Bài tập tổng hợp tính toán thuế môn Kế toán thuế (có đáp án)

Ngân hàng Bài tập tổng hợp tính toán thuế môn Kế toán thuế (có đáp án) của Học viện Ngân Hàng giúp bạn ôn tập và đạt kết quả cao cuối học phần Kế toán thuế

Bài tp THU
Lưu ý!
- Xut giá FOB
- Nhp giá CIF
- Nh nhân thuế sut
- Thuế TTĐB Thuế GTGT ch tính cho hàng NK
- Khi tính thuế TTĐB xem phi chu thuế này k đã nhé
- Tin thuế đưc gim phi TR vào tr giá tính thuế ri mi đưc tính, min
ri thì k tính thuế na nhé hu =((
Bài 1. Trong tháng 3 năm 20xx, Công ty Mai Ly nhp khu 200 sn phm X vi giá FOB
100 USD/sp. Chi phí vn ti và bo him quc tế 3 USD/sp. Trong khi vn chuyn ti
khu vc Hi quan qun lý, hàng b v. Giá tr thit hi được quan giám định xác
định 15 triu đồng. quan hi quan chp nhn cho DN được gim thuế nhp khu.
Hãy xác định s thuế NK công ty phi np; biết thuế sut thuế nhp khu 10%; t giá
tính thuế 1USD=22.000VNĐ.
Gii
Tr giá tính thuế ca công ty Mai ly là:
200 x (100+3 ) x 22.000 15 000 0000 = 438 200 000 VND
S thuế NK công ty Mai Ly phi np :
438 200 000 x 10% = 43 820. 000 ( VND )
Bài 2. Doanh nghip Minh Hoa chuyên sn xut mt hàng A. Trong quý I, Công ty đã trc
tiếp xut khu 1.000 sn phm vi giá FOB 60.000 đ/sản phm. Trong quý II, Công ty
trc tiếp xut khu 5.000 sn phm theo điu kin CIF vi giá 67.100 đ/sản phm. Trong
đó, phí bo him và vn chuyn quc tế 10% giá FOB. Tính tng s thuế xut khu
công ty phi np trong 2 quý đầu năm; biết thuế sut thuế xut khu mt hàng A 3%.
Gii
S thuế XK DN Minh Hoa phi np trong quý I :
1000 x 60.000 x 3% = 1.800.000 đ
S thuế XK DN Minh Hoa phi np trong quý II :
+ Ta : CIF = FOB + I+F => CIF = FOB + 10%FOB
FOB = CIF / 1,1 = 61.000
+ S thuế phi np = 5000 x 61 000 x 3% = 9 150 000 đ
TNG s thuế phi np = 1.800.000 + 9.150.000 = 10.950.000 đ
Bài 3. ng ty A các hot động thương mi sau:
a. nhp khu 600 tn nguyên liu K theo giá CIF 3,8 triu đồng/tn (thuế sut thuế NK
20%)
b. nhp khu 3.200 lít u để dùng vào sn xut. Gnhp CIP (Incoterms 2010)
15.000đ/lít. Thuế sut thuế NK 65%.
c. nhp khu 1 tài sn c định phc v sn xut kinh doanh. Giá nhp FOB 5,4 t đồng.
Phí I và F = 2% giá FOB. Thuế sut thuế NK 1%. ( Nh phi quy v cùng đơn v triu
!! ) Biết: Công ty đưa 80% nguyên liu K, 60% u vào sn xut, to ra 750.000 đơn v
sn phm X.
Tiêu th: xut khu 540.000 sn phm X sau thi hn np thuế NK vi giá FOB
85.000đ/sp. Thuế sut thuế xut khu 2%.
Yêu cu: Tính s thuế NK, s thuế XK công ty A phi np? s thuế NK công ty A đưc
hoàn?
Gii
a. S thuế NK nguyên liu K phi np : 600 x 3,8 x 20% = 456 triu đng
b. S thuế NK u phi np : 3200 x 15.000 x 65% = 31,2 triu đng
c. S thuế NK TSCĐ phi np là: 5400 + 5400 x2% x 1% = 55,08 triu đng
* Tng s thuế NK phi np : 456 + 31,2 + 55,08 = 551,28 triu
* S thuế XK phi np : 540 000 x 85 000 x 2% = 918 triu
- S thuế NK DN đã np để SX ra 750 000 sp X là:
456 x 80% + 31,2 x 60% = 383,52 tr
-S thuế NK đã np cho 540 000 sp X XK :
540 000/750 000 x 382,52 = 276,1344 triu
S thuế DN đưc hoàn li : 276,1344 triu ( do Công ty đưa 80% nguyên liu K, 60%
u vào sn xut, to ra 750.000 đơn v sn phm X, sau đó xut khu 540.000 sn phm
X )
Bài 5. Công ty A nhp khu 2.000 sn phm X vi giá CFR 30 USD/sn phm, chi phí
vn ti quc tế cho sn phm X 4 USD/sn phm, chi phí bo him quc tế cho sn
phm X 2 USD/sn phm. Ngoài ra công ty còn nhp 5.000 sn phm Y vi giá FOB
15 USD/sn phm. Chi phí vn ti bo him quc tế cho sn phm Y 5 USD/sn
phm. do ngp úng do nh hưởng bi thi tiết, quan giám định xác định 20% s
ng sn phm X và 2.000 sn phm Y b hng trong khi lưu kho ch thông quan.
quan hi quan chp nhn cho gim thuế NK. Biết thuế sut thuế nhp khu đối vi sn
phm X 30% và sn phm Ý 20%, t giá USDNND 24.000
Tinh s thuế nhp khu công ty A phi np, s thuế công ty A được gim.
Gii
Tr giá tính thuế cho SP X :
[2000 x (30+2) 20% x 2000 x (30+2)] x 24 000 = 1 228 800 000 VND
S thuế nhp khu phi np cho SP X :
1 228 800 000 x 30% = 368 640 000 VND
Tr giá tính thuế cho SP Y :
[(5000-2000) x (15+5) ] x 24000 = 1 440 000 000 VND
S thuế nhp khu phi np cho SP Y :
1 440 000 000 x 20% = 288 000 000 VNĐ
Tng s thuế NK phi np : 368 640 000 + 288 000000 = 656 640 000 VND
S thuế công ty A đưc gim
20% x 2000 x (30+2)x 24 000x 30% + 2000x (15+5)x 24000x 20% =
Bài 6. Công ty A NK 600 tn nguyên liu H vi giá CIF 150 USD/tn. Chi phí vn ti
bo him quc tế cho nguyên liu H 2.000 USD (thuế sut thuế NK 15%). Ngoài
ra, công ty A còn nhp khu 500 lít nguyên liu K vi giá FOB 50 USD/lít Chi phí vn
ti và bo him quc tế cho nguyên liu K + 5 USD/lít (thuế sut thuế NK 20%). Sau
khi np thuế, Công ty đưa 50% nguyên liu H 75% nguyên liu K vào sn xut to
ra
20.000 sn phm X xut khu 12.000 sn phm này ra th trường c ngoài vi gia
CFR 100.000 đồng/sn phm (thuế sut thuế XK 10%), chi phi vn ti quc tế 20
triu đồng. T giá USDNND 24 000.
Tính s thuế công ty A phi np và tính s thuế NK công ty A đưc hoàn
Gii
S thuế NK nguyên liu H công ty phi np
600 x 150 x 15% x 24 000 = 324 000 000 VND
S thuế NK nguyên liu K công ty phi np
500 x (50+5) x 24 000 x 20% = 132 000 000 VND
Tng s thuế NK công ty phi np : 324 000 000 +132 000 000 = 456 000 000 VND
S thuế XK công ty phi np :
(12 000 x 100 000 20 000 000 ) x 10 % = 118 000 000 VND
S thuế NK cty phi np để to ra 20 000 SP
324 000 000 x 50% + 132 000 000 x 75% = 261 000 000 VND
S thuế NK cty A đã np cho 12 000 Sp XK = S thuế được hoàn
12 000 / 20 000 x 261 000 000 = 156 600 000 VND
BÀI TP TR GIÁ HI QUAN
Lưu ý!
Hoa hng bán hàng : khon phí cho bên th 3 hot động vi cách đại
bán hàng ca ngưi bán. Ch tính khi người mua ngưi tr khon phí này.
Nếu trong giá đề bài ch BAO GM”
=> Không khon
điu chnh cng o
Cng ------ > Ca khu < ---- Tr
Ch cng khi CHƯA trong giá
Ch tr khi ĐÃ trong g
Bài 4. Công ty Navico Vit Nam đặt mua 300 máy git hiu Minmax ca Công ty Min-
Hoo ti Hàn Quc. Giá ghi trên hp đồng CIF 275 USD/chiếc, thanh toán bng L/C tr
ngay. Theo hp đồng ngoài s tin trên, công ty Navico còn phi tr thêm 15 USD/chiếc
(+) cho Công ty Min-Hoo sau khi bán li s hàng nhp khu này ti Vit Nam. Ngoài ra,
Công ty Min-Hoo yêu cu Công ty Navico phi tr s tin 1.200 USD(+) tin bn quyn
s dng thương hiu Minmax trên máy git.
Công ty Nayong công ty vn và môi gii thương mi giúp Công ty Navico hoàn
thành giao dch vi Công ty Min-Hoo. Công ty Nayong yêu cu Công ty Navico tr khon
phí môi gii cho toàn b hàng nhp khu 150 USD(+). Chi phí đóng gói hàng hóa ti
Hàn Quc do Công ty Min-Hoo chi tr 2.500 USD. Gi s hàng này đáp ng các điều
kin để áp dng phương pháp tr giá giao dch.
Yêu cu:
a.
Xác định tr giá hi quan hàng nhp khu
b.
Tính tng s thuế doanh nghip phi np nếu thuế sut thuế nhp khu 12%,
thuế sut thuế GTGT 10%, thuế sut thuế TTĐB 45%. T giá ti ngày đăng ký t
khai hi quan 1USD = 20.000 VNĐ
Gii
a. Giá thc tế thanh toán ca hàng = 300 x 275 = 82 500 USD
- Các khon điu chnh cng
+ Khon tr thêm sau khi bán li hàng = 300 x 15 = 4 500 USD
+ Phí tr tin bn quyn = 1200 USD
+ Phí gii tr cho công ty Min-Hoo = 150 USD
-Các khon điu chnh tr : Không
=> TGHQ = 82 500 + 4 500 + 150 + 1200 = 88 350 USD
b. Tr giá tính thuế = 88350 x 20000
Thuế NK DN phi np = TGHQ x ts = 88 350 x 20 000 x 12% = 212 040 000 VNĐ
Thuế TTĐB = 0 ( máy git không phi chu thuế TTĐB )
Thuế GTGT = (88350 x 20000 + 212 040 000) x 10% = 197 904 000 VNĐ
Tng s thuế DN phi np = 212 040 000 + 197 904 000 = 409 944 000 VNĐ
Bài 5. Công ty Vinacomp Vit Nam đặt mua 100 b điều hòa nhit độ 2 chiu nhãn hiu
Totomo công sut 12.000 BTU ( < 90000 BTU phi chu thuế TTĐB ) ca Công ty
Tomako, Nht Bn. Giá ghi trên hóa đơn CFR 350 USD/b ( CFR = FOB +F ) , s
tin Công ty Vinacomp phi thanh toán bng L/C tr chm 30 ngày.
Công ty Shinbi công ty vn môi gii thương mi yêu cu Công ty Vinacomp phi
tr mt khon phí môi gii cho toàn b hàng nhp khu 125 USD(+). Đây cũng
khon phí môi gii Công ty B phi tr nhưng Công ty Tomako không đưa khon phí này
vào hóa đơn.
Công ty Vinacomp mun đóng gói điu hòa bng thùng carton nên Công ty Vinacomp đã
gi cho Công ty Tomako 100 hp carton. Toàn b chi phí cho s thùng carton này 900
USD (+). Ngoài ra, Công ty Vinacomp mua bo him cho hàng vi s tin 100
USD(+)
. Gi s hàng y đáp ng các điều kin để áp dng phương pháp tr giá giao dch.
Yêu cu:
a.
Xác định tr giá hi quan hàng nhp khu
b.
Tính tng s thuế doanh nghip phi np nếu thuế sut thuế nhp khu 10%,
thuế sut thuế GTGT 10%, thuế sut thuế TTĐB 45%. T giá ti ngày đăng ký t
khai hi quan 1USD = 20.000 VNĐ
Gii
a. Giá thc tế thanh toán ca hàng = 100 x 350 = 35 000 USD
- Các khon điu chnh cng
+ Phí môi gii = 125 USD
+ Phí đóng gói bng thùng carton = 900 USD
+ Phí mua BH = 100 USD
-Các khon điu chnh tr : K
=> TGHQ ca hàng : 35 000 + 125 + 900 + 100 = 36 125 USD
b. Tr giá tính thuế = 36 125 x 20000 = 722 500 000 VNĐ
Thuế NK DN phi np : 722 500 000 x 10% = 72 250 000 VNĐ
Thuế TTĐB DN phi np là: (722 500 000 + 72 250 000) x 45% = 357 637 500 VNĐ
Thuế GTGT = (722 500 000 +72 250 000 +357 637 500) x 10% = 115 238 750 VNĐ
Tng s thuế DN pn = 72 250 000 + 357 637 500 + 115 238 750
Bài 6. Doanh nghip A nhp khu hàng di chuyn thiết b sn xut t công ty B Đức
vi đơn giá DDP theo hp đồng 147 100 USD bao gm:
DDP: tr đi CPVC + CPBH ni địa c nhp
- Giá bán thiết b tinh trng tháo ri 123.000 USD
- Chi phí lp đặt máy ti Nhà máy ca Doanh nghip A 12000 USD. ( - CP phát
sinh sau NK)
- Chi phí bn quyn s dng 1000 USD. (thuc khon cng nhưng k cng vì đã gm
trong giá DDP)
- Chi phí vn chuyn t Nmáy công ty B đến cng N ĐỘ 600 USD ( đã
gm trong giá đến CK )
- Chi phí vn chuyn t cng đi n Độ đến TP HCM 500 USD ( đã gm trong giá đến CK)
- Chi phí vn chuyn t cng TPHCM đến kho ng ca DN A 300 USD (- CP
phát sinh sau khi nhp hàng CK)
- Chi phí bo him quc tế. 200 USD ( đã gm trong giá đến CK )
- Chi phí làm TTHQ và các khon l phí ti cng nhp khu 500 USD ( - CP
phát sinh sau khi nhp hàng đến CK)
Ngoài ra, Công ty A yêu cu công trên đóng gói sn phm theo tiêu chun cao nht ca châu
Âu, nên công ty B yêu cu tr thêm chi phí đóng gi 5.000 USD. (+)
Xác định tr giá tính thuế đối vi hàng tiên treo phương pháp tr giá giao dch ca hàng
hóa nhp khu? T giá 24000
Gii
Giá tr giao dch = 147 100
Các khon điu chnh cng
- CP đóng gói = 5 000 USD
- Các khon điu chnh tr
- CP lp đặt = 12 000 USD
- Chi phí vn chuyn t cng TPHCM đến kho ng ca DN A = 300 USD
- Chi phí làm TTHQ và các khon l phí ti cng nhp khu = 500 USD
TGHQ = 147 100 + 5 000 12000 -300 -500 = 139 300 USD
Bài 7. Công ty A Vit Nam ký hp đồng nhp khu 1.000 đôi giy nhãn hiu Adidas t
công ty B Đức vi đơn giá FOB 100 USD/đôi. Hp đồng quy định công ty A phi tr trc
tiếp 10.000 USD tin bn quyn cho công ty B( +). Chi phi vn ti và bo him quc tế
5 USD/đôi.(+)
Ngoài ra, s ng giày công ty A nhp khu s được bán trong th trường ni địa cho
dp Giáng sinh nên công ty A đã h tr thiết kế ( A làm thiết kế luôn )và nguyên liu bao
bì cho công ty B để sn xut và đóng gói sn phm. Chi phí thiết kế 4.000 USD (không
được cng vì không phi bn thiết kế được làm ngoài nước ca cty A ) chi phí nguyên
liu bao đóng gói 500 USD (+). Do công ty A thanh toán trước 100% tr giá hp đồng
nên được ng chính sách chiết khu ( thanh toán ) t công ty B 5 USD/đôi (-)
Xác định tr giá tính thuế đối vi l hàng trên theo phương pháp tr giá giao dch ca
hàng hóa nhp khu. T giá USDNND 24.000
Gii
Giá thc tế thanh toán = 1000 x 100 = 100 000 USD
Các khon điu chnh cng
- Phí bn quyn = 10 000 USD
- CP VT BH quc tế = 5 x 100 = 500 USD
- CP bao đóng gói = 500 USD
Các khon điu chnh tr
- Gim giá = 5 x 100 = 500 USD
TGHQ ca hàng = 100 000 + 10 000 + 500 + 500 500 = 110 000 USD
Bài 8. Doanh nghip A nhp khu hàng dy chuyn thiết b sn xut t công ty B n
Độ vi đơn giá CIF theo hp đồng 146 300 USD bao gm:
- Giá bán thiết b tinh trng tháo ri: 103.000 USD ( k nh hưởng)
- Chi phí lp đặt máy ti Nhà máy ca Doanh nghip A: 12.000 USD (- ps sau NK)
- Chi phí bn quyn s dng 30.000 USD (thuc khon cng nhưng đã gm trong
giá nên k cng )
- Chi phí vn chuyn t Nmáy công ty B đến cng đi n Độ: 600 USD (đã
gm trong giá )
- Chi phí vn chuyn t cng đi n Độ đến TP HCM: 500 USD ( đã gm trong giá )
- Chi phí bo him quc tế: 200 USD. ( đã gm trong giá )
Do phi vn chuyn l hàng này t Cng Sài Gòn v đến Bình Dương nên DN A nh công
ty Dch v C lo vic vn chuyn t TP.HCM v đến Bình Dương, chi phí công ty dch v
C đưa ra bao gm:
Chi phí vn chuyn t TPHCM v Bình Dương: 600 USD. ( k nm trong giá nên không tr)
Chi phí bo him ni địa: 200 USD. ( k nm trong giá nên không tr)
Ngoài ra, DN A phi tr công ty môi gii C đại bán hàng ca công ty B mt khon phí
0,5% giá tr hp đồng(+). Xác định tr giá tính thuế đối vi hàng trên theo phương
pháp tr giá giao dch ca hàng hóa nhp khu. T giá USDND 24.000
Gii
Giá tr giao dch = 146 300 USD
Các khon điu chnh cng
- Phí môi gii A tr cho C = 146 300 x 0,5% =731,5 Usd
Các khon điu chnh tr :
- Chi phí lp đặt máy ti Nhà máy ca Doanh nghip A: 12.000 USD
TGHQ = 146 300 + 731,5 12 000 = 135 031.5 USD
Bài 9. Công ty A Vit Nam đặt Công ty B M gia công 5.000 đĩa DVD vi tr giá hp
đồng 100.000 USD tin gia công đĩa (NK)
Công ty A gi đĩa gc sang M. Chi phi để Công ty A m ra đĩa gc ti Vit Nam 30.000
USD(XK ), gi chuyn phát nhanh sang M vi chi phí 30 USD. Đĩa gc ch th s
dng để sao ra 5.000 bn
Công ty A mua 5.000 đĩa trng ca mt nhà sn xut Vit Nam vi giá 1 USD/chiếc và
gi sang cho nhà sn xut đĩa M (XK ). Chi phí gi đĩa trng đến Công ty B 350 USD.
Sau khi gia công s đĩa DVD, Công ty B s sp xếp vn chuyn và mua bo him cho
hàng đến văn phòng Công ty A ti Thành ph H Chí Minh vi toàn b chi phi 1.900
USD: trong đó chi phí vn chuyn quc tế 1.500 USD (+), phí bo him quc tế 300
USD(+), phí vn chuyn và bo him cho hàng t sân bay Tân Sơn Nht đến văn phòng
công ty A 100 USD. Yêu cu:
Gi s hàng y đáp ng các điều kin để áp dng phương pháp tr giá giao dch
a. Xác định tr giá hi quan lên bng nhp khu
b. Tính tng s thuế doanh nghip phi np nếu thuế sut thuế nhp khu 12%,
thuế sut thuế GTGT 10%, thuế sut thuế TTĐB 45%. Thuế sut thuế st = 20% T
giá ti ngày đăng ký t khai hi quan IUSD = 20.000 VNĐ
Gii
a. Giá tr giao dch = 100 000 USD
Các khon điu chnh cng
- Chi phí vn chuyn quc tế 1.500 USD
- Phí bo him quc tế 300 USD
Các khon điu chnh tr : k
TGHQ = 100 000 + 1.500 + 300 = 101 800 USD
b. Thuế NK phi np = TGHQ x T giá x ts = 101 800 x 20 000 x 12% = 244 320 000
VND
Tr giá tính thuế XK = 30 000 + 5000 = 35 000 x 20 000 = 7 000 000 000 VND
Thuế TTĐB =0 Hàng này k chu thuế TTĐB ( cũng ch tính cho hàng NK )
Thuế XK phi np = 7 000 000 000 x 20% = 140 000 000 VNĐ
Thuế GTGT phi np =( Tr giá tính thuế + Thuế NK ) x ts
=( 101 800 x 20 000 + 244 320 000) x 10% = 228 032 000 VNĐ
Thuế GTGT ch liên quan đến hàng NK, k tính cng thuế XK
Tng s thuế = 244 320 000 +140 000 000 + 228 032 000 = ….
Bài 10. Công ty X Vit Nam nhp mt y chuyn sn xut bánh ko t Công ty Y
M vi giá EXW 180.000 USD. Để mua dây chuyn y, Công ty X đã thuê mt đại Z
M thay mt tim mua và đàm phán giá c vi chi phí hoa hng 1% tr giá hóa đơn
(k cng hoa hng ca đại mua hàng).
Ngoài ra, Công ty X còn thuê mt công ty W ti Lan chuyên v giao nhn để vn
chuyn dây chuyn v đến Vit Nam vi giá tha thun trn gói 2.930 USD, bao gm:
- Chi phi vn chuyn ni địa nước xut khu: 500 USD (+)
- Chi phi vn chuyn quc tế: 1.800 USD (+)
- Chi phi bo him quc tế: 450 USD (+)
- Chi phi vn chuyn t cng Hi Phòng đến nhà máy ca Công ty X ti Ni: 180
USD Đối vi quãng đường t Hi Phòng đến Ni, Công ty X đã mua bo him cho l
hàng vi phí bo him 80 USD. ( thuc khon tr nhưng k nm trong giá EXW nên k
tr ) Để h tr công tác lp đặt ng dn hot đng ca dây chuyn sn xut ti Vit
Nam, công ty Y c 1 đoàn chuyên viên sang Vit Nam để ng dn vi chi phí hướng
dn
3.000 USD do công ty X chi tr .Khon chi phí này đưc ghi trong hp đồng, và hoá
đơn đầy đủ. Gi s ng này đáp ng các điu kin để áp dng phương pháp tr giá giao
dch. Hãy xác định tr giá hi quan hàng nhp khu.
Gii
Giá tr giao dch ca hàng = 180 000
a. Các khon điu chnh cng:
- Chi phi vn chuyn ni địa nước xut khu: 500 USD
- Chi phi vn chuyn quc tế: 1.800 USD
- Chi phi bo him quc tế: 450 USD
Các khon điu chnh tr :
-CP hướng dn : 3000 USD
TGHQ = 180 000 + 500 + 1800 + 450 3000 = 179 750 USD
Bài 11. Công ty A Vit Nam hp đồng nhp khu 1.000 đôi giy nhãn hiu Adidas t
công ty B Đức vi đơn giá FOB 100 USD/đôi. Để tim được người bán công tyB, công
ty A phi tr 1 khon môi gii cho công ty C đại mua hàng ca mình 10 000 USD (+
CP môi gii ). Chi phi vn ti và bo him quc tế 5 USD/đôi.(+) Ngoài s tin ghi trên
hóa đơn công ty A còn phi tr 5000 USD cho công ty D để thanh toán khon n ca công
ty B ( tính vào tr giá giao dch ( giá tt thanh toán) tc ngoài s tin hàng thì còn phi tr
tin này => tng s tin phi thanh toán )
Ngoài ra, s ng giày công ty A nhp khu s được bán trong th trường ni địa cho
dp Giáng sinh nên công ty A đã h tr thiết kế ( A làm thiết kế luôn )và nguyên liu bao
bì cho công ty B để sn xut và đóng gói sn phm. Chi phí thiết kế 5.000 USD (không
được cng vì không phi bn thiết kế được làm ngoài nước ca cty A ) chi phí nguyên
liu bao đóng gói 500 USD (+). Do công ty A thanh toán trước 100% tr giá hp đồng
nên được ng chính sách chiết khu ( thanh toán ) t công ty B 10 USD/đôi (-)
Xác định tr giá tính thuế đối vi l hàng trên theo phương pháp tr giá giao dch ca
hàng hóa nhp khu. T giá USDNND 24.000
Gii
Giá thc tế thanh toán ca hàng = 1000 x 100 + 5000 = 105 000 USD
Các khon điu chnh cng
- CP môi gii = 10 000 USD
- CP VT BH quc tế = 5 x 1000 = 5 000 USD
- CP đóng gói = 500 USD
Các khon điu chnh tr
- Nhn chiết khu = 10 x 1000 = 10 000 USD
Tr giá hi quan = 105 000 + 10 000 + 5 000 + 500 10 000 = 110 500 USD
ho
Gii
Giá thanh toán thc tế : 5 x 20 000 = 100 000 USD
Các khon điu chnh cng
- CP hoa hng cho đại = 1% x 100 000 = 1000 USD
- Phí bn quyn = 3000 USD
- CP VTQT = 2000 USD
- CP BHQT = 500 USD
Các khon điu chnh tr: K
TGHQ ca hàng : 100 000 + 1000 + 3000 + 2000 + 500 = 106 500 USD
| 1/15

Preview text:

Bài tập THUẾ Lưu ý!
- Xuất giá FOB
- Nhập
giá CIF
- Nhớ
nhân thuế suất
- Thuế
TTĐB Thuế GTGT chỉ tính cho hàng NK
- Khi
tính thuế TTĐB xem phải chịu thuế này k đã nhé
- Tiền
thuế được giảm phải TRỪ vào trị giá tính thuế rồi mới được tính, miễn
rồi thì k tính thuế nữa nhé hu =((
Bài 1. Trong tháng 3 năm 20xx, Công ty Mai Ly nhập khẩu 200 sản phẩm X với giá FOB
100 USD/sp. Chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế là 3 USD/sp. Trong khi vận chuyển tại
khu vực Hải quan quản lý, lô hàng bị vỡ. Giá trị thiệt hại được cơ quan giám định xác
định là 15 triệu đồng. Cơ quan hải quan chấp nhận cho DN được giảm thuế nhập khẩu.
Hãy xác định số thuế NK mà công ty phải nộp; biết thuế suất thuế nhập khẩu là 10%; tỷ giá
tính thuế là 1USD=22.000VNĐ. Giải
Trị giá tính thuế của công ty Mai ly là:
200 x (100+3 ) x 22.000 – 15 000 0000 = 438 200 000 VND
Số thuế NK mà công ty Mai Ly phải nộp là :
438 200 000 x 10% = 43 820. 000 ( VND )
Bài 2. Doanh nghiệp Minh Hoa chuyên sản xuất mặt hàng A. Trong quý I, Công ty đã trực
tiếp xuất khẩu 1.000 sản phẩm với giá FOB là 60.000 đ/sản phẩm. Trong quý II, Công ty
trực tiếp xuất khẩu 5.000 sản phẩm theo điều kiện CIF với giá 67.100 đ/sản phẩm. Trong
đó, phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế là 10% giá FOB. Tính tổng số thuế xuất khẩu
công ty phải nộp trong 2 quý đầu năm; biết thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng A là 3%. Giải
Số thuế XK DN Minh Hoa phải nộp trong quý I là :
1000 x 60.000 x 3% = 1.800.000 đ
Số thuế XK DN Minh Hoa phải nộp trong quý II là : + Ta có: CIF = FOB + I+F => CIF = FOB + 10%FOB ⇨ FOB = CIF / 1,1 = 61.000
+ Số thuế phải nộp = 5000 x 61 000 x 3% = 9 150 000 đ
TỔNG số thuế phải nộp = 1.800.000 + 9.150.000 = 10.950.000 đ
Bài 3. Công ty A có các hoạt động thương mại sau:
a. nhập khẩu 600 tấn nguyên liệu K theo giá CIF là 3,8 triệu đồng/tấn (thuế suất thuế NK là 20%)
b. nhập khẩu 3.200 lít rượu để dùng vào sản xuất. Giá nhập CIP (Incoterms 2010) là
15.000đ/lít. Thuế suất thuế NK là 65%.
c. nhập khẩu 1 tài sản cố định phục vụ sản xuất kinh doanh. Giá nhập FOB là 5,4 tỷ đồng.
Phí I và F = 2% giá FOB. Thuế suất thuế NK là 1%. ( Nhớ phải quy về cùng đơn vị triệu
!! ) Biết: Công ty đưa 80% nguyên liệu K, 60% rượu vào sản xuất, tạo ra 750.000 đơn vị sản phẩm X.
Tiêu thụ: xuất khẩu 540.000 sản phẩm X sau thời hạn nộp thuế NK với giá FOB là
85.000đ/sp. Thuế suất thuế xuất khẩu là 2%.
Yêu cầu: Tính số thuế NK, số thuế XK công ty A phải nộp? số thuế NK công ty A được hoàn? Giải
a. Số thuế NK nguyên liệu K phải nộp là : 600 x 3,8 x 20% = 456 triệu đồng
b. Số thuế NK rượu phải nộp là : 3200 x 15.000 x 65% = 31,2 triệu đồng
c. Số thuế NK TSCĐ phải nộp là: 5400 + 5400 x2% x 1% = 55,08 triệu đồng
* Tổng số thuế NK phải nộp : 456 + 31,2 + 55,08 = 551,28 triệu
* Số thuế XK phải nộp : 540 000 x 85 000 x 2% = 918 triệu
- Số thuế NK DN đã nộp để SX ra 750 000 sp X là:
456 x 80% + 31,2 x 60% = 383,52 tr
-Số thuế NK đã nộp cho 540 000 sp X XK là :
540 000/750 000 x 382,52 = 276,1344 triệu
Số thuế DN được hoàn lại : 276,1344 triệu ( do Công ty đưa 80% nguyên liệu K, 60%
rượu vào sản xuất, tạo ra 750.000 đơn vị sản phẩm X, sau đó xuất khẩu 540.000 sản phẩm X )
Bài 5. Công ty A nhập khẩu 2.000 sản phẩm X với giá CFR là 30 USD/sản phẩm, chi phí
vận tải quốc tế cho sản phẩm X là 4 USD/sản phẩm, chi phí bảo hiểm quốc tế cho sản
phẩm X là 2 USD/sản phẩm. Ngoài ra công ty còn nhập 5.000 sản phẩm Y với giá FOB là
15 USD/sản phẩm. Chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế cho sản phẩm Y là 5 USD/sản
phẩm. Vì lý do ngập úng do ảnh hưởng bởi thời tiết, cơ quan giám định xác định 20% số
lượng sản phẩm X và 2.000 sản phẩm Y bị hư hỏng trong khi lưu kho chờ thông quan. Cơ
quan hải quan chấp nhận cho giảm thuế NK. Biết thuế suất thuế nhập khẩu đối với sản
phẩm X là 30% và sản phẩm Ý là 20%, tỷ giá USDNND là 24.000
Tinh số thuế nhập khẩu mà công ty A phải nộp, số thuế mà công ty A được giảm. Giải
Trị giá tính thuế cho SP X :
[2000 x (30+2) – 20% x 2000 x (30+2)] x 24 000 = 1 228 800 000 VND
Số thuế nhập khẩu phải nộp cho SP X :
1 228 800 000 x 30% = 368 640 000 VND
Trị giá tính thuế cho SP Y :
[(5000-2000) x (15+5) ] x 24000 = 1 440 000 000 VND
Số thuế nhập khẩu phải nộp cho SP Y là:
1 440 000 000 x 20% = 288 000 000 VNĐ
Tổng số thuế NK phải nộp : 368 640 000 + 288 000000 = 656 640 000 VND
Số thuế mà công ty A được giảm là
20% x 2000 x (30+2)x 24 000x 30% + 2000x (15+5)x 24000x 20% =
Bài 6. Công ty A NK 600 tấn nguyên liệu H với giá CIF là 150 USD/tấn. Chi phí vận tải
và bảo hiểm quốc tế cho nguyên liệu H là 2.000 USD (thuế suất thuế NK là 15%). Ngoài
ra, công ty A còn nhập khẩu 500 lít nguyên liệu K với giá FOB là 50 USD/lít Chi phí vận
tải và bảo hiểm quốc tế cho nguyên liệu K là + 5 USD/lít (thuế suất thuế NK là 20%). Sau
khi nộp thuế, Công ty đưa 50% nguyên liệu H và 75% nguyên liệu K vào sản xuất và tạo ra
20.000 sản phẩm X và xuất khẩu 12.000 sản phẩm này ra thị trường nước ngoài với gia
CFR là 100.000 đồng/sản phẩm (thuế suất thuế XK là 10%), chi phi vận tải quốc tế là 20
triệu đồng. Tỷ giá USDNND là 24 000.
Tính số thuế mà công ty A phải nộp và tính số thuế NK mà công ty A được hoàn Giải
Số thuế NK nguyên liệu H công ty phải nộp là
600 x 150 x 15% x 24 000 = 324 000 000 VND
Số thuế NK nguyên liệu K công ty phải nộp là
500 x (50+5) x 24 000 x 20% = 132 000 000 VND
Tổng số thuế NK công ty phải nộp : 324 000 000 +132 000 000 = 456 000 000 VND
Số thuế XK công ty phải nộp :
(12 000 x 100 000 – 20 000 000 ) x 10 % = 118 000 000 VND
Số thuế NK mà cty phải nộp để tạo ra 20 000 SP là
324 000 000 x 50% + 132 000 000 x 75% = 261 000 000 VND
Số thuế NK cty A đã nộp cho 12 000 Sp XK là = Số thuế được hoàn
12 000 / 20 000 x 261 000 000 = 156 600 000 VND
BÀI TẬP TRỊ GIÁ HẢI QUAN Lưu ý!
Hoa
hồng bán hàng : khoản phí cho bên thứ 3 hoạt động với tư cách là đại lý
bán hàng của người bán. Chỉ tính khi người mua là người trả khoản phí này.
Nếu trong giá đề bài chữ BAO GỒM” => Không khoản
điều chỉnh cộng nào
Cộng ------ > Cửa khẩu < ---- Trừ
Chỉ cộng khi CHƯA trong giá
Chỉ trừ khi ĐÃ trong giá
Bài
4. Công ty Navico ở Việt Nam đặt mua 300 máy giặt hiệu Minmax của Công ty Min-
Hoo tại Hàn Quốc. Giá ghi trên hợp đồng là CIF 275 USD/chiếc, thanh toán bằng L/C trả
ngay. Theo hợp đồng ngoài số tiền trên, công ty Navico còn phải trả thêm 15 USD/chiếc
(+) cho Công ty Min-Hoo sau khi bán lại số hàng nhập khẩu này tại Việt Nam. Ngoài ra,
Công ty Min-Hoo yêu cầu Công ty Navico phải trả số tiền 1.200 USD(+) là tiền bản quyền
sử dụng thương hiệu Minmax trên máy giặt.
Công ty Nayong là công ty tư vấn và môi giới thương mại giúp Công ty Navico hoàn
thành giao dịch với Công ty Min-Hoo. Công ty Nayong yêu cầu Công ty Navico trả khoản
phí môi giới cho toàn bộ lô hàng nhập khẩu là 150 USD(+). Chi phí đóng gói hàng hóa tại
Hàn Quốc do Công ty Min-Hoo chi trả là 2.500 USD. Giả sử lô hàng này đáp ứng các điều
kiện để áp dụng phương pháp trị giá giao dịch. Yêu cầu: a.
Xác định trị giá hải quan lô hàng nhập khẩu
b. Tính tổng số thuế mà doanh nghiệp phải nộp nếu thuế suất thuế nhập khẩu là 12%,
thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TTĐB là 45%. Tỷ giá tại ngày đăng ký tờ
khai hải quan là 1USD = 20.000 VNĐ Giải
a. Giá thực tế thanh toán của lô hàng = 300 x 275 = 82 500 USD
- Các khoản điều chỉnh cộng
+ Khoản trả thêm sau khi bán lại lô hàng = 300 x 15 = 4 500 USD
+ Phí trả tiền bản quyền = 1200 USD
+ Phí mô giới trả cho công ty Min-Hoo = 150 USD
-Các khoản điều chỉnh trừ : Không
=> TGHQ = 82 500 + 4 500 + 150 + 1200 = 88 350 USD
b. Trị giá tính thuế = 88350 x 20000
Thuế NK mà DN phải nộp = TGHQ x ts = 88 350 x 20 000 x 12% = 212 040 000 VNĐ
Thuế TTĐB = 0 ( máy giặt không phải chịu thuế TTĐB )
Thuế GTGT = (88350 x 20000 + 212 040 000) x 10% = 197 904 000 VNĐ
Tổng số thuế DN phải nộp = 212 040 000 + 197 904 000 = 409 944 000 VNĐ
Bài 5. Công ty Vinacomp ở Việt Nam đặt mua 100 bộ điều hòa nhiệt độ 2 chiều nhãn hiệu
Totomo công suất 12.000 BTU ( < 90000 BTU phải chịu thuế TTĐB ) của Công ty
Tomako, Nhật Bản. Giá ghi trên hóa đơn là CFR 350 USD/bộ ( CFR = FOB +F ) , là số
tiền mà Công ty Vinacomp phải thanh toán bằng L/C trả chậm 30 ngày.
Công ty Shinbi là công ty tư vấn và môi giới thương mại yêu cầu Công ty Vinacomp phải
trả một khoản phí môi giới cho toàn bộ lô hàng nhập khẩu là 125 USD(+). Đây cũng là
khoản phí môi giới Công ty B phải trả nhưng Công ty Tomako không đưa khoản phí này vào hóa đơn.
Công ty Vinacomp muốn đóng gói điều hòa bằng thùng carton nên Công ty Vinacomp đã
gửi cho Công ty Tomako 100 hộp carton. Toàn bộ chi phí cho số thùng carton này là 900
USD (+). Ngoài ra, Công ty Vinacomp mua bảo hiểm cho lô hàng với số tiền là 100 USD(+)
. Giả sử lô hàng này đáp ứng các điều kiện để áp dụng phương pháp trị giá giao dịch. Yêu cầu: a.
Xác định trị giá hải quan lô hàng nhập khẩu
b. Tính tổng số thuế mà doanh nghiệp phải nộp nếu thuế suất thuế nhập khẩu là 10%,
thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TTĐB là 45%. Tỷ giá tại ngày đăng ký tờ
khai hải quan là 1USD = 20.000 VNĐ Giải
a. Giá thực tế thanh toán của lô hàng = 100 x 350 = 35 000 USD
- Các khoản điều chỉnh cộng
+ Phí môi giới = 125 USD
+ Phí đóng gói bằng thùng carton = 900 USD + Phí mua BH = 100 USD
-Các khoản điều chỉnh trừ : K có
=> TGHQ của hàng : 35 000 + 125 + 900 + 100 = 36 125 USD
b. Trị giá tính thuế = 36 125 x 20000 = 722 500 000 VNĐ
Thuế NK mà DN phải nộp là : 722 500 000 x 10% = 72 250 000 VNĐ
Thuế TTĐB mà DN phải nộp là: (722 500 000 + 72 250 000) x 45% = 357 637 500 VNĐ
Thuế GTGT = (722 500 000 +72 250 000 +357 637 500) x 10% = 115 238 750 VNĐ
Tổng số thuế DN pn = 72 250 000 + 357 637 500 + 115 238 750
Bài 6. Doanh nghiệp A nhập khẩu là hàng di chuyển thiết bị sản xuất từ công ty B ở Đức
với đơn giá DDP theo hợp đồng là 147 100 USD bao gồm:
DDP: trừ đi CPVC + CPBH nội địa nước nhập
- Giá bán thiết bị ở tinh trạng tháo rời 123.000 USD
- Chi phí lắp đặt máy tại Nhà máy của Doanh nghiệp A 12000 USD. ( - CP phát sinh sau NK)
- Chi phí bản quyền sử dụng 1000 USD. (thuộc khoản cộng nhưng k cộng vì đã gồm trong giá DDP)
- Chi phí vận chuyển từ Nhà máy công ty B đến cảng Ở ẤN ĐỘ 600 USD ( đã gồm trong giá đến CK ) -
Chi phí vận chuyển từ cảng đi Ấn Độ đến TP HCM 500 USD ( đã gồm trong giá đến CK)
- Chi phí vận chuyển từ cảng TPHCM đến kho hàng của DN A là 300 USD (- CP
phát sinh sau khi nhập hàng CK)
- Chi phí bảo hiểm quốc tế. 200 USD ( đã gồm trong giá đến CK )
- Chi phí làm TTHQ và các khoản lệ phí tại cảng nhập khẩu là 500 USD ( - CP
phát sinh sau khi nhập hàng đến CK)
Ngoài ra, Công ty A yêu cầu công trên đóng gói sản phẩm theo tiêu chuẩn cao nhất của châu
Âu, nên công ty B yêu cầu trả thêm chi phí đóng gọi là 5.000 USD. (+)
Xác định trị giá tính thuế đối với lô hàng tiên treo phương pháp trị giá giao dịch của hàng
hóa nhập khẩu? Tỷ giá 24000 Giải
Giá trị giao dịch = 147 100
Các khoản điều chỉnh cộng
- CP đóng gói = 5 000 USD
- Các khoản điều chỉnh trừ
- CP lắp đặt = 12 000 USD
- Chi phí vận chuyển từ cảng TPHCM đến kho hàng của DN A = 300 USD
- Chi phí làm TTHQ và các khoản lệ phí tại cảng nhập khẩu = 500 USD
TGHQ = 147 100 + 5 000 – 12000 -300 -500 = 139 300 USD
Bài 7. Công ty A ở Việt Nam ký hợp đồng nhập khẩu 1.000 đôi giầy nhãn hiệu Adidas từ
công ty B ở Đức với đơn giá FOB 100 USD/đôi. Hợp đồng quy định công ty A phải trả trực
tiếp 10.000 USD tiền bản quyền cho công ty B( +). Chi phi vận tải và bảo hiểm quốc tế là 5 USD/đôi.(+)
Ngoài ra, số lượng giày mà công ty A nhập khẩu sẽ được bán trong thị trường nội địa cho
dịp Giáng sinh nên công ty A đã hỗ trợ thiết kế ( A làm thiết kế luôn )và nguyên liệu bao
bì cho công ty B để sản xuất và đóng gói sản phẩm. Chi phí thiết kế là 4.000 USD (không
được cộng vì không phải bản thiết kế được làm ngoài nước của cty A ) và chi phí nguyên
liệu bao bì đóng gói là 500 USD (+). Do công ty A thanh toán trước 100% trị giá hợp đồng
nên được hưởng chính sách chiết khẩu ( thanh toán ) từ công ty B là 5 USD/đôi (-)
Xác định trị giá tính thuế đối với lỗ hàng trên theo phương pháp trị giá giao dịch của
hàng hóa nhập khẩu. Tỷ giá USDNND là 24.000 Giải
Giá thực tế thanh toán = 1000 x 100 = 100 000 USD
Các khoản điều chỉnh cộng
- Phí bản quyền = 10 000 USD
- CP VT và BH quốc tế = 5 x 100 = 500 USD
- CP bao bì đóng gói = 500 USD
Các khoản điều chỉnh trừ
- Giảm giá = 5 x 100 = 500 USD
TGHQ của hàng = 100 000 + 10 000 + 500 + 500 500 = 110 000 USD
Bài 8. Doanh nghiệp A nhập khẩu lô hàng dầy chuyền thiết bị sản xuất từ công ty B ở Ấn
Độ với đơn giá CIF theo hợp đồng là 146 300 USD bao gồm:
- Giá bán thiết bị ở tinh trạng tháo rời: 103.000 USD ( k ảnh hưởng)
- Chi phí lắp đặt máy tại Nhà máy của Doanh nghiệp A: 12.000 USD (- ps sau NK)
- Chi phí bản quyền sử dụng 30.000 USD (thuộc khoản cộng nhưng đã gồm trong giá nên k cộng )
- Chi phí vận chuyển từ Nhà máy công ty B đến cảng đi ở Ấn Độ: 600 USD (đã gồm trong giá )
- Chi phí vận chuyển từ cảng đi Ấn Độ đến TP HCM: 500 USD ( đã gồm trong giá )
- Chi phí bảo hiểm quốc tế: 200 USD. ( đã gồm trong giá )
Do phải vận chuyển lộ hàng này từ Cảng Sài Gòn về đến Bình Dương nên DN A nhờ công
ty Dịch vụ C lo việc vận chuyển từ TP.HCM về đến Bình Dương, chi phí công ty dịch vụ
C đưa ra bao gồm:
Chi phí vận chuyển từ TPHCM về Bình Dương: 600 USD. ( k nằm trong giá nên không trừ)
Chi phí bảo hiểm nội địa: 200 USD. ( k nằm trong giá nên không trừ)
Ngoài ra, DN A phải trả công ty môi giới C là đại lý bán hàng của công ty B một khoản phí
là 0,5% giá trị hợp đồng(+). Xác định trị giá tính thuế đối với lô hàng trên theo phương
pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu. Tỷ giá USDND là 24.000 Giải
Giá trị giao dịch = 146 300 USD
Các khoản điều chỉnh cộng
- Phí môi giới A trả cho C = 146 300 x 0,5% =731,5 Usd
Các khoản điều chỉnh trừ :
- Chi phí lắp đặt máy tại Nhà máy của Doanh nghiệp A: 12.000 USD
TGHQ = 146 300 + 731,5 – 12 000 = 135 031.5 USD
Bài 9. Công ty A ở Việt Nam đặt Công ty B ở Mỹ gia công 5.000 đĩa DVD với trị giá hợp
đồng là 100.000 USD là tiền gia công đĩa (NK)
Công ty A gửi đĩa gốc sang Mỹ. Chi phi để Công ty A làm ra đĩa gốc tại Việt Nam là 30.000
USD(XK ), gửi chuyển phát nhanh sang Mỹ với chi phí là 30 USD. Đĩa gốc chỉ có thể sử
dụng để sao ra 5.000 bản
Công ty A mua 5.000 đĩa trắng của một nhà sản xuất ở Việt Nam với giá 1 USD/chiếc và
gửi sang cho nhà sản xuất đĩa ở Mỹ (XK ). Chi phí gửi đĩa trắng đến Công ty B là 350 USD.
Sau khi gia công số đĩa DVD, Công ty B sẽ sắp xếp vận chuyển và mua bảo hiểm cho lô
hàng đến văn phòng Công ty A tại Thành phố Hồ Chí Minh với toàn bộ chi phi là 1.900
USD: trong đó chi phí vận chuyển quốc tế là 1.500 USD (+), phí bảo hiểm quốc tế là 300
USD(+), phí vận chuyển và bảo hiểm cho lô hàng từ sân bay Tân Sơn Nhất đến văn phòng
công ty A là 100 USD. Yêu cầu:
Giả sử lô hàng này đáp ứng các điều kiện để áp dụng phương pháp trị giá giao dịch
a. Xác định trị giá hải quan lên bảng nhập khẩu
b. Tính tổng số thuế mà doanh nghiệp phải nộp nếu thuế suất thuế nhập khẩu là 12%,
thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TTĐB là 45%. Thuế suất thuế st = 20% Tỷ
giá tại ngày đăng ký tờ khai hải quan là IUSD = 20.000 VNĐ Giải
a. Giá trị giao dịch = 100 000 USD
Các khoản điều chỉnh cộng
- Chi phí vận chuyển quốc tế là 1.500 USD
- Phí bảo hiểm quốc tế là 300 USD
Các khoản điều chỉnh trừ : k
TGHQ
= 100 000 + 1.500 + 300 = 101 800 USD
b. Thuế NK phải nộp = TGHQ x Tỷ giá x ts = 101 800 x 20 000 x 12% = 244 320 000 VND
Trị giá tính thuế XK = 30 000 + 5000 = 35 000 x 20 000 = 7 000 000 000 VND
Thuế TTĐB =0 Hàng này k chịu thuế TTĐB ( cũng chỉ tính cho hàng NK )
Thuế XK phải nộp = 7 000 000 000 x 20% = 140 000 000 VNĐ
Thuế GTGT phải nộp =( Trị giá tính thuế + Thuế NK ) x ts
=( 101 800 x 20 000 + 244 320 000) x 10% = 228 032 000 VNĐ
Thuế GTGT chỉ liên quan đến hàng NK, k tính cộng thuế XK
Tổng số thuế = 244 320 000 +140 000 000 + 228 032 000 = ….
Bài 10. Công ty X ở Việt Nam nhập một dây chuyền sản xuất bánh kẹo từ Công ty Y ở
Mỹ với giá EXW 180.000 USD. Để mua dây chuyển này, Công ty X đã thuê một đại lý Z
ở Mỹ thay mặt tim mua và đàm phán giá cả với chi phí hoa hồng là 1% trị giá hóa đơn
(k cộng hoa hồng của đại lý mua hàng).
Ngoài ra, Công ty X còn thuê một công ty W tại Hà Lan chuyên về giao nhận để vận
chuyển dây chuyển về đến Việt Nam với giá thỏa thuận trọn gói là 2.930 USD, bao gồm:
- Chi phi vận chuyển nội địa nước xuất khẩu: 500 USD (+)
- Chi phi vận chuyển quốc tế: 1.800 USD (+)
- Chi phi bảo hiểm quốc tế: 450 USD (+)
- Chi phi vận chuyển từ cảng Hải Phòng đến nhà máy của Công ty X tại Hà Nội: 180
USD Đối với quãng đường từ Hải Phòng đến Hà Nội, Công ty X đã mua bảo hiểm cho lỗ
hàng với phí bảo hiểm là 80 USD. ( thuộc khoản trừ nhưng k nằm trong giá EXW nên k
trừ ) Để hỗ trợ công tác lắp đặt hướng dẫn hoạt động của dây chuyển sản xuất tại Việt
Nam, công ty Y cử 1 đoàn chuyên viên sang Việt Nam để hướng dẫn với chi phí hướng dẫn là
3.000 USD do công ty X chi trả .Khoản chi phí này được ghi rõ trong hợp đồng, và có hoá
đơn đầy đủ. Giả sử lô hàng này đáp ứng các điều kiện để áp dụng phương pháp trị giá giao
dịch. Hãy xác định trị giá hải quan lô hàng nhập khẩu. Giải
Giá trị giao dịch của lô hàng = 180 000
a. Các khoản điều chỉnh cộng:
- Chi phi vận chuyển nội địa nước xuất khẩu: 500 USD
- Chi phi vận chuyển quốc tế: 1.800 USD
- Chi phi bảo hiểm quốc tế: 450 USD
Các khoản điều chỉnh trừ :
-CP hướng dẫn : 3000 USD
TGHQ = 180 000 + 500 + 1800 + 450 – 3000 = 179 750 USD
Bài 11. Công ty A ở Việt Nam ký hợp đồng nhập khẩu 1.000 đôi giầy nhãn hiệu Adidas từ
công ty B ở Đức với đơn giá FOB 100 USD/đôi. Để tim được người bán là công tyB, công
ty A phải trả 1 khoản môi giới cho công ty C là đại lý mua hàng của mình 10 000 USD (+
CP môi giới ). Chi phi vận tải và bảo hiểm quốc tế là 5 USD/đôi.(+) Ngoài số tiền ghi trên
hóa đơn công ty A còn phải trả 5000 USD cho công ty D để thanh toán khoản nợ của công
ty B ( tính vào trị giá giao dịch ( giá tt thanh toán) tức là ngoài số tiền hàng thì còn phải trả
tiền này => tổng số tiền phải thanh toán )
Ngoài ra, số lượng giày mà công ty A nhập khẩu sẽ được bán trong thị trường nội địa cho
dịp Giáng sinh nên công ty A đã hỗ trợ thiết kế ( A làm thiết kế luôn )và nguyên liệu bao
bì cho công ty B để sản xuất và đóng gói sản phẩm. Chi phí thiết kế là 5.000 USD (không
được cộng vì không phải bản thiết kế được làm ngoài nước của cty A ) và chi phí nguyên
liệu bao bì đóng gói là 500 USD (+). Do công ty A thanh toán trước 100% trị giá hợp đồng
nên được hưởng chính sách chiết khẩu ( thanh toán ) từ công ty B là 10 USD/đôi (-)
Xác định trị giá tính thuế đối với lỗ hàng trên theo phương pháp trị giá giao dịch của
hàng hóa nhập khẩu. Tỷ giá USDNND là 24.000 Giải
Giá thực tế thanh toán của lô hàng là = 1000 x 100 + 5000 = 105 000 USD
Các khoản điều chỉnh cộng
- CP môi giới = 10 000 USD
- CP VT và BH quốc tế = 5 x 1000 = 5 000 USD
- CP đóng gói = 500 USD
Các khoản điều chỉnh trừ
- Nhận chiết khấu = 10 x 1000 = 10 000 USD
Trị giá hải quan = 105 000 + 10 000 + 5 000 + 500 10 000 = 110 500 USD ho Giải
Giá thanh toán thực tế : 5 x 20 000 = 100 000 USD
Các khoản điều chỉnh cộng
- CP hoa hồng cho đại lý = 1% x 100 000 = 1000 USD
- Phí bản quyền = 3000 USD - CP VTQT = 2000 USD - CP BHQT = 500 USD
Các khoản điều chỉnh trừ: K có
TGHQ của lô hàng là : 100 000 + 1000 + 3000 + 2000 + 500 = 106 500 USD