Bài Tập Tổng Hợp Dược Động Học | Đại học Nguyễn Tất Thành

Bài Tập Tổng Hợp Dược Động Học | Đại học Nguyễn Tất Thành. Tài liệu gồm 16 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Dược học 9 tài liệu

Trường:

Đại học Nguyễn Tất Thành 1 K tài liệu

Thông tin:
16 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài Tập Tổng Hợp Dược Động Học | Đại học Nguyễn Tất Thành

Bài Tập Tổng Hợp Dược Động Học | Đại học Nguyễn Tất Thành. Tài liệu gồm 16 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

103 52 lượt tải Tải xuống
BÀI TẬP CÁC MÔ HÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC CƠ BẢN
Ba
i 1
Mt thuc hp thu nhanh.N u tr t 2-10 ug/ml.
 s thanh thi là 3,2l/h. Th tích phân b
48l. Cho bit liu gây tác dng ca thuc này( liu khi phát ). Bit ta viên nén
 u ch.
Ba
i gia
i:

 










T = (lnCmax lnCmin)/Ke = ln(10/2)/0.067 = 24 (h)




 e
-ke.t
)
D = Cssmax. Vd. (1 e
-ke.t
)/S.F
= 10.48.(1- e
-0.067.24
)/0.85.0.9
= 500mg










 






Bài 2
Mt bng thành (70kg) có n u tr
c nhn vào khoa Hi sc cp cu. Da vào các tham s ng
hc bình quân ( Vd= 0.5L/kg, t
1/2
=8h), tính liu tch và liu duy trì
(truyn  nâng n thuc lên 15µg/mL.
Th tích phân b c: Vd = 0.5(L/kg) x 70(kg) = 35(L)
Liu t nâng n  n n 5µg:
LD = C
ss
.Vd = (15-5(µg/mL))x35(L) = 350mg
 thanh thi ca thuc: Cl = k
e
x Vd = ln2/t
1/2
x Vd =

󰇛󰇜
x 35(L) = 3 (L/h)
Liu duy trì : MD = C
ss
x Cl = 15 (µg/mL) x 3 (L/h) =45 (mg/h) = 1080 (mg/ngày)
Nhóm 2:  Duyên
Lê N Khi Hà
Phm Th
Bài 3
Mt thuc dng viên nén S= 0,62 vi sinh kh dng F= 0,7 tuân theo hình
ng hc mcó h s thanh thi toàn phn Cl = 2,5 l/h th tích phân
b V
d
= 50l. Hng s t hng ung K
a
= 0,4/h. Tính Tmax, Cmax, AUC
trong ng hp viên nén c ung?
Tóm tt:
S=0,62 F=0,7
Cl= 2,5l/h V
d
= 50l
K
a
=0.4/h D=250mg
Tìm T
max
, C
max
, AUC?
Bài gii:
# Lưu ý: C thích các đại lượng:
Ka: Hng s hp thu
Ke: Hng s thi tr
C
p
o
: N thuu trong máu ti thm t
o
C
p
: N thuc trong máu thm t
V
d
: Th tích phân b
Cl: H s thanh thi
AUC: Ding cong
Ta có: K
e
là Hng s t thi trc tính theo công thc:
K
e
=


=


= 0,05/h
Thời gian để nồng độ thuốc đt cực đại T
max
:
Tmax =
󰇛


󰇜

=
󰇛


󰇜

= 5,94 (h)
Do tn ti công thc: C
p
= C
p
o
. e
-ke.t
nên ta có công thc tính Nồng độ cc đại
C
max
là:
C
max
= C
p
o
. e
-ke.Tmax
=

. e
-ke.Tmax
ch)
-ng hp ng ung nên:
C
max
=


. e
-ke.Tmax
=


. e
-0,05. 5,49
= 1,6 mg/l
Diện tích dưới đường cong:
Cl=

=> AUC=

ch)
-Vng ung có sinh kh dng F, h s mui S:
AUC=


=


=43,4 (mg.l/h)
Nhóm 3:  Hng
Lâm Th Hu
Nguyn Th Hin
Bài 4
Mt bnh nhân nch liu 500mg aminophylline
dihydrate (t l mui theophylline là S=0,8) mi 8h. Gi s rng bnh nhân có các
thông s ng hc trung bình ca theophylline (Vd= 0,5 L/kg và t
1/2
=8h).Hãy
d   trng thái nh.
Tóm tt:
Bnh nhân, m=80kg
Tiêm iv bolus, liu D=500mg, Khou
=8h.
Vd=0,5L/kg; t
1/2
= 8h.
Tính Css_max=?; Css_min=?
Gii:-Th tích phân b trên 80kg th trng bnh nhân:
Vd = 0,5x80 = 40 (L)
-N nh trong huyu bolus 500mg
aminophylline dihydrate vi t l mui theophylline S là:
C
0
=
SxD
Vd
= 10 mg/L
-N nh trng thái nh :
0
*
_ max
1
kel
C
Css
e
, vi hng s t thi tr Kel=
1/2
ln2
t
Thay các giá tr c tho công thc :
Css_max=
ln2
8
8
10
20
1
x
e
mg/L
-N  trng thái nh:
Css_min=
ln2
8
*
8
_ max. 20. 10
x
kel
Css e e

mg/L
Nhóm 4: p
Ngô Chí Hiu
Nguyn Th Thanh Hòa
Bài 6
Bng 1 cho thy n huyt thanh ca mt thut bnh nhân X. Hãy ghi
 ca thông s Pk.
a) nh quá trình thi tr c 1 hay bc 0? V  thì da trên
d li
b) Tính K
e
, hng s t thi tr bc 1.
c) Tính AUC t thu (t
0
n thm cui cùng (t
cui
) và AUC t
t
0
n t
d) Tính n thuc X trong huyt thanh ti thm t=5 (gi).


l)
0
20
1
16,37
1,5
14,82
2
13,41
4
8,99
6
6,02
8
4,04
10
2,71
12
1,81
Gii:
a) Ta có

(ng/ml)
lnC
20
2,995
16,37
2,795
14,82
2,695
13,41
2,596
8,99
2,196
6,02
1,795
4,04
1,396
2,71
0,996
1,81
0,5933
Quá trình thi tr ng hc b thì ca lnC theo thi gian
là mng thng).
b) Ta có công thc:
k
e
=
lnC1 - lnC2
=
2,795 - 2,695
= -0,2
t2 - t1
1 - 1.5
- 0,2*t
c) Theo quy tc tính din tích hình thang, ta có bng tính AUC sau:
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
0 5 10 15
LnC theo T (giờ)
lnC
0
5
10
15
20
25
0 5 10 15
Nồng Độ Thuốc C (mg/l) theo Thời
Gian T (giờ)
Nồng Độ C (mg/ml)



(ng/ml)


0
20
1
16,37
18,19
1,5
14,82
7,8
2
13,41
7,06
4
8,99
22,39
6
6,02
15,01
8
4,04
10,06
10
2,71
6,74
12
1,81
4,52
AUC (t
0 -> cui

91,77 ng*h/ml
AUC (t
cui -
) = C
t=12
/k
e
= 9,05 ng*h/ml
AUC (t
0 -
) = 91,77 + 9,05 = 100,82 ng*h/ml
d) t = 5h : lnC = 2,995 - 0,2*t
Vy C
t =5
= 7,352 ng/ml
Nhóm 6 : Nguyng
Lê Hoàng Công Huy
Triu Bích Kim
Bài 7
Mt bnh nhân suy gan và mt bênh nhân suy thn cu tr vi mt thuc
chng lon nhp tim mi. Theo nghiên cc theo dõi thông tin t Stopabeat
trên nhóm bnh nhân ging nhau qua x c: ng: h s thanh
thi= 45l/h, th tích phân bi suy gan: h s thanh thi= 15l/h, th tich
phân bi suy tim: h s thanh thi= 30l/h, th tích phân b= 100l. Tính
liu tn công bng ch( LD) liu duy trì bch(
 c n10mg/l t hai bnh nhân da trên s li
ng th n thuc trng thái nh.
Li gii:
bnh nhân suy gan: Cl= 15 l/h, V
d
= 300l
Liu tn công: LD= C
ss
* V
d
= 10(mg/l)*300(l)= 3000( mg)
Liu duy trì: MD= C
ss
*Cl= 10(mg/l)*15(l/h)= 150( mg/h)
Thi gian bán thi: t
1/2
=


=
󰇛󰇜
󰇛
󰇜
= 13,9( h)
Th n thuc trng thái nh: 3-5t
1/2
= 42- 70(h)
bnh nhân suy tim: Cl=30l/h, V
d
= 100l
Liu tn công: LD= C
ss
* V
d
= 10(mg/l)*100(l)= 1000( mg)
Liu duy trì: LD= C
ss
* Cl= 10(mg/l)*30(l/h)= 300( mg/h)
Thi gian bán thi: t
1/2
=


=
󰇛󰇜
󰇛
󰇜
= 2,3(h)
Th n thuc trng thái nh: 3-5 t
1/2
= 7- 12(h )
Nhóm 7: Nguyn Th L
Võ Mnh Linh
Hà Th Loan
Bài 9
EV mt bnh nhân nam 42 tui, nng 84kg b mp tính. S dng
t liu tn công tiêm bolus theophyllin
c ti t truyn liên t c mt n
n nh Css=12mg/L. Cho rng V=40L, t
1/2
=5h.
Bài gii:
a) Liu tn công: LD=C
p
.V
d
=Css.V
d
=12(mg/L).40(L)=480(mg)
ng 500mg truych trong 20 phút
b) T truyn thuc = Css.Cl
Cl=k
e
.V
d
=


. V
d
=

󰇛󰇜
. 40(L) = 5,56(L/h)
 truyn thuc=Css.Cl =12(mg/L).5,56(L/h) = 67(mg/h) ( khong 70mg/g)
Nhóm 9: Nguyn Hng Nga
Nguyn Th Thanh Nga
 Ngân
Bài 10
JB, nam, 78 tui, nng 100kg, b u tr bng Digoxin. Liu
dùng Digoxin ci này là 125µ g/ngày, n t c trng thái
nh bng 0.6 µg/l.
a) Khi F= 0.7, tính  thanh thi ca thuc là bao nhiêu khi n trung bình
ca thut trng thái cân bng ?
b) Tính liu tn công mi ca Digoxin dùng cho bnh nhân khi nng d ti trng
thái cân bng Css= 1.2 µg/l ?
Bài gii :
a) Ta có:
N trung bình ti trng thái cân bng : Css = F(D/)/Cl
=> H s thanh thi : Cl = F(D/)/Css
=[0,7(125µg/1d]/0.6 g/l) = 146 l/d
b) Ta có :
N n nh mi Css
new
=> Liu tn công mi D
new
N 
old
=> Liu t
old
=> Liu tn công mi cho bnh nhân khi Css = 1,2µg/l là:
D
new
= D
old
(Css
new
/Css
old
)
= 1.25µg [(1,2µg/l) /0,6(µg/l)
= 250µg
Liu dùng là 250µg
Nhóm 10: Nguyn Ngc Kim Ngân
Hà Th Bích Ngc
 Nhi
Bài 11
QJ là mt bnh nhân nam 67 tui, cân nu tr bnh phi tc
nghn mn tính (COPD). S dng theophylline phóng thích kéo dài ng ming)
   u tr. Gi s F = 1.0, V = 40 L, t
1/2
= 5h. Hãy nh liu
ng ming cn dùng mi 12 gi  t Css = 8 mg/L (n
trng thái cân bng)
Bài làm
1/ Da vào
bng trên, ta có:


Vi Css = 8 mg/L, = 12h, F = 1, nên ta cn tìm Cl.

u tiên cn tìm k
e
:

 
 





2/

 




 

3/
 
Suy ra:
 


 
Vy liu nên dùng là 500mg theophylline.
Nhóm 11: Hàn Bo Nhi
Phm Th Hng Nhung
Trn Tun Phong
Bài 12
Mt bnh nhân mc bu tr bi thêm
furosemid do suy tim sung huy  thanh th   c khi dùng
furosemid, Vd là 130l, sau khi dùng furosemid, Vd gim còn 87l. Hãy cho bit thi
gian bán thi t1/2 thi gian thu nào trong thi gian
c và sau khi bnh nhân dùng furosemid?
Bài gii
 thanh thi : Cl = V
d
.0,693/t
1/2
Suy ra : t
1/2
= V
d
.0,693/Cl
c : t
1/2 c
= 90,09 phút
t
1/2 sau
= 60,291 phút
T c và sau khi dung thuc thì th tích phân b gim V
d
= V
d tr
- V
d sau
= 43l
 thanh thi là 1l/phút
Suy ra thi gian thut Css là t = V
d
/ Cl = 43 phút .
Nhóm 12: Nguyn Hu Thành Phú
Nguyn Quang P
Trn Th Nh
Bài 13
Mt bnh nhân n 55 tuc truyn 80mg gentamicin, cách 8 gi mt ln. Sau 30
phút ngc, ly mnh n thuc 5,2mcg/ml. 7h sau
ngng truyc n thuc là 1,7mcg/ml. Tính các giá tr sau:
a. t1/2
b. N thuc gi th 8 sau khi ngc
c. Tính thi gian cn thit n thuc gim t 5,5mcg/ml ti 0,5mcg/ml
Ta có
LnC1=Ln Co- ket1
LnC2=Ln Co-ket2
LnC1-LnC2=-ke (t1+t2)
Ke= (LnC2-LnC1)/ (t1+t2)
Suy ra T 0.5 = ln2/ Ke = 4.65 (h)
Câu b: C8= C2 * e ^ (-ke(t2+t8))
: 0.1817 ( mcg/ml)
Câu c:
Ta có delta T= (ln ( 5.5)- ln (0.5) )/ ke
: 16.08 (gi)
Nhóm 13: nh Quang
Ph
Lê Th Qunh
Bài 14
Mt bnh nhân nhi nam b ng kinh t u tr bng phenytoin, 200mg hàng
ngày, dùng lii ti. Sau mt tun, n phenytoin trong huyt thanh
ca bng liu tr trong huyt thanh 40-
Liu t tun sau, bnh nhân phàn nàn b long chong,
chng git cu mt, n phenytoin trong huyc
gim xung 250mg/ngày. Triu chng tin trin t t n phenytoin trong
huym xuu tr). Gii thích mi liên h
gia liu dùng, n thuc trong huyu chng lâm sàng trên bnh
nhân này?
Bài làm
i vu quan trng cng hc
không tuyn tính. Khong u tr ca n phenytoin trong huy
huyt thanh là 40-80umol/L. Phenytoin gn ch yu vi albumin trong huy
T l gn gim tr nh.Th i 50% liu thuu(
thi gian bán thi không phi vi mt thuc mà ph thuc vào liu dùng
u ca thuu thut l vng thu
mc bo hòa .(vy trên lâm sàng phenytoin dùng nng
 huy u chnh thuc.)
Khi liu dùng 200mg hàng ngày,sau mt tun n phenytoin trong huy
ca bnh nhân 25 umol/l ,n thp và không nm trong khou tr nên
không có tác du tr
Khi liu dùng  300mg hàng ngày ,sau mt tun n phenytoin trong
huya bnh nhân qlu tr,n quá ln gây ng
c thuc do dùng quá liu dn long chong và chng git cu mt.(Không có
thuc hiu cho vic s dng quá liu phenytoin phi gim liu t t,không
c ngng thut ngt)
Khi gim liu xung 250mg thì n trong huym trong khong
u tr nên có tác dng và các triu chng do ng c thuc gim mt t t.
| 1/16

Preview text:

BÀI TẬP CÁC MÔ HÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC CƠ BẢN Bài 1
Một thuốc có S= 0,85 , F= 0,9 được hấp thu nhanh.Nồng độ điều trị từ 2-10 ug/ml.
Theo mô hình dược động 1 ngăn và có hệ số thanh thải là 3,2l/h. Thể tích phân bố là
48l. Cho biết liều gây tác dụng của thuốc này( liều khởi phát ). Biết ta có viên nén 250mg để điều chế. Bài giải: Ta có :
Thể tích phân bố Vd = 48l
Đô ̣ thanh thải hê ̣ thống: Cl = 3,2 l/h
Hằng số tốc đô ̣ thải trừ Ke = Cl/Vd = 3,2/48 = 0.067 (h)
T = (lnCmax – lnCmin)/Ke = ln(10/2)/0.067 = 24 (h)
Ta có: nồng đô ̣ ổn đi ̣nh (Cssmax = (D.S.F)/ Vd. (1 – e-ke.t)
 D = Cssmax. Vd. (1 – e-ke.t)/S.F
= 10.48.(1- e-0.067.24)/0.85.0.9 = 500mg
Vâ ̣y liều dùng đối với thuốc này là: 500/250 = 2 (viên nén mỗi ngày). Nhóm : 1 Lý Hiếu Bya Nông Thi ̣ Bình Nguyễn An Đa ̣t Bài 2
Một bệnh nhân trưởng thành (70kg) có nồng độ theophylline dưới ngưỡng điều trị
(5µg/mL) được nhận vào khoa Hồi sức cấp cứu. Dựa vào các tham số dược động
học bình quân ( Vd= 0.5L/kg, t1/2=8h), tính liều tải bolus tĩnh mạch và liều duy trì
(truyền tĩnh mạch) để nâng nồng độ thuốc lên 15µg/mL.
Thể tích phân bố của cơ thể: Vd = 0.5(L/kg) x 70(kg) = 35(L)
Liều tải để nâng nồng độ lên 15µg/mL khi cơ thể đã có sẵn nồng độ 5µg:
LD = Css.Vd = (15-5(µg/mL))x35(L) = 350mg Độ 𝑙𝑛2
thanh thải của thuốc: Cl = ke x Vd = ln2/t1/2 x Vd = x 35(L) = 3 (L/h) 8(ℎ)
Liều duy trì : MD = Css x Cl = 15 (µg/mL) x 3 (L/h) =45 (mg/h) = 1080 (mg/ngày) Nhóm 2: Lưu Mỹ Duyên Lê Nữ Khải Hà Phạm Thị Hà Bài 3
Một thuốc dạng viên nén có S= 0,62 với sinh khả dụng F= 0,7 tuân theo mô hình
Dược động học một ngăn có hệ số thanh thải toàn phần Cl = 2,5 l/h và thể tích phân
bố Vd= 50l. Hằng số tốc độ hấp thu đường uống Ka= 0,4/h. Tính Tmax, Cmax, AUC
trong trường hợp viên nén 250mg được uống? Tóm tắt: S=0,62 F=0,7 Cl= 2,5l/h Vd= 50l Ka=0.4/h D=250mg Tìm Tmax, Cmax, AUC? Bài giải:
# Lưu ý: Chú thích các đại lượng: Ka: Hằng số hấp thu Ke: Hằng số thải trừ C o
p : Nồng độ thuốc ban đầu trong máu tại thời điểm to
Cp: Nồng độ thuốc trong máu ở thời điểm t Vd: Thể tích phân bố Cl: Hệ số thanh thải
AUC: Diện tích dưới đường cong
Ta có: Ke là Hằng số tốc độ thải trừ và được tính theo công thức: 𝐶𝑙𝑠 2,5 𝑙/ℎ Ke = = = 0,05/h 𝑉𝑑 50 𝑙
Thời gian để nồng độ thuốc đạt cực đại Tmax: 𝑘𝑎 0,4 ln ( ) ln ( ) Tmax = 𝑘𝑒 = 0,05 = 5,94 (h) 𝑘𝑎−𝑘𝑒 0,4−0,05
 Do tồn tại công thức: C o
p= Cp . e-ke.t nên ta có công thức tính Nồng độ cực đại Cmax là: 𝐷 C o max = Cp . e-ke.Tmax =
. e-ke.Tmax ( Đường tĩnh mạch) 𝑉𝑑
-Trường hợp bài này là đường uống nên: 𝐷.𝐹.𝑆 250𝑚𝑔 . 0,7. 0,62 Cmax = . e-ke.Tmax = . e-0,05. 5,49 = 1,6 mg/l 𝑉𝑑 50𝑙
Diện tích dưới đường cong: 𝐷 𝐷 Cl=
=> AUC= ( Đường tĩnh mạch) 𝐴𝑈𝐶 𝐶𝑙
-Với đường uống có sinh khả dụng F, hệ số muối S: 𝐷. 𝐹. 𝑆 250𝑚𝑔. 0,7. 0,62 AUC= = =43,4 (mg.l/h) 𝐶𝑙 2,5𝑙/ℎ Nhóm 3: Đào Thị Hằng Lâm Thị Hậu Nguyễn Thị Hiền Bài 4
Một bệnh nhân nặng 80kg được tiêm bolus tĩnh mạch liều 500mg aminophylline
dihydrate (tỷ lệ muối theophylline là S=0,8) mỗi 8h. Giả sử rằng bệnh nhân có các
thông số dược động học trung bình của theophylline (Vd= 0,5 L/kg và t1/2 =8h).Hãy
dự đoán nồng độ đỉnh và đáy ở trạng thái ổn định. Tóm tắt: Bệnh nhân, m=80kg
Tiêm iv bolus, liều D=500mg, Khoảng cách đưa liều  =8h. Vd=0,5L/kg; t1/2= 8h. Tính Css_max=?; Css_min=?
Giải:-Thể tích phân bố trên 80kg thể trọng bệnh nhân: Vd = 0,5x80 = 40 (L)
-Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi tiêm liều bolus 500mg
aminophylline dihydrate với tỷ lệ muối theophylline S là: SxD C0 = = 10 mg/L Vd
-Nồng độ đỉnh ở trạng thái ổn định : C0 ln 2 Css _ max   * 1 kel
, với hằng số tốc độ thải trừ Kel= e t1/2
Thay các giá trị cụ thể vào công thức trên, ta được : 10 Css_max=  20 mg/L ln 2  x8 8 1 e
-Nồng độ đáy ở trạng thái ổn định: ln 2 x8 kel*   Css_min= 8 Css _ max .e  20.e 10 mg/L Nhóm 4: Lê Văn Hòa Hiệp Ngô Chí Hiếu Nguyễn Thị Thanh Hòa Bài 6
Bảng 1 cho thấy nồng độ huyết thanh của một thuốc đã biết ở bệnh nhân X. Hãy ghi
rõ đơn vị của thông số Pk.
a) Xác định quá trình thải trừ là phương trình bậc 1 hay bậc 0? Vẽ đồ thì dựa trên dữ liệu đã có.
b) Tính Ke, hằng số tốc độ thải trừ bậc 1.
c) Tính AUC từ thời điểm ban đầu (t ) đế 0
n thời điểm cuối cùng (tcuối) và AUC từ t đế 0 n t∞
d) Tính nồng độ thuốc X trong huyết thanh tại thời điểm t=5 (giờ). Thời Gian t (giờ) Nồng Độ C (ng/ml) 0 20 1 16,37 1,5 14,82 2 13,41 4 8,99 6 6,02 8 4,04 10 2,71 12 1,81 Giải: a) Ta có Thời Gian t Nồng Độ C (giờ) (ng/ml) lnC 0 20 2,995 1 16,37 2,795 1,5 14,82 2,695 2 13,41 2,596 4 8,99 2,196 6 6,02 1,795 8 4,04 1,396 10 2,71 0,996 12 1,81 0,5933
Quá trình thải trừ là quá trình dược động học bậc 1 ( đồ thì của lnC theo thời gian là một đường thẳng). LnC theo T (giờ) 3.5 3 2.5 2 1.5 lnC 1 0.5 0 0 5 10 15
Nồng Độ Thuốc C (mg/l) theo Thời Gian T (giờ) 25 20 15 Nồng Độ C (mg/ml) 10 5 0 0 5 10 15 b) Ta có công thức: lnC1 - lnC2 2,795 - 2,695 ke = = = -0,2 t2 - t1 1 - 1.5
Suy ra phương trình: lnC = 2,995 - 0,2*t
c) Theo quy tắc tính diện tích hình thang, ta có bảng tính AUC sau: Thời Gian T Nồng Độ C AUC một (giờ) (ng/ml) phần 0 20 1 16,37 18,19 1,5 14,82 7,8 2 13,41 7,06 4 8,99 22,39 6 6,02 15,01 8 4,04 10,06 10 2,71 6,74 12 1,81 4,52 AUC (t ) = ∑ AUC = 0 -> cuối 91,77 ng*h/ml
AUC (tcuối -> ∞) = Ct=12 /ke = 9,05 ng*h/ml
AUC (t0 -> ∞) = 91,77 + 9,05 = 100,82 ng*h/ml
d) t = 5h : lnC = 2,995 - 0,2*t Vậy Ct =5 = 7,352 ng/ml Nhóm 6 : Nguyễn Thu Hường Lê Hoàng Công Huy Triệu Bích Kim Bài 7
Một bệnh nhân suy gan và một bênh nhân suy thận cần được điều trị với một thuốc
chống loạn nhịp tim mới. Theo nghiên cứu tìm được theo dõi thông tin từ Stopabeat
trên nhóm bệnh nhân giống nhau qua xử lý được: ở người bình thường: hệ số thanh
thải= 45l/h, thể tích phân bố= 175l; người suy gan: hệ số thanh thải= 15l/h, thể tich
phân bố= 300l; người suy tim: hệ số thanh thải= 30l/h, thể tích phân bố= 100l. Tính
liều tấn công bằng đường tĩnh mạch( LD) và liều duy trì bằng đường tĩnh mạch(
MD) để đạt được nồng độ là 10mg/l từ hai bệnh nhân dựa trên số liệu đã cho trên và
ước lượng thời gian để nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định. Lời giải:
Ở bệnh nhân suy gan: Cl= 15 l/h, Vd= 300l
Liều tấn công: LD= Css* Vd= 10(mg/l)*300(l)= 3000( mg)
Liều duy trì: MD= Css*Cl= 10(mg/l)*15(l/h)= 150( mg/h) 0,693∗𝑣𝑑 0,693∗300(𝑙)
Thời gian bán thải: t1/2= = = 13,9( h) 𝐶𝑙 𝑙 15( ) ℎ
Thời gian để nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định: 3-5t1/2= 42- 70(h)
Ở bệnh nhân suy tim: Cl=30l/h, Vd= 100l
Liều tấn công: LD= Css* Vd= 10(mg/l)*100(l)= 1000( mg)
Liều duy trì: LD= Css* Cl= 10(mg/l)*30(l/h)= 300( mg/h) 0,693∗𝑣𝑑 0,693∗100(𝑙)
Thời gian bán thải: t1/2= = = 2,3(h) 𝐶𝑙 𝑙 30( ) ℎ
Thời gian để nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định: 3-5 t1/2= 7- 12(h ) Nhóm 7: Nguyễn Thị Lệ Võ Mạnh Linh Hà Thị Loan Bài 9
EV là một bệnh nhân nam 42 tuổi, nặng 84kg bị một cơn hen cấp tính. Sử dụng
phương trình mô hình một ngăn, tính toán một liều tấn công tiêm bolus theophyllin
IV (được tiến hành hơn 20 phút) và tốc độ truyền liên tục để đạt được một nồng độ
ổn định Css=12mg/L. Cho rằng V=40L, t1/2=5h. Bài giải:
a) Liều tấn công: LD=Cp.Vd =Css.Vd =12(mg/L).40(L)=480(mg)
→ Khoảng 500mg truyền tĩnh mạch trong 20 phút
b) Tốc độ truyền thuốc = Css.Cl 0,693 0,693 Cl=ke.Vd = . V . 40(L) = 5,56(L/h) 𝑡1/2 d = 5(ℎ)
→ Tốc độ truyền thuốc=Css.Cl =12(mg/L).5,56(L/h) = 67(mg/h) ( khoảng 70mg/g) Nhóm 9: Nguyễn Hồng Nga Nguyễn Thị Thanh Nga Lăng Thị Ngân Bài 10
JB, nam, 78 tuổi, nặng 100kg, bị suy tim và đang được điều trị bằng Digoxin. Liều
dùng Digoxin của người này là 125µ g/ngày, nồng độ Digoxin đạt được ở trạng thái
ổn định bằng 0.6 µg/l.
a) Khi F= 0.7, tính độ thanh thải của thuốc là bao nhiêu khi nồng độ trung bình
của thuốc đạt trạng thái cân bằng ?
b) Tính liều tấn công mới của Digoxin dùng cho bệnh nhân khi nồng dộ tại trạng
thái cân bằng Css= 1.2 µg/l ? Bài giải : a) Ta có:
Nồng độ trung bình tại trạng thái cân bằng : Css = F(D/τ)/Cl
=> Hệ số thanh thải : Cl = F(D/τ)/Css
=[0,7(125µg/1d]/0.6 (µg/l) = 146 l/d b) Ta có :
Nồng độ ổn định mới Cssnew=> Liều tấn công mới Dnew
Nồng độ ổn định cũ Cssold => Liều tấn công cũ Dold
=> Liều tấn công mới cho bệnh nhân khi Css = 1,2µg/l là: Dnew= Dold(Cssnew/Cssold )
= 1.25µg [(1,2µg/l) /0,6(µg/l) = 250µg Liều dùng là 250µg
Nhóm 10: Nguyễn Ngọc Kim Ngân Hà Thị Bích Ngọc Đinh Tố Nhi Bài 11
QJ là một bệnh nhân nam 67 tuổi, cân nặng 80kg. Đang được điều trị bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính (COPD). Sử dụng theophylline phóng thích kéo dài (đường miệng)
trong phác đồ điều trị. Giả sử F = 1.0, V = 40 L, và t1/2 = 5h. Hãy tính liều
theophylline đường miệng cần dùng mỗi 12 giờ để đạt Css = 8 mg/L (nồng độ ở trạng thái cân bằng) Bài làm 1/ Dựa vào bảng trên, ta có: 𝐷 𝐹. 𝐶𝑠𝑠 = 𝜏 𝐶𝑙
Với Css = 8 mg/L, 𝜏 = 12h, F = 1, nên ta cần tìm Cl. 𝐶𝑙 Vì 𝑘e = nên đầu tiên cần tìm k 𝑉 e : d ln 2 ln 2 0.693 𝑡1/2 = => 𝑘 = = 0.139 ℎ-1 𝑘 e = e 𝑡1/2 5 2/ 𝐶𝑙 𝑘e = => 𝐶𝑙 𝑉
s = 𝑘e .𝑉d = 0.139 ℎ-1 .40 𝐿 = 5.56 𝐿/ℎ d 3/ 𝐶𝑠𝑠 . 𝐶𝑙 . 𝜏 𝐷 = 𝐹 Suy ra:
8 𝑚𝑔⁄𝐿 𝑥 5.56 𝐿⁄ℎ 𝑥 12ℎ 𝐷 =
= 534 𝑚𝑔 ≈ 500𝑚𝑔 1.0
Vậy liều nên dùng là 500mg theophylline. Nhóm 11: Hàn Bảo Nhi Phạm Thị Hồng Nhung Trần Tuấn Phong Bài 12
Một bệnh nhân mắc bệnh suy tim được điều trị bằng digoxin và sau đó phải thêm
furosemid do suy tim sung huyết. Độ thanh thải là 1l/phút. Trước khi dùng
furosemid, Vd là 130l, sau khi dùng furosemid, Vd giảm còn 87l. Hãy cho biết thời
gian bán thải t1/2 và thời gian thuốc đạt Css thay đổi như thế nào trong thời gian
trước và sau khi bệnh nhân dùng furosemid? Bài giải
Ta có : Độ thanh thải : Cl = Vd.0,693/t1/2 Suy ra : t1/2 = Vd.0,693/Cl
Ta tính được : t1/2 trước = 90,09 phút t1/2 sau = 60,291 phút
Từ trước và sau khi dung thuốc thì thể tích phân bố giảm Vd = Vd tr - Vd sau = 43l
Mà độ thanh thải là 1l/phút
Suy ra thời gian thuốc đạt Css là t = Vd / Cl = 43 phút .
Nhóm 12: Nguyễn Hữu Thành Phú Nguyễn Quang Phú Trần Thị Nhật Phương Bài 13
Một bệnh nhân nữ 55 tuổi được truyền 80mg gentamicin, cách 8 giờ một lần. Sau 30
phút ngừng đưa thuốc, lấy mẫu máu xác định nồng độ thuốc là 5,2mcg/ml. 7h sau
ngừng truyền, đo được nồng độ thuốc là 1,7mcg/ml. Tính các giá trị sau: a. t1/2
b. Nồng độ thuốc ở giờ thứ 8 sau khi ngừng đưa thuốc
c. Tính thời gian cần thiết nồng độ thuốc giảm từ 5,5mcg/ml tới 0,5mcg/ml Ta có LnC1=Ln Co- ket1 LnC2=Ln Co-ket2  LnC1-LnC2=-ke (t1+t2)  Ke= (LnC2-LnC1)/ (t1+t2)
Suy ra T 0.5 = ln2/ Ke = 4.65 (h)
Câu b: C8= C2 * e ^ (-ke(t2+t8)) Đáp số: 0.1817 ( mcg/ml) Câu c:
Ta có delta T= (ln ( 5.5)- ln (0.5) )/ ke Đáp số: 16.08 (giờ)
Nhóm 13: Lương Mạnh Quang Phạm Văn Qúy Lê Thị Quỳnh Bài 14
Một bệnh nhân nhi nam bị động kinh tự phát và điều trị bằng phenytoin, 200mg hàng
ngày, dùng liều đơn buổi tối. Sau một tuần, nồng độ phenytoin trong huyết thanh
của bệnh nhân là 25μmol/l. Khoảng liều điều trị trong huyết thanh là 40-80μmol/l.
Liều được tăng lên 300mg/ngày. Một tuần sau, bệnh nhân phàn nàn bị loạng choạng,
chứng giật cầu mắt, nồng độ phenytoin trong huyết tương là 125μmol/l. Liều được
giảm xuống 250mg/ngày. Triệu chứng tiến triển từ từ và nồng độ phenytoin trong
huyết tương giảm xuống 60μmol/l (trong khoảng điều trị). Giải thích mối liên hệ
giữa liều dùng, nồng độ thuốc trong huyết tương và triệu chứng lâm sàng trên bệnh nhân này? Bài làm
Đối với phenytoin, điều quan trọng cần lưu ý là phenytoin tuân theo dược động học
không tuyến tính. Khoảng điều trị của nồng độ phenytoin trong huyết tương hay
huyết thanh là 40-80umol/L. Phenytoin gắn chủ yếu với albumin trong huyết tương.
Tỷ lệ gắn giảm ở trẻ nhỏ.Thời gian để đào thải 50% liều thuốc tăng khi tăng liều(
thời gian bán thải không phải không đổi với một thuốc mà phụ thuộc vào liều dùng
ban đầu của thuốc).Và tăng liều thuốc không tăng tỷ lệ với lượng thuốc trong cơ thể
một khi quá trình đào thải được bảo hòa .(vì vậy trên lâm sàng phenytoin dùng nồng
độ huyết tương để điều chỉnh thuốc.)
Khi liều dùng 200mg hàng ngày,sau một tuần nồng độ phenytoin trong huyết tương
của bệnh nhân là 25 umol/l ,nồng độ thấp và không nằm trong khoảng điều trị nên
không có tác dụng điều trị
Khi liều dùng tăng lên 300mg hàng ngày ,sau một tuần nồng độ phenytoin trong
huyết tương của bệnh nhân quá lớn hơn khoảng điều trị,nồng độ quá lớn gây ngộ
độc thuốc do dùng quá liều dẫn đến loạng choạng và chứng giật cầu mắt.(Không có
thuốc đặc hiệu cho việc sử dụng quá liều phenytoin mà phải giảm liều từ từ,không
được ngừng thuốc đột ngột)
Khi giảm liều xuống 250mg thì nồng độ trong huyết tương đã nằm trong khoảng
điều trị nên có tác dụng và các triệu chứng do ngộ độc thuốc giảm mất từ từ.