


Preview text:
Bài tập số kế toán
Bài 1: Trích tài liệu tại 1 DN như sau: (đơn vị: 1.000 đ)
1) Xuất kho thành phẩm gửi đi bán. Giá bán cả thuế GTGT 10% là 110.000, giá thành sản xuất thực tế 80.000
2) Tiền vận chuyển hàng đi tiêu thụ trong kỳ đã thanh toán bằng tiền mặt cho đơn vị vận tải
2.100 (trong đó thuế GTGT 5%).
3) Xuất bán trực tiếp cho khách hàng, trị giá bán phải thu là 165.000 (cả thuế GTGT 10%), trị giá vốn 125.000.
4) Mua NVL nhập kho chưa thanh toán tiền cho người bán. Giá mua chưa thuế GTGT 10% là 136.000.
5) Chi phí bốc dỡ vật liệu đã chi bằng tiền mặt 500. Các nghiệp vụ trên đã được kế toán
ghi sổ như sau: 1a) Nợ TK 632 80.000 3a) Nợ TK 632 152.000 Có TK 155 80.000 Có TK 155 152.000 1b) Nợ TK 131 110.000 3b) Nợ TK 131 165.000 Có TK 511 100.000 Có TK 511 150.000 Có TK 3331 10.000 Có TK 3331 15.000 2) Nợ TK 641 2.000 4) Nợ TK 152 163.000 Nợ TK 133 200 Nợ TK 133 16.300 Có TK 111 2.200 Có TK 331 179.300 5) Nợ TK 152 450 Có TK 111 450 Yêu cầu:
Vận dụng các phương pháp thích hợp để sửa chữa sai sót trong 2 trường hợp: khi sai sót phát
hiện sớm và khi sai sót phát hiện muộn (khi đã cộng sổ)
Bài 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty M ngày 1/1/N như sau: (đvị: 1.000đ) Tài sản cố định HH 1.020.000
Tiền đặt trước của người mua Nguyên vật liệu 300.000 58.000 Nguồn vốn kinh doanh 1.100.000 Phải trả người bán 192.000 LNST chưa phân phối 100.000 Tạm ứng CNV Tiền mặt 50.000 15.000 Tiền gửi ngân hàng 100.000 Thành phẩm 105.000 Vay ngắn hạn 150.000 Sản phẩm dở dang 30.000 Phải thu khách hàng 50.000 Hao mòn TSCĐ 70.000
Trong tháng 1/200N có các nghiệp vụ như sau (đvị 1.000đ):
1. Dùng tiền gửi ngân hàng mua 1 lô vật liệu nhập kho theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 55.000
2. Người mua thanh toán nợ bằng tiền mặt: 50.000.
3. Dùng tiền mặt trả nợ người bán: 80.000.
4. Xuất kho thành phẩm gửi bán, trị giá vốn: 70.000.
5. Vay ngắn hạn ngân hàng 50.000 để ứng trước tiền hàng cho người bán.
6. Trích lập quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận 10.000. Yêu cầu:
1). Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2). Ghi sổ Nhật ký chung và Sổ Cái của các TK có liên quan 3).
Lập Bảng cân đối kế toán của tại ngày đầu và cuối tháng 1/N của Công
ty. Bài 3: Số liệu về các tài khoản của Công ty An Khánh (tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ) như sau: (đơn vị: 1.000 đ) Tài khoản Số dư đầu Tài khoản Số dư đầu kỳ kỳ
Tài sản cố định hữu hình
295.000.000 Nguyên vật liệu 70.000 Hao mòn TSCĐHH
15.000.000 Công cụ dụng cụ 5.000 Thành phẩm 40.000.000 Tiền mặt 15.000 Tiền gửi ngân hàng
40.000.000 Phải thu khách hàng 14.000 Tạm ứng
6.000 Nguồn vốn kinh doanh 420.000 Vay ngắn hạn
25.000 Phải trả người lao động 11.000
Thanh toán với người bán 14.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua 11.000 (bao gồm cả thuế
GTGT) chưa thanh tóan tiền cho người bán
2. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán theo giá thành là 30.000 3. Trả hết
lương còn nợ người lao động kỳ trước bằng tiền mặt.
4. Tính ra tổng số tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trong kỳ là 25.000, cho bộ
phận quản lý doanh nghiệp là 5.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng là 5.000.
5. Xuất vật liệu cho sản xuất kinh doanh 60.000, trong đó dùng cho chế tạo sản phẩm là
55.000, cho nhu cầu chung ở phân xưởng là 2.000 và cho quản lý doanh nghiệp là 3.000
6. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 2.000, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 600
7. Nhập kho thành phẩm từ phân xưởng sản xuất theo giá thành thực tế là 75.000.
8. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho người mua, giá thành sản xuất thực tế 50.000,
giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 63.000, người mua chưa thanh toán Yêu cầu:
1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2) Ghi sổ Nhật ký chung và Sổ Cái của các TK có liên quan
3) Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
4) Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ và cuối kỳ
Bài 4: Cho BCĐKT đầu kỳ tại 1 DN như sau: (đơn vị: 1.000.000 đ) Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền 1. Tiền mặt 1.000 1. Phải trả CNV 1.840 2. Tiền gửi ngân hàng
2.000 2. Phải trả người bán 600
3. Phải thu của khách hàng 1.100 3. Vay ngắn hạn 3.000 4. Tạm ứng
300 4. Lợi nhuận chưa phân phối 560 5. Thành phẩm
2.400 6. Nguồn vốn kinh doanh 24.000
6. Chi phí sản xuất dở dang 200 7. Nguyên vật liệu 4.000 8. TSCĐ 19.000 Tổng TS 30.000 Tổng NV 30.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (đvị: 1.000.000 đồng). ( tương tự báo cáo )
1. Người mua trả tiền hàng kỳ trước qua ngân hàng 500.
2. Dùng tiền mặt mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua 275, gồm cả thuế GTGT 10%.
3. Rút TGNH trả nợ người bán 300.
4. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua chưa có thuế 1500, thuế suất thuế GTGT
10%, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ thuê ngoài 11 (bao
gồm cả thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
5. Xuất nguyên vật liệu để trực tiếp chế biến sản phẩm là 3.000, cho nhu cầu quản lý
phân xưởng sản xuất 50, cho nhu cầu quản lý doanh nghiệp: 50.
6. Rút TGNH về quỹ tiền mặt để chuẩn bị trả lương 1.840
7. Trả lương CNV 1.840 bằng tiền mặt
8. Tính ra lương phải trả cho CNSX là 800, cho nhân viên quản lý phân xưởng là 100,
cho nhân viên quản lý doanh nghiệp là 200.
9. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
10.Khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất 50, khấu hao TSCĐ dùng chung toàn DN 20
11.Bán trực tiếp sản phẩm tại kho chưa thu tiền, biết giá xuất kho 2.000, giá bán 2.600
chưa có thuế GTGT 10%. ( tính giá xuất kho.....
12.Cuối kỳ, nhập kho thành phẩm từ sx trị giá 4.000. Yêu cầu:
1). Định khoản các NV kinh tế (kể cả các bút toán kết chuyển)
2). Ghi sổ Nhật ký chung và Sổ Cái của các TK có liên quan
3). Lập Bảng cân đối SPS 4). Lập BCKQHĐKD
5). Lập BCĐKT ngày cuối kỳ