-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập tổng hợp - Môn Quản trị nhân lưc| Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.
Môn: Quản trị nhân lực (QTNL01)
Trường: Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
BÀI LUY N T Ệ P 1 Ậ
.......................................................................................................................................... 1 BÀI LUY N T Ệ P 2 Ậ
........................................................................................................................................ 12 BÀI LUY N T Ệ P 3 Ậ
........................................................................................................................................ 12 BÀI LUY N T Ệ P 4 Ậ
........................................................................................................................................ 13 BÀI LUY N T Ệ P 5 Ậ
........................................................................................................................................ 13 BÀI LUY N T Ệ P 6 Ậ
........................................................................................................................................ 13 BÀI LUYỆN TẬP 1
“Tôi luôn tin tưởng và trao quyền cho nhân viên vì tôi nghĩ rằng họ là những người có năng lực và
thực sự yêu thích làm việc”, trưởng phòng Lan nói. Lan đã áp dụng học thuyết nào trong quản lý con người? Select one: a. Thuyết Y. b. Thuyết X. c. Thuyết Z.
d. Không phải thuyết X, Y, Z. Phản hồi
Phương án đúng là: Thuyết Y. Vì Theo cách nhìn nhận và đánh giá con người của thuyết Y là con người muốn
tham gia vào công việc, muốn cảm thấy mình là quan trọng, từ đó để quản lý hiệu quả thì cần cho người lao
động quyền tự chủ, tích cực trao quyền và quan tâm đến họ. Tham khảo: Mục 1.2.2. Thuyết X, Y, Z (BG, tr.7).
The correct answer is: Thuyết Y.
Cán bộ quản lý các phòng ban trong công ty có trách nhiệm: Select one:
a. thực hiện các hoạt động quản trị nhân lực trong phạm vi bộ phận mình phụ trách.
b. tư vấn cho cán bộ phòng nhân sự giải quyết các vấn đề liên quan đến con người.
c. tham mưu cho giám đốc trong xây dựng chính sách nhân sự.
d. giải quyết các mâu thuẫn trong tổ chức. Phản hồi
Phương án đúng là: thực hiện các hoạt động quản trị nhân lực trong phạm vi bộ phận mình phụ trách. Vì Sự
phân chia trách nhiệm trong quản trị nhân lực. Tham khảo: Mục 1.3. Sự phân chia trách nhiệm của quản trị
nhân lực trong tổ chức (BG, tr.9).
The correct answer is: thực hiện các hoạt động quản trị nhân lực trong phạm vi bộ phận mình phụ trách.
Trách nhiệm của cán bộ quản lý cấp cao trong quản trị nhân lực là: Select one:
a. xử lý các vấn đề liên quan đến quản lý con người trong tổ chức.
b. trực tiếp thực hiện các hoạt động quản trị nhân lực.
c. đào tạo cán bộ quản trị nhân lực.
d. đưa ra định hướng và triết lý quản lý con người trong tổ chức Phản hồi
Phương án đúng là: đưa ra định hướng và triết lý quản lý con người trong tổ chức. Vì Triết lý quản lý nhân lực
là tư tưởng, quan điểm của người đứng đầu tổ chức về cách thức quản lý con người. Tham khảo: Mục 1.3. Sự
phân chia trách nhiệm của quản trị nhân lực trong tổ chức (BG, tr.9).
The correct answer is: đưa ra định hướng và triết lý quản lý con người trong tổ chức
Triết lý quản trị nhân lực là: Select one:
a. quan điểm và tư tưởng của các nhà quản lý về cách thức quản lý con người trong tổ chức.
b. quan điểm của bộ phận quản lý nhân sự về cách thức quản lý nguồn nhân lực trong tổ chức.
c. quan điểm và tư tưởng của cán bộ lãnh đạo cấp cao trong tổ chức về cách thức quản lý con người trong tổ chức.
d. quan điểm của các cán bộ quản lý cấp phòng ban về cách thức quản lý nhân viên trong tổ chức Phản hồi
Phương án đúng là: quan điểm và tư tưởng của cán bộ lãnh đạo cấp cao trong tổ chức về cách thức quản lý
con người trong tổ chức. Vì Theo khái niệm triết lý quản trị nhân lực. Tham khảo: Mục 1.2.1. Khái niệm (BG, tr.7)
The correct answer is: quan điểm và tư tưởng của cán bộ lãnh đạo cấp cao trong tổ chức về cách thức quản lý
con người trong tổ chức.
Nhóm chức năng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chú trọng tới việc: Select one:
a. nâng cao trình độ giáo dục cho người lao động.
b. thỏa mãn nhu cầu học tập của người lao động.
c. nâng cao năng lực thực hiện công việc hiện tại và tương lai cho người lao động.
d. phát triển nghề nghiệp cho người lao động. Phản hồi
Phương án đúng là: nâng cao năng lực thực hiện công việc hiện tại và tương lai cho người lao động. Vì Mục
tiêu của đào tạo phát triển nguồn nhân lực. Tham khảo: Mục 1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của quản trị nhân lực (BG, tr.4).
The correct answer is: nâng cao năng lực thực hiện công việc hiện tại và tương lai cho người lao động.
Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực chú trọng : Select one:
a. kích thích lao động từ bên ngoài.
b. đảm bảo có đủ số lượng và chất lượng lao động để thực hiện các hoạt động của tổ chức.
c. nâng cao nhận thức và sự quan tâm của người lao động.
d. xây dựng đội ngũ và đề cao vai trò người lao động. Phản hồi
Phương án đúng là: đảm bảo có đủ số lượng và chất lượng lao động để thực hiện các hoạt động của tổ chức.
Vì Mục tiêu của nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực chú trọng tới việc đảm bảo có đủ số lượng và chất
lượng lao động phù hợp cho công việc của doanh nghiệp. Tham khảo: Mục 1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của
quản trị nhân lực (BG, tr.4).
The correct answer is: đảm bảo có đủ số lượng và chất lượng lao động để thực hiện các hoạt động của tổ chức.
Quan điểm coi người lao động về bản chất là không muốn làm việc và thụ động thuộc học thuyết nào
về quản lý con người dưới đây? Select one: a. Thuyết X. b. Thuyết Y. c. Thuyết Z.
d. Không phải thuyết X, Y, Z. Phản hồi
Phương án đúng là: Thuyết X. Vì Theo quan niệm về con người của thuyết X. Tham khảo: Mục 1.2.2. Thuyết X, Y, Z (BG, tr.7).
The correct answer is: Thuyết X.
Quản trị nguồn nhân lực gồm các nhóm hoạt động: Select one:
a. xây dựng, sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.
b. xây dựng, phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.
c. thu hút, xây dựng, sử dụng, phát triển, gìn giữ nguồn nhân lực cho doanh nghiệp.
d. thu hút, phát triển, bảo toàn nguồn nhân lực cho doanh nghiệp. Phản hồi
Phương án đúng là: thu hút, xây dựng, sử dụng, phát triển, gìn giữ nguồn nhân lực cho doanh nghiệp. Vì Theo
khái niệm triết lý quản trị nhân lực. Tham khảo: Mục 1.1.1. Khái niệm và mục tiêu của quản trị nhân lực (BG, tr.3).
The correct answer is: thu hút, xây dựng, sử dụng, phát triển, gìn giữ nguồn nhân lực cho doanh nghiệp.
Nam luôn quản lý nhân viên rất chặt chẽ vì anh cho rằng nếu không quản lý như vậy thì nhân viên sẽ
không chịu làm việc vì bản chất họ là lười biếng. Ví dụ này minh họa cho việc Nam đã áp dụng học
thuyết nào để quản lý nhân viên? Select one: a. Thuyết Y. b. Thuyết X. c. Thuyết Z.
d. Không phải thuyết X, Y, Z. Phản hồi
Phương án đúng là: Thuyết X. Vì Theo phương pháp quản lý của thuyết X. Tham khảo: Mục 1.2.2. Thuyết X, Y, Z (BG, tr.7).
The correct answer is: Thuyết X.
Mục tiêu chủ yếu của quản trị nguồn nhân lực là: Select one:
a. đảm bảo đủ số lượng người lao động với mức trình độ và kỹ năng phù hợp.
b. bố trí đúng người, đúng công việc và vào đúng thời điểm.
c. đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.
d. Nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức thông qua quản lý và sử dụng nguồn nhân lực hiệu quả và hiệu suất Phản hồi
Phương án đúng là: Nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức thông qua quản lý và sử dụng nguồn nhân lực
hiệu quả và hiệu suất. Vì Mục tiêu chủ yếu của quản trị nguồn nhân lực nhằm đạt mục tiêu của tổ chức, nâng
cao hiệu quả hoạt động của tổ chức thông qua quản lý và sử dụng nguồn nhân lực hiệu quả và hiệu suất.
Tham khảo: Mục 1.1.1. Khái niệm và mục tiêu của quản trị nhân lực (BG, tr.3)
The correct answer is: Nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức thông qua quản lý và sử dụng nguồn nhân
lực hiệu quả và hiệu suất
Những yếu tố nào sau đây thuộc về môi trường bên ngoài có ảnh hưởng đến hoạt động quản trị nhân lực của tổ chức? Select one:
a. Quan điểm của người lãnh đạo. b. Cơ cấu tổ chức. c. Bộ luật lao động. d. Lĩnh vực kinh doanh. Phản hồi
Phương án đúng là: Bộ luật lao động. Vì Bộ luật lao động là yếu tô thuộc về luật pháp ảnh hưởng đến hoạt
động QTNNL. Tham khảo: Mục 1.4. Ảnh hưởng của môi trường đến hoạt động quản trị nhân lực (BG, tr.12)
The correct answer is: Bộ luật lao động.
Những yếu tố nào sau đây thuộc về môi trường bên ngoài có ảnh hưởng đến hoạt động quản trị nhân lực của tổ chức? Select one:
a. Quan điểm của người lãnh đạo. b. Cơ cấu tổ chức. c. Bộ luật lao động. d. Lĩnh vực kinh doanh. Phản hồi
Phương án đúng là: Bộ luật lao động. Vì Bộ luật lao động là yếu tô thuộc về luật pháp ảnh hưởng đến hoạt
động QTNNL. Tham khảo: Mục 1.4. Ảnh hưởng của môi trường đến hoạt động quản trị nhân lực (BG, tr.12)
The correct answer is: Bộ luật lao động.
Khi phòng tổ chức thực hiện hoạt động tuyển dụng nhân viên cho toàn công ty, phòng này đã thực
hiện vai trò nào của bộ phận chuyên trách nguồn nhân lực? Select one: a. Vai trò tư vấn. b. Vai trò kiểm tra. c. Vai trò phục vụ. d. Vai trò tham mưu. Phản hồi
Phương án đúng là: Vai trò phục vụ. Vì Để phòng tổ chức thực hiện hoạt động tuyển dụng sẽ hiệu quả hơn
nhiều so với để các bộ phận khác thực hiện hoạt động này. Tham khảo: Mục 1.3. Sự phân chia trách nhiệm
của quản trị nhân lực trong tổ chức (BG, tr.9).
The correct answer is: Vai trò phục vụ.
Mục tiêu chủ yếu của quản trị nguồn nhân lực là: Select one:
a. đảm bảo đủ số lượng người lao động với mức trình độ và kỹ năng phù hợp.
b. bố trí đúng người, đúng công việc và vào đúng thời điểm.
c. đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.
d. Nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức thông qua quản lý và sử dụng nguồn nhân lực hiệu quả và hiệu suất Phản hồi
Phương án đúng là: Nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức thông qua quản lý và sử dụng nguồn nhân lực
hiệu quả và hiệu suất. Vì Mục tiêu chủ yếu của quản trị nguồn nhân lực nhằm đạt mục tiêu của tổ chức, nâng
cao hiệu quả hoạt động của tổ chức thông qua quản lý và sử dụng nguồn nhân lực hiệu quả và hiệu suất.
Tham khảo: Mục 1.1.1. Khái niệm và mục tiêu của quản trị nhân lực (BG, tr.3)
The correct answer is: Nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức thông qua quản lý và sử dụng nguồn nhân
lực hiệu quả và hiệu suất
Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực chú trọng : Select one:
a. kích thích lao động từ bên ngoài.
b. đảm bảo có đủ số lượng và chất lượng lao động để thực hiện các hoạt động của tổ chức.
c. nâng cao nhận thức và sự quan tâm của người lao động.
d. xây dựng đội ngũ và đề cao vai trò người lao động. Phản hồi
Phương án đúng là: đảm bảo có đủ số lượng và chất lượng lao động để thực hiện các hoạt động của tổ chức.
Vì Mục tiêu của nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực chú trọng tới việc đảm bảo có đủ số lượng và chất
lượng lao động phù hợp cho công việc của doanh nghiệp. Tham khảo: Mục 1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của
quản trị nhân lực (BG, tr.4).
The correct answer is: đảm bảo có đủ số lượng và chất lượng lao động để thực hiện các hoạt động của tổ chức.
Bộ phận chuyên trách về nguồn nhân lực trong doanh nghiệp có vai trò: Select one:
a. tư vấn, phục vụ, kiểm tra.
b. tư vấn, giám sát, tham mưu.
c. tư vấn, kiểm tra, xây dựng chính sách.
d. tư vấn, thực hiện, kiểm tra. Phản hồi
Phương án đúng là: tư vấn, phục vụ, kiểm tra. Vì Vai trò của bộ phận chuyên trách nguồn nhân lực. Tham
khảo: Mục 1.3.2. Vai trò và quyền hạn của Bộ phận chức năng về nguồn nhân lực (BG, tr.10).
The correct answer is: tư vấn, phục vụ, kiểm tra.
Những yếu tố nào sau đây thuộc về tổ chức ảnh hưởng tới hoạt động quản trị nhân lực của tổ chức? Select one: a. Sự cạnh tranh.
b. Đặc điểm nguồn nhân lực. c. Bộ luật lao động.
d. Thị trường lao động. Phản hồi
Phương án đúng là: Đặc điểm nguồn nhân lực. Vì Đặc điểm nguồn nhân lực là yếu tố thuộc về doanh nghiệp.
Tham khảo: Mục 1.4. Ảnh hưởng của môi trường đến hoạt động quản trị nhân lực (BG, tr.12).
The correct answer is: Đặc điểm nguồn nhân lực.
Nhóm chức năng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chú trọng tới việc: Select one:
a. nâng cao trình độ giáo dục cho người lao động.
b. thỏa mãn nhu cầu học tập của người lao động.
c. nâng cao năng lực thực hiện công việc hiện tại và tương lai cho người lao động.
d. phát triển nghề nghiệp cho người lao động. Phản hồi
Phương án đúng là: nâng cao năng lực thực hiện công việc hiện tại và tương lai cho người lao động. Vì Mục
tiêu của đào tạo phát triển nguồn nhân lực. Tham khảo: Mục 1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của quản trị nhân lực (BG, tr.4).
The correct answer is: nâng cao năng lực thực hiện công việc hiện tại và tương lai cho người lao động.
Nam luôn quản lý nhân viên rất chặt chẽ vì anh cho rằng nếu không quản lý như vậy thì nhân viên sẽ
không chịu làm việc vì bản chất họ là lười biếng. Ví dụ này minh họa cho việc Nam đã áp dụng học
thuyết nào để quản lý nhân viên? Select one: a. Thuyết Y. b. Thuyết X. c. Thuyết Z.
d. Không phải thuyết X, Y, Z. Phản hồi
Phương án đúng là: Thuyết X. Vì Theo phương pháp quản lý của thuyết X. Tham khảo: Mục 1.2.2. Thuyết X, Y, Z (BG, tr.7).
The correct answer is: Thuyết X.
Việc xây dựng các chính sách, quy định về quản lý nguồn nhân lực, hướng dẫn các cán bộ quản lý
chức năng thực thi các hoạt động quản lý nguồn nhân lực là trách nhiệm của ai? Select one:
a. Cán bộ quản lý cấp cao trong công ty.
b. Cán bộ của phòng tổ chức cán bộ.
c. Cán bộ quản lý các phòng ban trong công ty.
d. Cán bộ quản lý cấp cao, cán bộ phòng tổ chức Phản hồi
Phương án đúng là: Cán bộ của phòng tổ chức cán bộ. Vì Cán bộ chuyên trách nguồn nhân lực phải có trách
nhiệm thực hiện chức năng của bộ phận nhân sự. Tham khảo: Mục 1.3.1 Trách nhiệm của cán bộ quản lý các cấp, phòng ban (BG,tr.9).
The correct answer is: Cán bộ của phòng tổ chức cán bộ.
Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực chú trọng : Select one:
a. sử dụng có hiệu quả nguồn lực con người trong doanh nghiệp.
b. đãi ngộ và xây dựng, duy trì mối quan hệ tốt đẹp giữa người lao động và người sử dụng lao động.
c. đãi ngộ người lao động.
d. đảm bảo số lượng lao động trong doanh nghiệp. Phản hồi
Phương án đúng là: đãi ngộ và xây dựng, duy trì mối quan hệ tốt đẹp giữa người lao động và người sử dụng
lao động. Vì Đây là những hoạt động quản trị nhân lực nhằm duy trì nguồn nhân lực. Tham khảo: Mục 1.1.2.
Các hoạt động chủ yếu của quản trị nhân lực (BG, tr.4)
The correct answer is: đãi ngộ và xây dựng, duy trì mối quan hệ tốt đẹp giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Quản trị nguồn nhân lực gồm các nhóm hoạt động: Select one:
a. xây dựng, sử dụng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.
b. xây dựng, phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.
c. thu hút, xây dựng, sử dụng, phát triển, gìn giữ nguồn nhân lực cho doanh nghiệp.
d. thu hút, phát triển, bảo toàn nguồn nhân lực cho doanh nghiệp. Phản hồi
Phương án đúng là: thu hút, xây dựng, sử dụng, phát triển, gìn giữ nguồn nhân lực cho doanh nghiệp. Vì Theo
khái niệm triết lý quản trị nhân lực. Tham khảo: Mục 1.1.1. Khái niệm và mục tiêu của quản trị nhân lực (BG, tr.3).
The correct answer is: thu hút, xây dựng, sử dụng, phát triển, gìn giữ nguồn nhân lực cho doanh nghiệp.
Đối tượng của quản trị nhân lực là: Select one:
a. hành vi của con người.
b. mối quan hệ của con người trong tổ chức.
c. con người và các mối quan hệ của con người trong tổ chức.
d. các hoạt động quản trị nhân lực. Phản hồi
Phương án đúng là: con người và các mối quan hệ của con người trong tổ chức. Vì Tham khảo: Mục 1.1.1.
Khái niệm và mục tiêu của quản trị nhân lực (BG, tr.3).
The correct answer is: con người và các mối quan hệ của con người trong tổ chức.
Công ty Mai Linh mới sử dụng phần mềm quản trị nhân sự để quản lý nhân viên. Ví dụ này cho thấy: Select one:
a. sự ảnh hưởng của môi trường bên trong doanh nghiệp đến hoạt động quản trị nhân lực.
b. sự ảnh hưởng của môi trường bên ngoài đến hoạt động quản trị nhân lực của công ty.
c. sự ảnh hưởng của sự phát triển công nghệ đến hoạt động quản trị nhân lực của công ty.
d. sự ảnh hưởng của môi trường vi mô tới hoạt động quản trị nhân lực. Phản hồi
Phương án đúng là: sự ảnh hưởng của sự phát triển công nghệ đến hoạt động quản trị nhân lực của công ty.
Vì Công nghệ phát triển dẫn đến việc công ty có thể áp dụng những kỹ thuật và công nghệ hiện đại trong quản
lý nguồn nhân lực. Tham khảo: Mục 1.4. Ảnh hưởng của môi trường đến hoạt động quản trị nhân lực (BG, tr.12).
The correct answer is: sự ảnh hưởng của sự phát triển công nghệ đến hoạt động quản trị nhân lực của công ty.
Quản trị nhân lực gồm các hoạt động nào? Select one:
a. Tuyển dụng, đào tạo và trả lương cho nhân viên.
b. Các nhóm hoạt động thu hút, xây dựng, sử dụng, đánh giá và duy trì nguồn nhân lực nhằm đáp ứng mục tiêu của tổ chức.
c. Các hoạt động nhằm thu hút và sử dụng nguồn lực con người trong tổ chức nhằm đạt mục tiêu.
d. Các hoạt động nhằm sử dụng và duy trì nguồn nhân lực. Phản hồi
Phương án đúng là: Các nhóm hoạt động thu hút, xây dựng, sử dụng, đánh giá và duy trì nguồn nhân lực
nhằm đáp ứng mục tiêu của tổ chức. Vì Tất cả các hoạt động của một tổ chức để thu hút, xây dựng, phát triển,
sử dụng, đánh giá, bảo toàn và giữ gìn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức cả
về mặt số lượng và chất lượng. Tham khảo: Mục 1.1.1. Khái niệm và mục tiêu của quản trị nhân lực (BG, tr.3)
The correct answer is: Các nhóm hoạt động thu hút, xây dựng, sử dụng, đánh giá và duy trì nguồn nhân lực
nhằm đáp ứng mục tiêu của tổ chức.
Quan điểm coi người lao động về bản chất là không muốn làm việc và thụ động thuộc học thuyết nào
về quản lý con người dưới đây? Select one: a. Thuyết X. b. Thuyết Y. c. Thuyết Z.
d. Không phải thuyết X, Y, Z. Phản hồi
Phương án đúng là: Thuyết X. Vì Theo quan niệm về con người của thuyết X. Tham khảo: Mục 1.2.2. Thuyết X, Y, Z (BG, tr.7).
The correct answer is: Thuyết X. BÀI LUYỆN TẬP 2
Phương pháp thu thập thông tin nào sau đây được sử dụng rộng rãi hơn trong phân tích công việc? Select one: a. Quan sát. b. Phỏng vấn. c. Bảng hỏi. d. Nhật ký công việc. Phản hồi
Phương án đúng là: Bảng hỏi. Vì Phương pháp này dễ sử dụng, phạm vi nghiên cứu rộng, dễ xử lý thông tin.
Tham khảo: Mục 2.1.3. Các phương pháp thu thập thông tin (BG, tr.19).
The correct answer is: Bảng hỏi.
Chương trình phân tích công việc trong tổ chức tốn kém chi phí tài chính và thời gian nhất trong trường hợp nào? Select one:
a. Tiến hành rà soát lại theo chu kỳ tất cả các công việc.
b. Khi tổ chức vừa mới thành lập.
c. Khi có một công việc mới phát sinh.
d. Khi công việc có sự thay đổi do thay đổi quy trình công nghệ. Phản hồi
Phương án đúng là: Khi tổ chức vừa mới thành lập. Vì Trong trường hợp này, tổ chức cần tiến hành phân tích
công việc cho tất cả các công việc, và lần đầu tiên thực hiện nên sẽ rất khó khăn. Tham khảo: Mục 2.3. Tiến
trình phân tích công việc (BG, tr.26).
The correct answer is: Khi tổ chức vừa mới thành lập.
Cấp độ thấp nhất của phân tích công việc là gì? Select one: a. Nghề. b. Vị trí. c. Nhiệm vụ. d. Công việc. Phản hồi
Phương án đúng là: Nhiệm vụ. Vì Nhiệm vụ không được chi nhỏ nữa, nếu tổ chức còn chia nhỏ nữa thì việc
quản lý sẽ không có ý nghĩa hay không thể quản lý được. Tham khảo: Mục 2.1.1. Khái niệm và mục đích của
phân tích công việc (BG, tr.18).
The correct answer is: Nhiệm vụ.
Phát biểu nào sau đây về phân tích công việc là đúng? Select one:
a. Được thực hiện sau quá trình thiết kế công việc.
b. Xác định các nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể được thực hiện bởi từng người lao động.
c. Xác định các điều kiện cụ thể để thực hiện các nhiệm vụ, trách nhiệm cho mỗi công việc cá nhân.
d. Thu thập các tư liệu, đánh giá có hệ thống các thông tin quan trọng liên quan đến công việc cụ thể trong tổ chức. Phản hồi
Phương án đúng là: Thu thập các tư liệu, đánh giá có hệ thống các thông tin quan trọng liên quan đến công
việc cụ thể trong tổ chức. Vì Phân tích công việc phải xuất phát từ thực tế của công việc nên cần phải thu thập
thông tin và phân tích xem thông tin nào là phù hợp và thực hiện trước thiết kế công việc. Tham khảo: Mục
2.1.1. Khái niệm và mục đích của phân tích công việc (BG, tr.18).
The correct answer is: Thu thập các tư liệu, đánh giá có hệ thống các thông tin quan trọng liên quan đến công
việc cụ thể trong tổ chức.
Các kết quả của phân tích công việc có vai trò gì trong đánh giá thực hiện công việc của tổ chức? Select one:
a. Xác định các lỗi cần tránh trong đáng giá.
b. Lựa chọn người đánh giá.
c. Xây dựng tiêu thức đánh giá và mốc chuẩn để so sánh.
d. Lập kế hoạch đánh giá thực hiện công việc. Phản hồi
Phương án đúng là: Xây dựng tiêu thức đánh giá và mốc chuẩn để so sánh. Vì Thông tin lấy từ mô tả công
việc làm cơ sở để xác định các tiêu thức đánh giá hợp lý, bản tiêu chuẩn thực hiện công việc cung cấp các
mốc chuẩn để xem mức độ hoàn thành công việc của người lao động tới đâu. Tham khảo: Mục 2.2. Ứng dụng
của phân tích công việc (BG, tr.25).
The correct answer is: Xây dựng tiêu thức đánh giá và mốc chuẩn để so sánh.
Khi xây dựng các kết quả của phân tích công việc không cần lấy ý kiến đóng góp của ai? Select one: a. Khách hàng.
b. Người lao động thực hiện công việc.
c. Người quản lý bộ phận có công việc cần phân tích.
d. Bộ phận chuyên trách nguồn nhân lực trong tổ chức. Phản hồi
Phương án đúng là: Khách hàng. Vì Các văn bản này dùng trong nội bộ tổ chức, không liên quan đến và cũng
không nên để khách hàng biết. Tham khảo: Mục 2.3. Tiến trình phân tích công việc (BG, tr.26).
The correct answer is: Khách hàng.
Phát biểu nào sau đây về vai trò của bộ phận chuyên trách nguồn nhân lực trong phân tích công việc là SAI? Select one:
a. Xác định mục đích của phân tích công việc.
b. Xây dựng các tài liệu để thu thập thông tin.
c. Lựa chọn lực lượng phân tích công việc.
d. Chịu trách nhiệm chính trong việc viết các bản tiêu chuẩn thực hiện công việc trong tổ chức. Phản hồi
Phương án đúng là: Chịu trách nhiệm chính trong việc viết các bản tiêu chuẩn thực hiện công việc trong tổ
chức. Vì Bộ phận chuyên trách nguồn nhân lực chỉ đào tạo người quản lý bộ bận về viết bản tiêu chuẩn thực
hiện công việc. Tham khảo: Mục 2.3. Tiến trình phân tích công việc (BG, tr.26).
The correct answer is: Chịu trách nhiệm chính trong việc viết các bản tiêu chuẩn thực hiện công việc trong tổ chức.
Phương pháp nào được sử dụng trong trường hợp phân tích công việc khó thu thập được thông tin? Select one: a. Hội thảo chuyên gia. b. Bảng hỏi.
c. Ghi chép các sự kiện quan trọng. d. Nhật ký công việc. Phản hồi
Phương án đúng là: Hội thảo chuyên gia. Vì Trong trường hợp công việc mới phát sinh, chưa có cơ sở thực tế
để điều tra bằng các phương pháp khác thì thông qua hội thảo chuyên gia sẽ thu được các thông tìn cần thiết.
Tham khảo: Mục 2.1.3. Các phương pháp thu thập thông tin (BG, tr.19).
The correct answer is: Hội thảo chuyên gia.
Đối với công nhân sản xuất thì sử dụng phương pháp thu thập thông tin cho phân tích công việc nào
sau đây là tốt nhất? Select one: a. Quan sát. b. Nhật ký công việc.
c. Ghi chép các sự kiện quan trọng. d. Phỏng vấn. Phản hồi
Phương án đúng là: Quan sát. Vì Với các công việc loại này, người lao động có chỗ làm việc cố định, theo quy
trình nên dẽ theo dõi và ghi lại đầy đủ các hoạt động lao động được thực hiện. Tham khảo: Mục 2.1.3. Các
phương pháp thu thập thông tin (BG, tr.19).
The correct answer is: Quan sát.
Việc lựa chọn phương pháp thu thập thông tin trong phân tích công việc cần dựa vào cơ sở nào sau đây? Select one:
a. Thời điểm thu thập thông tin.
b. Mục đích của phân tích công việc.
c. Khả năng tài chính của tổ chức.
d. Năng lực của người phân tích công việc. Phản hồi
Phương án đúng là: Mục đích của phân tích công việc. Vì Đây là cơ sở tốt nhất, nó quyết định các khía cạnh
còn lại. Tham khảo: Mục 2.3. Tiến trình phân tích công việc (BG, tr.26).
The correct answer is: Mục đích của phân tích công việc.
Các kết quả của phân tích công việc có vai trò gì trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của tổ chức? Select one:
a. Xác định nhu cầu đào tạo.
b. Dự tính kinh phí đào tạo.
c. Xác định phương pháp đào tạo.
d. Xác định phương pháp đánh giá hiệu quả đào tạo. Phản hồi
Phương án đúng là: Xác định nhu cầu đào tạo. Vì Ứng dụng mô tả công việc, bản yêu cầu của công việc với
người thực hiện trong phân tích tác nghiệp để xác các khả năng người lao động cần phải có, sau đó so sánh
với hồ hơ nhân viên để xác định lĩnh vực kỹ năng người lao động còn thiếu, cần bổ sung. Tham khảo: Mục 2.2.
Ứng dụng của phân tích công việc (BG, tr.25).
The correct answer is: Xác định nhu cầu đào tạo.
Các kết quả của phân tích công việc có vai trò gì trong hoạt động thù lao lao động của tổ chức? Select one:
a. Xác định mức độ hoàn thành công việc của người lao động.
b. Xác định giá trị của các công việc.
c. Xác định mức lương tối thiểu trong tổ chức.
d. Xác định cơ cấu thù lao trong tổ chức. Phản hồi
Phương án đúng là: Xác định giá trị của các công việc. Vì Ứng dụng mô tả công việc, bản yêu cầu của công
việc với người thực hiện trong đánh giá công việc để xác định ra giá trị của các công việc, làm cơ sở để xây
dựng cấu trúc tiền công hợp lý trong tổ chức. Tham khảo: Mục 2.2. Ứng dụng của phân tích công việc (BG, tr.25).
The correct answer is: Xác định giá trị của các công việc.
Các kết quả của phân tích công việc có vai trò gì trong tuyển chọn nhân lực của tổ chức? Select one:
a. Dự tính chi phí tuyển chọn nhân lực.
b. Xây dựng các tiêu chuẩn tuyển chọn hợp lý.
c. Bố trí người lao động vào vị trí việc làm phù hợp.
d. Xác định các tỷ lệ sàng lọc ứng viên. Phản hồi
Phương án đúng là: Xây dựng các tiêu chuẩn tuyển chọn hợp lý. Vì Thông tin lấy từ mô tả công việc, yêu cầu
của công với người thực hiện nhằm xác định các tiêu chuẩn tuyển chọn (về thể lực, trí lực) làm căn cứ để lựa
chọn ứng viên phù hợp nhất qua từng bước của quá trình tuyển chọn. Tham khảo: Mục 2.2. Ứng dụng của
phân tích công việc (BG, tr.25).
The correct answer is: Xây dựng các tiêu chuẩn tuyển chọn hợp lý.
Các tổ chức thường tiến hành rà soát lại tất cả các công việc theo chu kỳ bao lâu? Select one: a. 1 năm. b. 2 năm. c. 3 năm. d. 4 năm. Phản hồi
Phương án đúng là: 3 năm. Vì Đây là khoảng thời gian phù hợp nhất vì nếu ngắn hơn thì tốn chi phí, còn dài
hơn thì các kết quả của phân tích công việc không còn phù hợp. Tham khảo: Mục 2.3. Tiến trình phân tích công việc (BG, tr.26). The correct answer is: 3 năm.
Bản tiêu chuẩn thực hiện công việc cần làm rõ điều gì thuộc công việc? Select one:
a. Nhiệm vụ thuộc công việc.
b. Trách nhiệm thuộc công việc.
c. Các quan hệ tiến hành công việc.
d. Giới hạn thời gian cho người thực hiện công việc. Phản hồi
Phương án đúng là: Giới hạn thời gian cho người thực hiện công việc. Vì Riêng bản tiêu chuẩn THCV cần nói
rõ áp dụng trong khoảng thời gian thực hiện công việc (1 tháng, 6 tháng…). Tham khảo: Mục 2.1.4. Các kết
quả của phân tích công việc (BG, tr.23).
The correct answer is: Giới hạn thời gian cho người thực hiện công việc.
Bản yêu cầu của công việc với người thực hiện giúp người lao động hiểu rõ điều gì thuộc công việc? Select one:
a. Chỉ tiêu định lượng phản ảnh mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
b. Chỉ tiêu định tính phản ánh mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
c. Yêu cầu thể lực và chí lực người thực hiện công việc cần có.
d. Yêu cầu về điều kiện làm việc. Phản hồi
Phương án đúng là: Yêu cầu thể lực và chí lực người thực hiện công việc cần có. Vì Bản yêu cầu của công
việc chỉ đề cập đến những yêu cầu cần phải có của người lao động để thực hiện được công việc. Tham khảo:
Mục 2.1.4. Các kết quả của phân tích công việc (BG, tr.23).
The correct answer is: Yêu cầu thể lực và chí lực người thực hiện công việc cần có.
PAQ do Ernest Mc Cormick thiết kế nhằm để đo mấy khía cạnh chính thuộc công việc? Select one: a. 3 khía cạnh chính. b. 4 khía cạnh chính. c. 5 khía cạnh chính. d. 6 khía cạnh chính. Phản hồi
Phương án đúng là: 6 khía cạnh chính. Vì PAQ do Ernest Mc Cormick thiết kế đầy đủ nhất nhằm đo lường sáu
mặt chính thuộc công việc. Tham khảo: Mục 2.1.3. Các phương pháp thu thập thông tin (BG, tr.19).
The correct answer is: 6 khía cạnh chính.
Trách nhiệm chính của người quản lý trực tiếp trong phân tích công việc là gì? Select one:
a. Lựa chọn các công việc cần phân tích.
b. Lựa chọn phương pháp thu thập thông tin cho phân tích công việc.
c. Viết các bản mô tả công việc và bản yêu cầu của công việc với người thực hiện.
d. Viết các bản tiêu chuẩn thực hiện công việc cho các công việc thuộc bộ phận mình quản lý. Phản hồi
Phương án đúng là: Viết các bản tiêu chuẩn thực hiện công việc cho các công việc thuộc bộ phận mình quản
lý. Vì Người quản lý bộ bận là người hiểu rõ nhất về việc những công việc thuộc phạm vi mà họ quản lý có thể
đạt được mức độ như thế nào là được xem là hợp lý. Tham khảo: Mục 2.3. Tiến trình phân tích công việc (BG, tr.26).
The correct answer is: Viết các bản tiêu chuẩn thực hiện công việc cho các công việc thuộc bộ phận mình quản lý.
Để thu thập thông tin cho phân tích công việc của người quản lý và lao động chuyên môn thì phương
pháp nào sau đây là tốt nhất? Select one: a. Quan sát. b. Phỏng vấn. c. Nhật ký công việc.
d. Ghi chép các sự kiện quan trọng. Phản hồi
Phương án đúng là: Phỏng vấn. Vì Với các công việc loại này, người nghiên cứu không có điều kiện quan sát
sự thực hiện công việc của người lao động. Tham khảo: Mục 2.1.3. Các phương pháp thu thập thông tin (BG, tr.19).
The correct answer is: Phỏng vấn.
Trước khi ban hành, các kết quả của phân tích công việc cần ai phê chuẩn? Select one: a. Người lao động.
b. Người quản lý bộ phận nhân lực.
c. Người lãnh đạo cao nhất của tổ chức.
d. Người quản lý trực tiếp. Phản hồi
Phương án đúng là: Người lãnh đạo cao nhất của tổ chức. Vì Các kết quả của phân tích công việc là các văn
bản chính thức cần sự phê chuẩn của người đứng đầu tổ chức. Tham khảo: Mục 2.3. Tiến trình phân tích công việc (BG, tr.26).
The correct answer is: Người lãnh đạo cao nhất của tổ chức.
Các kết quả của phân tích công việc có vai trò gì trong tuyển mộ nhân lực trong tổ chức? Select one:
a. Xác định vị trí công việc trống.
b. Xác định số lượng ứng viên cần thu hút cho công việc.
c. Quảng cáo về vị trí việc làm trống.
d. Xác định chi phí cần thiết cho tuyển mộ nhân lực. Phản hồi
Phương án đúng là: Quảng cáo về vị trí việc làm trống. Vì Thông tin lấy từ mô tả công việc, yêu cầu của công
với người thực hiện nhằm quảng cáo để thu hút ứng viên. Tham khảo: Mục 2.2. Ứng dụng của phân tích công việc (BG, tr.25).
The correct answer is: Quảng cáo về vị trí việc làm trống.
Phân tích công việc là quá trình nhằm làm gì? Select one:
a. Thu thập các thông tin về công việc.
b. Làm rõ bản chất của từng công việc trong tổ chức.
c. Phân tích các thông tin quan trọng về công việc.
d. Xử lý các thông tin liên quan đến công việc. Phản hồi
Phương án đúng là: Làm rõ bản chất của từng công việc trong tổ chức. Vì Phân tích công việc là quá trình thu
thập và đánh giá các thông tin về công việc để làm rõ bản chất của từng công việc. Tham khảo: Mục 2.1.1.
Khái niệm và mục đích của phân tích công việc (BG, tr.18).
The correct answer is: Làm rõ bản chất của từng công việc trong tổ chức.
Để phục vụ cho phân tích công việc thì nhóm thông tin nào cần được thu thập đầu tiên và phải đầy đủ nhất? Select one:
a. Về thể lực, trí lực của người thực hiện công việc.
b. Về nhiệm vụ, trách nhiệm thuộc công việc.
c. Về máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu cần cho công việc.
d. Về các điều kiện làm việc. Phản hồi
Phương án đúng là: Về nhiệm vụ, trách nhiệm thuộc công việc. Vì Đây là nhóm thông tin quan trọng nhất về
công việc, nó sẽ quyết định đến việc xác định máy móc, thiết bị cần thiết, điều kiện làm việc cụ thể và yêu cầu
đối với người thực hiện. Tham khảo: Mục 2.1.2. Các thông tin cần thu thập (BG, tr.19).
The correct answer is: Về nhiệm vụ, trách nhiệm thuộc công việc.
PAQ do Ernest Mc Cormick thiết kế bao gồm bao nhiêu yếu tố thuộc công việc? Select one: a. 185 yếu tố. b. 190 yếu tố. c. 195 yếu tố. d. 200 yếu tố. Phản hồi
Phương án đúng là: 195 yếu tố. Vì PAQ do Ernest Mc Cormick thiết kế đầy đủ nhất bao gồm 195 yếu tố thuộc
công việc. Tham khảo: Mục 2.1.3. Các phương pháp thu thập thông tin (BG, tr.19).
The correct answer is: 195 yếu tố.
Bản mô tả công việc giúp người lao động hiểu rõ điều gì thuộc công việc? Select one:
a. Yêu cầu về trí lực đối với người thực hiện.
b. Chỉ tiêu định lượng và định tính mà người lao động cần đạt được.
c. Nhiệm vụ, trách nhiệm, điều kiện làm việc.
d. Yêu cầu về thể lực và chỉ tiêu định lượng mà người lao động cần đạt được. Phản hồi
Phương án đúng là: Nhiệm vụ, trách nhiệm, điều kiện làm việc. Vì Thể hiện đầy đủ nhất các mục chính của
bản mô tả công việc. Tham khảo: Mục 2.1.4. Các kết quả của phân tích công việc (BG, tr.23)
The correct answer is: Nhiệm vụ, trách nhiệm, điều kiện làm việc.
Các tổ chức thường tiến hành rà soát lại tất cả các công việc theo chu kỳ bao lâu? Select one: a. 1 năm. b. 2 năm. c. 3 năm. d. 4 năm. Phản hồi
Phương án đúng là: 3 năm. Vì Đây là khoảng thời gian phù hợp nhất vì nếu ngắn hơn thì tốn chi phí, còn dài
hơn thì các kết quả của phân tích công việc không còn phù hợp. Tham khảo: Mục 2.3. Tiến trình phân tích công việc (BG, tr.26). The correct answer is: 3 năm.
Phát biểu nào sau đây về vai trò của bộ phận chuyên trách nguồn nhân lực trong phân tích công việc là SAI? Select one:
a. Xác định mục đích của phân tích công việc.
b. Xây dựng các tài liệu để thu thập thông tin.
c. Lựa chọn lực lượng phân tích công việc.
d. Chịu trách nhiệm chính trong việc viết các bản tiêu chuẩn thực hiện công việc trong tổ chức. Phản hồi
Phương án đúng là: Chịu trách nhiệm chính trong việc viết các bản tiêu chuẩn thực hiện công việc trong tổ
chức. Vì Bộ phận chuyên trách nguồn nhân lực chỉ đào tạo người quản lý bộ bận về viết bản tiêu chuẩn thực
hiện công việc. Tham khảo: Mục 2.3. Tiến trình phân tích công việc (BG, tr.26).
The correct answer is: Chịu trách nhiệm chính trong việc viết các bản tiêu chuẩn thực hiện công việc trong tổ chức.
Các kết quả của phân tích công việc có vai trò gì trong tuyển chọn nhân lực của tổ chức? Select one:
a. Dự tính chi phí tuyển chọn nhân lực.
b. Xây dựng các tiêu chuẩn tuyển chọn hợp lý.
c. Bố trí người lao động vào vị trí việc làm phù hợp.
d. Xác định các tỷ lệ sàng lọc ứng viên. Phản hồi
Phương án đúng là: Xây dựng các tiêu chuẩn tuyển chọn hợp lý. Vì Thông tin lấy từ mô tả công việc, yêu cầu
của công với người thực hiện nhằm xác định các tiêu chuẩn tuyển chọn (về thể lực, trí lực) làm căn cứ để lựa
chọn ứng viên phù hợp nhất qua từng bước của quá trình tuyển chọn. Tham khảo: Mục 2.2. Ứng dụng của
phân tích công việc (BG, tr.25).
The correct answer is: Xây dựng các tiêu chuẩn tuyển chọn hợp lý.
Các kết quả của phân tích công việc có vai trò gì trong hoạt động thù lao lao động của tổ chức? Select one:
a. Xác định mức độ hoàn thành công việc của người lao động.
b. Xác định giá trị của các công việc.
c. Xác định mức lương tối thiểu trong tổ chức.
d. Xác định cơ cấu thù lao trong tổ chức. Phản hồi
Phương án đúng là: Xác định giá trị của các công việc. Vì Ứng dụng mô tả công việc, bản yêu cầu của công
việc với người thực hiện trong đánh giá công việc để xác định ra giá trị của các công việc, làm cơ sở để xây
dựng cấu trúc tiền công hợp lý trong tổ chức. Tham khảo: Mục 2.2. Ứng dụng của phân tích công việc (BG, tr.25).
The correct answer is: Xác định giá trị của các công việc.
Phương pháp nào được sử dụng trong trường hợp phân tích công việc khó thu thập được thông tin? Select one: a. Hội thảo chuyên gia. b. Bảng hỏi.
c. Ghi chép các sự kiện quan trọng. d. Nhật ký công việc. Phản hồi
Phương án đúng là: Hội thảo chuyên gia. Vì Trong trường hợp công việc mới phát sinh, chưa có cơ sở thực tế
để điều tra bằng các phương pháp khác thì thông qua hội thảo chuyên gia sẽ thu được các thông tìn cần thiết.
Tham khảo: Mục 2.1.3. Các phương pháp thu thập thông tin (BG, tr.19).
The correct answer is: Hội thảo chuyên gia. BÀI LUYỆN TẬP 3
Mẫu thông tin ứng viên thường được các tổ chức thiết kế sẵn, gồm những nội dung sau: Select one: a. các thông tin cá nhân.
b. các thông tin về quá trình học tập.
c. lịch sử quá trình làm việc.
d. các thông tin cá nhân; quá trình học tập; lịch sử quá trình làm việc. Phản hồi
Phương án đúng là: các thông tin cá nhân; quá trình học tập; lịch sử quá trình làm việc. Vì Xem bước 2: Sàng
lọc qua mẫu thông tin ứng viên. Tham khảo: Mục 3.2.2 Quá trình tuyển chọn (BG, tr. 39, 40)
The correct answer is: các thông tin cá nhân; quá trình học tập; lịch sử quá trình làm việc.
Thẩm tra các thông tin về ứng viên là nhằm: Select one:
a. đánh giá độ tin cậy của những thông tin mà ứng viên đã cung cấp, tránh tình trạng ứng viên giả mạo giấy tờ, bằng cấp hay gian dối.
b. tránh tình trạng ứng viên giả mạo giấy tờ, bằng cấp hay gian dối.
c. loại bỏ những ứng viên không có khả năng phù hợp với yêu cầu công việc.
d. đánh giá độ tin cậy của những thông tin mà ứng viên đã cung cấp. Phản hồi
Phương án đúng là: đánh giá độ tin cậy của những thông tin mà ứng viên đã cung cấp, tránh tình trạng ứng
viên giả mạo giấy tờ, bằng cấp hay gian dối. Vì Xem mục đích của thẩm tra các thông tin về ứng viên. Tham
khảo: Mục 3.2.2 Quá trình tuyển chọn (BG, tr. 46)
The correct answer is: đánh giá độ tin cậy của những thông tin mà ứng viên đã cung cấp, tránh tình trạng ứng
viên giả mạo giấy tờ, bằng cấp hay gian dối.
Kiểm tra sức khỏe và đánh giá thể lực của các ứng viên nhằm: Select one:
a. đánh giá kỹ càng về sức khỏe, thể lực để đảm bảo khả năng thực hiện công việc.
b. tránh những đòi hỏi không chính đáng của ứng viên khi họ có vấn đề với sức khỏe sau này.
c. loại bỏ những ứng viên không có khả năng phù hợp với yêu cầu công việc.
d. đánh giá kỹ càng về sức khỏe, thể lực để đảm khả năng thực hiện công việc, tránh những đòi hỏi không
chính đáng của ứng viên khi họ có vấn đề với sức khỏe sau này. Phản hồi
Phương án đúng là: đánh giá kỹ càng về sức khỏe, thể lực để đảm khả năng thực hiện công việc, tránh những
đòi hỏi không chính đáng của ứng viên khi họ có vấn đề với sức khỏe sau này.
The correct answer is: đánh giá kỹ càng về sức khỏe, thể lực để đảm khả năng thực hiện công việc, tránh
những đòi hỏi không chính đáng của ứng viên khi họ có vấn đề với sức khỏe sau này.
Tuyển mộ từ bên ngoài là từ: Select one:
a. lực lượng lao động hiện có của tổ chức, tức là gồm những người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp.
b. sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và trung học cả trong và ngoài nước; người thất
nghiệp và những người hành nghề tự do; người tự nộp đơn xin việc.
c. nhân viên cũ của tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang làm việc tại các tổ chức
khác nhưng có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc.
d. sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và trung học cả trong và ngoài nước; người thất
nghiệp và những người hành nghề tự do; người tự nộp đơn xin việc; nhân viên cũ của tổ chức; bạn bè, người
thân của nhân viên; người lao động đang làm việc tại các tổ chức khác nhưng có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc. Phản hồi
Phương án đúng là: sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và trung học cả trong và
ngoài nước; người thất nghiệp và những người hành nghề tự do; người tự nộp đơn xin việc; nhân viên cũ của
tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang làm việc tại các tổ chức khác nhưng có nhu
cầu thay đổi vị trí làm việc. Vì Khái niệm tuyển mộ từ bên ngoài. Tham khảo: Mục 3.1.2.2 Tuyển mộ từ nguồn bên ngoài (BG, tr. 34, 35)
The correct answer is: sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và trung học cả trong và
ngoài nước; người thất nghiệp và những người hành nghề tự do; người tự nộp đơn xin việc; nhân viên cũ của
tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang làm việc tại các tổ chức khác nhưng có nhu
cầu thay đổi vị trí làm việc.
Các phương pháp tuyển mộ từ bên ngoài bao gồm: Select one:
a. thông qua sự giới thiệu của nhân viên hoặc cử nhân viên tuyển mộ đến các cơ sở đào tạo. b. quảng cáo.
c. thông qua các trung tâm giới thiệu việc làm hoặc thông qua các hội chợ việc làm.
d. quảng cáo, thông qua sự giới thiệu của nhân viên hoặc cử nhân viên tuyển mộ đến các cơ sở đào tạo,
thông qua các trung tâm giới thiệu việc làm hoặc thông qua các hội chợ việc làm. Phản hồi
Phương án đúng là: quảng cáo, thông qua sự giới thiệu của nhân viên hoặc cử nhân viên tuyển mộ đến các
cơ sở đào tạo, thông qua các trung tâm giới thiệu việc làm hoặc thông qua các hội chợ việc làm. Vì Xem các
phương pháp tuyển mộ từ nguồn bên ngoài. Tham khảo: Mục 3.1.2.2 Tuyển mộ từ nguồn bên ngoài (BG, tr. 35, 36, 37)
The correct answer is: quảng cáo, thông qua sự giới thiệu của nhân viên hoặc cử nhân viên tuyển mộ đến các
cơ sở đào tạo, thông qua các trung tâm giới thiệu việc làm hoặc thông qua các hội chợ việc làm.
Nguồn nhân lực để tuyển mộ có thể là từ: Select one:
a. lực lượng lao động hiện có của tổ chức, tức là gồm những người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp.
b. sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và trung học cả trong và ngoài nước; người thất
nghiệp và những người hành nghề tự do; người tự nộp đơn xin việc.
c. nhân viên cũ của tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang làm việc tại các tổ chức
khác nhưng có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc.
d. lực lượng lao động hiện có của tổ chức, Từ sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và
trung học cả trong và ngoài nước; người thất nghiệp và những người hành nghề tự do; người tự nộp đơn xin
việc; Nhân viên cũ của tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang làm việc tại các tổ
chức khác nhưng có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc. Phản hồi
Phương án đúng là: lực lượng lao động hiện có của tổ chức, Từ sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao
đẳng, dạy nghề và trung học cả trong và ngoài nước; người thất nghiệp và những người hành nghề tự do;
người tự nộp đơn xin việc; Nhân viên cũ của tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang
làm việc tại các tổ chức khác nhưng có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc. Vì Có hai nguồn ứng viên mà doanh
nghiệp có thể tìm kiếm: nguồn nội bộ là những người hiện đang làm việc trong doanh nghiệp và nguồn bên
ngoài – những người lao động không làm việc cho doanh nghiệp. Tham khảo: Mục 3.1.2. Các nguồn và
phương pháp tuyển mộ nhân lực (BG, tr. 33)
The correct answer is: lực lượng lao động hiện có của tổ chức, Từ sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao
đẳng, dạy nghề và trung học cả trong và ngoài nước; người thất nghiệp và những người hành nghề tự do;
người tự nộp đơn xin việc; Nhân viên cũ của tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang
làm việc tại các tổ chức khác nhưng có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc.
Các phương pháp tuyển mộ từ nội bộ gồm: Select one:
a. gửi bản thông báo về vị trí công việc đến tất cả các nhân viên.
b. sử dụng các danh mục kỹ năng.
c. thông qua sự giới thiệu, đề cử của người cán bộ và nhân viên trong tổ chức.
d. gửi bản thông báo về vị trí công việc đến tất cả các nhân viên; Sử dụng các danh mục kỹ năng; Thông qua
sự giới thiệu, đề cử của người cán bộ và nhân viên trong tổ chức. Phản hồi
Phương án đúng là: gửi bản thông báo về vị trí công việc đến tất cả các nhân viên; Sử dụng các danh mục kỹ
năng; Thông qua sự giới thiệu, đề cử của người cán bộ và nhân viên trong tổ chức. Vì Xem các phương pháp
tuyển mộ từ nguồn nội bộ. Tham khảo: Mục 3.1.2.1 Tuyển mộ từ nội bộ (BG, tr. 33, 34)
The correct answer is: gửi bản thông báo về vị trí công việc đến tất cả các nhân viên; Sử dụng các danh mục
kỹ năng; Thông qua sự giới thiệu, đề cử của người cán bộ và nhân viên trong tổ chức.
Mục tiêu của phương pháp phỏng vấn tuyển chọn là: Select one:
a. đánh giá ban đầu về những cá nhân có những tố chất và khả năng phù hợp với công việc.
b. một cách quảng cáo về công ty của mình.
c. loại bỏ những ứng viên không có khả năng phù hợp với yêu cầu công việc.
d. đánh giá sâu hơn về năng lực làm việc, khả năng làm việc nhóm, khả năng giao tiếp, mức độ cam kết và
các hạn chế của ứng viên; một cách quảng cáo về công ty. Phản hồi
Phương án đúng là: đánh giá sâu hơn về năng lực làm việc, khả năng làm việc nhóm, khả năng giao tiếp, mức
độ cam kết và các hạn chế của ứng viên; một cách quảng cáo về công ty. Vì Xem nội dung của bước 4: Phỏng
vấn tuyển chọn. Tham khảo: Mục 3.2.2 Quá trình tuyển chọn (BG, tr. 42, 43)
The correct answer is: đánh giá sâu hơn về năng lực làm việc, khả năng làm việc nhóm, khả năng giao tiếp,
mức độ cam kết và các hạn chế của ứng viên; một cách quảng cáo về công ty.
Ưu điểm của tuyển mộ từ bên ngoài là: Select one:
a. góp phần tạo nên môi trường cạnh tranh lành mạnh.
b. có thể kích thích sự thay đổi, sáng tạo.
c. đặc biệt hợp lý khi nguồn nhân lực nội bộ không thể cung cấp ứng viên có năng lực phù hợp.
d. góp phần tạo nên môi trường cạnh tranh lành mạnh; có thể kích thích sự thay đổi, sáng tạo; đặc biệt hợp lý
khi nguồn nhân lực nội bộ không thể cung cấp ứng viên có năng lực phù hợp. Phản hồi
Phương án đúng là: góp phần tạo nên môi trường cạnh tranh lành mạnh; có thể kích thích sự thay đổi, sáng
tạo; đặc biệt hợp lý khi nguồn nhân lực nội bộ không thể cung cấp ứng viên có năng lực phù hợp. Vì Ưu điểm
của tuyển mộ từ nguồn bên ngoài. Tham khảo: Mục 3.1.2.2 Tuyển mộ từ nguồn bên ngoài (BG, tr. 35)
The correct answer is: góp phần tạo nên môi trường cạnh tranh lành mạnh; có thể kích thích sự thay đổi, sáng
tạo; đặc biệt hợp lý khi nguồn nhân lực nội bộ không thể cung cấp ứng viên có năng lực phù hợp.
Hạn chế của tuyển mộ từ bên ngoài là: Select one:
a. tốn thời gian và chi phí hơn. b. rủi ro cao.
c. có thể gây ra suy giảm động lực, tác động tiêu cực tới lòng trung thành của lực lượng lao động hiện tại.
d. rủi ro cao, tốn thời gian và chi phí hơn, có thể gây ra làm suy giảm động lực, tác động tiêu cực tới lòng trung
thành của lực lượng lao động hiện tại. Phản hồi
Phương án đúng là: rủi ro cao, tốn thời gian và chi phí hơn, có thể gây ra làm suy giảm động lực, tác động tiêu
cực tới lòng trung thành của lực lượng lao động hiện tại. Vì Xem nhược điểm của tuyển mộ từ nguồn bên
ngoài. Tham khảo: Mục 3.1.2.2 Tuyển mộ từ nguồn bên ngoài (BG, tr. 35)
The correct answer is: rủi ro cao, tốn thời gian và chi phí hơn, có thể gây ra làm suy giảm động lực, tác động
tiêu cực tới lòng trung thành của lực lượng lao động hiện tại.
Hạn chế của tuyển mộ từ nội bộ là có thể dẫn đến: Select one:
a. tình trạng nguồn nhân lực làm việc theo kinh nghiệm, thiếu sáng tạo, trì trệ, lạc hậu và kém hiệu quả.
b. hiện tượng bè phái gây mất đoàn kết trong nội bộ.
c. xáo trộn cơ cấu tổ chức.
d. tình trạng nguồn nhân lực làm việc theo kinh nghiệm, thiếu sáng tạo, trì trệ, lạc hậu và kém hiệu quả; có thể
dẫn tới hiện tượng bè phái gây mất đoàn kết trong nội bộ; có thể dẫn đến xáo trộn cơ cấu tổ chức hiện tại. Phản hồi
Phương án đúng là: tình trạng nguồn nhân lực làm việc theo kinh nghiệm, thiếu sáng tạo, trì trệ, lạc hậu và
kém hiệu quả; có thể dẫn tới hiện tượng bè phái gây mất đoàn kết trong nội bộ; có thể dẫn đến xáo trộn cơ
cấu tổ chức hiện tại. Vì Tuyển mộ từ nội bộ không làm thay thay đổi chất lượng nguồn nhân lực hiện tại của
doanh nghiệp. Tham khảo: Mục 3.1.2.1 Tuyển mộ từ nội bộ (BG, tr. 33)
The correct answer is: tình trạng nguồn nhân lực làm việc theo kinh nghiệm, thiếu sáng tạo, trì trệ, lạc hậu và
kém hiệu quả; có thể dẫn tới hiện tượng bè phái gây mất đoàn kết trong nội bộ; có thể dẫn đến xáo trộn cơ
cấu tổ chức hiện tại.
Tuyển mộ là quá trình: Select one:
a. thu hút những người lao động có trình độ từ lực lượng lao động xã hội và lực lượng lao động bên trong tổ chức.
b. đánh giá, sàng lọc để lựa chọn những ứng viên tốt nhất. c. thu hút lao động.
d. đưa người lao động vào làm việc trong tổ chức. Phản hồi
Phương án đúng là: thu hút những người lao động có trình độ từ lực lượng lao động xã hội và lực lượng lao
động bên trong tổ chức. Vì Theo khái niệm về tuyển mộ. Tham khảo: Mục 3.1.1 Khái niệm và tầm quan trọng
của tuyển mộ, (BG, tr 32)
The correct answer is: thu hút những người lao động có trình độ từ lực lượng lao động xã hội và lực lượng lao
động bên trong tổ chức.
Tuyển mộ từ nội bộ là từ: Select one:
a. lực lượng lao động hiện có của tổ chức, tức là gồm những người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp.
b. sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và trung học cả trong và ngoài nước; người thất
nghiệp và những người hành nghề tự do; người tự nộp đơn xin việc.
c. nhân viên cũ của tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang làm việc tại các tổ chức
khác nhưng có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc.
d. lực lượng lao động hiện có của tổ chức, từ sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và
trung học cả trong và ngoài nước; người thất nghiệp và những người hành nghề tự do; người tự nộp đơn xin
việc; Nhân viên cũ của tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang làm việc tại các tổ
chức khác nhưng có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc. Phản hồi
Phương án đúng là: lực lượng lao động hiện có của tổ chức, tức là gồm những người lao động đang làm việc
trong doanh nghiệp. Vì Khái niệm nguồn nội bộ. Tham khảo: Mục 3.1.2.1 Tuyển mộ từ nội bộ (BG, tr. 33)
The correct answer is: lực lượng lao động hiện có của tổ chức, tức là gồm những người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp.
Ưu điểm của tuyển mộ từ nội bộ có thể là: Select one:
a. tổ chức dễ dàng đánh giá năng lực của ứng viên, có thể tận dụng và khai thác triệt để nguồn nhân lực hiện tại.
b. tiết kiệm chi phí và thời gian hội nhập công việc và đào tạo vì ứng viên đã quen với môi trường và hiểu rõ
mục tiêu của doanh nghiệp.
c. tuyển mộ từ nội bộ được nhìn nhận như cơ hội thăng tiến trong công việc nên có tác động tạo động lực
phấn đấu cho người lao động.
d. dễ dàng đánh giá năng lực của ứng viên, có thể tận dụng và khai thác triệt để nguồn nhân lực hiện tại; tiết
kiệm chi phí và thời gian hội nhập công việc và đào tạo; tạo động lực phấn đấu cho người lao động. Phản hồi
Phương án đúng là: dễ dàng đánh giá năng lực của ứng viên, có thể tận dụng và khai thác triệt để nguồn nhân
lực hiện tại; tiết kiệm chi phí và thời gian hội nhập công việc và đào tạo; tạo động lực phấn đấu cho người lao
động. Vì Nguồn nội bộ là những người hiện đang làm việc trong doanh nghiệp nên chúng ta hiểu và nắm rõ
năng lực của ứng viên, đồng thời họ cũng là người hiểu và quen với công việc và tổ chức. Tham khảo: Mục
3.1.2.1 Tuyển mộ từ nội bộ (BG, tr. 33)
The correct answer is: dễ dàng đánh giá năng lực của ứng viên, có thể tận dụng và khai thác triệt để nguồn
nhân lực hiện tại; tiết kiệm chi phí và thời gian hội nhập công việc và đào tạo; tạo động lực phấn đấu cho người lao động.
Ưu điểm của tuyển mộ từ bên ngoài là: Select one:
a. góp phần tạo nên môi trường cạnh tranh lành mạnh.
b. có thể kích thích sự thay đổi, sáng tạo.
c. đặc biệt hợp lý khi nguồn nhân lực nội bộ không thể cung cấp ứng viên có năng lực phù hợp.
d. góp phần tạo nên môi trường cạnh tranh lành mạnh; có thể kích thích sự thay đổi, sáng tạo; đặc biệt hợp lý
khi nguồn nhân lực nội bộ không thể cung cấp ứng viên có năng lực phù hợp. Phản hồi
Phương án đúng là: góp phần tạo nên môi trường cạnh tranh lành mạnh; có thể kích thích sự thay đổi, sáng
tạo; đặc biệt hợp lý khi nguồn nhân lực nội bộ không thể cung cấp ứng viên có năng lực phù hợp. Vì Ưu điểm
của tuyển mộ từ nguồn bên ngoài. Tham khảo: Mục 3.1.2.2 Tuyển mộ từ nguồn bên ngoài (BG, tr. 35)
The correct answer is: góp phần tạo nên môi trường cạnh tranh lành mạnh; có thể kích thích sự thay đổi, sáng
tạo; đặc biệt hợp lý khi nguồn nhân lực nội bộ không thể cung cấp ứng viên có năng lực phù hợp.
Hạn chế của tuyển mộ từ bên ngoài là: Select one:
a. tốn thời gian và chi phí hơn. b. rủi ro cao.
c. có thể gây ra suy giảm động lực, tác động tiêu cực tới lòng trung thành của lực lượng lao động hiện tại.
d. rủi ro cao, tốn thời gian và chi phí hơn, có thể gây ra làm suy giảm động lực, tác động tiêu cực tới lòng trung
thành của lực lượng lao động hiện tại. Phản hồi
Phương án đúng là: rủi ro cao, tốn thời gian và chi phí hơn, có thể gây ra làm suy giảm động lực, tác động tiêu
cực tới lòng trung thành của lực lượng lao động hiện tại. Vì Xem nhược điểm của tuyển mộ từ nguồn bên
ngoài. Tham khảo: Mục 3.1.2.2 Tuyển mộ từ nguồn bên ngoài (BG, tr. 35)
The correct answer is: rủi ro cao, tốn thời gian và chi phí hơn, có thể gây ra làm suy giảm động lực, tác động
tiêu cực tới lòng trung thành của lực lượng lao động hiện tại.
Các phương pháp tuyển mộ từ nội bộ gồm: Select one:
a. gửi bản thông báo về vị trí công việc đến tất cả các nhân viên.
b. sử dụng các danh mục kỹ năng.
c. thông qua sự giới thiệu, đề cử của người cán bộ và nhân viên trong tổ chức.
d. gửi bản thông báo về vị trí công việc đến tất cả các nhân viên; Sử dụng các danh mục kỹ năng; Thông qua
sự giới thiệu, đề cử của người cán bộ và nhân viên trong tổ chức. Phản hồi
Phương án đúng là: gửi bản thông báo về vị trí công việc đến tất cả các nhân viên; Sử dụng các danh mục kỹ
năng; Thông qua sự giới thiệu, đề cử của người cán bộ và nhân viên trong tổ chức. Vì Xem các phương pháp
tuyển mộ từ nguồn nội bộ. Tham khảo: Mục 3.1.2.1 Tuyển mộ từ nội bộ (BG, tr. 33, 34)
The correct answer is: gửi bản thông báo về vị trí công việc đến tất cả các nhân viên; Sử dụng các danh mục
kỹ năng; Thông qua sự giới thiệu, đề cử của người cán bộ và nhân viên trong tổ chức.
Tiếp đón ban đầu và phỏng vấn sơ bộ là bước đầu tiên của quá trình tuyển chọn, nhằm: Select one:
a. loại bỏ những ứng viên không có khả năng phù hợp với yêu cầu công việc.
b. đánh giá sâu về kiến thức của ứng viên để xem xét khả năng phù hợp của ứng viên với yêu cầu công việc.
c. đánh giá ban đầu về những cá nhân có những tố chất và khả năng phù hợp với công việc.
d. đánh giá sâu về kỹ năng của ứng viên để xem xét khả năng phù hợp của ứng viên với yêu cầu công việc. Phản hồi
Phương án đúng là: đánh giá ban đầu về những cá nhân có những tố chất và khả năng phù hợp với công việc.
Vì Xem nội dung của bước tiếp đón ban đầu và phỏng vấn sơ bộ. Tham khảo: Mục 3.2.2 Quá trình tuyển chọn (BG, tr. 39)
The correct answer is: đánh giá ban đầu về những cá nhân có những tố chất và khả năng phù hợp với công việc.
Nguồn nhân lực để tuyển mộ có thể là từ: Select one:
a. lực lượng lao động hiện có của tổ chức, tức là gồm những người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp.
b. sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và trung học cả trong và ngoài nước; người thất
nghiệp và những người hành nghề tự do; người tự nộp đơn xin việc.
c. nhân viên cũ của tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang làm việc tại các tổ chức
khác nhưng có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc.
d. lực lượng lao động hiện có của tổ chức, Từ sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề và
trung học cả trong và ngoài nước; người thất nghiệp và những người hành nghề tự do; người tự nộp đơn xin
việc; Nhân viên cũ của tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang làm việc tại các tổ
chức khác nhưng có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc. Phản hồi
Phương án đúng là: lực lượng lao động hiện có của tổ chức, Từ sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao
đẳng, dạy nghề và trung học cả trong và ngoài nước; người thất nghiệp và những người hành nghề tự do;
người tự nộp đơn xin việc; Nhân viên cũ của tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang
làm việc tại các tổ chức khác nhưng có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc. Vì Có hai nguồn ứng viên mà doanh
nghiệp có thể tìm kiếm: nguồn nội bộ là những người hiện đang làm việc trong doanh nghiệp và nguồn bên
ngoài – những người lao động không làm việc cho doanh nghiệp. Tham khảo: Mục 3.1.2. Các nguồn và
phương pháp tuyển mộ nhân lực (BG, tr. 33)
The correct answer is: lực lượng lao động hiện có của tổ chức, Từ sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao
đẳng, dạy nghề và trung học cả trong và ngoài nước; người thất nghiệp và những người hành nghề tự do;
người tự nộp đơn xin việc; Nhân viên cũ của tổ chức; bạn bè, người thân của nhân viên; người lao động đang
làm việc tại các tổ chức khác nhưng có nhu cầu thay đổi vị trí làm việc.
Tuyển chọn là quá trình: Select one:
a. thu hút lao động lực lượng lao động xã hội và lực lượng lao động bên trong tổ chức.
b. đánh giá, sàng lọc những người tham gia dự tuyển để lựa chọn những ứng viên phù hợp nhất với yêu cầu
công việc của tổ chức.
c. đánh giá, sàng lọc để lựa chọn những ứng viên tốt nhất.
d. đưa người lao động vào làm việc trong tổ chức. Phản hồi
Phương án đúng là: đánh giá, sàng lọc những người tham gia dự tuyển để lựa chọn những ứng viên phù hợp
nhất với yêu cầu công việc của tổ chức. Vì Xem khái niệm tuyển chọn. Tham khảo: Mục 3.2.1 Khái niệm và
tầm quan trọng của tuyển chọn nhân lực (BG, tr. 38)
The correct answer is: đánh giá, sàng lọc những người tham gia dự tuyển để lựa chọn những ứng viên phù
hợp nhất với yêu cầu công việc của tổ chức.
Có thể dùng những loại phỏng vấn tuyển chọn nào? Select one:
a. Phỏng vấn cá nhân gồm 1 nhà tuyển dụng-1 người dự tuyển.
b. Phỏng vấn hội đồng.
c. Phỏng vấn với các câu hỏi được thiết kế sẵn từ trước.
d. Phỏng vấn cá nhân, phỏng vấn nhóm, phỏng vấn hội đồng. Phản hồi
Phương án đúng là: Phỏng vấn cá nhân, phỏng vấn nhóm, phỏng vấn hội đồng. Vì Đây là cách phân loại
phỏng vấn tuyển chọn theo quy mô. Tham khảo: Mục 3.2.2 Quá trình tuyển chọn (BG, tr. 44, 45)
The correct answer is: Phỏng vấn cá nhân, phỏng vấn nhóm, phỏng vấn hội đồng.
Các phương pháp tuyển mộ từ bên ngoài bao gồm: Select one:
a. thông qua sự giới thiệu của nhân viên hoặc cử nhân viên tuyển mộ đến các cơ sở đào tạo. b. quảng cáo.
c. thông qua các trung tâm giới thiệu việc làm hoặc thông qua các hội chợ việc làm.
d. quảng cáo, thông qua sự giới thiệu của nhân viên hoặc cử nhân viên tuyển mộ đến các cơ sở đào tạo,
thông qua các trung tâm giới thiệu việc làm hoặc thông qua các hội chợ việc làm. Phản hồi
Phương án đúng là: quảng cáo, thông qua sự giới thiệu của nhân viên hoặc cử nhân viên tuyển mộ đến các
cơ sở đào tạo, thông qua các trung tâm giới thiệu việc làm hoặc thông qua các hội chợ việc làm. Vì Xem các
phương pháp tuyển mộ từ nguồn bên ngoài. Tham khảo: Mục 3.1.2.2 Tuyển mộ từ nguồn bên ngoài (BG, tr. 35, 36, 37)
The correct answer is: quảng cáo, thông qua sự giới thiệu của nhân viên hoặc cử nhân viên tuyển mộ đến các
cơ sở đào tạo, thông qua các trung tâm giới thiệu việc làm hoặc thông qua các hội chợ việc làm.
Tham quan công việc nhằm: Select one:
a. loại bỏ những ứng viên không có khả năng phù hợp với yêu cầu công việc.
b. cung cấp cho ứng viên cái nhìn thực tế về công việc, hiểu rõ hơn về công việc, tránh những mong đợi, đòi
hỏi quá mức từ ứng viên.
c. tránh những mong đợi, đòi hỏi quá mức từ ứng viên.
d. cung cấp cho ứng viên cái nhìn thực tế về công việc, hiểu rõ hơn về công việc. Phản hồi
Phương án đúng là: cung cấp cho ứng viên cái nhìn thực tế về công việc, hiểu rõ hơn về công việc, tránh
những mong đợi, đòi hỏi quá mức từ ứng viên. Vì Tham quan công việc là cơ hội để người lao động tiếp xúc
với thực tế công việc và doanh nghiệp, từ đó điều chỉnh kỳ vọng của mình với công việc và tổ chức. Tham
khảo: Mục 3.2.2 Quá trình tuyển chọn (BG, tr. 47)
The correct answer is: cung cấp cho ứng viên cái nhìn thực tế về công việc, hiểu rõ hơn về công việc, tránh
những mong đợi, đòi hỏi quá mức từ ứng viên.
Những loại trắc nghiệm có thể dùng trong tuyển chọn là: Select one: a. trắc nghiệm tâm lý.
b. trắc nghiệm tâm lý, trắc nghiệm thành tích, trắc nghiệm năng khiếu.
c. trắc nghiệm thành tích.
d. trắc nghiệm năng khiếu. Phản hồi
Phương án đúng là: trắc nghiệm tâm lý, trắc nghiệm thành tích, trắc nghiệm năng khiếu. Vì Xem nội dung của
bước 3: Trắc nghiệm tuyển chọn. Tham khảo: Mục 3.2.2 Quá trình tuyển chọn (BG, tr. 40, 41)
The correct answer is: trắc nghiệm tâm lý, trắc nghiệm thành tích, trắc nghiệm năng khiếu. BÀI LUYỆN TẬP 4
Yếu tố nào KHÔNG là yếu tố cơ bản của hệ thống đánh giá thực hiện công việc? Select one:
a. Các tiêu chuẩn thực hiện công việc.
b. Đo lường thực hiện công việc.
c. Các phương pháp đánh giá thực hiện công việc
d. Thông tin phản hồi với người lao động. Phản hồi Xem:
Các yếu tố của Hệ thống ĐG THCV Tham khảo:phần 4.2.1.
The correct answer is: Các phương pháp đánh giá thực hiện công việc
Yêu cầu về tính thực tiễn của Hệ thống đánh giá thực hiện công việc tức là: Select one:
a. các phương tiện đánh giá phải đơn giản, dễ hiểu và dễ sử dụng đối với người lao động và với người quản lý.
b. đòi hỏi hệ thống đánh giá phải có những công cụ đo lường có khả năng phân biệt được những người hoàn
thành tốt công việc và những người không hoàn thành tốt công việc
c. được thể hiện ở sự nhất quán của các kết quả đánh giá bởi những người đánh giá khác nhau.
d. đòi hỏi hệ thống đánh giá phải được chấp nhận và ủng hộ bởi người lao động. Phản hồi Xem:
Các yêu cầu đối với Hệ thống ĐG THCV Tham khảo:phần 4.2.2.
The correct answer is: các phương tiện đánh giá phải đơn giản, dễ hiểu và dễ sử dụng đối với người lao động và với người quản lý.
Yêu cầu về tính phù hợp của Hệ thống đánh giá thực hiện công việc tức là: Select one:
a. đòi hỏi phải có sự liên quan rõ ràng giữa các tiêu chuẩn thực hiện công việc với các mục tiêu của tổ chức.
b. các phương tiện đánh giá phải đơn giản, dễ hiểu và dễ sử dụng đối với người lao động và với người quản lý.
c. được thể hiện ở sự nhất quán của các kết quả đánh giá bởi những người đánh giá khác nhau.
d. đòi hỏi hệ thống đánh giá phải được chấp nhận và ủng hộ bởi người lao động. Phản hồi Xem:
Các yêu cầu đối với Hệ thống ĐG THCV Tham khảo:phần 4.2.2.
The correct answer is: đòi hỏi phải có sự liên quan rõ ràng giữa các tiêu chuẩn thực hiện công việc với các mục tiêu của tổ chức.
Phương pháp “Quản lý bằng mục tiêu” khi thực hiện tốt sẽ có vai trò quan trọng trong: Select one:
a. so sánh sự thực hiện công việc giữa những người lao động khác nhau
b. tạo ra sự nhất trí giữa những người đánh giá
c. tạo động lực cho người lao động
d. thảo luận với người lao động về các ưu, nhược điểm của họ trong thực hiện công việc Phản hồi Xem:
Phương pháp “Quản lý bằng mục tiêu” Tham khảo:phần 4.3.7.
The correct answer is: tạo động lực cho người lao động
Đâu KHÔNG phải mục tiêu cơ bản của đánh giá thực hiện công việc? Select one:
a. Tối ưu hoá thực hiện công việc của người lao động.
b. Giúp lãnh đạo và quản lý ra quyết định đúng đắn.
c. Giúp xây dựng và phát triển đạo đức, thái độ làm việc của người lao động.
d. Tạo ra tính chuyên nghiệp cho người lao động. Phản hồi Xem:
Mục đích của ĐG THCV Tham khảo:phần 4.1.2.
The correct answer is: Tạo ra tính chuyên nghiệp cho người lao động.
Các chỉ tiêu dùng để đánh giá thực hiện công việc gồm: Select one:
a. Số lượng và chất lượng sản phẩm (công việc) thực hiện.
b. Hành vi thái độ thực hiện công việc
c. Thời gian (thời hạn) thực hiện công việ
d. Tất cả các chi tiết trên Phản hồi Xem:
Các yếu tố của Hệ thống ĐG THCV Tham khảo:phần 4.2.1.
The correct answer is: Tất cả các chi tiết trên
Nội dung cơ bản của phương pháp bản tường thuật trong đánh giá thực hiện công việc là: Select one:
a. cá nhân tự mô tả lại quá trình thực hiện công việc của mình.
b. nhóm mô tả lại thực hiện công việc của cá nhân.
c. đồng nghiệp mô tả lại thực hiện công việc của cá nhân.
d. người quản lý trực tiếp mô tả lại thực hiện công việc của cá nhân Phản hồi Xem:
Phương pháp bản tường thuật Tham khảo:phần 4.3.6.
The correct answer is: cá nhân tự mô tả lại quá trình thực hiện công việc của mình.
Phương pháp “Quản lý bằng mục tiêu” nhấn mạnh vào: Select one:
a. các hành vi thực hiện công việc
b. kết quả cần đạt được
c. thái độ thực hiện công việc
d. trách nhiệm cá nhân đối với cơ sở vật chất nơi làm việc Phản hồi Xem:
Phương pháp “Quản lý bằng mục tiêu” Tham khảo:phần 4.3.7.
The correct answer is: kết quả cần đạt được
Phương pháp đánh giá bằng thang đo dựa trên hành vi trong đánh giá thực hiện công việc là sự kết
hợp của thang đo đánh giá đồ họa và: Select one: a. danh mục kiểm tra.
b. ghi chép sự kiện quan trọng. c. phân phối bắt buộc. d. bản tường thuật. Phản hồi Xem:
Phương pháp đánh giá bằng thang đo dựa trên hành vi Tham khảo:phần 4.3.3.
The correct answer is: ghi chép sự kiện quan trọng.
Kết quả đánh giá thực hiện công việc được dùng làm Căn cứ : Select one:
a. Căn cứ hoàn thiện bộ máy quản lý tổ chức.
b. Căn cứ giảm giá thành sản phẩm.
c. Căn cứ sắp xếp lại hoạt động của tổ chức.
d. Căn cứ để ra các quyết định quản lý nguồn nhân lực. Phản hồi Xem:
Mục đích của ĐG THCV Tham khảo:phần 4.1.2.
The correct answer is: Căn cứ để ra các quyết định quản lý nguồn nhân lực.
Người đánh giá có hiệu quả nhất trong đánh giá thực hiện công việc là: Select one:
a. người lãnh đạo trực tiếp. b. đồng nghiệp c. khách hàng.
d. cá nhân người lao động. Phản hồi Xem:
Lựa chọn người đánh giá Tham khảo:phần 4.4.2.
The correct answer is: người lãnh đạo trực tiếp.
Lựa chọn phương pháp đánh giá trước hết phụ thuộc vào: Select one:
a. Trình độ của người lao động
b. mục tiêu của quản lý c. điều kiện tài chính d. quy mô tổ chức Phản hồi Xem:
Lựa chọn và thiết kế phương pháp đánh giá Tham khảo:phần 4.4.1.
The correct answer is: mục tiêu của quản lý
Yêu cầu về tính nhạy cảm của hệ thống đánh giá thực hiện công việc tức là: Select one:
a. đòi hỏi phải có sự liên quan rõ ràng giữa các tiêu chuẩn thực hiện công việc với các mục tiêu của tổ chức.
b. đòi hỏi hệ thống đánh giá phải có những công cụ đo lường có khả năng phân biệt được những người hoàn
thành tốt công việc và những người không hoàn thành tốt công việc.
c. được thể hiện ở sự nhất quán của các kết quả đánh giá bởi những người đánh giá khác nhau.
d. đòi hỏi hệ thống đánh giá phải được chấp nhận và ủng hộ bởi người lao động. Phản hồi Xem:
Các yêu cầu đối với Hệ thống ĐG THCV Tham khảo:phần 4.2.2.
The correct answer is: đòi hỏi hệ thống đánh giá phải có những công cụ đo lường có khả năng phân biệt được
những người hoàn thành tốt công việc và những người không hoàn thành tốt công việc.
Yêu cầu về tính nhạy cảm của hệ thống đánh giá thực hiện công việc tức là: Select one:
a. đòi hỏi phải có sự liên quan rõ ràng giữa các tiêu chuẩn thực hiện công việc với các mục tiêu của tổ chức.
b. đòi hỏi hệ thống đánh giá phải có những công cụ đo lường có khả năng phân biệt được những người hoàn
thành tốt công việc và những người không hoàn thành tốt công việc.
c. được thể hiện ở sự nhất quán của các kết quả đánh giá bởi những người đánh giá khác nhau.
d. đòi hỏi hệ thống đánh giá phải được chấp nhận và ủng hộ bởi người lao động. Phản hồi Xem:
Các yêu cầu đối với Hệ thống ĐG THCV Tham khảo:phần 4.2.2.
The correct answer is: đòi hỏi hệ thống đánh giá phải có những công cụ đo lường có khả năng phân biệt được
những người hoàn thành tốt công việc và những người không hoàn thành tốt công việc.
Thực chất phương pháp đánh giá thang đo đồ hoạ dùng trong đánh giá thực hiện công việc là: Select one:
a. cho điểm theo ý kiến chủ quan của người đánh giá về sự thực hiện công việc
b. cho điểm theo tinh thần hăng say lao động.
c. cho điểm theo đánh giá của nhà quản lý về những điểm tích cực trong thực hiện công việc.
d. cho điểm theo đánh giá của đồng nghiệp về sự tương tác trong quá trình thực hiện công việc. Phản hồi Xem:
Phương pháp thang đo đánh giá đồ họa Tham khảo:phần 4.3.1.
The correct answer is: cho điểm theo ý kiến chủ quan của người đánh giá về sự thực hiện công việc
Kết quả đánh giá thực hiện công việc được dùng làm Căn cứ : Select one:
a. Căn cứ hoàn thiện bộ máy quản lý tổ chức.
b. Căn cứ giảm giá thành sản phẩm.
c. Căn cứ sắp xếp lại hoạt động của tổ chức.
d. Căn cứ để ra các quyết định quản lý nguồn nhân lực. Phản hồi Xem:
Mục đích của ĐG THCV Tham khảo:phần 4.1.2.
The correct answer is: Căn cứ để ra các quyết định quản lý nguồn nhân lực.
Phương pháp cho điểm trong đánh giá thực hiện công việc là: Select one:
a. sắp xếp các nhân viên một cách tuần tự từ xuất sắc nhất đến yếu kém nhất.
b. phân loại lao động theo tỷ lệ các loại lao động đã quy định sẵn.
c. phân phối một tổng số điểm cho các nhân viên trong bộ phận.
d. so sánh từng nhân viên với tất cả những người khác trong bộ phận theo từng cặp. Phản hồi Xem:
Phương pháp cho điểm (Các phương pháp so sánh) Tham khảo: phần 4.3.5.
The correct answer is: phân phối một tổng số điểm cho các nhân viên trong bộ phận.
Nội dung của phương pháp ghi chép các sự kiện quan trọng trong đánh giá thực hiện công việc là: Select one:
a. ghi tất cả những gì người lao động thực hiện.
b. ghi những nội dung quan trọng và cơ bản quyết định thực hiện công việc.
c. ghi tất cả những gì người cán bộ quản lý quan sát được.
d. ghi tất cả những khuyết điểm xảy ra. Phản hồi Xem:
Phương pháp ghi chép sự kiện quan trọng Tham khảo:phần 4.3.1.
The correct answer is: ghi những nội dung quan trọng và cơ bản quyết định thực hiện công việc.
Các chỉ tiêu dùng để đánh giá thực hiện công việc gồm: Select one:
a. Số lượng và chất lượng sản phẩm (công việc) thực hiện.
b. Hành vi thái độ thực hiện công việc
c. Thời gian (thời hạn) thực hiện công việ
d. Tất cả các chi tiết trên Phản hồi Xem:
Các yếu tố của Hệ thống ĐG THCV Tham khảo:phần 4.2.1.
The correct answer is: Tất cả các chi tiết trên
Người đánh giá có hiệu quả nhất trong đánh giá thực hiện công việc là: Select one:
a. người lãnh đạo trực tiếp. b. đồng nghiệp c. khách hàng.
d. cá nhân người lao động. Phản hồi Xem:
Lựa chọn người đánh giá Tham khảo:phần 4.4.2.
The correct answer is: người lãnh đạo trực tiếp.
Yêu cầu về tính tin cậy của hệ thống đánh giá thực hiện công việc tức là: Select one:
a. đòi hỏi phải có sự liên quan rõ ràng giữa các tiêu chuẩn thực hiện công việc với các mục tiêu của tổ chức
b. các phương tiện đánh giá phải đơn giản, dễ hiểu và dễ sử dụng đối với người lao động và với người quản lý.
c. được thể hiện ở sự nhất quán của các kết quả đánh giá bởi những người đánh giá khác nhau.
d. đòi hỏi hệ thống đánh giá phải được chấp nhận và ủng hộ bởi người lao động. Phản hồi Xem:
Các yêu cầu đối với Hệ thống ĐG THCV Tham khảo:phần 4.2.2.
The correct answer is: được thể hiện ở sự nhất quán của các kết quả đánh giá bởi những người đánh giá khác nhau.
Nội dung của phỏng vấn đánh giá là: Select one:
a. gặp gỡ và trao đổi với người lao động về kết quả đánh giá thực hiện công việc
b. đánh giá sự phù hợp của người lao động với môi trường làm việc
c. đo lường phản ứng của người lao động đối với kết quả đánh giá thực hiện công việc
d. nhận xét của người lao động về kết quả đánh giá thực hiện công việc. Phản hồi Xem: Thông tin phản hồi Tham khảo:phần 4.3.5.
The correct answer is: gặp gỡ và trao đổi với người lao động về kết quả đánh giá thực hiện công việc
Đánh giá thực hiện công việc là: Select one:
a. Đánh giá một cách hệ thống về hiệu quả hoạt động của tổ chức.
b. Hệ thống đánh giá một cách chính thức tình hình thực hiện công việc của cá nhân.
c. Đánh giá tổng hợp kết quả làm việc của các nhóm làm việc
d. Đánh giá thành tích cũng như năng lực của các cá nhân. Phản hồi
Xem Khái niệm về đánh giá THCV Tham khảo: phần 4.1.1.
The correct answer is: Hệ thống đánh giá một cách chính thức tình hình thực hiện công việc của cá nhân.
Phương pháp đánh giá bằng thang đo dựa trên hành vi trong đánh giá thực hiện công việc là sự kết
hợp của thang đo đánh giá đồ họa và: Select one: a. danh mục kiểm tra.
b. ghi chép sự kiện quan trọng. c. phân phối bắt buộc. d. bản tường thuật. Phản hồi Xem:
Phương pháp đánh giá bằng thang đo dựa trên hành vi Tham khảo:phần 4.3.3.
The correct answer is: ghi chép sự kiện quan trọng.
Phương pháp phân phối bắt buộc trong đánh giá thực hiện công việc là: Select one:
a. bắt buộc cá nhân ở một loại lao động đã được phân loại.
b. bắt buộc nhà quản lý phân loại lao động theo quy định.
c. bắt buộc phân loại lao động theo tỷ lệ các loại lao động đã quy định sẵn.
d. bắt buộc các cá nhân phải tự phân loại lao động của mình. Phản hồi Xem:
Phương pháp phân phối bắt buộc (Các phương pháp so sánh) Tham khảo:phần 4.3.5.
The correct answer is: bắt buộc phân loại lao động theo tỷ lệ các loại lao động đã quy định sẵn. BÀI LUYỆN TẬP 5
Lựa chọn đối tượng đào tạo KHÔNG nên dựa trên: Select one:
a. tình trạng tài chính của người lao động.
b. tác dụng của đào tạo đối với người lao động.
c. nghiên cứu và xác định nhu cầu, động cơ đào tạo của người lao động.
d. khả năng nghề nghiệp của từng người lao động. Phản hồi
Phương án đúng là: tình trạng tài chính của người lao động. Vì Sự giàu nghèo của người lao động không ảnh
hưởng đến khả năng học tập của ho khi làm trong một tổ chức. Tham khảo: Mục 5.3.3. Lựa chọn đối tượng đào tạo (BG, tr.77).
The correct answer is: tình trạng tài chính của người lao động.
Bộ phận chuyên trách nguồn nhân lực có vai trò gì trong công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực? Select one:
a. Lãnh đạo việc xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và phát triển
b. Xác định nhu cầu đào tạo ở từng bộ phận
c. Đánh giá sự thay đổi hành vi của người học sau quá trình học
d. Bố trị công việc cho người học sau quá trình học Phản hồi
Phương án đúng là: Lãnh đạo việc xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và phát triển. Vì Đây
là chức năng và nhiệm vụ chính của bộ phân chuyên trách nguồn nhân lực trong công tác đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực. Tham khảo: Mục 5.3.7. Đánh giá chương trình và hiệu quả đào tạo (BG, tr.77).
The correct answer is: Lãnh đạo việc xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình đào tạo và phát triển
Đào tạo theo kiểu bài giảng, hội nghị hay thảo luận có nhược điểm gì? Select one:
a. Đầu tư cho sự chuẩn bị bài giảng rất lớn.
b. Tốn thời gian, phạm vi hẹp.
c. Cần có phương tiện và trang thiết bị riêng cho học tập.
d. Có thể gây ra những thiệt hại. Phản hồi
Phương án đúng là: Tốn thời gian, phạm vi hẹp. Vì Khi tổ chức theo phương pháp này, số người học không
thể đông và tách khỏi thực hiện công việc thực tế. Tham khảo: Mục 5.2. Các phương pháp đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực (BG, tr.71)
The correct answer is: Tốn thời gian, phạm vi hẹp.
Xác định nhu cầu đào tạo là xác định những vấn đề gì? Select one:
a. Khi nào- bộ phận nào- ai đào tạo- cần bao nhiêu người.
b. Khi nào- bộ phận nào- đào tạo kỹ năng nào?
c. Khi nào- bộ phận nào- kỹ năng nào- loại lao động nào- cần bao nhiêu người.
d. Ai đào tạo- bộ phận nào- cần bao nhiêu người Phản hồi
Vì Nhu cầu đào tạo cần thể hiện rõ những yếu tố đó. Tham khảo: Mục 5.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo (BG, tr.76).
The correct answer is: Khi nào- bộ phận nào- kỹ năng nào- loại lao động nào- cần bao nhiêu người.
Phương pháp đào tạo nào sau đây thường được áp dụng cho công nhân sản xuất? Select one:
a. Đào tạo tại chỗ theo kiểu học nghề. b. Mô hình hóa hành vi. c. Đào tạo từ x d. Trò chơi kinh doanh. Phản hồi
Phương án đúng là: Đào tạo tại chỗ theo kiểu học nghề. Vì Đây là phương pháp dùng để dạy nghề hoàn chỉnh
cho công nhân thường được áp dụng tại Việt Nam. Tham khảo: Mục 5.2.1. Các phương pháp đào tạo trong công việc (BG, tr.71).
The correct answer is: Đào tạo tại chỗ theo kiểu học nghề.
Phương pháp nào sau đây KHÔNG dùng để xác định nhu cầu đào tạo? Select one:
a. Sử dụng bảng câu hỏi. b. Phỏng vấn cá nhân.
c. Phân tích và đánh giá tình hình thực hiện công việc của người lao động.
d. Xem xét động thái của đối thủ cạnh tranh Phản hồi
Phương án đúng là: Xem xét động thái của đối thủ cạnh tranh. Vì Đây là là lý do chủ quan, xác định nhu cầu
đào tạo phải xuất phát từ mục tiêu của tổ chức và phân tích thực trạng nguồn nhân lực hiện có. Tham khảo:
Mục 5.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo (BG, tr.76)
The correct answer is: Xem xét động thái của đối thủ cạnh tranh
Phát triển nguồn nhân lực được hiểu như thế nào là chính xác nhất? Select one:
a. Các hoạt động học tập nhằm giúp người lao động thực hiện có hiệu quả hơn các nhiệm vụ hiện tại.
b. Các hoạt động học tập nhằm tạo ra sự thay đổi hành vi nghề nghiệp trước mắt.
c. Các hoạt học tập giúp người lao động chuyển sang một nghề mới.
d. Các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của người lao động, nhằm mở ra cho họ
những công việc mới dựa trên những định hướng tương lai của tổ chức. Phản hồi
Phương án đúng là: Các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của người lao động,
nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên những định hướng tương lai của tổ chức. Vì Đây là khái
niệm của phát triển nguồn nhân lực. Tham khảo: Mục 5.1.1. Khái niệm (BG, tr.71).
The correct answer is: Các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của người lao động,
nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên những định hướng tương lai của tổ chức.
Đào tạo theo kiểu chương trình hóa với sự trợ giúp của máy tính có ưu điểm là? Select one:
a. Được sử dụng để đào tạo rất nhiều kĩ năng mà không cần người chỉ dẫn.
b. Cung cấp tức thời những phản hồi đối với câu trả lời của người học thông qua việc cung cấp lời giảng sau câu trả lời.
c. Đơn giản, dễ tổ chức. d. Tiết kiệm chi phí. Phản hồi
Phương án đúng là: Được sử dụng để đào tạo rất nhiều kĩ năng mà không cần người chỉ dẫn. Vì Theo phần
tổng kết các ưu điểm và hạn chế của các phương pháp đào tạo. Tham khảo: Mục 5.2. Các phương pháp đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực (BG, tr.71)
The correct answer is: Được sử dụng để đào tạo rất nhiều kĩ năng mà không cần người chỉ dẫn.
Chỉ tiêu nào sau đây KHÔNG dùng để đánh giá hiệu quả của quá trình đào tạo? Select one: a. Năng suất lao động. b. Tổng doanh thu. c. Tổng lợi nhuận.
d. Độ tuổi của nhân viên Phản hồi
Phương án đúng là: Độ tuổi của nhân viên. Vì Độ tuổi lao động không thể hiện được kết quả đầu ra của việc
áp dụng kiến thức, kỹ năng đã được đào tạo vào công việc. Tham khảo: Mục 5.3.7. Đánh giá chương trình và
hiệu quả đào tạo (BG, tr.77).
The correct answer is: Độ tuổi của nhân viên
Phương pháp đào tạo nào sau đây thường được áp dụng cho người quản lý có tiềm năng trong tổ chức? Select one:
a. Đào tạo theo kiểu luân chuyển và thuyên chuyển công việc
b. Đào tạo theo kiểu học nghề.
c. Đào tạo kĩ năng xử lí công văn, giấy tờ.
d. Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc Phản hồi
Phương án đúng là: Đào tạo theo kiểu luân chuyển và thuyên chuyển công việc. Vì Đây là phương pháp
thường được áp dụng cho đào tạo quản lý giúp họ giỏi một nghề và cóa kinh nghiệm và kiến thức ở nhiều lĩnh
vực khác nhau. Tham khảo: Mục 5.2.1. Các phương pháp đào tạo trong công việc (BG, tr.71).
The correct answer is: Đào tạo theo kiểu luân chuyển và thuyên chuyển công việc
Tổ chức nên lựa chọn ai để kèm cặp và chỉ bảo đối tượng đào tạo là tốt nhất? Select one:
a. Người lãnh đạo trực tiếp. b. Khách hàng. c. Nhà phân phối
d. Cổ đông của tổ chứ Phản hồi
Phương án đúng là: Người lãnh đạo trực tiếp. Vì Người lãnh đạo trực tiếp là người am hiểu nhất về công việc
trong bộ phận mình quản lý. Tham khảo: Mục 5.2.1. Các phương pháp đào tạo trong công việc (BG, tr.71)
The correct answer is: Người lãnh đạo trực tiếp.
Phương pháp đào tạo được tiến hành sử dụng các kỹ thuật: bài tập tình huống, diễn kịch, mô phỏng
trên vi tính, trò chơi quản lí được gọi là gì? Select one:
a. Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm. b. Mô hình hóa hành vi.
c. Chương trình hóa có sự trợ giúp của máy tính
d. Đào tạo xử lí công văn giấy tờ Phản hồi
Phương án đúng là: Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm. Vì Theo khái niệm của đào tạo theo kiểu phòng thí
nghiệm. Tham khảo: Mục 5.2.2. Các phương pháp đào tạo ngoài công việc (BG, tr.73)
The correct answer is: Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm.
Ý nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu cơ bản của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong một doanh nghiệp? Select one:
a. Chuẩn bị chuyên gia để quản lí, điều khiển và đánh giá những chương trình đào tạo và phát triển.
b. Nghiên cứu về nhân lực, chuẩn bị những số liệu về cơ cấu lao dộng và lĩnh vực có liên quan.
c. Làm cho người lao động yên tâm công tác.
d. Xây dựng một phương án nghề nghiệp và một kế họach phát triển từng kì nhất định phù hợp tiềm năng công ty. Phản hồi
Phương án đúng là: Làm cho người lao động yên tâm công tác. Vì Lý do này quá chung chung, nó do nhiều
nguyên nhân khác nhau chứ không phải chỉ do đào tạo. Tham khảo: Mục 5.1.2. Mục tiêu của đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực (BG, tr.71).
The correct answer is: Làm cho người lao động yên tâm công tác.
Ưu điểm của đào tạo trong công việc là gi? Select one:
a. Cho phép học viên thực hành những gì mà tổ chức trông mong ở họ sau khi kết thúc đào tạo.
b. Học viên được trang bị đầy đủ và hệ thống kiến thức lí thuyết và thực hành.
c. Các thông tin cung cấp cập nhật và lớn về mặt số lượng.
d. Người học chủ động trong bố trí kế hoạch học tập. Phản hồi
Phương án đúng là: Cho phép học viên thực hành những gì mà tổ chức trông mong ở họ sau khi kết thúc đào
tạo. Vì Đây là một trong những ưu điểm của phương pháp đào tạo trong công việc. Tham khảo: Mục 5.2.1.
Các phương pháp đào tạo trong công việc (BG, tr.71).
The correct answer is: Cho phép học viên thực hành những gì mà tổ chức trông mong ở họ sau khi kết thúc đào tạo.
Nhược điểm của phương pháp đào tạo nguồn nhân lực theo kiểu luân chuyển và thuyên chuyển công việc là gì? Select one:
a. Được làm ít công việc
b. Thời gian ở lại một công việc hay một vị trí quá ngắn.
c. Không được mở rộng kỹ năng làm việc của học viên.
d. Gây ra sự nhàm chán cho người học Phản hồi
Phương án đúng là: Thời gian ở lại một công việc hay một vị trí quá ngắn. Vì Muốn người lao động tích lũy
thêm kiến thức và kỹ năng thì phải luân chuyển thường xuyên. Tham khảo: Mục 5.2.1. Các phương pháp đào
tạo trong công việc (BG, tr.71).
The correct answer is: Thời gian ở lại một công việc hay một vị trí quá ngắn.
Đâu là ưu điểm chính của đào tạo ngoài công việc? Select one:
a. Cho phép học viên thực hành những gì mà tổ chức trông mong ở họ sau khi kết thúc đào tạo.
b. Học viên được trang bị đầy đủ và hệ thống kiến thức lí thuyết và thực hành.
c. Cung cấp các thông tin thiên và thực hành.
d. Người học chủ động trong bố trí kế hoạch học tập. Phản hồi
Phương án đúng là: Học viên được trang bị đầy đủ và hệ thống kiến thức lí thuyết và thực hành. Vì Đào tạo
bên ngoài tạo điều kiện cho học viên học tập được hệ thống các kiến thức cả lý thuyết và thực hành. Tham
khảo: Mục 5.2.2. Các phương pháp đào tạo ngoài công việc (BG, tr.73)
The correct answer is: Học viên được trang bị đầy đủ và hệ thống kiến thức lí thuyết và thực hành.
Đào tạo trong tổ chức được hiểu như thế nào là chính xác nhất? Select one:
a. Đào tạo là các hoạt động rèn luyện nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện hiệu quả hơn chức
năng, nhiệm vụ của mình.
b. Đào tạo là các hoạt động rèn luyện nhằm giúp cho người lao động có thể nâng cao năng lực.
c. Đào tạo là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình.
d. Đào tạo là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể nâng cao năng lực. Phản hồi
Phương án đúng là: Đào tạo là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện hiệu
quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. Vì Đây là khái niệm của đào tạo. Tham khảo: Mục 5.1.1. Khái niệm (BG, tr.71)
The correct answer is: Đào tạo là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện hiệu
quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình.
Phát triển nguồn nhân lực được hiểu như thế nào là chính xác nhất? Select one:
a. Các hoạt động học tập nhằm giúp người lao động thực hiện có hiệu quả hơn các nhiệm vụ hiện tại.
b. Các hoạt động học tập nhằm tạo ra sự thay đổi hành vi nghề nghiệp trước mắt.
c. Các hoạt học tập giúp người lao động chuyển sang một nghề mới.
d. Các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của người lao động, nhằm mở ra cho họ
những công việc mới dựa trên những định hướng tương lai của tổ chức. Phản hồi
Phương án đúng là: Các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của người lao động,
nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên những định hướng tương lai của tổ chức. Vì Đây là khái
niệm của phát triển nguồn nhân lực. Tham khảo: Mục 5.1.1. Khái niệm (BG, tr.71).
The correct answer is: Các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của người lao động,
nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên những định hướng tương lai của tổ chức.
Để xác định nhu cầu đào tạo, cần phải tiến hành phân tích những khía cạnh nào? Select one:
a. Tổ chức, con người và nhiệm vụ.
b. Tổ chức, xã hội và kế hoạch.
c. Xã hội, con người và nhiệm vụ.
d. Tổ chức, con người và xã hội. Phản hồi
Phương án đúng là: Tổ chức, con người và nhiệm vụ. Vì Xác định nhu cầu đào tạo là xác định khi nào, ở bộ
phận nào cần phải đào tạo, đào tạo kỹ năng nào, cho loại lao động nào và bao nhiêu người. Nhu cầu đào tạo
được xác định dựa trên phân tích nhu cầu lao động của tổ chức, các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng cần thiết
cho việc thực hiện các công việc và phân tích trình độ, kiến thức, kỹ năng hiện có của người lao động. Tham
khảo: Mục 5.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo (BG, tr.76).
The correct answer is: Tổ chức, con người và nhiệm vụ.
Để phương pháp đào tạo trong công việc có hiệu quả cần phải có điều kiện gì? Select one:
a. Quá trình đào tạo phải chặt chẽ, giáo viên dạy nghề phải có trình độ chuyên môn và khả năng truyền thụ tốt.
b. Doanh nghiệp gửi học viên đi đào tạo phải có tiềm lực tài chính thực sự mạnh.
c. Học viên được đào tạo phải có trình độ cao.
d. Doanh nghiệp gửi học viên đi đào tạo có đội ngũ quản trị viên cấp cao chất lượng. Phản hồi
Phương án đúng là: Quá trình đào tạo phải chặt chẽ, giáo viên dạy nghề phải có trình độ chuyên môn và khả
năng truyền thụ tốt. Vì Đào tạo trong công việc là phương pháp đào tạo tại nơi làm việc với sự hướng dẫn của
người lao động lành nghề hơn, do đó người giáo viên là người cần có chuyên môn và khả năng truyển thụ tốt
để hiệu quả đào tạo cao. Tham khảo: Mục 5.2.1. Các phương pháp đào tạo trong công việc (BG, tr.71).
The correct answer is: Quá trình đào tạo phải chặt chẽ, giáo viên dạy nghề phải có trình độ chuyên môn và khả năng truyền thụ tốt.
Hoạt động đào tạo nào sau đây thuộc phương pháp đào tạo bằng cách tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp? Select one:
a. Một chuyên gia nhân sự hướng dẫn các trưởng bộ phận về cách đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên.
b. Công nhân lâu năm trong nhà máy hường dẫn công nhân mới vào nghề cách vận hành dây chuyền sản xuất.
c. Các nhân viên mới được các kĩ sư cơ khí giảng lí thuyết về quy trình vận hành máy mó Sau đó, các học viên
tiếp tục được thực tập ở các phân xưởng dưới sự hướng dẫn của các kĩ sư.
d. Các học viên được cử đến trường Trung cấp nghề để trang bị thêm kiến thức lí thuyết và thực hành về cơ khí. Phản hồi
Phương án đúng là: Các nhân viên mới được các kĩ sư cơ khí giảng lí thuyết về quy trình vận hành máy mó
Sau đó, các học viên tiếp tục được thực tập ở các phân xưởng dưới sự hướng dẫn của các kĩ sư. Vì Phương
pháp đào tạo bằng cách tổ chức lớp cạnh doanh nghiệp bao gồm 2 phần là phần học lý thuyết sau đó thực
hành để học viên có thế được học tập một cách có hệ thống hơn. Tham khảo: Mục 5.2.2. Các phương pháp
đào tạo ngoài công việc (BG, tr.73).
The correct answer is: Các nhân viên mới được các kĩ sư cơ khí giảng lí thuyết về quy trình vận hành máy mó
Sau đó, các học viên tiếp tục được thực tập ở các phân xưởng dưới sự hướng dẫn của các kĩ sư. BÀI LUYỆN TẬP 6
Tại sao doanh nghiệp cần nghiên cứu mức lương tối thiểu mà nhà nước quy định khi xây dựng hệ thống trả công? Select one:
a. Để đảm bảo tính hợp pháp của hệ thống tiền công.
b. Để đảm báo tính khuyến khích của hệ thống tiền công.
c. Để đảm bảo tính thỏa đáng của hệ thống tiền công.
d. Để đảm bảo tính công bằng của hệ thống tiền công. Phản hồi
Phương án đúng là: Để đảm bảo tính hợp pháp của hệ thống tiền công. Vì Lương tối thiểu của doanh nghiệp
không được thấp hơn mức lương tối thiểu do nhà nước quy định. Tham khảo: Mục 6.3.3. Trình tự xây dựng hệ
thống trả công lao động (BG, tr.90).
The correct answer is: Để đảm bảo tính hợp pháp của hệ thống tiền công.
Tại sao doanh nghiệp cần nghiên cứu mức lương thịnh hành khi xây dựng hệ thống trả công? Select one:
a. Nhằm đảm bảo tính hợp pháp của hệ thống trả công.
b. Nhằm đưa ra quyết định về cấu trúc tiền công
c. Nhằm đưa ra quyết định về tiền công cá nhân
d. Nhằm đưa ra quyết định về mức tiền công trong doanh nghiệp Phản hồi
Phương án đúng là: Nhằm đưa ra quyết định về mức tiền công trong doanh nghiệp. Vì Khảo sát mức lương
thịnh hành để biết được các mức lương trung bình cho từng công việc. Tham khảo: Mục 6.3.3. Trình tự xây
dựng hệ thống trả công lao động (BG, tr.90).
The correct answer is: Nhằm đưa ra quyết định về mức tiền công trong doanh nghiệp
Chế độ tiền lương chức vụ là gì? Select one:
a. Những quy định của nhà nước trả lương cho cán bộ quản lý
b. Tiền lương trả cho các loại chức vụ
c. Tiền lương trả cho tất cả người lao động
d. Tiền lương trả cho lao động trực tiếp sản xuất Phản hồi
Phương án đúng là: Những quy định của nhà nước trả lương cho cán bộ quản lý. Vì Theo quy định về hệ
thống thang bảng lương của nhà nước. Tham khảo: Mục 6.3.2. giới thiệu về hệ thống thang bảng lương Nhà nước (BG, tr.88).
The correct answer is: Những quy định của nhà nước trả lương cho cán bộ quản lý
Điều kiện cơ bản để áp dụng hình thức trả công theo sản phẩm là gì? Select one:
a. Phải xây dựng được các mức lao động có căn cứ khoa học.
b. Phải biết được đối thủ cạnh tranh trả bao nhiêu tiền cho sản phẩm đó.
c. Người lao động phải hoàn thành công việc theo đúng tiến độ.
d. Người lao động tự nghiệ thu được số sản phẩm mà họ đã hoàn thành. Phản hồi
Phương án đúng là: Phải xây dựng được các mức lao động có căn cứ khoa học. Vì Có mức lao động khoa
học mới tính được đơn giá trả công chính xác. Tham khảo: Mục 6.4.2. Hình thức trả công theo sản phẩm (BG, tr.95).
The correct answer is: Phải xây dựng được các mức lao động có căn cứ khoa học.
Thù lao lao động cơ bản là gì? Select one:
a. Tất cả lợi ích mà người lao động nhận được.
b. Phần thù lao cố định mà người lao động nhận được một cách thường kỳ dưới dạng tiền lương hay là tiền công.
c. Các khoản phụ cấp khác nhau.
d. Các loại phúc lợi khác nhau. Phản hồi
Phương án đúng là: Phần thù lao cố định mà người lao động nhận được một cách thường kỳ dưới dạng tiền
lương hay là tiền công. Vì Thù lao cơ bản gồm tiền lương hay là tiền công. Tham khảo: Mục 6.1.1. Khái niệm
và cơ cấu của thù lao lao động (BG, tr.83).
The correct answer is: Phần thù lao cố định mà người lao động nhận được một cách thường kỳ dưới dạng tiền lương hay là tiền công.
Thế nào là phúc lợi bắt buộc? Select one:
a. Các khoản bắt buộc người lao động phải nộp.
b. Các khoản phúc lợi tối thiểu mà các tổ chức phải đưa ra theo yêu cầu của pháp luật.
c. Các khoản tiền bắt buộc tổ chức phải cho người lao động.
d. Các khoản tiền bắt buộc các tổ chức phải nộp cho nhà nước. Phản hồi
Phương án đúng là: Các khoản phúc lợi tối thiểu mà các tổ chức phải đưa ra theo yêu cầu của pháp luật. Vì
Từ khái niệm của phúc lợi bắt buộc cho người lao động.
Tham khảo: Mục 6.5.2. Các loại phúc lợi (BG, tr.105).
The correct answer is: Các khoản phúc lợi tối thiểu mà các tổ chức phải đưa ra theo yêu cầu của pháp luật.
Nhược điểm của hình thức trả công theo sản phẩm là gì? Select one:
a. Khó tính toán được tiền công người lao động nhận được
b. Không gắn trực tiếp với nỗ lực người lao động bỏ ra
c. Người lao động ít quan tâm đến đảm bảo chất lượng sản phẩm
d. Không khuyến khích người lao động nỗ lực làm việc Phản hồi
Phương án đúng là: Người lao động ít quan tâm đến đảm bảo chất lượng sản phẩm. Vì Người lao động cho
rằng càng hoàn thành nhiều sản phẩm thì càng được trả tiền công cao nên ít quan tâm đến chất lượng sản
phẩm nếu tổ chức không thực hiện tốt khâu nghiệm thu sản phẩm. Tham khảo: Mục 6.4.2. Hình thức trả công theo sản phẩm (BG, tr.95).
The correct answer is: Người lao động ít quan tâm đến đảm bảo chất lượng sản phẩm
Thế nào là trả công theo thời gian? Select one:
a. Số tiền người lao động nhận được dựa trên mức tiền công đã được xác định cho công việc và số đơn vị thời gian thực tế làm việc.
b. Số tiền trả cho người lao động theo khối lượng công việc hoàn thành.
c. Số tiền trả cho các nơi làm việc theo thời gian nhất định.
d. Số tiền trả cho các công việc mà có mức lao động. Phản hồi
Phương án đúng là: Số tiền người lao động nhận được dựa trên mức tiền công đã được xác định cho công
việc và số đơn vị thời gian thực tế làm việc. Vì Dựa vào khái niệm về tiền công theo thời gian. Tham khảo: Mục
6.4.1. Hình thức trả công theo thời gian (BG, tr.95).
The correct answer is: Số tiền người lao động nhận được dựa trên mức tiền công đã được xác định cho công
việc và số đơn vị thời gian thực tế làm việc.
Thế nào là phúc lợi tự nguyện? Select one:
a. Các phúc lợi mà các tổ chức tự nguyện đưa ra, tuỳ thuộc vào khả năng kinh tế của họ.
b. Các khoản tiền người lao động tự nguyện đóng góp cho tổ chức.
c. Các khoản tiền người lao động nhận được do làm việc cho tổ chức.
d. Các khoản tiền người lao động nhận được do tổ chức tự nguyện trả cho họ. Phản hồi
Phương án đúng là: Các phúc lợi mà các tổ chức tự nguyện đưa ra, tuỳ thuộc vào khả năng kinh tế của họ. Vì
Dựa vào khái niệm của phúc lợi tự nguyện.
Tham khảo: Mục 6.5.2. Các loại phúc lợi (BG, tr.105).
The correct answer is: Các phúc lợi mà các tổ chức tự nguyện đưa ra, tuỳ thuộc vào khả năng kinh tế của họ.
Tại sao tổ chức cần đánh giá công việc khi xây dựng hệ thống trả công? Select one:
a. Để xác định mức lương tối thiểu trong doanh nghiệp.
b. Để xây dựng cấu trúc tiền công hợp lý trong doanh nghiệp.
c. Để xác định mức lương trung bình trong doanh nghiệp.
d. Để xem xét tổ chức cần trả công cho bao nhiêu vị trí việc làm. Phản hồi
Phương án đúng là: Để xem xét tổ chức cần trả công cho bao nhiêu vị trí việc làm. Vì Có đánh giá công việc
mới xác định được hệ thống giá trị tương đối của các công việc theo mức độ phức tạp từ thấp đến cao làm cơ
sở xác định cấu trúc tiền công hợp lý. Tham khảo: Mục 6.3.3. Trình tự xây dựng hệ thống trả công lao động (BG, tr.90).
The correct answer is: Để xem xét tổ chức cần trả công cho bao nhiêu vị trí việc làm.
Chế độ tiền lương cấp bậc áp dụng cho đối tượng nào? Select one: a. Người quản lý. b. Nhân viên kinh doanh. c. Nhân viên marketing. d. Công nhân sản xuất. Phản hồi
Phương án đúng là: Công nhân sản xuất. Vì Theo quy định của nhà nước. Tham khảo: Mục 6.3.2. giới thiệu về
hệ thống thang bảng lương Nhà nước (BG, tr.88).
The correct answer is: Công nhân sản xuất.
Thù lao lao động bao gồm những gì? Select one:
a. Tiền công và tiền lương.
b. Các loại khuyến khích. c. Các loại phúc lợi.
d. Các khoản tài chính và phi tài chính người lao động nhân được Phản hồi
Phương án đúng là: Các khoản tài chính và phi tài chính người lao động nhân được. Vì Cơ cấu thù lao gồm
hai phần tài chính và phi tài chính. Tham khảo: Mục 6.1.1. Khái niệm và cơ cấu của thù lao lao động (BG, tr.83).
The correct answer is: Các khoản tài chính và phi tài chính người lao động nhân được
Trình tự xây dựng hệ thống trả công trong tổ chức được trải qua mấy bước? Select one: a. 3 bước. b. 4 bước. c. 5 bước. d. 6 bước. Phản hồi
Phương án đúng là: 6 bước. Vì Theo trình tự xây dụng hệ thống trả công. Tham khảo: Mục 6.3.3. Trình tự xây
dựng hệ thống trả công lao động (BG, tr.90)
The correct answer is: 6 bước.
Hệ thống trả công lao động của doanh nghiệp là: Select one:
a. Hệ thống trả công lao động của nhà nước quy định cho doanh nghiệp phải theo.
b. Hệ thống trả công lao động mà doanh nghiệp thỏa thuận với người lao động.
c. Những quy định do doanh nghiệp xây dựng và ban hành để trả công lao động.
d. Hệ thống trả công lao động do người lao động đề xuất. Phản hồi
Phương án đúng là: Những quy định do doanh nghiệp xây dựng và ban hành để trả công lao động. Vì Quan
điểm này thể hiện rõ nét nhất về hệ thống trả công của doanh nghiệp. Tham khảo: Mục 6.1.1. Khái niệm và cơ
cấu của thù lao lao động (BG, tr.83).
The correct answer is: Những quy định do doanh nghiệp xây dựng và ban hành để trả công lao động.
Chế độ tiền lương cấp bậc áp dụng cho đối tượng nào? Select one: a. Người quản lý. b. Nhân viên kinh doanh. c. Nhân viên marketing. d. Công nhân sản xuất. Phản hồi
Phương án đúng là: Công nhân sản xuất. Vì Theo quy định của nhà nước. Tham khảo: Mục 6.3.2. giới thiệu về
hệ thống thang bảng lương Nhà nước (BG, tr.88).
The correct answer is: Công nhân sản xuất.
Mức trả công của doanh nghiệp là gì? Select one:
a. Tiền lương tối thiểu của nhà nước.
b. Số tiền người lao động nhận được trong tương quan với tổ chức khác chi trả cho công việc tương tự.
c. Tiền lương tối thiểu người lao động đề nghị.
d. Tiền lương tối thiểu trên thị trường lao động. Phản hồi
Phương án đúng là: Số tiền người lao động nhận được trong tương quan với tổ chức khác chi trả cho công
việc tương tự. Vì Quan điểm này thể hiện rõ nét nhất về mức tiền công. Tham khảo: Mục 6.3.1. Ba quyết định về tiền công (BG, tr.88).
The correct answer is: Số tiền người lao động nhận được trong tương quan với tổ chức khác chi trả cho công việc tương tự.
Đánh giá công việc là gì? Select one:
a. Tiến hành phân tích, so sánh và xác định giá trị công việc.
b. Đánh giá thực hiện công việc của người lao động.
c. Đánh giá tầm quan trọng của công việc.
d. Đánh giá tính thích ứng của công việc với con người. Phản hồi
Phương án đúng là: Tiến hành phân tích, so sánh và xác định giá trị công việc. Vì Đây chính là khái niệm về
đánh giá công việc. Tham khảo: Mục 6.3.3. Trình tự xây dựng hệ thống trả công lao động (BG, tr.90).
The correct answer is: Tiến hành phân tích, so sánh và xác định giá trị công việc.
Lý do nào sau đây là KHÔNG đúng về ý nghĩa của phúc lợi trong doanh nghiệp? Select one:
a. Đảm bảo cuộc sống của người lao động.
b. Làm giảm uy tín của doanh nghiệp trên thương trường.
c. Giảm gánh nặng của xã hội trong việc chăm lo cho người lao động.
d. Nâng cao đời sống tinh thần cho người lao động. Phản hồi
Phương án đúng là: Làm giảm uy tín của doanh nghiệp trên thương trường. Vì Càng quan tâm đến phúc lợi thì
các thúc đẩy uy tín của doanh nghiệp. Tham khảo: Mục 6.5.1. Khái niệm, ý nghĩa của phúc lợi (BG, tr.104).
The correct answer is: Làm giảm uy tín của doanh nghiệp trên thương trường.
Phúc lợi cho người lao động là gì? Select one:
a. Phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng các hỗ trợ về cuộc sống cho người lao động.
b. Các khoản tiền người lao động nhận được từ công việc của họ.
c. Các khoản tiền nhận được khi tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu và tăng năng suất lao động.
d. Các khoản tiền nhận được do sử dụng tốt máy móc thiết bị. Phản hồi
Phương án đúng là: Phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng các hỗ trợ về cuộc sống cho người lao động. Vì
Từ khái niệm của phúc lợi cho người lao động. Tham khảo: Mục 6.5.1. Khái niệm, ý nghĩa của phúc lợi (BG, tr.104).
The correct answer is: Phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng các hỗ trợ về cuộc sống cho người lao động.
Thế nào là trả công theo sản phẩm? Select one:
a. Số tiền trả cho người lao động dựa vào số ngày công đã hoàn thành sản phẩm.
b. Số tiền trả cho người lao động theo số sản phẩm hoàn thành và đơn giá cho mỗi sản phẩm đó.
c. Số tiền trả theo khối lượng công việc đã ghi trong hợp đồng.
d. Số lượng tiền trả cho các nơi làm việc sản xuất ra sản phẩm. Phản hồi
Phương án đúng là: Số tiền trả cho người lao động theo số sản phẩm hoàn thành và đơn giá cho mỗi sản
phẩm đó. Vì Dựa vào khái niệm về tiền công theo sản phẩm.
Tham khảo: Mục 6.4.2. Hình thức trả công theo sản phẩm (BG, tr.95).
The correct answer is: Số tiền trả cho người lao động theo số sản phẩm hoàn thành và đơn giá cho mỗi sản phẩm đó.
Yếu tố nào sau đây KHÔNG thể hiện nguyên tắc đảm bảo của mức tiền công doanh nghiệp? Select one:
a. Bằng hoặc cao hơn mức lương tối thiểu của nhà nước.
b. Phù hợp với mặt bằng tiền lương chung.
c. Khuyến khích được người lao động và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
d. Thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Phản hồi
Phương án đúng là: Thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Vì Nếu như vậy tiền lương sẽ không đảm bảo yêu
cầu tối thiểu của người lao động. Tham khảo: Mục 6.3.1. Ba quyết định về tiền công (BG, tr.88).
The correct answer is: Thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
Hệ thống trả công lao động của doanh nghiệp là: Select one:
a. Hệ thống trả công lao động của nhà nước quy định cho doanh nghiệp phải theo.
b. Hệ thống trả công lao động mà doanh nghiệp thỏa thuận với người lao động.
c. Những quy định do doanh nghiệp xây dựng và ban hành để trả công lao động.
d. Hệ thống trả công lao động do người lao động đề xuất. Phản hồi
Phương án đúng là: Những quy định do doanh nghiệp xây dựng và ban hành để trả công lao động. Vì Quan
điểm này thể hiện rõ nét nhất về hệ thống trả công của doanh nghiệp. Tham khảo: Mục 6.1.1. Khái niệm và cơ
cấu của thù lao lao động (BG, tr.83).
The correct answer is: Những quy định do doanh nghiệp xây dựng và ban hành để trả công lao động.
Trình tự xây dựng hệ thống trả công trong tổ chức được trải qua mấy bước? Select one: a. 3 bước. b. 4 bước. c. 5 bước. d. 6 bước. Phản hồi
Phương án đúng là: 6 bước. Vì Theo trình tự xây dụng hệ thống trả công. Tham khảo: Mục 6.3.3. Trình tự xây
dựng hệ thống trả công lao động (BG, tr.90)
The correct answer is: 6 bước.
Thù lao lao động bao gồm những gì? Select one:
a. Tiền công và tiền lương.
b. Các loại khuyến khích. c. Các loại phúc lợi.
d. Các khoản tài chính và phi tài chính người lao động nhân được Phản hồi
Phương án đúng là: Các khoản tài chính và phi tài chính người lao động nhân được. Vì Cơ cấu thù lao gồm
hai phần tài chính và phi tài chính. Tham khảo: Mục 6.1.1. Khái niệm và cơ cấu của thù lao lao động (BG, tr.83).
The correct answer is: Các khoản tài chính và phi tài chính người lao động nhân được
Câu nói nào sau đây về mục tiêu của thù lao lao động là KHÔNG đúng? Select one:
a. Tái sản xuất sức lao động.
b. Khuyến khích người lao động và thúc đẩy phát triển tổ chức.
c. Duy trì trật tự của tổ chức và xử lý tốt các mối quan hệ lao động.
d. Thù lao của tổ chức không cần tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành. Phản hồi
Phương án đúng là: Thù lao của tổ chức không cần tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành. Vì Mục tiêu
đầu tiên của thù lao là phải tuân thủ pháp luật về lao động. Tham khảo: Mục 6.1.2. Các mục tiêu của hệ thống
thù lao lao động (BG, tr.84).
The correct answer is: Thù lao của tổ chức không cần tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành.
Ưu điểm của hình thức trả công theo thời gian là: Select one:
a. khuyến khích tài chính với người lao động.
b. gắn trực tiếp với khối lượng công việc mà họ hoàn thành.
c. thúc đẩy sự cạnh tranh trong công việc.
d. dễ tính toán được tiền công người lao động nhận được. Phản hồi
Phương án đúng là: dễ tính toán được tiền công người lao động nhận được. Vì Dựa vào ưu điểm của trả công
theo thời gian. Tham khảo: Mục 6.4.2. Hình thức trả công theo sản phẩm (BG, tr.95).
The correct answer is: dễ tính toán được tiền công người lao động nhận được.
Khi xác định mức lương của doanh nghiệp không được căn cứ vào: Select one:
a. tiền lương tối thiểu của nhà nước và mức lương thịnh hành trên thị trường.
b. mức sống của xã hội và sự thỏa thuận của doanh nghiệp với công đoàn.
c. khả năng thanh toán của doanh nghiệp và mức tiền công trong thời gian đã qua.
d. ý kiến chủ quan của người lãnh đạo. Phản hồi
Phương án đúng là: ý kiến chủ quan của người lãnh đạo. Vì Nếu như vậy tiền lương sẽ không đảm bảo sự
công bằng. Tham khảo: Mục 6.3.1. Ba quyết định về tiền công (BG, tr.88).
The correct answer is: ý kiến chủ quan của người lãnh đạo.
Yếu tố nào sau đây là yếu tố chính quyết định trực tiếp đến mức tiền công người lao động được
hưởng trong tổ chức? Select one:
a. Vị trí công việc đảm nhận.
b. Địa vị của doanh nghiệp trên thương trường.
c. Sự khan hiếm về loại kỹ năng của người lao động.
d. Động thái đối thủ cạnh tranh trong thu hút nhân tài. Phản hồi
Phương án đúng là: Vị trí công việc đảm nhận. Vì Vị trí công việc là yếu tố chính quyết định trả công theo chức
danh công việc. Tham khảo: Mục 6.2.3. Yếu tố thuộc về công việc (BG, tr.86).
The correct answer is: Vị trí công việc đảm nhận.
Thù lao lao động được hiểu là gì? Select one:
a. Thù lao lao động là tất cả các khoản mà người lao động nhận được thông qua mối quan hệ thuê mướn giữa họ với tổ chức.
b. Tiền lương người lao động được trả.
c. Tiền thưởng người lao động được trả.
d. Tất cả các loại phúc lợi người lao động được hưởng. Phản hồi
Phương án đúng là: Thù lao lao động là tất cả các khoản mà người lao động nhận được thông qua mối quan
hệ thuê mướn giữa họ với tổ chức. Vì Đây chính là khái niệm đầy đủ nhất về thù lao lao động. Tham khảo:
Mục 6.1.1. Khái niệm và cơ cấu của thù lao lao động (BG, tr.83).
The correct answer is: Thù lao lao động là tất cả các khoản mà người lao động nhận được thông qua mối quan
hệ thuê mướn giữa họ với tổ chức.