50%, tiền công tăng thêm cho phần
vượt là 15%.
+ Đối với những sản phẩm vượt mức trên 50%, tiền công tăng thêm cho phần vượt 20%.
2. Một công nhân phục vụ cho 3 công nhân nói trên, biết mức lương ngày của công nhân phục vụlà
24 000 đồng. Hãy tính tiền lương cho công nhân phục vụ nói trên theo chế độ tiền lương sản
phẩm gián tiếp.
Câu 6: Một tổ sản xuất gồm 5 công nhân cùng làm một công việc và công việc đó được quy định
là bậc 4. Thời gian định mức để hoàn thành khối lượng công việc 400 giờ. Tình hình tham gia
của các công nhân như sau:
Tên công nhân
Bậc thợ
Hệ số lương
Thời gian làm việc thực tế (giờ)
Công nhân A
2
2,1
80
Công nhân B
3
2,5
40
Công nhân C
4
2,9
60
Công nhân D
5
3,4
50
Công nhân E
6
3,9
30
Yêu cầu: Hãy tính lương cho từng công nhân theo hai phương pháp: Giờ hệ số hệ số điều chỉnh,
biết mức lương giờ bậc 1 là 8 000 đồng.
Câu 7: Công ty cơ khí X ký hợp đồng sản xuất sản phẩm Q cho một khách hàng với số lượng
10.000 sản phẩm.Quy trình sản xuất sản phẩm Q phải trải qua các công đoạn:
TT
Công đoạn
Bậc thợ
Thời gian (phút)
Mức lương ngày (đ)
1
Cán
5
24
56 800
2
Đột dập
3
36
28 800
3
Đánh bóng
4
48
33 600
Yêu cầu:
a) Xác định số lao động cần bố trí mỗi công đoạn trên để hoàn tất hợp đồng đúng hạn.
Biếtcông ty X làm việc 24 ngày/tháng, mỗi ngày làm 8h. Thời hạn giao hàng 2 tháng
lOMoARcPSD| 45474828
4
b) Sản lượng thực tế của các công nhân sau 1 tháng làm việc như sau: Công đoạn cán, mỗi
côngnhân làm được 1630 sản phẩm; công đoạn đột dập mỗi công nhân làm được 820 sản phẩm,
công đoạn đánh bóng : 580 sản phẩm. Hãy c định tiền lương cho mỗi công nhân theo chế độ
lương sản phẩm nhân không hạn chế lương sản phẩm luỹ tiến biết đơn giá tăng 10% cho
phần vượt định mức.
Câu 8: Một nhóm công nhân trong 1 tháng đã hoàn thành một công việc bậc 3 với các số liệu sau:
Cấp bậc công
việc
Thời gian làm việc mỗi
công nhân (giờ)
Số lượng CN
Hệ số cấp bậc tiền
lương
2
50
3
2,2
3
42
2
2,3
4
45
4
2,4
5
20
3
2,5
- Lương cấp bậc 1 giờ của công nhân bậc 1 là 5000 đồng
- Định mức thời gian hoàn thành công việc của cả tổ là 400 giờ.
Yêu cầu : Tính lương cho từng công nhân trên theo phương pháp hệ số điều chỉnh và giờ hệ số
Câu 9: Một nhóm công nhân trong 1 tháng đã hoàn thành một công việc bậc 5 với các số liệu
sau:
Cấp bậc công
việc
Thời gian làm việc mỗi
công nhân (giờ)
Số lượng CN
Hệ số cấp bậc tiền
lương
2
50
2
2,2
3
42
3
2,3
4
45
4
2,4
5
20
3
2,5
- Lương cấp bậc 1 giờ của công nhân bậc 1 là 5000 đồng
- Định mức thời gian hoàn thành công việc của cả tổ là 400 giờ.
Yêu cầu : Tính lương cho từng công nhân trên theo phương pháp hệ số điều chỉnh và giờ hệ số
Câu 10: Cho các thông tin về tình hình lao động và tiền lương của một nhóm công nhân như sau:
lOMoARcPSD| 45474828
5
TT
Tên công
nhân
Bậc
thợ
Thời gian hoàn
thành một sản
phẩm
Đơn giá tiền
lương một
giờ
Số lượng sản
phẩm hoàn thành
trong tháng
1
Công nhân A
3/7
45 phút
3500 đồng
800
2
Công nhân B
4/7
30 phút
4000 đồng
700
3
Công nhân C
5/7
36 phút
4 500 đồng
900
- Thời gian làm việc là: 24 ngày một tháng, mỗi ngày làm việc 8 giờYêu cầu:
1. Tính tiền lương cho mỗi công nhân trên theo hai chế độ lương:
- Lương sản phẩm cá nhân không hạn chế.
- Lương sản phẩm luỹ tiến. Biết rằng đơn giá tiền lương sẽ tăng 10% cho số sản
phẩmvượt mức từ 30% trở lên.
2. Biết tiền lương cấp bậc của lao động gián tiếp phục vụ cho các công nhân sản xuất trực tiếp
ởtrên là 800 000 đồng/tháng. Hãy tính tiền lương sản phẩm gián tiếp cho lao động phục vụ này.
Câu 11: Một tổ sản xuất gồm 5 công nhân cùng làm một công việc công việc đó được quy
định bậc 4. Thời gian định mức để hoàn thành khối lượng công việc 400 giờ. Tình hình
tham gia của các công nhân như sau:
Tên công nhân
Bậc thợ
Hệ số lương
Thời gian làm việc thực tế (giờ)
Công nhân A
2
2,1
80
Công nhân B
3
2,5
40
Công nhân C
4
2,9
60
Công nhân D
5
3,4
50
Công nhân E
6
3,9
30
Yêu cầu: Hãy tính lương cho từng công nhân theo hai phương pháp: Giờ hệ số hệ số điều chỉnh,
biết mức lương giờ bậc 1 là 6 000 đồng.
Câu 12: Công ty cơ khí X ký hợp đồng sản xuất sản phẩm Q cho một khách hàng với số lượng
10.000 sản phẩm.Quy trình sản xuất sản phẩm Q phải trải qua các công đoạn:
TT
Công đoạn
Bậc thợ
Thời gian (phút)
Mức lương ngày (đ)
1
Cán
5
24
56 800
lOMoARcPSD| 45474828
6
2
Đột dập
3
48
28 800
3
Đánh bóng
4
36
33 600
Yêu cầu:
a) Xác định số lao động cần bố trí mỗi công đoạn trên để hoàn tất hợp đồng đúng hạn.
Biếtcông ty X làm việc 24 ngày/tháng, mỗi ngày làm 8h. Thời hạn giao hàng 2 tháng
b) Sản lượng thực tế của các công nhân sau 1 tháng làm việc như sau: Công đoạn cán, mỗi
côngnhân làm được 1630 sản phẩm; công đoạn đột dập mỗi công nhân làm được 820 sản phẩm,
công đoạn đánh bóng : 580 sản phẩm. Hãy c định tiền lương cho mỗi công nhân theo chế độ
lương sản phẩm nhân không hạn chế lương sản phẩm luỹ tiến biết đơn giá tăng 10% cho
phần vượt định mức.
Câu 13: Cho các thông tin về tình hình lao động và tiền lương của một nhóm công nhân như sau:
TT
Tên công
nhân
Bậc
thợ
Thời gian hoàn
thành một sản
phẩm
Đơn giá tiền
lương một
giờ
Số lượng sản
phẩm hoàn thành
trong tháng
1
Công nhân A
3/7
45 phút
3500 đồng
900
2
Công nhân B
4/7
30 phút
4000 đồng
800
3
Công nhân C
5/7
36 phút
4 500 đồng
800
- Thời gian làm việc là: 24 ngày một tháng, mỗi ngày làm việc 8 giờ Yêu
cầu:
1. Tính tiền lương cho mỗi công nhân trên theo hai chế độ lương:
- Lương sản phẩm cá nhân không hạn chế.
- Lương sản phẩm luỹ tiến. Biết rằng đơn giá tiền lương sẽ tăng 10% cho số sản
phẩmvượt mức từ 30% trở lên.
2. Biết tiền lương cấp bậc của lao động gián tiếp phục vụ cho các công nhân sản xuất trực tiếp
ởtrên là 800 000 đồng/tháng. Hãy tính tiền lương sản phẩm gián tiếp cho lao động phục vụ này.
Câu 14 : Một nhóm công nhân trong 1 tháng đã hoàn thành một công việc bậc 4 với các số liệu
sau:
Cấp bậc công
việc
Thời gian làm việc mỗi
công nhân (giờ)
Số lượng CN
Hệ số cấp bậc tiền
lương
lOMoARcPSD| 45474828
7
2
50
4
2,2
3
42
3
2,3
4
45
2
2,4
5
20
4
2,5
- Lương cấp bậc 1 giờ của công nhân bậc 1 là 5000 đồng
- Định mức thời gian hoàn thành công việc của cả tổ là 400 giờ.
Yêu cầu : Tính lương cho từng công nhân trên theo phương pháp hệ số điều chỉnh và giờ hệ số
Câu 15 Một tổ công nhân cùng làm một công việc bậc 3. Định mức thời gian để hoàn thành khối
lượng công việc là 410 giờ. Tình hình tham gia của các công nhân như sau:
Tên công nhân
Bậc thợ
Mức lương ngày
Thời gian làm việc thực tế (giờ)
(đồng)
A
B
C
D
2
3
4
5
48.000
56.000
64.000
72.000
80
100
90
120
Yêu cầu: Chia lương cho từng công nhân theo phương pháp: Giờ hệ số và hệ số điều chỉnh, biết:
- Mức lương ngày của công nhân bậc một là 40.000 đồng.
- Thời gian làm việc tại doanh nghiệp quy định là 8 giờ / ngày.
Câu 16 Một tổ sản xuất gồm 5 công nhân cùng làm một công việc và công việc đó được quy định
là bậc 3. Thời gian định mức để hoàn thành khối lượng công việc 470 giờ. Tình hình tham gia
của các công nhân như sau:
Tên công nhân
Bậc thợ
Mức lương giờ
(đồng/giờ)
Thời gian làm việc thực tế (giờ)
Công nhân A
2
6 000
110
Công nhân B
3
7 000
60
Công nhân C
4
8 000
70
Công nhân D
5
9 000
80
Công nhân E
6
10 000
90
lOMoARcPSD| 45474828
8
Yêu cầu: Hãy tính lương cho từng công nhân theo hai phương pháp: Giờ hệ số hệ số điều chỉnh,
biết mức lương ngày của công nhân bậc 1 40.000 đồng. Thời gian làm việc tại doanh nghiệp
quy định là 8 giờ / ngày.
Câu 17: Cho hai phương án công nghệ với các thông tin như sau:
Các khoản mục chi phí
Đơn vị
Phương án I
Phương án II
1. Vật liệu chính
Đồng / SP
38000
41400
2. Vật liệu phụ
Đồng / SP
14000
12600
3. Nhiên liệu
Đồng / SP
1850
1900
4. Động lực
Đồng / SP
24000
23200
5. Tiền lương
Đồng / SP
17500
16900
6. Chi phí sử dụng máy
Đồng
4 400 000
4 200 000
7. Chi phí phân xưởng
Đồng
800 000
800000
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Đồng
1800000
1700000
Doanh nghiệp dự kiến sẽ tiến hành sản xuất 800 sản phẩm. Vậy theo anh (chị) doanh nghiệp
nên chọn phương án công nghệ nào? Tại sao? Khi chọn phương án đó anh (chị) đã tiết kiệm được
bao nhiêu?
Câu18 : Cho hai phương án công nghệ với các thông tin như sau:
Các khoản mục chi phí
Đơn vị
Phương án I
Phương án II
1. Vật liệu chính
Đồng / SP
45000
46400
2. Vật liệu phụ
Đồng / SP
14000
12600
3. Nhiên liệu
Đồng / SP
1850
1900
4. Động lực
Đồng / SP
24000
23200
5. Tiền lương
Đồng / SP
17500
16900
6. Chi phí sử dụng máy
Đồng
4 400 000
4 200 000
7. Chi phí phân xưởng
Đồng
800 000
800000
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Đồng
1800000
1700000
lOMoARcPSD| 45474828
9
Doanh nghiệp dự kiến sẽ tiến hành sản xuất 800 sản phẩm. Vậy theo anh (chị) doanh nghiệp
nên chọn phương án công nghệ nào? Tại sao? Khi chọn phương án đó anh (chị) đã tiết kiệm được
bao nhiêu?
Câu 19: Cho các thông tin sau về 2 phương án công nghệ:
TT
Khoản mục chi phí
Phương án 1
Phương án 2
1
Chi phí quản lý hành chính
53 000
55 000
2
Chi phí sửa chữa máy móc thiết bị
111 800
100 600
3
Nhiên liệu tính cho 1 sản phẩm
1700
2000
4
Tiền lương công nhân SX chính tính cho 1
sản phẩm
200
170
5
Khấu hao máy móc thiết bị
214 000
195 000
6
Nguyên liệu chính tính cho 1 sản phẩm
350
240
7
Vật liệu phụ tính cho 1 sản phẩm
110
230
8
Chi phí quản lý kinh doanh
25000
21000
9
Các chi phí cố định khác
14000
14000
Doanh nghiệp dự kiến sẽ tiến hành sản xuất 200 sản phẩm. Vậy theo anh (chị) doanh nghiệp
nên chọn phương án công nghệ nào? Tại sao? Khi chọn phương án đó anh (chị) đã tiết kiệm được
bao nhiêu?
Câu 20 :Doanh nghiệp X mua 15 máy vi tính, giá mua theo hoá đơn 5 500 000đ/1 máy. Chi phí
vận chuyển , lắp đặt, chạy thử của toàn bộ số máy trên 5.500.000 đồng. Thời gian sử dụng của
các máy tính trên là 6 năm.
a. Xác định mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao hàng năm của số máy trên bằng phương
pháp khấu hao bình quân và khấu hao theo số dư có điều chỉnh?
b. Nhận xét về tốc độ thu hồi vốn đầu tư qua các phương pháp trên?
Câu 19 : Doanh nghiệp X mua 10 máy vi tính, giá mua theo hoá đơn 6 000 000đ/1 máy. Chi
phí vận chuyển , lắp đặt, chạy thử của toàn bộ số máy trên là 6.500.000 đồng. Thời gian sử dụng
của các máy tính trên là 5 năm.
lOMoARcPSD| 45474828
10
a. Xác định mức khấu hao tỷ lệ khấu hao hàng năm của số máy trên bằng phương pháp
khấu hao bình quân và khấu hao theo số dư có điều chỉnh?
b. Nhận xét về tốc độ thu hồi vốn đầu tư qua các phương pháp trên?
Câu 21 : Doanh nghiệp X mua 10 máy vi tính, giá mua theo hoá đơn 7 000 000đ/1 máy. Chi
phí vận chuyển , lắp đặt, chạy thử của toàn bộ số máy trên là 6.000.000 đồng. Thời gian sử dụng
của các máy tính trên là 8 năm.
a Xác định mức khấu hao tỷ lệ khấu hao hàng năm của số máy trên bằng phương pháp khấu
hao bình quân và khấu hao theo số dư có điều chỉnh?
b. Nhận xét về tốc độ thu hồi vốn đầu tư qua các phương pháp trên?
Câu 22 : Doanh nghiệp X mua 12 máy vi tính, giá mua theo hoá đơn 5 500 000đ/1 máy. Chi
phí vận chuyển , lắp đặt, chạy thử của toàn bộ số máy trên là 5.500.000 đồng. Thời gian sử dụng
của các máy tính trên là 6 năm.
a. Xác định mức khấu hao tỷ lệ khấu hao hàng năm của số máy trên bằng phương pháp
khấu hao bình quân và khấu hao theo số dư có điều chỉnh?
b. Nhận xét về tốc độ thu hồi vốn đầu tư qua các phương pháp trên?
Câu 23: Có số liệu thu thập được tại công ty H năm 2012 như sau: (ĐVT: triệu đồng)
- Tổng doanh thu quý I: 4500, các khoản giảm trừ doanh thu: 250
- Tổng doanh thu quý II: 4700, các khoản giảm trừ doanh thu: 200
- Vốn lưu động ngày 01/01/2012: 3000
- Vốn lưu động ngày 01/4/2012: 3200 - Vốn lưu động ngày 30/6/2012 : 3250 Yêu cầu:
1.Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong quý I, quý II và 6 tháng đầu
năm 2012. Nhận xét kết quả tìm được.
2. Nếu 6 tháng cuối năm 2012 số ngày của một vòng luân chuyển rút bớt 4 ngày,vẫn doanh số
như vậy thì số vốn lưu động bình quân cần thiết là bao nhiêu?
Câu 24: Tình hình vốn lưu động của một doanh nghiệp như sau (ĐVT: triệu đồng)
Quý
Chỉ tiêu
I
II
-
Danh thu
3500
4000
-
Các khoản giảm trừ
210
240
-
Vốn l
ưu động bình quân
2700
3000
lOMoARcPSD| 45474828
11
Yêu cầu:
1.Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp trong quý I,
quý II và 6 tháng đầu năm. Nhận xét kết quả tính được.
2. Nếu 6 tháng cuối năm số ngày của một vòng luân chuyển rút bớt 3 ngày, vẫn doanh số như
vậy thì số vốn lưu động cần thiết là bao nhiêu?
Câu 25: Cho biết các thông tin về tình hình sử dụng vốn của một doanh nghiệp trong 6 tháng
Yêu cầu:
1. Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp trên trong
quýIII, quý IV và 6 tháng đầu năm N. Nhận xét kết quả tìm được.
2. Giả sử ở 6 tháng cuối năm N thời gian của một vòng quay vốn rút ngắn được 4 ngày so
với6 tháng đầu năm N thì số vốn lưu động bình quân tiết kiệm được là bao nhiêu? (vẫn với
doanh thu như cũ).
Câu 26 : Cho biết các thông tin về tình hình sử dụng vốn của một doanh nghiệp trong 6 tháng
cuối năm N và tháng 1 năm N+1 như sau:
Yêu cầu:
1. Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp trên trong quý
III,quý IV và 6 tháng cuối năm N. Nhận xét kết quả tìm được.
đầu năm N như sau:
Thời điểm
Chỉ tiêu
/ N
1
2
/ N
3
/ N
/ N
4
/ N
5
6
/ N
7
/ N
Tổng doanh thu (Tr
-
)
630
670
650
640
650
670
680
-
Thuế xuất khẩu (%
)
10
10
10
10
10
10
-
Vốn lưu động ngày đầu
tháng (Tr.đ)
300
320
330
330
340
320
Thời điểm
Chỉ tiêu
7
/ N
8
/ N
9
/ N
/ N
10
/ N
11
/ N
12
/ N
01
+1
-
Tổng doanh thu (Tr
)
630
670
650
640
650
670
680
Thuế xuất khẩu (%
)
-
10
10
10
10
10
10
-
Vốn lưu động ngày đầu
tháng (Tr.đ)
300
320
330
330
340
320
lOMoARcPSD| 45474828
12
2. Giả sử 6 tháng đầu năm N+1 thời gian của một vòng quay vốn rút ngắn được 4 ngày so
với 6 tháng cuối năm N thì số vốn lưu động bình quân tiết kiệm được là bao nhiêu? (vẫn với doanh
thu như cũ).
Câu 27: Cho biết các thông tin về tình hình sử dụng vốn của một doanh nghiệp trong 6 tháng cuối
năm N và tháng 1 năm N+1 như sau:
Yêu cầu:
1. Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp trên trong quý
III,quý IV và 6 tháng cuối năm N. Nhận xét kết quả tìm được.
2. Giả sử 6 tháng đầu năm N+1 thời gian của một vòng quay vốn rút ngắn được 4 ngày so
với 6 tháng cuối năm N thì số vốn lưu động bình quân tiết kiệm được là bao nhiêu? (vẫn với doanh
thu như cũ).
Câu 28: Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty A trong tháng 1/N có các số liệu thu thập như
sau:
Yếu tố
A
B
C
D
1. Chi phí vật chất trực tiếp 1 SP (đ)
10 000
10800
13500
14000
2. Giờ công hao phí để sx 1sp (giờ)
18
35
24
40
3. Tiền công 1 giờ sx (đ)
4000
4000
4000
4000
4. Sản lượng sản xuất trong tháng (sản phẩm)
400
450
530
410
5. Giá bán một sản phẩm tiêu thụ (đ)
400 000
500 000
450 000
550 000
Chi phí quản lý: 4 000 000 đ/tháng
Thời điểm
Chỉ tiêu
7
/ N
8
/ N
9
/ N
/ N
10
/ N
11
/ N
12
/ N
01
+1
-
Tổng doanh thu (Tr
)
630
670
650
640
650
670
680
Thuế xuất khẩu (%
)
-
10
10
10
10
10
10
-
Vốn lưu động ngày đầu
tháng (Tr.đ)
400
420
430
430
440
420
440
lOMoARcPSD| 45474828
13
Khấu hao: 940 000 đ/tháng
Yêu cầu: Hãy sử dụng phương pháp phân bổ chi phí gián tiếp theo tổng chi phí trực tiếp và theo
giờ công, theo doanh thu để c định giá thành và lợi nhuận của 1 đơn vị sản phẩm, tổng lợi nhuận
của Doanh nghiệp?
C©u 29: Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty A trong tháng 1/N có các số liệu thu thập như
sau:
Yếu tố
A
B
C
D
1. Chi phí vật chất trực tiếp 1 SP (đ)
9550
10800
13500
14000
2. Giờ công hao phí để sx 1sp (giờ)
18
35
24
40
3. Tiền công 1 giờ sx (đ)
4000
4000
4000
4000
4. Sản lượng sản xuất trong tháng (sản phẩm)
400
450
530
410
5. Giá bán một sản phẩm tiêu thụ (đ)
400 000
500 000
450 000
550 000
Chi phí quản lý: 3 000 000 đ/tháng
Khấu hao: 940 000 đ/tháng
Yêu cầu: Hãy sử dụng phương pháp phân bổ chi phí gián tiếp theo tổng chi phí trực tiếp và theo
giờ công, theo doanh thu để c định giá thành và lợi nhuận của 1 đơn vị sản phẩm, tổng lợi nhuận
của Doanh nghiệp?
Câu 30 : Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty A trong tháng 1/N có các số liệu thu thập như
sau:
Yếu tố
A
B
C
D
1. Chi phí vật chất trực tiếp 1 SP (đ)
9550
10800
13500
14000
2. Giờ công hao phí để sx 1sp (giờ)
18
35
24
40
3. Tiền công 1 giờ sx (đ)
4000
4000
4000
4000
lOMoARcPSD| 45474828
14
4. Sản lượng sản xuất trong tháng (sản phẩm)
510
450
530
410
5. Giá bán một sản phẩm tiêu thụ (đ)
400 000
500 000
450 000
550 000
Chi phí quản lý: 3 000 000 đ/tháng
Khấu hao: 940 000 đ/tháng
Yêu cầu: Hãy sử dụng phương pháp phân bổ chi phí gián tiếp theo tổng chi phí trực tiếp và theo
giờ công, theo doanh thu để c định giá thành và lợi nhuận của 1 đơn vị sản phẩm, tổng lợi nhuận
của Doanh nghiệp?
C©u 31 : Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty A trong tháng 1/N các số liệu thu thập như
sau:
Yếu tố
A
B
C
D
1. Chi phí vật chất trực tiếp 1 SP (đ)
11 000
10800
13500
14000
2. Giờ công hao phí để sx 1sp (giờ)
18
35
24
40
3. Tiền công 1 giờ sx (đ)
4000
4000
4000
4000
4. Sản lượng sản xuất trong tháng (sản phẩm)
400
450
530
410
5. Giá bán một sản phẩm tiêu thụ (đ)
400 000
500 000
450 000
550 000
Chi phí quản lý: 4 000 000 đ/tháng
Khấu hao: 940 000 đ/tháng
Yêu cầu: Hãy sử dụng phương pháp phân bổ chi phí gián tiếp theo tổng chi phí trực tiếp và theo
giờ công, theo doanh thu để c định giá thành và lợi nhuận của 1 đơn vị sản phẩm, tổng lợi nhuận
của Doanh nghiệp?
Câu 32: Công ty X chuyên sản xuất 1 loại sản phẩm duy nhất. Sliệu năm N được trình bày
một số điểm chính như sau:
- Lương công nhân trực tiếp sản xuất: 180 000đ/sp - Khấu hao TSCĐ: 40triệu/ năm
- Giá trị NVL: 120 000 đ/sp - Tiền thuê nhà: 50 triệu/năm
lOMoARcPSD| 45474828
15
- Chi phí bằng tiền: 100 000đ/sp - Chi phí quảng cáo: 5 triệu /năm
- Giá bán: 500 000 đ/sp
- Số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ: 3200 sản phẩmYêu cầu:
1. Xác định sản lượng hoà vốn, doanh thu hoà vốn?
2. Phân tích hoà vốn trên đồ thị?
3. Trong trường hợp giá bán tăng 10% , chi phí cố định giảm 10% thì các chỉ tiêu trên thay
đổi thế nào?.
Câu 33: Công ty X chuyên sản xuất 1 loại sản phẩm duy nhất. Sliệu năm N được trình bày
một số điểm chính như sau:
- Lương công nhân trực tiếp sản xuất: 180 000đ/sp - Khấu hao TSCĐ: 40triệu/ năm
- Giá trị NVL: 120 000 đ/sp - Tiền thuê nhà: 35 triệu/năm
- Chi phí bằng tiền: 100 000đ/sp - Chi phí quảng cáo: 5 triệu /năm
- Giá bán: 500 000 đ/sp
- Số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ: 3200 sản phẩmYêu cầu:
1. Xác định sản lượng hoà vốn, doanh thu hoà vốn, thời gian hòa vốn?
2. Phân tích hoà vốn trên đồ thị?
3. Giả sử bắt đầu sản xuất giá thị trường giảm xuống =90% giá bán cũ. Một đơn vị đặt mua
9 000 sản phẩm. Với giá thị trường hiện hành Công ty X có nên ký hợp đồng không? Tại
sao? Biết rằng toàn bộ cơ sở sản xuất của công ty không thể chuyển sang sản xuất loại
khác hoặc cho thuê.
Câu 34 : Một doanh nghiệp tại thời điểm xác định mục tiêu kinh doanh có các số liệu như sau:
- Số sản phẩm dự kiến sản xuất và tiêu thụ: 20.000 sản phẩm
- Tổng chi phí là 1.700.000.000 đồng
- Chi phí biến đổi tính cho một đơn vị sản phẩm: 50.000 đồng
- Doanh nghiệp dự kiến giá bán một sản phẩm: 100.000 đồng Yêu cầu:
1. Xác định sản lượng hoà vốn, doanh thu hoà vốn và thời gian hoà vốn. Vẽ đồ thị minh hoạ.
2. Xác định lợi nhuận của doanh nghiệp
3. Nếu doanh nghiệp muốn mức lợi nhuận tăng 15% so với trước hạ giá bán 10% thì
doanhnghiệp phải sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm?
Câu 35: Doanh nghiệp thực hiện chính sách bán chịu như sau:
lOMoARcPSD| 45474828
16
- Khi giao hàng khách hàng phải trả 10% giá trị lô hàng
- Hết tháng thứ nhất trả 30%
- hết tháng thứ 2 trả 20%
- Hết tháng thứ 3 trả 40%
- Lãi suất vay hiện tại là 1,2%/tháng
- Nhờ bán chịu doanh thu đạt 4 tỷ và chi phí là 65% doanh thu. Nếu không bán chịu doanh
thu đạt 3,5 tỷ và chi phí = 70 % doanh thu
- Chi phí quản lý cho việc bán chịu là 40 triệu, chi phí thu hồi các khoản nợ khác là 65 triệu
Doanh nghiệp nên bán chịu không? Vì sao?
Câu 36: Doanh nghiệp thực hiện chính sách bán chịu như sau:
- Khi giao hàng khách hàng phải trả 10% giá trị lô hàng
- Hết tháng thứ nhất trả 20%
- hết tháng thứ 2 trả 20%
- Hết tháng thứ 3 trả 25%
- Hết tháng thứ 4 trả 25%
- Lãi suất vay hiện tại là 1,2%/tháng
- Nhờ bán chịu doanh thu đạt 4 tỷ và chi phí là 65% doanh thu. Nếu không bán chịu doanh
thu đạt 3,5 tỷ và chi phí = 70 % doanh thu
- Chi phí quản lý cho việc bán chịu là 40 triệu, chi phí thu hồi các khoản nợ khác là 65 triệu
Doanh nghiệp nên bán chịu không? Vì sao?
Câu 37 Doanh nghiệp thực hiện chính sách bán chịu như sau:
- Khi giao hàng khách hàng phải trả 10% giá trị lô hàng
- Hết tháng thứ nhất trả 30%
- hết tháng thứ 2 trả 20%
- Hết tháng thứ 3 trả 20%
- Hết tháng thứ 4 trả 20%
- Lãi suất vay hiện tại là 1,2%/tháng
- Nhờ bán chịu doanh thu đạt 4 tỷ và chi phí là 65% doanh thu. Nếu không bán chịu doanh
thu đạt 3,5 tỷ và chi phí = 70 % doanh thu
lOMoARcPSD| 45474828
17
- Chi phí quản lý cho việc bán chịu là 40 triệu, chi phí thu hồi các khoản nợ khác là 65 triệu
Doanh nghiệp nên bán chịu không? Vì sao?
Câu 38: Doanh nghiệp thực hiện chính sách bán chịu như sau:
- Khi giao hàng khách hàng phải trả 15% giá trị lô hàng
- Hết tháng thứ nhất trả 30%
- hết tháng thứ 2 trả 25%
- Hết tháng thứ 3 trả 20%
- Hết tháng thứ 4 trả 10%
- Lãi suất vay hiện tại là 1,2%/tháng
- Nhờ bán chịu doanh thu đạt 4 tỷ và chi phí là 65% doanh thu. Nếu không bán chịu doanh
thu đạt 3,5 tỷ và chi phí = 70 % doanh thu
- Chi phí quản lý cho việc bán chịu là 40 triệu, chi phí thu hồi các khoản nợ khác là 65 triệu
Doanh nghiệp nên bán chịu không? Vì sao?

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45474828
Hệ thống bài tập môn quản trị doanh nghiệp
Câu 1: Cho biết các thông tin sau: -
Thời gian giao sản phẩm: Đầu ca 1 ngày 26/ 5 -
Thời gian làm việc là liên tục không có ngày nghỉ, doanh nghiệp làm việc mỗi ngày 2 ca, mỗi ca 8 giờ -
Số sản phẩm cần sản xuất là: 400 sản phẩm. Để sản xuất số lượng này doanh
nghiệpphải chia làm 4 đợt. -
Thời gian dừng giữa mỗi đợt sản xuất theo phương thức tuần tự là 3 giờ, theo
phươngthức hỗn hợp là 2 giờ. -
Mỗi sản phẩm lần lượt phải trải qua các công đoạn như sau: Bước công việc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Thời gian (phút) 8 9 7 10 6 5 3 8 9 10
Yêu cầu: Hãy lựa chọn phương thức phối hợp công việc có hiệu quả hơn và xác định thời điểm
cần bắt đầu sản xuất theo phương thức đó.
Câu 2: Vẽ sơ đồ và tính chu kỳ sản xuất gia công hàng loạt đối tượng theo các phương pháp phối
hợp công việc: Tuần tự, song song và hỗn hợp
Các số liệu cho như sau: - Loạt sản phẩm cần sản xuất là 25 và được chia làm 5 loạt nhỏ -
Thời gian làm việc và số chỗ làm việc như sau: TT
Thời gian định mức (phút) Số chỗ làm việc 1 20 1 2 30 2 3 22 1 4 15 1
Câu 3: Vẽ sơ đồ và tính chu kỳ sản xuất gia công hàng loạt đối tượng theo các phương pháp phối
hợp công việc: Tuần tự, song song và hỗn hợp
Các số liệu cho như sau:- Loạt sản phẩm cần sản xuất là 25 và được chia làm 5 loạt nhỏ -
Thời gian làm việc và số chỗ làm việc như sau: TT
Thời gian định mức (phút) Số chỗ làm việc 1 24 2 2 22 2 1 lOMoAR cPSD| 45474828 3 11 1 4 10 1
Câu 4: Cho các thông tin về tình hình lao động và tiền lương của một nhóm công nhân như sau: TT Tên công Bậc Thời gian hoàn Đơn giá tiền Số lượng sản nhân thợ thành một sản lương một phẩm hoàn thành phẩm giờ trong tháng 1 Công nhân A 3/7 45 phút 3500 đồng 700 2 Công nhân B 4/7 30 phút 4000 đồng 800 3 Công nhân C 5/7 36 phút 4 500 đồng 900
- Thời gian làm việc là: 24 ngày một tháng, mỗi ngày làm việc 8 giờ Yêu cầu:
1. Tính tiền lương cho mỗi công nhân trên theo hai chế độ lương:
- Lương sản phẩm cá nhân không hạn chế.
- Lương sản phẩm luỹ tiến. Biết rằng đơn giá tiền lương sẽ tăng 10% cho số sản
phẩmvượt mức từ 30% trở lên.
2. Biết tiền lương cấp bậc của lao động gián tiếp phục vụ cho các công nhân sản xuất trực tiếp
ởtrên là 800 000 đồng/tháng. Hãy tính tiền lương sản phẩm gián tiếp cho lao động phục vụ này.
Câu 5: Có ba công nhân cùng làm một công việc và công việc đó được quy định là bậc 4, định
mức thời gian để chế tạo sản phẩm đó là 30 phút. Tình hình tham gia của các công nhân như sau: Tên công nhân Bậc
Mức lương ngày (đồng)
Số sản phẩm sản xuất ra sau ca làm việc (chiếc) Công nhân A 3 32 000 40 Công nhân B 4 48 000 50 Công nhân C 5 54 000 38 Yêu cầu:
1. Hãy tính tiền lương cho từng công nhân trên theo hai chế độ lương:
- Lương sản phẩm trực tiếp cá nhân không hạn chế
- Lương sản phẩm luỹ tiến, biết suất lương luỹ tiến quy định tại doanh nghiệp như sau: 2 lOMoAR cPSD| 45474828
+ Đối với những sản phẩm vượt mức từ 1 đến 35%, tiền công tăng thêm cho phần vượt là 10%.
+ Đối với những sản phẩm vượt mức trên 35% đến 50%, tiền công tăng thêm cho phần vượt là 15%.
+ Đối với những sản phẩm vượt mức trên 50%, tiền công tăng thêm cho phần vượt là 20%.
2. Một công nhân phục vụ cho 3 công nhân nói trên, biết mức lương ngày của công nhân phục vụlà
24 000 đồng. Hãy tính tiền lương cho công nhân phục vụ nói trên theo chế độ tiền lương sản phẩm gián tiếp.
Câu 6: Một tổ sản xuất gồm 5 công nhân cùng làm một công việc và công việc đó được quy định
là bậc 4. Thời gian định mức để hoàn thành khối lượng công việc là 400 giờ. Tình hình tham gia
của các công nhân như sau: Tên công nhân Bậc thợ Hệ số lương
Thời gian làm việc thực tế (giờ) Công nhân A 2 2,1 80 Công nhân B 3 2,5 40 Công nhân C 4 2,9 60 Công nhân D 5 3,4 50 Công nhân E 6 3,9 30
Yêu cầu: Hãy tính lương cho từng công nhân theo hai phương pháp: Giờ hệ số và hệ số điều chỉnh,
biết mức lương giờ bậc 1 là 8 000 đồng.
Câu 7: Công ty cơ khí X ký hợp đồng sản xuất sản phẩm Q cho một khách hàng với số lượng
10.000 sản phẩm.Quy trình sản xuất sản phẩm Q phải trải qua các công đoạn: TT Công đoạn Bậc thợ Thời gian (phút) Mức lương ngày (đ) 1 Cán 5 24 56 800 2 Đột dập 3 36 28 800 3 Đánh bóng 4 48 33 600 Yêu cầu: a)
Xác định số lao động cần bố trí ở mỗi công đoạn trên để hoàn tất hợp đồng đúng hạn.
Biếtcông ty X làm việc 24 ngày/tháng, mỗi ngày làm 8h. Thời hạn giao hàng 2 tháng 3 lOMoAR cPSD| 45474828 b)
Sản lượng thực tế của các công nhân sau 1 tháng làm việc như sau: Công đoạn cán, mỗi
côngnhân làm được 1630 sản phẩm; công đoạn đột dập mỗi công nhân làm được 820 sản phẩm,
công đoạn đánh bóng : 580 sản phẩm. Hãy xác định tiền lương cho mỗi công nhân theo chế độ
lương sản phẩm cá nhân không hạn chế và lương sản phẩm luỹ tiến biết đơn giá tăng 10% cho phần vượt định mức.
Câu 8: Một nhóm công nhân trong 1 tháng đã hoàn thành một công việc bậc 3 với các số liệu sau:
Cấp bậc công Thời gian làm việc mỗi Hệ số cấp bậc tiền Số lượng CN việc công nhân (giờ) lương 2 50 3 2,2 3 42 2 2,3 4 45 4 2,4 5 20 3 2,5 -
Lương cấp bậc 1 giờ của công nhân bậc 1 là 5000 đồng -
Định mức thời gian hoàn thành công việc của cả tổ là 400 giờ.
Yêu cầu : Tính lương cho từng công nhân trên theo phương pháp hệ số điều chỉnh và giờ hệ số
Câu 9: Một nhóm công nhân trong 1 tháng đã hoàn thành một công việc bậc 5 với các số liệu sau:
Cấp bậc công Thời gian làm việc mỗi Hệ số cấp bậc tiền Số lượng CN việc công nhân (giờ) lương 2 50 2 2,2 3 42 3 2,3 4 45 4 2,4 5 20 3 2,5 -
Lương cấp bậc 1 giờ của công nhân bậc 1 là 5000 đồng -
Định mức thời gian hoàn thành công việc của cả tổ là 400 giờ.
Yêu cầu : Tính lương cho từng công nhân trên theo phương pháp hệ số điều chỉnh và giờ hệ số
Câu 10: Cho các thông tin về tình hình lao động và tiền lương của một nhóm công nhân như sau: 4 lOMoAR cPSD| 45474828 TT Tên công Bậc Thời gian hoàn Đơn giá tiền Số lượng sản nhân thợ thành một sản lương một phẩm hoàn thành phẩm giờ trong tháng 1 Công nhân A 3/7 45 phút 3500 đồng 800 2 Công nhân B 4/7 30 phút 4000 đồng 700 3 Công nhân C 5/7 36 phút 4 500 đồng 900 -
Thời gian làm việc là: 24 ngày một tháng, mỗi ngày làm việc 8 giờYêu cầu:
1. Tính tiền lương cho mỗi công nhân trên theo hai chế độ lương:
- Lương sản phẩm cá nhân không hạn chế.
- Lương sản phẩm luỹ tiến. Biết rằng đơn giá tiền lương sẽ tăng 10% cho số sản
phẩmvượt mức từ 30% trở lên.
2. Biết tiền lương cấp bậc của lao động gián tiếp phục vụ cho các công nhân sản xuất trực tiếp
ởtrên là 800 000 đồng/tháng. Hãy tính tiền lương sản phẩm gián tiếp cho lao động phục vụ này.
Câu 11: Một tổ sản xuất gồm 5 công nhân cùng làm một công việc và công việc đó được quy
định là bậc 4. Thời gian định mức để hoàn thành khối lượng công việc là 400 giờ. Tình hình
tham gia của các công nhân như sau: Tên công nhân Bậc thợ Hệ số lương
Thời gian làm việc thực tế (giờ) Công nhân A 2 2,1 80 Công nhân B 3 2,5 40 Công nhân C 4 2,9 60 Công nhân D 5 3,4 50 Công nhân E 6 3,9 30
Yêu cầu: Hãy tính lương cho từng công nhân theo hai phương pháp: Giờ hệ số và hệ số điều chỉnh,
biết mức lương giờ bậc 1 là 6 000 đồng.
Câu 12: Công ty cơ khí X ký hợp đồng sản xuất sản phẩm Q cho một khách hàng với số lượng
10.000 sản phẩm.Quy trình sản xuất sản phẩm Q phải trải qua các công đoạn: TT Công đoạn Bậc thợ Thời gian (phút) Mức lương ngày (đ) 1 Cán 5 24 56 800 5 lOMoAR cPSD| 45474828 2 Đột dập 3 48 28 800 3 Đánh bóng 4 36 33 600 Yêu cầu: a)
Xác định số lao động cần bố trí ở mỗi công đoạn trên để hoàn tất hợp đồng đúng hạn.
Biếtcông ty X làm việc 24 ngày/tháng, mỗi ngày làm 8h. Thời hạn giao hàng 2 tháng b)
Sản lượng thực tế của các công nhân sau 1 tháng làm việc như sau: Công đoạn cán, mỗi
côngnhân làm được 1630 sản phẩm; công đoạn đột dập mỗi công nhân làm được 820 sản phẩm,
công đoạn đánh bóng : 580 sản phẩm. Hãy xác định tiền lương cho mỗi công nhân theo chế độ
lương sản phẩm cá nhân không hạn chế và lương sản phẩm luỹ tiến biết đơn giá tăng 10% cho phần vượt định mức.
Câu 13: Cho các thông tin về tình hình lao động và tiền lương của một nhóm công nhân như sau: TT Tên công Bậc Thời gian hoàn Đơn giá tiền Số lượng sản nhân thợ thành một sản lương một phẩm hoàn thành phẩm giờ trong tháng 1 Công nhân A 3/7 45 phút 3500 đồng 900 2 Công nhân B 4/7 30 phút 4000 đồng 800 3 Công nhân C 5/7 36 phút 4 500 đồng 800
- Thời gian làm việc là: 24 ngày một tháng, mỗi ngày làm việc 8 giờ Yêu cầu:
1. Tính tiền lương cho mỗi công nhân trên theo hai chế độ lương:
- Lương sản phẩm cá nhân không hạn chế.
- Lương sản phẩm luỹ tiến. Biết rằng đơn giá tiền lương sẽ tăng 10% cho số sản
phẩmvượt mức từ 30% trở lên.
2. Biết tiền lương cấp bậc của lao động gián tiếp phục vụ cho các công nhân sản xuất trực tiếp
ởtrên là 800 000 đồng/tháng. Hãy tính tiền lương sản phẩm gián tiếp cho lao động phục vụ này.
Câu 14 : Một nhóm công nhân trong 1 tháng đã hoàn thành một công việc bậc 4 với các số liệu sau:
Cấp bậc công Thời gian làm việc mỗi Hệ số cấp bậc tiền Số lượng CN việc công nhân (giờ) lương 6 lOMoAR cPSD| 45474828 2 50 4 2,2 3 42 3 2,3 4 45 2 2,4 5 20 4 2,5
- Lương cấp bậc 1 giờ của công nhân bậc 1 là 5000 đồng
- Định mức thời gian hoàn thành công việc của cả tổ là 400 giờ.
Yêu cầu : Tính lương cho từng công nhân trên theo phương pháp hệ số điều chỉnh và giờ hệ số
Câu 15 Một tổ công nhân cùng làm một công việc bậc 3. Định mức thời gian để hoàn thành khối
lượng công việc là 410 giờ. Tình hình tham gia của các công nhân như sau: Tên công nhân Bậc thợ Mức lương ngày
Thời gian làm việc thực tế (giờ) (đồng) A 2 48.000 80 B 3 56.000 100 C 4 64.000 90 D 5 72.000 120
Yêu cầu: Chia lương cho từng công nhân theo phương pháp: Giờ hệ số và hệ số điều chỉnh, biết:
- Mức lương ngày của công nhân bậc một là 40.000 đồng.
- Thời gian làm việc tại doanh nghiệp quy định là 8 giờ / ngày.
Câu 16 Một tổ sản xuất gồm 5 công nhân cùng làm một công việc và công việc đó được quy định
là bậc 3. Thời gian định mức để hoàn thành khối lượng công việc là 470 giờ. Tình hình tham gia
của các công nhân như sau: Tên công nhân Bậc thợ Mức lương giờ
Thời gian làm việc thực tế (giờ) (đồng/giờ) Công nhân A 2 6 000 110 Công nhân B 3 7 000 60 Công nhân C 4 8 000 70 Công nhân D 5 9 000 80 Công nhân E 6 10 000 90 7 lOMoAR cPSD| 45474828
Yêu cầu: Hãy tính lương cho từng công nhân theo hai phương pháp: Giờ hệ số và hệ số điều chỉnh,
biết mức lương ngày của công nhân bậc 1 là 40.000 đồng. Thời gian làm việc tại doanh nghiệp
quy định là 8 giờ / ngày.
Câu 17: Cho hai phương án công nghệ với các thông tin như sau:
Các khoản mục chi phí Đơn vị Phương án I Phương án II 1. Vật liệu chính Đồng / SP 38000 41400 2. Vật liệu phụ Đồng / SP 14000 12600 3. Nhiên liệu Đồng / SP 1850 1900 4. Động lực Đồng / SP 24000 23200 5. Tiền lương Đồng / SP 17500 16900 6. Chi phí sử dụng máy Đồng 4 400 000 4 200 000 7. Chi phí phân xưởng Đồng 800 000 800000
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp Đồng 1800000 1700000
Doanh nghiệp dự kiến sẽ tiến hành sản xuất 800 sản phẩm. Vậy theo anh (chị) doanh nghiệp
nên chọn phương án công nghệ nào? Tại sao? Khi chọn phương án đó anh (chị) đã tiết kiệm được bao nhiêu?
Câu18 : Cho hai phương án công nghệ với các thông tin như sau:
Các khoản mục chi phí Đơn vị Phương án I Phương án II 1. Vật liệu chính Đồng / SP 45000 46400 2. Vật liệu phụ Đồng / SP 14000 12600 3. Nhiên liệu Đồng / SP 1850 1900 4. Động lực Đồng / SP 24000 23200 5. Tiền lương Đồng / SP 17500 16900 6. Chi phí sử dụng máy Đồng 4 400 000 4 200 000 7. Chi phí phân xưởng Đồng 800 000 800000
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp Đồng 1800000 1700000 8 lOMoAR cPSD| 45474828
Doanh nghiệp dự kiến sẽ tiến hành sản xuất 800 sản phẩm. Vậy theo anh (chị) doanh nghiệp
nên chọn phương án công nghệ nào? Tại sao? Khi chọn phương án đó anh (chị) đã tiết kiệm được bao nhiêu?
Câu 19: Cho các thông tin sau về 2 phương án công nghệ: TT Khoản mục chi phí Phương án 1 Phương án 2 1
Chi phí quản lý hành chính 53 000 55 000 2
Chi phí sửa chữa máy móc thiết bị 111 800 100 600 3
Nhiên liệu tính cho 1 sản phẩm 1700 2000 4
Tiền lương công nhân SX chính tính cho 1 200 170 sản phẩm 5
Khấu hao máy móc thiết bị 214 000 195 000 6
Nguyên liệu chính tính cho 1 sản phẩm 350 240 7
Vật liệu phụ tính cho 1 sản phẩm 110 230 8
Chi phí quản lý kinh doanh 25000 21000 9
Các chi phí cố định khác 14000 14000
Doanh nghiệp dự kiến sẽ tiến hành sản xuất 200 sản phẩm. Vậy theo anh (chị) doanh nghiệp
nên chọn phương án công nghệ nào? Tại sao? Khi chọn phương án đó anh (chị) đã tiết kiệm được bao nhiêu?
Câu 20 :Doanh nghiệp X mua 15 máy vi tính, giá mua theo hoá đơn là 5 500 000đ/1 máy. Chi phí
vận chuyển , lắp đặt, chạy thử của toàn bộ số máy trên là 5.500.000 đồng. Thời gian sử dụng của
các máy tính trên là 6 năm.
a. Xác định mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao hàng năm của số máy trên bằng phương
pháp khấu hao bình quân và khấu hao theo số dư có điều chỉnh?
b. Nhận xét về tốc độ thu hồi vốn đầu tư qua các phương pháp trên?
Câu 19 : Doanh nghiệp X mua 10 máy vi tính, giá mua theo hoá đơn là 6 000 000đ/1 máy. Chi
phí vận chuyển , lắp đặt, chạy thử của toàn bộ số máy trên là 6.500.000 đồng. Thời gian sử dụng
của các máy tính trên là 5 năm. 9 lOMoAR cPSD| 45474828
a. Xác định mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao hàng năm của số máy trên bằng phương pháp
khấu hao bình quân và khấu hao theo số dư có điều chỉnh?
b. Nhận xét về tốc độ thu hồi vốn đầu tư qua các phương pháp trên?
Câu 21 : Doanh nghiệp X mua 10 máy vi tính, giá mua theo hoá đơn là 7 000 000đ/1 máy. Chi
phí vận chuyển , lắp đặt, chạy thử của toàn bộ số máy trên là 6.000.000 đồng. Thời gian sử dụng
của các máy tính trên là 8 năm.
a Xác định mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao hàng năm của số máy trên bằng phương pháp khấu
hao bình quân và khấu hao theo số dư có điều chỉnh?
b. Nhận xét về tốc độ thu hồi vốn đầu tư qua các phương pháp trên?
Câu 22 : Doanh nghiệp X mua 12 máy vi tính, giá mua theo hoá đơn là 5 500 000đ/1 máy. Chi
phí vận chuyển , lắp đặt, chạy thử của toàn bộ số máy trên là 5.500.000 đồng. Thời gian sử dụng
của các máy tính trên là 6 năm.
a. Xác định mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao hàng năm của số máy trên bằng phương pháp
khấu hao bình quân và khấu hao theo số dư có điều chỉnh?
b. Nhận xét về tốc độ thu hồi vốn đầu tư qua các phương pháp trên?
Câu 23: Có số liệu thu thập được tại công ty H năm 2012 như sau: (ĐVT: triệu đồng)
- Tổng doanh thu quý I: 4500, các khoản giảm trừ doanh thu: 250
- Tổng doanh thu quý II: 4700, các khoản giảm trừ doanh thu: 200
- Vốn lưu động ngày 01/01/2012: 3000
- Vốn lưu động ngày 01/4/2012: 3200 -
Vốn lưu động ngày 30/6/2012 : 3250 Yêu cầu:
1.Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong quý I, quý II và 6 tháng đầu
năm 2012. Nhận xét kết quả tìm được.
2. Nếu 6 tháng cuối năm 2012 số ngày của một vòng luân chuyển rút bớt 4 ngày,vẫn doanh số
như vậy thì số vốn lưu động bình quân cần thiết là bao nhiêu?
Câu 24: Tình hình vốn lưu động của một doanh nghiệp như sau (ĐVT: triệu đồng) Quý I II Chỉ tiêu - Danh thu 3500 4000 - Các khoản giảm trừ 210 240
- Vốn l ưu động bình quân 2700 3000 10 lOMoAR cPSD| 45474828 Yêu cầu:
1.Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp trong quý I,
quý II và 6 tháng đầu năm. Nhận xét kết quả tính được.
2. Nếu 6 tháng cuối năm số ngày của một vòng luân chuyển rút bớt 3 ngày, vẫn doanh số như
vậy thì số vốn lưu động cần thiết là bao nhiêu?
Câu 25: Cho biết các thông tin về tình hình sử dụng vốn của một doanh nghiệp trong 6 tháng đầu năm N như sau: Thời điểm Chỉ tiêu / N 1 2 / N 3 / N / N 4 5 / N 6 / N 7 / N - Tổng doa nh thu (Tr.đ ) 630 670 650 640 650 670 680 - Thuế xuất khẩu (% ) 10 10 10 10 10 10
- Vốn lưu động ngày đầu 300 320 330 330 340 320 tháng (Tr.đ) Yêu cầu:
1. Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp trên trong
quýIII, quý IV và 6 tháng đầu năm N. Nhận xét kết quả tìm được.
2. Giả sử ở 6 tháng cuối năm N thời gian của một vòng quay vốn rút ngắn được 4 ngày so
với6 tháng đầu năm N thì số vốn lưu động bình quân tiết kiệm được là bao nhiêu? (vẫn với doanh thu như cũ).
Câu 26 : Cho biết các thông tin về tình hình sử dụng vốn của một doanh nghiệp trong 6 tháng
cuối năm N và tháng 1 năm N+1 như sau: Thời điểm Chỉ tiêu 7 / N 8 / N 9 / N / N 10 11 / N 12 / N / N 01 +1 - Tổng doanh thu (Tr.đ ) 630 670 650 640 650 670 680 - Thuế xuất khẩu (% ) 10 10 10 10 10 10
- Vốn lưu động ngày đầu 300 320 330 330 340 320 tháng (Tr.đ) Yêu cầu: 1.
Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp trên trong quý
III,quý IV và 6 tháng cuối năm N. Nhận xét kết quả tìm được. 11 lOMoAR cPSD| 45474828 2.
Giả sử ở 6 tháng đầu năm N+1 thời gian của một vòng quay vốn rút ngắn được 4 ngày so
với 6 tháng cuối năm N thì số vốn lưu động bình quân tiết kiệm được là bao nhiêu? (vẫn với doanh thu như cũ).
Câu 27: Cho biết các thông tin về tình hình sử dụng vốn của một doanh nghiệp trong 6 tháng cuối
năm N và tháng 1 năm N+1 như sau: Thời điểm Chỉ tiêu 7 / N 8 / N 9 / N / N 10 11 / N 12 / N / N 01 +1 - Tổng doanh thu (Tr.đ ) 630 670 650 640 650 670 680 - Thuế xuất khẩu (% ) 10 10 10 10 10 10
- Vốn lưu động ngày đầu 400 420 430 430 440 420 440 tháng (Tr.đ) Yêu cầu: 1.
Tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp trên trong quý
III,quý IV và 6 tháng cuối năm N. Nhận xét kết quả tìm được. 2.
Giả sử ở 6 tháng đầu năm N+1 thời gian của một vòng quay vốn rút ngắn được 4 ngày so
với 6 tháng cuối năm N thì số vốn lưu động bình quân tiết kiệm được là bao nhiêu? (vẫn với doanh thu như cũ).
Câu 28: Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty A trong tháng 1/N có các số liệu thu thập như sau: Yếu tố A B C D
1. Chi phí vật chất trực tiếp 1 SP (đ) 10 000 10800 13500 14000
2. Giờ công hao phí để sx 1sp (giờ) 18 35 24 40
3. Tiền công 1 giờ sx (đ) 4000 4000 4000 4000
4. Sản lượng sản xuất trong tháng (sản phẩm) 400 450 530 410
5. Giá bán một sản phẩm tiêu thụ (đ) 400 000 500 000 450 000 550 000
Chi phí quản lý: 4 000 000 đ/tháng 12 lOMoAR cPSD| 45474828 Khấu hao: 940 000 đ/tháng
Yêu cầu: Hãy sử dụng phương pháp phân bổ chi phí gián tiếp theo tổng chi phí trực tiếp và theo
giờ công, theo doanh thu để xác định giá thành và lợi nhuận của 1 đơn vị sản phẩm, tổng lợi nhuận của Doanh nghiệp?
C©u 29: Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty A trong tháng 1/N có các số liệu thu thập như sau: Yếu tố A B C D
1. Chi phí vật chất trực tiếp 1 SP (đ) 9550 10800 13500 14000
2. Giờ công hao phí để sx 1sp (giờ) 18 35 24 40
3. Tiền công 1 giờ sx (đ) 4000 4000 4000 4000
4. Sản lượng sản xuất trong tháng (sản phẩm) 400 450 530 410
5. Giá bán một sản phẩm tiêu thụ (đ) 400 000 500 000 450 000 550 000
Chi phí quản lý: 3 000 000 đ/tháng Khấu hao: 940 000 đ/tháng
Yêu cầu: Hãy sử dụng phương pháp phân bổ chi phí gián tiếp theo tổng chi phí trực tiếp và theo
giờ công, theo doanh thu để xác định giá thành và lợi nhuận của 1 đơn vị sản phẩm, tổng lợi nhuận của Doanh nghiệp?
Câu 30 : Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty A trong tháng 1/N có các số liệu thu thập như sau: Yếu tố A B C D
1. Chi phí vật chất trực tiếp 1 SP (đ) 9550 10800 13500 14000
2. Giờ công hao phí để sx 1sp (giờ) 18 35 24 40
3. Tiền công 1 giờ sx (đ) 4000 4000 4000 4000 13 lOMoAR cPSD| 45474828
4. Sản lượng sản xuất trong tháng (sản phẩm) 510 450 530 410
5. Giá bán một sản phẩm tiêu thụ (đ) 400 000 500 000 450 000 550 000
Chi phí quản lý: 3 000 000 đ/tháng Khấu hao: 940 000 đ/tháng
Yêu cầu: Hãy sử dụng phương pháp phân bổ chi phí gián tiếp theo tổng chi phí trực tiếp và theo
giờ công, theo doanh thu để xác định giá thành và lợi nhuận của 1 đơn vị sản phẩm, tổng lợi nhuận của Doanh nghiệp?
C©u 31 : Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty A trong tháng 1/N có các số liệu thu thập như sau: Yếu tố A B C D
1. Chi phí vật chất trực tiếp 1 SP (đ) 11 000 10800 13500 14000
2. Giờ công hao phí để sx 1sp (giờ) 18 35 24 40
3. Tiền công 1 giờ sx (đ) 4000 4000 4000 4000
4. Sản lượng sản xuất trong tháng (sản phẩm) 400 450 530 410
5. Giá bán một sản phẩm tiêu thụ (đ) 400 000 500 000 450 000 550 000
Chi phí quản lý: 4 000 000 đ/tháng Khấu hao: 940 000 đ/tháng
Yêu cầu: Hãy sử dụng phương pháp phân bổ chi phí gián tiếp theo tổng chi phí trực tiếp và theo
giờ công, theo doanh thu để xác định giá thành và lợi nhuận của 1 đơn vị sản phẩm, tổng lợi nhuận của Doanh nghiệp?
Câu 32: Công ty X chuyên sản xuất 1 loại sản phẩm duy nhất. Số liệu năm N được trình bày ở
một số điểm chính như sau:
- Lương công nhân trực tiếp sản xuất: 180 000đ/sp - Khấu hao TSCĐ: 40triệu/ năm
- Giá trị NVL: 120 000 đ/sp - Tiền thuê nhà: 50 triệu/năm 14 lOMoAR cPSD| 45474828
- Chi phí bằng tiền: 100 000đ/sp - Chi phí quảng cáo: 5 triệu /năm - Giá bán: 500 000 đ/sp
- Số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ: 3200 sản phẩmYêu cầu:
1. Xác định sản lượng hoà vốn, doanh thu hoà vốn?
2. Phân tích hoà vốn trên đồ thị?
3. Trong trường hợp giá bán tăng 10% , chi phí cố định giảm 10% thì các chỉ tiêu trên thay đổi thế nào?.
Câu 33: Công ty X chuyên sản xuất 1 loại sản phẩm duy nhất. Số liệu năm N được trình bày ở
một số điểm chính như sau:
- Lương công nhân trực tiếp sản xuất: 180 000đ/sp - Khấu hao TSCĐ: 40triệu/ năm
- Giá trị NVL: 120 000 đ/sp - Tiền thuê nhà: 35 triệu/năm
- Chi phí bằng tiền: 100 000đ/sp - Chi phí quảng cáo: 5 triệu /năm - Giá bán: 500 000 đ/sp
- Số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ: 3200 sản phẩmYêu cầu:
1. Xác định sản lượng hoà vốn, doanh thu hoà vốn, thời gian hòa vốn?
2. Phân tích hoà vốn trên đồ thị?
3. Giả sử bắt đầu sản xuất giá thị trường giảm xuống =90% giá bán cũ. Một đơn vị đặt mua
9 000 sản phẩm. Với giá thị trường hiện hành Công ty X có nên ký hợp đồng không? Tại
sao? Biết rằng toàn bộ cơ sở sản xuất của công ty không thể chuyển sang sản xuất loại khác hoặc cho thuê.
Câu 34 : Một doanh nghiệp tại thời điểm xác định mục tiêu kinh doanh có các số liệu như sau:
- Số sản phẩm dự kiến sản xuất và tiêu thụ: 20.000 sản phẩm
- Tổng chi phí là 1.700.000.000 đồng
- Chi phí biến đổi tính cho một đơn vị sản phẩm: 50.000 đồng
- Doanh nghiệp dự kiến giá bán một sản phẩm: 100.000 đồng Yêu cầu:
1. Xác định sản lượng hoà vốn, doanh thu hoà vốn và thời gian hoà vốn. Vẽ đồ thị minh hoạ.
2. Xác định lợi nhuận của doanh nghiệp
3. Nếu doanh nghiệp muốn có mức lợi nhuận tăng 15% so với trước và hạ giá bán 10% thì
doanhnghiệp phải sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm?
Câu 35: Doanh nghiệp thực hiện chính sách bán chịu như sau: 15 lOMoAR cPSD| 45474828
- Khi giao hàng khách hàng phải trả 10% giá trị lô hàng
- Hết tháng thứ nhất trả 30%
- hết tháng thứ 2 trả 20%
- Hết tháng thứ 3 trả 40%
- Lãi suất vay hiện tại là 1,2%/tháng
- Nhờ bán chịu doanh thu đạt 4 tỷ và chi phí là 65% doanh thu. Nếu không bán chịu doanh
thu đạt 3,5 tỷ và chi phí = 70 % doanh thu
- Chi phí quản lý cho việc bán chịu là 40 triệu, chi phí thu hồi các khoản nợ khác là 65 triệu
Doanh nghiệp nên bán chịu không? Vì sao?
Câu 36: Doanh nghiệp thực hiện chính sách bán chịu như sau:
- Khi giao hàng khách hàng phải trả 10% giá trị lô hàng
- Hết tháng thứ nhất trả 20%
- hết tháng thứ 2 trả 20%
- Hết tháng thứ 3 trả 25%
- Hết tháng thứ 4 trả 25%
- Lãi suất vay hiện tại là 1,2%/tháng
- Nhờ bán chịu doanh thu đạt 4 tỷ và chi phí là 65% doanh thu. Nếu không bán chịu doanh
thu đạt 3,5 tỷ và chi phí = 70 % doanh thu
- Chi phí quản lý cho việc bán chịu là 40 triệu, chi phí thu hồi các khoản nợ khác là 65 triệu
Doanh nghiệp nên bán chịu không? Vì sao?
Câu 37 Doanh nghiệp thực hiện chính sách bán chịu như sau:
- Khi giao hàng khách hàng phải trả 10% giá trị lô hàng
- Hết tháng thứ nhất trả 30%
- hết tháng thứ 2 trả 20%
- Hết tháng thứ 3 trả 20%
- Hết tháng thứ 4 trả 20%
- Lãi suất vay hiện tại là 1,2%/tháng
- Nhờ bán chịu doanh thu đạt 4 tỷ và chi phí là 65% doanh thu. Nếu không bán chịu doanh
thu đạt 3,5 tỷ và chi phí = 70 % doanh thu 16 lOMoAR cPSD| 45474828
- Chi phí quản lý cho việc bán chịu là 40 triệu, chi phí thu hồi các khoản nợ khác là 65 triệu
Doanh nghiệp nên bán chịu không? Vì sao?
Câu 38: Doanh nghiệp thực hiện chính sách bán chịu như sau:
- Khi giao hàng khách hàng phải trả 15% giá trị lô hàng
- Hết tháng thứ nhất trả 30%
- hết tháng thứ 2 trả 25%
- Hết tháng thứ 3 trả 20%
- Hết tháng thứ 4 trả 10%
- Lãi suất vay hiện tại là 1,2%/tháng
- Nhờ bán chịu doanh thu đạt 4 tỷ và chi phí là 65% doanh thu. Nếu không bán chịu doanh
thu đạt 3,5 tỷ và chi phí = 70 % doanh thu
- Chi phí quản lý cho việc bán chịu là 40 triệu, chi phí thu hồi các khoản nợ khác là 65 triệu
Doanh nghiệp nên bán chịu không? Vì sao? 17