lOMoARcPSD| 59545296
Kế toán quá trình sản xuất
Bài 1
Tài liệu tại 1 DN trong tháng 2/N:
Tồn kho ĐK: 3.000 kg vật liệu X, đơn giá 25.000 đ/kg
Trong tháng, tình hình VL X biến động như sau:
1. Ngày 3, xuất 1.600 kg để sản xuất sản phẩm
621/152
2. Ngày 6, xuất 1.000 kg đi thuê gia công
154/152
3. Ngày 7, thu mua nhập kho 1.600 kg, giá mua ghi trên hóa đơn 44.000.000 đ (cả thuế
GTGT 10%), chưa thanh toán tiền. Chi phí v/chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt
760.000 đ
152,133/331
152,111
4. Ngày 10, dùng tiền vay ngắn hạn thu mua 1.000 kg nhập kho. Giá mua chưa thuế
24.500 đ, thuế GTGT 10%. Chi phí thu mua đã trả bằng tiền mặt 940.000 đ.
152,133/341
152/111
5. Ngày 15, xuất 800kg cho nhu cầu chung của phân xưởng. 627/152
6. Ngày 24, xuất 1.100 kg cho sản xuất sản phẩm.
621/152
7. Ngày 28, mua nhập kho 400 kg, giá mua chưa thuế 25.000 đ/kg, thuế GTGT 10%. (
nợ người bán vì chưa nói gì đến thanh toán )
400-25
152,133/331
FIFO
Nhập
Xuất
Tồn
Đầu kì
3.000-25
3
1.600-25
1.400-25
6
1.000-25
400-25
7
1.600 - 25.475
( 40.000+760)/1600
400-25
1.600 - 25.475
10
1.000
25.440
400-25
1.600 - 25.475
1.000-25.440
15
800 (400-25;400-25.475)
1.200 - 25.475
1.000-25.440
24
1.100 -25.475
100 - 25.475
1.000-25.440
28
400-25
100 - 25.475
1.000-25.440
lOMoARcPSD| 59545296
Bình quân cả kì dự tr
25,2= ( tồn dk * đơn giá + tổng từng lần nhâp* đơn gía)/ (tồn dk+ Tổng tất cả lần nhập)
Bình quân gia quyền
Đơn giá tính lại sau mỗi lần xuất = (Tổng giá trị hàng tồn kho của lần nhập trước i + tổng
giá trị của lần nhập i)/ ( tổng số lượng hàng tồn kho của lần nhập trước i + tổng số lượng
của lần nhập i)
Yêu cầu: Tính giá thực tế VL X nhập, xuất, tồn kho cuối kỳ theo các phương pháp tính giá
thực tế hàng xuất kho, biết DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Định khoản
nv phát sinh ( lấy giá nhập trc xuất trước )
Bài 2
Tài liệu tại 1 DN trong tháng 6/N như sau:
Tồn kho đầu kỳ: 5.000 kg vật liệu A, đơn giá 27.070
đ/kg Trong tháng, tình hình vật liệu A biến động như sau:
1. Ngày 3, xuất kho 3.000 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm
2. Ngày 6, thu mua nhập kho 3.500 kg, giá mua ghi trên hóa đơn là 100.908.500đ (cả
thuế GTGT 10%), đã thanh toán 50% cho người bán bằng chuyển khoản, số còn lại
nợ. Chi phí vận chuyển bốc dỡ 2.800.000đ (chưa thuế GTGT 10%), đã thanh toán
bằng tiền mặt.
3. Ngày 7, xuất kho 2.200 kg đi thuê gia công chế biến
4. Ngày 10, dùng tiền vay ngắn hạn thu mua 1.500 kg nhập kho. Đơn giá mua chưa
thuế
26.260 đ, thuế GTGT 10%. Chi phí thu mua đã trả bằng tiền mặt 1.350.000đ.
5. Ngày 15, xuất 3.100 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
6. Ngày 24, xuất 1.200 kg gửi đi bán.
7. Ngày 28, mua nhập kho 1.000 kg, giá mua chưa thuế 27.200 đ/kg, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Tính giá thực tế vật liệu A xuất kho theo các phương pháp tính giá thực tế hàng
xuất kho, biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 3
Chi phí sản xuất 2 loại sản phẩm M và N tại 1 DN phát sinh trong kỳ như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CFNVLTT): 414.750.000 đ
- Chi phí nhân công trực tiếp (CFNCTT): 441.000.000 đ
- Chi phí sản xuất chung (CFSXC): 147.000.000 đ Cuối kỳ hoàn thành nhập
kho 2.000 sp M và 1.500 sp N.
Đầu kỳ và cuối kỳ không có SPDD.
Yêu cầu:
1). Phân bổ CFSX cho 2 loại sản phẩm M và N, biết:
- CFNVLTT p/bổ theo định mức tiêu hao vật liệu: sp M: 85.000đ/sp, sp N:
150.000đ/sp
- CFNCTT p/bổ theo định mức CFNCTT: sp M: 110.000đ/sp, sp N:
180.000đ/sp
lOMoARcPSD| 59545296
- CFSXC được phân bổ theo CFNCTT
2). Lập Phiếu tính giá thành theo khoản mục của 2 loại sp M và N hoàn thành.
M
N
CFNVLTT
178.500.000
236.250.000
198.000.000
243.000.000
66.000.000
81.000.000
Bài 4
Tại 1 DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu sau (l.000 đồng):
1. Mua NVL nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 5% là 20.000, đã trả bằng tiền mặt.
152,133/111
2. Xuất kho NVL để trực tiếp chế tạo SP 45.000, cho nhu cầu quản PXSX
7.000 621,627/152
3. Tính ra tiền ơng phải trả cho CNTTSX 20.000, cho NVPX 3.000
622,627/334
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí
622,627/338
5. Điện mua ngoài, chưa trả tiền, dùng cho quản PX gồm cả thuế GTGT 10%
2.200 627,133/331
6. Chi phí khác phát sinh bằng tiền tại phân xưởng là 500 627/331
7. Nhập kho 1.000 sản phẩm hoàn thành từ sản xuất, biết ĐK CK đều không có
SPDD.
Kết chuyển
Nợ 154 ( chi phí ps trong
kì)
Có 621
Có 622
Có 627
Nợ 155 Nhập kho
Có 154 ( tổng giá
thành)
Yêu cầu:
1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2) Lập Phiếu tính giá thành sản phẩm theo khoản mục.
Bài 5: Tại 1 DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ số liệu như sau (l.000
đồng):
1. Mua nguyên vật liệu về sử dụng ngay cho SXSP, giá mua chưa thuế GTGT 10% là
85.000, đã trả bằng tiền mặt 30%, số còn lại nợ người bán.
2. Xuất kho nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm 62.000, cho nhu cầu
quản lý phân xưởng sản xuất (PXSX) là 7.000.
3. Tính ra tiền lương phải trả cho CNTTSX là 41.000, cho nhân viên phân xưởng là
13.000.
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí.
doanh nghiệp đánh giá SPDD theo cp nvl trực tiếp
lOMoARcPSD| 59545296
5. Điện mua ngoài, chưa trả tiền, dùng cho PXSX gồm cả thuế GTGT 10% là 9.900
6. Chi phí khác phát sinh bằng tiền tại phân xưởng là 1.500.
7. Nhập kho 1.000 sản phẩm hoàn thành từ sản xuất
Yêu cầu : đánh giá SPDD theo CF NVL TT
1) Lập Phiếu tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, biết giá trị SPDD ĐK là
12.000 và giá trị SPDD CK là 15.000.
2) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 6: DN M tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, chỉ sản xuất 1 loại sản phẩm K. Đầu kỳ
cuối kỳ không có giá trị SPDD.
Trong kỳ có các nghiệp vụ p/sinh sau (1.000đ):
1. Xuất vật liệu chính để sản xuất sản phẩm K trị giá 630.000.
2. Mua vật liệu phụ của Công ty M sử dụng ngay để sản xuất sản phẩm K theo giá cả
thuế GTGT (thuế suất 5%) là 120.960 và phục vụ cho phân xưởng sản xuất (cả thuế
GTGT 5%) là 15.750. Tiền hàng chưa trả cho Công ty M.
3. Tính lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp sản phẩm K 288.000; cho
nhân viên phân xưởng là: 30.000.
622,627/334
4. BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trích theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí.
622,627/338
5. Khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận sản xuất là 42.000.
6. Điện mua ngoài phục vụ sản xuất, chưa trả tiền là 8.118 (cả thuế GTGT 10%).
7. Vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho là 30.000.
8. Trong kỳ đã hoàn thành 9.000 sản phẩm K (nhập kho 50%, 50 gửi đi n). Yêu cầu:
1) Định khoản phản ánh vào tài khoản kế toán của các nghiệp vụ phát sinh.
2) Lập Phiếu tính Z sp K theo khoản mục.
Bài 7: Tại 1 phân xưởng sản xuất 1 loại sản phẩm X, trong tháng 5 tài liệu sau (1.000
đồng):
CÓ THỂ CÓ HOẶC KO ( )
Số dư đầu kỳ TK 154: 18.000 (tính theo chi phí nguyên liệu chính).
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Xuất kho vật liệu chính để trực tiếp sản xuất sản phẩm, trị giá 120.000
2. Xuất kho vật liệu phụ để trực tiếp sản xuất sản phẩm 7.000, cho nhu cầu chung của
phân xưởng sản xuất 1.000.
3. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 39.000, nhân viên quản
lý phân xưởng 7.000.
4. Trích theo lương theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí.
5. Các chi phí sản xuất chung khác thực tế phát sinh:
- Chi phí nhiên liệu: 11.400;
- Chi phí khấu hao TSCĐ: 15.000;
- Chi phí dịch vụ khác mua ngoài trả bằng tiền mặt: 5.600
6. Cuối kỳ, tổng số sản phẩm hoàn thành nhập kho là 1.000 chiếc, dở dang 200 chiếc
(tính theo chi phí nguyên liệu chính) Yêu cầu:
lOMoARcPSD| 59545296
1) Đánh giá SPDD cuối kỳ theo giá trị nguyên vật liệu chính.
2) Lập Phiếu tính giá thành sản phẩm hoàn thành.
3) Định khoản các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh
2 LOẠI SP PHỨC TẠP
Bài 8: Tình hình CFSX 2 loại sản phẩm A và B ở 1 PXSX của DN K như sau:
1. Chi phí vật liệu chính tiêu hao 21.600.000 đ, phân bổ cho 2 loại sp AB theo định
mức hao phí. Biết định mức hao phí VLC cho 1 sp A 25.000 đ/sp, 1 sp B 20.000
đ/sp
2. Vật liệu phụ sử dụng hết 1.080.000 đ, được phân bổ cho 2 loại sp theo tỷ lệ với VL
chính tiêu hao thực tế.
3. Điện mua ngoài chưa thanh toán ng cho SXSP 3.300.000 đ (trong đó thuế
GTGT 300.000 đ)
4. Tổng số tiền lương phải trả cho NLĐ là 8.200.000, trong đó:
- Cho CNTTSX sp A4.760.000 đ
- Cho CNTTSX sp B là 2.040.000 đ
- Cho nhân viên quản phân xưởng sản xuất 400.000 đ (cho vào
627CPSXC)
- Cho nhân viên quản lý DN là 1.000.000 đ (642 qly DN
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
( tính vào chi phí nhân công trực tiếp 622)
Lưu ý : theo tỉ lệ quy định - cần định khoản đầy đủ : 23.5% tính vào chi phí /10,5% trừ
vào tk người lao động( nợ 334)
6. Khấu hao TSCĐ trong kỳ là 888.000, trong đó khấu hao MMTB và nhà xưởng của
PXSX là 840.000 đ( Cpsx Chung 627), khấu hao TSCĐ dùng chung toàn DN là
48.000 đ.( phi sx doanh nghiep 642)
627,642/214
7. Cuối kỳ, sản xuất hoàn thành nhập kho 600 sp A 500 sp B ( xem kết chuyển
trang 36 ) Yêu cầu:
1). Phân bổ CFSX cho 2 loại sp A B, biết CFSXC được phân bổ cho 2 loại sp
theo tiền lương CNTTSX.
2). Lập Phiếu tính Z của 2 loại sp A B, biết đầu kỳ cuối kỳ đều không
SPDD.
3). Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 9: Tình nh sản xuất 2 loại sản phẩm A B tại 1 Công ty tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ như sau:
1. Xuất kho nguyên vật liệu chính để trực tiếp sản xuất sản phẩm 440.000.000 đ, được
phân bổ cho 2 loại sp A và B theo trọng lượng sản phẩm. Biết trọng lượng 1 sp A
1,5 tấn, 1 sp B là 2 tấn.
2. Chi phí vật liệu phụ 22.000.000 đ, phân bcho 2 loại sản phẩm theo tỷ lệ với vật
liệu chính tiêu hao thực tế.
theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí 23,5%.
lOMoARcPSD| 59545296
3. Điện mua ngoài chưa thanh toán dùng cho sản xuất sản phẩm là 13.200.000 đ (gồm
cả thuế GTGT 10%)
4. Tổng số tiền lương phải trả cho người lao động là 137.200.000đ, trong đó:
- Cho công nhân trực tiếp sản xuất (CNTTSX) sp A là 46.000.000 đ
- Cho CNTTSX sp B là 38.000.000 đ
- Cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất là 16.000.000 đ
- Cho nhân viên quản lý doanh nghiệp là 37.200.000 đ
5. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí.
6. Khấu hao máy móc thiết bị nhà xưởng của phân xưởng là 25.290.000đ, khấu hao
TSCĐ dùng chung toàn doanh nghiệp là 12.800.000 đ.
7. Cuối kỳ, sản xuất hoàn thành nhập kho 40 sp A và 25 sp B Yêu cầu:
1) Phân bổ chi phí sản xuất cho 2 loại sp A và B, biết chi phí sản xuất chung được
phân bổ cho 2 loại sp theo tiền lương CNTTSX.
2) Lập Phiếu tính Z của 2 loại sp A B, biết đầu kỳ cuối kỳ đều không
SPDD.
3) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 10:
Tại 1 DNSX 2 loại sản phẩm M N CFSX p/sinh trong kỳ như sau (l.000 đồng):6:5
1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm M là 84.000, sản phẩm N: 31.000.
2. Xuất kho vật liệu phụ dùng cho sản xuất sản phẩm M: 12.500, cho sản xuất sản phẩm
N:
3.750 và cho nhu cầu chung ở phân xưởng: 500.
3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm M: 40.000, sản phẩm
N:
20.000 và tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng: 5.000.
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ qui định tính vào chi phí.
5. Chi phí điện mua ngoài phục vụ sản xuất ở PX theo giá cả thuế GTGT 10% là 8.800
6. Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất: 6.505.
7. Nhập kho 600 sản phẩm M và 500 sản phẩm N hoàn thành.
Yêu cầu:
1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào tài khoản.
2) Tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục, biết:
- CFSXC phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền ơng công nhân
sản xuất.
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ sản phẩm M: 10.000, sản phẩm N:
5.000.
- Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ sản phẩm M: 7.000, sản phẩm N:
6.000.
- Giá trị sản phẩm dở dang tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59545296
Kế toán quá trình sản xuất Bài 1
Tài liệu tại 1 DN trong tháng 2/N:
Tồn kho ĐK: 3.000 kg vật liệu X, đơn giá 25.000 đ/kg
Trong tháng, tình hình VL X biến động như sau:
1. Ngày 3, xuất 1.600 kg để sản xuất sản phẩm 621/152
2. Ngày 6, xuất 1.000 kg đi thuê gia công 154/152
3. Ngày 7, thu mua nhập kho 1.600 kg, giá mua ghi trên hóa đơn 44.000.000 đ (cả thuế
GTGT 10%), chưa thanh toán tiền. Chi phí v/chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt 760.000 đ 152,133/331 152,111
4. Ngày 10, dùng tiền vay ngắn hạn thu mua 1.000 kg nhập kho. Giá mua chưa thuế
24.500 đ, thuế GTGT 10%. Chi phí thu mua đã trả bằng tiền mặt 940.000 đ. 152,133/341 152/111
5. Ngày 15, xuất 800kg cho nhu cầu chung của phân xưởng. 627/152
6. Ngày 24, xuất 1.100 kg cho sản xuất sản phẩm. 621/152
7. Ngày 28, mua nhập kho 400 kg, giá mua chưa thuế 25.000 đ/kg, thuế GTGT 10%. (
nợ người bán vì chưa nói gì đến thanh toán ) 152,133/331 FIFO Ngày Nhập Xuất Tồn Đầu kì 3.000-25 3 1.600-25 1.400-25 6 1.000-25 400-25 7 1.600 - 25.475 400-25 ( 40.000+760)/1600 1.600 - 25.475 10 1.000 400-25 25.440 1.600 - 25.475 1.000-25.440 15
800 (400-25;400-25.475) 1.200 - 25.475 1.000-25.440 24 1.100 -25.475 100 - 25.475 1.000-25.440 28 400-25 100 - 25.475 1.000-25.440 400-25 lOMoAR cPSD| 59545296
Bình quân cả kì dự trữ
25,2= ( tồn dk * đơn giá + tổng từng lần nhâp* đơn gía)/ (tồn dk+ Tổng tất cả lần nhập)
Bình quân gia quyền
Đơn giá tính lại sau mỗi lần xuất = (Tổng giá trị hàng tồn kho của lần nhập trước i + tổng
giá trị của lần nhập i)/ ( tổng số lượng hàng tồn kho của lần nhập trước i + tổng số lượng của lần nhập i)
Yêu cầu: Tính giá thực tế VL X nhập, xuất, tồn kho cuối kỳ theo các phương pháp tính giá
thực tế hàng xuất kho, biết DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Định khoản
nv phát sinh ( lấy giá nhập trc xuất trước ) Bài 2
Tài liệu tại 1 DN trong tháng 6/N như sau:
Tồn kho đầu kỳ: 5.000 kg vật liệu A, đơn giá 27.070
đ/kg Trong tháng, tình hình vật liệu A biến động như sau:
1. Ngày 3, xuất kho 3.000 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm
2. Ngày 6, thu mua nhập kho 3.500 kg, giá mua ghi trên hóa đơn là 100.908.500đ (cả
thuế GTGT 10%), đã thanh toán 50% cho người bán bằng chuyển khoản, số còn lại
nợ. Chi phí vận chuyển bốc dỡ 2.800.000đ (chưa thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Ngày 7, xuất kho 2.200 kg đi thuê gia công chế biến
4. Ngày 10, dùng tiền vay ngắn hạn thu mua 1.500 kg nhập kho. Đơn giá mua chưa thuế
26.260 đ, thuế GTGT 10%. Chi phí thu mua đã trả bằng tiền mặt 1.350.000đ.
5. Ngày 15, xuất 3.100 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
6. Ngày 24, xuất 1.200 kg gửi đi bán.
7. Ngày 28, mua nhập kho 1.000 kg, giá mua chưa thuế 27.200 đ/kg, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Tính giá thực tế vật liệu A xuất kho theo các phương pháp tính giá thực tế hàng
xuất kho, biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Bài 3
Chi phí sản xuất 2 loại sản phẩm M và N tại 1 DN phát sinh trong kỳ như sau: -
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CFNVLTT): 414.750.000 đ -
Chi phí nhân công trực tiếp (CFNCTT): 441.000.000 đ -
Chi phí sản xuất chung (CFSXC): 147.000.000 đ Cuối kỳ hoàn thành nhập
kho 2.000 sp M và 1.500 sp N.
Đầu kỳ và cuối kỳ không có SPDD. Yêu cầu:
1). Phân bổ CFSX cho 2 loại sản phẩm M và N, biết: -
CFNVLTT p/bổ theo định mức tiêu hao vật liệu: sp M: 85.000đ/sp, sp N: 150.000đ/sp -
CFNCTT p/bổ theo định mức CFNCTT: sp M: 110.000đ/sp, sp N: 180.000đ/sp lOMoAR cPSD| 59545296 -
CFSXC được phân bổ theo CFNCTT
2). Lập Phiếu tính giá thành theo khoản mục của 2 loại sp M và N hoàn thành. M N CFNVLTT 178.500.000 236.250.000 198.000.000 243.000.000 66.000.000 81.000.000 Bài 4
Tại 1 DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu sau (l.000 đồng):
1. Mua NVL nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 5% là 20.000, đã trả bằng tiền mặt. 152,133/111
2. Xuất kho NVL để trực tiếp chế tạo SP là 45.000, cho nhu cầu quản lý PXSX là 7.000 621,627/152
3. Tính ra tiền lương phải trả cho CNTTSX là 20.000, cho NVPX là 3.000 622,627/334
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí 622,627/338
5. Điện mua ngoài, chưa trả tiền, dùng cho quản lý PX gồm cả thuế GTGT 10% là 2.200 627,133/331
6. Chi phí khác phát sinh bằng tiền tại phân xưởng là 500 627/331
7. Nhập kho 1.000 sản phẩm hoàn thành từ sản xuất, biết ĐK và CK đều không có SPDD. Kết chuyển
Nợ 154 ( chi phí ps trong kì) Có 621 Có 622 Có 627 Nợ 155 Nhập kho Có 154 ( tổng giá thành)
doanh nghiệp đánh giá SPDD theo cp nvl trực tiếp Yêu cầu:
1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2) Lập Phiếu tính giá thành sản phẩm theo khoản mục.
Bài 5: Tại 1 DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có số liệu như sau (l.000 đồng):
1. Mua nguyên vật liệu về sử dụng ngay cho SXSP, giá mua chưa thuế GTGT 10% là
85.000, đã trả bằng tiền mặt 30%, số còn lại nợ người bán.
2. Xuất kho nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm là 62.000, cho nhu cầu
quản lý phân xưởng sản xuất (PXSX) là 7.000.
3. Tính ra tiền lương phải trả cho CNTTSX là 41.000, cho nhân viên phân xưởng là 13.000.
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí. lOMoAR cPSD| 59545296
5. Điện mua ngoài, chưa trả tiền, dùng cho PXSX gồm cả thuế GTGT 10% là 9.900
6. Chi phí khác phát sinh bằng tiền tại phân xưởng là 1.500.
7. Nhập kho 1.000 sản phẩm hoàn thành từ sản xuất
Yêu cầu : đánh giá SPDD theo CF NVL TT
1) Lập Phiếu tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, biết giá trị SPDD ĐK là
12.000 và giá trị SPDD CK là 15.000.
2) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 6: DN M tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, chỉ sản xuất 1 loại sản phẩm K. Đầu kỳ và
cuối kỳ không có giá trị SPDD.
Trong kỳ có các nghiệp vụ p/sinh sau (1.000đ):
1. Xuất vật liệu chính để sản xuất sản phẩm K trị giá 630.000.
2. Mua vật liệu phụ của Công ty M sử dụng ngay để sản xuất sản phẩm K theo giá cả
thuế GTGT (thuế suất 5%) là 120.960 và phục vụ cho phân xưởng sản xuất (cả thuế
GTGT 5%) là 15.750. Tiền hàng chưa trả cho Công ty M.
3. Tính lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp sản phẩm K là 288.000; cho
nhân viên phân xưởng là: 30.000. 622,627/334
4. BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trích theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí. 622,627/338
5. Khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận sản xuất là 42.000.
6. Điện mua ngoài phục vụ sản xuất, chưa trả tiền là 8.118 (cả thuế GTGT 10%).
7. Vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho là 30.000.
8. Trong kỳ đã hoàn thành 9.000 sản phẩm K (nhập kho 50%, 50 gửi đi bán). Yêu cầu:
1) Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán của các nghiệp vụ phát sinh.
2) Lập Phiếu tính Z sp K theo khoản mục.
Bài 7: Tại 1 phân xưởng sản xuất 1 loại sản phẩm X, trong tháng 5 có tài liệu sau (1.000 đồng):
CÓ THỂ CÓ HOẶC KO ( )
Số dư đầu kỳ TK 154: 18.000 (tính theo chi phí nguyên liệu chính).
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Xuất kho vật liệu chính để trực tiếp sản xuất sản phẩm, trị giá 120.000
2. Xuất kho vật liệu phụ để trực tiếp sản xuất sản phẩm 7.000, cho nhu cầu chung của
phân xưởng sản xuất 1.000.
3. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 39.000, nhân viên quản lý phân xưởng 7.000.
4. Trích theo lương theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí.
5. Các chi phí sản xuất chung khác thực tế phát sinh:
- Chi phí nhiên liệu: 11.400;
- Chi phí khấu hao TSCĐ: 15.000;
- Chi phí dịch vụ khác mua ngoài trả bằng tiền mặt: 5.600
6. Cuối kỳ, tổng số sản phẩm hoàn thành nhập kho là 1.000 chiếc, dở dang 200 chiếc
(tính theo chi phí nguyên liệu chính) Yêu cầu: lOMoAR cPSD| 59545296
1) Đánh giá SPDD cuối kỳ theo giá trị nguyên vật liệu chính.
2) Lập Phiếu tính giá thành sản phẩm hoàn thành. 3) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2 LOẠI SP PHỨC TẠP
Bài 8: Tình hình CFSX 2 loại sản phẩm A và B ở 1 PXSX của DN K như sau:
1. Chi phí vật liệu chính tiêu hao 21.600.000 đ, phân bổ cho 2 loại sp A và B theo định
mức hao phí. Biết định mức hao phí VLC cho 1 sp A là 25.000 đ/sp, 1 sp B là 20.000 đ/sp
2. Vật liệu phụ sử dụng hết 1.080.000 đ, được phân bổ cho 2 loại sp theo tỷ lệ với VL chính tiêu hao thực tế.
3. Điện mua ngoài chưa thanh toán dùng cho SXSP là 3.300.000 đ (trong đó thuế GTGT 300.000 đ)
4. Tổng số tiền lương phải trả cho NLĐ là 8.200.000, trong đó:
- Cho CNTTSX sp A là 4.760.000 đ
- Cho CNTTSX sp B là 2.040.000 đ
- Cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất là 400.000 đ (cho vào 627CPSXC)
- Cho nhân viên quản lý DN là 1.000.000 đ (642 qly DN
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí 23,5%.
( tính vào chi phí nhân công trực tiếp 622)
Lưu ý : theo tỉ lệ quy định - cần định khoản đầy đủ : 23.5% tính vào chi phí /10,5% trừ
vào tk người lao động( nợ 334)
6. Khấu hao TSCĐ trong kỳ là 888.000, trong đó khấu hao MMTB và nhà xưởng của
PXSX là 840.000 đ( Cpsx Chung 627), khấu hao TSCĐ dùng chung toàn DN là
48.000 đ.( phi sx doanh nghiep 642) 627,642/214
7. Cuối kỳ, sản xuất hoàn thành nhập kho 600 sp A và 500 sp B ( xem kĩ kết chuyển
trang 36 ) Yêu cầu:
1). Phân bổ CFSX cho 2 loại sp A và B, biết CFSXC được phân bổ cho 2 loại sp theo tiền lương CNTTSX.
2). Lập Phiếu tính Z của 2 loại sp A và B, biết đầu kỳ và cuối kỳ đều không có SPDD.
3). Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 9: Tình hình sản xuất 2 loại sản phẩm A và B tại 1 Công ty tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ như sau:
1. Xuất kho nguyên vật liệu chính để trực tiếp sản xuất sản phẩm 440.000.000 đ, được
phân bổ cho 2 loại sp A và B theo trọng lượng sản phẩm. Biết trọng lượng 1 sp A là
1,5 tấn, 1 sp B là 2 tấn.
2. Chi phí vật liệu phụ 22.000.000 đ, phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tỷ lệ với vật
liệu chính tiêu hao thực tế. lOMoAR cPSD| 59545296
3. Điện mua ngoài chưa thanh toán dùng cho sản xuất sản phẩm là 13.200.000 đ (gồm cả thuế GTGT 10%)
4. Tổng số tiền lương phải trả cho người lao động là 137.200.000đ, trong đó:
- Cho công nhân trực tiếp sản xuất (CNTTSX) sp A là 46.000.000 đ
- Cho CNTTSX sp B là 38.000.000 đ
- Cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất là 16.000.000 đ
- Cho nhân viên quản lý doanh nghiệp là 37.200.000 đ
5. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí.
6. Khấu hao máy móc thiết bị và nhà xưởng của phân xưởng là 25.290.000đ, khấu hao
TSCĐ dùng chung toàn doanh nghiệp là 12.800.000 đ.
7. Cuối kỳ, sản xuất hoàn thành nhập kho 40 sp A và 25 sp B Yêu cầu:
1) Phân bổ chi phí sản xuất cho 2 loại sp A và B, biết chi phí sản xuất chung được
phân bổ cho 2 loại sp theo tiền lương CNTTSX.
2) Lập Phiếu tính Z của 2 loại sp A và B, biết đầu kỳ và cuối kỳ đều không có SPDD.
3) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài 10:
Tại 1 DNSX 2 loại sản phẩm M và N có CFSX p/sinh trong kỳ như sau (l.000 đồng):6:5
1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm M là 84.000, sản phẩm N: 31.000.
2. Xuất kho vật liệu phụ dùng cho sản xuất sản phẩm M: 12.500, cho sản xuất sản phẩm N:
3.750 và cho nhu cầu chung ở phân xưởng: 500.
3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm M: 40.000, sản phẩm N:
20.000 và tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng: 5.000.
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ qui định tính vào chi phí.
5. Chi phí điện mua ngoài phục vụ sản xuất ở PX theo giá cả thuế GTGT 10% là 8.800
6. Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất: 6.505.
7. Nhập kho 600 sản phẩm M và 500 sản phẩm N hoàn thành. Yêu cầu:
1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào tài khoản.
2) Tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục, biết:
- CFSXC phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền lương công nhân sản xuất.
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ sản phẩm M: 10.000, sản phẩm N: 5.000.
- Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ sản phẩm M: 7.000, sản phẩm N: 6.000.
- Giá trị sản phẩm dở dang tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao.