











Preview text:
Bài tâp môn Kinh tế đầu tự 
Link topic: http://www.svktqd.com/forum/showthread.php?t=184591  Bài 1: 
Một dự án cần huy động 2800 tỷ đồng để thực hiện đầu tư. Thời gian thực hiện đầu tư là 3 
năm. Kể từ khi dự án đi vào hoạt động, doanh thu dự kiến hàng năm là 900 tỷ đồng. Chi 
phí vận hành hàng năm ( chưa kể khấu hao và lãi vay) dự kiến là 350 tỷ đồng. Ngoài ra cứ 5 
năm phải sửa chữa lớn một lần, mỗi lần hết 250 tỷ đồng. Thời gian vận hành, khai thác dự án 
là 20 năm. Giá trị thanh lý là 500 tỷ đồng. Nếu vốn đầu tư là vốn đi vay, tính lãi suất vay vốn 
cao nhất dự án có thể chấp nhận được ?  ~~~ 11.88% Giải: 
- Chọn năm gốc là năm dự án đi vào hoạt động: Đầu năm thứ 4, cuối năm thứ 3.  - Ivo = 2800.(1+r)3 
- n=20 năm, cứ 5 năm sửa chữa 1 lần => sửa chữa 3 lần. 
- NPV = -Ivo + (900-350) . [ (1+r)20 - 1] / [ r.(1+r)20 ] - 250/(1+r)5 – 250/(1+r)10 –  250/(1+r)15 + 500/(1+r)20. 
- Lãi suất vay vốn cao nhất dự án có thể chấp nhận được chính là IRR. 
- Lựa chọn: r1 = 11.5%. r2 = 12%. => NPV1 = 137,648 (tỷ đồng); NPV2 = - 41,795 (tỷ  đồng). 
- Có: IRR = r1 + [NPV1 * (r2 – r1)]/ (NPV1 – NPV2) => IRR = 11.88%.  Bài 2: 
Một doanh nghiệp vay vốn để thực hiện đầu tư như sau:  Nguồn đầu tư  Số tiền vay  Kỳ hạn 
Lãi suất vay từng nguồn  Nguồn 1  390 tỷ đồng  Năm  17% năm  Nguồn 2  400 tỷ đồng  Năm  18% năm  Nguồn 3  210 tỷ đồng  Năm  20% năm 
Dự kiến năm thứ ba kể từ khi vay vốn dự án đi vào hoạt động. Giả sử từ khi dự án đi vào 
hoạt động, doanh thu thu được hàng năm là 350 tỷ đồng và chi phí các loại hàng năm để 
tạo ra doanh thu trên là 70 tỷ đồng (chưa tính khấu hao và lãi vay). Giá trị còn lại dự kiến 
bằng 0. Tính thời hạn thu hồi vốn đầu tư (T).  ~~~ 13.72 năm .  Giải: 
- Chọn năm gốc là năm dự án đi vào hoạt động: Đầu năm thứ 3, cuối năm thứ 2. 
- Xét nguồn 1: PV1 = 390 (tỷ đồng), rnăm = 17% năm.     
 => FV1 = 390*(1+0.17)2 = 533,871 (tỷ đồng) 
- Xét nguồn 2: PV2 = 400 (tỷ đồng), rnăm = 18% năm. 
 => FV2 = 400*(1+0.18)2 = 556,96 (tỷ đồng). 
- Xét nguồn 3: PV3 = 210 (tỷ đồng), rnăm = 20% năm. 
 => FV3 = 210*(1+0.2)2 = 302,4 (tỷ đồng). 
- => IVo = Tổng FVi = 1393,231 (tỷ đồng). 
- Tính tỷ suất chiết khấu: r = (390.17% + 400. 18% + 210. 20%)/1000 = 18.03%. -  
Tổng CFipv từ 1 tới T = IVo 
 - 1393,231 + (350-70). [ (1+0,1803)T - 1] / [ 0,1803.(1+0,1803)T ] = 0 
 1,1803T = 9.72 => T = 13.72 năm.  Bài 3: 
Một doanh nghiệp vay vốn để thực hiện đầu tư như sau:  Nguồn đầu tư  Số tiền vay  Kỳ hạn 
Lãi suất vay từng nguồn  Nguồn 1  400 tỷ đồng  quí  1,3% tháng  Nguồn 2  350 tỷ đồng  6 tháng  1,2% tháng  Nguồn 3  250 tỷ đồng  Năm  1,1% tháng 
Khi vay vốn dự án đi vào hoạt động, doanh thu dự kiến hàng năm là 340 tỷ đồng và chi phí 
các loại hàng năm để tạo ra doanh thu trên là 65 tỷ đồng (chưa tính khấu hao và lãi vay). 
Ngoài ra cứ 5 năm lại sửa chữa lớn một lần, mỗi lần hết 80 tỷ đồng. Tuổi thọ dự án là 20 
năm.Giá trị còn lại dự kiến bằng 250 tỷ đồng. Tính thu nhập hiện tại thuần NPV 
 ~~~ 654.2526 tỷ đồng.  Giải: 
- Chọn năm gốc là năm dự án đi vào hoạt động: kể từ khi vay vốn. 
- n=20 năm, cứ 5 năm sửa chữa lớn 1 lần => sửa chữa lớn 3 lần. 
- Xét nguồn 1: PV1 = 400 (tỷ đồng), rtháng = 1,3% tháng => rquí = 1,3%*3 = 3,9%. 
 => rnăm = (1+0,039)4 – 1 = 16,54%. 
- Xét nguồn 2: PV2 = 350 (tỷ đồng), rtháng = 1,2% tháng. => r6 tháng = 1,2%*6 = 7,2% => 
rnăm = (1+0,072)2 - 1 = 14,92%. 
- Xét nguồn 3: PV3 = 250 (tỷ đồng), rtháng = 1,1% năm. 
 => rnăm = 1,1%*12 = 13,2%.     
- IVo = 400 + 350 + 250 = 1000 (tỷ đồng). 
- Tính tỷ suất chiết khấu: r = (400.16,54% + 350.14,92% + 250.13,2%)/1000 = 15,14%. 
- NPV = -IVo + (340-65) . [ (1+0.1514)20 - 1] / [ 0.1514.(1+0.1514)20 ] - 80/(1+0.1514)5 – 
80/(1+0.1514)10 – 80/(1+0.1514)15 + 250/(1+0.1514)20 = 654,2526 tỷ đồng.  Bài 4: 
Một doanh nghiệp vay vốn để thực hiện đầu tư như sau:  Nguồn đầu tư  Số tiền vay  Kỳ hạn 
Lãi suất vay từng nguồn  Nguồn 1  570 tỷ đồng  Năm  17 % năm  Nguồn 2  390 tỷ đồng  Năm  22 % năm  Nguồn 3  480 tỷ đồng  Năm  19 % năm 
Dự kiến  năm thứ tư kể từ khi vay vốn dự án đi vào hoạt động. Giả sử từ khi dự án đi vào 
hoạt động, doanh thu thu được hàng năm là 675 tỷ đồng và chi phí các loại hàng năm để 
tạo ra doanh thu trên là 125 tỷ đồng ( chưa tính khấu hao và lãi vay). Giá trị còn lại dự kiến  bằng 
0. Tính thời hạn thu hồi vốn đầu tư (T). ~~~ 10.54 năm.  Giải: 
- Chọn năm gốc là năm dự án đi vào hoạt động: Đầu năm thứ 4, cuối năm thứ 3. 
- Xét nguồn 1: PV1 = 570 (tỷ đồng), rnăm = 17% năm. 
 => FV1 = 570*(1+0.17)3 = 912,92 (tỷ đồng) 
- Xét nguồn 2: PV2 = 390 (tỷ đồng), rnăm = 22% năm. 
 => FV2 = 390*(1+0.22)3 = 708,18 (tỷ đồng). 
- Xét nguồn 3: PV3 = 480 (tỷ đồng), rnăm = 19% năm. 
 => FV3 = 480*(1+0.19)3 = 808,876 (tỷ đồng). 
- => IVo = Tổng FVi = 2429,976 (tỷ đồng). 
- Tính tỷ suất chiết khấu: r = (570.17% + 390. 22% + 480. 19%)/1440 = 19.02 %. -  
Tổng CFipv từ 1 tới T = IVo 
 - 2429,976 + (675-125). [ (1+0,1902)T - 1] / [ 0,1902.(1+0,1902)T ] = 0 
 1,1902T = 6.26 => T = 10.54 năm.  Bài 5:     
Một dự án cần huy động 2400 tỷ đồng để thực hiện đầu tư. Khi dự án đi vào hoạt động, 
doanh thu hàng năm dự kiến đạt được là 760 tỷ đồng. Chi phí vận hành hàng năm (chưa kể 
khấu hao và lãi vay) dự kiến là 300 tỷ đồng. Ngoài ra cứ 6 năm phải sửa chữa lớn một lần, mỗi 
lần hết 210 tỷ đồng. Thời gian vận hành, khai thác dự án là 24 năm. Giá trị thanh lý là 420 tỷ 
đồng. Nếu vốn đầu tư là vốn đi vay, tính lãi suất vay vốn cao nhất dự án có thể chấp nhận được?   ~~~ 17.98% Giải: 
- n=24 năm, cứ 6 năm phải sửa chữa 1 lần => sửa chữa 3 lần. 
- Coi thời gian bỏ vốn đầu tư cũng là khi dự án đi vào hoạt động và chọn đó làm năm  gốc. 
- Lãi suất vay vốn cao nhất mà dự án có thể chấp nhận được là IRR. 
- Có: NPV = -2400 + (760-300).[ (1+r)24 – 1]/[r.(1+r)24] – 210/(1+r)6 – 210/(1+r)12 –  210/(1+r)18 + 420/(1+r)24. 
- Chọn: r1 = 17% => NPV1= 126.865(tỷ đồng); r2 = 18% => NPV2 = -1.936 (tỷ đồng). 
- Thay vào công thức ta có IRR = r1 + [NPV1 * (r2 – r1)]/ (NPV1 – NPV2) => IRR =  17.98%  Bài 6: 
Một doanh nghiệp vay vốn để thực hiện đầu tư như sau:  Nguồn đầu tư  Số tiền vay  Kỳ hạn 
Lãi suất vay từng nguồn  Nguồn 1  480 tỷ đồng  quí  1,5% tháng  Nguồn 2  550 tỷ đồng  6 tháng  1,7% tháng  Nguồn 3  330 tỷ đồng  Năm  1,3% tháng 
Giả sử khi dự án đi vào hoạt động, doanh thu thu được hàng năm là 540 tỷ đồng và chi phí 
các loại hàng năm để tạo ra doanh thu trên là 75 tỷ đồng ( chưa tính khấu hao và lãi vay). Ngoài 
ra cứ 6 năm lại sửa chữa lớn một lần, mỗi lần hết 100 tỷ đồng. Thời gian vận hành, khai thác 
dự án là 24 năm.Giá trị còn lại dự kiến bằng 150 tỷ đồng. Đánh giá tính khả thi của dự án theo 
chỉ tiêu (NPV) ~~~ 971,387 (tỷ đồng) Giải: 
- Giả sử lúc vay vốn cũng là lúc dự án di vào hoạt động. 
- Xét nguồn vốn 1: rtháng = 1.5% => rquí, kỳ hạn quý = 1.5%*3 = 4.5%. 
 rnăm = (1 + rquý)4 – 1 = 19.25%. 
- Xét nguồn vốn 2: rtháng = 1.7% => r6 tháng = 1.7%*6 = 10.2%.     
 rnăm = (1 + r6 tháng)2 -1 = 21.44%. 
- Xét nguồn vốn 3: rtháng = 1.3% => rnăm = 1.3%*12 = 15.6%. 
- Tính tỷ suất chiết khấu bình quân: r = (480.0,1925 + 550.0,2144 +  330.0,156)/1360=19.25% 
- Có: NPV = -1360 + (540-75).[(1+0.1925)24 -1]/[0,1925.(1+0,1925)24] – 
100/(1+0.1925)6 – 100/(1+0,1925)12 – 100/(1+0.1925)18 + 150/(1+0.1925)24 = 971,387  (tỷ đồng).  Bài 7: 
Có số liệu về các dự án như sau:  Mục tiêu 
Các nguồn lực khan hiếm 
Tên Tăng NNVA Tăng số việc làm Vốn đầu tư Lao động kỹ thuật  dự án  (1000$)  (người)  (1000$)  (người)  A  4800  840  2400  180  B  3600  960  3600  240  C  6000  720  4800  120 
Tính chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của từng dự án và chọn dự án tốt nhất . Biết rằng: 
+ Trọng số tầm quan trọng của tăng NNVA là 0,6 
+ Trọng số tầm quan trọng của vốn đầu tư là 0,8  Giải: 
- Có: a1 = 0,6 => a2 = 0,4; b1 = 0,8 => b2 = 0,2; 
- Có: U1 = 6000; U2 = 960; R1 = 4800; R2 = 240. 
- Xác định mức độ đáp ứng tương đối các mục tiêu của dự án và mức độ đáp ứng tương 
đối nguồn lực của dự án:    uik = Uik / Ui  rjk = Rjk / Rj  Mục tiêu 
Các nguồn lực khan hiếm  Tên  dự án Tăng NNVA  Tăng số việc làm 
Vốn đầu tư Lao động kỹ thuật  A  0,8  0,875  0,5  0,75      B  0,6  1,0  0,75  1,0  C  1,0  0,75  1,0  0,5 
- Xác định lợi ích tương đối của các dự án (uk) và nguồn lực sử dụng tương đối của các  dự án (rk).    uk = Tổng ai.uik  rk = Tổng bj.rjk  Chỉ tiêu/Dự án  A  B  C  Lợi ích tương đối uk  0,83  0,76  0,9 
Nguồn lực sd tương đối rk  0,55  0,8  0,9 
- Xác định chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của các dự án và ra quyết định: 
EA = uA/rA = 0,83/0,55 = 1,509.  EB = uB/rB = 0,76/0,8 = 0,95  EA = uC/rC = 0,9/0,9 = 1   Vậy chọn dự án A.  Bài 8: 
Có số liệu về các dự án như sau:  Mục tiêu 
Các nguồn lực khan hiếm  Tên  dự án Tăng NNVA  Vốn đầu tư  Lao động kỹ thuật  (1000$)  Tăng số việc làm  (1000$)  (người)  (người)  A  1500  700  1000  150  B  2500  800  800  200  C  3500  600  600  100 
Tính chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của từng dự án và chọn dự án tốt nhất . Biết rằng: 
+ Trọng số tầm quan trọng của tăng NNVA là 0,7 
+ Trọng số tầm quan trọng của vốn đầu tư là 0,6  Giải: 
- Có: a1 = 0,7 => a2 = 0,3; b1 = 0,6 => b2 = 0,4; 
- Có: U1 = 3500; U2 = 800; R1 = 1000; R2 = 200.     
- Xác định mức độ đáp ứng tương đối các mục tiêu của dự án và mức độ đáp ứng tương 
đối nguồn lực của dự án:    uik = Uik / Ui  rjk = Rjk / Rj  Mục tiêu 
Các nguồn lực khan hiếm  Tên  dự án Tăng NNVA  Tăng số việc làm 
Vốn đầu tư Lao động kỹ thuật  A  0,429  0,875  1,000  0,75  B  0,714  1,000  0,8  1,000  C  1,000  0,75  0,6  0,5 
- Xác định lợi ích tương đối của các dự án (uk) và nguồn lực sử dụng tương đối của các  dự án (rk).    uk = Tổng ai.uik  rk = Tổng bj.rjk  Chỉ tiêu/Dự án  A  B  C  Lợi ích tương đối uk  0,5628  0,7998  0,925 
Nguồn lực sd tương đối rk  0,9  0,88  0,56 
- Xác định chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của các dự án và ra quyết định: 
EA = uA/rA = 0,5628/0,9 = 0,6253. 
EB = uB/rB = 0,7998/0,88 = 0,9088. 
EA = uC/rC = 0,925/0,56 = 1,652.   Vậy chọn dự án C.  Bài 9: 
Có số liệu về các dự án như sau:  Tên  Mục tiêu 
Các nguồn lực khan hiếm  dự  Tăng NNVA  Tăng số việc làm  Vốn đầu tư  Lao động kỹ thuật  án  (1000$)  (người)  (1000$)  (người)  A  5400  780  3000  220  B  4600  960  3900  240  C  6000  720  5400  150 
Tính chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của từng dự án và chọn dự án tốt nhất . Biết rằng: 
+ Trọng số tầm quan trọng của tăng NNVA là 0,7     
+ Trọng số tầm quan trọng của vốn đầu tư là 0,8  Giải: 
- Có: a1 = 0,7 => a2 = 0,3; b1 = 0,8 => b2 = 0,2; 
- Có: U1 = 6000; U2 = 960; R1 = 5400; R2 = 240. 
- Xác định mức độ đáp ứng tương đối các mục tiêu của dự án và mức độ đáp ứng tương 
đối nguồn lực của dự án:    uik = Uik / Ui  rjk = Rjk / Rj  Mục tiêu 
Các nguồn lực khan hiếm  Tên  dự án Tăng NNVA  Tăng số việc làm 
Vốn đầu tư Lao động kỹ thuật  A  0,9  0,8125  0,556  0,9167  B  0,767  1,00  0,722  1,00  C  1,00  0,75  1,00  0,625 
- Xác định lợi ích tương đối của các dự án (uk) và nguồn lực sử dụng tương đối của các  dự án (rk).    uk = Tổng ai.uik  rk = Tổng bj.rjk  Chỉ tiêu/Dự án  A  B  C  Lợi ích tương đối uk  0,874  0,8369  0,925 
Nguồn lực sd tương đối rk  0,628  0,7776  0,925 
- Xác định chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của các dự án và ra quyết định: 
EA = uA/rA = 0,874/0,628 = 1,392. 
EB = uB/rB = 0,8369/0,7776 = 1,076.  EA = uC/rC = 0,925/0,925 = 1.   Vậy chọn dự án A.  Bài 10: 
Có số liệu về các dự án như sau:  Mục tiêu 
Các nguồn lực khan hiếm 
Tên Tăng NNVA Tăng số việc làm Vốn đầu tư Lao động kỹ thuật  dự án  (1000$)  (người)  (1000$)  (người)      A  6000  1100  5400  220  B  5200  860  4500  240  C  4600  720  3700  150 
Tính chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của từng dự án và chọn dự án tốt nhất . Biết rằng: 
+ Trọng số tầm quan trọng của tăng NNVA là 0,8 
+ Trọng số tầm quan trọng của vốn đầu tư là 0,7  Giải: 
- Có: a1 = 0,8 => a2 = 0,2; b1 = 0,7 => b2 = 0,3; 
- Có: U1 = 6000; U2 = 1100; R1 = 5400; R2 = 240. 
- Xác định mức độ đáp ứng tương đối các mục tiêu của dự án và mức độ đáp ứng tương 
đối nguồn lực của dự án:    uik = Uik / Ui  rjk = Rjk / Rj  Mục tiêu 
Các nguồn lực khan hiếm  Tên  dự án Tăng NNVA  Tăng số việc làm 
Vốn đầu tư Lao động kỹ thuật  A  1,00  1,00  1,00  0,9167  B  0,867  0,782  0,833  1,00  C  0,767  0,655  0,685  0,625 
- Xác định lợi ích tương đối của các dự án (uk) và nguồn lực sử dụng tương đối của các  dự án (rk).    uk = Tổng ai.uik  rk = Tổng bj.rjk  Chỉ tiêu/Dự án  A  B  C  Lợi ích tương đối uk  1,00  0,85  0,7446 
Nguồn lực sd tương đối rk  0,975  0,883  0,667 
- Xác định chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của các dự án và ra quyết định: 
EA = uA/rA = 1,00/0,975 = 1,026. 
EB = uB/rB = 0,85/0,883 = 0,963. 
EA = uC/rC = 0,7446/0,667 = 1,116.   Vậy chọn dự án C.      Bài 11: 
Có số liệu về các dự án như sau:  Tên  Mục tiêu 
Các nguồn lực khan hiếm  dự 
Tăng NNVA Tăng số việc làm Vốn đầu tư  Lao động kỹ thuật  án  (1000$)  (người)  (1000$)  (người)  A  5200  780  4200  210  B  3900  840  5100  250    C  4200  710  4700  180 
Tính chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của từng dự án và chọn dự án tốt nhất . Biết rằng: 
+ Trọng số tầm quan trọng của tăng NNVA là 0,65 
+ Trọng số tầm quan trọng của vốn đầu tư là 0,75  Giải: 
- Có: a1 = 0,65 => a2 = 0,35; b1 = 0,75 => b2 = 0,25; - 
Có: U1 = 5200; U2 = 840; R1 =  5100; R2 = 250. 
- Xác định mức độ đáp ứng tương đối các mục tiêu của dự án và mức độ đáp ứng tương 
đối nguồn lực của dự án:    uik = Uik / Ui  rjk = Rjk / Rj  Mục tiêu 
Các nguồn lực khan hiếm  Tên  dự án Tăng NNVA  Tăng số việc làm 
Vốn đầu tư Lao động kỹ thuật  A  1,00  0,928  0,823  0,84  B  0,75  1,00  1,00  1,00  C  0,807  0,845  0,921  0,72 
- Xác định lợi ích tương đối của các dự án (uk) và nguồn lực sử dụng tương đối của các  dự án (rk).    uk = Tổng ai.uik  rk = Tổng bj.rjk  Chỉ tiêu/Dự án  A  B  C  Lợi ích tương đối uk  0,9748  0,8375  0,82 
Nguồn lực sd tương đối rk  0,827  1,00  0,87     
- Xác định chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của các dự án và ra quyết định: 
EA = uA/rA = 0,9748/0,827 = 1,179. 
EB = uB/rB = 0,8375/1,0 = 0,8375. 
EA = uC/rC = 0,82/0,87 = 0,942.   Vậy chọn dự án A.  Bài 12:  
Có số liệu về các dự án như sau:  Mục tiêu 
Các nguồn lực khan hiếm 
Tên Tăng NNVA Tăng số việc làm Vốn đầu tư Lao động kỹ thuật  dự án  (1000$)  (người)  (1000$)  (người)  A  4300  840  1400  180  B  5600  960  1200  240  C  6700  720  2200  120 
Tính chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của từng dự án và chọn dự án tốt nhất . Biết rằng: 
+ Trọng số tầm quan trọng của tăng NNVA là 0,65 
+ Trọng số tầm quan trọng của vốn đầu tư là 0,85  Giải: 
- Có: a1 = 0,65 => a2 = 0,35; b1 = 0,85 => b2 = 0,15; - 
Có: U1 = 6700; U2 = 960; R1 =  2200; R2 = 240. 
- Xác định mức độ đáp ứng tương đối các mục tiêu của dự án và mức độ đáp ứng tương 
đối nguồn lực của dự án:    uik = Uik / Ui  rjk = Rjk / Rj  Mục tiêu 
Các nguồn lực khan hiếm  Tên  dự án Tăng NNVA  Tăng số việc làm 
Vốn đầu tư Lao động kỹ thuật  A  0,642  0,875  0,636  0,75  B  0,836  1,00  0,545  1,00  C  1,00  0,75  1,00  0,5 
- Xác định lợi ích tương đối của các dự án (uk) và nguồn lực sử dụng tương đối của các  dự án (rk).        uk = Tổng ai.uik  rk = Tổng bj.rjk  Chỉ tiêu/Dự án  A  B  C  Lợi ích tương đối uk  0,7235  0,8934  0,9125 
Nguồn lực sd tương đối rk  0,6531  0,613  0,925 
- Xác định chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của các dự án và ra quyết định: 
EA = uA/rA = 0,7235/0,6531 = 1,1078. 
EB = uB/rB = 0,8934/0,613 = 1,457. 
EA = uC/rC = 0,9125/0,925 = 0,986.   Vậy chọn dự án B. 
Bài tập: 1 chủ đầu tư dự đinh xd 1 của hàng kinh doanh đồ điẹn tử. Chi phí đtư ban đầu gồm 
chi phí xd là 3tỷ và chi phí mua đồ điện tử là 4tỷ. Cứ vào cuối mỗi năm, phải bỏ ra chi phí 60tr  Doanh thu cuối năm 1 400tr  Doanh thu cuối năm 2 650tr 
Doanh thu kể từ cuối năm 3 đến hêt đời dự án đều đặn liên tục 1800tr mỗi năm. Thời gian 
hoạt động là 20năm kể từ khi đ.tư xd . Giá trị thanh lý là 1tỷ. tỷ suất chiết khấu 10%/năm a, 
có nên đtư dự án này hay không. 
b, Nếu chủ đầu tư góp toàn bộ vốn ( 7 tỷ ) cho cty xd A thì đc lãi 8%/năm. Vậy nên xd kinh  doanh hay góp vốn.  Giải: 
0___1___2___3___________________________________________________19___
20 - Chọn năm dự án đi vào hoạt động là năm gốc. 
- Có: NPV = -7000 + (400-60)/1,1 + (650-60)/1,12 + (1800 - 60).(1,118-1)/(0,1 . 1,118. 1,12 )