Nhn đnh đúng/sai
Câu 1: Dưi góc đ mkt, hình nh thương hiu là mi liên tưng tích cc xut hin trong tâm
trí KH khi nói đến 1 TH
=> Sai, vì:
Giải thích:
Hình nh thương hiệu tng th nhn thức ca khách hàng v mt thương hiệu, bao gm mi liên
tưởng, bt k tích cực hay tu cực, mà h có khi nghĩ v thương hiệu đó.
Hình nh thương hiệu được hình thành bi nhiều yếu t, bao gm:
Sn phm và dịch v: Cht lượng, g c, tính năng, v.v.
Tri nghiệm khách hàng: Dịch v khách hàng, h tr sau bán hàng, v.v.
Hot đng truyn thông: Qung cáo, PR, đánh g ca khách hàng, v.v.
Văn hóa công ty: G tr ct i, s mnh, tm nhìn, v.v.
Do đó, hình nh thương hiệu không ch giới hn những liên tưởng tích cực. Khách hàng cũng có
th có những liên tưởng tu cực v mt thương hiệu, ví d như:
G c cao
Cht lượng sn phm kém
Dịch v khách hàng ti
Scandal v đo đức kinh doanh
V.v.
Điều quan trng doanh nghiệp cn nhn thức được tt c các liên tưởng mà khách hàng có v
thương hiệu ca mình, bt k tích cực hay tu cực, và n lực đ ci thiện những liên tưởng tu cực
này.
Ví d:
Thương hiệu Apple:
Ln tưởng tích cực: Sáng to, sang trng, d s dng.
Ln tưởng tu cực: G cao, tính đc quyn.
Thương hiệu Walmart:
Ln tưởng tích cực: G c phi chăng, d tiếp cn.
Ln tưởng tu cực: Cht lượng sn phm kém, điều kiện m việc không tt cho
nhân vn.
Câu 2: Trong bi cnh hin nay, TH thành công là TH thiết lp đưc MQH tin tưng, bn vng
vi KH và các bên liên quan
=> Đúng, vì những do sau:
1. Khách hàng ngày càng thông minh và có nhiều lựa chn hơn:
Vi s phát triển ca công ngh và internet, khách hàng d dàng tiếp cn thông tin và so
sánh các thương hiệu khác nhau trước khi mua hàng.
H không còn d b nh hưởng bi qung cáo hay bao bì đp mà thay vào đó, h quan tâm
đến những thương hiệu uy tín, có th mang lại cho h g tr thực sự.
2. Niềm tin nn tng cho mi mi quan h:
Niềm tin yếu t then cht đ xây dựng mi quan h u dài và bn vững vi khách hàng.
Khi khách hàng tin tưởng vào thương hiệu, h s có xu hướng trung thành vi thương hiệu
đó, mua hàng thường xuyên hơn và giới thiệu thương hiệu cho bn bè và người thân.
3. Các bên liên quan cũng đóng vai trò quan trng:
Thương hiệu không ch cn xây dựng mi quan h tt vi khách hàng mà còn cn xây dựng
mi quan h tt vi các bên liên quan khác như nhà cung cp, nhân vn, đi tác.
Khi tt c các bên liên quan đu tin tưởng vào thương hiệu, h s cùng nhau chung tay góp
sức đ thương hiệu phát triển.
4. Xây dựng mi quan h tin tưởng cn có thi gian và s n lực:
Không th xây dựng được mi quan h tin tưởng trong mt sm mt chiều.
Doanh nghiệp cn có chiến lược u dài, th hiện s nht quán trong lời nói và hành đng,
luôn hướng đến lợi ích ca khách hàng và các bên liên quan.
5. Li ích ca việc xây dựng mi quan h tin tưởng:
Tăng mức đ trung thành ca khách hàng
Tăng doanh thu và lợi nhun
Giảm chi phí marketing
Thu hút và giữ chân nhân tài
Tăng cường uy tín thương hiệu
Gp doanh nghiệp giải quyết các vn đ mt cách nhanh chóng và hiệu qu: Khi khách hàng
tin tưởng vào thương hiệu, h s d dàng tha th cho những sai lầm và hp tác vi doanh
nghiệp đ giải quyết vn đ.
To ra môi trường m việc tích cực: Khi nhân vn tin tưởng vào nh đo và đng nghiệp,
h s cm thy được tôn trng và có đng lực m việc tt hơn.
Nâng cao hình nh thương hiệu: Mt thương hiệu được tin tưởng s được đánh g cao v
uy tín và cht lượng, thu hút s chú ý ca khách hàng tiềm năng.
Kết lun:
Trong bi cnh cnh tranh gay gt hiện nay, việc xây dựng mi quan h tin tưởng vi khách hàng và
các bên liên quan yếu t then cht đ doanh nghiệp thành công. Doanh nghiệp nào m tt điều
này s có được lợi thế cnh tranh và gt hái được nhiều thành công trong tương lai.
Câu 3: Khi hoch đnh chiến lưc thương hiu, nhà qun tr thương hiu cn phân tích bi
cnh bên trong và bên ngoài doanh nghip, xác đnh giá tr doanh nghip mong mun to ra
cho khách hàng mc tiêu.
=> Đúng, vì:
- Phân tích bi cnh bước đu tn và vô cùng quan trng trong việc xây dựng chiến lược
thương hiệu hiệu qu. Bi cnh bao gm các yếu t bên trong (như ngun lực, năng lực, văn
hóa doanh nghiệp) và bên ngoài (như th trường, đi th cnh tranh, xu hướng khách hàng)
nh hưởng đến kh năng thành công ca thương hiệu.
- Xác định g tr doanh nghiệp mong mun to ra cho khách hàng mc tu bước tiếp theo
sau khi đã phân tích bi cnh. G tr thương hiệu chính những lợi ích mà doanh nghiệp
mong mun mang lại cho khách hàng, do khiến khách hàng lựa chn thương hiệu này
thay vì thương hiệu khác.
- Bng cách phân tích bi cnh và xác định g tr thương hiệu, nhà qun tr thương hiệu có th
xây dựng được chiến lược phù hp, gp doanh nghiệp đt được mc tu kinh doanh và to
dựng v thế vững chc trên th trường.
Dưới đây mt s do giải thích ti sao câu nói này đúng:
Hiểu rõ bi cnh gp doanh nghiệp đưa ra quyết định sáng sut: Khi biết rõ điểm mnh, điểm
yếu, cơ hi và thách thức, doanh nghiệp có th xây dựng chiến lược phù hp vi kh năng
và điều kiện thực tế.
Xác định g tr thương hiệu gp doanh nghiệp to s khác biệt: G tr thương hiệu yếu t
then cht gp doanh nghiệp ni bt giữa đám đông và thu hút khách hàng mc tu.
Chiến lược thương hiệu hiệu qu dn đến thành công: Khi có chiến lược thương hiệu rõ ràng
và được thực thi hiệu qu, doanh nghiệp s có nhiều kh năng đt được mc tu kinh doanh
và xây dựng thương hiệu thành công.
Câu 4: Ni dung chiến lưc thương hiu ch đ cp đến: mc tiêu dài hn, li thế cnh tranh,
phương hưng kế hoch hành đng trong dài hn
=> Sai, vì:
Ni dung chiến lược thương hiệu bao gm nhiều yếu t hơn ch mc tu dài hn, lợi thế cnh
tranh và phương hướng kế hoch hành đng trong dài hn. Mc dù đây những yếu t quan trng,
nhưng chiến lược thương hiệu hiệu qu cn bao gm nhiều khía cnh khác đ đm bo s thành
công.
Dưới đây những yếu t chính cn có trong ni dung chiến lược thương hiệu:
1. Phân tích tình hình:
Phân tích ni b: đánh g điểm mnh, điểm yếu, ngun lực và năng lực ca doanh nghiệp.
Phân tích bên ngoài: đánh g th trường, đi th cnh tranh, xu hướng khách hàng và các
yếu t vĩ mô nh hưởng đến doanh nghiệp.
2. Xác định tm nhìn, s mnh và g tr ct i:
Tm nhìn: nêu rõ mc tu dài hn mà doanh nghiệp mun đt được.
S mnh: nêu rõ do tn ti và g tr mà doanh nghiệp mang lại cho khách hàng.
G tr ct i: nêu rõ những nguyên tc và niềm tin cơ bn mà doanh nghiệp theo đui.
3. Định v thương hiệu:
Xác định v trí ca thương hiệu trên th trường so vi các đi th cnh tranh.
Truyn ti thông điệp thương hiệu đến khách hàng mc tu.
4. Mc tu thương hiệu:
Đt ra các mc tu c th, đo lường được và có thi hn cho thương hiệu.
Mc tu có th liên quan đến doanh thu, th phn, nhn thức thương hiệu, ng trung thành
ca khách hàng, v.v.
5. Li thế cnh tranh:
Xác định những điểm khác biệt và ưu thế ca doanh nghiệp so vi đi th cnh tranh.
Nêu rõ do ti sao khách hàng nên chn thương hiệu ca bn.
6. Chiến lược Marketing:
Xác định các kênh Marketing phù hp đ tiếp cn khách hàng mc tu.
Lp kế hoch cho các hot đng Marketing c th, bao gm qung cáo, PR, content
Marketing, v.v.
7. Kế hoch hành đng:
Phân chia các mc tu thành các nhiệm v nh hơn và c th hơn.
Xác định người chịu trách nhiệm cho từng nhiệm v.
Lp lịch trình thực hiện các nhiệm v.
8. H thng đo lường và đánh g:
Xác định các ch s hiệu sut chính (KPI) đ theo dõi hiệu qu ca chiến lược thương hiệu.
Thu thp d liệu và đánh g kết qu thường xuyên.
Điều chỉnh chiến lược khi cn thiết.
Ngoài những yếu t chính trên, ni dung chiến lược thương hiệu có th bao gm thêm các thông tin
khác như:
Văn hóa thương hiệu
Chiến lược phát triển sn phm/dịch v
Chiến lược bán hàng và phân phi
Chiến lược qun khách hàng
Ngân sách thương hiệu
Như vy, ni dung chiến lược thương hiệu bao gm nhiều yếu t hơn ch mc tu dài hn, lợi thế
cnh tranh và phương hướng kế hoch hành đng trong dài hn. Mt chiến lược thương hiệu hiệu
qu cn bao gm tt c các yếu t này đ đm bo s thành công cho thương hiệu.
Câu 5: Các hot đng nhưng quyn thương hiu ch phù hp trong trưng hp thương hiu
đã xây dng đưc tài sn thương hiu mnh
=> Sai, vì:
Mc dù việc có mt tài sn thương hiệu mnh có th mang lại nhiều lợi ích cho việc nhượng quyn
thương mi, nhưng nó không phi điều kiện tn quyết duy nht.
Có nhiều yếu t khác cũng đóng vai trò quan trng trong việc thành công ca mt doanh nghiệp
nhượng quyn, bao gm:
Mô hình kinh doanh vững chc: Doanh nghiệp nhượng quyn cn có mô hình kinh doanh có
th to ra lợi nhun và có kh năng m rng.
H thng h tr hiệu qu: Bên nhượng quyn cn cung cp cho bên nhn quyn các h tr
cn thiết v đào to, marketing, qun vn hành,...
Lựa chn nhà đu tư nhượng quyn phù hp: Bên nhn quyn cn có đ năng lực tài chính,
kinh nghiệm kinh doanh và cam kết vi thương hiệu.
(Tuy nhn, việc s hữu mt tài sn thương hiệu mnh có th mang lại mt s lợi ích cho việc
nhượng quyn thương mi, bao gm:
Thu hút nhà đu tư: Mt thương hiệu mnh có th thu hút các nhà đu tư tiềm năng, những
người mun tn dng s thành công ca thương hiệu đ kinh doanh.
Giảm thiểu ri ro: Mt thương hiệu đã được biết đến và tin cy s ít ri ro hơn so vi mt
thương hiệu mi.
Tăng hiệu qu marketing: Việc marketing cho mt thương hiệu đã được biết đến s d dàng
và hiệu qu hơn so vi mt thương hiệu mi.
Do đó, việc nhượng quyn thương mi có th phù hp vi c những thương hiệu đã xây dựng được
tài sn thương hiệu mnh và những thương hiệu mi ni.)
Câu 6: Năm 2019, Heineken ra mt sn phm mi Heineken Silver mang hình nh tr trung,
hin đi, có nng đ cn nh và ít v đng, hưng ti khách hàng mc tiêu là thế h
Millennials, đây là ví d v tái đnh v thương hiu.
=> Đúng, vì:
Đng thái chiến lược này phù hp vi khái niệm tái định v thương hiệu, trong đó thương hiệu điều
chỉnh hình nh, sn phm hoc chiến lược tiếp th ca mình đ thu hút th trường mc tu khác hoc
đ khôi phc s hiện diện ca mình trên th trường. Việc giới thiệu Heineken Silver và các chiến dịch
tiếp th hướng đến thế h tr minh chứng cho n lực có ch ý ca Heineken nhm tái định v
thương hiệu ca mình và đáp ứng s thích ca thế h Millennials. Dưới đây mt s yếu t chính
cho thy đây chiến lược tái định v thương hiệu:
Sn phm mi: Heineken Silver sn phm mi vi hương v nh nhàng và hiện đi hơn so
vi dòng bia Heineken truyn thng.
Hình nh tr trung: Heineken Silver s dng bao bì và chiến dịch marketing hướng đến
khách hàng tr tui, năng đng.
Nng đ cn nh: Heineken Silver có nng đ cn thp hơn so vi bia Heineken truyn
thng, phù hp vi xu hướng tu dùng bia nh nhàng ca giới tr.
Khách hàng mc tu mi: Heineken Silver hướng đến khách hàng mc tu thế h
Millennials, mt phân khúc th trường quan trng mà Heineken chưa khai thác hiệu qu trước
đây.
Việc tái định v thương hiệu Heineken Silver mang lại mt s lợi ích cho Heineken, bao gm:
M rng th phn sang phân khúc khách hàng mi.
Tăng cường nhn thức thương hiệu Heineken trong giới tr.
Cng c hình nh Heineken mt thương hiệu hiện đi và đi mi.
Nhìn chung, việc Heineken ra mt Heineken Silver mt chiến lược tái định v thương hiệu táo bo
nhưng tiềm năng. Chiến lược này đã gp Heineken tiếp cn được vi phân khúc khách hàng mi và
cng c hình nh thương hiệu ca mình.
Câu 7: Đi mi nhn din thương hiu là mt trong các quyết đnh giúp duy trì sc mn
thương hiu
=> Đúng, vì:
Ti sao đi mi nhn diện thương hiệu lại quan trng?
Th trường không ngừng thay đi: S thích và hành vi ca khách hàng luôn biến đi theo thi
gian. Do đó, thương hiệu cn đi mi đ bt kịp xu hướng và duy trì s liên quan vi khách
hàng. Ví d, mt thương hiệu thi trang có th cp nht logo và bao bì ca mình đ phù hp
vi xu hướng thi trang hiện đi.
Cnh tranh gay gt: Trong môi trường kinh doanh cnh tranh cao, thương hiệu cn ni bt đ
thu hút s chú ý ca khách hàng. Đi mi nhn diện thương hiệu có th gp thương hiệu to
dựng s khác biệt và thu hút khách hàng mi. Ví d, mt công ty khi nghiệp có th thiết kế
logo và trang web mi đ th hiện s sáng to và đi mi ca mình.
Giữ chân khách hàng: Khách hàng có th tr nên nhàm chán vi nhn diện thương hiệu cũ
sau mt thi gian. Đi mi nhn diện thương hiệu có th gp khơi dy s hứng thú ca
khách hàng và giữ chân h. Ví d, mt chui nhà hàng có th thay đi thiết kế ni tht và
thực đơn ca mình đ mang đến tri nghiệm mi cho khách hàng.
Bng cách liên tc phát triển và điều chỉnh nhn diện thương hiệu đ đáp ứng nhu cu, s thích và
đng lực th trường đang thay đi ca khách hàng, doanh nghiệp có th duy trì s phù hp, to s
khác biệt, xây dựng ng trung thành ca khách hàng, tăng th phn, lợi nhun và nâng cao danh
tiếng cũng như tác đng xã hi. Đi mi thương hiệu đóng mt vai trò quan trng trong việc đm bo
rng thương hiệu vn hp dn, có tính cnh tranh và thu hút đi tượng mc tu, cui cùng góp phn
vào sức mnh và thành công chung ca thương hiệu đó.
Câu 8: Kh năng đt giá bán cao hơn trung bình th trưng là mt ch s phn ánh sc mnh
thương hiu
=> Đúng, vì:
Mt thương hiệu mnh vi g tr thương hiệu cao có th đưa ra mức g cao hơn, cho phép h tính
g cao hơn cho sn phm ca mình so vi các đi th cnh tranh và vượt quá mức g trung bình
ca th trường. Kh năng đt mức g cao hơn dựa trên s nhn biết thương hiệu, danh tiếng và cht
lượng được cm nhn mt du hiệu rõ ràng v sức mnh thương hiệu và g tr mà khách hàng
liên kết vi thương hiệu.
Câu 9: Sc mnh thương hiu và tài sn thương hiu là nhng thut ng không th thay thế
cho nhau
=> Đúng, vì:
Mc dù hai thut ng này có liên quan mt thiết vi nhau và thường được s dng song song, nhưng
chúng có những điểm khác biệt quan trng:
Sức mnh thương hiệu đ cp đến kh năng ca thương hiệu tác đng đến nhn thức, hành vi và
lựa chn ca khách hàng. Nó th hiện mức đ mnh m và nh hưởng ca thương hiệu trong th
trường. Sức mnh thương hiệu được xây dựng thông qua các yếu t như nhn thức thương hiệu,
ng trung thành thương hiệu, uy tín thương hiệu và g tr thương hiệu.
Tài sn thương hiệu g tr kinh tế ca thương hiệu. Nó bao gm các tài sn vô hình như nhãn
hiệu, logo, slogan, nhân vt thương hiệu và kinh nghiệm thương hiệu. Tài sn thương hiệu có th
được định lượng bng các phương pháp như phân tích dòng tiền chiết khu và phân tích th trường.
Tóm lại:
Sức mnh thương hiệu v tác đng ca thương hiệu.
Tài sn thương hiệu v g tr kinh tế ca thương hiệu.
Ví d:
Coca-Cola mt thương hiệu có sức mnh thương hiệu rt mnh m. Nó được công nhn
rng rãi và có lượng khách hàng trung thành cao.
G tr tài sn thương hiệu ca Coca-Cola ước tính khong 86 t USD.
Do đó, sức mnh thương hiệu mt yếu t quan trng góp phn to nên tài sn thương hiệu. Tuy
nhn, hai khái niệm này không giống nhau và không th thay thế cho nhau.
Ngoài ra, cn lưu ý rng còn có mt s khái niệm khác liên quan đến thương hiệu, chng hn như
nhn thức thương hiệu, ng trung thành thương hiệu và g tr thương hiệu. Những khái niệm này
cũng có mi quan h mt thiết vi nhau và cùng góp phn to nên sức mnh thương hiệu và tài sn
thương hiệu ca mt doanh nghiệp.
(Sức mnh thương hiệu đ cp đến hiệu qu hot đng ca thương hiệu so vi các đi th cnh
tranh, tp trung vào các biện pháp vô hình như đu tư tiếp thị, vn ch s hữu ca các bên liên quan
và tác đng ca chúng đến hiệu qu kinh doanh. Mt khác, g tr thương hiệu bao gm g tr và sức
mnh mà thương hiệu mang lại cho công ty, phn ánh các yếu t như nhn thức v thương hiệu, liên
tưởng thương hiệu, ng trung thành vi thương hiệu và cht lượng cm nhn. Mc dù c sức mnh
thương hiệu và tài sn thương hiệu đu những thành phn thiết yếu ca chiến lược thương hiệu
thành công nhưng chúng đi diện cho các khía cnh khác nhau v hiệu qu hot đng và tm nh
hưởng ca thương hiệu trên th trường)
Câu 10: Th phn là mt trong các ch s phn ánh sc mnh thương hiu
=> Đúng, vì:
Lý do th phn ch s quan trng:
- Th hiện mức đ ph biến: Th phn cao cho thy thương hiệu được nhiều người tu dùng
biết đến và lựa chn, t đó khng định sức nh hưởng và v thế ca thương hiệu trên th
trường.
- Phn ánh kh năng cnh tranh: Doanh nghiệp có th phn cao thường s hữu lợi thế cnh
tranh so vi đi th, th hiện qua các yếu t như sn phm/dịch v cht lượng, g c hp ,
chiến lược marketing hiệu qu, v.v.
- Góp phn to dựng ng tin: Khi nhiều người tin dùng sn phm/dịch v, thương hiệu s
được cng c và to dựng ng tin vững chc trong tâm trí khách hàng.
Mt thương hiệu mnh thường chiếm th phn lớn hơn do các yếu t như ng trung thành ca khách
hàng, nhn diện thương hiệu, cht lượng cm nhn và chiến lược tiếp th hiệu qu. Th phn cao hơn
có th kết qu ca mt thương hiệu mnh gây được tiếng vang vi người tu dùng, dn đến tăng
doanh thu, lợi nhun và kh năng cnh tranh trên th trường.
Câu 11: Mi đây tp đoàn TH phát trin sang lĩnh vc thc phm chế biến và tuyên b tham
vng đưa Vit Nam tr thành mt bếp ăn t tế ca thế gii. Đây là mt ví d v tái đnh
thương hiu
=> Sai, vì:
Việc Tp đoàn TH m rng sang nh vực thực phm chế biến và tham vng biến Việt Nam thành
căn bếp tươm tt trên thế giới không phù hp vi quan niệm tái định v thương hiệu. Tái định v
thương hiệu liên quan đến việc thay đi v thế ca thương hiệu trên th trường trong khi vn duy trì
được bn sc ca nó. Việc Tp đoàn TH chuyn sang nh vực thực phm chế biến sn và tham vng
m thực toàn cu ca tp đoàn này th hiện việc m rng hoc đa dng hóa thương hiệu hơn tái
định vị. M rng thương hiệu liên quan đến việc tn dng tên thương hiệu hiện có đ giới thiệu sn
phm hoc dịch v mi thuc các danh mc khác nhau, trong khi tái định v thương hiệu tp trung
vào việc thay đi nhn thức v thương hiệu hiện có trên th trường.
Câu 12: Các ni dung truyn thông cho đng h Romanson (do công ty Galle Watch nhp
khu t Hàn Quc và phân phi ti Vit Nam) tp trung nhn mnh đc đim phong cách Hàn
Quc và cht lưng Thy Sĩ. Theo mô hình kiến thc thương hiu ca Keller, đây là các
yếu t to nên nhn din thương hiu.
=> Đúng, vì:
Theo mô hình kiến thức thương hiệu ca Keller, nhn diện thương hiệu s hiểu biết ca khách
hàng v mt thương hiệu, bao gm các yếu t như tên thương hiệu, logo, khu hiệu, biểu tượng và
các thuc tính khác liên quan đến thương hiệu. Các yếu t này to nên hình nh thương hiệu trong
tâm trí khách hàng và gp h phân biệt thương hiệu đó vi các thương hiệu khác.
Trong trường hp ca đng h Romanson, các ni dung truyn thông tp trung nhn mnh hai đc
điểm chính:
Phong cách Hàn Quc: Điều này liên quan đến thiết kế ca đng h, thường được lấy cm
hứng t xu hướng thi trang Hàn Quc, tr trung, năng đng và hp thi trang.
Cht lưng Thy Sĩ: Điều này liên quan đến b máy bên trong ca đng h, được sn xut
ti Thy Sĩ, ni tiếng v đ chính xác, đ tin cy và đ bn bỉ.
Bng cách nhn mnh vào hai đc điểm này, Romanson đang to dựng mt nhn diện thương hiệu
đc đáo, kết hp giữa phong cách thi trang hiện đi ca Hàn Quc và cht lượng cao cp ca Thy
Sĩ. Điều này gp Romanson thu hút khách hàng tiềm năng, đc biệt những người tr tui yêu thích
thi trang và quan tâm đến cht lượng sn phm.
Ngoài ra, việc tp trung vào hai đc điểm này cũng gp Romanson khác biệt so vi các thương hiệu
đng h khác trên th trường. Trong khi nhiều thương hiệu tp trung vào mt hoc mt s yếu t nht
định, chng hn như g c, tính năng hoc thiết kế, Romanson kết hp c phong cách và cht lượng
đ to nên mt sn phm đc đáo và hp dn.
Nhìn chung, việc tp trung vào các đc điểm phong cách Hàn Quc và cht lượng Thy Sĩ trong
các ni dung truyn thông mt chiến lược marketing hiệu qu ca Romanson, gp to dựng nhn
diện thương hiệu mnh m và thu hút khách hàng tiềm năng.
(Theo mô hình kiến thức thương hiệu ca Keller, việc nhn mnh đc điểm phong cách Hàn Quc
và cht lượng Thy Sĩ trong ni dung truyn thông cho đng h Romanson được hãng Galle Watch
nhp khu t Hàn Quc và phân phi ti Việt Nam góp phn to nên nhn diện thương hiệu. Mô hình
ca Keller nhn mnh rng nhn diện thương hiệu được định hình bi các liên tưởng và thuc tính
mà người tu dùng kết ni vi thương hiệu, chng hn như quc gia xut x và tu chun cht
lượng. Bng cách tp trung vào "phong cách Hàn Quc" và "cht lượng Thy Sĩ", ni dung truyn
thông cho đng h Romanson phù hp vi các yếu t chính gp thiết lập và cng c bn sc thương
hiệu trong tâm trí người tu dùng.)
Câu 13: Vic xác đnh thương hiu s ging và khác đi th cnh tranh các đc đim nào là
nhng quyết đnh liên quan đến xây dng h thng nhn din thương hiu
=> Đúng, vì:
Việc xác định thương hiệu s giống và khác đi th cnh tranh các đc điểm nào mt quyết định
quan trng trong việc xây dựng h thng nhn diện thương hiệu.
Lý do:
Gp thương hiệu ni bt: Xác định điểm khác biệt so vi đi th gp thương hiệu to dựng
v trí đc đáo trong tâm trí khách hàng, tránh b lẫn lộn vi các thương hiệu khác.
Thu hút khách hàng mc tu: Hiểu rõ đi th cnh tranh và khách hàng mc tu gp thương
hiệu định hướng các yếu t nhn diện phù hp, thu hút s chú ý ca nhóm khách hàng tiềm
năng.
To dựng s khác biệt: Nhn diện thương hiệu hiệu qu cn th hiện được bn sc rng,
những điểm đc đáo mà ch thương hiệu đó mi có. Việc so sánh vi đi th gp xác định
những điểm mnh, điểm yếu và cơ hi đ to s khác biệt.
H tr chiến lược marketing: H thng nhn diện thương hiệu nht quán, ni bt s h tr
các hot đng marketing hiệu qu hơn, thu hút khách hàng và thúc đy doanh s.
Tuy nhn, việc xác định điểm giống và khác đi th ch mt phn trong xây dựng h thng nhn
diện thương hiệu. Cn kết hp vi nhiều yếu t khác như:
Mc tu thương hiệu: Xác định rõ mc tu mà thương hiệu mun đt được đ xây dựng h
thng nhn diện phù hp.
G tr ct i: Nhn diện thương hiệu cn th hiện được g tr ct i, bn sc và s mnh
ca thương hiệu.
Đi tượng khách hàng: Hiểu rõ khách hàng mc tu đ lựa chn ngôn ng hình nh, thông
điệp phù hp.
Do đó, việc xây dựng h thng nhn diện thương hiệu cn được thực hiện mt cách bài bn, khoa
hc, kết hp nhiều yếu t đ to dựng hình nh thương hiệu mnh m, n tượng và khác biệt.
(Việc xác định những đc điểm mà thương hiệu s chia s và khác biệt vi các đi th cnh tranh
thực s những quyết định liên quan đến việc xây dựng h thng nhn diện thương hiệu. To ra
mt h thng nhn diện thương hiệu bao gm việc xác định các thuc tính và phm cht đc đáo
gp thương hiệu khác biệt vi các đi th cnh tranh, đng thi đm bo tính nht quán và mch lạc
trong cách nhn biết thương hiệu trên th trường. Bng cách xác định những gì m cho thương hiệu
tr nên khác biệt và điều chỉnh nó phù hp vi g tr và định v ca thương hiệu, doanh nghiệp có
th định hình nhn diện thương hiệu ca mình mt cách hiệu qu và thiết lập s hiện diện mnh m
trên th trường.)
Câu 14: Mt nghiên cu v thương hiu trưng đi hc bách khoa ch ra rng mi ngưi
thưng gn HUST vi hình nh nhiu sinh viên nam và trưt môn. Đây là minh ha cho
các liên tưng v tính cht ca sn phm/dch v
=> Đúng, vì:
Ln tưởng v tính cht sn phm/dịch v: Là những suy nghĩ, cm xúc, đánh g mà khách
hàng t đng liên kết vi mt sn phm hoc dịch v nào đó. Những liên tưởng này có th
được hình thành dựa trên nhiều yếu t như tên thương hiệu, logo, khu hiệu, hình nh qung
cáo, tri nghiệm thực tế ca khách hàng, v.v.
Ví d: Trong trường hp nghn cứu v trường đi hc bách khoa, hai hình nh "nhiều sinh
vn nam" và "trượt môn" những liên tưởng mà mi người thường gn liền vi trường.
Những liên tưởng này có th được hình thành do nhiều yếu t như t lệ nam giới cao trong
trường, chương trình hc tp nng và đòi hi cao, v.v.
(Ln tưởng v tính cht sn phm/dịch v đóng vai trò quan trng trong việc định v thương hiệu và
nh hưởng đến quyết định mua hàng ca khách hàng. Do đó, các doanh nghiệp cn quan tâm đến
việc xây dựng và qun những liên tưởng này mt cách hiệu qu.
S liên tưởng ca các trường đi hc bách khoa vi hình nh nhiều nam sinh và trượt môn trong
mt nghn cứu minh ha cho s liên tưởng v bn cht ca sn phm/dịch v. Những hiệp hi này
phn ánh nhn thức và định kiến mà mi người có th có v các trường đi hc bách khoa, định hình
s hiểu biết ca h v bn cht và đc điểm ca các cơ s go dc này.)
Câu 15: Theo mô hình kiến thc thương hiu ca Keller, nhn biết thương hiu brand
awareness là khách hàng nhn ra các đc đim, tính cht ca sn phm mang thương hiu đó
=> Sai, vì:
Theo mô hình kiến thức thương hiệu ca Keller, nhn biết thương hiệu không phi việc khách hàng
nhn ra những đc điểm, tính cht ca sn phm mang thương hiệu. Đúng hơn, nhn thức v
thương hiệu đ cp đến kh năng khách hàng nhn biết và nh lại thương hiệu trong các điều kiện
khác nhau và liên kết tên thương hiệu, logo, biểu tượng hoc các liên tưởng khác vi các loi sn
phm hoc thuc tính thương hiệu nht định.
Keller định nghĩa nhn thức v thương hiệu khía cnh đu tn ca kiến thức thương hiệu, bao
gm việc xác nhn nhn biết thương hiệu (kh năng tiếp xúc trước vi thương hiệu khi được gi ý v
thương hiệu) và gi nh v thương hiệu (kh năng lấy lại thương hiệu t b nh khi được đưa ra
mt gi ý). gi ý). danh mc sn phm, nhu cu được đáp ứng theo danh mc hoc mt s thăm dò
khác m gi ý)
Như vy tóm lại, nhn biết thương hiệu trong mô hình ca Keller v sức mnh s hiện diện ca
thương hiệu trong tâm trí khách hàng ch không phi v đc tính sn phm được nhn biết. Tuyên
b này không chính xác khi đánh đng nhn thức v thương hiệu vi các đc tính sn phm được
công nhn.
Câu 16: Cơ s đ xác lp chiến lưc thương hiu là phân tích khách hàng mc tiêu và phân
tích các đi th cnh tranh.
=> Đúng, vì:
Cơ s đ xác lập chiến lược thương hiệu s kết hp giữa phân tích khách hàng mc tu và phân
tích đi th cnh tranh. Hai yếu t này đóng vai trò then cht trong việc gp doanh nghiệp xây dựng
thương hiệu hiệu qu và phù hp vi th trường.
1. Phân tích khách hàng mc tu:
Hiểu rõ nhu cu, mong mun, hành vi và s thích ca khách hàng mc tu bước đu tn
đ xây dựng chiến lược thương hiệu thành công.
Doanh nghiệp cn xác định rõ đi tượng khách hàng mà mình mun hướng đến, bao gm:
Đc điểm nhân khu hc: Đ tui, giới tính, thu nhp, trình đ hc vn, ngh nghiệp,
v.v.
Nhu cu và mong mun: Khách hàng cn gì? H mong mun nhn được g tr gì t
sn phm/dịch v?
Hành vi và s thích: Khách hàng mua sm như thế nào? H thường s dng kênh
thông tin nào? H có những s thích và thói quen gì?
2. Phân tích đi th cnh tranh:
Xác định các đi th cnh tranh trực tiếp và gn tiếp ca doanh nghiệp.
Phân tích điểm mnh, điểm yếu, cơ hi và thách thức (SWOT) ca các đi th cnh tranh.
Hiểu rõ chiến lược marketing, sn phm/dịch v, g c và hình nh thương hiệu ca đi th
cnh tranh.
Kết hp hai yếu t trên:
Dựa trên thông tin thu thp được t phân tích khách hàng mc tu và phân tích đi th cnh
tranh, doanh nghiệp có th xác định v trí đc đáo cho thương hiệu ca mình trên th trường.
Chiến lược thương hiệu cn đáp ứng nhu cu và mong mun ca khách hàng mc tu, đng
thi to s khác biệt so vi các đi th cnh tranh.
(Cơ s đ thiết lập chiến lược thương hiệu bao gm việc phân tích khách hàng mc tu và đi th
cnh tranh. Bng cách hiểu nhu cu, s thích và hành vi ca đi tượng mc tu, doanh nghiệp có
th điều chỉnh n lực xây dựng thương hiệu ca mình đ tiếp cn và tương tác vi khách hàng mt
cách hiệu qu. Ngoài ra, việc phân tích đi th cnh tranh cung cp những hiểu biết có g tr v đng
lực th trường, xu hướng ca ngành và cơ hi to s khác biệt, cho phép doanh nghiệp phát triển
định v thương hiệu chiến lược gp h tr nên khác biệt trên th trường. Phân tích c khách hàng
mc tu và đi th cnh tranh nn tng trong việc to ra mt chiến lược thương hiệu đy đ thông
tin và khác biệt, phù hp vi th trường mc tu và thúc đy thành công kinh doanh.)
Câu 17: Hình nh thương hiu là kết qu ca tng th tri nghim thương hiu ca khách
hàng và các bên liên quan ti mi đim chm ca thương hiu vi th trưng
=> Sai, vì:
Hình nh thương hiệu không phi kết qu ca tri nghiệm thương hiệu tng th ca khách hàng và
các bên liên quan ti mi điểm tiếp xúc ca thương hiệu vi th trường. Hình nh thương hiệu đ cp
đến những nhn thức khác nhau mà người tu dùng lưu giữ trong tâm trí h (Keller, 1993) do việc
truyn đt nhn diện thương hiệu ti th trường (Kapferer, 2004; Stern, Zinkhan và Jaju, 2001). Đó
mt khía cnh c th ca kiến thức thương hiệu được định hình bi nhiều yếu t khác nhau như
chương trình tiếp thị, logo, khu hiệu và các công c khác được s dng đ truyn đt thương hiệu.
Câu 18: Hot đng truyn thông nhm xây dng hình nh thương hiu và hot đng truyn
thông nhm bán hàng đu đưc dn dt ti chiến lưc thương hiu
=> Sai, vì:
Hot đng truyn thông xây dựng hình nh thương hiệu và hot đng truyn thông bán hàng
những thành phn rng biệt góp phn xây dựng chiến lược thương hiệu nhưng phc v những mc
đích khác nhau. Xây dựng hình nh thương hiệu tp trung vào việc to ra nhn thức tích cực, kết ni
cm xúc và danh tiếng cho thương hiệu trong ng người tu dùng, bao gm các chiến lược dài hn
đ định hình cách nhn biết thương hiệu trên th trường. Mt khác, hot đng truyn thông đ bán
hàng tp trung hơn vào các chiến thut ngn hn nhm thúc đy doanh s bán hàng và chuyn đi.
Mc dù c hai loi hot đng truyn thông đu những yếu t thiết yếu ca chiến lược thương hiệu
nhưng chúng phc v các mc tu khác nhau trong khuôn kh thương hiệu tng th.
Câu 19: Qun tr thương hiu bao gm các công vic liên quan đến nghiên cu lp chiến lưc
thương hiu, thiết kế và thc hin các chương trình marketing trin khai chiến lưc thương
hiu, đo lưng kết qu xây dng và theo dõi sc mnh thương hiu
=> Đúng, vì:
Qun thương hiệu bao gm nhiều nhiệm v khác nhau liên quan đến nghn cứu và thiết lập chiến
lược thương hiệu, thiết kế và thực hiện các chương trình tiếp th đ triển khai các chiến lược này, đo
lường kết qu ca những n lực này và gm sát sức mnh thương hiệu. Những hot đng này
những thành phn quan trng ca qun thương hiệu hiệu qu, nhm xây dựng thương hiệu mnh,
nâng cao nhn thức v thương hiệu và thúc đy ng trung thành ca người tu dùng.
Qun tr thương hiệu mt quá trình toàn diện bao gm nhiều hot đng khác nhau, nhm mc đích
xây dựng, duy trì và phát triển thương hiệu hiệu qu. Các hot đng chính trong qun tr thương hiệu
bao gm:
1. Nghn cứu lập chiến lược thương hiệu:
Xác định mc tu thương hiệu.
Phân tích th trường và đi th cnh tranh.
Xác định khách hàng mc tu.
Định v thương hiệu.
Phát triển chiến lược marketing.
2. Thiết kế và thực hiện các chương trình marketing triển khai chiến lược thương hiệu:
Phát triển thông điệp thương hiệu.
Thiết kế nhn diện thương hiệu.
Lp kế hoch truyn thông marketing.
Qun các kênh truyn thông marketing.
T chức các hot đng marketing.
3. Đo lường kết qu xây dựng và theo dõi sức mnh thương hiệu:
Theo dõi nhn thức thương hiệu.
Đánh g hiệu qu các hot đng marketing.
Đo lường s trung thành ca khách hàng.
Phân tích g tr thương hiệu.
Lng nghe ý kiến phn hi ca khách hàng.
Bng cách thực hiện hiệu qu các hot đng trên, doanh nghiệp có th xây dựng thương hiệu mnh
m, thu hút khách hàng, tăng doanh s bán hàng và to dựng lợi thế cnh tranh trên th trường.
Ngoài ra, qun tr thương hiệu còn bao gm mt s hot đng khác như:
Qun danh mc thương hiệu: Quyết định các thương hiệu mà doanh nghiệp s s hữu và
phát triển.
Qun khng hong thương hiệu: X các vn đ tu cực có th nh hưởng đến hình nh
thương hiệu.
Qun tài sn trí tu: Bo v các yếu t thương hiệu như logo, tên thương hiệu, khu hiệu,
v.v.
Câu 20: Cơ s đ xác lp chiến lưc thương hiu là phân tích khách hàng mc tiêu và đi th
cnh tranh
=> Đúng, vì:
Câu nói trên ch ra hai yếu t ct i đ xác lập chiến lược thương hiệu hiệu qu: phân tích khách
hàng mc tu và phân tích đi th cnh tranh.
Giải thích:
Hiểu rõ khách hàng mc tu:
Xác định nhu cu, mong mun, hành vi và s thích ca khách hàng mc tu bước
đu tn đ xây dựng chiến lược thương hiệu thành công.
Doanh nghiệp cn phân tích k lưỡng các yếu t nhân khu hc, tâm hc và hành
vi ca khách hàng mc tu đ có th đáp ứng đúng nhu cu và mong mun ca h.
Mt s thông tin quan trng cn thu thp v khách hàng mc tu bao gm:
Đ tui, giới tính, thu nhp, trình đ hc vn, ngh nghiệp.
Nhu cu và mong mun v sn phm/dịch v.
Hành vi mua sm và s dng sn phm/dịch v.
Kênh thông tin và phương tiện truyn thông yêu thích.
Phân tích đi th cnh tranh:
Xác định các đi th cnh tranh trực tiếp và gn tiếp ca doanh nghiệp.
Đánh g điểm mnh, điểm yếu, cơ hi và thách thức (SWOT) ca các đi th cnh
tranh.
Hiểu rõ chiến lược marketing, sn phm/dịch v, g c và hình nh thương hiệu ca
đi th cnh tranh.
Dựa trên phân tích đi th cnh tranh, doanh nghiệp có th xác định v trí đc đáo
cho thương hiệu ca mình trên th trường và xây dựng chiến lược phân biệt hóa so
vi đi th
Phân tích khách hàng mc tu và đi th cnh tranh mt bước quan trng trong việc xây dựng
chiến lược thương hiệu. Hiểu được nhu cu, s thích và hành vi ca đi tượng mc tu gp doanh
nghiệp điều chỉnh n lực xây dựng thương hiệu ca mình đ tiếp cn và tương tác vi khách hàng
mt cách hiệu qu. Ngoài ra, việc phân tích đi th cnh tranh cung cp những hiểu biết có g tr v
đng lực th trường, xu hướng ca ngành và cơ hi to s khác biệt, cho phép doanh nghiệp phát
triển định v thương hiệu chiến lược gp h tr nên khác biệt trên th trường.
Câu 21: Đu tư cho hot đng qung cáo, bán hàng, khuyến mãi, phát trin sn phm mi là
các công c giúp duy trì sc mnh thương hiu
=> Đúng, vì:
Đu tư vào qung cáo, khuyến mãi, phát triển sn phm mi công c hữu hiệu gp duy trì và cng
c thương hiệu theo thi gian
- Qung cáo gp giữ thương hiệu trong tâm trí người tu dùng và cng c v trí và liên kết ca
nó
- Khuyến mãi bán hàng có th thúc đy doanh s bán hàng ngn hn và b sung thêm kho
hàng ni bt ca thương hiệu
- Đu tư vào phát triển sn phm mi cho phép thương hiệu luôn phù hp, đáp ứng nhu cu
ngày càng tăng ca khách hàng và duy trì lợi thế cnh tranh ca mình.
1 s câu đúng sai ca Long:
1. Các hot đng cp phép, nhưng quyn thương hiu ch phù hp trong trưng hp
thương hiu đã xây dng đưc tài sn thương hiu mnh.
Đúng. Khi thương hiệu mnh, doanh nghiệp có th khai thác bng hot đng cp phép, nhượng
quyn.
2. Năm 2019, Heineken ra mt sn phm mi Heineken silver mang hình nh tr trung, hin
đi, có nng đ cn nh và v ít đng hơn, hưng ti khách hàng mc tiêu là thế h
millennials, đây là mt ví d v đnh v thương hiu.
Sai. Hành đng trên m rng thương hiệu.
3. Đi mi nhn din thương hiu là mt trong các quyết đnh giúp duy trì sc mnh thương
hiu.
Đúng. Đ đứng vững thương hiệu có th đi mi, tr hoá hình nh hoc ci tiến lợi ích, công
dng, to ra g tr mi.
4. Kh năng đt giá bán cao hơn trung bình th trưng là mt ch s phn ánh sc mnh
thương hiu.
Đúng. Đây mt trong những ch tu ph biến đ đo lường sức mnh thương hiệu.
5. Sc mnh (hoc sc khe) thương hiu và tài sn thương hiu là nhng thut ng không
th thay thế cho nhau.
Đúng. Tài sn thương hiệu tài sn vô hình kh năng đóng góp vào hiệu qu kinh doanh ca
doanh nghiệp. Sức mnh thương hiệu sức mnh ca s gn bó ca khách hàng vi tài sn
thương hiệu.
6. Các ni dung truyn thông cho đng h Romanson ( do công ty Galle Watch ) nhp khu t
Hàn Quc và phân phi ti Vit Nam tp trung nhn mnh đc đim phong cách Hàn Quc
và cht lưng máy Thy Sĩ. Theo mô hình kiến thc thương hiu ca Keller, đây là các yếu
t to nên nhn biết thương hiu. Vic xác đnh thương hiu s ging và khác đi th cnh
tranh các đc đim nào là nhng quyết đnh liên quan đến xây dng h thng nhn din
thương hiu.
Sai. Phong cách Hàn Quc, Cht lượng máy Thu Sĩ những liên tưởng th cp.
7. Mi đây tp đoàn TH phát trin sang lĩnh vc thc phm chế biến và tuyên b tham vng
đưa Vit Nam tr thành mt Bếp ăn t tế ca thế gii. Đây là mt ví d v tái đnh v thương
hiu.
Sai. TH trước ti giờ luôn thương hiệu sữa gn vi khái niệm sch. Định v thành Bếp ăn t tế
ca TH ch hot đng m rng thương hiệu.
8.Th phn là mt trong các ch s phn ánh sc mnh thương hiu.
Đúng. Theo Brand Finance, khía cnh kết qu kinh doanh trên th trường, th phn cùng 1 yếu
t đ xem xét sức mnh thương hiệu.
1 s câu t lun:
Câu 1: Chn 1 thương hiu thc tế. La chn hai tiêu ch phân bit và lp bn đ đnh v
sánh thương hiu đó vi các đi th cnh tranh chính. Gii thích lý do anh/ ch la chn cp
tiêu ch này đ xây dng bn đ, và lý do anh/ch xác đnh v trí như vy cho thương hiu đó
trên bn đó.
=> Đ phân tích này, hãy xem xét thương hiệu Apple và so sánh nó vi các đi th chính trên th
trường điện thoi thông minh, chng hn như Samsung và Huawei. Hai tu chí khác biệt mà chúng
tôi s tp trung vào "Đi mi" và "G".
Phân tích bn đ định vị:
- S đi mi: Tu chí này phn ánh kh năng ca thương hiệu trong việc đưa công ngh, tính
năng và thiết kế tn tiến vào sn phm ca mình. Apple được biết đến vi cách tiếp cn
sáng to, giới thiệu các tính năng như Face ID, tích hp liền mch phn cứng và phn mm
cũng như h sinh thái ứng dng và dịch v mnh m. Samsung và Huawei cũng được công
nhn v s đi mi nhưng có th có những cách tiếp cn và tính năng khác nhau trên điện
thoi thông minh ca h.
- G: G yếu t quan trng nh hưởng đến nhn thức ca người tu dùng và định v th
trường. Apple thường được định v thương hiệu cao cp vi các sn phm có g cao hơn,
nhm đến phân khúc khách hàng khá giả hơn. Samsung cung cp nhiều loi điện thoi thông
minh vi nhiều mức g khác nhau, phc v nhiều đi tượng hơn. Huawei, ni tiếng vi việc
đưa ra mức g cnh tranh, nhm đến những người tu dùng quan tâm đến g tr mà không
nh hưởng đến tính năng và cht lượng.
Bn đ định vị:
Trong bn đ định v bên dưới, chúng tôi s v biểu đ ca Apple, Samsung và Huawei dựa trên v trí
được nhn thức ca h v mt Đi mi và G c:
Apple: Định hướng hướng ti s đi mi cao và mức g cao.
Samsung: Được định v vi s cân bng v đi mi và các mức g khác nhau.
Huawei: Định v tp trung vào đi mi và g c cnh tranh.
Bng cách phân tích hai tu chí này, chúng ta có th hình dung Apple, Samsung và Huawei được
nhìn nhn như thế nào trên th trường, nêu bt những điểm mnh và s khác biệt ca h v chiến
lược đi mi và g c. Bn đ này có th gp doanh nghiệp hiểu được bi cnh cnh tranh ca h
và đưa ra quyết định sáng sut đ phân biệt định v thương hiệu ca h mt cách hiệu qu.
Câu 2: Chn 1 thương hiu thc th anh/ch đánh giá là có sc mnh đáng k. Áp dng mô
hình ti sn thương hiu da trên khách hàng (Customer based brand equity - CBBE) ca
Keller, phân tích các khía cnh to nên sc mnh ca thương hiu đó.
Hãy coi thương hiệu Apple mt ví d v mt thương hiệu có sức mnh đáng k. Áp dng mô hình
g tr thương hiệu dựa trên khách hàng (CBBE) ca Keller đ phân tích các khía cnh to nên sức
mnh ca Apple, chúng ta có th xác định được các yếu t chính sau:
- Cp đ 1: Nhn diện thương hiệu
Nhn diện thương hiệu ca Apple rt mnh nh logo đc biệt, thương hiệu nht quán trên các sn
phm và thông điệp rõ ràng v s đi mi và thiết kế. Bn sc ca thương hiệu gn liền vi sn
phm ca mình, nhn mnh vào tri nghiệm người dùng và s tích hp giữa phn cứng và phn
mm. Bn sc này được cng c thông qua các chiến dịch tiếp th có mc tu và s hiện diện trực
tuyến mnh m.
- Cp đ 2: Ý nghĩa thương hiệu
Ý nghĩa thương hiệu ca Apple được xây dựng xung quanh ý tưởng v s đi mi, thiết kế và tri
nghiệm người dùng. Các sn phm ca thương hiệu được đánh g cht lượng cao, đáng tin cy
và d s dng. Hiệu sut ca thương hiệu được phn ánh qua việc cung cp nht quán các sn
phm và dịch v sáng to đáp ứng mong đi ca khách hàng. Hình nh thương hiệu ca Apple cũng
rt có ý nghĩa vì nó gn liền vi lối sng hiện đi, tinh tế và thân thiện vi môi trường.
- Cp đ 3: Phn hi thương hiệu
Phn ứng ca thương hiệu Apple được đc trưng bi s kết ni cm xúc mnh m vi khách hàng.
Các sn phm ca thương hiệu này thường được coi biểu tượng đng cp và khách hàng có cm
gc thuc v cng đng Apple. Dịch v khách hàng ca thương hiệu cũng được đánh g cao, tp
trung vào việc cung cp tri nghiệm liền mch và cá nhân hóa. Kết ni cm xúc này được cng c
thông qua các chiến dịch tiếp th có mc tu và s tham gia ca truyn thông xã hi.
- Cp đ 4: Cng hưởng thương hiệu
S cng hưởng thương hiệu ca Apple th hiện rõ lượng khách hàng trung thành. Khách hàng
quan tâm sâu sc đến thương hiệu và sn phm ca nó, thường ng h chúng cho người khác.
Chương trình khách hàng thân thiết ca thương hiệu, AppleCare, cng c hơn nữa mi liên h này
bng cách mang đến cho khách hàng cm gc an toàn và được h tr. S cng hưởng thương hiệu
ca Apple còn được th hiện kh năng to ra cm gc cng đng giữa các khách hàng, vi nhiều
người dùng tham gia các diễn đàn trực tuyến và chia s tri nghiệm ca h vi người khác.
Bng cách phân tích các khía cnh này ca sức mnh thương hiệu Apple thông qua mô hình CBBE
ca Keller, chúng ta có th thy thương hiệu này đã xây dựng thành công nn tng vững chc v
nhn diện thương hiệu, ý nghĩa, phn hi và s cng hưởng như thế nào. Điều này đã gp Apple
duy trì được lượng khách hàng trung thành và khng định mình công ty dn đu trong ngành công
ngh.
Câu BT tình hung:
SABECO:
Phân tích vai trò ca bia Saigon Chill trong chiến lưc thương hiu ca công ty SABECO (liên
h ti các quyết đnh chiến v đnh v thương hiu, bn sc thương hiu, kiến trúc thương
hiu, v duy trì, khai thác và phát trin sc mnh thương hiu)
- Định v thương hiệu: S ra mt ca Sài Gòn Chill đã gp SABECO nâng cao định v thương
hiệu trên th trường. Bng việc giới thiệu mt loi bia tươi mát đc đáo vi hương v và bao bì
đc biệt, SABECO đã to nên s khác biệt cho Sài Gòn Chill so vi các thương hiệu bia khác
như Sài Gòn Đc Biệt và Sài Gòn Xut Khu. Định v này nhm đến người tu dùng tr,
thành thị, những người đang tìm kiếm tri nghiệm bia tinh tế và thi thượng hơn.
- Nhn diện thương hiệu: Sài Gòn Chill cng c nhn diện thương hiệu tng th ca SABECO
bng cách b sung thêm khía cnh mi vào danh mc đu tư ca mình. K thut lọc lạnh đc
quyn ca bia -2°C, cùng vi bao bì tr trung, phong cách, gp to nên bn sc thương
hiệu rng biệt, gây n tượng vi đi tượng mc tu. Bn sc này càng được cng c nh
s hp tác ca SABECO vi rapper ni tiếng BigDaddy, đi s thương hiệu cho Sài Gòn
Chill
- Kiến trúc thương hiệu; Là mt thành vn ca đi gia đình bia Sài Gòn, Sài Gòn Chill đóng
góp vào cu trúc thương hiệu ca SABECO bng cách m rng dòng sn phm và đáp ứng
s thích ngày càng đa dng ca người tu dùng. Việc b sung Sài Gòn Chill th hiện cam
kết ca SABECO trong đi mi và kh năng thích ứng vi những điều kiện th trường thay
đi. Bng cách cung cp danh mc đa dng các nhãn hiệu bia, SABECO có th thu hút nhiều
đi tượng khách hàng hơn và duy trì v thế dn đu trên th trường bia Việt Nam
- Duy trì, khai thác và phát triển sức mnh thương hiệu: Việc ra mt Sài Gòn Chill bước đi
chiến lược ca SABECO nhm duy trì sức mnh thương hiệu trước s cnh tranh ngày càng
gia tăng. Bng việc giới thiệu sn phm sáng to đáp ứng nhu cu ca người tu dùng tr,
sành điệu, SABECO khai thác g tr thương hiệu hiện có và m rng phm vi tiếp cn. Ngoài
ra, định v và nhn diện đc đáo ca Sài Gòn Chill gp phát triển sức mnh thương hiệu ca
SABECO bng cách to ra điểm tiếp xúc mi đ người tu dùng tương tác vi các sn phm
ca công ty. Điều này góp phn thực hiện chiến lược dài hn ca SABECO trong việc nâng
cao định v thương hiệu và m rng th phn.
Tóm lại, Sài Gòn Chill đóng mt vai trò quan trng trong chiến lược thương hiệu ca SABECO bng
cách cng c định vị, bn sc và kiến trúc ca công ty. Bng cách tn dng sức mnh thương hiệu và
thích ứng vi những thay đi trong s thích ca người tu dùng, SABECO đt mc tu duy trì v thế
dn đu trên th trường bia Việt Nam.
Phân tích tác đng ca hot đng truyn thông marketing "Happy Chill Year - Si bưc chill,
m năm chill" ti hình nh thương hiu Bia Saigon Chill nói riêng và Bia Saigon (SABECO)
nói chung
- Tác đng đến hình nh thương hiệu Bia Sài Gòn Chill:
+ Cng c nhn diện thương hiệu: Chiến dịch cng c nhn diện thương hiệu Bia Sài Gòn Chill
dòng bia tươi mát, thi thượng hướng ti người tu dùng tr, thành thị. Thông điệp xoay
quanh Si bước đ chill” và m đu mt năm chill” phù hp vi định v ca thương hiệu
mt loi đ ung mát lạnh và thú v cho các dịp giao lưu.
+ To kết ni cm xúc: Chiến dịch tp trung vào hnh phúc và s thích thú, to ra kết ni cm
xúc vi người tu dùng. Bng cách liên kết thương hiệu vi những cm xúc tích cực và tri
nghiệm đáng nh, nó s cng c ng trung thành và mi quan h vi thương hiệu đi vi đi
tượng mc tu.
+ Nâng cao g tr cm nhn: Hot đng truyn thông nêu bt những nét đc đáo ca Bia Sài
Gòn Chill như k thut lọc lạnh -2°C và hương v sng khoái. Việc nhn mnh vào các
thuc tính ca sn phm gp nâng cao g tr cm nhn ca thương hiệu, khiến nó tr nên
hp dn hơn đi vi người tu dùng.
- nh hưởng đến hình nh thương hiệu Bia Sài Gòn (SABECO) nói chung:
+ M rng thương hiệu: S thành công ca chiến dịch dành cho Bia Sài Gòn Chill phn ánh
tích cực đến hình nh thương hiệu tng th ca Bia Sài Gòn và SABECO. Nó th hiện kh
năng đi mi và đáp ứng nhu cu thay đi ca người tu dùng, nâng cao danh tiếng ca
công ty như mt t chức có tư duy tiến b và lấy khách hàng m trung tâm.
+ Định v th trường: Chiến dịch gp định v Bia Sài Gòn và SABECO những thương hiệu
hiểu rõ th trường mc tu và có th to ra các chiến dịch tiếp th phù hp và hp dn. Điều
này cng c v thế ca h trên th trường bia đy cnh tranh và to s khác biệt cho h so vi
những đi th khác.
+ Ln kết thương hiệu: S đón nhn tích cực ca chiến dịch đã xây dựng liên kết thương hiệu
mnh m cho Bia Sài Gòn và SABECO. Nó cng c hình nh ca thương hiệu sáng to,
hp thi trang và tp trung vào việc cung cp các sn phm cht lượng cao gây được tiếng
vang vi người tu dùng.
Tóm lại, hot đng truyn thông marketing Happy Chill Year Si chân chill, m đu năm chill” có
tác đng không nh trong việc nâng cao hình nh thương hiệu Bia Sài Gòn Chill và góp phn vào
nhn thức thương hiệu tng th ca Bia Sài Gòn (SABECO). Nó cng c nhn diện thương hiệu, to
kết ni cm xúc, nâng cao g tr cm nhn và tăng cường định v th trường và liên kết thương hiệu,
cui cùng thúc đy s tham gia và ng trung thành ca người tu dùng.
Bình lun v đim mnh, đim yếu, cơ hi và thách thc ca thương hiu bia Saigon Chill trên
th trưng
Điểm mnh ca thương hiệu Bia Sài Gòn Chill:
- Sn phm sáng to: K thut lọc lạnh đc đáo -2°C ca SaiGon Chill to nên s khác biệt
so vi các loi bia truyn thng, mang đến hương v tươi mát và đc biệt.
- Hình nh thương hiệu tr trung: Bao bì và thiết kế hp thi trang thu hút người tu dùng tr,
thành thị, định v Sài Gòn Chill thương hiệu bia phong cách và hiện đi.
- Quan h đi tác Đi s Thương hiệu: Hp tác vi BigDaddy, mt rapper ni tiếng, nâng cao
kh năng hiển th thương hiệu và kết ni vi đi tượng mc tu mt cách hiệu qu.
- M rng thương hiệu: Sài Gòn Chill m rng danh mc sn phm ca SABECO, đáp ứng
nhu cu thay đi ca người tu dùng và đa dng hóa danh mc thương hiệu.
Điểm yếu ca thương hiệu Bia Sài Gòn Chill:
- Nhn thức thp: Ban đu, Sài Gòn Chill phi đi mt vi nhn thức thp do thiếu câu chuyn
và hình nh thương hiệu hp dn, dn đến t lệ dùng th thp.
- Th trường cnh tranh: Th trường bia Việt Nam có tính cnh tranh cao, đt ra thách thức cho
những đi th mi như Sài Gòn Chill trong việc to dựng ch đứng vững chc.
Cơ hi cho thương hiệu Bia Sài Gòn Chill:
- Tăng trưởng th trường: Mức tu th bia cao Việt Nam mang lại cơ hi tăng trưởng cho Sài
Gòn Chill đ chiếm nh th phn.
- Tiềm năng đi mi: Đi mi liên tc trong chiến lược tiếp th và phát triển sn phm có th
gp Sài Gòn Chill tr nên khác biệt và thu hút nhiều người tu dùng hơn.
- M rng thương hiệu: Sài Gòn Chill có th khám phá các kênh phân phi và phân khúc mc
tu mi đ m rng phm vi tiếp cn và tăng kh năng thâm nhp th trường.
Thách thức đi vi thương hiệu Bia Sài Gòn Chill:
- Khác biệt hóa thương hiệu: Ni bt giữa th trường đông đúc và to dựng b nhn diện
thương hiệu đc đáo giữa các đi th cnh tranh thách thức then cht đi vi Sài Gòn
Chill.
- Nhn thức ca người tu dùng: Vượt qua những nhn thức ban đu và xây dựng ng tin
ca người tu dùng đ tăng t lệ dùng th và mức đ trung thành.
- Tính bn vững: Duy trì định v thương hiệu nht quán và phù hp theo thi gian đ duy trì s
tăng trưởng và kh năng cnh tranh trên th trường.
Đưa ra mt đ xut cho thương hiu bia Saigon Chill trong giai đon sp ti, lp lun làm rõ
cơ s ca đ xut và đóng góp mà đ xut đó mang li thương hiu Saigon Chill nói riêng và
c thương hiu Saigon (SABECO) nói chung
- Cơ s ca đ xut:
+ Câu chuyn thương hiệu nâng cao: Phát triển câu chuyn thương hiệu hp dn cho Sài Gòn
Chill, gây được tiếng vang vi người tu dùng, m ni bt k thut lọc lạnh đc đáo và
hương v sng khoái.
+ Chiến dịch tiếp th đi mi: Triển khai các sáng kiến tiếp th sáng to và hp dn đ nâng cao
nhn thức v thương hiệu và mức đ tương tác ca người tu dùng, tp trung vào nn tng
k thut s và tiếp th tri nghiệm.
+ Quan h đi tác và cng tác: Xây dựng mi quan h đi tác chiến lược vi những người có
nh hưởng, ngh sĩ và s kiện đ nâng cao kh năng hiển th thương hiệu và kết ni vi đi
tượng mc tu mt cách hiệu qu.
+ Đi mi sn phm: Giới thiệu các biến th mi hoc phn bn giới hn ca Sài Gòn Chill
nhm đáp ứng nhu cu ngày càng cao ca người tu dùng và to hứng thú xung quanh
thương hiệu.
- Đóng góp cho Thương hiệu Sài Gòn Chill và SABECO nói chung:
+ Khác biệt hóa thương hiệu: Đ xut này nhm mc đích to s khác biệt cho Sài Gòn Chill
trong th trường bia cnh tranh, định v nó thương hiệu bia cao cp, sáng to và hp thi
trang, thu hút người tu dùng tr, thành thị.
+ Tăng th phn: Bng cách nâng cao nhn thức v thương hiệu và s gn kết ca người tu
dùng, đ xut này góp phn m rng th phn ca Sài Gòn Chill và tăng cường s hiện diện
trong ngành bia Việt Nam.
+ Tăng trưởng g tr thương hiệu: Thông qua câu chuyn thương hiệu hp dn, các chiến dịch
tiếp th sáng to và quan h đi tác chiến lược, đ xut này s nâng cao g tr thương hiệu
cho SaiGon Chill và SABECO, cng c danh tiếng ca h những thương hiệu có tư duy
tiến b và lấy khách hàng m trung tâm.
+ Tính bn vững u dài: Đ xut tp trung vào tính bn vững thương hiệu u dài bng cách
thúc đy ng trung thành ca người tu dùng, thúc đy đi mi sn phm và duy trì hình
nh thương hiệu mnh m gây được tiếng vang vi đi tượng mc tu.
Tóm lại, các chiến lược đ xut cho thương hiệu bia Sài Gòn Chill trong giai đon ti nhm tăng
cường s khác biệt hóa thương hiệu, tăng th phn, tăng g tr thương hiệu và đm bo tính bn
vững u dài cho c thương hiệu Sài Gòn Chill và thương hiệu Sài Gòn (SABECO) nói chung. Bng
cách tp trung vào cách k chuyn v thương hiệu, đi mi tiếp thị, quan h đi tác chiến lược và
phát triển sn phm, đ xut này nhm mc đích cng c v thế ca thương hiệu trên th trường và
thúc đy thành công liên tc cho SABECO trong ngành bia.
Phn tích vai trò ca Bia Saigon Gold trong chiến lưc thương hiu ca Công ty Sabeco (Liên
h ti các quyết đnh v duy trì, khai thác và phát trin sc mnh thương hiu, kiến trúc
thương hiu...)
- Nhn diện thương hiệu: Bia Sài Gòn Gold, nm trong danh mc thương hiệu ca Sabeco, th
hiện truyn thng sn xut bia cht lượng u đi ti Việt Nam vi gn 150 năm lịch sử. Việc
bia được công nhn Thương hiệu Quc gia và vô s giải thưởng đã nêu bt tm quan
trng ca bia trong việc th hiện niềm t hào và s xut sc ca người Việt Nam trong ngành
sn xut bia.Sức mnh và s công nhn thương hiệu: Thành công ca Bia Vàng Sài Gòn
trong các cuc thi quc tế, như gnh huy chương vàng ti các s kiện uy tín như Cúp Bia
Quc tế và Giải thưởng Bia Quc tế, cho thy kh năng cnh tranh trên quy mô toàn cu và
cng c danh tiếng ca thương hiệu v cht lượng và s xut sc.
- Chiến lược thương hiệu: Chiến lược ca Sabeco tn dng Bia Sài Gòn Gold cùng vi các
thương hiệu ch cht khác trong danh mc đ cng c v thế trong ngành sn xut bia Việt
Nam và m rng s hiện diện trên trường quc tế.Cam kết ca công ty v s đi mi, tính
bn vững và ci tiến liên tc các ch tu sn xut gp nâng cao sức hp dn và kh năng
cnh tranh ca thương hiệu.
- Kiến trúc thương hiệu: Bia Sài Gòn Gold mt phn trong kiến trúc thương hiệu ca
Sabeco, bao gm đa dng các thương hiệu bia được yêu thích ti Việt Nam, mi thương hiệu
góp phn to nên hình nh thương hiệu tng th và s hiện diện trên th trường ca công ty.
Thành công ca thương hiệu trong các cuc thi quc tế và s phù hp vi Cam kết 4C ca
công ty th hiện vai trò không th thiếu trong cu trúc thương hiệu ca Sabeco.
- Khai thác và phát triển sức mnh thương hiệu: Việc Sabeco chú trng nâng cao cht lượng,
hiệu qu sn xut, qun nguyên vt liệu hiệu qu, th hiện tinh hoa văn hóa Việt Nam trong
các thương hiệu ca mình, trong đó có Bia Sài Gòn Gold, th hiện cam kết ca công ty trong
việc khai thác và phát triển sức mnh thương hiệu và v thế th trường
Phn tích tác đng ca hot đng truyn thông "đoàn xe ch vàng" ti hình nh thương hiu
Bia Saigon Gold
- Nhn diện thương hiệu: Hot đng đoàn xe vàng bao gm đi xe sơn vàng ch Bia Sài
Gòn Gold đi khp c nước đã gp tăng đ nhn diện và nhn diện thương hiệu. Cách tiếp th
đc đáo này đã gp thương hiệu tr nên khác biệt vi các đi th cnh tranh và to n
tượng u dài vi người tu dùng.
- Ln kết thương hiệu: Tông màu vàng được s dng trong đoàn xe gn liền vi tên thương
hiệu Saigon Gold, cng c nhn diện thương hiệu và cng c nhn thức v cht lượng và
s xut sc. Chiến lược xây dựng thương hiệu trực quan này đã thành công trong việc gn
kết thương hiệu vi các g tr sn phm sang trng, uy tín, cht lượng cao.
- K chuyn thương hiệu: Hot đng đoàn xe vàng được s dng đ k câu chuyn v cam
kết ca Bia Sài Gòn Gold v cht lượng cũng như vai trò ca nó trong văn hóa Việt Nam.
Câu chuyn này đã gp to ra s kết ni cm xúc giữa thương hiệu và khách hàng, thúc đy
ng trung thành và ng h thương hiệu.
- Gn kết thương hiệu: Đoàn xe đã được s dng như mt nn tng đ gn kết vi khách
hàng và cng đng rng lớn hơn. Điều này bao gm việc t chức các s kiện và hot đng
qung bá thương hiệu và g tr ca thương hiệu, chng hn như chui s kiện Saigon
Night tái hiện những khía cnh đc sc ca lối sng và văn hóa Việt Nam.
- Tính nht quán ca thương hiệu: Hot đng đoàn xe vàng mt phn ca chiến lược tiếp
th rng hơn nhm truyn đt mt cách nht quán các g tr và bn sc ca thương hiệu. S
nht quán trong xây dựng thương hiệu và thông điệp này đã gp cng c hình nh ca
thương hiệu và duy trì s hiện diện mnh m ca thương hiệu trên th trường.
- Khác biệt hóa thương hiệu: Hot đng đoàn xe vàng đã to nên s khác biệt cho Bia Sài
Gòn so vi các đi th bng cách to ra tri nghiệm thương hiệu đc đáo và đáng nh. S
khác biệt này đã gp thương hiệu ni bt trong th trường đông đúc và góp phn thành công
trong việc duy trì hình nh thương hiệu mnh.
TH TRUE RICE
Anh/ch đưc giao ph trách thương hiu TH True RICE. Hãy làm rõ các đnh hưng chiến
lưc cho thương hiu v 3 vn đ sau và gii thích đ xut ca anh ch trên cơ s s phù h
vi đc đim ca doanh nghip, ca th trưng mc tiêu và bi cnh cnh tranh. - Đnh v khá
bit (Sn phm s có nhng đc đim gì ni bt? li ích mang đến cho khách hàng là gì và có
gì khác bit so vi các đi th) - Nhng giá tr ct lõi mà thương hiu hưng ti là gì? - Tính
cách thương hiu nên chn là gì?
Định v khác biệt cho TH True RICE:
+ Đ xut bán hàng đc nht (USP): TH True RICE s tp trung vào go cht lượng cao, không
biến đi gen và có ngun gc địa phương, nhn mnh lợi ích ca đ tươi, hương v và g tr
dinh dưỡng.
+ Khác biệt hóa sn phm: TH True RICE s to s khác biệt so vi các đi th cnh tranh
bng cách cung cp sn phm go cao cp có hương v rng biệt, bao bì đc đáo và nhn
diện thương hiệu mnh.
+ Li ích đi vi khách hàng: TH True RICE mong mun mang đến cho khách hàng tri nghiệm
go cao cp, mang đến s thay thế nh mnh và nhiều hương v hơn cho các sn phm go
truyn thng.
G tr ct i ca TH True RICE:
+ Cht lượng: TH True RICE ưu tn cht lượng trong mi khía cnh hot đng, t tìm ngun
cung ứng go cht lượng cao đến đm bo hương v và g tr dinh dưỡng tt nht.
+ Tính bn vững: TH True RICE cam kết thực hiện các hot đng bn vững, tp trung vào go
có ngun gc địa phương và bao bì thân thiện vi môi trường đ giảm thiểu du chân sinh
thái.
+ S hài ng ca khách hàng: TH True RICE mong mun mang lại s hài ng đc biệt cho
khách hàng bng cách cung cp tri nghiệm go cao cp và đm bo ng trung thành ca
khách hàng thông qua cht lượng và dịch v nht quán.
Tính cách thương hiệu TH True RICE:
+ Xác thực: TH True RICE th hiện tính xác thực, phn ánh cam kết s dng go cht lượng
cao, có ngun gc địa phương và nhn mnh tm quan trng ca tính minh bch trong hot
đng ca mình.
+ Sáng to: TH True RICE đi mi trong cách tiếp cn sn xut go, tp trung vào bao bì đc
đáo và hương v đ to s khác biệt so vi các đi th cnh tranh.
+ Đáng tin cy: TH True RICE xây dựng niềm tin vi khách hàng bng cách đm bo cht
lượng n định và tính minh bch trong hot đng, nuôi dưỡng cơ s khách hàng trung thành.
Tóm lại, các định hướng đ xut cho TH True RICE tp trung vào việc định v khác biệt thông qua đ
xut bán hàng đc đáo, nhn mnh vào cht lượng, tính bn vững và s hài ng ca khách hàng.
Tính cách thương hiệu được đc trưng bi tính chân thực, đi mi và đáng tin cy, phn ánh cam kết
ca thương hiệu trong việc mang lại tri nghiệm go cao cp và xây dựng cơ s khách hàng trung
thành.
OMO:
Trên cơ s nhng hiu biết ca anh/ch v chiến lưc thương hiu OMO, và v vai trò ca
truyn thông marketing trong trin khai chiến lưc thương hiu, anh/ch hãy phân tích tác
đng ca MV trên vi hình nh thương hiu OMO.
Tác đng ca MV "C ngàn lời chúc" vi hình nh thương hiệu OMO:
Tăng cường nhn diện thương hiệu: MV được phát sóng rng rãi trên các kênh truyn hình
và mng xã hi, thu hút hàng triệu lượt xem và chia s. Nh đó, hình nh thương hiệu OMO
được tiếp cn vi lượng lớn người tu dùng tiềm năng, góp phn nâng cao nhn diện
thương hiệu và to n tượng tích cực trong tâm trí khách hàng
Gây dựng hình nh thương hiệu gn liền vi g tr gia đình: MV tp trung vào thông điệp v
tình cm gia đình, điều này phù hp vi g tr ct i mà OMO luôn hướng đến. Qua đó,
OMO khng định v thế thương hiệu đng hành cùng gia đình Việt, mang đến những sn
phm gp gn kết yêu thương và to nên những khonh khc sum vy hnh phúc
To s kết ni cm xúc vi khách hàng: MV s dng âm nhc da diết, hình nh chân thực và
câu chuyn xúc đng, d dàng to s đng cm và kết ni cm xúc vi người xem. Nh đó,
OMO đã to dựng được hình nh thương hiệu gn gũi, thân thiện và có sức lan ta mnh m
trong cng đng.
Thúc đy doanh s bán hàng: Sau khi MV được phát sóng, doanh s bán hàng ca OMO đã
tăng trưởng đáng k, đc biệt trong dịp Tết Nguyên Đán. Điều này cho thy hiệu qu rõ rt
ca chiến dịch truyn thông marketing này trong việc thúc đy doanh s và gia tăng lợi nhun
cho thương hiệu
Kết lun:
MV "C ngàn lời chúc" mt chiến dịch truyn thông marketing thành công ca OMO, góp phn
cng c hình nh thương hiệu gn liền vi g tr gia đình và thúc đy doanh s bán hàng. Chiến dịch
này cho thy vai trò quan trng ca truyn thông marketing trong việc triển khai chiến lược thương
hiệu, gp doanh nghiệp kết ni vi khách hàng và to dựng v thế cnh tranh trên th trường.
Ngoài ra, MV "C ngàn lời chúc" còn có mt s tác đng tích cực khác như:
Nâng cao uy tín thương hiệu: MV th hiện trách nhiệm xã hi ca OMO khi quan tâm đến đi
sng tinh thn ca người dân, góp phn nâng cao uy tín thương hiệu trong mt cng đng.
To dựng cng đng khách hàng gn kết: Chiến dịch khuyến khích người xem chia s MV và
lời chúc Tết đến người thân, qua đó to dựng cng đng khách hàng gn kết vi OMO và lan
ta thông điệp yêu thương ca thương hiệu.
VIETTEL:
Theo anh/ch, thiết kế nhn din mi ca Viettel có gì phù hp và chưa phù hp trong vic th
hin s mnh, tính cách và giá tr ct lõi ca thương hiu?
- Phù hp:
+ Hình nh tr trung và năng đng: Thiết kế mi hướng ti v ngoài tr trung và năng đng,
phù hp vi đi tượng mc tu thế h tr, những người có nhu cu và tm nh hưởng
đáng k đi vi người tu dùng. Điều này phn ánh s hiểu biết v th trường và nhu cu
duy trì s phù hp và hp dn đi vi nhóm nhân khu hc mc tu.
+ Tiếp cn chuyn đi toàn diện: Việc lựa chn cách tiếp cn thay đi toàn diện và đt ngt đ
tái định v thương hiệu cho thy bước đi táo bo và quyết đoán ca Viettel. Cách tiếp cn này
có th báo hiệu mt cam kết thay đi và đi mi, điều này có th thu hút những khách hàng
đang tìm kiếm những thương hiệu hiện đi và có tư duy tiến b.
+ Đơn giản hóa khu hiệu: Việc đơn giản hóa khu hiệu t Hãy nói theo cách ca bn thành
Theo ca bn s thay đi táo bo, cô đng bn cht lời hứa thương hiệu ca Viettel. Nó
truyn ti thông điệp lấy khách hàng m trung tâm và cam kết đáp ứng nhu cu và mong
mun ca khách hàng.
- Không phù hp:
+ Có th gây nhm lẫn vi các thương hiệu khác: Khu hiệu mi Theo cách ca bn (Your
way) có th quá chung chung và gi nh đến các thương hiệu khác như Have it your way
ca Burger King. S thiếu c th này có th dn đến nhm lẫn, m loãng nhn diện thương
hiệu ca Viettel.
+ S mơ h trong định v thương hiệu: Mc dù thiết kế và khu hiệu mi truyn ti ý thức lấy
khách hàng m trung tâm và kh năng thích ứng, nhưng có th có nguy cơ mơ h trong việc
xác định rõ ràng đ xut g trị, s mnh và g tr ct i duy nht ca Viettel. Bn sc và cá
tính ca thương hiệu có th không được th hiện rõ ràng thông qua các yếu t thiết kế mi.
Tóm lại, mc dù các yếu t thiết kế mi ca Viettel th hiện n lực thu hút khán giả tr và truyn ti
cách tiếp cn lấy khách hàng m trung tâm, nhưng vn có những khía cnh có th không th hiện
đy đ s mnh, cá tính và g tr ct i ca thương hiệu. Điều quan trng đi vi Viettel phi đm
bo thiết kế mi phù hp cht ch vi bn sc, g tr và mc tu chiến lược dài hn ca thương
hiệu đ duy trì hình nh thương hiệu mnh m và nht quán.
REVIVE:
Phân tích vai trò ca Revive trong chiến lưc thương hiu ca công ty Suntory Pepsico (liên
h ti các quyết đnh chiến lưc v đnh v thương hiu, bn sc thương hiu, kiến trúc
thương hiu, v duy trì, khai thác và phát trin sc mnh thương hiu)
- Định v thương hiệu:
+ Revive đóng mt vai trò quan trng trong chiến lược thương hiệu ca Suntory PepsiCo bng
cách cung cp mt sn phm nước tăng lực đc đáo đáp ứng nhu cu ca người tu dùng
đang tìm kiếm ngun năng lượng và sức sng di dào
+ Việc định v Revive như mt loi đ ung b dưỡng và sng khoái gp Suntory PepsiCo tr
nên khác biệt trên th trường đ ung cnh tranh, nhm đến những người tu dùng đang tìm
kiếm mt giải pháp thay thế nh mnh hơn và tràn đy năng lượng hơn.
- Nhn diện/Bn sc thương hiệu:
+ Revive góp phn định hình nhn diện thương hiệu ca Suntory PepsiCo bng cách m rng
danh mc sn phm ca mình bao gm nhiều loi đ ung đáp ứng s thích và nhu cu đa
dng ca người tu dùng
+ Nhn diện thương hiệu Revive phn ánh s đi mi, cht lượng và cam kết cung cp các
sn phm gp nâng cao sức khe và sức sng ca người tu dùng, phù hp vi s mnh
và g tr ca Suntory PepsiCo.
- Kiến trúc thương hiệu:
+ S hiện diện ca Revive trong cu trúc thương hiệu ca Suntory PepsiCo gp nâng cao việc
cung cp sn phm ca công ty, cung cp nhiều loi đ ung phc v cho các phân khúc và
dịp tu dùng khác nhau
+ Việc đưa Revive vào danh mc thương hiệu s cng c v thế và kh năng cnh tranh trên th
trường ca Suntory PepsiCo, cung cp nhiều lựa chn đ ung đa dng đ đáp ứng nhu cu
ngày càng tăng ca người tu dùng.
- Duy trì, khai thác và phát triển sức mnh thương hiệu:
+ Revive góp phn duy trì sức mnh thương hiệu ca Suntory PepsiCo bng cách cung cp
mt loi nước tăng lực ph biến và sáng to, gây được tiếng vang vi những người tu dùng
đang tìm kiếm mt lựa chn đ ung chức năng
+ Thành công ca thương hiệu này trên th trường cho phép Suntory PepsiCo khai thác g tr
thương hiệu mnh m ca Revive đ thúc đy doanh s bán hàng, tăng th phn và nâng cao
kh năng hiển th thương hiệu.
+ Thông qua s đi mi liên tc, các sáng kiến tiếp th và quan h đi tác chiến lược, Suntory
PepsiCo có th phát triển hơn nữa sức mnh thương hiệu ca Revive, đm bo s tăng
trưởng bn vững và phù hp trong ngành đ ung đy cnh tranh.
Tóm lại, Revive đóng mt vai trò quan trng trong chiến lược thương hiệu ca Suntory PepsiCo bng
cách góp phn định vị, nhn diện và kiến trúc thương hiệu, đng thi gp duy trì, khai thác và phát
triển sức mnh ca thương hiệu trên th trường. Thương hiệu nước tăng lực này nâng cao kh năng
cung cp sn phm ca Suntory PepsiCo, tăng cường s hiện diện trên th trường và phù hp vi
cam kết ca công ty trong việc cung cp đ ung cht lượng đáp ứng nhu cu và s thích ca người
tu dùng.
Phân tích tác đng ca các hot đng truyn thông marketing: TVC và gii đưng chy nưc
ti hình nh thương hiu Revive
- Tác đng ca TVC:
+ Nhn thức v thương hiệu: TVC đã gp nâng cao nhn thức v thương hiệu cho Revive
bng cách giới thiệu sn phm ti nhiều đi tượng thông qua truyn hình, mt phương tiện
ph biến và có sức nh hưởng
+ Kh năng hiển th ngày càng tăng này góp phn đưa Revive tr thành mt thương hiệu d
nhn biết hơn và được chú ý hàng đu trên th trường nước tăng lực.
+ Định v thương hiệu: TVC cng c định v ca Revive như mt loi đ ung b sung năng
lượng và sng khoái, gp người tu dùng vượt qua mt mi và năng đng
+ Bng cách giới thiệu lợi ích ca sn phm và đi tượng mc tu, TVC cng c danh tính ca
Revive như mt loi nước tăng lực tr trung và chức năng.
+ Kết ni cm xúc: Cách k chuyn và hình nh ca TVC nhm mc đích to ra kết ni cm
xúc vi người tu dùng bng cách mu t Revive mt thương hiệu hiểu và h tr lối sng
năng đng ca h
+ S hp dn v mt cm xúc này gp xây dựng ng trung thành vi thương hiệu và các liên
tưởng thương hiệu tích cực.
- Tác đng ca cuc thi chy nước đến việc hi sinh hình nh thương hiệu:
+ Gn kết thương hiệu: Cuc thi chy dưới nước khuyến khích người tu dùng tích cực tương
tác vi thương hiệu Revive bng cách tham gia vào mt s kiện đc đáo và đy th thách
+ Mức đ tương tác này thúc đy s kết ni mnh m hơn giữa người tu dùng và thương
hiệu, nâng cao ng trung thành và s ng h ca thương hiệu.
+ Khác biệt hóa thương hiệu: Cuc thi chy dưới nước khiến Revive khác biệt so vi các đi
th cnh tranh bng cách mang đến tri nghiệm thương hiệu đc biệt và đáng nh
+ S kiện đc đáo này gp Revive ni bt trên th trường nước tăng lực đông đúc và cng c
hình nh ca mình như mt thương hiệu sáng to và thú vị.
+ Mức đ phù hp ca thương hiệu: Bng cách t chức cuc thi chy dưới nước, Revive th
hiện mức đ phù hp ca mình vi những người tu dùng có lối sng năng đng và tìm
kiếm các thương hiệu h tr s thích và đam mê ca h
+ S kiện này gp Revive duy trì v thế mt thương hiệu hiểu rõ và phc v nhu cu ca đi
tượng mc tu.
Tóm lại, TVC và cuc thi chy nước đã có tác đng tích cực đến hình nh thương hiệu ca Revive
bng cách nâng cao nhn thức v thương hiệu, cng c định v thương hiệu, to kết ni cm xúc,
thúc đy s gn kết vi thương hiệu, to s khác biệt cho thương hiệu và duy trì mức đ phù hp
ca thương hiệu trên th trường nước tăng lực. Các hot đng truyn thông tiếp th này đã góp phn
cng c nhn diện thương hiệu ca Revive và định v thương hiệu này mt thương hiệu năng
đng, sáng to và lấy người tu dùng m trung tâm.
Bình lun v đim mnh, đim yếu, cơ hi, thách thc ca thương hiu Revive trên th trưng
Điểm mnh ca thương hiệu Revive:
+ Nhn diện thương hiệu mnh: Revive đã thiết lập nhn diện thương hiệu mnh m, gây được
tiếng vang vi đi tượng mc tu, đc biệt trong giới tr đang tìm kiếm đ ung tăng
cường năng lượng và giải khát
+ Li thế cnh tranh: S pha trn đc đáo giữa các thành phn t nhn và lợi ích chức năng
ca Revive khiến nó tr nên khác biệt so vi các đi th trên th trường nước tăng lực, mang
lại lợi thế cnh tranh
+ Chiến lược tiếp th sáng to: Các n lực tiếp th ca Revive, bao gm các chiến dịch truyn
thông xã hi và quan h đi tác có nh hưởng, tương tác hiệu qu vi đi tượng mc tu và
to ra nhn thức v thương hiệu
+ Ci tiến liên tc: Cam kết ca Revive đi vi s đi mi và phn hi ca khách hàng đm
bo rng thương hiệu luôn phù hp và thích ứng vi những thay đi v s thích ca người
tu dùng và xu hướng th trường
Điểm yếu ca thương hiệu Revive:
+ Phm vi tiếp cn th trường hn chế: Việc Revive tp trung vào mt nhóm nhân khu hc c
th có th hn chế phm vi tiếp cn th trường và tiềm năng phát triển ca nó
+ S ph thuc vào truyn thông xã hi: Chiến lược tiếp th ca Revive ch yếu dựa vào các
nn tng truyn thông xã hi, nn tng này có th không n định và có th thay đi v thut
toán cũng như hành vi ca người dùng.
+ Dòng sn phm hn chế: Dòng sn phm ca Revive có th b hn chế, điều này có th cn
tr kh năng đáp ứng s thích và nhu cu đa dng ca người tu dùng
+ Cnh tranh t các thương hiệu đã có tên tui: Revive phi đi mt vi s cnh tranh t các
thương hiệu đã có tên tui trên th trường nước tăng lực, điều này có th gây khó khăn cho
việc gnh th phn và duy trì lợi thế cnh tranh ca mình
Cơ hi
+ M rng sang các th trường mi: Revive có th m rng phm vi tiếp cn th trường ca
mình bng cách nhm mc tu vào các khu vực địa hoc nhân khu hc mi, tăng tiềm
năng phát triển
+ M rng dòng sn phm: Revive có th m rng dòng sn phm ca mình đ phc v s
thích và nhu cu đa dng ca người tu dùng, tăng sức hp dn và kh năng cnh tranh
+ Quan h đi tác chiến lược: Revive có th hình thành quan h đi tác chiến lược vi các
thương hiệu hoc công ty khác đ m rng phm vi tiếp cn và to cơ hi phát triển mi
+ Đi mi tiếp th k thut s: Revive có th tn dng các đi mi tiếp th k thut s, chng
hn như qung cáo được h tr bi AI và tiếp th có nh hưởng, đ tăng cường n lực tiếp
th và dn đu đi th
Những thách thức đi vi thương hiệu Revive:
+ Duy trì tính xác thực ca thương hiệu: Revive phi duy trì tính xác thực và g tr thương hiệu
ca mình đng thi thích ứng vi những thay đi v s thích ca người tu dùng và xu
hướng th trường

Preview text:

Nhận định đúng/sai
Câu 1: Dưới góc độ mkt, hình ảnh thương hiệu là mọi liên tưởng tích cực xuất hiện trong tâm trí KH khi nói đến 1 TH
=> Sai, vì: Giải thích:
Hình ảnh thương hiệu là tổng thể nhận thức của khách hàng về một thương hiệu, bao gồm mọi liên
tưởng, bất kể tích cực hay tiêu cực, mà họ có khi nghĩ về thương hiệu đó.
Hình ảnh thương hiệu được hình thành bởi nhiều yếu tố, bao gồm: ●
Nhận diện thương hiệu: Logo, khẩu hiệu, màu sắc, âm thanh, v.v. ●
Sản phẩm và dịch vụ: Chất lượng, giá cả, tính năng, v.v. ●
Trải nghiệm khách hàng: Dịch vụ khách hàng, hỗ trợ sau bán hàng, v.v. ●
Hoạt động truyền thông: Quảng cáo, PR, đánh giá của khách hàng, v.v. ●
Văn hóa công ty: Giá trị cốt lõi, sứ mệnh, tầm nhìn, v.v.
Do đó, hình ảnh thương hiệu không chỉ giới hạn ở những liên tưởng tích cực. Khách hàng cũng có
thể có những liên tưởng tiêu cực về một thương hiệu, ví dụ như: ● Giá cả cao ●
Chất lượng sản phẩm kém ● Dịch vụ khách hàng tồi ●
Scandal về đạo đức kinh doanh ● V.v.
Điều quan trọng là doanh nghiệp cần nhận thức được tất cả các liên tưởng mà khách hàng có về
thương hiệu của mình, bất kể tích cực hay tiêu cực, và nỗ lực để cải thiện những liên tưởng tiêu cực này. Ví dụ: ● Thương hiệu Apple: ○
Liên tưởng tích cực: Sáng tạo, sang trọng, dễ sử dụng. ○
Liên tưởng tiêu cực: Giá cao, tính độc quyền. ● Thương hiệu Walmart: ○
Liên tưởng tích cực: Giá cả phải chăng, dễ tiếp cận. ○
Liên tưởng tiêu cực: Chất lượng sản phẩm kém, điều kiện làm việc không tốt cho nhân viên.
Câu 2: Trong bối cảnh hiện nay, TH thành công là TH thiết lập được MQH tin tưởng, bền vững
với KH và các bên liên quan
=> Đúng, vì những lý do sau:
1. Khách hàng ngày càng thông minh và có nhiều lựa chọn hơn: ●
Với sự phát triển của công nghệ và internet, khách hàng dễ dàng tiếp cận thông tin và so
sánh các thương hiệu khác nhau trước khi mua hàng. ●
Họ không còn dễ bị ảnh hưởng bởi quảng cáo hay bao bì đẹp mà thay vào đó, họ quan tâm
đến những thương hiệu uy tín, có thể mang lại cho họ giá trị thực sự.
2. Niềm tin là nền tảng cho mọi mối quan hệ: ●
Niềm tin là yếu tố then chốt để xây dựng mối quan hệ lâu dài và bền vững với khách hàng. ●
Khi khách hàng tin tưởng vào thương hiệu, họ sẽ có xu hướng trung thành với thương hiệu
đó, mua hàng thường xuyên hơn và giới thiệu thương hiệu cho bạn bè và người thân.
3. Các bên liên quan cũng đóng vai trò quan trọng: ●
Thương hiệu không chỉ cần xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng mà còn cần xây dựng
mối quan hệ tốt với các bên liên quan khác như nhà cung cấp, nhân viên, đối tác. ●
Khi tất cả các bên liên quan đều tin tưởng vào thương hiệu, họ sẽ cùng nhau chung tay góp
sức để thương hiệu phát triển.
4. Xây dựng mối quan hệ tin tưởng cần có thời gian và sự nỗ lực: ●
Không thể xây dựng được mối quan hệ tin tưởng trong một sớm một chiều. ●
Doanh nghiệp cần có chiến lược lâu dài, thể hiện sự nhất quán trong lời nói và hành động,
luôn hướng đến lợi ích của khách hàng và các bên liên quan.
5. Lợi ích của việc xây dựng mối quan hệ tin tưởng: ●
Tăng mức độ trung thành của khách hàng ●
Tăng doanh thu và lợi nhuận ● Giảm chi phí marketing ●
Thu hút và giữ chân nhân tài ●
Tăng cường uy tín thương hiệu ●
Giúp doanh nghiệp giải quyết các vấn đề một cách nhanh chóng và hiệu quả: Khi khách hàng
tin tưởng vào thương hiệu, họ sẽ dễ dàng tha thứ cho những sai lầm và hợp tác với doanh
nghiệp để giải quyết vấn đề. ●
Tạo ra môi trường làm việc tích cực: Khi nhân viên tin tưởng vào lãnh đạo và đồng nghiệp,
họ sẽ cảm thấy được tôn trọng và có động lực làm việc tốt hơn. ●
Nâng cao hình ảnh thương hiệu: Một thương hiệu được tin tưởng sẽ được đánh giá cao về
uy tín và chất lượng, thu hút sự chú ý của khách hàng tiềm năng. Kết luận:
Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt hiện nay, việc xây dựng mối quan hệ tin tưởng với khách hàng và
các bên liên quan là yếu tố then chốt để doanh nghiệp thành công. Doanh nghiệp nào làm tốt điều
này sẽ có được lợi thế cạnh tranh và gặt hái được nhiều thành công trong tương lai.
Câu 3: Khi hoạch định chiến lược thương hiệu, nhà quản trị thương hiệu cần phân tích bối
cảnh bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, xác định giá trị doanh nghiệp mong muốn tạo ra cho khách hàng mục tiêu.
=> Đúng, vì: -
Phân tích bối cảnh là bước đầu tiên và vô cùng quan trọng trong việc xây dựng chiến lược
thương hiệu hiệu quả. Bối cảnh bao gồm các yếu tố bên trong (như nguồn lực, năng lực, văn
hóa doanh nghiệp) và bên ngoài (như thị trường, đối thủ cạnh tranh, xu hướng khách hàng)
ảnh hưởng đến khả năng thành công của thương hiệu. -
Xác định giá trị doanh nghiệp mong muốn tạo ra cho khách hàng mục tiêu là bước tiếp theo
sau khi đã phân tích bối cảnh. Giá trị thương hiệu chính là những lợi ích mà doanh nghiệp
mong muốn mang lại cho khách hàng, là lý do khiến khách hàng lựa chọn thương hiệu này
thay vì thương hiệu khác. -
Bằng cách phân tích bối cảnh và xác định giá trị thương hiệu, nhà quản trị thương hiệu có thể
xây dựng được chiến lược phù hợp, giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu kinh doanh và tạo
dựng vị thế vững chắc trên thị trường.
Dưới đây là một số lý do giải thích tại sao câu nói này đúng: ●
Hiểu rõ bối cảnh giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định sáng suốt: Khi biết rõ điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội và thách thức, doanh nghiệp có thể xây dựng chiến lược phù hợp với khả năng
và điều kiện thực tế. ●
Xác định giá trị thương hiệu giúp doanh nghiệp tạo sự khác biệt: Giá trị thương hiệu là yếu tố
then chốt giúp doanh nghiệp nổi bật giữa đám đông và thu hút khách hàng mục tiêu. ●
Chiến lược thương hiệu hiệu quả dẫn đến thành công: Khi có chiến lược thương hiệu rõ ràng
và được thực thi hiệu quả, doanh nghiệp sẽ có nhiều khả năng đạt được mục tiêu kinh doanh
và xây dựng thương hiệu thành công.
Câu 4: Nội dung chiến lược thương hiệu chỉ đề cập đến: mục tiêu dài hạn, lợi thế cạnh tranh,
phương hướng kế hoạch hành động trong dài hạn
=> Sai, vì:
Nội dung chiến lược thương hiệu bao gồm nhiều yếu tố hơn là chỉ mục tiêu dài hạn, lợi thế cạnh
tranh và phương hướng kế hoạch hành động trong dài hạn. Mặc dù đây là những yếu tố quan trọng,
nhưng chiến lược thương hiệu hiệu quả cần bao gồm nhiều khía cạnh khác để đảm bảo sự thành công.
Dưới đây là những yếu tố chính cần có trong nội dung chiến lược thương hiệu: 1. Phân tích tình hình: ●
Phân tích nội bộ: đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, nguồn lực và năng lực của doanh nghiệp. ●
Phân tích bên ngoài: đánh giá thị trường, đối thủ cạnh tranh, xu hướng khách hàng và các
yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
2. Xác định tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi: ●
Tầm nhìn: nêu rõ mục tiêu dài hạn mà doanh nghiệp muốn đạt được. ●
Sứ mệnh: nêu rõ lý do tồn tại và giá trị mà doanh nghiệp mang lại cho khách hàng. ●
Giá trị cốt lõi: nêu rõ những nguyên tắc và niềm tin cơ bản mà doanh nghiệp theo đuổi.
3. Định vị thương hiệu: ●
Xác định vị trí của thương hiệu trên thị trường so với các đối thủ cạnh tranh. ●
Truyền tải thông điệp thương hiệu đến khách hàng mục tiêu.
4. Mục tiêu thương hiệu: ●
Đặt ra các mục tiêu cụ thể, đo lường được và có thời hạn cho thương hiệu. ●
Mục tiêu có thể liên quan đến doanh thu, thị phần, nhận thức thương hiệu, lòng trung thành của khách hàng, v.v. 5. Lợi thế cạnh tranh: ●
Xác định những điểm khác biệt và ưu thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh. ●
Nêu rõ lý do tại sao khách hàng nên chọn thương hiệu của bạn. 6. Chiến lược Marketing: ●
Xác định các kênh Marketing phù hợp để tiếp cận khách hàng mục tiêu. ●
Lập kế hoạch cho các hoạt động Marketing cụ thể, bao gồm quảng cáo, PR, content Marketing, v.v. 7. Kế hoạch hành động: ●
Phân chia các mục tiêu thành các nhiệm vụ nhỏ hơn và cụ thể hơn. ●
Xác định người chịu trách nhiệm cho từng nhiệm vụ. ●
Lập lịch trình thực hiện các nhiệm vụ.
8. Hệ thống đo lường và đánh giá: ●
Xác định các chỉ số hiệu suất chính (KPI) để theo dõi hiệu quả của chiến lược thương hiệu. ●
Thu thập dữ liệu và đánh giá kết quả thường xuyên. ●
Điều chỉnh chiến lược khi cần thiết.
Ngoài những yếu tố chính trên, nội dung chiến lược thương hiệu có thể bao gồm thêm các thông tin khác như: ● Văn hóa thương hiệu ●
Chiến lược phát triển sản phẩm/dịch vụ ●
Chiến lược bán hàng và phân phối ●
Chiến lược quản lý khách hàng ● Ngân sách thương hiệu
Như vậy, nội dung chiến lược thương hiệu bao gồm nhiều yếu tố hơn là chỉ mục tiêu dài hạn, lợi thế
cạnh tranh và phương hướng kế hoạch hành động trong dài hạn. Một chiến lược thương hiệu hiệu
quả cần bao gồm tất cả các yếu tố này để đảm bảo sự thành công cho thương hiệu.
Câu 5: Các hoạt động nhượng quyền thương hiệu chỉ phù hợp trong trường hợp thương hiệu
đã xây dựng được tài sản thương hiệu mạnh
=> Sai, vì:
Mặc dù việc có một tài sản thương hiệu mạnh có thể mang lại nhiều lợi ích cho việc nhượng quyền
thương mại, nhưng nó không phải là điều kiện tiên quyết duy nhất.
Có nhiều yếu tố khác cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thành công của một doanh nghiệp nhượng quyền, bao gồm: ●
Mô hình kinh doanh vững chắc: Doanh nghiệp nhượng quyền cần có mô hình kinh doanh có
thể tạo ra lợi nhuận và có khả năng mở rộng. ●
Hệ thống hỗ trợ hiệu quả: Bên nhượng quyền cần cung cấp cho bên nhận quyền các hỗ trợ
cần thiết về đào tạo, marketing, quản lý vận hành,... ●
Lựa chọn nhà đầu tư nhượng quyền phù hợp: Bên nhận quyền cần có đủ năng lực tài chính,
kinh nghiệm kinh doanh và cam kết với thương hiệu.
(Tuy nhiên, việc sở hữu một tài sản thương hiệu mạnh có thể mang lại một số lợi ích cho việc
nhượng quyền thương mại, bao gồm: ●
Thu hút nhà đầu tư: Một thương hiệu mạnh có thể thu hút các nhà đầu tư tiềm năng, những
người muốn tận dụng sự thành công của thương hiệu để kinh doanh. ●
Giảm thiểu rủi ro: Một thương hiệu đã được biết đến và tin cậy sẽ ít rủi ro hơn so với một thương hiệu mới. ●
Tăng hiệu quả marketing: Việc marketing cho một thương hiệu đã được biết đến sẽ dễ dàng
và hiệu quả hơn so với một thương hiệu mới.
Do đó, việc nhượng quyền thương mại có thể phù hợp với cả những thương hiệu đã xây dựng được
tài sản thương hiệu mạnh và những thương hiệu mới nổi.)
Câu 6: Năm 2019, Heineken ra mắt sản phẩm mới Heineken Silver mang hình ảnh trẻ trung,
hiện đại, có nồng độ cồn nhẹ và ít vị đắng, hướng tới khách hàng mục tiêu là thế hệ
Millennials, đây là ví dụ về tái định vị thương hiệu.
=> Đúng, vì:
Động thái chiến lược này phù hợp với khái niệm tái định vị thương hiệu, trong đó thương hiệu điều
chỉnh hình ảnh, sản phẩm hoặc chiến lược tiếp thị của mình để thu hút thị trường mục tiêu khác hoặc
để khôi phục sự hiện diện của mình trên thị trường. Việc giới thiệu Heineken Silver và các chiến dịch
tiếp thị hướng đến thế hệ trẻ là minh chứng cho nỗ lực có chủ ý của Heineken nhằm tái định vị
thương hiệu của mình và đáp ứng sở thích của thế hệ Millennials. Dưới đây là một số yếu tố chính
cho thấy đây là chiến lược tái định vị thương hiệu: ●
Sản phẩm mới: Heineken Silver là sản phẩm mới với hương vị nhẹ nhàng và hiện đại hơn so
với dòng bia Heineken truyền thống. ●
Hình ảnh trẻ trung: Heineken Silver sử dụng bao bì và chiến dịch marketing hướng đến
khách hàng trẻ tuổi, năng động. ●
Nồng độ cồn nhẹ: Heineken Silver có nồng độ cồn thấp hơn so với bia Heineken truyền
thống, phù hợp với xu hướng tiêu dùng bia nhẹ nhàng của giới trẻ. ●
Khách hàng mục tiêu mới: Heineken Silver hướng đến khách hàng mục tiêu là thế hệ
Millennials, một phân khúc thị trường quan trọng mà Heineken chưa khai thác hiệu quả trước đây.
Việc tái định vị thương hiệu Heineken Silver mang lại một số lợi ích cho Heineken, bao gồm: ●
Mở rộng thị phần sang phân khúc khách hàng mới. ●
Tăng cường nhận thức thương hiệu Heineken trong giới trẻ. ●
Củng cố hình ảnh Heineken là một thương hiệu hiện đại và đổi mới.
Nhìn chung, việc Heineken ra mắt Heineken Silver là một chiến lược tái định vị thương hiệu táo bạo
nhưng tiềm năng. Chiến lược này đã giúp Heineken tiếp cận được với phân khúc khách hàng mới và
củng cố hình ảnh thương hiệu của mình.
Câu 7: Đổi mới nhận diện thương hiệu là một trong các quyết định giúp duy trì sức mạn thương hiệu => Đúng, vì:
Tại sao đổi mới nhận diện thương hiệu lại quan trọng? ●
Thị trường không ngừng thay đổi: Sở thích và hành vi của khách hàng luôn biến đổi theo thời
gian. Do đó, thương hiệu cần đổi mới để bắt kịp xu hướng và duy trì sự liên quan với khách
hàng. Ví dụ, một thương hiệu thời trang có thể cập nhật logo và bao bì của mình để phù hợp
với xu hướng thời trang hiện đại. ●
Cạnh tranh gay gắt: Trong môi trường kinh doanh cạnh tranh cao, thương hiệu cần nổi bật để
thu hút sự chú ý của khách hàng. Đổi mới nhận diện thương hiệu có thể giúp thương hiệu tạo
dựng sự khác biệt và thu hút khách hàng mới. Ví dụ, một công ty khởi nghiệp có thể thiết kế
logo và trang web mới để thể hiện sự sáng tạo và đổi mới của mình. ●
Giữ chân khách hàng: Khách hàng có thể trở nên nhàm chán với nhận diện thương hiệu cũ
sau một thời gian. Đổi mới nhận diện thương hiệu có thể giúp khơi dậy sự hứng thú của
khách hàng và giữ chân họ. Ví dụ, một chuỗi nhà hàng có thể thay đổi thiết kế nội thất và
thực đơn của mình để mang đến trải nghiệm mới cho khách hàng.
Bằng cách liên tục phát triển và điều chỉnh nhận diện thương hiệu để đáp ứng nhu cầu, sở thích và
động lực thị trường đang thay đổi của khách hàng, doanh nghiệp có thể duy trì sự phù hợp, tạo sự
khác biệt, xây dựng lòng trung thành của khách hàng, tăng thị phần, lợi nhuận và nâng cao danh
tiếng cũng như tác động xã hội. Đổi mới thương hiệu đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo
rằng thương hiệu vẫn hấp dẫn, có tính cạnh tranh và thu hút đối tượng mục tiêu, cuối cùng góp phần
vào sức mạnh và thành công chung của thương hiệu đó.
Câu 8: Khả năng đặt giá bán cao hơn trung bình thị trường là một chỉ số phản ánh sức mạnh thương hiệu => Đúng, vì:
Một thương hiệu mạnh với giá trị thương hiệu cao có thể đưa ra mức giá cao hơn, cho phép họ tính
giá cao hơn cho sản phẩm của mình so với các đối thủ cạnh tranh và vượt quá mức giá trung bình
của thị trường. Khả năng đặt mức giá cao hơn dựa trên sự nhận biết thương hiệu, danh tiếng và chất
lượng được cảm nhận là một dấu hiệu rõ ràng về sức mạnh thương hiệu và giá trị mà khách hàng
liên kết với thương hiệu.
Câu 9: Sức mạnh thương hiệu và tài sản thương hiệu là những thuật ngữ không thể thay thế cho nhau => Đúng, vì:
Mặc dù hai thuật ngữ này có liên quan mật thiết với nhau và thường được sử dụng song song, nhưng
chúng có những điểm khác biệt quan trọng:
Sức mạnh thương hiệu đề cập đến khả năng của thương hiệu tác động đến nhận thức, hành vi và
lựa chọn của khách hàng. Nó thể hiện mức độ mạnh mẽ và ảnh hưởng của thương hiệu trong thị
trường. Sức mạnh thương hiệu được xây dựng thông qua các yếu tố như nhận thức thương hiệu,
lòng trung thành thương hiệu, uy tín thương hiệu và giá trị thương hiệu.
Tài sản thương hiệu là giá trị kinh tế của thương hiệu. Nó bao gồm các tài sản vô hình như nhãn
hiệu, logo, slogan, nhân vật thương hiệu và kinh nghiệm thương hiệu. Tài sản thương hiệu có thể
được định lượng bằng các phương pháp như phân tích dòng tiền chiết khấu và phân tích thị trường. Tóm lại: ●
Sức mạnh thương hiệu là về tác động của thương hiệu. ●
Tài sản thương hiệu là về giá trị kinh tế của thương hiệu. Ví dụ: ●
Coca-Cola là một thương hiệu có sức mạnh thương hiệu rất mạnh mẽ. Nó được công nhận
rộng rãi và có lượng khách hàng trung thành cao. ●
Giá trị tài sản thương hiệu của Coca-Cola ước tính khoảng 86 tỷ USD.
Do đó, sức mạnh thương hiệu là một yếu tố quan trọng góp phần tạo nên tài sản thương hiệu. Tuy
nhiên, hai khái niệm này không giống nhau và không thể thay thế cho nhau.
Ngoài ra, cần lưu ý rằng còn có một số khái niệm khác liên quan đến thương hiệu, chẳng hạn như
nhận thức thương hiệu, lòng trung thành thương hiệu và giá trị thương hiệu. Những khái niệm này
cũng có mối quan hệ mật thiết với nhau và cùng góp phần tạo nên sức mạnh thương hiệu và tài sản
thương hiệu của một doanh nghiệp.
(Sức mạnh thương hiệu đề cập đến hiệu quả hoạt động của thương hiệu so với các đối thủ cạnh
tranh, tập trung vào các biện pháp vô hình như đầu tư tiếp thị, vốn chủ sở hữu của các bên liên quan
và tác động của chúng đến hiệu quả kinh doanh. Mặt khác, giá trị thương hiệu bao gồm giá trị và sức
mạnh mà thương hiệu mang lại cho công ty, phản ánh các yếu tố như nhận thức về thương hiệu, liên
tưởng thương hiệu, lòng trung thành với thương hiệu và chất lượng cảm nhận. Mặc dù cả sức mạnh
thương hiệu và tài sản thương hiệu đều là những thành phần thiết yếu của chiến lược thương hiệu
thành công nhưng chúng đại diện cho các khía cạnh khác nhau về hiệu quả hoạt động và tầm ảnh
hưởng của thương hiệu trên thị trường)
Câu 10: Thị phần là một trong các chỉ số phản ánh sức mạnh thương hiệu => Đúng, vì:
Lý do thị phần là chỉ số quan trọng: -
Thể hiện mức độ phổ biến: Thị phần cao cho thấy thương hiệu được nhiều người tiêu dùng
biết đến và lựa chọn, từ đó khẳng định sức ảnh hưởng và vị thế của thương hiệu trên thị trường. -
Phản ánh khả năng cạnh tranh: Doanh nghiệp có thị phần cao thường sở hữu lợi thế cạnh
tranh so với đối thủ, thể hiện qua các yếu tố như sản phẩm/dịch vụ chất lượng, giá cả hợp lý,
chiến lược marketing hiệu quả, v.v. -
Góp phần tạo dựng lòng tin: Khi nhiều người tin dùng sản phẩm/dịch vụ, thương hiệu sẽ
được củng cố và tạo dựng lòng tin vững chắc trong tâm trí khách hàng.
Một thương hiệu mạnh thường chiếm thị phần lớn hơn do các yếu tố như lòng trung thành của khách
hàng, nhận diện thương hiệu, chất lượng cảm nhận và chiến lược tiếp thị hiệu quả. Thị phần cao hơn
có thể là kết quả của một thương hiệu mạnh gây được tiếng vang với người tiêu dùng, dẫn đến tăng
doanh thu, lợi nhuận và khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Câu 11: Mới đây tập đoàn TH phát triển sang lĩnh vực thực phẩm chế biến và tuyên bố tham
vọng “đưa Việt Nam trở thành một bếp ăn tử tế” của thế giới. Đây là một ví dụ về tái định thương hiệu
=> Sai, vì:
Việc Tập đoàn TH mở rộng sang lĩnh vực thực phẩm chế biến và tham vọng “biến Việt Nam thành
căn bếp tươm tất” trên thế giới không phù hợp với quan niệm tái định vị thương hiệu. Tái định vị
thương hiệu liên quan đến việc thay đổi vị thế của thương hiệu trên thị trường trong khi vẫn duy trì
được bản sắc của nó. Việc Tập đoàn TH chuyển sang lĩnh vực thực phẩm chế biến sẵn và tham vọng
ẩm thực toàn cầu của tập đoàn này thể hiện việc mở rộng hoặc đa dạng hóa thương hiệu hơn là tái
định vị. Mở rộng thương hiệu liên quan đến việc tận dụng tên thương hiệu hiện có để giới thiệu sản
phẩm hoặc dịch vụ mới thuộc các danh mục khác nhau, trong khi tái định vị thương hiệu tập trung
vào việc thay đổi nhận thức về thương hiệu hiện có trên thị trường.
Câu 12: Các nội dung truyền thông cho đồng hồ Romanson (do công ty Galle Watch nhập
khẩu từ Hàn Quốc và phân phối tại Việt Nam) tập trung nhấn mạnh đặc điểm “phong cách Hàn
Quốc” và “chất lượng Thụy Sĩ”. Theo mô hình kiến thức thương hiệu của Keller, đây là các
yếu tố tạo nên nhận diện thương hiệu.
=> Đúng, vì:
Theo mô hình kiến thức thương hiệu của Keller, nhận diện thương hiệu là sự hiểu biết của khách
hàng về một thương hiệu, bao gồm các yếu tố như tên thương hiệu, logo, khẩu hiệu, biểu tượng và
các thuộc tính khác liên quan đến thương hiệu. Các yếu tố này tạo nên hình ảnh thương hiệu trong
tâm trí khách hàng và giúp họ phân biệt thương hiệu đó với các thương hiệu khác.
Trong trường hợp của đồng hồ Romanson, các nội dung truyền thông tập trung nhấn mạnh hai đặc điểm chính: ●
Phong cách Hàn Quốc: Điều này liên quan đến thiết kế của đồng hồ, thường được lấy cảm
hứng từ xu hướng thời trang Hàn Quốc, trẻ trung, năng động và hợp thời trang. ●
Chất lượng Thụy Sĩ: Điều này liên quan đến bộ máy bên trong của đồng hồ, được sản xuất
tại Thụy Sĩ, nổi tiếng về độ chính xác, độ tin cậy và độ bền bỉ.
Bằng cách nhấn mạnh vào hai đặc điểm này, Romanson đang tạo dựng một nhận diện thương hiệu
độc đáo, kết hợp giữa phong cách thời trang hiện đại của Hàn Quốc và chất lượng cao cấp của Thụy
Sĩ. Điều này giúp Romanson thu hút khách hàng tiềm năng, đặc biệt là những người trẻ tuổi yêu thích
thời trang và quan tâm đến chất lượng sản phẩm.
Ngoài ra, việc tập trung vào hai đặc điểm này cũng giúp Romanson khác biệt so với các thương hiệu
đồng hồ khác trên thị trường. Trong khi nhiều thương hiệu tập trung vào một hoặc một số yếu tố nhất
định, chẳng hạn như giá cả, tính năng hoặc thiết kế, Romanson kết hợp cả phong cách và chất lượng
để tạo nên một sản phẩm độc đáo và hấp dẫn.
Nhìn chung, việc tập trung vào các đặc điểm “phong cách Hàn Quốc” và “chất lượng Thụy Sĩ” trong
các nội dung truyền thông là một chiến lược marketing hiệu quả của Romanson, giúp tạo dựng nhận
diện thương hiệu mạnh mẽ và thu hút khách hàng tiềm năng.
(Theo mô hình kiến thức thương hiệu của Keller, việc nhấn mạnh đặc điểm “phong cách Hàn Quốc”
và “chất lượng Thụy Sĩ” trong nội dung truyền thông cho đồng hồ Romanson được hãng Galle Watch
nhập khẩu từ Hàn Quốc và phân phối tại Việt Nam góp phần tạo nên nhận diện thương hiệu. Mô hình
của Keller nhấn mạnh rằng nhận diện thương hiệu được định hình bởi các liên tưởng và thuộc tính
mà người tiêu dùng kết nối với thương hiệu, chẳng hạn như quốc gia xuất xứ và tiêu chuẩn chất
lượng. Bằng cách tập trung vào "phong cách Hàn Quốc" và "chất lượng Thụy Sĩ", nội dung truyền
thông cho đồng hồ Romanson phù hợp với các yếu tố chính giúp thiết lập và củng cố bản sắc thương
hiệu trong tâm trí người tiêu dùng.)
Câu 13: Việc xác định thương hiệu sẽ giống và khác đối thủ cạnh tranh ở các đặc điểm nào là
những quyết định liên quan đến xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu
=> Đúng, vì:
Việc xác định thương hiệu sẽ giống và khác đối thủ cạnh tranh ở các đặc điểm nào là một quyết định
quan trọng trong việc xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu. Lý do: ●
Giúp thương hiệu nổi bật: Xác định điểm khác biệt so với đối thủ giúp thương hiệu tạo dựng
vị trí độc đáo trong tâm trí khách hàng, tránh bị lẫn lộn với các thương hiệu khác. ●
Thu hút khách hàng mục tiêu: Hiểu rõ đối thủ cạnh tranh và khách hàng mục tiêu giúp thương
hiệu định hướng các yếu tố nhận diện phù hợp, thu hút sự chú ý của nhóm khách hàng tiềm năng. ●
Tạo dựng sự khác biệt: Nhận diện thương hiệu hiệu quả cần thể hiện được bản sắc riêng,
những điểm độc đáo mà chỉ thương hiệu đó mới có. Việc so sánh với đối thủ giúp xác định
những điểm mạnh, điểm yếu và cơ hội để tạo sự khác biệt. ●
Hỗ trợ chiến lược marketing: Hệ thống nhận diện thương hiệu nhất quán, nổi bật sẽ hỗ trợ
các hoạt động marketing hiệu quả hơn, thu hút khách hàng và thúc đẩy doanh số.
Tuy nhiên, việc xác định điểm giống và khác đối thủ chỉ là một phần trong xây dựng hệ thống nhận
diện thương hiệu. Cần kết hợp với nhiều yếu tố khác như: ●
Mục tiêu thương hiệu: Xác định rõ mục tiêu mà thương hiệu muốn đạt được để xây dựng hệ
thống nhận diện phù hợp. ●
Giá trị cốt lõi: Nhận diện thương hiệu cần thể hiện được giá trị cốt lõi, bản sắc và sứ mệnh của thương hiệu. ●
Đối tượng khách hàng: Hiểu rõ khách hàng mục tiêu để lựa chọn ngôn ngữ hình ảnh, thông điệp phù hợp.
Do đó, việc xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu cần được thực hiện một cách bài bản, khoa
học, kết hợp nhiều yếu tố để tạo dựng hình ảnh thương hiệu mạnh mẽ, ấn tượng và khác biệt.
(Việc xác định những đặc điểm mà thương hiệu sẽ chia sẻ và khác biệt với các đối thủ cạnh tranh
thực sự là những quyết định liên quan đến việc xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu. Tạo ra
một hệ thống nhận diện thương hiệu bao gồm việc xác định các thuộc tính và phẩm chất độc đáo
giúp thương hiệu khác biệt với các đối thủ cạnh tranh, đồng thời đảm bảo tính nhất quán và mạch lạc
trong cách nhận biết thương hiệu trên thị trường. Bằng cách xác định những gì làm cho thương hiệu
trở nên khác biệt và điều chỉnh nó phù hợp với giá trị và định vị của thương hiệu, doanh nghiệp có
thể định hình nhận diện thương hiệu của mình một cách hiệu quả và thiết lập sự hiện diện mạnh mẽ trên thị trường.)
Câu 14: Một nghiên cứu về thương hiệu trường đại học bách khoa chỉ ra rằng mọi người
thường gắn HUST với hình ảnh “nhiều sinh viên nam” và “trượt môn”. Đây là minh họa cho
các liên tưởng về tính chất của sản phẩm/dịch vụ
=> Đúng, vì: ●
Liên tưởng về tính chất sản phẩm/dịch vụ: Là những suy nghĩ, cảm xúc, đánh giá mà khách
hàng tự động liên kết với một sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó. Những liên tưởng này có thể
được hình thành dựa trên nhiều yếu tố như tên thương hiệu, logo, khẩu hiệu, hình ảnh quảng
cáo, trải nghiệm thực tế của khách hàng, v.v. ●
Ví dụ: Trong trường hợp nghiên cứu về trường đại học bách khoa, hai hình ảnh "nhiều sinh
viên nam" và "trượt môn" là những liên tưởng mà mọi người thường gắn liền với trường.
Những liên tưởng này có thể được hình thành do nhiều yếu tố như tỷ lệ nam giới cao trong
trường, chương trình học tập nặng và đòi hỏi cao, v.v.
(Liên tưởng về tính chất sản phẩm/dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong việc định vị thương hiệu và
ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng. Do đó, các doanh nghiệp cần quan tâm đến
việc xây dựng và quản lý những liên tưởng này một cách hiệu quả.
Sự liên tưởng của các trường đại học bách khoa với hình ảnh “nhiều nam sinh” và “trượt môn” trong
một nghiên cứu minh họa cho sự liên tưởng về bản chất của sản phẩm/dịch vụ. Những hiệp hội này
phản ánh nhận thức và định kiến mà mọi người có thể có về các trường đại học bách khoa, định hình
sự hiểu biết của họ về bản chất và đặc điểm của các cơ sở giáo dục này.)
Câu 15: Theo mô hình kiến thức thương hiệu của Keller, “nhận biết thương hiệu” – brand
awareness là khách hàng nhận ra các đặc điểm, tính chất của sản phẩm mang thương hiệu đó
=> Sai, vì:
Theo mô hình kiến thức thương hiệu của Keller, nhận biết thương hiệu không phải là việc khách hàng
nhận ra những đặc điểm, tính chất của sản phẩm mang thương hiệu. Đúng hơn, nhận thức về
thương hiệu đề cập đến khả năng khách hàng nhận biết và nhớ lại thương hiệu trong các điều kiện
khác nhau và liên kết tên thương hiệu, logo, biểu tượng hoặc các liên tưởng khác với các loại sản
phẩm hoặc thuộc tính thương hiệu nhất định.
Keller định nghĩa nhận thức về thương hiệu là khía cạnh đầu tiên của kiến thức thương hiệu, bao
gồm việc xác nhận nhận biết thương hiệu (khả năng tiếp xúc trước với thương hiệu khi được gợi ý về
thương hiệu) và gợi nhớ về thương hiệu (khả năng lấy lại thương hiệu từ bộ nhớ khi được đưa ra
một gợi ý). gợi ý). danh mục sản phẩm, nhu cầu được đáp ứng theo danh mục hoặc một số thăm dò khác làm gợi ý)
Như vậy tóm lại, nhận biết thương hiệu trong mô hình của Keller là về sức mạnh sự hiện diện của
thương hiệu trong tâm trí khách hàng chứ không phải về đặc tính sản phẩm được nhận biết. Tuyên
bố này không chính xác khi đánh đồng nhận thức về thương hiệu với các đặc tính sản phẩm được công nhận.
Câu 16: Cơ sở để xác lập chiến lược thương hiệu là phân tích khách hàng mục tiêu và phân
tích các đối thủ cạnh tranh.
=> Đúng, vì:
Cơ sở để xác lập chiến lược thương hiệu là sự kết hợp giữa phân tích khách hàng mục tiêu và phân
tích đối thủ cạnh tranh. Hai yếu tố này đóng vai trò then chốt trong việc giúp doanh nghiệp xây dựng
thương hiệu hiệu quả và phù hợp với thị trường.
1. Phân tích khách hàng mục tiêu: ●
Hiểu rõ nhu cầu, mong muốn, hành vi và sở thích của khách hàng mục tiêu là bước đầu tiên
để xây dựng chiến lược thương hiệu thành công. ●
Doanh nghiệp cần xác định rõ đối tượng khách hàng mà mình muốn hướng đến, bao gồm: ○
Đặc điểm nhân khẩu học: Độ tuổi, giới tính, thu nhập, trình độ học vấn, nghề nghiệp, v.v. ○
Nhu cầu và mong muốn: Khách hàng cần gì? Họ mong muốn nhận được giá trị gì từ sản phẩm/dịch vụ? ○
Hành vi và sở thích: Khách hàng mua sắm như thế nào? Họ thường sử dụng kênh
thông tin nào? Họ có những sở thích và thói quen gì?
2. Phân tích đối thủ cạnh tranh: ●
Xác định các đối thủ cạnh tranh trực tiếp và gián tiếp của doanh nghiệp. ●
Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (SWOT) của các đối thủ cạnh tranh. ●
Hiểu rõ chiến lược marketing, sản phẩm/dịch vụ, giá cả và hình ảnh thương hiệu của đối thủ cạnh tranh.
Kết hợp hai yếu tố trên: ●
Dựa trên thông tin thu thập được từ phân tích khách hàng mục tiêu và phân tích đối thủ cạnh
tranh, doanh nghiệp có thể xác định vị trí độc đáo cho thương hiệu của mình trên thị trường. ●
Chiến lược thương hiệu cần đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng mục tiêu, đồng
thời tạo sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh.
(Cơ sở để thiết lập chiến lược thương hiệu bao gồm việc phân tích khách hàng mục tiêu và đối thủ
cạnh tranh. Bằng cách hiểu nhu cầu, sở thích và hành vi của đối tượng mục tiêu, doanh nghiệp có
thể điều chỉnh nỗ lực xây dựng thương hiệu của mình để tiếp cận và tương tác với khách hàng một
cách hiệu quả. Ngoài ra, việc phân tích đối thủ cạnh tranh cung cấp những hiểu biết có giá trị về động
lực thị trường, xu hướng của ngành và cơ hội tạo sự khác biệt, cho phép doanh nghiệp phát triển
định vị thương hiệu chiến lược giúp họ trở nên khác biệt trên thị trường. Phân tích cả khách hàng
mục tiêu và đối thủ cạnh tranh là nền tảng trong việc tạo ra một chiến lược thương hiệu đầy đủ thông
tin và khác biệt, phù hợp với thị trường mục tiêu và thúc đẩy thành công kinh doanh.)
Câu 17: Hình ảnh thương hiệu là kết quả của tổng thể trải nghiệm thương hiệu của khách
hàng và các bên liên quan tại mọi điểm chạm của thương hiệu với thị trường
=> Sai, vì:
Hình ảnh thương hiệu không phải là kết quả của trải nghiệm thương hiệu tổng thể của khách hàng và
các bên liên quan tại mọi điểm tiếp xúc của thương hiệu với thị trường. Hình ảnh thương hiệu đề cập
đến những nhận thức khác nhau mà người tiêu dùng lưu giữ trong tâm trí họ (Keller, 1993) do việc
truyền đạt nhận diện thương hiệu tới thị trường (Kapferer, 2004; Stern, Zinkhan và Jaju, 2001). Đó là
một khía cạnh cụ thể của kiến thức thương hiệu được định hình bởi nhiều yếu tố khác nhau như
chương trình tiếp thị, logo, khẩu hiệu và các công cụ khác được sử dụng để truyền đạt thương hiệu.
Câu 18: Hoạt động truyền thông nhằm xây dựng hình ảnh thương hiệu và hoạt động truyền
thông nhằm bán hàng đều được dẫn dắt tới chiến lược thương hiệu
=> Sai, vì:
Hoạt động truyền thông xây dựng hình ảnh thương hiệu và hoạt động truyền thông bán hàng là
những thành phần riêng biệt góp phần xây dựng chiến lược thương hiệu nhưng phục vụ những mục
đích khác nhau. Xây dựng hình ảnh thương hiệu tập trung vào việc tạo ra nhận thức tích cực, kết nối
cảm xúc và danh tiếng cho thương hiệu trong lòng người tiêu dùng, bao gồm các chiến lược dài hạn
để định hình cách nhận biết thương hiệu trên thị trường. Mặt khác, hoạt động truyền thông để bán
hàng tập trung hơn vào các chiến thuật ngắn hạn nhằm thúc đẩy doanh số bán hàng và chuyển đổi.
Mặc dù cả hai loại hoạt động truyền thông đều là những yếu tố thiết yếu của chiến lược thương hiệu
nhưng chúng phục vụ các mục tiêu khác nhau trong khuôn khổ thương hiệu tổng thể.
Câu 19: Quản trị thương hiệu bao gồm các công việc liên quan đến nghiên cứu lập chiến lược
thương hiệu, thiết kế và thực hiện các chương trình marketing triển khai chiến lược thương
hiệu, đo lường kết quả xây dựng và theo dõi sức mạnh thương hiệu
=> Đúng, vì:
Quản lý thương hiệu bao gồm nhiều nhiệm vụ khác nhau liên quan đến nghiên cứu và thiết lập chiến
lược thương hiệu, thiết kế và thực hiện các chương trình tiếp thị để triển khai các chiến lược này, đo
lường kết quả của những nỗ lực này và giám sát sức mạnh thương hiệu. Những hoạt động này là
những thành phần quan trọng của quản lý thương hiệu hiệu quả, nhằm xây dựng thương hiệu mạnh,
nâng cao nhận thức về thương hiệu và thúc đẩy lòng trung thành của người tiêu dùng.
Quản trị thương hiệu là một quá trình toàn diện bao gồm nhiều hoạt động khác nhau, nhằm mục đích
xây dựng, duy trì và phát triển thương hiệu hiệu quả. Các hoạt động chính trong quản trị thương hiệu bao gồm:
1. Nghiên cứu lập chiến lược thương hiệu: ○
Xác định mục tiêu thương hiệu. ○
Phân tích thị trường và đối thủ cạnh tranh. ○
Xác định khách hàng mục tiêu. ○ Định vị thương hiệu. ○
Phát triển chiến lược marketing.
2. Thiết kế và thực hiện các chương trình marketing triển khai chiến lược thương hiệu: ○
Phát triển thông điệp thương hiệu. ○
Thiết kế nhận diện thương hiệu. ○
Lập kế hoạch truyền thông marketing. ○
Quản lý các kênh truyền thông marketing. ○
Tổ chức các hoạt động marketing.
3. Đo lường kết quả xây dựng và theo dõi sức mạnh thương hiệu: ○
Theo dõi nhận thức thương hiệu. ○
Đánh giá hiệu quả các hoạt động marketing. ○
Đo lường sự trung thành của khách hàng. ○
Phân tích giá trị thương hiệu. ○
Lắng nghe ý kiến phản hồi của khách hàng.
Bằng cách thực hiện hiệu quả các hoạt động trên, doanh nghiệp có thể xây dựng thương hiệu mạnh
mẽ, thu hút khách hàng, tăng doanh số bán hàng và tạo dựng lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
Ngoài ra, quản trị thương hiệu còn bao gồm một số hoạt động khác như: ●
Quản lý danh mục thương hiệu: Quyết định các thương hiệu mà doanh nghiệp sẽ sở hữu và phát triển. ●
Quản lý khủng hoảng thương hiệu: Xử lý các vấn đề tiêu cực có thể ảnh hưởng đến hình ảnh thương hiệu. ●
Quản lý tài sản trí tuệ: Bảo vệ các yếu tố thương hiệu như logo, tên thương hiệu, khẩu hiệu, v.v.
Câu 20: Cơ sở để xác lập chiến lược thương hiệu là phân tích khách hàng mục tiêu và đối thủ cạnh tranh => Đúng, vì:
Câu nói trên chỉ ra hai yếu tố cốt lõi để xác lập chiến lược thương hiệu hiệu quả: phân tích khách
hàng mục tiêu và phân tích đối thủ cạnh tranh. Giải thích: ●
Hiểu rõ khách hàng mục tiêu: ○
Xác định nhu cầu, mong muốn, hành vi và sở thích của khách hàng mục tiêu là bước
đầu tiên để xây dựng chiến lược thương hiệu thành công. ○
Doanh nghiệp cần phân tích kỹ lưỡng các yếu tố nhân khẩu học, tâm lý học và hành
vi của khách hàng mục tiêu để có thể đáp ứng đúng nhu cầu và mong muốn của họ. ○
Một số thông tin quan trọng cần thu thập về khách hàng mục tiêu bao gồm: ■
Độ tuổi, giới tính, thu nhập, trình độ học vấn, nghề nghiệp. ■
Nhu cầu và mong muốn về sản phẩm/dịch vụ. ■
Hành vi mua sắm và sử dụng sản phẩm/dịch vụ. ■
Kênh thông tin và phương tiện truyền thông yêu thích. ●
Phân tích đối thủ cạnh tranh: ○
Xác định các đối thủ cạnh tranh trực tiếp và gián tiếp của doanh nghiệp. ○
Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (SWOT) của các đối thủ cạnh tranh. ○
Hiểu rõ chiến lược marketing, sản phẩm/dịch vụ, giá cả và hình ảnh thương hiệu của đối thủ cạnh tranh. ○
Dựa trên phân tích đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp có thể xác định vị trí độc đáo
cho thương hiệu của mình trên thị trường và xây dựng chiến lược phân biệt hóa so với đối thủ
Phân tích khách hàng mục tiêu và đối thủ cạnh tranh là một bước quan trọng trong việc xây dựng
chiến lược thương hiệu. Hiểu được nhu cầu, sở thích và hành vi của đối tượng mục tiêu giúp doanh
nghiệp điều chỉnh nỗ lực xây dựng thương hiệu của mình để tiếp cận và tương tác với khách hàng
một cách hiệu quả. Ngoài ra, việc phân tích đối thủ cạnh tranh cung cấp những hiểu biết có giá trị về
động lực thị trường, xu hướng của ngành và cơ hội tạo sự khác biệt, cho phép doanh nghiệp phát
triển định vị thương hiệu chiến lược giúp họ trở nên khác biệt trên thị trường.
Câu 21: Đầu tư cho hoạt động quảng cáo, bán hàng, khuyến mãi, phát triển sản phẩm mới là
các công cụ giúp duy trì sức mạnh thương hiệu
=> Đúng, vì:
Đầu tư vào quảng cáo, khuyến mãi, phát triển sản phẩm mới là công cụ hữu hiệu giúp duy trì và củng
cố thương hiệu theo thời gian -
Quảng cáo giúp giữ thương hiệu trong tâm trí người tiêu dùng và củng cố vị trí và liên kết của nó -
Khuyến mãi bán hàng có thể thúc đẩy doanh số bán hàng ngắn hạn và bổ sung thêm kho
hàng nổi bật của thương hiệu -
Đầu tư vào phát triển sản phẩm mới cho phép thương hiệu luôn phù hợp, đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của khách hàng và duy trì lợi thế cạnh tranh của mình.
1 số câu đúng sai của Long:
1. Các hoạt động cấp phép, nhượng quyền thương hiệu chỉ phù hợp trong trường hợp
thương hiệu đã xây dựng được tài sản thương hiệu mạnh.
⇒ Đúng. Khi thương hiệu mạnh, doanh nghiệp có thể khai thác bằng hoạt động cấp phép, nhượng quyền.
2. Năm 2019, Heineken ra mắt sản phẩm mới Heineken silver mang hình ảnh trẻ trung, hiện
đại, có nồng độ cồn nhẹ và vị ít đắng hơn, hướng tới khách hàng mục tiêu là thế hệ
millennials, đây là một ví dụ về định vị thương hiệu.
⇒ Sai. Hành động trên là mở rộng thương hiệu.
3. Đổi mới nhận diện thương hiệu là một trong các quyết định giúp duy trì sức mạnh thương hiệu.
⇒ Đúng. Để đứng vững thương hiệu có thể đổi mới, trẻ hoá hình ảnh hoặc cải tiến lợi ích, công
dụng, tạo ra giá trị mới.
4. Khả năng đặt giá bán cao hơn trung bình thị trường là một chỉ số phản ánh sức mạnh thương hiệu.
⇒ Đúng. Đây là một trong những chỉ tiêu phổ biến để đo lường sức mạnh thương hiệu.
5. Sức mạnh (hoặc sức khỏe) thương hiệu và tài sản thương hiệu là những thuật ngữ không thể thay thế cho nhau.
⇒ Đúng. Tài sản thương hiệu là tài sản vô hình khả năng đóng góp vào hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Sức mạnh thương hiệu là sức mạnh của sự gắn bó của khách hàng với tài sản thương hiệu.
6. Các nội dung truyền thông cho đồng hồ Romanson ( do công ty Galle Watch ) nhập khẩu từ
Hàn Quốc và phân phối tại Việt Nam tập trung nhấn mạnh đặc điểm “ phong cách Hàn Quốc “
và “chất lượng máy Thụy Sĩ”. Theo mô hình kiến thức thương hiệu của Keller, đây là các yếu
tố tạo nên nhận biết thương hiệu. Việc xác định thương hiệu sẽ giống và khác đối thủ cạnh
tranh ở các đặc điểm nào là những quyết định liên quan đến xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu.
⇒ Sai. “Phong cách Hàn Quốc”, “Chất lượng máy Thuỵ Sĩ” là những liên tưởng thứ cấp.
7. Mới đây tập đoàn TH phát triển sang lĩnh vực thực phẩm chế biến và tuyên bố tham vọng “
đưa Việt Nam trở thành một “Bếp ăn tử tế” của thế giới. Đây là một ví dụ về tái định vị thương hiệu.
⇒ Sai. TH trước tới giờ luôn là thương hiệu sữa gắn với khái niệm sạch. Định vị thành “Bếp ăn tử tế”
của TH chỉ là hoạt động mở rộng thương hiệu.
8.“Thị phần” là một trong các chỉ số phản ánh sức mạnh thương hiệu.
⇒ Đúng. Theo Brand Finance, ở khía cạnh kết quả kinh doanh trên thị trường, thị phần cùng là 1 yếu
tố để xem xét sức mạnh thương hiệu. 1 số câu tự luận:
Câu 1: Chọn 1 thương hiệu thực tế. Lựa chọn hai tiêu chỉ phân biệt và lập bản đồ định vị
sánh thương hiệu đó với các đối thủ cạnh tranh chính. Giải thích lý do anh/ chị lựa chọn cặp
tiêu chỉ này để xây dựng bản đồ, và lý do anh/chị xác định vị trí như vậy cho thương hiệu đó trên bản đó.
=> Để phân tích này, hãy xem xét thương hiệu Apple và so sánh nó với các đối thủ chính trên thị
trường điện thoại thông minh, chẳng hạn như Samsung và Huawei. Hai tiêu chí khác biệt mà chúng
tôi sẽ tập trung vào là "Đổi mới" và "Giá".
Phân tích bản đồ định vị: -
Sự đổi mới: Tiêu chí này phản ánh khả năng của thương hiệu trong việc đưa công nghệ, tính
năng và thiết kế tiên tiến vào sản phẩm của mình. Apple được biết đến với cách tiếp cận
sáng tạo, giới thiệu các tính năng như Face ID, tích hợp liền mạch phần cứng và phần mềm
cũng như hệ sinh thái ứng dụng và dịch vụ mạnh mẽ. Samsung và Huawei cũng được công
nhận về sự đổi mới nhưng có thể có những cách tiếp cận và tính năng khác nhau trên điện
thoại thông minh của họ. -
Giá: Giá là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến nhận thức của người tiêu dùng và định vị thị
trường. Apple thường được định vị là thương hiệu cao cấp với các sản phẩm có giá cao hơn,
nhắm đến phân khúc khách hàng khá giả hơn. Samsung cung cấp nhiều loại điện thoại thông
minh với nhiều mức giá khác nhau, phục vụ nhiều đối tượng hơn. Huawei, nổi tiếng với việc
đưa ra mức giá cạnh tranh, nhắm đến những người tiêu dùng quan tâm đến giá trị mà không
ảnh hưởng đến tính năng và chất lượng. Bản đồ định vị:
Trong bản đồ định vị bên dưới, chúng tôi sẽ vẽ biểu đồ của Apple, Samsung và Huawei dựa trên vị trí
được nhận thức của họ về mặt Đổi mới và Giá cả:
Apple: Định hướng hướng tới sự đổi mới cao và mức giá cao.
Samsung: Được định vị với sự cân bằng về đổi mới và các mức giá khác nhau.
Huawei: Định vị tập trung vào đổi mới và giá cả cạnh tranh.
Bằng cách phân tích hai tiêu chí này, chúng ta có thể hình dung Apple, Samsung và Huawei được
nhìn nhận như thế nào trên thị trường, nêu bật những điểm mạnh và sự khác biệt của họ về chiến
lược đổi mới và giá cả. Bản đồ này có thể giúp doanh nghiệp hiểu được bối cảnh cạnh tranh của họ
và đưa ra quyết định sáng suốt để phân biệt định vị thương hiệu của họ một cách hiệu quả.
Câu 2: Chọn 1 thương hiệu thực thể anh/chị đánh giá là có sức mạnh đáng kể. Áp dụng mô
hình tải sản thương hiệu dựa trên khách hàng (Customer based brand equity - CBBE) của
Keller, phân tích các khía cạnh tạo nên sức mạnh của thương hiệu đó.
Hãy coi thương hiệu Apple là một ví dụ về một thương hiệu có sức mạnh đáng kể. Áp dụng mô hình
giá trị thương hiệu dựa trên khách hàng (CBBE) của Keller để phân tích các khía cạnh tạo nên sức
mạnh của Apple, chúng ta có thể xác định được các yếu tố chính sau: -
Cấp độ 1: Nhận diện thương hiệu
Nhận diện thương hiệu của Apple rất mạnh nhờ logo đặc biệt, thương hiệu nhất quán trên các sản
phẩm và thông điệp rõ ràng về sự đổi mới và thiết kế. Bản sắc của thương hiệu gắn liền với sản
phẩm của mình, nhấn mạnh vào trải nghiệm người dùng và sự tích hợp giữa phần cứng và phần
mềm. Bản sắc này được củng cố thông qua các chiến dịch tiếp thị có mục tiêu và sự hiện diện trực tuyến mạnh mẽ. -
Cấp độ 2: Ý nghĩa thương hiệu
Ý nghĩa thương hiệu của Apple được xây dựng xung quanh ý tưởng về sự đổi mới, thiết kế và trải
nghiệm người dùng. Các sản phẩm của thương hiệu được đánh giá là chất lượng cao, đáng tin cậy
và dễ sử dụng. Hiệu suất của thương hiệu được phản ánh qua việc cung cấp nhất quán các sản
phẩm và dịch vụ sáng tạo đáp ứng mong đợi của khách hàng. Hình ảnh thương hiệu của Apple cũng
rất có ý nghĩa vì nó gắn liền với lối sống hiện đại, tinh tế và thân thiện với môi trường. -
Cấp độ 3: Phản hồi thương hiệu
Phản ứng của thương hiệu Apple được đặc trưng bởi sự kết nối cảm xúc mạnh mẽ với khách hàng.
Các sản phẩm của thương hiệu này thường được coi là biểu tượng đẳng cấp và khách hàng có cảm
giác thuộc về cộng đồng Apple. Dịch vụ khách hàng của thương hiệu cũng được đánh giá cao, tập
trung vào việc cung cấp trải nghiệm liền mạch và cá nhân hóa. Kết nối cảm xúc này được củng cố
thông qua các chiến dịch tiếp thị có mục tiêu và sự tham gia của truyền thông xã hội. -
Cấp độ 4: Cộng hưởng thương hiệu
Sự cộng hưởng thương hiệu của Apple thể hiện rõ ở lượng khách hàng trung thành. Khách hàng
quan tâm sâu sắc đến thương hiệu và sản phẩm của nó, thường ủng hộ chúng cho người khác.
Chương trình khách hàng thân thiết của thương hiệu, AppleCare, củng cố hơn nữa mối liên hệ này
bằng cách mang đến cho khách hàng cảm giác an toàn và được hỗ trợ. Sự cộng hưởng thương hiệu
của Apple còn được thể hiện ở khả năng tạo ra cảm giác cộng đồng giữa các khách hàng, với nhiều
người dùng tham gia các diễn đàn trực tuyến và chia sẻ trải nghiệm của họ với người khác.
Bằng cách phân tích các khía cạnh này của sức mạnh thương hiệu Apple thông qua mô hình CBBE
của Keller, chúng ta có thể thấy thương hiệu này đã xây dựng thành công nền tảng vững chắc về
nhận diện thương hiệu, ý nghĩa, phản hồi và sự cộng hưởng như thế nào. Điều này đã giúp Apple
duy trì được lượng khách hàng trung thành và khẳng định mình là công ty dẫn đầu trong ngành công nghệ. Câu BT tình huống: SABECO:
Phân tích vai trò của bia Saigon Chill trong chiến lược thương hiệu của công ty SABECO (liên
hệ tới các quyết định chiến về định vị thương hiệu, bản sắc thương hiệu, kiến trúc thương
hiệu, về duy trì, khai thác và phát triển sức mạnh thương hiệu)
-
Định vị thương hiệu: Sự ra mắt của Sài Gòn Chill đã giúp SABECO nâng cao định vị thương
hiệu trên thị trường. Bằng việc giới thiệu một loại bia tươi mát độc đáo với hương vị và bao bì
đặc biệt, SABECO đã tạo nên sự khác biệt cho Sài Gòn Chill so với các thương hiệu bia khác
như Sài Gòn Đặc Biệt và Sài Gòn Xuất Khẩu. Định vị này nhắm đến người tiêu dùng trẻ,
thành thị, những người đang tìm kiếm trải nghiệm bia tinh tế và thời thượng hơn. -
Nhận diện thương hiệu: Sài Gòn Chill củng cố nhận diện thương hiệu tổng thể của SABECO
bằng cách bổ sung thêm khía cạnh mới vào danh mục đầu tư của mình. Kỹ thuật lọc lạnh độc
quyền của bia ở -2°C, cùng với bao bì trẻ trung, phong cách, giúp tạo nên bản sắc thương
hiệu riêng biệt, gây ấn tượng với đối tượng mục tiêu. Bản sắc này càng được củng cố nhờ
sự hợp tác của SABECO với rapper nổi tiếng BigDaddy, đại sứ thương hiệu cho Sài Gòn Chill -
Kiến trúc thương hiệu; Là một thành viên của đại gia đình bia Sài Gòn, Sài Gòn Chill đóng
góp vào cấu trúc thương hiệu của SABECO bằng cách mở rộng dòng sản phẩm và đáp ứng
sở thích ngày càng đa dạng của người tiêu dùng. Việc bổ sung Sài Gòn Chill thể hiện cam
kết của SABECO trong đổi mới và khả năng thích ứng với những điều kiện thị trường thay
đổi. Bằng cách cung cấp danh mục đa dạng các nhãn hiệu bia, SABECO có thể thu hút nhiều
đối tượng khách hàng hơn và duy trì vị thế dẫn đầu trên thị trường bia Việt Nam -
Duy trì, khai thác và phát triển sức mạnh thương hiệu: Việc ra mắt Sài Gòn Chill là bước đi
chiến lược của SABECO nhằm duy trì sức mạnh thương hiệu trước sự cạnh tranh ngày càng
gia tăng. Bằng việc giới thiệu sản phẩm sáng tạo đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng trẻ,
sành điệu, SABECO khai thác giá trị thương hiệu hiện có và mở rộng phạm vi tiếp cận. Ngoài
ra, định vị và nhận diện độc đáo của Sài Gòn Chill giúp phát triển sức mạnh thương hiệu của
SABECO bằng cách tạo ra điểm tiếp xúc mới để người tiêu dùng tương tác với các sản phẩm
của công ty. Điều này góp phần thực hiện chiến lược dài hạn của SABECO trong việc nâng
cao định vị thương hiệu và mở rộng thị phần.
Tóm lại, Sài Gòn Chill đóng một vai trò quan trọng trong chiến lược thương hiệu của SABECO bằng
cách củng cố định vị, bản sắc và kiến trúc của công ty. Bằng cách tận dụng sức mạnh thương hiệu và
thích ứng với những thay đổi trong sở thích của người tiêu dùng, SABECO đặt mục tiêu duy trì vị thế
dẫn đầu trên thị trường bia Việt Nam.
Phân tích tác động của hoạt động truyền thông marketing "Happy Chill Year - Sải bước chill,
mở năm chill" tới hình ảnh thương hiệu Bia Saigon Chill nói riêng và Bia Saigon (SABECO) nói chung
-
Tác động đến hình ảnh thương hiệu Bia Sài Gòn Chill: +
Củng cố nhận diện thương hiệu: Chiến dịch củng cố nhận diện thương hiệu Bia Sài Gòn Chill
là dòng bia tươi mát, thời thượng hướng tới người tiêu dùng trẻ, thành thị. Thông điệp xoay
quanh “Sải bước để chill” và “mở đầu một năm chill” phù hợp với định vị của thương hiệu là
một loại đồ uống mát lạnh và thú vị cho các dịp giao lưu. +
Tạo kết nối cảm xúc: Chiến dịch tập trung vào hạnh phúc và sự thích thú, tạo ra kết nối cảm
xúc với người tiêu dùng. Bằng cách liên kết thương hiệu với những cảm xúc tích cực và trải
nghiệm đáng nhớ, nó sẽ củng cố lòng trung thành và mối quan hệ với thương hiệu đối với đối tượng mục tiêu. +
Nâng cao giá trị cảm nhận: Hoạt động truyền thông nêu bật những nét độc đáo của Bia Sài
Gòn Chill như kỹ thuật lọc lạnh ở -2°C và hương vị sảng khoái. Việc nhấn mạnh vào các
thuộc tính của sản phẩm giúp nâng cao giá trị cảm nhận của thương hiệu, khiến nó trở nên
hấp dẫn hơn đối với người tiêu dùng. -
Ảnh hưởng đến hình ảnh thương hiệu Bia Sài Gòn (SABECO) nói chung: +
Mở rộng thương hiệu: Sự thành công của chiến dịch dành cho Bia Sài Gòn Chill phản ánh
tích cực đến hình ảnh thương hiệu tổng thể của Bia Sài Gòn và SABECO. Nó thể hiện khả
năng đổi mới và đáp ứng nhu cầu thay đổi của người tiêu dùng, nâng cao danh tiếng của
công ty như một tổ chức có tư duy tiến bộ và lấy khách hàng làm trung tâm. +
Định vị thị trường: Chiến dịch giúp định vị Bia Sài Gòn và SABECO là những thương hiệu
hiểu rõ thị trường mục tiêu và có thể tạo ra các chiến dịch tiếp thị phù hợp và hấp dẫn. Điều
này củng cố vị thế của họ trên thị trường bia đầy cạnh tranh và tạo sự khác biệt cho họ so với những đối thủ khác. +
Liên kết thương hiệu: Sự đón nhận tích cực của chiến dịch đã xây dựng liên kết thương hiệu
mạnh mẽ cho Bia Sài Gòn và SABECO. Nó củng cố hình ảnh của thương hiệu là sáng tạo,
hợp thời trang và tập trung vào việc cung cấp các sản phẩm chất lượng cao gây được tiếng
vang với người tiêu dùng.
Tóm lại, hoạt động truyền thông marketing “Happy Chill Year – Sải chân chill, mở đầu năm chill” có
tác động không nhỏ trong việc nâng cao hình ảnh thương hiệu Bia Sài Gòn Chill và góp phần vào
nhận thức thương hiệu tổng thể của Bia Sài Gòn (SABECO). Nó củng cố nhận diện thương hiệu, tạo
kết nối cảm xúc, nâng cao giá trị cảm nhận và tăng cường định vị thị trường và liên kết thương hiệu,
cuối cùng thúc đẩy sự tham gia và lòng trung thành của người tiêu dùng.
Bình luận về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của thương hiệu bia Saigon Chill trên thị trường
Điểm mạnh của thương hiệu Bia Sài Gòn Chill: -
Sản phẩm sáng tạo: Kỹ thuật lọc lạnh độc đáo ở -2°C của SaiGon Chill tạo nên sự khác biệt
so với các loại bia truyền thống, mang đến hương vị tươi mát và đặc biệt. -
Hình ảnh thương hiệu trẻ trung: Bao bì và thiết kế hợp thời trang thu hút người tiêu dùng trẻ,
thành thị, định vị Sài Gòn Chill là thương hiệu bia phong cách và hiện đại. -
Quan hệ đối tác Đại sứ Thương hiệu: Hợp tác với BigDaddy, một rapper nổi tiếng, nâng cao
khả năng hiển thị thương hiệu và kết nối với đối tượng mục tiêu một cách hiệu quả. -
Mở rộng thương hiệu: Sài Gòn Chill mở rộng danh mục sản phẩm của SABECO, đáp ứng
nhu cầu thay đổi của người tiêu dùng và đa dạng hóa danh mục thương hiệu.
Điểm yếu của thương hiệu Bia Sài Gòn Chill: -
Nhận thức thấp: Ban đầu, Sài Gòn Chill phải đối mặt với nhận thức thấp do thiếu câu chuyện
và hình ảnh thương hiệu hấp dẫn, dẫn đến tỷ lệ dùng thử thấp. -
Thị trường cạnh tranh: Thị trường bia Việt Nam có tính cạnh tranh cao, đặt ra thách thức cho
những đối thủ mới như Sài Gòn Chill trong việc tạo dựng chỗ đứng vững chắc.
Cơ hội cho thương hiệu Bia Sài Gòn Chill: -
Tăng trưởng thị trường: Mức tiêu thụ bia cao ở Việt Nam mang lại cơ hội tăng trưởng cho Sài
Gòn Chill để chiếm lĩnh thị phần. -
Tiềm năng đổi mới: Đổi mới liên tục trong chiến lược tiếp thị và phát triển sản phẩm có thể
giúp Sài Gòn Chill trở nên khác biệt và thu hút nhiều người tiêu dùng hơn. -
Mở rộng thương hiệu: Sài Gòn Chill có thể khám phá các kênh phân phối và phân khúc mục
tiêu mới để mở rộng phạm vi tiếp cận và tăng khả năng thâm nhập thị trường.
Thách thức đối với thương hiệu Bia Sài Gòn Chill: -
Khác biệt hóa thương hiệu: Nổi bật giữa thị trường đông đúc và tạo dựng bộ nhận diện
thương hiệu độc đáo giữa các đối thủ cạnh tranh là thách thức then chốt đối với Sài Gòn Chill. -
Nhận thức của người tiêu dùng: Vượt qua những nhận thức ban đầu và xây dựng lòng tin
của người tiêu dùng để tăng tỷ lệ dùng thử và mức độ trung thành. -
Tính bền vững: Duy trì định vị thương hiệu nhất quán và phù hợp theo thời gian để duy trì sự
tăng trưởng và khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Đưa ra một đề xuất cho thương hiệu bia Saigon Chill trong giai đoạn sắp tới, lập luận làm rõ
cơ sở của đề xuất và đóng góp mà đề xuất đó mang lại thương hiệu Saigon Chill nói riêng và
cả thương hiệu Saigon (SABECO) nói chung
- Cơ sở của đề xuất: +
Câu chuyện thương hiệu nâng cao: Phát triển câu chuyện thương hiệu hấp dẫn cho Sài Gòn
Chill, gây được tiếng vang với người tiêu dùng, làm nổi bật kỹ thuật lọc lạnh độc đáo và hương vị sảng khoái. +
Chiến dịch tiếp thị đổi mới: Triển khai các sáng kiến tiếp thị sáng tạo và hấp dẫn để nâng cao
nhận thức về thương hiệu và mức độ tương tác của người tiêu dùng, tập trung vào nền tảng
kỹ thuật số và tiếp thị trải nghiệm. +
Quan hệ đối tác và cộng tác: Xây dựng mối quan hệ đối tác chiến lược với những người có
ảnh hưởng, nghệ sĩ và sự kiện để nâng cao khả năng hiển thị thương hiệu và kết nối với đối
tượng mục tiêu một cách hiệu quả. +
Đổi mới sản phẩm: Giới thiệu các biến thể mới hoặc phiên bản giới hạn của Sài Gòn Chill
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng và tạo hứng thú xung quanh thương hiệu. -
Đóng góp cho Thương hiệu Sài Gòn Chill và SABECO nói chung: +
Khác biệt hóa thương hiệu: Đề xuất này nhằm mục đích tạo sự khác biệt cho Sài Gòn Chill
trong thị trường bia cạnh tranh, định vị nó là thương hiệu bia cao cấp, sáng tạo và hợp thời
trang, thu hút người tiêu dùng trẻ, thành thị. +
Tăng thị phần: Bằng cách nâng cao nhận thức về thương hiệu và sự gắn kết của người tiêu
dùng, đề xuất này góp phần mở rộng thị phần của Sài Gòn Chill và tăng cường sự hiện diện trong ngành bia Việt Nam. +
Tăng trưởng giá trị thương hiệu: Thông qua câu chuyện thương hiệu hấp dẫn, các chiến dịch
tiếp thị sáng tạo và quan hệ đối tác chiến lược, đề xuất này sẽ nâng cao giá trị thương hiệu
cho SaiGon Chill và SABECO, củng cố danh tiếng của họ là những thương hiệu có tư duy
tiến bộ và lấy khách hàng làm trung tâm. +
Tính bền vững lâu dài: Đề xuất tập trung vào tính bền vững thương hiệu lâu dài bằng cách
thúc đẩy lòng trung thành của người tiêu dùng, thúc đẩy đổi mới sản phẩm và duy trì hình
ảnh thương hiệu mạnh mẽ gây được tiếng vang với đối tượng mục tiêu.
Tóm lại, các chiến lược đề xuất cho thương hiệu bia Sài Gòn Chill trong giai đoạn tới nhằm tăng
cường sự khác biệt hóa thương hiệu, tăng thị phần, tăng giá trị thương hiệu và đảm bảo tính bền
vững lâu dài cho cả thương hiệu Sài Gòn Chill và thương hiệu Sài Gòn (SABECO) nói chung. Bằng
cách tập trung vào cách kể chuyện về thương hiệu, đổi mới tiếp thị, quan hệ đối tác chiến lược và
phát triển sản phẩm, đề xuất này nhằm mục đích củng cố vị thế của thương hiệu trên thị trường và
thúc đẩy thành công liên tục cho SABECO trong ngành bia.
Phần tích vai trò của Bia Saigon Gold trong chiến lược thương hiệu của Công ty Sabeco (Liên
hệ tới các quyết định về duy trì, khai thác và phát triển sức mạnh thương hiệu, kiến trúc thương hiệu...)
-
Nhận diện thương hiệu: Bia Sài Gòn Gold, nằm trong danh mục thương hiệu của Sabeco, thể
hiện truyền thống sản xuất bia chất lượng lâu đời tại Việt Nam với gần 150 năm lịch sử. Việc
bia được công nhận là Thương hiệu Quốc gia và vô số giải thưởng đã nêu bật tầm quan
trọng của bia trong việc thể hiện niềm tự hào và sự xuất sắc của người Việt Nam trong ngành
sản xuất bia.Sức mạnh và sự công nhận thương hiệu: Thành công của Bia Vàng Sài Gòn
trong các cuộc thi quốc tế, như giành huy chương vàng tại các sự kiện uy tín như Cúp Bia
Quốc tế và Giải thưởng Bia Quốc tế, cho thấy khả năng cạnh tranh trên quy mô toàn cầu và
củng cố danh tiếng của thương hiệu về chất lượng và sự xuất sắc. -
Chiến lược thương hiệu: Chiến lược của Sabeco là tận dụng Bia Sài Gòn Gold cùng với các
thương hiệu chủ chốt khác trong danh mục để củng cố vị thế trong ngành sản xuất bia Việt
Nam và mở rộng sự hiện diện trên trường quốc tế.Cam kết của công ty về sự đổi mới, tính
bền vững và cải tiến liên tục các chỉ tiêu sản xuất giúp nâng cao sức hấp dẫn và khả năng
cạnh tranh của thương hiệu. -
Kiến trúc thương hiệu: Bia Sài Gòn Gold là một phần trong kiến trúc thương hiệu của
Sabeco, bao gồm đa dạng các thương hiệu bia được yêu thích tại Việt Nam, mỗi thương hiệu
góp phần tạo nên hình ảnh thương hiệu tổng thể và sự hiện diện trên thị trường của công ty.
Thành công của thương hiệu trong các cuộc thi quốc tế và sự phù hợp với Cam kết 4C của
công ty thể hiện vai trò không thể thiếu trong cấu trúc thương hiệu của Sabeco. -
Khai thác và phát triển sức mạnh thương hiệu: Việc Sabeco chú trọng nâng cao chất lượng,
hiệu quả sản xuất, quản lý nguyên vật liệu hiệu quả, thể hiện tinh hoa văn hóa Việt Nam trong
các thương hiệu của mình, trong đó có Bia Sài Gòn Gold, thể hiện cam kết của công ty trong
việc khai thác và phát triển sức mạnh thương hiệu và vị thế thị trường
Phần tích tác động của hoạt động truyền thông "đoàn xe chở vàng" tới hình ảnh thương hiệu Bia Saigon Gold -
Nhận diện thương hiệu: Hoạt động “đoàn xe vàng” bao gồm đội xe sơn vàng chở Bia Sài
Gòn Gold đi khắp cả nước đã giúp tăng độ nhận diện và nhận diện thương hiệu. Cách tiếp thị
độc đáo này đã giúp thương hiệu trở nên khác biệt với các đối thủ cạnh tranh và tạo ấn
tượng lâu dài với người tiêu dùng. -
Liên kết thương hiệu: Tông màu vàng được sử dụng trong đoàn xe gắn liền với tên thương
hiệu “Saigon Gold”, củng cố nhận diện thương hiệu và củng cố nhận thức về chất lượng và
sự xuất sắc. Chiến lược xây dựng thương hiệu trực quan này đã thành công trong việc gắn
kết thương hiệu với các giá trị sản phẩm sang trọng, uy tín, chất lượng cao. -
Kể chuyện thương hiệu: Hoạt động “đoàn xe vàng” được sử dụng để kể câu chuyện về cam
kết của Bia Sài Gòn Gold về chất lượng cũng như vai trò của nó trong văn hóa Việt Nam.
Câu chuyện này đã giúp tạo ra sự kết nối cảm xúc giữa thương hiệu và khách hàng, thúc đẩy
lòng trung thành và ủng hộ thương hiệu. -
Gắn kết thương hiệu: Đoàn xe đã được sử dụng như một nền tảng để gắn kết với khách
hàng và cộng đồng rộng lớn hơn. Điều này bao gồm việc tổ chức các sự kiện và hoạt động
quảng bá thương hiệu và giá trị của thương hiệu, chẳng hạn như chuỗi sự kiện “Saigon
Night” tái hiện những khía cạnh đặc sắc của lối sống và văn hóa Việt Nam. -
Tính nhất quán của thương hiệu: Hoạt động “đoàn xe vàng” là một phần của chiến lược tiếp
thị rộng hơn nhằm truyền đạt một cách nhất quán các giá trị và bản sắc của thương hiệu. Sự
nhất quán trong xây dựng thương hiệu và thông điệp này đã giúp củng cố hình ảnh của
thương hiệu và duy trì sự hiện diện mạnh mẽ của thương hiệu trên thị trường. -
Khác biệt hóa thương hiệu: Hoạt động “đoàn xe vàng” đã tạo nên sự khác biệt cho Bia Sài
Gòn so với các đối thủ bằng cách tạo ra trải nghiệm thương hiệu độc đáo và đáng nhớ. Sự
khác biệt này đã giúp thương hiệu nổi bật trong thị trường đông đúc và góp phần thành công
trong việc duy trì hình ảnh thương hiệu mạnh. TH TRUE RICE
Anh/chị được giao phụ trách thương hiệu TH True RICE. Hãy làm rõ các định hướng chiến
lược cho thương hiệu về 3 vấn đề sau và giải thích đề xuất của anh chị trên cơ sở sự phù h
với đặc điểm của doanh nghiệp, của thị trường mục tiêu và bối cảnh cạnh tranh. - Định vị khá
biệt (Sản phẩm sẽ có những đặc điểm gì nổi bật? lợi ích mang đến cho khách hàng là gì và có
gì khác biệt so với các đối thủ) - Những giá trị cốt lõi mà thương hiệu hướng tới là gì? - Tính
cách thương hiệu nên chọn là gì?
Định vị khác biệt cho TH True RICE: +
Đề xuất bán hàng độc nhất (USP): TH True RICE sẽ tập trung vào gạo chất lượng cao, không
biến đổi gen và có nguồn gốc địa phương, nhấn mạnh lợi ích của độ tươi, hương vị và giá trị dinh dưỡng. +
Khác biệt hóa sản phẩm: TH True RICE sẽ tạo sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh
bằng cách cung cấp sản phẩm gạo cao cấp có hương vị riêng biệt, bao bì độc đáo và nhận diện thương hiệu mạnh. +
Lợi ích đối với khách hàng: TH True RICE mong muốn mang đến cho khách hàng trải nghiệm
gạo cao cấp, mang đến sự thay thế lành mạnh và nhiều hương vị hơn cho các sản phẩm gạo truyền thống.
Giá trị cốt lõi của TH True RICE: +
Chất lượng: TH True RICE ưu tiên chất lượng trong mọi khía cạnh hoạt động, từ tìm nguồn
cung ứng gạo chất lượng cao đến đảm bảo hương vị và giá trị dinh dưỡng tốt nhất. +
Tính bền vững: TH True RICE cam kết thực hiện các hoạt động bền vững, tập trung vào gạo
có nguồn gốc địa phương và bao bì thân thiện với môi trường để giảm thiểu dấu chân sinh thái. +
Sự hài lòng của khách hàng: TH True RICE mong muốn mang lại sự hài lòng đặc biệt cho
khách hàng bằng cách cung cấp trải nghiệm gạo cao cấp và đảm bảo lòng trung thành của
khách hàng thông qua chất lượng và dịch vụ nhất quán.
Tính cách thương hiệu TH True RICE: +
Xác thực: TH True RICE thể hiện tính xác thực, phản ánh cam kết sử dụng gạo chất lượng
cao, có nguồn gốc địa phương và nhấn mạnh tầm quan trọng của tính minh bạch trong hoạt động của mình. +
Sáng tạo: TH True RICE đổi mới trong cách tiếp cận sản xuất gạo, tập trung vào bao bì độc
đáo và hương vị để tạo sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. +
Đáng tin cậy: TH True RICE xây dựng niềm tin với khách hàng bằng cách đảm bảo chất
lượng ổn định và tính minh bạch trong hoạt động, nuôi dưỡng cơ sở khách hàng trung thành.
Tóm lại, các định hướng đề xuất cho TH True RICE tập trung vào việc định vị khác biệt thông qua đề
xuất bán hàng độc đáo, nhấn mạnh vào chất lượng, tính bền vững và sự hài lòng của khách hàng.
Tính cách thương hiệu được đặc trưng bởi tính chân thực, đổi mới và đáng tin cậy, phản ánh cam kết
của thương hiệu trong việc mang lại trải nghiệm gạo cao cấp và xây dựng cơ sở khách hàng trung thành. OMO:
Trên cơ sở những hiểu biết của anh/chị về chiến lược thương hiệu OMO, và về vai trò của
truyền thông marketing trong triển khai chiến lược thương hiệu, anh/chị hãy phân tích tác
động của MV trên với hình ảnh thương hiệu OMO.
Tác động của MV "Cả ngàn lời chúc" với hình ảnh thương hiệu OMO: ●
Tăng cường nhận diện thương hiệu: MV được phát sóng rộng rãi trên các kênh truyền hình
và mạng xã hội, thu hút hàng triệu lượt xem và chia sẻ. Nhờ đó, hình ảnh thương hiệu OMO
được tiếp cận với lượng lớn người tiêu dùng tiềm năng, góp phần nâng cao nhận diện
thương hiệu và tạo ấn tượng tích cực trong tâm trí khách hàng ●
Gây dựng hình ảnh thương hiệu gắn liền với giá trị gia đình: MV tập trung vào thông điệp về
tình cảm gia đình, điều này phù hợp với giá trị cốt lõi mà OMO luôn hướng đến. Qua đó,
OMO khẳng định vị thế là thương hiệu đồng hành cùng gia đình Việt, mang đến những sản
phẩm giúp gắn kết yêu thương và tạo nên những khoảnh khắc sum vầy hạnh phúc ●
Tạo sự kết nối cảm xúc với khách hàng: MV sử dụng âm nhạc da diết, hình ảnh chân thực và
câu chuyện xúc động, dễ dàng tạo sự đồng cảm và kết nối cảm xúc với người xem. Nhờ đó,
OMO đã tạo dựng được hình ảnh thương hiệu gần gũi, thân thiện và có sức lan tỏa mạnh mẽ trong cộng đồng. ●
Thúc đẩy doanh số bán hàng: Sau khi MV được phát sóng, doanh số bán hàng của OMO đã
tăng trưởng đáng kể, đặc biệt là trong dịp Tết Nguyên Đán. Điều này cho thấy hiệu quả rõ rệt
của chiến dịch truyền thông marketing này trong việc thúc đẩy doanh số và gia tăng lợi nhuận cho thương hiệu Kết luận:
MV "Cả ngàn lời chúc" là một chiến dịch truyền thông marketing thành công của OMO, góp phần
củng cố hình ảnh thương hiệu gắn liền với giá trị gia đình và thúc đẩy doanh số bán hàng. Chiến dịch
này cho thấy vai trò quan trọng của truyền thông marketing trong việc triển khai chiến lược thương
hiệu, giúp doanh nghiệp kết nối với khách hàng và tạo dựng vị thế cạnh tranh trên thị trường.
Ngoài ra, MV "Cả ngàn lời chúc" còn có một số tác động tích cực khác như: ●
Nâng cao uy tín thương hiệu: MV thể hiện trách nhiệm xã hội của OMO khi quan tâm đến đời
sống tinh thần của người dân, góp phần nâng cao uy tín thương hiệu trong mắt cộng đồng. ●
Tạo dựng cộng đồng khách hàng gắn kết: Chiến dịch khuyến khích người xem chia sẻ MV và
lời chúc Tết đến người thân, qua đó tạo dựng cộng đồng khách hàng gắn kết với OMO và lan
tỏa thông điệp yêu thương của thương hiệu. VIETTEL:
Theo anh/chị, thiết kế nhận diện mới của Viettel có gì phù hợp và chưa phù hợp trong việc thể
hiện sứ mệnh, tính cách và giá trị cốt lõi của thương hiệu?
- Phù hợp: +
Hình ảnh trẻ trung và năng động: Thiết kế mới hướng tới vẻ ngoài trẻ trung và năng động,
phù hợp với đối tượng mục tiêu là thế hệ trẻ, những người có nhu cầu và tầm ảnh hưởng
đáng kể đối với người tiêu dùng. Điều này phản ánh sự hiểu biết về thị trường và nhu cầu
duy trì sự phù hợp và hấp dẫn đối với nhóm nhân khẩu học mục tiêu. +
Tiếp cận chuyển đổi toàn diện: Việc lựa chọn cách tiếp cận thay đổi toàn diện và đột ngột để
tái định vị thương hiệu cho thấy bước đi táo bạo và quyết đoán của Viettel. Cách tiếp cận này
có thể báo hiệu một cam kết thay đổi và đổi mới, điều này có thể thu hút những khách hàng
đang tìm kiếm những thương hiệu hiện đại và có tư duy tiến bộ. +
Đơn giản hóa khẩu hiệu: Việc đơn giản hóa khẩu hiệu từ “Hãy nói theo cách của bạn” thành
“Theo của bạn” là sự thay đổi táo bạo, cô đọng bản chất lời hứa thương hiệu của Viettel. Nó
truyền tải thông điệp lấy khách hàng làm trung tâm và cam kết đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng. - Không phù hợp: +
Có thể gây nhầm lẫn với các thương hiệu khác: Khẩu hiệu mới “Theo cách của bạn” (Your
way) có thể quá chung chung và gợi nhớ đến các thương hiệu khác như “Have it your way”
của Burger King. Sự thiếu cụ thể này có thể dẫn đến nhầm lẫn, làm loãng nhận diện thương hiệu của Viettel. +
Sự mơ hồ trong định vị thương hiệu: Mặc dù thiết kế và khẩu hiệu mới truyền tải ý thức lấy
khách hàng làm trung tâm và khả năng thích ứng, nhưng có thể có nguy cơ mơ hồ trong việc
xác định rõ ràng đề xuất giá trị, sứ mệnh và giá trị cốt lõi duy nhất của Viettel. Bản sắc và cá
tính của thương hiệu có thể không được thể hiện rõ ràng thông qua các yếu tố thiết kế mới.
Tóm lại, mặc dù các yếu tố thiết kế mới của Viettel thể hiện nỗ lực thu hút khán giả trẻ và truyền tải
cách tiếp cận lấy khách hàng làm trung tâm, nhưng vẫn có những khía cạnh có thể không thể hiện
đầy đủ sứ mệnh, cá tính và giá trị cốt lõi của thương hiệu. Điều quan trọng đối với Viettel là phải đảm
bảo thiết kế mới phù hợp chặt chẽ với bản sắc, giá trị và mục tiêu chiến lược dài hạn của thương
hiệu để duy trì hình ảnh thương hiệu mạnh mẽ và nhất quán. REVIVE:
Phân tích vai trò của Revive trong chiến lược thương hiệu của công ty Suntory Pepsico (liên
hệ tới các quyết định chiến lược về định vị thương hiệu, bản sắc thương hiệu, kiến trúc
thương hiệu, về duy trì, khai thác và phát triển sức mạnh thương hiệu)
- Định vị thương hiệu: +
Revive đóng một vai trò quan trọng trong chiến lược thương hiệu của Suntory PepsiCo bằng
cách cung cấp một sản phẩm nước tăng lực độc đáo đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng
đang tìm kiếm nguồn năng lượng và sức sống dồi dào +
Việc định vị Revive như một loại đồ uống bổ dưỡng và sảng khoái giúp Suntory PepsiCo trở
nên khác biệt trên thị trường đồ uống cạnh tranh, nhắm đến những người tiêu dùng đang tìm
kiếm một giải pháp thay thế lành mạnh hơn và tràn đầy năng lượng hơn. -
Nhận diện/Bản sắc thương hiệu: +
Revive góp phần định hình nhận diện thương hiệu của Suntory PepsiCo bằng cách mở rộng
danh mục sản phẩm của mình bao gồm nhiều loại đồ uống đáp ứng sở thích và nhu cầu đa
dạng của người tiêu dùng +
Nhận diện thương hiệu Revive phản ánh sự đổi mới, chất lượng và cam kết cung cấp các
sản phẩm giúp nâng cao sức khỏe và sức sống của người tiêu dùng, phù hợp với sứ mệnh
và giá trị của Suntory PepsiCo. - Kiến trúc thương hiệu: +
Sự hiện diện của Revive trong cấu trúc thương hiệu của Suntory PepsiCo giúp nâng cao việc
cung cấp sản phẩm của công ty, cung cấp nhiều loại đồ uống phục vụ cho các phân khúc và dịp tiêu dùng khác nhau +
Việc đưa Revive vào danh mục thương hiệu sẽ củng cố vị thế và khả năng cạnh tranh trên thị
trường của Suntory PepsiCo, cung cấp nhiều lựa chọn đồ uống đa dạng để đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của người tiêu dùng. -
Duy trì, khai thác và phát triển sức mạnh thương hiệu: +
Revive góp phần duy trì sức mạnh thương hiệu của Suntory PepsiCo bằng cách cung cấp
một loại nước tăng lực phổ biến và sáng tạo, gây được tiếng vang với những người tiêu dùng
đang tìm kiếm một lựa chọn đồ uống chức năng +
Thành công của thương hiệu này trên thị trường cho phép Suntory PepsiCo khai thác giá trị
thương hiệu mạnh mẽ của Revive để thúc đẩy doanh số bán hàng, tăng thị phần và nâng cao
khả năng hiển thị thương hiệu. +
Thông qua sự đổi mới liên tục, các sáng kiến tiếp thị và quan hệ đối tác chiến lược, Suntory
PepsiCo có thể phát triển hơn nữa sức mạnh thương hiệu của Revive, đảm bảo sự tăng
trưởng bền vững và phù hợp trong ngành đồ uống đầy cạnh tranh.
Tóm lại, Revive đóng một vai trò quan trọng trong chiến lược thương hiệu của Suntory PepsiCo bằng
cách góp phần định vị, nhận diện và kiến trúc thương hiệu, đồng thời giúp duy trì, khai thác và phát
triển sức mạnh của thương hiệu trên thị trường. Thương hiệu nước tăng lực này nâng cao khả năng
cung cấp sản phẩm của Suntory PepsiCo, tăng cường sự hiện diện trên thị trường và phù hợp với
cam kết của công ty trong việc cung cấp đồ uống chất lượng đáp ứng nhu cầu và sở thích của người tiêu dùng.
Phân tích tác động của các hoạt động truyền thông marketing: TVC và giải đường chạy nước
tới hình ảnh thương hiệu Revive
- Tác động của TVC: +
Nhận thức về thương hiệu: TVC đã giúp nâng cao nhận thức về thương hiệu cho Revive
bằng cách giới thiệu sản phẩm tới nhiều đối tượng thông qua truyền hình, một phương tiện
phổ biến và có sức ảnh hưởng +
Khả năng hiển thị ngày càng tăng này góp phần đưa Revive trở thành một thương hiệu dễ
nhận biết hơn và được chú ý hàng đầu trên thị trường nước tăng lực. +
Định vị thương hiệu: TVC củng cố định vị của Revive như một loại đồ uống bổ sung năng
lượng và sảng khoái, giúp người tiêu dùng vượt qua mệt mỏi và năng động +
Bằng cách giới thiệu lợi ích của sản phẩm và đối tượng mục tiêu, TVC củng cố danh tính của
Revive như một loại nước tăng lực trẻ trung và chức năng. +
Kết nối cảm xúc: Cách kể chuyện và hình ảnh của TVC nhằm mục đích tạo ra kết nối cảm
xúc với người tiêu dùng bằng cách miêu tả Revive là một thương hiệu hiểu và hỗ trợ lối sống năng động của họ +
Sự hấp dẫn về mặt cảm xúc này giúp xây dựng lòng trung thành với thương hiệu và các liên
tưởng thương hiệu tích cực. -
Tác động của cuộc thi chạy nước đến việc hồi sinh hình ảnh thương hiệu: +
Gắn kết thương hiệu: Cuộc thi chạy dưới nước khuyến khích người tiêu dùng tích cực tương
tác với thương hiệu Revive bằng cách tham gia vào một sự kiện độc đáo và đầy thử thách +
Mức độ tương tác này thúc đẩy sự kết nối mạnh mẽ hơn giữa người tiêu dùng và thương
hiệu, nâng cao lòng trung thành và sự ủng hộ của thương hiệu. +
Khác biệt hóa thương hiệu: Cuộc thi chạy dưới nước khiến Revive khác biệt so với các đối
thủ cạnh tranh bằng cách mang đến trải nghiệm thương hiệu đặc biệt và đáng nhớ +
Sự kiện độc đáo này giúp Revive nổi bật trên thị trường nước tăng lực đông đúc và củng cố
hình ảnh của mình như một thương hiệu sáng tạo và thú vị. +
Mức độ phù hợp của thương hiệu: Bằng cách tổ chức cuộc thi chạy dưới nước, Revive thể
hiện mức độ phù hợp của mình với những người tiêu dùng có lối sống năng động và tìm
kiếm các thương hiệu hỗ trợ sở thích và đam mê của họ +
Sự kiện này giúp Revive duy trì vị thế là một thương hiệu hiểu rõ và phục vụ nhu cầu của đối tượng mục tiêu.
Tóm lại, TVC và cuộc thi chạy nước đã có tác động tích cực đến hình ảnh thương hiệu của Revive
bằng cách nâng cao nhận thức về thương hiệu, củng cố định vị thương hiệu, tạo kết nối cảm xúc,
thúc đẩy sự gắn kết với thương hiệu, tạo sự khác biệt cho thương hiệu và duy trì mức độ phù hợp
của thương hiệu trên thị trường nước tăng lực. Các hoạt động truyền thông tiếp thị này đã góp phần
củng cố nhận diện thương hiệu của Revive và định vị thương hiệu này là một thương hiệu năng
động, sáng tạo và lấy người tiêu dùng làm trung tâm.
Bình luận về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của thương hiệu Revive trên thị trường
Điểm mạnh của thương hiệu Revive: +
Nhận diện thương hiệu mạnh: Revive đã thiết lập nhận diện thương hiệu mạnh mẽ, gây được
tiếng vang với đối tượng mục tiêu, đặc biệt là trong giới trẻ đang tìm kiếm đồ uống tăng
cường năng lượng và giải khát +
Lợi thế cạnh tranh: Sự pha trộn độc đáo giữa các thành phần tự nhiên và lợi ích chức năng
của Revive khiến nó trở nên khác biệt so với các đối thủ trên thị trường nước tăng lực, mang lại lợi thế cạnh tranh +
Chiến lược tiếp thị sáng tạo: Các nỗ lực tiếp thị của Revive, bao gồm các chiến dịch truyền
thông xã hội và quan hệ đối tác có ảnh hưởng, tương tác hiệu quả với đối tượng mục tiêu và
tạo ra nhận thức về thương hiệu +
Cải tiến liên tục: Cam kết của Revive đối với sự đổi mới và phản hồi của khách hàng đảm
bảo rằng thương hiệu luôn phù hợp và thích ứng với những thay đổi về sở thích của người
tiêu dùng và xu hướng thị trường
Điểm yếu của thương hiệu Revive: +
Phạm vi tiếp cận thị trường hạn chế: Việc Revive tập trung vào một nhóm nhân khẩu học cụ
thể có thể hạn chế phạm vi tiếp cận thị trường và tiềm năng phát triển của nó +
Sự phụ thuộc vào truyền thông xã hội: Chiến lược tiếp thị của Revive chủ yếu dựa vào các
nền tảng truyền thông xã hội, nền tảng này có thể không ổn định và có thể thay đổi về thuật
toán cũng như hành vi của người dùng. +
Dòng sản phẩm hạn chế: Dòng sản phẩm của Revive có thể bị hạn chế, điều này có thể cản
trở khả năng đáp ứng sở thích và nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng +
Cạnh tranh từ các thương hiệu đã có tên tuổi: Revive phải đối mặt với sự cạnh tranh từ các
thương hiệu đã có tên tuổi trên thị trường nước tăng lực, điều này có thể gây khó khăn cho
việc giành thị phần và duy trì lợi thế cạnh tranh của mình Cơ hội +
Mở rộng sang các thị trường mới: Revive có thể mở rộng phạm vi tiếp cận thị trường của
mình bằng cách nhắm mục tiêu vào các khu vực địa lý hoặc nhân khẩu học mới, tăng tiềm năng phát triển +
Mở rộng dòng sản phẩm: Revive có thể mở rộng dòng sản phẩm của mình để phục vụ sở
thích và nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng, tăng sức hấp dẫn và khả năng cạnh tranh +
Quan hệ đối tác chiến lược: Revive có thể hình thành quan hệ đối tác chiến lược với các
thương hiệu hoặc công ty khác để mở rộng phạm vi tiếp cận và tạo cơ hội phát triển mới +
Đổi mới tiếp thị kỹ thuật số: Revive có thể tận dụng các đổi mới tiếp thị kỹ thuật số, chẳng
hạn như quảng cáo được hỗ trợ bởi AI và tiếp thị có ảnh hưởng, để tăng cường nỗ lực tiếp
thị và dẫn đầu đối thủ
Những thách thức đối với thương hiệu Revive: +
Duy trì tính xác thực của thương hiệu: Revive phải duy trì tính xác thực và giá trị thương hiệu
của mình đồng thời thích ứng với những thay đổi về sở thích của người tiêu dùng và xu hướng thị trường