-
Thông tin
-
Quiz
Bài tập thống kê lao động môn Kinh tế và phát triển nông thôn | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Số lao động bình quân trong th10 là 261,29 ng/ngày , trong nửa đầutháng là 360ng/ngày và trong nửa th cuối là 168,75 ng/ngày . Điều này cho thấy sự biến đổi và kođều đặn về số lao động trongth10 của địa phương A- Số lao động trong nửa đầu th (360 ng/ngày ) Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Kinh tế và phát triển Nông thôn 35 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu
Bài tập thống kê lao động môn Kinh tế và phát triển nông thôn | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Số lao động bình quân trong th10 là 261,29 ng/ngày , trong nửa đầutháng là 360ng/ngày và trong nửa th cuối là 168,75 ng/ngày . Điều này cho thấy sự biến đổi và kođều đặn về số lao động trongth10 của địa phương A- Số lao động trong nửa đầu th (360 ng/ngày ) Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kinh tế và phát triển Nông thôn 35 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 48302938
Bài tập THỐNG KÊ LAO ĐỘNG Câu 1 :
Tổng số lao động trong th10 củ A là 8100 ng
Số ngày trong tháng 10 là 31 ngày Ngày 1/10 6/10 12/10 15/10 20/10 31 / 10 Số lđ (ng) 1200 1500 1300 1400 1100 1600
Số ng lao động bình quân của địa phương A trong th10 là
L = (1200+1500+1300+1400+1100+1600)/31 = 261,29 (ng/ngày)
Số lao động của địa phương A trong nửa đầu th10 là
L1 = (1200+1500+1300+1400)/15= 360(NG/NGÀY)
Số lao động của địa phương A trong nửa cuối tháng 10 là
L2 = (1100+1600)/16= 168,75 (ng/ ngày ) Nhận xét :
- Số lao động bình quân trong th10 là 261,29 ng/ngày , trong nửa đầu tháng là 360
ng/ngày và trong nửa th cuối là 168,75 ng/ngày . Điều này cho thấy sự biến đổi và ko
đều đặn về số lao động trong th10 của địa phương A
- Số lao động trong nửa đầu th (360 ng/ngày ) có tendance cao hơn so với trong nửa cuối
tháng (168,75 ng/ngày) , cho thấy có thể có sự thay đổi hoặc dao đông đáng kể về số
lao động trong khoảng thời gian này . Câu 2 Để 琀
ợc năm mà tốc độ tăng trưởng lao động nông nghiệp của Việt Nam là 0% /năm , chúng ta cần 琀 ệm pt sau :
Tốc độ tăng trưởng lao động nông nghiệp = Tốc độ tăng trưởng lao động trong nc – tốc độ
tăng trưởng lao động phi nông nghiệp
Theo đề bài , tốc độ tăn trưởng lao động cả nước là 2,52%/năm và tốc độ tăng trưởng của
lao động phi nông nghiệp là 4,47% /năm lOMoAR cPSD| 48302938 Ta có pt : 0%=2,52%-4,47%
Để giải đc pt này ta cần điều chỉnh đơn vị đo từ phần trăm sang đơn vị thập phân . Sau khi
chia cả 2 mặt pt cho 100 ta được 0=0,0252-0,447 =) 0= -0,01925
Vậy pt này ko có nghiệm vì -0, 01925 không bằng 0 ( luôn đúng )
Kết luận : Vì vậy , ko có năm nào mà tốc độ tăng trưởng lao động nông nghiệp của việt nam là 0% /năm Câu 3
Để xác định số năm cần thiết để thu hẹp khoảng cách về thu nhập giữa 2 vùng A hc B , ta cần 琀
ốc độ tăng trưởng thu nhập của từng vùng trong một khoảng thời gian nhất định
Tốc độ tăng trưởng thu nhập hàng năm của vùng A năm 2016-2018 là 15% mỗi năm . Vậy
sau 3 năm , thu nhập bình quân của vùng A là
Thu nhập bình quân năm 2018 vùng A = Thu nhập bình quân năm 2015 vùng A * (1+ Tốc độ
tăng trưởng thu nhập của vùng A từ 2016-2018)3 3
= 6,5 * ( 1+ 0,15) = 9,88 tr đồng ng/tháng
Tốc độ tăng trưởng thu nhập hàng năm của vùng B năm 2016-2018 là 15% mỗi năm . Vậy
sau 3 năm , thu nhập bình quân của vùng B là
Thu nhập bình quân năm 2018 vùng B = Thu nhập bình quân năm 2015 vùng A * (1+ Tốc độ
tăng trưởng thu nhập của vùng B từ 2016-2018)3 3
= 8,2 * ( 1+ 0,12) = 11,52 tr đồng ng/tháng
Ta xác định được số năm cần thiết để thu hẹp khoảng cách thu nhập giữa 2 vùng là :
Số năm cần thiết = ( log 9,88 – log 6,5 ) / ( log ( 1+10%) – log ( 1+7%) ) = 15,17 năm Câu 4 : Phân Kỳ gốc Kỳ báo xưởng cáo Q0 T0 F0 Q1 T1 F1 A 800 80 6400 1640 120 10200 B 880 100 8800 1600 150 13800 lOMoAR cPSD| 48302938 TỔNG 1680 180 15200 3240 270 24000
Trong đó : Q0,Q1 là sản lượng sản xuất ( nghìn tấn ) kỳ gốc và kỳ báo cáo
T0,T1 là số công nhận (ng) kỳ gốc và kỳ báo cáo
F0,F1 là tổng quỹ lương (trd) kỳ gốc và kỳ báo cáo a) Ta có NSLD W0 = = 9,3 ( nghìn tấn / ng) ( nghìn tấn / ng ) Tiền lươg ( nghìn tấn / ng ) ∑T 0 180 ( nghìn tấn / ng )
b) Tổng sản lượng IΣQ
Về tổng quỹ lương : I c) Dựa vào câu a , ta có Σ F 1 24000 , 1 = = Ta có Σ Γ 1
270 = 88 8 f (tr đồng/ng) ( tr đồng/ng ) 0 I I lOMoAR cPSD| 48302938
- Theo phương pháp đơn giản : IΣF = 1,5789 =) Doanh nghiệp vượt mức 57,89% về quỹ
lương của kỳ báo cáo so với kỳ gốc
- ∑F1−∑F0=24000−15200=8800 =) Quỹ lương của kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 88 tr đồng
- Theo phương pháp có liên hệ với sự biến động sản lượng : ¿
= 0,8187 =) Doanh nghiệp đã 琀椀 ết kiệm được 18,13% về
tổng quỹ lương kỳ báo cáo so vs kỳ gốc = - 5314,2857
¿¿¿Doanhnghiệpnàyđãtiếtkiệmđược5314,2857 tr đồng về tổng quỹ lương kỳ báo cáo so với kỳ gốc
d) Nghiên cứu quan hệ giữa tốc độ tăng 琀椀 ền lương bình quân và tăng năng suất lao động bình quân f 1 w 88 8 , 12 : 1 ⇔ :
( ¿ ) 1,0521:1 , 2903 = 0,81539 0 w 0 84 4 , 9 3 , f
Như vậy ,琀椀 ền lương bình quân năm báo cáo tăng 5,21% so với kỳ gốc , tốc độ phát
triển của 琀椀 ền lương bình quân chỉ bằng 81,53% so với tốc độ phát triển của năng
suất lao động nên đã 琀椀 ết kiệm được 5427,8709 tr đồng chi phí 琀椀 ền lương