Bài tập ôn tập chương 2: Nghiệp vụ nghề nghiệp - Quản trị kinh doanh | Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu

Bài tập ôn tập chương 2: Nghiệp vụ nghề nghiệp - Quản trị kinh doanh | Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu Giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học

Bài 1: Cty BH X trong năm nghiệp vụ n bảo vệ các hợp đồng rủi ro hỏa hoạn của mình
bằng một hợp đồng tái BH số thành, được xác định như sau:
- Người nhượng giứ lại 35%
- Người nhận chịu trách nhiệm 65%
Trong năm nghiệp vụ đã phát sinh các hợp đồng gốc với số tiền bảo hiểm (STBH), phí và
thiệt hại như sau:
Yêu cầu: Phân chia
STBH, phí BH, và số tiền
bồi thường theo từng hợp
đồng gốc.
Bài 2: Cty BH Ytrong
năm nghiệp vụ n bảo vệ
các hợp đồng rủi ro hỏa
hoạn của mình bằng một
hợp đồng tái BH mức dôi
(thặng dư), được xác định
như sau:
Mức giứ lại đối với:
+ A – Rủi ro thông thường: 1.000.000 UM
+ B – Rủi ro công nghiệp: 500.000 UM
+ C – Rủi ro thương nghiệp: 800.000 UM
Trách nhiệm của người nhận tái: 15 lần mức giữ lại
Trong năm nghiệp đã phát sinh các hợp đồng gốc với STBH, phí BH và số tiền bồi
thường như sau?
HĐ gốc Loại rủi ro STBH Phí gốc Trị giá thiệt hại
1 A 16.000 16 5.000
2 C 10.000 30 8.000
3 A 800 0,8 600
4 B 18.000 90 13.000
5 C 4.000 12 -
6 B 7.000 35 2.000
Yêu cầu: Phân chia STBH, phí BH, và số tiền bồi thường giữa người nhượng và người
nhận tái.
Bài 3: Có số liệu về nghiệp vụ trong năm như sau:
H STBH Phí TGTH
HĐ gốc STBH Phí BH gốc Thiệt hại
1 10.000.000,00 15.000,00 8.000.000,00
2 8.000.000,00 12.000,00
3 7.000.000,00 10.500,00
4 4.000.000,00 6.000,00 2.500.000,00
5 1.700.000,00 2.550,00
6 900.000,00 1.350,00
7 850.000,00 1.275,00 850.000,00
8 600.000,00 900,00 500.000,00
9 400.000,00 600,00
10 300.000,00 450,00
Đ
1 10,00 20.000,00 8,00
2 20,00 35.000,00 6,00
3 15,00 7.000,00 7,00
4 8,00 5.000,00 3,00
5 9,00 11.000,00 -
1. Hợp đồng tái BH là hợp đồng surplus, mức giữ laijcuar từng HĐ gốc như sau:
(M): (1): 2,5 (2):1 (3): 0,8 (4):4 (5):2,5
Trách nhiệm nhà nhận tái là 7 lần mức giữ lại. Xác định tổng trách nhiệm (số tiền bồi
thường theo trách nhiệm) của nhà tái nhận?
2. Trường hợp mức giữ lại của nhà BH gốc cho tất cả rủi ro là 2,5M, trách nhiệm của
người nhận tái là 5 lần mức giữ lại, thì phí BH mà người nhận tái được nhận là bao
nhiêu?
Bài 4: Có số liệu về các hđ gốc của một nghiệp vụ tái như sau:
HĐ gốc STBH Phí gốc Thiệt hại
1 8,00 10000 4,00
2 7,00 8500 2,00
3 4,00 3400 1,00
4 2,60 3000 2,50
5 5,00 7000 -
6 3,00 2800 -
7 4,50 4750 1,50
8 1,80 2000 0,50
9 1,50 1750 0,80
10 1,20 1350 0,30
Yêu cầu: Phân chia số tiền BH, phí và số tiền bồi thường trong các trường hợp:
1. HĐ tái BH là HĐ số thành với trách nhiệm của người nhận tái được xác định là 40%
với mức khống chế về số tiền BH là 2M.
2. HĐ tái BH là HĐ thặng dư với mức giữ lại của người nhượng là 1,5M trách nhiệm của
người nhận tái là 4 lần mức giữ lại.
| 1/2

Preview text:

Bài 1: Cty BH X trong năm nghiệp vụ n bảo vệ các hợp đồng rủi ro hỏa hoạn của mình
bằng một hợp đồng tái BH số thành, được xác định như sau:
- Người nhượng giứ lại 35%
- Người nhận chịu trách nhiệm 65%
Trong năm nghiệp vụ đã phát sinh các hợp đồng gốc với số tiền bảo hiểm (STBH), phí và thiệt hại như sau: HĐ gốc STBH Phí BH gốc Thiệt hại 1 10.000.000,00 15.000,00 8.000.000,00 Yêu cầu: Phân chia 2 8.000.000,00 12.000,00
STBH, phí BH, và số tiền 3 7.000.000,00 10.500,00
bồi thường theo từng hợp 4 4.000.000,00 6.000,00 2.500.000,00 đồng gốc. 5 1.700.000,00 2.550,00 Bài 2: Cty BH Ytrong 6 900.000,00 1.350,00
năm nghiệp vụ n bảo vệ 7 850.000,00 1.275,00 850.000,00
các hợp đồng rủi ro hỏa 8 600.000,00 900,00 500.000,00
hoạn của mình bằng một 9 400.000,00 600,00
hợp đồng tái BH mức dôi 10 300.000,00 450,00
(thặng dư), được xác định như sau:
Mức giứ lại đối với:
+ A – Rủi ro thông thường: 1.000.000 UM
+ B – Rủi ro công nghiệp: 500.000 UM
+ C – Rủi ro thương nghiệp: 800.000 UM
Trách nhiệm của người nhận tái: 15 lần mức giữ lại
Trong năm nghiệp đã phát sinh các hợp đồng gốc với STBH, phí BH và số tiền bồi thường như sau? HĐ gốc Loại rủi ro STBH
Phí gốc Trị giá thiệt hại 1 A 16.000 16 5.000 2 C 10.000 30 8.000 3 A 800 0,8 600 4 B 18.000 90 13.000 5 C 4.000 12 - 6 B 7.000 35 2.000
Yêu cầu: Phân chia STBH, phí BH, và số tiền bồi thường giữa người nhượng và người nhận tái.
Bài 3: Có số liệu về nghiệp vụ trong năm như sau: H STBH Phí TGTH Đ 1 10,00 20.000,00 8,00 2 20,00 35.000,00 6,00 3 15,00 7.000,00 7,00 4 8,00 5.000,00 3,00 5 9,00 11.000,00 -
1. Hợp đồng tái BH là hợp đồng surplus, mức giữ laijcuar từng HĐ gốc như sau: (M): (1): 2,5 (2):1 (3): 0,8 (4):4 (5):2,5
Trách nhiệm nhà nhận tái là 7 lần mức giữ lại. Xác định tổng trách nhiệm (số tiền bồi
thường theo trách nhiệm) của nhà tái nhận?
2. Trường hợp mức giữ lại của nhà BH gốc cho tất cả rủi ro là 2,5M, trách nhiệm của
người nhận tái là 5 lần mức giữ lại, thì phí BH mà người nhận tái được nhận là bao nhiêu?
Bài 4: Có số liệu về các hđ gốc của một nghiệp vụ tái như sau: HĐ gốc STBH Phí gốc Thiệt hại 1 8,00 10000 4,00 2 7,00 8500 2,00 3 4,00 3400 1,00 4 2,60 3000 2,50 5 5,00 7000 - 6 3,00 2800 - 7 4,50 4750 1,50 8 1,80 2000 0,50 9 1,50 1750 0,80 10 1,20 1350 0,30
Yêu cầu: Phân chia số tiền BH, phí và số tiền bồi thường trong các trường hợp:
1. HĐ tái BH là HĐ số thành với trách nhiệm của người nhận tái được xác định là 40%
với mức khống chế về số tiền BH là 2M.
2. HĐ tái BH là HĐ thặng dư với mức giữ lại của người nhượng là 1,5M trách nhiệm của
người nhận tái là 4 lần mức giữ lại.