Bài tập phá sản và hợp đồng | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Học phần cung cấp kiến thức pháp lý liên quan đến hợp đồng kinh doanh và phá sản, giúp sinh viên hiểu rõ quy định pháp luật, quá trình thực hiện hợp đồng, giải quyết tranh chấp và thủ tục phá sản. Sinh viên cũng sẽ thực hành giải quyết các tình huống pháp lý thực tế qua bài tập và case study. Hiểu các quy định pháp luật liên quan đến hợp đồng và phá sản trong lĩnh vực kinh tế.

Bài tp phá sn và hp đng
Câu 1: Sau m t th i gian ho ng không hi u qu , Công ty c n X tr s ạt độ ph
qun Hoàng Mai thành ph Hà N i có các n n h n tr đã đế , c th :
- N A : 1,5 t đồ ng (tài s n bảo đảm : 2 t đồng );
- N B : 0,5 t ng; đồ
- N tiền lương của người lao động : 0,4 t ng; đồ
- N C: 0,6 t ng; đồ
- N D: 2 t đồ ng ( tài s n b m 1 t ảo đả đồng)
- N E : 0,3 t đồng
- N F : 0,1 t đồng
S tài s n còn l i c a công ty X là 5,4 t ng k c tài s m b o, phí phá sđồ ản đả n
200 triệu đồng.
1. Tòa án nào có th m quy n gi i quy t phá s ế ản đối vi Công ty c n X ? ph
Căn cứ pháp lý
2. Phân lo i ch n nh kho ợ, xác đị n n có b m và không có b m c ảo đả ảo đả a
công ty c n X ph
3. Xác nh ch đị th có quy n n ộp đơn yêu cầu m th t c phá s i vản đố i công
ty c phn X
4. Hãy ti n hành phân chia tài s n c a công ty c ế phần X trong trường hp Tòa
án ra quy nh tuyên b phá s n ết đị
Tr l i
1. Tòa án nào có th m quy n gi i quy t phá s ế ản đối vi Công ty c phần X? Căn
c pháp lý
- u 8 Lu t phá s n 2014 Căn cứ Khoản 2 Điề
- Công ty c t tr phần X đặ s qun Hoàng Mai thành ph Hà N i Tòa án nhân
dân qu n Hoàng Mai có th m quy ến gi i quy t phá sản đối v i công ty c phn
X
2. Phân lo i ch n , xá nh kho n n có b m và không có b m c c đị ảo đả ảo đả a
công ty c n X ph
- n có bCh ảo đảm : A
- n có bCh ảo đảm 1 phn : D
- n không có bCh ảo đảm : B, C, E, F, người lao động
- Kho n n có b ảo đảm (1,5+1) = 2,5 t đồng
- Kho n n không có b m ( 0,5+0,4+0,6+1+0,3+0,1) = 2,9 t ảo đả đng
3. Xác định ch th có quy n n ộp đơn yêu cầu m th t c phá s i vản đố i công
ty c phn X
- Kho u 5 LPS 2014 ản 1 Điề
- n không có bCh ảo đảm: B, C, E, F, người lao động
- n có bCh ảo đảm 1 phn : D
4. Hãy ti n hành phân chia tài s n c a công ty c ế phần X trong trường hp Tòa
án ra quy nh tuyên b phá s n ết đị
Thanh toán kho n n có b m : N A : 1,5 t ảo đả đồng; N D : 1 t đồng
S tài s n còn l i c ủa công X dùng để thanh toán theo th t là : (5,4-2,5) = 2,9
t đồng
Chi phí phá s n 0,2 t đng
N người lao động 0,4 t đồng
Thanh toán n không có b m theo t l ảo đả phần trăm tương ứng s tài s n còn
li 2,5 t ng s n không b m là 2,5 tđông trong khi tổ ảo đả đồng
B : 0,5:2,5x2,3= 0,46 t đồng
C: 0,6:2,5x2,3= 0,552 t đồng
D : 1:2,5x2,3= 0,92 t đồng
E : 0,3:2,5x2,3= 0,276 t đồng
F: 0,1:2,5x2,3= 0,092 t đồng
Câu 2. Công ty TNHH An H i (t nh H) kí h ng bán cho DNTN chuyên s ợp đồ a
cha xe máy Bình Minh (tỉnh Đ) Một lô hàng xe máy tr giá 2 giá tr t VNĐ
theo tiêu chun chất lượng đã đăng kí. Hàng được giao làm 2 đợt :
Đợt 1: 10/3/2006 s ng 50 chi c xe máy lượ ế
Đợt 2: 25/3/2006 s xe máy còn l i
S t m hàng đợ ột hai bên đã giao nhận và thanh toán đầy đủ hàng đợ. S t hai bên
công ty TNHH An H ã không giao hàng theo tho thu n , lý do vì dây chuyải đ n
sn xu t g p s c v m t k t , nên không có hàng giao cho doanh nghi thu p
như đã thoả ận và công ty đề thu ngh doanh nghip cho thêm 2 tháng n ữa để
khc ph c s c máy móc . Bên doanh nghi p ch p nh n và yêu c u công ty
phi gi m giá 5% trên giá tr lô hàng ch m giao . Công ty không ch p nh n yêu
cầu đó vì cho rằng đó là lỗi khách quan . Doanh nghiệp tư nhân Bình Minh đã
yêu cầu cơ quan có thẩm quyn gii quyết để bo v quyn l i cho mình.
B ng ki n th c lý lu n và th c t anh ch hãy cho bi ế ế ết:
1, H ng trên là lo i h ng gì? Vì sao ? ợp đồ ợp đồ
H ng trên là h ng mua bán hàng hóa ợp đồ ợp đồ
- Ch th
- Mục đích hợp đồng
- ng mua bán hàng hóa Hoạt độ
- ng hĐối tượ ợp đồng là hàng hóa
2, Bên nào đúng bên nào sai ? vì sao ?
- Bên vi ph m : công ty TNHH An H i
- Bên b vi ph m : DNTN Bình Minh
- Hành vi vi ph m : không giao hàng theo th a thu n
3, Cơ quan nào có thẩm quyn gii quy t ? ế
- Nguyên đơn : DNTN Bình Minh
- B đơn : công ty TNHH An Hải
- Tòa án nơi bị đơn cư trú làm việc : Tòa án cp huyn thuc t nh H
- Tòa án cp huyn thu c t u hai bên th a thu n ch n Tòa án bên nguyên ỉnh Đ nế
đơn giải quyết
4, Hướng gii quyết như thế nào?
- Lý do không giao hàng theo th a thu n vì dây chuy n s n xu t g p s c v
m t k thut không ph i s n b t kh kháng ki
- áp dCăn cứ ụng : giao hàng không đúng thỏ ợp đồa thun trong h ng
- tài áp dung : Chế
+ Ph t vi ph m : n u hai bên có th a thu n trong h ng và m c ph t không ế ợp đồ
quá 8% phần nghĩa vụ ợp đồ h ng b vi ph giá tr m hàng hóa đợt 2
+ B ng thi t h i n u có thi t h i th c t x y ra và m i quan h nhân qu ồi thườ ế ế
hành vi vi phm và thi t h i x y ra n u bên bên b vi ph m ch c có ế ứng minh đượ
m i quan h nhân qu . DNTN Bình Minh ch ng minh có hành vi vi ph m có
thi t h i th c t và có m i quan h nhân qu a hành vi vi ph m và thi t h ế gi i
xy ra
Câu 3. Tháng 3/2006 Công ty chăn nuôi và chế biến nông s n A (t nh D) kí h p
đồ ng v i công ty ch n cao su B(t nh N) mua l p xe ô tô các lo i tr giá 1 tế biế
đồng Côn c cho công ty B 300 tri ng . Theo hg ty A đã ứng trướ ệu đồ ợp đồng
ngày 1/3/2006 công ty B giao hàng đợt mt cho công ty A tr giá là 400 tri u
đồng . S hàng còn l i s giao ti t hai là ngày 10/3/2006. ếp đợ
Đến ngày 25/4/2006 theo gi y báo c a công ty B, côn g ty A đến nhn hàng .
Qua ki m tra th y ch ất lượng hàng hoá không đảm b o, do v y t i không ch
nhn hàng và yêu c m quy n gi i quy t . ầu cơ quan có thẩ ế
Biết rng trong hợp đồng các bên có tho thu n :
-Vi ph m v ng hàng hoá ph t 6% giá tr n h ng b vi ph m chất lượ ph ợp đồ
- Vi ph m th i h n th c hi n h ợp đồng pht 2% giá tr n h ng b vi ph ợp đồ
phạm cho 10 ngày đầu , 1% cho 10 ngày ti p theo t ng s không quá 8% ế
- Không th c hi n h ng ph t 8% giá tr h ng b vi ph m ợp đồ ợp đồ
B ng ki n th c lý lu n và th anh ch hãy cho bi ế c tế ết:
1. H ng trên là lo i h ng gì ? có hi u l c pháp lu t không ? vì sao? ợp đồ ợp đồ
H ng trên là h ng mua bán hàng hóa ợp đồ ợp đồ
- Ch th
- Mục đích hợp đồng
- ng mua bán hàng hóa Hoạt độ
- ng hĐối tượ ợp đồng là hàng hóa
2. Cơ quan nào có th m quy n gi i quy t ? ế
- Nguyên đơn : Công ty chăn nuôi và chế biến nông sn A (tnh D)
- B đơn : Công ty chế biến cao su B(t nh N)
- Tòa án nơi bị đơn cư trú làm việc : Tòa án cp huyn thuc t nh N
- Tòa án cp huyn thu c t nh D n ếu hai bên th a thu n ch n Tòa án bên nguyên
đơn giải quyết
3. Hướng gii quyết như thế nào?
- Hành vi vi phạm bên bán hàng hóa không đúng thỏa thun trong h ợp đồng
- Bên vi ph m bên A- bên bán
- Bên b vi ph m bên B bên mua
- tài áp dChế ng
+ Bu c th c hi ện đúng hợp đồ công ty B giao hàng đúng thỏng bên bán- a thun
trong h ợp đồng
- t vi ph m trong h ng có th a thu n và m c ph t là (6%x600 triPh ợp đồ u
đồng)
- B ng thi t h i có thi t h i th c t xồi thườ ế ếy ra n u bên mua công ty A ch ng
minh hành vi vi phm h ng c a công ty B có m i quan h nhân qu vợp đồ i
thi t h i th c t x y ra ế
| 1/5

Preview text:

Bài tập phá sản và hợp đồng
Câu 1: Sau một thời gian hoạt động không hiệu quả, Công ty cổ phần X trụ sở
quận Hoàng Mai – thành phố Hà Nội có các nợ đã đến hạn trả, cụ thể :
- Nợ A : 1,5 tỷ đồng (tài sản bảo đảm : 2 tỷ đồng ); - Nợ B : 0,5 tỷ đồng;
- Nợ tiền lương của người lao động : 0,4 tỷ đồng; - Nợ C: 0,6 tỷ đồng;
- Nợ D: 2 tỷ đồng ( tài sản bảo đảm 1 tỷ đồng) - Nợ E : 0,3 tỷ đồng - Nợ F : 0,1 tỷ đồn g
Số tài sản còn lại của công ty X là 5,4 tỷ đồng kể cả tài sản đảm bảo, phí phá sản 200 triệu đồng.
1. Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với Công ty cổ phần X ? Căn cứ pháp lý
2. Phân loại chủ nợ, xác định khoản nợ có bảo đảm và không có bảo đảm của công ty cổ phần X
3. Xác định chủ thể có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với công ty cổ phần X
4. Hãy tiến hành phân chia tài sản của công ty cổ phần X trong trường hợp Tòa
án ra quyết định tuyên bố phá sản Trả lời
1. Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với Công ty cổ phần X? Căn cứ pháp lý
- Căn cứ Khoản 2 Điều 8 Luật phá sản 2014
- Công ty cổ phần X đặt trụ sở quận Hoàng Mai thành phố Hà Nội Tòa án nhân
dân quận Hoàng Mai có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với công ty cổ phần X
2. Phân loại chủ nợ, xác định khoản nợ có bảo đảm và không có bảo đảm của công ty cổ phần X
- Chủ nợ có bảo đảm : A
- Chủ nợ có bảo đảm 1 phần : D
- Chủ nợ không có bảo đảm : B, C, E, F, người lao động
- Khoản nợ có bảo đảm (1,5+1) = 2,5 tỷ đồng
- Khoản nợ không có bảo đảm ( 0,5+0,4+0,6+1+0,3+0,1) = 2,9 tỷ đồng
3. Xác định chủ thể có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với công ty cổ phần X
- Khoản 1 Điều 5 LPS 2014
- Chủ nợ không có bảo đảm: B, C, E, F, người lao động
- Chủ nợ có bảo đảm 1 phần : D
4. Hãy tiến hành phân chia tài sản của công ty cổ phần X trong trường hợp Tòa
án ra quyết định tuyên bố phá sản
Thanh toán khoản nợ có bảo đảm : Nợ A : 1,5 tỷ đồng; Nợ D : 1 tỷ đồn g
Số tài sản còn lại của công X dùng để thanh toán theo thứ tự là : (5,4-2,5) = 2,9 tỷ đồng
Chi phí phá sản 0,2 tỷ đồn g
Nợ người lao động 0,4 tỷ đồng
Thanh toán nợ không có bảo đảm theo tỷ lệ phần trăm tương ứng số tài sản còn
lại 2,5 tỷ đông trong khi tổng số nợ không bảo đảm là 2,5 tỷ đồn g
B : 0,5:2,5x2,3= 0,46 tỷ đồn g
C: 0,6:2,5x2,3= 0,552 tỷ đồng
D : 1:2,5x2,3= 0,92 tỷ đồn g
E : 0,3:2,5x2,3= 0,276 tỷ đồng
F: 0,1:2,5x2,3= 0,092 tỷ đồng
Câu 2. Công ty TNHH An Hải (tỉnh H) kí hợp đồng bán cho DNTN chuyên sửa
chữa xe máy Bình Minh (tỉnh Đ) Một lô hàng xe máy trị giá 2 giá trị tỷ VNĐ
theo tiêu chuẩn chất lượng đã đăng kí. Hàng được giao làm 2 đợt :
Đợt 1: 10/3/2006 số lượng 50 chiếc xe máy
Đợt 2: 25/3/2006 số xe máy còn lại
Số hàng đợt một hai bên đã giao nhận và thanh toán đầy đủ. Số hàng đợt hai bên
công ty TNHH An Hải đã không giao hàng theo thoả thuận , lý do vì dây chuyền
sản xuất gặp sự cố về mặt kỹ thuật , nên không có hàng giao cho doanh nghiệp
như đã thoả thuận và công ty đề nghị doanh nghiệp cho thêm 2 tháng nữa để
khắc phục sự cố máy móc . Bên doanh nghiệp chấp nhận và yêu cầu công ty
phải giảm giá 5% trên giá trị lô hàng chậm giao . Công ty không chấp nhận yêu
cầu đó vì cho rằng đó là lỗi khách quan . Doanh nghiệp tư nhân Bình Minh đã
yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết để bảo vệ quyền lợi cho mình.
Bằng kiến thức lý luận và thực tế anh chị hãy cho biết:
1, Hợp đồng trên là loại hợp đồng gì? Vì sao ?
Hợp đồng trên là hợp đồng mua bán hàng hóa - Chủ thể - Mục đích hợp đồng
- Hoạt động mua bán hàng hóa
- Đối tượng hợp đồng là hàng hóa
2, Bên nào đúng bên nào sai ? vì sao ?
- Bên vi phạm : công ty TNHH An Hải
- Bên bị vi phạm : DNTN Bình Minh
- Hành vi vi phạm : không giao hàng theo thỏa thuận
3, Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết ?
- Nguyên đơn : DNTN Bình Minh
- Bị đơn : công ty TNHH An Hải
- Tòa án nơi bị đơn cư trú làm việc : Tòa án cấp huyện thuộc tỉnh H
- Tòa án cấp huyện thuộc tỉnh Đ nếu hai bên thỏa thuận chọn Tòa án bên nguyên đơn giải quyết
4, Hướng giải quyết như thế nào?
- Lý do không giao hàng theo thỏa thuận vì dây chuyền sản xuất gặp sự cố về
mặt kỹ thuật không phải sự kiện bất khả kháng
- Căn cứ áp dụng : giao hàng không đúng thỏa thuận trong hợp đồng - Chế tài áp dung :
+ Phạt vi phạm : nếu hai bên có thỏa thuận trong hợp đồng và mức phạt không
quá 8% phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm – giá trị hàng hóa đợt 2
+ Bồi thường thiệt hại nếu có thiệt hại thực tế xảy ra và mối quan hệ nhân quả
hành vi vi phạm và thiệt hại xảy ra nếu bên bên bị vi phạm chứng minh được có
mối quan hệ nhân quả. DNTN Bình Minh chứng minh có hành vi vi phạm có
thiệt hại thực tế và có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và thiệt hại xảy ra
Câu 3. Tháng 3/2006 Công ty chăn nuôi và chế biến nông sản A (tỉnh D) kí hợp
đồng với công ty chế biến cao su B(tỉnh N) mua lốp xe ô tô các loại trị giá 1 tỷ
đồng Công ty A đã ứng trước cho công ty B 300 triệu đồng . Theo hợp đồng
ngày 1/3/2006 công ty B giao hàng đợt một cho công ty A trị giá là 400 triệu
đồng . Số hàng còn lại sẽ giao tiếp đợt hai là ngày 10/3/2006.
Đến ngày 25/4/2006 theo giấy báo của công ty B, công ty A đến nhận hàng .
Qua kiểm tra thấy chất lượng hàng hoá không đảm bảo, do vậy từ chối không
nhận hàng và yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết .
Biết rằng trong hợp đồng các bên có thoả thuận :
-Vi phạm về chất lượng hàng hoá phạt 6% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm
- Vi phạm thời hạn thực hiện hợp đồng phạt 2% giá trị phần hợp đồng bị vi
phạm cho 10 ngày đầu , 1% cho 10 ngày tiếp theo tổng số không quá 8%
- Không thực hiện hợp đồng phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm
Bằng kiến thức lý luận và thực tế anh chị hãy cho biết :
1. Hợp đồng trên là loại hợp đồng gì ? có hiệu lực pháp luật không ? vì sao?
Hợp đồng trên là hợp đồng mua bán hàng hóa - Chủ thể - Mục đích hợp đồng
- Hoạt động mua bán hàng hóa
- Đối tượng hợp đồng là hàng hóa
2. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết ?
- Nguyên đơn : Công ty chăn nuôi và chế biến nông sản A (tỉnh D)
- Bị đơn : Công ty chế biến cao su B(tỉnh N)
- Tòa án nơi bị đơn cư trú làm việc : Tòa án cấp huyện thuộc tỉnh N
- Tòa án cấp huyện thuộc tỉnh D nếu hai bên thỏa thuận chọn Tòa án bên nguyên đơn giải quyết
3. Hướng giải quyết như thế nào?
- Hành vi vi phạm bên bán hàng hóa không đúng thỏa thuận trong hợp đồng
- Bên vi phạm bên A- bên bán
- Bên bị vi phạm bên B – bên mua - Chế tài áp dụng
+ Buộc thực hiện đúng hợp đồng bên bán- công ty B giao hàng đúng thỏa thuận trong hợp đồn g
- Phạt vi phạm trong hợp đồng có thỏa thuận và mức phạt là (6%x600 triệu đồng)
- Bồi thường thiệt hại có thiệt hại thực tế xảy ra nếu bên mua – công ty A chứng
minh hành vi vi phạm hợp đồng của công ty B có mối quan hệ nhân quả với
thiệt hại thực tế xảy ra