Bài tập tiếng anh nhóm - Tiếng Anh 3 | Trường Đại học Kiểm Sát Hà Nội

Bài tập tiếng anh nhóm - Tiếng Anh 3 | Trường Đại học Kiểm Sát Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN TỐI CAO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIỂM SÁT HÀ NỘI
Lớp Cao học khóa 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM
I. Tên nhóm : Nhóm 6 – Cao học khóa 4
II. Thành viên:
1. Phạm Tuấn Thành Nhóm trưởng
2. Lê Đức Thành Thành viên
3. Ma Phương Thảo Thành viên
4. Trần Ngọc Thọ Thành viên
5. Doãn Thị Thu Trang Thư ký
6. Phùng Minh Tuấn Thành viên
III. Nội dung cuộc họp:
1. Chủ đề: UNIT 8
2. Ngày làm việc nhóm thứ nhất: 28/10/2023 (Hình thức trực tiếp)
- Nhóm trưởng phổ biến chủ đề thuyết trình cho các thành viên trong nhóm
- Mỗi người trong nhóm nêu ý kiến về ý tưởng của mình.
- Lâp dàn bài sơ lược.
3. Ngày làm việc nhóm thứ hai: 29/10/2023 (Hình thức trực tiếp)
- Thống nhất xây dựng dàn bài chi tiết cho bài thuyết trình phân chia
công việc cho từng thành viên.
4. Ngày làm việc nhóm thứ ba: 02/11/2023 (Hình thức online)
- Từng thành viên nộp phần bài được phân công của mình.
- Cả nhóm cùng nhau góp ý, sửa chữa và bổ sung những thiếu sót
- Chỉnh sửa, tổng hợp word đầy đủ và hoàn thiện powerpoint.
5. Đánh giá về công tác làm việc nhóm
- Tất cả các bạn thành viên đều hăng hái, nhiệt tình và nghiêm túc.
- Tất cả các bạn hoàn thành tốt công việc được giao và đúng thời hạn.
- Cả nhóm tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau để đưa ra được quan
điểm, cách thức thực hiện bài tập chung nhất và hiệu quả nhất.
Thành viên Nhiệm vụ Đánh giá
Phạm Tuấn Thành
Nhóm trưởng
8B: Reading (P.95) + Conclusion A
Lê Đức Thành
Thành viên
8D: Reading (P.101) A
Ma Phương Thảo
Thành viên
8B: Vocab (P.97) + Grammar (P.96) A
Trần Ngọc Thọ
Thành viên
8A: Reading (P.94) A
Doãn Thị Thu Trang
Thư ký
8A: Vocab (P.92) + Grammar (P.93)
+ Tổng hợp Word
A
Phùng Minh Tuấn Warm up + Tổng hợp powerpoint A
BẢNG ĐÁNH GIÁ CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Trên đây biên bản họp nhóm môn Tiếng anh của nhóm 6 lớp Cao học
khóa 4. Biên bản trên hoàn toàn đúng sự thật được các thành viên trong
nhóm thông qua.
Nhóm trưởng Thư ký
Phạm Tuấn Thành Doãn Thị Thu Trang
CONTENT
A. Warm up
B. Definition
I. 8A
1. Vocabulary (Page 92)
a. Read the money facts below. Do any of them surprise you? Do you think
these statistics are similar in your country? Why/ Why not?
Example answer: Yes, I surprise. I think these statistics are not similar in
my country because in Vietnam living standards of households are lower, most
of people have many kinds of budget and savings.
b. Match the definitions with the words in bold in 1a
1. budget
2. pay off
3. donations
4. debt
5. interest rate
6. savings
7. income
8. investment
c. Complete the sentences with the collocations in the box. Use the correct
verb form
1. award, grant
2. debits, account
3. make, living
4. donate, charity
5. finance, project
6. put aside, savings
2. Grammar
2.1. Frist conditional sentences (Real conditional sentences)
Uses:
Dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:
Ex: If I get up early, I will go to work on time.
Dùng để đề nghị hay gợi ý:
Ex: If you need a glass of water, I can get you one.
Dùng để cảnh báo hay hàm ý đe dọa:
Ex: If you don't do your homework, you will be penalized by the teacher.
Form:
If + S + Verb (present), S + will/ can /may + Verb (infinitive)
Ex: If I the money, I buy a new car.have will
If my headache , we play tennis.disappears can
2.2. Second conditional sentences (Present unreal conditional sentences)
Uses:
- Dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra
thực tại hoặc tương lai.
Ex: If he were here now, the party would be more exciting.
- Dùng để khuyên bảo, đề nghị người khác hoặc đưa ra một yêu cầu lịch sự.
Ex: If I were you, I wouldn't love her.
Form:
If + S + Verb (past simple) S + would /could /might + Verb (infinitive)
Note: After if we can use “were” instead of “was” in all persons.
Ex: If I had time, I would go to the beach with you this weekend.
If I were rich, I would travel around the world.
2.3. Exercise (Page 93)
a, Match 1-3 with a-c to make sentences from the radio programme
1-b; 2-c; 3-a
b, Match the examples in 3a with these uses:
1 – If I were you, I’d use the money to pay off your student loan.
2- If you transfer your card, you’ll probably pay as little as 3%.
3- If I did that, I wouldn’t be able to afford things like holidays and
going out for dinner.
c, Choose the correct answer: 2
3. Reading (Page 94)
a, Example answer: During the past week, I shopped for many things. The
majority of my spending this past week was non-cash. Last week, I went to eat
buffet at Poisedon restaurant. After eating, I paid by swiping my visa card.
Last week, I bought a watch. I pay by bank transfer. I buy a plane ticket. I pay
for air tickets using the BIDV bank app. I pretty much don't use cash.
b, 2
c, 2 - Almost cashless now; 3 - Better for everybody; 4 - A sense of
reality; 5. The honesty of cash; 6. Were they so wrong?
d. 1 Most payments are now made by card rather than cash and most
people probably haven’t got any cash in their wallet.
2. Businesses need to pay security companies to keep cash safe.
Consumers often pay fees for using cash machines.
3. Because the consequences of our spending are mỏe remote from us.
4. There is an increased likelihood of dishonestly with digital payments.
5. Things are not as transparent as we might like to think they are and
though we might be more efficient, we might not be happier.
II. 8B
1. Vocabulary (Page 97)
a. Wich of the word in the box could you use to discuss…?
1) theft
2) lying, cheating, bribery
b. Answer the question about the words in 4a
1) crime: burglary, theft, robbery, bribery, murder
Dishonest behaviour which is not illegal: lying, cheating
2) a-theft; b-burgalary; c-robbery
2. Three of the wwords mean ‘stealing money or valuable things’. Which
mean…?
Person Behaviour/crime Verb
A burglar burgalary burgle
A thief theft Steal
A robber robbery rob
A cheat cheating cheat
A liar lying lie
……. bribery bribe
A murderer murder murder
A kidnapper Kidnap kidnap
A shopliter shoplifting shoplift
2. Grammar
2.1. Third conditional; should have + past participle
* Third conditional: Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để diễn tả một
hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ bởi điều kiện nói tới đã không
xảy ra. Câu điều kiện loại 3 hay câu điều kiện nói chung luôn gồm 2 mệnh đề:
Mệnh đề chính (mệnh đề kết quả)Mệnh đề if (mệnh đề điều kiện) và 2 mệnh
đề này có thể đổi vị trí cho nhau trong câu.
Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc đã
không xảy ra trong quá khứ bởi điều kiện nói tới đã không xảy ra.
*Form:
Mệnh đề if Mệnh đề chính
If + S + had + PII, S + would/ could + have + PII
* Use:
- Diễn tả giả thiết về một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ:
Ex: If I had seen you then, I would have invited you to dinner. (Nếu tôi nhìn
thấy bạn lúc đó, tôi đã mời bạn ăn tối.)
(Điều kiện “nhìn thấy” đã không xảy ra nên hành động “mời bạn ăn tối” cũng đã
không xảy ra)
- Sử dụng might để diễn tả một hành động, sự việc đã có thể xảy ra trong quá
khứ những không chắc chắn
Ex: If I had played better, I might have won. (Nếu tôi chơi tốt hơn, tôi có thể đã
thắng.)
(Sự việc “chiến thắng” không chắc chắn sẽ xảy ra trong quá khứ kể cả khi điều
kiện nói tới “chơi tốt hơn” có thật)
- Sử dụng could để diễn tả một hành động, sự việc đủ điều kiện xảy ra trong quá
khứ nếu điều kiện nói tới xảy ra
If I had enough money, I could have bought the phone. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi
đã có thể mua điện thoại.)
(Sự việc “mua điện thoại” đã đủ điều kiện để xảy ra nếu điều kiện nói tới “đủ
tiền” xuất hiện)
* should have + past participle
We use should have + past participle to talk about things we regret.
Ex: I got really wet walking home last night, I should have taken an umbrella.
2.2. Exercise (Page 96)
a. Look at these examples and answer the questions
1-b
2-c
3- In the main clause of the sentence we use would + have + past participle
After if, we use the past perfect tense: had + past participle
b. Look at these examples and choose the correct answers
1-b; 2-b
| 1/7

Preview text:

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN TỐI CAO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIỂM SÁT HÀ NỘI
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Lớp Cao học khóa 4 BIÊN BẢN HỌP NHÓM I. Tên nhóm
: Nhóm 6 – Cao học khóa 4 II. Thành viên: 1. Phạm Tuấn Thành Nhóm trưởng 2. Lê Đức Thành Thành viên 3. Ma Phương Thảo Thành viên 4. Trần Ngọc Thọ Thành viên 5. Doãn Thị Thu Trang Thư ký 6. Phùng Minh Tuấn Thành viên
III. Nội dung cuộc họp:
1. Chủ đề: UNIT 8
2. Ngày làm việc nhóm thứ nhất: 28/10/2023 (Hình thức trực tiếp) -
Nhóm trưởng phổ biến chủ đề thuyết trình cho các thành viên trong nhóm -
Mỗi người trong nhóm nêu ý kiến về ý tưởng của mình. - Lâp dàn bài sơ lược.
3. Ngày làm việc nhóm thứ hai: 29/10/2023 (Hình thức trực tiếp) -
Thống nhất xây dựng dàn bài chi tiết cho bài thuyết trình và phân chia
công việc cho từng thành viên.
4. Ngày làm việc nhóm thứ ba: 02/11/2023 (Hình thức online) -
Từng thành viên nộp phần bài được phân công của mình. -
Cả nhóm cùng nhau góp ý, sửa chữa và bổ sung những thiếu sót -
Chỉnh sửa, tổng hợp word đầy đủ và hoàn thiện powerpoint.
5. Đánh giá về công tác làm việc nhóm -
Tất cả các bạn thành viên đều hăng hái, nhiệt tình và nghiêm túc. -
Tất cả các bạn hoàn thành tốt công việc được giao và đúng thời hạn.
- Cả nhóm có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau để đưa ra được quan
điểm, cách thức thực hiện bài tập chung nhất và hiệu quả nhất. Thành viên Nhiệm vụ Đánh giá Phạm Tuấn Thành
8B: Reading (P.95) + Conclusion A Nhóm trưởng Lê Đức Thành 8D: Reading (P.101) A Thành viên Ma Phương Thảo
8B: Vocab (P.97) + Grammar (P.96) A Thành viên Trần Ngọc Thọ 8A: Reading (P.94) A Thành viên
Doãn Thị Thu Trang 8A: Vocab (P.92) + Grammar (P.93) A Thư ký + Tổng hợp Word Phùng Minh Tuấn
Warm up + Tổng hợp powerpoint A
BẢNG ĐÁNH GIÁ CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Trên đây là biên bản họp nhóm môn Tiếng anh của nhóm 6 lớp Cao học
khóa 4. Biên bản trên là hoàn toàn đúng sự thật và được các thành viên trong nhóm thông qua.
Nhóm trưởng Thư ký
Phạm Tuấn Thành Doãn Thị Thu Trang CONTENT A. Warm up B. Definition I. 8A 1. Vocabulary (Page 92)
a. Read the money facts below. Do any of them surprise you? Do you think
these statistics are similar in your country? Why/ Why not?
Example answer: Yes, I surprise. I think these statistics are not similar in
my country because in Vietnam living standards of households are lower, most
of people have many kinds of budget and savings.
b. Match the definitions with the words in bold in 1a 1. budget 5. interest rate 2. pay off 6. savings 3. donations 7. income 4. debt 8. investment
c. Complete the sentences with the collocations in the box. Use the correct verb form 1. award, grant 2. debits, account 3. make, living 4. donate, charity 5. finance, project 6. put aside, savings 2. Grammar
2.1. Frist conditional sentences (Real conditional sentences) Uses:
Dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:
Ex: If I get up early, I will go to work on time.
Dùng để đề nghị hay gợi ý:
Ex: If you need a glass of water, I can get you one.
Dùng để cảnh báo hay hàm ý đe dọa:
Ex: If you don't do your homework, you will be penalized by the teacher. Form:
If + S + Verb (present), S + will/ can /may + Verb (infinitive)
Ex: If I have the money, I will buy a new car.
If my headache disappears, we can play tennis.
2.2. Second conditional sentences (Present unreal conditional sentences) Uses:
- Dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở
thực tại hoặc tương lai.
Ex: If he were here now, the party would be more exciting.
- Dùng để khuyên bảo, đề nghị người khác hoặc đưa ra một yêu cầu lịch sự.
Ex: If I were you, I wouldn't love her. Form:
If + S + Verb (past simple) S + would /could /might + Verb (infinitive)
Note: After if we can use “were” instead of “was” in all persons.
Ex: If I had time, I would go to the beach with you this weekend.
If I were rich, I would travel around the world. 2.3. Exercise (Page 93)
a, Match 1-3 with a-c to make sentences from the radio programme 1-b; 2-c; 3-a
b, Match the examples in 3a with these uses:
1 – If I were you, I’d use the money to pay off your student loan.
2- If you transfer your card, you’ll probably pay as little as 3%.
3- If I did that, I wouldn’t be able to afford things like holidays and going out for dinner.
c, Choose the correct answer: 2 3. Reading (Page 94)
a, Example answer: During the past week, I shopped for many things. The
majority of my spending this past week was non-cash. Last week, I went to eat
buffet at Poisedon restaurant. After eating, I paid by swiping my visa card.
Last week, I bought a watch. I pay by bank transfer. I buy a plane ticket. I pay
for air tickets using the BIDV bank app. I pretty much don't use cash. b, 2
c, 2 - Almost cashless now; 3 - Better for everybody; 4 - A sense of
reality; 5. The honesty of cash; 6. Were they so wrong?
d. 1 – Most payments are now made by card rather than cash and most
people probably haven’t got any cash in their wallet.
2. Businesses need to pay security companies to keep cash safe.
Consumers often pay fees for using cash machines.
3. Because the consequences of our spending are mỏe remote from us.
4. There is an increased likelihood of dishonestly with digital payments.
5. Things are not as transparent as we might like to think they are and
though we might be more efficient, we might not be happier. II. 8B 1. Vocabulary (Page 97)
a. Wich of the word in the box could you use to discuss…? 1) theft 2) lying, cheating, bribery
b. Answer the question about the words in 4a
1) crime: burglary, theft, robbery, bribery, murder
Dishonest behaviour which is not illegal: lying, cheating
2) a-theft; b-burgalary; c-robbery
2. Three of the wwords mean ‘stealing money or valuable things’. Which mean…? Person Behaviour/crime Verb A burglar burgalary burgle A thief theft Steal A robber robbery rob A cheat cheating cheat A liar lying lie ……. bribery bribe A murderer murder murder A kidnapper Kidnap kidnap A shopliter shoplifting shoplift 2. Grammar
2.1. Third conditional; should have + past participle
* Third conditional: Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để diễn tả một
hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ bởi điều kiện nói tới đã không
xảy ra. Câu điều kiện loại 3 hay câu điều kiện nói chung luôn gồm 2 mệnh đề:
Mệnh đề chính (mệnh đề kết quả) và Mệnh đề if (mệnh đề điều kiện) và 2 mệnh
đề này có thể đổi vị trí cho nhau trong câu.
Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc đã
không xảy ra trong quá khứ bởi điều kiện nói tới đã không xảy ra. *Form: Mệnh đề if Mệnh đề chính
If + S + had + PII,
S + would/ could + have + PII * Use:
- Diễn tả giả thiết về một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ:
Ex: If I had seen you then, I would have invited you to dinner. (Nếu tôi nhìn
thấy bạn lúc đó, tôi đã mời bạn ăn tối.)
(Điều kiện “nhìn thấy” đã không xảy ra nên hành động “mời bạn ăn tối” cũng đã không xảy ra)
- Sử dụng might để diễn tả một hành động, sự việc đã có thể xảy ra trong quá
khứ những không chắc chắn
Ex: If I had played better, I might have won. (Nếu tôi chơi tốt hơn, tôi có thể đã thắng.)
(Sự việc “chiến thắng” không chắc chắn sẽ xảy ra trong quá khứ kể cả khi điều
kiện nói tới “chơi tốt hơn” có thật)
- Sử dụng could để diễn tả một hành động, sự việc đủ điều kiện xảy ra trong quá
khứ nếu điều kiện nói tới xảy ra
If I had enough money, I could have bought the phone. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi
đã có thể mua điện thoại.)
(Sự việc “mua điện thoại” đã đủ điều kiện để xảy ra nếu điều kiện nói tới “đủ tiền” xuất hiện)
* should have + past participle
We use should have + past participle to talk about things we regret.
Ex: I got really wet walking home last night, I should have taken an umbrella. 2.2. Exercise (Page 96)
a. Look at these examples and answer the questions 1-b 2-c
3- In the main clause of the sentence we use would + have + past participle
After if, we use the past perfect tense: had + past participle
b. Look at these examples and choose the correct answers 1-b; 2-b