T
NG Đ
I H
C LAO Đ
NG
XÃ H
I
Đ
ng ch
biên: TS.
Nguy
n H
u Hùng
BÀI T
P
TÂM LÝ H
C Đ
I
ƠNG
HÀ N
I
-
2021
lO MoARcPSD|45467232
2
MỤC LC
1. Lời nói đu
2. Hướng dẫn trlời
3. Chương 1: Tâm lý là mt khoa hc - Tóm tắt nội dung lý thuyết
- Bài tập trc nghim
- Bài tập tự luận
- Bài tập nh hung, thảo luận
4. Chương 2: Cơ stự nhiên và cơ sở xã hi của m lý người
- m tắt ni dung lý thuyết
- Bài tập trc nghim
- Bài tập tự luận
- Bài tập nh hung, thảo luận
5. Chương 3: Các quá trình m lý trng thái m lý cá nhân
- m tắt ni dung lý thuyết
- Bài tập trc nghim
- Bài tập tự luận
- Bài tập nh hung, thảo luận
6. Chương 4: Sự hình thành pt triển nhân cách
- m tắt ni dung lý thuyết
- Bài tập trc nghim
- Bài tập tự luận
- Bài tập nh hung, thảo luận
7. Ph lục
8. i liu tham khảo
lO MoARcPSD|45467232
3
LI NÓI ĐẦU
Tâm lý học đại cương là mt trong những hc phần được đưa vào nghiên cứu,
giảng dy cho nhiều điợng, nhiu nhóm ngành đào tạo khác nhau trong các ni
dung chương trình đào tạo ca nhà trường nói riêng và các trường đại hc, cao
đng nói chung. Xuất phát từ yêu cầu côngc đào tạo ca nhà trường và cung cp
cho người hc có thêm ngun hc liệu để ôn tập, củng c h thng kiến thức học
phần, chúngi biên son cun Bài tập Tâm lý hc đại cương.
Trong khi biên son, tập th c gi đã tiếp thu, kế thừa có chn lc từ nhiều
ngun i liệu tham khảo hữu ích khác nhau, đng thời bám sát u cầu, cu trúc đ
cương chi tiết học phần đã được nhà tờng phê duyt, hệ thng hóa nhng nội dung
kiến thc cơ bn theo từng cơng dưới dng các câu hi, bài tập và nh hung thảo
luận, nhằm giúp cho người hc nắm bắt được những ni dung quan trng phục vụ
cho vic học tập và ôn tập hc phần này.
Ni dung cun Bài tập m lý hc đại cương bao gm 4 chương, được pn
công biên son như sau:
TS. Nguyn Hữu Hùng biên son chương 1&4
TS. Nguyễn Thị Hương biên son chương 2
ThS. Đ Thị An biên son chương 3
Trong q trình biên soạn, tập thc gi đã có nhiu c gắng trong nghiên
cứu, song khó trách khi những khiếm khuyết nhất đnh, mong nhn được những ý
kiến đóng góp từ người hc, đc gi, các nhà khoa hc, quý thầy cô và các đng
nghip với mc tiêu đ cun sách y được hoàn thiện hơn.
Xin trân trng cảm ơn.
Tp th tác giả
lO MoARcPSD|45467232
4
HƯỚNG DN TR LỜI
1. i tập trc nghiệm
Trong mi câu hi lựa chn có hai phn: phn dẫn và phn lựa chọn. Phần dn
có thlà mt câu hi hoặc mt câu lửng, tạo cơ scho slựa chn. Phần lựa chọn
là các pơng án trả lời. Các câu hỏi lựa chọn trong i liu y đu có 4 phương án,
được mđầu bng mt trong bn chữ cái: a, b, c d. Nời làm bài chọn trong số
các pơng án đó mt phương án đúng hoặc đúng nhất, ơng ứng với câu hi và
khoanh tròn vào ch cái của ni dung phương án đã chọn.
Ví d: Mi khi đến gikiểm tra, Lan đều cm thấy hồi hp. Hiện ợng
trên là biểu hin của:
a. Quá tnh m lí.
b. Trạng thái m lí.
c. Thuc tính tâm lí.
d. Hiện tượng vô thức.
2. i tập tự lun
Loi câu hi tự luận được sử dng ph biến trong các k thi, kiểm tra đánh
giá người học sau khi hc xong mt phần, mt chương hay nhiều chương hoc sau
khi học xong toàn b hc phần. Ni dung kim tra có th bao quát từ vấn đlớn có
nh cht tổng hợp đến vấn đnh. Nời hc phải diễn đạt câu trlời bng ngôn
ngữ viết.
Mt bài thi/kiểm tra viết dạng tự luận thường có ít câu hi, mi câu hi phải
viết nhiu câu đ tr lời cần phải có đủ thời gian đ trlời. Mi câu cho phép
mt s tự do ơng đi o đó để trlời các vn đ đt ra. Thông thường các bài
tập tự luận yêu cầu người hc thu thp, tổng hợp, pn ch, giải thích các thông tin
phức tạp, đưa ra s đánh giá, tiến hành lp luận, kết hợp các skin riêng lthành
mt chnh thể. Bài kim tra viết dạng luận th hiện hai dng sau: Dạng th
nhất: Bài kim tra bao gm các loi câu hi có sự trả lời mrng. Đây là loại câu
hi có phạm vi rộng và khái quát. Người hc tự do biu đạt tư tưởng và kiến thức.
Câu tr lời rng thường p hợp trong việc sdụng đ đánh giá shiu sâu lp
luận. Loại câu hi này có thể phát huy được óc sáng tạo, duy loogic, suy luận
lO MoARcPSD|45467232
5
của người học. Các câu hi này thường là: phân ch, gii thích hay chứng minh
mt luận điểm hay mt vn đề, ….
Dạng thhai: bài kiểm tra với câu tự luận trả lời có giới hn, các câu đưc
din đạt chi tiết, phạm vi câu hỏi được nêu đngười trả lời biết được đ dài ước
chừng của câu trả lời. Bài kim tra với loại câu hi này thường có nhiều câu hỏi
hơn bài kim tra với câu tự luận có str lời mở rộng. Nó đ cp tới những vấn đ
cụ thể, ni dung hp hơn nhiu n đmơ h hơn đi với người trlời. Ví dụ các
câu hỏi như sau: nêu ưu nhược đim ca …, nêu những điểm chính ca …, so sánh
skhác nhau giữa
Để làm tốt loại bài tập tự luận, người hc nên:
+ Đọc kỹ câu hi để xác đnh chính xác ni m, đnh nghĩa/ki niệm, phm
vi câu trả lời.
+ Phác tho cấu trúc ni dung trình bày, lập dàn ý cho bài tự luận trước khi viết
trả lời.
+ Câu trlời n có ba phần: Mbài - Ni dung chính - Kết luận; cn đi thẳng
vào vn đề ct lõi, tránh mbài lan man, tập trung o các ý chính, dkiện quan
trng; bài làm cần có luận điểm chắc chn, lập luận chặt chẽ, kết luận ngn gọn,
súc ch; nh thức, b cc bài làm nhìn chung phi sáng rõ.
+ Cn thận đi với những thuật ngquan trọng hay cách đưa ra dụ, trích dẫn,
+ Chú ý trong các din đạt, phát trin hay pn tích mi ý thành mt đoạn văn
hoàn chnh, ….
……..
Ví d: Phân ch quan đim cùa chủ nga duy vt biện chứng v bản cht hin
ợng m lý con người ?
Tr lời:
Theo quan điểm ca ch nga duy vật biện chứng thì m lý người được hiu
như sau: Tâm lý là sự phn ánh hin thực khách quan ca não, mang tính chủ th
và có bn cht xã hi - lch s. Trong khng đnh trên cần làm rõ 3 khía cạnh sau:
Tâm lý là sự phn ánh hiện thực khách quan của não
lO MoARcPSD|45467232
6
Tâm lý chính là hình ành chủ quan của thế giới khách quan. Muốn có tầm lý
con người càn có hai nhân tố c đng đng thời, đó là hin thực khác quan và hot
đng bình thường của não b con người. Thiếu mt trong hai nhân tố không th
được m lý.
Tâm lý cnh là kết qa phát trin lâu dài ca bản thân thế giới vật chất. Não
b là cơ quan vt cht đạt đến trình đ pt triển cao nht. Thế giới vt chất đã trải
qua 3 thời k phản ánh (phản ánh vt lý, phàn ánh sinh lý, phản ánh m lý). Tâm
lý con người khác về chất so với m lý đng vật con người có ý thức, có ngôn
ngữ, có khnăng pn ch, tổng hợp, khái qt hoá...
Tâm lý mang tính ch thể
Tâm lý là hình nh ch quan v hin thực khách quan; nh ảnh m lý không
những ph thuc vào bàn thân hin thực khách quan, mà cn ph thuc vào đc điểm
của người phản ánh.
Tính chú th ca m lý th hin như sau:
Cùng mt svật, hin ợngc đng o những nời khác nhau scho những
hình ảnh m lý khác nhau v mức đ, săc thái. Ví d: A và B cùng ngắm nn mt
bức tranh; A khen bức tranh đp và rất thích nó, còn B lại chê màu ca bức tranh
quá ti.
Cùng mt s vt, hin ợng c đng vào cùng mt con người nhưng vào những
thời điểm khác nhau, trong những điu kin khác nhau có the cho những hình ành
m lý khác nhau. Ví dụ: A đi hc về, con cnhà A chạy ra quấn quýt bình thường,
A cm thấy d chu về s quấn quýt đó. Nhưng hôm nay, A đang vi, m trạng A
lại không vui và A câm thấy bực mình.
Skhác nhau do hoàn cành tự nhiên (mi người có s khác nhau về não b, các
cơ quan trong cơ thể) và hoàn cành xã hi (mi người sng trong hoàn cành cụ thế
khác nhau).
Tâm lý mang bn cht xã hi - lịch sử
Bn cht xã hi ca m lý con người th hin ch. m lý con người có ngun
gc xã hi và mang ni dung xã hi. Điều này được biểu hin như sau:
+ Tâm lý con người có ngun gc hội: Sự ton tại và phát trin tâm lý con
người luôn gắn liền với s tồn tại pt triển cùa cng đng hội.
lO MoARcPSD|45467232
7
+ Tâm lý ca con nời mang ni dung xã hi: m lý con người chu sự quy
đnh ca các quan hxã hi mà họ tham gia. N phn ch ở trên, thông qua hoạt
đng và giao tiếp ưong điu kin xã hội mà m lý ca con nời được hình thành
và phát triển. Mi cá nhân tham gia vào rất nhiu các mi quan hệ xã hi khác nhau,
có các hot đng và giao tiếp khác nhau. Các quan h xã hi mà cá nhân tham gia
luôn đ lại những du ấn nhất đnh trong m lý cúa họ. Chảng hn, các hoạt đng
ngh nghip khác nhau luón tạo ra những phong cách khác nhau trong hành vi cùa
mi người. Nêu bạn làm kinh doanh,n bạn sẽ chịu nh hưởng của hoạt đng y
mà có phong cáchng đng, thực tế. Còn nếu bạn là nghsĩ, bạn slà người
phong cách lãng mn và bay bng. Như vậy, ph thuộc vào các quan hệ xã hi khác
nhau mà m lý ca mi cá nhân c nội dung khác nhau, vnội dung xã hi trong
m lý ca con người, C. Mác nói rằng, bân chất cùa con người là sự tổng hoà các
mi quan h hi.
Tâm con người mang nh lịch sử, nghĩa là luôn vận đng, biển đi. Thế
giới xung quanh vn đng, phát triển không ngừng. Tâm lý con nời là sphàn ánh
thế giới xung quanh, cũng không ngừng vận đng, pt triển. Khi chuyển qua mt
thời k lch skhác, những biến đi trong xã hi sớm mun sẽ dn đến những thay
đi trong nhận thức, tình cảm. ý chí, nếp nghĩ, li sng, thgiới quan... ca con
người. Ví d:nước ta trước đây ừong thời k bao cấp, những nời giàu có nhiều
tin, kcà bàng con đường lao đng cn chính, thường ngi nhừng người xung
quanh biết là họ giàu có, nhiu tin ca. Tuy nhiên cùng với sxut hin cùa cơ chế
th trường, m lý đó cũng thay đi: sgiàu có trthành nim tự hào, niềm kiêu hãnh
và người ta còn tìm cách chứng sự giàu có cùa mình bằng cách xây nhà cao, to,
lng ly, mua sm nhiu đô dùng tiện nghi, đt giá.
3. Bài tập nh hung, tho lun
Yêu cầu người hc cần đc nghiên cu k nội dung nh hung các câu hi
liên quan, trên cơ sđó vận dụng kiến thức lý thuyết Tâm lý hc đi cương đ phân
ch, chng minh hoặc gii thích vấn đđt ra.
Ví d: Đức, m 1825, báo chí có đăng tin v Caxpa Haode, ngay từ nh
đã b nht trong hm kín anh ta đã sng ở đó rất nhiu năm. Chỉ sng bằng những
thứ người ta ném xung. V mặt th lực, anh ta yếu hơn hẳn nhng người pt trin
bình thường, thm chí yếu hơn cnhững đứa tr được thú vt nuôi, nhưng v mặt trí
lO MoARcPSD|45467232
8
tu thì hu như không khác gì những đa tr được thú vt nuôi, mặc dù được người
ta phát hin thì anh ta đã khoảng 16 17 tui.
u hỏi:
a. Hãy pn tích tri thc m lý học thể hiện trong trường hợp trên.
b. Giải thích tại sao?
Hướng dn làm bài:
a. Trường hợp Kaxpa Haode ngay từ nh đã b nht trong hm n anh ta
sng đó rất nhiu năm... nói lên bản chất xã hi ca hin tượng tâm lý.
b. Giải thích trường hợp ca Kaxpa Haode: Tâm lý con người ch được y
sinh, nh thành và phát trin trong xã hi loài người, thông qua những mi quan
h người - người mà thôi. Kaxpa Haode ngay từ nh đã b ch ra khi hi loài
người... nên không thể hình thành m lý như con người bình thường được.
Chương 1 TÂM LÝ HC LÀ MỘT KHOA HC
I. TÓM TT NỘI DUNG LÝ THUYT
1. Tâm lý và tâm lý học
- Tâm lý là sphản ánh hiện thực kch quan vào não người thông qua hoạt
đng ca bn thân mi người.
- Tâm lý học là mt khoa hc nghiên cứu v các hin ợng m lý ca con
người.
- Hiện tượng m lý là hin tượng ch quan, là hình ảnh thế giới khách quan
trong não người; có cơ stự nhiên là hot đng thn kinh, được ny sinh
từ hot đng sng ca từng người gn bó mt thiết với các quan h xã
hi.
2. Đi ợng, nhiệm v nghiên cứu của tâm lý hc
- Đốiợng nghn cu ca m lý hc là các hin tượng m lý với cách
là mt hin tượng tinh thn do thế giới khách quan tác đng vào o con
người sinh ra, gi chung là các hoạt đng m lý. Tâm lý học nghiên cứu
shình thành, vận hành và pt triển ca hot đng m lý.
- Nhiệm vụ nghn cứu cơ bn ca m lý hc là nghiên cứu bn chất của
hoạt đng m lý, các quy luật nảy sinh và pt trin tâm lý, cơ chế diễn
lO MoARcPSD|45467232
9
biến và thhin m lý, quy luật vmi quan hệ giữa các hiện ợng m
lý, c th là nghiên cứu:
+ Nhng yếu tố khách quan, ch quan nào đã tạo ra m lý người;
+ Cơ chế hình thành, biểu hin ca hot đng m lý;
+ Tâm lý của con người hot đng như thế nào;
+ Chức năng, vai trò ca m lý đi với hoạt đng ca con người; Các
nhiệm v cth ca m lý hc:
+ Nghiên cứu bn cht ca hoạt đng m lý c về mặt s lượng và chất
lượng;
+ Phát hin các quy lut hình thành phát trin tâm lý;
+ Tìm ra cơ chế của các hiện ợng m lý.
Trên cơ sơ các thành tựu nghiên cứu, m lý hc đưa ra những gii pp
hữu hiu cho vic hình thành, phát triển tâm lý, sdng m lý trong nhân
tố con nời có hiệu quả nht. Để thực hiện các nhiệm vụ nói trên,m lý
hc phải liên kết, phi hợp chặt chẽ với nhiều khoa hc khác.
3. Chc năng ca tâm lý hc
- Tâm lý có chức năng đnh ớng cho hoạt đng ca con người, ở đây
mun nói tới vai trò đng cơ, nh mc đích ca hoạt đng.
- Tâm lý có th thúc đẩy, lôi cuốn hoặc kìm hãm, hn chế hoạt đng ca
con người.
- Tâm lý điều khiển, kim tra quá tnh hoạt đng ca con người (thông
qua các cơng trình, kế hoch, pơng pháp, phương thức tiến hành hot
đng), làm cho hoạt đng ca con người trnên có ý thức, đem lại hiu qu
nht đnh.
- Tâm lý giúp con người điều chỉnh hoạt đng của mình cho phù hợp với
mc tiêu đã xác đnh, đng thời phù hợp với điều kin và hoàn cảnh thực tế.
Nhờ có các chức ng đnh ớng, thúc đy hoc kìm hãm, điu khiển và
kiểm tra, điều chỉnh nói trên mà m lý giúp con người không chỉ thích ứng với
hoàn cnh khách quan, mà còn nhn thức, cải tạo sáng tạo ra thế giới, và cnh
trong quá trình đó con người nhn thức, ci tạo chính bn thân mình. 4. Quan
đim duy vt biện chng về bn cht của hin ợng tâm lý người
4.1. Tâm người sự phn ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua
ch thể
lO MoARcPSD|45467232
10
Tâm lý người không phi do thượng đế, do trời sinh ra, cũng không phải là do
não tiết ra như gan tiết ra mt, m lý người là sự phản ánh hin thực khách
quano não con người thông qua lăng kính ch quan.
- Thế giới hin thực kch quan tồn tại bng các thuộc nh không gian,
thời gian và luôn vận đng.
- Phn ánh là thuc nh chung ca mi s vt, hin ợng đang vận đng.
Phn ánh là quá trìnhc đng qua lại giữa h thng này và h thng khác, kết
quả là đ lại du vết (hình nh) c đng ở c h thng c đng hệ thng
chịu sc đng.
Phn ánh diễn ra từ đơn gin đến phức tạp và có s chuyển hóa lẫn nhau, từ
phản ánh cơ, vật lý, hóa hc đến phản ánh sinh vt phản ánh xã hi, trong
đó có phản ánh m lý.
* Phản ánh m lý là mt loi phản ánh đặc biệt:
+ Đó là s c đng ca hin thực khách quan vào con người, mà c thể là tác
đng o b não của con người, tổ chc cao nhất ca vt chất. Chỉ có h thn
kinh và b não con người mới có khng nhậnc đng ca hiện thực khách
quan tạo ranh nh tinh thn (tâm lý) chứa đựng trong vết vật cht, đó là
quá tnh sinh lý, sinh hóa trong h thần kinh o b. C.Mác nói Tinh
thn, tư ởng, m lý,…chng qua là vt cht chuyn o trong đầu óc con
người biến đi trong đó mà có.
+ Phn ánh m lý tạo ra nh ảnh m lý, chính là bn sao chép, bn chp của
thế giới khách quan. Hình ảnh m lý là kết qucủa q trình phản ánh thế
giới khách quan vào não người. Song nh ảnh tâm lý khác về chất so với các
hình ảnh cơ hc, vt lý, sinh vật chỗ :
(1) Hình ảnh m lý mang nh sinh đng, sáng tạo.
(2) Hình ảnh m lý mang tính ch thể, mang đậm màu sc cá nhân (hay nhóm
người) mang hình ảnh tâm lý đó, hay nói cách khác, hình nh m lý là
hình ảnh ch quan về hin thực khách quan. Tính ch thca nh ảnh tâm
lý được thể hiện ch: Mi chủ th trong khi tạo ra hình ảnh tâm lý về thế
giới hiện thực đã đưa vốn hiểu biết, vn kinh nghiệm, đưa cái riêng ca
mình (v nhu cu, xu hướng, nh khí, năng lực,...) vào trongnh ảnh đó,
làm cho nó mang đm màu sc chủ quan. Hay nói cách khác, con người
phản ánh thế giới hin thực bng hình nh m lý thông qua lăng kính ch
quan của mình. Tính ch th trong phản ánh m lý thhin chỗ :
lO MoARcPSD|45467232
11
+ Cùng nhận sc đng của thế giới về cùng mt hiện thực khách quan nhưng
những ch th khác nhau sxuất hin những hình ảnh m lý với những mức
đ, sắc thái khác nhau.
+ Cũng có khi cùng mt hin thực khách quan tác đng đến mt chủ thduy
nht nhưng vào những thời điểm khác nhau, những hoàn cnh khác nhau
với trng thái cơ th, trạng thái tinh thần khác nhau, có th cho ta thấy mức đ
biu hin các sc thái m lý khác nhau ở ch th y.
+ Chính ch th mang nh ảnh m lý mới là người cm nhận, cm nghiệm
và th hin nó nhất.
+ Cui cùng thông qua các mức đ và sc thái m lý khác nhau mà mi chủ
th tỏ thái đ, hành vi khác nhau đi với cùng mt hin thc khách quan.
* Do đâu mà m lý người y khác m lý người kia ?
Điều này do nhiều yếu tố chi phi, trước hết, do mi con người có những đc
đim riêng về cơ thể, giác quan, hthần kinh và não b. Mi người có hoàn
cảnh sng khác nhau, điu kin giáo dc không như nhau đặc biệt là mi
cá có mt mức đ ch cực hoạt đng, giao tiếp cũng kc nhau. Vì thếm lý
người y khác m lý người kia.
- Kết luận thực tiễn :
+ Tâm lý người có ngun gốc là thế giới khách quan, vì thế khi nghiên cứu,
cũng như khi hình thành, ci tảo m lý người phải nghiên cứu hoàn cnh trong
đó con người sng và hoạt đng.
+ Tâm lý người mang tính chủ thể, vì thế trong dạy hc, giáo dc cũng như
trong quan hứng xử phi chú ý nguyên tắc sát đi ợng, tức là chú ý đến
cái riêng trong m lý mi người.
+ Tâm lý người là sn phẩm của hoạt đng giao tiếp, vì thế phải tổ chc
hoạt đng và các quan hgiao tiếp đnghiên cứu, hình thành phát trin
m lý con người.
4.2. Bn chất xã hi lịch sử ca tâm con người
- Tâm lý người là sphn ánh ca hin thực khách quan, là chức năng ca
não, là kinh nghim xã hi lch s biến thành cái riêng ca mi người. Tâm
lý con người khác xa với m lý ca mt s loài đng vật cao cấp chỗ m
lý con người có bản cht xã hi và mang nh lch s.
- Bản cht hội nh lch sử của m lý con nời được thhin c th
như sau :
lO MoARcPSD|45467232
12
(1) Tâm lý con người có ngun gc từ thế giới kch quan, bao gm thế
giới tự nhiên và xã hi, trong đó thế giới xã hội là cái quyết đnh (quyết đnh
luận xã hi). Ngay cphần tự nhiên trong thế giới khi đi vào m lý con người
cũng đã được xã hi hóa. Phần xã hội hóa thế giới quyết đnh m lý người
th hin qua các quan hệ kinh tế - xã hội, các mi quan h đạo đức, pp lut,
các mi quan h người người,…Các mi quan hxã hi quyết đnh bản cht
m lý con người, hay nói cách khác bản chất của m lý con người là stổng
hòa các mi quan hệ xã hi. Tn thực tế, nếu con người thoát li khi các quan
h hi người nời, thì bản nh người sẽ biến mất (những trường hợp tr
em do đng vt nuôi dưỡng từ bé, m lý của các trem y không hơn hn
m lý loài vật).
(2) Tâm lý người là sản phẩm ca hoạt đng và giao tiếp của con người
trong các mi quan hệ xã hi. Con người là mt thực thể tự nhiên điều chủ
yếu là mt thực th hội. Phần tnhiên con người (bao gm đặc điểm
th, các giác quan, hệ thần kinh, b não,…) được hi hóa ở mức cao nht.
Là mt thực th hội, con người là chủ thcủa nhận thức, ch th ca hoạt
đng, giao tiếp với cách mt ch th ch cực, ch đng và sáng tạo. Tâm
lý con nời là sn phẩm ca hoạt đng thuộc con người y với cách là chủ
th xã hi, vì thế m lý người mang đy đ du n xã hi lch sử ca con
người.
(3) Tâm lý ca mi cá nhân là kết quả ca q trình lĩnh hi, tiếp thu vn
kinh nghiệm xã hi, nn văn hóa xã hội, thông qua hoạt đng, giao tiếp (hot
đng viui chơi, hc tập, lao đng, công c xã hi), trong đó giáo dục givai
trò chủ đạo, hoạt đng của con người mi quan h giao tiếp ca con người
trong hi givai trò quan trọng.
(4) Tâm lý ca mi người nh thành, phát triển và biến đi cùng với s
phát triển ca lch sử cá nhân, lch s dân tộc, lch sử cng đng, thế mà
m lý ca mi người chu s chế ước bởi lch s ca cá nn, dân tộc, cng
đng.
Tóm lại, m lý con người có bản cht xã hi, vì thế phi nghiên cứu môi
trường xã hội, nền văn hóa hi, các quan hệ hi trong đó con người sng
và hoạt đng. Cần phải tổ chức có hiu quhoạt đng dy hc giáo dc,
cũng như các hoạt đng ch đạo ở từng giai đoạn lứa tui khác nhau để hình
thành, phát triển tâm lý con người.
lO MoARcPSD|45467232
13
5. Phân loi các hiện ợng m lý
5.1. Cách phân loại ph biến nhất: Phân loại các hin tượng m lý căn cứ vào
thời gian tồn tại ca chúng và vị trí ơng đi ca chúng trong nhân cách. Theo
cách phân loại này, hiện ợng m lý có ba loại chính (các quá trình tâm ;
các trng thái tâm ; các thuộc nh tâm )
* Các quá trình m lý là những tượng m lý din ra trong thời gian ơng đi
ngn, có mđầu, din biến, kết thúc ơng đi ng. Người ta thường pn
bit thành ba quá trình m lý sau:(Các q trình nhn thức bao gm: cm giác,
tri giác, trí nhớ, tưởng ợng, duy; Các quá trình cảm xúc biểu th svui
mừng hay tức giận, d chu hay khó chịu, nhit nh hay thờ ơ,…; Các q trình
hành đng ý c).
* Các trng thái m lý là những hin ợng m lý din ta trong thời gian tương
đi dài, vic mđu và kết thúc không rõ ng, như stập trung chú ý, m
trạng,…
* Các thuộc nh m lý là những hin tượng m lý tương đi n đnh, khó hình
thành và khó mất đi, tạo thành những nét nhân cách riêng mi người. Bn
nhóm ca thuc nh tâm lý cá nhân, bao gm xu hướng, nh cách, k cht và
năng lực.
5.2. Cách pn loi các hin tượng tâm lý thành các hiện ợng m lý có ý thức
và các hin tượng tâm lý ca được ý thức
5.3. Cách pn loi các hin tượng m lý thành hiện ợng m lý sng đng
(thể hin trong nh vi,nh đng) và hin ợngm lý tim ng (ch đng
trong sn phẩm của hoạt đng).
5.4. Cách pn loại các hin tượng m lý tnh hiện ợng m lý cá nhân
hiện ợng m lý xã hi (n phong tục, tập quán, đnh kiến hi, tin đn,
dư luận xã hội,m trng xã hi, …)
6. Các nguyên tắc và phương pháp nghiên cu tâm lý học
- Các ngun tắc của vic nghiên cứu m lý hc (Nguyên tắc đảm bo
nh khách quan; Nguyên tắc quyết đnh lun duy vật biện chứng; Nguyên tc
thng nhất m lý, ý thức với hoạt đng; Nguyên tắc nghiên cứu các hin
ợng m lý trong các mi liên hệ giữa chúng với nhau trong mi liên h
lO MoARcPSD|45467232
14
giữa cng với các hin tượng kc; Nghiên cứu m lý trong svn đng và
phát trin
- Các phương pháp nghiên cứu m lý hc (Quan sát; Thực nghim; Trắc
nghim –Test; Đàm thoi; Điều tra bng phiếu hỏi; Phân ch sn phm ca
hoạt đng; Nghiên cứu tiu scá nhân, …)
II. BÀI TP
1. i tập trc nghiệm
u 1: Tâm lí người mang bản cht xã hi và có nh lch sthhiện ở ch:
a. Tâm lí người có ngun gc là thế giới khách quan, trong đó ngun gc xã
hi là yếu tố quyết đnh.
b. Tâm lí người là sn phm của hot đng giao tiếp của cá nhân trong xã
hi.
c. Tâm lí người chịu schế ước ca lch scá nhân của cng đng. d. C
a, b, c.
u 2: Tâm lí người là :
a. Do mt lực lượng siêu nhiên nào đó sinh ra.
b. Do não sn sinh ra, ơng tự như gan tiết ra mật.
c. Sphản ánh hiện thực khách quan o não người, thông qua lăng kính ch
quan.
d. Cả a, b, c.
u 3: Tâm lí người có ngun gc từ:
a. Não người.
lO MoARcPSD|45467232
15
b. Hot đng ca cá nhân.
c. Thế giới khách quan.
d. giao tiếp của cá nhân.
u 4: Phản ánh m lí là:
a. s phn ánh có nh cht chủ quan của con người về các s vật, hin ợng
trong hin thực khách quan.
b. phn ánh tất yếu, hợp quy luật ca con người trước những c đng, kích
thích ca thế giới khách quan.
c. quá trình c đng giữa con người với thế giới khách quan.
d. sự chuyn hoá trc tiếp thế giới khách quan vào đầu óc con người để tạo
thành các hin tượng m lí.
u 5: Phản ánh là:
a. sc đng qua lại giữa hệ thng vật chất y với h thng vật cht khác
và đ lại du vết ở c hai hthng đó.
b. sự c đng qua lại ca h thng vật cht này lên h thng vật chất khác.
c. ssao chp h thng vt cht này lên hthng vt chất khác.
d. dấu vết của h thng vt cht y đlại tn h thng vt chất khác.
u 6: Phản ánh m lí là mt loi phản ánh đặc biệt :
a. là sc đng ca thế giới khách quan vào não người.
b. to ra hình ảnh m lí mang nh sng đng sáng tạo.
c. tạo ra mt hình ảnh mang đậm màu sc cá nhân.
d. Cả a, b, c.
u 7: Cùng nhận sự tác đng ca mt svật trong thế giới khách quan, nhưng
các chủ th kc nhau cho ta những nh nh tâm lí với mức đ và sc thái
khác nhau. Điều này chứng tỏ:
a. Phản ánh m lí mang tính ch th.
lO MoARcPSD|45467232
16
b. Thế giới khách quan sự tác đng ca nó chỉ là cái cớ đ con người tự
tạo cho mình mt hình ảnh tâm lí bt kì nào đó.
c. Hình ảnhm lí không phi là kết quca q trình phn ánh thế giới kch
quan.
d. Thế giới khách quan không quyết đnh nội dung hình nh m lí của con
người.
u 8: Hình ảnh m lí mang tính ch th được cắt nghĩa bởi:
a. S khác nhau v môi trường sng ca cá nhân.
b. Sự phong phú ca các mi quan hệ xã hội.
c. Những đc đim riêng v h thn kinh, hoàn cnh sng tính ch cực
hoạt đng ca cá nhân.
d. nh ch cực hoạt đng ca cá nhân khác nhau.
u 9: Tâm lí người khác xa so với m lí đng vật chỗ:
a. Có nh chủ th.
b. Mang bản chất xã hi nh lch s.
c. Là kết qu ca quá trình phn ánh hiện thực khách quan.
d. Cả a, b, c.
u 10: Điều kin cn và đ đ có hiện ợngm lí người là:
a. Có thế giới khách quan và não.
b. Thế giới khách quan c đng vào não.
c. Não hoạt đng bình thường.
d. Thế giới khách quanc đng vào o và não hoạt đng bình thường.
u 11: Những đa trdo đng vật nuôi từ nh không có được m lí người vì:
a. Môi trường sng quy đnh bản chất m lí người.
b. c dạng hoạt đng và giao tiếp quy đnh trực tiếp shình thành m lý
người.
c. Các mi quan h xã hi quy đnh bản chất m lí người.
d. Cả a, b, c.
lO MoARcPSD|45467232
17
u 12: Nn tố m lý givai trò cơ bn, có nh quy đnh trong hoạt đng ca con
người, vì:
a. Tâm lí có chức ng đnh hướng cho hoạt đng con người.
b. Tâm lí điều khin, kim tra và điu chỉnh hoạt đng ca con người.
c. Tâm lí là đng lực thúc đẩy con người hoạt đng.
d. Cả a, b, c.
u 13: Mi khi đến gikim tra, Hưởng đều cảm thấy hi hp đến khó tả. Hin
ợng trên là biểu hin ca:
a. Quá tnh m lí.
b. Trạng thái m lí.
c. Thuc nh m lí.
d. Hiện tượng vô thức.
u 14: "Cùng trong một tiếng đng
Người ngoài cười n, người trong khóc thm".
(Truyện Kiều Nguyn Du) Hin
ợng trên chứng tỏ:
a. Hình ảnh m lí mang tính sinh đng, sáng tạo.
b. Hình ảnh m lí mang tính ch th.
c. Tâm lí người hoàn toàn có nh chủ quan.
d. Cả a, b, c.
u 15: Phương pp thực nghim trong nghiên cứu m lí là phương pháp trong
đó:
a. Nhà nghiên cứuc đng vào đi ợng mt cách ch đng, trong những
điu kin đã được khng chế đlàm bc l hoặc hình thành ở đi tượng
những hin tượng mình cần nghiên cứu.
b. Việc nghiên cứu được tiến hành trong những điều kiện tự nhiên đi với
nghim thể.
c. Nghim thể không biết mình trở thành đi ợng nghiên cứu.
lO MoARcPSD|45467232
18
d. N nghiên cứu tác đngch cựco hiện ợng mà mình cần nghn
cứu.
u 16: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không th hiện nh ch th
của sphản ánh m lí người ?
a. Cùng nhận sc đng ca mt sự vật, nhưng ở các ch thkhác nhau,
xut hin các hình nh m lí với những mức đ và sắc thái khác nhau.
b. Những svật khác nhau c đng đến các chủ thkhác nhau s tạo ra
hình ảnh m lí khác nhau ở các chủ thể.
c. Cùng mt chủ thtiếp nhn c đng ca mt vật, nhưng trong các thời
đim, hoàn cảnh, trng thái sức kho và tinh thần khác nhau, thường xuất
hiện các hình ảnh m lí khác nhau.
d. c chủ thkhác nhau s có thái đ, hành vi ứng xử khác nhau đi với
cùng mt s vật.
u 17: Những hiện ợng m lý din ra trong khoảng thời gian dài, có mđu,
din biến, kết thúc không ng, đó là:
a. Thuc nhm lý
b. Trạng thái tâm lý
c. Quá trình m lý
d. Phẩm chất tâm lý
u 18: Những đc điểm m lý mang nh n đnh, trthành nét riêng ca nhân
cách, khó hình thành nhưng cũng kmất đi, mun mất đi cn phải có thời gian
dài,
đó là:
a. Thuc nhm lý
b. Trạng thái m lý
c. Quá trình m lý
d. Phẩm chất tâm lý
u 19: Nn tố m lí givai trò cơ bản, có nh quy đnh trong hoạt đng ca con
người, vì:
a. Tâm lí có chức ng đnh hướng cho hoạt đng con người.
b. Tâm lí điều khin, kim tra và điu chnh hoạt đng ca con người.
lO MoARcPSD|45467232
19
c. Tâm lí là đng lực thúc đẩy con người hoạt đng.
d. Cả ba pơng án đều đúng
u 20: Tâm lý có chứcng đnh hướng cho hoạt đng của con người. Điều này
có nghĩa là :
a. Xác đnh ni dung cho hot đng (thể hiện ở đng cơ, tốc đ của hot
đng).
b. Xác đnh ni dung cho hoạt đng (thhin đng cơ, mc đích ca
hoạt
đng).
c. Xác đnh phương hướng cho hot đng (thể hin ở đng cơ, mc đích
của hoạt đng).
d. Xác đnh pơng hướng cho hot đng (thể hin đng cơ, nội dung
của hoạt đng).
u 21: Tâm lý có chức năng điều khin, kim tra hoạt đng ca con người. Điều
này có nghĩa là
a. Tâm lý điều khiển, kiểm tra qua quá trình hoạt đng bng chương trình,
kế hoạch, phương pháp, phương thứctiến hành hoạt đng, làm cho hoạt
đng ca con người trở nên có ý thức, đem li hiu qu nhất đnh
b. Tâm lý xác đnh phương hướng cho hot đng (thhin ở đng cơ, ni
dung của hoạt đng).
c. Tâm lý xác đnh ni dung cho hot đng (th hiện ở đng cơ, mc đích
của hoạt đng).
d. Tâm lý đôn đc hoạt đng ca con người theo các ý tưởng sáng tạo.
u 22: Tâm lý có chức năng điu chnh hoạt đng của con người. Điều này
nghĩa
là :
a. Tâm lý un nn các hoạt đng cho phù hợp với mục tiêu đã đt ra, phù
hợp với điều kin và hoàn cảnh thực tế.
b. Tâm lý un nắn các hoạt đng cho phù hợp với mc tiêu đã đặt ra đng
thời phù hợp với điều kiện hoàn cảnh thực tế.
c. Tâm lý đôn đc hoạt đng của con người theo mục đích chung đã đ ra
d. Tâm lý xác đnh phương hướng cho hot đng (thhin ở đng cơ, ni
dung của hoạt đng).
lO MoARcPSD|45467232
20
u 23: Cùng nhn sc đng của thế giới vcùng mt hin thực khách quan
nhưng ở những chth khác nhau xuất hiện những hình ảnh tâm lý với mức
đ và sắc thái khác nhau. Ni dung trên đcp đến đc điểm nào trong phản
ánh m lý
a. nh lch s
b. nh hi
c. Tính ch th
d. nh giao lưu
u 24: Tâm lý người chỉ được hình thành và phát triển thông qua :
a. Lch s hi
b. Hoạt đng giao tiếp
c. Giáo dục cá nhân
d. Giáo dục tập th
u 25: Quá trìnhm lý là:
a. Là những hin ợng m lý diễn ra trong thời gian tương đi dài, vic
mở đu kết thúc không ràng.
b. Là những hin ợng m lý diễn ra trong thời gian tương đi ngn, có
mở đu, din biến và kết thúc ơng đi ng.
c. Là những hin tượng m lý ơng đi n đnh, khó nh thành và k
mất đi, tạo thành những nét riêng ca nhân cách.
d. Cả a,b,c
u 26: Thuc nh m lý là:
a. Là những hin ợng m lý ơng đi n đnh, khó hình thành và k
mất đi, tạo thành những nét riêng ca nhân cách.
b. Là những hiện ợng m lý diễn ra trong thời gian ơng đi dài, vic
mở đu kết thúc không ràng.
c. Là những hiện ợng m lý diễn ra trong thời gian tương đi ngn, có
mở đu, din biến và kết thúc ơng đi ng.
d. Cả a,b,c
u 27: Theo quan nim duy vt biện chứng về m lý người:
a. Tâm lý người do thượng đế, do trời sinh ra

Preview text:


TRƯ NG Đ I H C LAO Đ NG - XÃ H I
Đ ng ch biên: TS. Nguy n H u Hùng BÀI T ẬP TÂM LÝ H ỌC ĐẠI CƯ ƠNG
HÀ N I - 2021 lO M oARcPSD| 45467232 MỤC LỤC 1. Lời nói đầu 2. Hướng dẫn trả lời
3. Chương 1: Tâm lý là một khoa học
- Tóm tắt nội dung lý thuyết - Bài tập trắc nghiệm - Bài tập tự luận
- Bài tập tình huống, thảo luận
4. Chương 2: Cơ sở tự nhiên và cơ sở xã hội của tâm lý người
- Tóm tắt nội dung lý thuyết - Bài tập trắc nghiệm - Bài tập tự luận
- Bài tập tình huống, thảo luận
5. Chương 3: Các quá trình tâm lý và trạng thái tâm lý cá nhân
- Tóm tắt nội dung lý thuyết - Bài tập trắc nghiệm - Bài tập tự luận
- Bài tập tình huống, thảo luận
6. Chương 4: Sự hình thành và phát triển nhân cách
- Tóm tắt nội dung lý thuyết - Bài tập trắc nghiệm - Bài tập tự luận
- Bài tập tình huống, thảo luận 7. Phụ lục 8. Tài liệu tham khảo 2 lO M oARcPSD| 45467232 LỜI NÓI ĐẦU
Tâm lý học đại cương là một trong những học phần được đưa vào nghiên cứu,
giảng dạy cho nhiều đối tượng, nhiều nhóm ngành đào tạo khác nhau trong các nội
dung chương trình đào tạo của nhà trường nói riêng và ở các trường đại học, cao
đẳng nói chung. Xuất phát từ yêu cầu công tác đào tạo của nhà trường và cung cấp
cho người học có thêm nguồn học liệu để ôn tập, củng cố hệ thống kiến thức học
phần, chúng tôi biên soạn cuốn Bài tập Tâm lý học đại cương.
Trong khi biên soạn, tập thể tác giả đã tiếp thu, kế thừa có chọn lọc từ nhiều
nguồn tài liệu tham khảo hữu ích khác nhau, đồng thời bám sát yêu cầu, cấu trúc đề
cương chi tiết học phần đã được nhà trường phê duyệt, hệ thống hóa những nội dung
kiến thức cơ bản theo từng chương dưới dạng các câu hỏi, bài tập và tình huống thảo
luận, nhằm giúp cho người học nắm bắt được những nội dung quan trọng phục vụ
cho việc học tập và ôn tập học phần này.
Nội dung cuốn Bài tập tâm lý học đại cương bao gồm 4 chương, được phân công biên soạn như sau:
TS. Nguyễn Hữu Hùng biên soạn chương 1&4
TS. Nguyễn Thị Hương biên soạn chương 2
ThS. Đỗ Thị An biên soạn chương 3
Trong quá trình biên soạn, tập thể tác giả đã có nhiều cố gắng trong nghiên
cứu, song khó trách khỏi những khiếm khuyết nhất định, mong nhận được những ý
kiến đóng góp từ người học, độc giả, các nhà khoa học, quý thầy cô và các đồng
nghiệp với mục tiêu để cuốn sách này được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn.
Tập thể tác giả 3 lO M oARcPSD| 45467232
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
1. Bài tập trắc nghiệm
Trong mỗi câu hỏi lựa chọn có hai phần: phần dẫnphần lựa chọn. Phần dẫn
có thể là một câu hỏi hoặc một câu lửng, tạo cơ sở cho sự lựa chọn. Phần lựa chọn
là các phương án trả lời. Các câu hỏi lựa chọn trong tài liệu này đều có 4 phương án,
được mở đầu bằng một trong bốn chữ cái: a, b, c và d. Người làm bài chọn trong số
các phương án đó một phương án đúng hoặc đúng nhất, tương ứng với câu hỏi và
khoanh tròn vào chữ cái của nội dung phương án đã chọn.
Ví dụ: “Mỗi khi đến giờ kiểm tra, Lan đều cảm thấy hồi hộp”. Hiện tượng
trên là biểu hiện của: a. Quá trình tâm lí. b. Trạng thái tâm lí. c. Thuộc tính tâm lí.
d. Hiện tượng vô thức.
2. Bài tập tự luận
Loại câu hỏi tự luận được sử dụng phổ biến trong các kỳ thi, kiểm tra đánh
giá người học sau khi học xong một phần, một chương hay nhiều chương hoặc sau
khi học xong toàn bộ học phần. Nội dung kiểm tra có thể bao quát từ vấn đề lớn có
tính chất tổng hợp đến vấn đề nhỏ. Người học phải diễn đạt câu trả lời bằng ngôn ngữ viết.
Một bài thi/kiểm tra viết dạng tự luận thường có ít câu hỏi, mỗi câu hỏi phải
viết nhiều câu để trả lời và cần phải có đủ thời gian để trả lời. Mỗi câu cho phép
một sự tự do tương đối nào đó để trả lời các vấn đề đặt ra. Thông thường các bài
tập tự luận yêu cầu người học thu thập, tổng hợp, phân tích, giải thích các thông tin
phức tạp, đưa ra sự đánh giá, tiến hành lập luận, kết hợp các sự kiện riêng lẻ thành
một chỉnh thể. Bài kiểm tra viết dạng tư luận thể hiện ở hai dạng sau: Dạng thứ
nhất
: Bài kiểm tra bao gồm các loại câu hỏi có sự trả lời mở rộng. Đây là loại câu
hỏi có phạm vi rộng và khái quát. Người học tự do biểu đạt tư tưởng và kiến thức.
Câu trả lời rộng thường phù hợp trong việc sử dụng để đánh giá sự hiểu sâu và lập
luận. Loại câu hỏi này có thể phát huy được óc sáng tạo, tư duy loogic, suy luận 4 lO M oARcPSD| 45467232
của người học. Các câu hỏi này thường là: phân tích, giải thích hay chứng minh
một luận điểm hay một vấn đề, ….
Dạng thứ hai: bài kiểm tra với câu tự luận trả lời có giới hạn, các câu được
diễn đạt chi tiết, phạm vi câu hỏi được nêu rõ để người trả lời biết được độ dài ước
chừng của câu trả lời. Bài kiểm tra với loại câu hỏi này thường có nhiều câu hỏi
hơn bài kiểm tra với câu tự luận có sự trả lời mở rộng. Nó đề cập tới những vấn đề
cụ thể, nội dung hẹp hơn nhiều nên đỡ mơ hồ hơn đối với người trả lời. Ví dụ các
câu hỏi như sau: nêu ưu nhược điểm của …, nêu những điểm chính của …, so sánh sự khác nhau giữa …
Để làm tốt loại bài tập tự luận, người học nên:
+ Đọc kỹ câu hỏi để xác định chính xác nội hàm, định nghĩa/khái niệm, phạm vi câu trả lời.
+ Phác thảo cấu trúc nội dung trình bày, lập dàn ý cho bài tự luận trước khi viết trả lời.
+ Câu trả lời nên có ba phần: Mở bài - Nội dung chính - Kết luận; cần đi thẳng
vào vấn đề cốt lõi, tránh mở bài lan man, tập trung vào các ý chính, dữ kiện quan
trọng; bài làm cần có luận điểm chắc chắn, lập luận chặt chẽ, kết luận ngắn gọn,
súc tích; hình thức, bố cục bài làm nhìn chung phải sáng rõ.
+ Cẩn thận đối với những thuật ngữ quan trọng hay cách đưa ra ví dụ, trích dẫn, …
+ Chú ý trong các diễn đạt, phát triển hay phân tích mỗi ý thành một đoạn văn hoàn chỉnh, …. ……..
Ví dụ: Phân tích quan điềm cùa chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất hiện
tượng tâm lý con người ? Trả lời:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì tâm lý người được hiểu
như sau: Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan của não, mang tính chủ thể
và có bản chất xã hội - lịch sử. Trong khẳng định trên cần làm rõ 3 khía cạnh sau:
Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan của não 5 lO M oARcPSD| 45467232
Tâm lý chính là hình ành chủ quan của thế giới khách quan. Muốn có tầm lý
con người càn có hai nhân tố tác động đồng thời, đó là hiện thực khác quan và hoạt
động bình thường của não bộ con người. Thiếu một trong hai nhân tố không thể có được tâm lý.
Tâm lý chính là kết qủa phát triển lâu dài của bản thân thế giới vật chất. Não
bộ là cơ quan vật chất đạt đến trình độ phát triển cao nhất. Thế giới vật chất đã trải
qua 3 thời kỳ phản ánh (phản ánh vật lý, phàn ánh sinh lý, phản ánh tâm lý). Tâm
lý con người khác về chất so với tâm lý động vật vì con người có ý thức, có ngôn
ngữ, có khả năng phân tích, tổng hợp, khái quát hoá...
Tâm lý mang tính chủ thể
Tâm lý là hình ảnh chủ quan về hiện thực khách quan; hình ảnh tâm lý không
những phụ thuộc vào bàn thân hiện thực khách quan, mà cỏn phụ thuộc vào đặc điểm của người phản ánh.
Tính chú thể của tâm lý thể hiện như sau:
Cùng một sự vật, hiện tượng tác động vào những người khác nhau sẽ cho những
hình ảnh tâm lý khác nhau về mức độ, săc thái. Ví dụ: A và B cùng ngắm nhìn một
bức tranh; A khen bức tranh đẹp và rất thích nó, còn B lại chê màu của bức tranh quá tối.
Cùng một sự vật, hiện tượng tác động vào cùng một con người nhưng vào những
thời điểm khác nhau, trong những điều kiện khác nhau có the cho những hình ành
tâm lý khác nhau. Ví dụ: A đi học về, con chó nhà A chạy ra quấn quýt bình thường,
A cảm thấy dễ chịu về sự quấn quýt đó. Nhưng hôm nay, A đang vội, tâm trạng A
lại không vui và A câm thấy bực mình.
Sự khác nhau do hoàn cành tự nhiên (mỗi người có sự khác nhau về não bộ, các
cơ quan trong cơ thể) và hoàn cành xã hội (mỗi người sống trong hoàn cành cụ thế khác nhau).
Tâm lý mang bản chất xã hội - lịch sử
Bản chất xã hội của tâm lý con người thể hiện ờ chồ. tàm lý con người có nguồn
gốc xã hội và mang nội dung xã hội. Điều này được biểu hiện như sau:
+ Tâm lý con người có nguồn gốc xã hội: Sự ton tại và phát triển tâm lý con
người luôn gắn liền với sự tồn tại và phát triển cùa cộng đồng xã hội. 6 lO M oARcPSD| 45467232
+ Tâm lý của con người mang nội dung xã hội: tâm lý con người chịu sự quy
định của các quan hệ xã hội mà họ tham gia. Như phần tích ở trên, thông qua hoạt
động và giao tiếp ưong điều kiện xã hội mà tâm lý của con người được hình thành
và phát triển. Mồi cá nhân tham gia vào rất nhiều các mối quan hệ xã hội khác nhau,
có các hoạt động và giao tiếp khác nhau. Các quan hệ xã hội mà cá nhân tham gia
luôn để lại những dấu ấn nhất định trong tâm lý cúa họ. Chảng hạn, các hoạt động
nghề nghiệp khác nhau luón tạo ra những phong cách khác nhau trong hành vi cùa
mối người. Nêu bạn làm kinh doanh, hăn bạn sẽ chịu ảnh hưởng của hoạt động này
mà có phong cách nâng động, thực tế. Còn nếu bạn là nghệ sĩ, bạn sẽ là người có
phong cách lãng mạn và bay bổng. Như vậy, phụ thuộc vào các quan hệ xã hội khác
nhau mà tâm lý của mỗi cá nhân cỏ nội dung khác nhau, về nội dung xã hội trong
tâm lý của con người, C. Mác nói rằng, bân chất cùa con người là sự tổng hoà các mối quan hệ xà hội.
Tâm lý con người mang tính lịch sử, nghĩa là nó luôn vận động, biển đổi. Thế
giới xung quanh vận động, phát triển không ngừng. Tâm lý con người là sự phàn ánh
thế giới xung quanh, cũng không ngừng vận động, phát triển. Khi chuyển qua một
thời kỳ lịch sử khác, những biến đổi trong xã hội sớm muộn sẽ dẫn đến những thay
đổi trong nhận thức, tình cảm. ý chí, nếp nghĩ, lối sống, thể giới quan... của con
người. Ví dụ: ỡ nước ta trước đây ừong thời kỳ bao cấp, những người giàu có nhiều
tiền, kể cà bàng con đường lao động chân chính, thường ngại nhừng người xung
quanh biết là họ giàu có, nhiều tiền của. Tuy nhiên cùng với sự xuất hiện cùa cơ chế
thị trường, tâm lý đó cũng thay đổi: sự giàu có trở thành niềm tự hào, niềm kiêu hãnh
và người ta còn tìm cách chứng tò sự giàu có cùa mình bằng cách xây nhà cao, to,
lộng lẫy, mua sắm nhiều đô dùng tiện nghi, đắt giá.
3. Bài tập tình huống, thảo luận
Yêu cầu người học cần đọc nghiên cứu kỹ nội dung tình huống và các câu hỏi
liên quan, trên cơ sở đó vận dụng kiến thức lý thuyết Tâm lý học đại cương để phân
tích, chứng minh hoặc giải thích vấn đề đặt ra.
Ví dụ: Ở Đức, năm 1825, báo chí có đăng tin về Caxpa Haode, ngay từ nhỏ
đã bị nhốt trong hầm kín và anh ta đã sống ở đó rất nhiều năm. Chỉ sống bằng những
thứ người ta ném xuống. Về mặt thể lực, anh ta yếu hơn hẳn những người phát triển
bình thường, thậm chí yếu hơn cả những đứa trẻ được thú vật nuôi, nhưng về mặt trí 7 lO M oARcPSD| 45467232
tuệ thì hầu như không khác gì những đứa trẻ được thú vật nuôi, mặc dù được người
ta phát hiện thì anh ta đã khoảng 16 – 17 tuổi. Câu hỏi:
a. Hãy phân tích tri thức tâm lý học thể hiện trong trường hợp trên. b. Giải thích tại sao?
Hướng dẫn làm bài:
a. Trường hợp Kaxpa Haode ngay từ nhỏ đã bị nhốt trong hầm kín và anh ta
sống ở đó rất nhiều năm... nói lên bản chất xã hội của hiện tượng tâm lý.
b. Giải thích trường hợp của Kaxpa Haode: Tâm lý con người chỉ được này
sinh, hình thành và phát triển trong xã hội loài người, thông qua những mối quan
hệ người - người mà thôi. Kaxpa Haode ngay từ nhỏ đã bị tách ra khỏi xã hội loài
người... nên không thể hình thành tâm lý như con người bình thường được.
Chương 1 TÂM LÝ HỌC LÀ MỘT KHOA HỌC
I. TÓM TẮT NỘI DUNG LÝ THUYẾT
1. Tâm lý và tâm lý học
- Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua hoạt
động của bản thân mỗi người.
- Tâm lý học là một khoa học nghiên cứu về các hiện tượng tâm lý của con người.
- Hiện tượng tâm lý là hiện tượng chủ quan, là hình ảnh thế giới khách quan
trong não người; có cơ sở tự nhiên là hoạt động thần kinh, được nảy sinh
từ hoạt động sống của từng người và gắn bó mật thiết với các quan hệ xã hội.
2. Đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu của tâm lý học
- Đối tượng nghiên cứu của tâm lý học là các hiện tượng tâm lý với tư cách
là một hiện tượng tinh thần do thế giới khách quan tác động vào não con
người sinh ra, gọi chung là các hoạt động tâm lý. Tâm lý học nghiên cứu
sự hình thành, vận hành và phát triển của hoạt động tâm lý.
- Nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản của tâm lý học là nghiên cứu bản chất của
hoạt động tâm lý, các quy luật nảy sinh và phát triển tâm lý, cơ chế diễn 8 lO M oARcPSD| 45467232
biến và thể hiện tâm lý, quy luật về mối quan hệ giữa các hiện tượng tâm
lý, cụ thể là nghiên cứu:
+ Những yếu tố khách quan, chủ quan nào đã tạo ra tâm lý người;
+ Cơ chế hình thành, biểu hiện của hoạt động tâm lý;
+ Tâm lý của con người hoạt động như thế nào;
+ Chức năng, vai trò của tâm lý đối với hoạt động của con người; Các
nhiệm vụ cụ thể của tâm lý học:
+ Nghiên cứu bản chất của hoạt động tâm lý cả về mặt số lượng và chất lượng;
+ Phát hiện các quy luật hình thành phát triển tâm lý;
+ Tìm ra cơ chế của các hiện tượng tâm lý.
Trên cơ sơ các thành tựu nghiên cứu, tâm lý học đưa ra những giải pháp
hữu hiệu cho việc hình thành, phát triển tâm lý, sử dụng tâm lý trong nhân
tố con người có hiệu quả nhất. Để thực hiện các nhiệm vụ nói trên, tâm lý
học phải liên kết, phối hợp chặt chẽ với nhiều khoa học khác.
3. Chức năng của tâm lý học -
Tâm lý có chức năng định hướng cho hoạt động của con người, ở đây
muốn nói tới vai trò động cơ, và tính mục đích của hoạt động. -
Tâm lý có thể thúc đẩy, lôi cuốn hoặc kìm hãm, hạn chế hoạt động của con người. -
Tâm lý điều khiển, kiểm tra quá trình hoạt động của con người (thông
qua các chương trình, kế hoạch, phương pháp, phương thức tiến hành hoạt
động), làm cho hoạt động của con người trở nên có ý thức, đem lại hiệu quả nhất định. -
Tâm lý giúp con người điều chỉnh hoạt động của mình cho phù hợp với
mục tiêu đã xác định, đồng thời phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh thực tế.
Nhờ có các chức năng định hướng, thúc đẩy hoặc kìm hãm, điều khiển và
kiểm tra, điều chỉnh nói trên mà tâm lý giúp con người không chỉ thích ứng với
hoàn cảnh khách quan, mà còn nhận thức, cải tạo và sáng tạo ra thế giới, và chính
trong quá trình đó con người nhận thức, cải tạo chính bản thân mình. 4. Quan
điểm duy vật biện chứng về bản chất của hiện tượng tâm lý người

4.1. Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể 9 lO M oARcPSD| 45467232
Tâm lý người không phải do thượng đế, do trời sinh ra, cũng không phải là do
não tiết ra như gan tiết ra mật, tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách
quan vào não con người thông qua “lăng kính chủ quan”. -
Thế giới hiện thực khách quan tồn tại bằng các thuộc tính không gian,
thời gian và luôn vận động. -
Phản ánh là thuộc tính chung của mọi sự vật, hiện tượng đang vận động.
Phản ánh là quá trình tác động qua lại giữa hệ thống này và hệ thống khác, kết
quả là để lại dấu vết (hình ảnh) tác động ở cả hệ thống tác động và hệ thống chịu sự tác động.
Phản ánh diễn ra từ đơn giản đến phức tạp và có sự chuyển hóa lẫn nhau, từ
phản ánh cơ, vật lý, hóa học đến phản ánh sinh vật và phản ánh xã hội, trong
đó có phản ánh tâm lý.
* Phản ánh tâm lý là một loại phản ánh đặc biệt:
+ Đó là sự tác động của hiện thực khách quan vào con người, mà cụ thể là tác
động vào bộ não của con người, tổ chức cao nhất của vật chất. Chỉ có hệ thần
kinh và bộ não con người mới có khả năng nhận tác động của hiện thực khách
quan và tạo ra hình ảnh tinh thần (tâm lý) chứa đựng trong vết vật chất, đó là
quá trình sinh lý, sinh hóa ở trong hệ thần kinh và não bộ. C.Mác nói “Tinh
thần, tư tưởng, tâm lý,…chẳng qua là vật chất chuyển vào trong đầu óc con
người và biến đổi trong đó mà có”.
+ Phản ánh tâm lý tạo ra hình ảnh tâm lý, chính là bản sao chép, bản chụp của
thế giới khách quan. Hình ảnh tâm lý là kết quả của quá trình phản ánh thế
giới khách quan vào não người. Song hình ảnh tâm lý khác về chất so với các
hình ảnh cơ học, vật lý, sinh vật ở chỗ :
(1) Hình ảnh tâm lý mang tính sinh động, sáng tạo.
(2) Hình ảnh tâm lý mang tính chủ thể, mang đậm màu sắc cá nhân (hay nhóm
người) mang hình ảnh tâm lý đó, hay nói cách khác, hình ảnh tâm lý là
hình ảnh chủ quan về hiện thực khách quan. Tính chủ thể của hình ảnh tâm
lý được thể hiện ở chỗ: Mỗi chủ thể trong khi tạo ra hình ảnh tâm lý về thế
giới hiện thực đã đưa vốn hiểu biết, vốn kinh nghiệm, đưa cái riêng của
mình (về nhu cầu, xu hướng, tính khí, năng lực,...) vào trong hình ảnh đó,
làm cho nó mang đậm màu sắc chủ quan. Hay nói cách khác, con người
phản ánh thế giới hiện thực bằng hình ảnh tâm lý thông qua “lăng kính chủ
quan” của mình. Tính chủ thể trong phản ánh tâm lý thể hiện ở chỗ : 10 lO M oARcPSD| 45467232
+ Cùng nhận sự tác động của thế giới về cùng một hiện thực khách quan nhưng
ở những chủ thể khác nhau sẽ xuất hiện những hình ảnh tâm lý với những mức
độ, sắc thái khác nhau.
+ Cũng có khi cùng một hiện thực khách quan tác động đến một chủ thể duy
nhất nhưng vào những thời điểm khác nhau, ở những hoàn cảnh khác nhau
với trạng thái cơ thể, trạng thái tinh thần khác nhau, có thể cho ta thấy mức độ
biểu hiện và các sắc thái tâm lý khác nhau ở chủ thể ấy.
+ Chính chủ thể mang hình ảnh tâm lý mới là người cảm nhận, cảm nghiệm
và thể hiện nó rõ nhất.
+ Cuối cùng thông qua các mức độ và sắc thái tâm lý khác nhau mà mỗi chủ
thể tỏ thái độ, hành vi khác nhau đối với cùng một hiện thực khách quan.
* Do đâu mà tâm lý người này khác tâm lý người kia ?
Điều này do nhiều yếu tố chi phối, trước hết, do mỗi con người có những đặc
điểm riêng về cơ thể, giác quan, hệ thần kinh và não bộ. Mỗi người có hoàn
cảnh sống khác nhau, điều kiện giáo dục không như nhau và đặc biệt là mỗi
cá có một mức độ tích cực hoạt động, giao tiếp cũng khác nhau. Vì thế tâm lý
người này khác tâm lý người kia.
- Kết luận thực tiễn :
+ Tâm lý người có nguồn gốc là thế giới khách quan, vì thế khi nghiên cứu,
cũng như khi hình thành, cải tảo tâm lý người phải nghiên cứu hoàn cảnh trong
đó con người sống và hoạt động.
+ Tâm lý người mang tính chủ thể, vì thế trong dạy học, giáo dục cũng như
trong quan hệ ứng xử phải chú ý nguyên tắc sát đối tượng, tức là chú ý đến
cái riêng trong tâm lý mỗi người.
+ Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp, vì thế phải tổ chức
hoạt động và các quan hệ giao tiếp để nghiên cứu, hình thành và phát triển tâm lý con người.
4.2. Bản chất xã hội – lịch sử của tâm lý con người
- Tâm lý người là sự phản ánh của hiện thực khách quan, là chức năng của
não, là kinh nghiệm xã hội lịch sử biến thành cái riêng của mỗi người. Tâm
lý con người khác xa với tâm lý của một số loài động vật cao cấp ở chỗ tâm
lý con người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử.
- Bản chất xã hội và tính lịch sử của tâm lý con người được thể hiện cụ thể như sau : 11 lO M oARcPSD| 45467232 (1)
Tâm lý con người có nguồn gốc từ thế giới khách quan, bao gồm thế
giới tự nhiên và xã hội, trong đó thế giới xã hội là cái quyết định (quyết định
luận xã hội). Ngay cả phần tự nhiên trong thế giới khi đi vào tâm lý con người
cũng đã được xã hội hóa. Phần xã hội hóa thế giới quyết định tâm lý người
thể hiện qua các quan hệ kinh tế - xã hội, các mối quan hệ đạo đức, pháp luật,
các mối quan hệ người – người,…Các mối quan hệ xã hội quyết định bản chất
tâm lý con người, hay nói cách khác bản chất của tâm lý con người là sự tổng
hòa các mối quan hệ xã hội. Trên thực tế, nếu con người thoát li khỏi các quan
hệ xã hội người – người, thì bản tính người sẽ biến mất (những trường hợp trẻ
em do động vật nuôi dưỡng từ bé, tâm lý của các trẻ em này không hơn hẳn tâm lý loài vật). (2)
Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của con người
trong các mối quan hệ xã hội. Con người là một thực thể tự nhiên và điều chủ
yếu là một thực thể xã hội. Phần tự nhiên ở con người (bao gồm đặc điểm cơ
thể, các giác quan, hệ thần kinh, bộ não,…) được xã hội hóa ở mức cao nhất.
Là một thực thể xã hội, con người là chủ thể của nhận thức, chủ thể của hoạt
động, giao tiếp với tư cách một chủ thể tích cực, chủ động và sáng tạo. Tâm
lý con người là sản phẩm của hoạt động thuộc con người ấy với tư cách là chủ
thể xã hội, vì thế tâm lý người mang đầy đủ dấu ấn xã hội – lịch sử của con người. (3)
Tâm lý của mỗi cá nhân là kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn
kinh nghiệm xã hội, nền văn hóa xã hội, thông qua hoạt động, giao tiếp (hoạt
động viui chơi, học tập, lao động, công tác xã hội), trong đó giáo dục giữ vai
trò chủ đạo, hoạt động của con người và mối quan hệ giao tiếp của con người
trong xã hội giữ vai trò quan trọng. (4)
Tâm lý của mỗi người hình thành, phát triển và biến đổi cùng với sự
phát triển của lịch sử cá nhân, lịch sử dân tộc, lịch sử cộng đồng, vì thế mà
tâm lý của mỗi người chịu sự chế ước bởi lịch sử của cá nhân, dân tộc, cộng đồng.
Tóm lại, tâm lý con người có bản chất xã hội, vì thế phải nghiên cứu môi
trường xã hội, nền văn hóa xã hội, các quan hệ xã hội trong đó con người sống
và hoạt động. Cần phải tổ chức có hiệu quả hoạt động dạy học và giáo dục,
cũng như các hoạt động chủ đạo ở từng giai đoạn lứa tuổi khác nhau để hình
thành, phát triển tâm lý con người. 12 lO M oARcPSD| 45467232
5. Phân loại các hiện tượng tâm lý
5.1. Cách phân loại phổ biến nhất: Phân loại các hiện tượng tâm lý căn cứ vào
thời gian tồn tại của chúng và vị trí tương đối của chúng trong nhân cách. Theo
cách phân loại này, hiện tượng tâm lý có ba loại chính (các quá trình tâm lý;
các trạng thái tâm lý; các thuộc tính tâm lý
)
* Các quá trình tâm lý là những tượng tâm lý diễn ra trong thời gian tương đối
ngắn, có mở đầu, diễn biến, kết thúc tương đối rõ ràng. Người ta thường phân
biệt thành ba quá trình tâm lý sau:(Các quá trình nhận thức bao gồm: cảm giác,
tri giác, trí nhớ, tưởng tượng, tư duy; Các quá trình cảm xúc biểu thị sự vui
mừng hay tức giận, dễ chịu hay khó chịu, nhiệt tình hay thờ ơ,…; Các quá trình hành động ý chí).
* Các trạng thái tâm lý là những hiện tượng tâm lý diễn ta trong thời gian tương
đối dài, việc mở đầu và kết thúc không rõ ràng, như sự tập trung chú ý, tâm trạng,…
* Các thuộc tính tâm lý là những hiện tượng tâm lý tương đối ổn định, khó hình
thành và khó mất đi, tạo thành những nét nhân cách riêng ở mỗi người. Bốn
nhóm của thuộc tính tâm lý cá nhân, bao gồm xu hướng, tính cách, khí chất và năng lực.
5.2. Cách phân loại các hiện tượng tâm lý thành các hiện tượng tâm lý có ý thức
và các hiện tượng tâm lý chưa được ý thức
5.3. Cách phân loại các hiện tượng tâm lý thành hiện tượng tâm lý sống động
(thể hiện trong hành vi, hành động) và hiện tượng tâm lý tiềm tàng (tích động
trong sản phẩm của hoạt động).
5.4. Cách phân loại các hiện tượng tâm lý thành hiện tượng tâm lý cá nhân và
hiện tượng tâm lý xã hội (như phong tục, tập quán, định kiến xã hội, tin đồn,
dư luận xã hội, tâm trạng xã hội, …)
6. Các nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu tâm lý học -
Các nguyên tắc của việc nghiên cứu tâm lý học (Nguyên tắc đảm bảo
tính khách quan; Nguyên tắc quyết định luận duy vật biện chứng; Nguyên tắc
thống nhất tâm lý, ý thức với hoạt động; Nguyên tắc nghiên cứu các hiện
tượng tâm lý trong các mối liên hệ giữa chúng với nhau và trong mối liên hệ 13 lO M oARcPSD| 45467232
giữa chúng với các hiện tượng khác; Nghiên cứu tâm lý trong sự vận động và phát triển -
Các phương pháp nghiên cứu tâm lý học (Quan sát; Thực nghiệm; Trắc
nghiệm –Test; Đàm thoại; Điều tra bằng phiếu hỏi; Phân tích sản phẩm của
hoạt động; Nghiên cứu tiểu sử cá nhân, …) II. BÀI TẬP
1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tâm lí người mang bản chất xã hội và có tính lịch sử thể hiện ở chỗ:
a. Tâm lí người có nguồn gốc là thế giới khách quan, trong đó nguồn gốc xã
hội là yếu tố quyết định.
b. Tâm lí người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá nhân trong xã hội.
c. Tâm lí người chịu sự chế ước của lịch sử cá nhân và của cộng đồng. d. Cả a, b, c.
Câu 2: Tâm lí người là :
a. Do một lực lượng siêu nhiên nào đó sinh ra.
b. Do não sản sinh ra, tương tự như gan tiết ra mật.
c. Sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người, thông qua lăng kính chủ quan. d. Cả a, b, c.
Câu 3: Tâm lí người có nguồn gốc từ: a. Não người. 14 lO M oARcPSD| 45467232
b. Hoạt động của cá nhân. c. Thế giới khách quan.
d. giao tiếp của cá nhân.
Câu 4: Phản ánh tâm lí là:
a. sự phản ánh có tính chất chủ quan của con người về các sự vật, hiện tượng
trong hiện thực khách quan.
b. phản ánh tất yếu, hợp quy luật của con người trước những tác động, kích
thích của thế giới khách quan.
c. quá trình tác động giữa con người với thế giới khách quan.
d. sự chuyển hoá trực tiếp thế giới khách quan vào đầu óc con người để tạo
thành các hiện tượng tâm lí.
Câu 5: Phản ánh là:
a. sự tác động qua lại giữa hệ thống vật chất này với hệ thống vật chất khác
và để lại dấu vết ở cả hai hệ thống đó.
b. sự tác động qua lại của hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác.
c. sự sao chụp hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác.
d. dấu vết của hệ thống vật chất này để lại trên hệ thống vật chất khác.
Câu 6: Phản ánh tâm lí là một loại phản ánh đặc biệt vì:
a. là sự tác động của thế giới khách quan vào não người.
b. tạo ra hình ảnh tâm lí mang tính sống động và sáng tạo.
c. tạo ra một hình ảnh mang đậm màu sắc cá nhân. d. Cả a, b, c.
Câu 7: Cùng nhận sự tác động của một sự vật trong thế giới khách quan, nhưng ở
các chủ thể khác nhau cho ta những hình ảnh tâm lí với mức độ và sắc thái
khác nhau. Điều này chứng tỏ:
a. Phản ánh tâm lí mang tính chủ thể. 15 lO M oARcPSD| 45467232
b. Thế giới khách quan và sự tác động của nó chỉ là cái cớ để con người tự
tạo cho mình một hình ảnh tâm lí bất kì nào đó.
c. Hình ảnh tâm lí không phải là kết quả của quá trình phản ánh thế giới khách quan.
d. Thế giới khách quan không quyết định nội dung hình ảnh tâm lí của con người.
Câu 8: Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể được cắt nghĩa bởi:
a. Sự khác nhau về môi trường sống của cá nhân.
b. Sự phong phú của các mối quan hệ xã hội.
c. Những đặc điểm riêng về hệ thần kinh, hoàn cảnh sống và tính tích cực
hoạt động của cá nhân.
d. Tính tích cực hoạt động của cá nhân khác nhau.
Câu 9: Tâm lí người khác xa so với tâm lí động vật ở chỗ: a. Có tính chủ thể.
b. Mang bản chất xã hội và tính lịch sử.
c. Là kết quả của quá trình phản ánh hiện thực khách quan. d. Cả a, b, c.
Câu 10: Điều kiện cần và đủ để có hiện tượng tâm lí người là:
a. Có thế giới khách quan và não.
b. Thế giới khách quan tác động vào não.
c. Não hoạt động bình thường.
d. Thế giới khách quan tác động vào não và não hoạt động bình thường.
Câu 11: Những đứa trẻ do động vật nuôi từ nhỏ không có được tâm lí người vì:
a. Môi trường sống quy định bản chất tâm lí người.
b. Các dạng hoạt động và giao tiếp quy định trực tiếp sự hình thành tâm lý người.
c. Các mối quan hệ xã hội quy định bản chất tâm lí người. d. Cả a, b, c. 16 lO M oARcPSD| 45467232
Câu 12: Nhân tố tâm lý giữ vai trò cơ bản, có tính quy định trong hoạt động của con người, vì:
a. Tâm lí có chức năng định hướng cho hoạt động con người.
b. Tâm lí điều khiển, kiểm tra và điều chỉnh hoạt động của con người.
c. Tâm lí là động lực thúc đẩy con người hoạt động. d. Cả a, b, c.
Câu 13: “Mỗi khi đến giờ kiểm tra, Hưởng đều cảm thấy hồi hộp đến khó tả”. Hiện
tượng trên là biểu hiện của: a. Quá trình tâm lí. b. Trạng thái tâm lí. c. Thuộc tính tâm lí.
d. Hiện tượng vô thức.
Câu 14: "Cùng trong một tiếng tơ đồng
Người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm".
(Truyện Kiều Nguyễn Du) Hiện tượng trên chứng tỏ:
a. Hình ảnh tâm lí mang tính sinh động, sáng tạo.
b. Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể.
c. Tâm lí người hoàn toàn có tính chủ quan. d. Cả a, b, c.
Câu 15: Phương pháp thực nghiệm trong nghiên cứu tâm lí là phương pháp trong đó:
a. Nhà nghiên cứu tác động vào đối tượng một cách chủ động, trong những
điều kiện đã được khống chế để làm bộc lộ hoặc hình thành ở đối tượng
những hiện tượng mình cần nghiên cứu.
b. Việc nghiên cứu được tiến hành trong những điều kiện tự nhiên đối với nghiệm thể.
c. Nghiệm thể không biết mình trở thành đối tượng nghiên cứu. 17 lO M oARcPSD| 45467232
d. Nhà nghiên cứu tác động tích cực vào hiện tượng mà mình cần nghiên cứu.
Câu 16: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không thể hiện tính chủ thể
của sự phản ánh tâm lí người ?
a. Cùng nhận sự tác động của một sự vật, nhưng ở các chủ thể khác nhau,
xuất hiện các hình ảnh tâm lí với những mức độ và sắc thái khác nhau.
b. Những sự vật khác nhau tác động đến các chủ thể khác nhau sẽ tạo ra
hình ảnh tâm lí khác nhau ở các chủ thể.
c. Cùng một chủ thể tiếp nhận tác động của một vật, nhưng trong các thời
điểm, hoàn cảnh, trạng thái sức khoẻ và tinh thần khác nhau, thường xuất
hiện các hình ảnh tâm lí khác nhau.
d. Các chủ thể khác nhau sẽ có thái độ, hành vi ứng xử khác nhau đối với cùng một sự vật.
Câu 17: Những hiện tượng tâm lý diễn ra trong khoảng thời gian dài, có mở đầu,
diễn biến, kết thúc không rõ ràng, đó là: a. Thuộc tính tâm lý b. Trạng thái tâm lý c. Quá trình tâm lý d. Phẩm chất tâm lý
Câu 18: Những đặc điểm tâm lý mang tính ổn định, trở thành nét riêng của nhân
cách, khó hình thành nhưng cũng khó mất đi, muốn mất đi cần phải có thời gian dài, đó là: a. Thuộc tính tâm lý b. Trạng thái tâm lý c. Quá trình tâm lý d. Phẩm chất tâm lý
Câu 19: Nhân tố tâm lí giữ vai trò cơ bản, có tính quy định trong hoạt động của con người, vì:
a. Tâm lí có chức năng định hướng cho hoạt động con người.
b. Tâm lí điều khiển, kiểm tra và điều chỉnh hoạt động của con người. 18 lO M oARcPSD| 45467232
c. Tâm lí là động lực thúc đẩy con người hoạt động.
d. Cả ba phương án đều đúng
Câu 20: Tâm lý có chức năng định hướng cho hoạt động của con người. Điều này có nghĩa là :
a. Xác định nội dung cho hoạt động (thể hiện ở động cơ, tốc độ của hoạt động).
b. Xác định nội dung cho hoạt động (thể hiện ở động cơ, mục đích của hoạt động).
c. Xác định phương hướng cho hoạt động (thể hiện ở động cơ, mục đích của hoạt động).
d. Xác định phương hướng cho hoạt động (thể hiện ở động cơ, nội dung của hoạt động).
Câu 21: Tâm lý có chức năng điều khiển, kiểm tra hoạt động của con người. Điều này có nghĩa là
a. Tâm lý điều khiển, kiểm tra qua quá trình hoạt động bằng chương trình,
kế hoạch, phương pháp, phương thứctiến hành hoạt động, làm cho hoạt
động của con người trở nên có ý thức, đem lại hiệu quả nhất định
b. Tâm lý xác định phương hướng cho hoạt động (thể hiện ở động cơ, nội dung của hoạt động).
c. Tâm lý xác định nội dung cho hoạt động (thể hiện ở động cơ, mục đích của hoạt động).
d. Tâm lý đôn đốc hoạt động của con người theo các ý tưởng sáng tạo.
Câu 22: Tâm lý có chức năng điều chỉnh hoạt động của con người. Điều này có nghĩa là :
a. Tâm lý uốn nắn các hoạt động cho phù hợp với mục tiêu đã đặt ra, phù
hợp với điều kiện và hoàn cảnh thực tế.
b. Tâm lý uốn nắn các hoạt động cho phù hợp với mục tiêu đã đặt ra đồng
thời phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh thực tế.
c. Tâm lý đôn đốc hoạt động của con người theo mục đích chung đã đề ra
d. Tâm lý xác định phương hướng cho hoạt động (thể hiện ở động cơ, nội dung của hoạt động). 19 lO M oARcPSD| 45467232
Câu 23: Cùng nhận sự tác động của thế giới về cùng một hiện thực khách quan
nhưng ở những chủ thể khác nhau xuất hiện những hình ảnh tâm lý với mức
độ và sắc thái khác nhau. Nội dung trên đề cập đến đặc điểm nào trong phản ánh tâm lý a. Tính lịch sử b. Tính xã hội c. Tính chủ thể d. Tính giao lưu
Câu 24: Tâm lý người chỉ được hình thành và phát triển thông qua : a. Lịch sử xã hội
b. Hoạt động và giao tiếp c. Giáo dục cá nhân d. Giáo dục tập thể
Câu 25: Quá trình tâm lý là:
a. Là những hiện tượng tâm lý diễn ra trong thời gian tương đối dài, việc
mở đầu và kết thúc không rõ ràng.
b. Là những hiện tượng tâm lý diễn ra trong thời gian tương đối ngắn, có
mở đầu, diễn biến và kết thúc tương đối rõ ràng.
c. Là những hiện tượng tâm lý tương đối ổn định, khó hình thành và khó
mất đi, tạo thành những nét riêng của nhân cách. d. Cả a,b,c
Câu 26: Thuộc tính tâm lý là:
a. Là những hiện tượng tâm lý tương đối ổn định, khó hình thành và khó
mất đi, tạo thành những nét riêng của nhân cách.
b. Là những hiện tượng tâm lý diễn ra trong thời gian tương đối dài, việc
mở đầu và kết thúc không rõ ràng.
c. Là những hiện tượng tâm lý diễn ra trong thời gian tương đối ngắn, có
mở đầu, diễn biến và kết thúc tương đối rõ ràng. d. Cả a,b,c
Câu 27: Theo quan niệm duy vật biện chứng về tâm lý người:
a. Tâm lý người do thượng đế, do trời sinh ra 20