









Preview text:
  lOMoAR cPSD| 46663874 MỤC LỤC 
PHẦN I: MÔ TẢ DỮ LIỆU ...................................................................................................................... 2 
PHẦN II: MÔ TẢ CÁC BIẾN TRONG DỮ LIỆU ........................................................................................ 2 
2.1. Biến định lượng......................................................................................................................... 2 
2.2. Biến định tính ............................................................................................................................ 5 
2.3. Mô tả bằng hình ........................................................................................................................ 6                lOMoAR cPSD| 46663874
Phần mềm sử dụng: STATA 
PHẦN I: MÔ TẢ DỮ LIỆU   
Bộ dữ liệu gồm 10 biến, 88 quan sát.  DỮ LIỆU  BIẾN  THANG ĐO  bdrms  Thang đo định danh  Dữ liệu định tính  colonial  Thang đo định danh  price  Thang đo tỷ lệ  assess  Thang đo tỷ lệ  lotsize  Thang đo tỷ lệ  sqrft  Thang đo tỷ lệ  Dữ liệu định lượng  lprice  Thang đo tỷ lệ  lassess  Thang đo tỷ lệ  llotsize  Thang đo tỷ lệ  lsqrft  Thang đo tỷ lệ     
PHẦN II: MÔ TẢ CÁC BIẾN TRONG DỮ LIỆU  2.1. Biến định lượng  2.1.1. Biến price  2        lOMoAR cPSD| 46663874  
Số lượng quan sát (Obs): 88 
Trung bình cộng (Mean): 293.546 
Độ lệch chuẩn (Std.dev.): 102.7134 
Giá trị nhỏ nhất (Min): 111 Giá  trị lớn nhất (Max): 725  2.1.2. Biến assess   
Số lượng quan sát (Obs): 88 
Trung bình cộng (Mean): 315.7364 
Độ lệch chuẩn (Std.dev.): 95.31444 
Giá trị nhỏ nhất (Min): 198.3 
Giá trị lớn nhất (Max): 708.6  2.1.3. Biến lotsize   
Số lượng quan sát (Obs): 88 
Trung bình cộng (Mean): 9019.864 
Độ lệch chuẩn (Std.dev.): 10174.15 
Giá trị nhỏ nhất (Min): 1000 
Giá trị lớn nhất (Max): 92681  3        lOMoAR cPSD| 46663874 2.1.4. Biến sqrft   
Số lượng quan sát (Obs): 88 
Trung bình cộng (Mean): 2013.693 
Độ lệch chuẩn (Std.dev.): 577.1916 
Giá trị nhỏ nhất (Min): 1171 Giá 
trị lớn nhất (Max): 3880  2.1.5. Biến lprice   
Số lượng quan sát (Obs): 88 
Trung bình cộng (Mean): 5.63318 
Độ lệch chuẩn (Std.dev.): 0.3035726 
Giá trị nhỏ nhất (Min): 4.70953 
Giá trị lớn nhất (Max): 6.586172  2.1.6. Biến lassess   
Số lượng quan sát (Obs): 88 
Trung bình cộng (Mean): 5.717994 
Độ lệch chuẩn (Std.dev.): 0.2621131 
Giá trị nhỏ nhất (Min): 5.291796  4        lOMoAR cPSD| 46663874
Giá trị lớn nhất (Max): 6.563291  2.1.7. Biến llotsize   
Số lượng quan sát (Obs): 88 
Trung bình cộng (Mean): 8.905105 
Độ lệch chuẩn (Std.dev.): 0.5440602 
Giá trị nhỏ nhất (Min): 6.097755 
Giá trị lớn nhất (Max): 11.43692  2.1.8. Biến lsqrft   
Số lượng quan sát (Obs): 88 
Trung bình cộng (Mean): 7.57261 
Độ lệch chuẩn (Std.dev.): 0.2586883 
Giá trị nhỏ nhất (Min): 7.065613 
Giá trị lớn nhất (Max): 7.263591  2.2. Biến định tính  2.2.1. Biến bdrms  5        lOMoAR cPSD| 46663874  
Bảng dữ liệu biến bdrms có tổng 88 quan sát, trong đó giá trị bdrms = 3 xuất hiện 
nhiều nhất 42 lần và giá trị bdrms = 6 và bdrms = 7 xuất hiện ít nhất 1 lần. Sự chênh 
lệch giữa 2 giá trị là 42 lần.  2.2.2. Biến colonial   
Bảng dữ liệu biến bdrms có tổng 88 quan sát, biến này có 2 giá trị colonial = 0 và 
colonial = 1. Sự chênh lệch giữa 2 giá trị là 2.3 lần.  2.3. Mô tả bằng hình    6        lOMoAR cPSD| 46663874
- Đồ thị đạt mode tại mức giá 200 với tần suất 32. 
- Price phân phối không đều và biểu đồ lệch phải 
- Xuất hiện một giá trị lớn hơn 700 khiến cho Range của biểu đồ tăng lên, từ đó 
ảnh hưởng đến đại lượng đo lường mức độ phân tán là Mean.          7        lOMoAR cPSD| 46663874
- Đồ thị đạt mode tại giá trị định giá là 300 với tần số 32. 
- Đa số các giá trị định giá nằm vùng lớn ở phía trái biểu đồ. Theo đó, có rất ít 
giá trị xuất hiện về phía cuối của biểu đồ, chỉ rải rác. Đồ thị lệch phải rất nặng. 
- Xuất hiện một giá trị lớn hơn 700 khiến cho Range của biểu đồ tăng lên, từ đó 
ảnh hưởng đến đại lượng đo lường mức độ là Mean. 
- Nhìn chung, giá trị định giá nhà có hiệu suất không ổn định và thỉnh thoảng 
xuất hiện một số lần có giá định giá lớn mà thôi (bởi vì đa số giá trị đều tập 
trung trong khoảng giá trị nhỏ đầu tiên bên phía trái đồ thị).      8        lOMoAR cPSD| 46663874    
- Tỷ lệ về số lượng phòng ngủ giữa các căn nhà có sự chênh lệch lớn, trong đó 
số căn nhà có 3 phòng ngủ đạt tỷ lệ lớn nhất (47,73%), kế đến là số căn nhà có  4 phòng ngủ (37,5%). 
- Số lượng căn nhà có 6 và 7 phòng ngủ chiếm tỷ lệ ít nhất.  9        lOMoAR cPSD| 46663874  
- Nhìn vào biểu đồ ta thấy được mô tả tỷ lệ các thành phần trong một tổng thể 
Colonial gồm có hai đặc tính “0” và “1” (lần lượt đại diện cho việc căn nhà 
không có phong cách colonial và có phong cách colonial) 
- Tỷ lệ căn nhà có phong cách colonial cao hơn hẳn so với bên còn lại, đạt 
69,32% (cao hơn 38,64% so với căn nhà không có phong cách colonial).      10      
