Bài tập trắc nghiệm công pháp quốc tế | Trường Đại học Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội

Nội dung “mỗi quốc gia có quyền tự lựa chọn và phát triển chế độ chính trị, xã hội, kinh tế và văn hóa của mình” là thuộc nguyên tắc nào của Luật quốc tế: Tài liệu giúp bạn tham khảo và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 46342576
1. Nguồn hình thức của luật quốc tế là:
A. Không chứa đựng các quy phạm cụ thể để điều chỉnh trực tiếp các quan hệ
xã hội.
B. Chứa đựng các quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh trực tiếp các quan hệ xã
hội
C. Là nguồn thành văn
D. Là các tập quốc quốc tế
2. Việc loại bỏ những nội dung lạc hậu trong luật quốc tế và ghi nhận
những nội dung tiến bộ thuộc đặc điểm nào của các nguyên tắc?
A. Tính bắt buộc chung
B. Tính tương h
C. Tính kế thừa
D. Tính phổ biến
3. Hội quốc liên (Liên hiệp quốc) ra đời năm nào?
A. 1919
B. 1920
C. 1929
D. 1909
4. Được thừa nhận rộng rãi của Luật quốc tế” thuộc đặc điểm nào của các
nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế?
A. Tính phổ biến
B. Tính kế thừa
C. Tính bao trùm
D. Tính bắt buộc chung
5. Đâu là nguyên tắc cổ xưa nhất trong luật quốc tế?
A. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền của giữa các quốc gia
B. Nguyên tắc tận tâm thực hiện các cam kết quốc tế
C. Không có đáp án nào đúng
D. Nguyên tắc các quốc gia giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp
hòa bình
6. " ………………là hình thức pháp lý chứa đựng quy tắc xử sự chung,
hình thành trong thực tiễn quan hệ lao động quốc tế và được các chủ thể
của luật quốc tế thừa nhận là luật"
A. Quy phạm luật quốc tế
B. Các quy tắc pháp luật chung
C. Điều ước quốc tế
D. Tập quán quốc tế
7. Việc đặt tên Điều ước quốc tế là:
A. Do quốc gia tự quy định
lOMoARcPSD| 46342576
B. Do Liên hiệp quốc quy định cho các quốc gia
C. Do thành viên của các Điều ước quốc tế tha thuận
D. Do các chủ thể của luật quốc tế thỏa thuận
8. Tác phẩm “Luật chiến tranh và hòa bình; “Tự do biển cả” ra đời từ
thời kỳ nào của Luật quốc tế?
A. Luật quốc tế hiện đại
B. Luật quốc tế trung đại
C. Luật quốc tế cổ đại
D. Luật quốc tế cận đại
9. Nguyên tắc “Cm dùng vũ lực và đe dọa dùng vũ lực trong quan hệ quốc
tế” được hình thành trong thời kỳ nào của luật quốc tế?
A. Luật quốc tế hiện đại
B. Luật quốc tế cận đại
C. Luật quốc tế cận đại
D. Luật quóc tế cổ đại
10.Nội dung “Mỗi quốc gia có nghĩa vụ tôn trọng quyền năng chủ thể của
các quốc gia khác” thuộc nội dung của nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc hòa bình giải quyết các tranh chấp quốc tế
B. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác
C. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia
D. Nguyên tắc cấm đe dọa dùng vũ lực hay dùng vũ lực
11.Các quốc gia không được ký kết điều ước quốc tế mới mâu thuẫn với
nghĩa vụ của mình trong điều ước quốc tế đã ký với quốc gia khác là:
A. Là thực hiện nguyên tắc quyền dân tộc tự quyết
B. Là việc thừa nhận pháp luật quốc tế
C. Là hành vi vi phạm pháp luật quốc tế
D. Là thực hiện nguyên tắc tận tâm thực hiện các cam kết quốc tế
12.Quan điểm cho rằng Luật quốc tế và luật quốc gia là hai hệ thống pháp
luật độc lập không có mối liên hệ gì với nhau là thuộc trường phái:
A. Nhất thể luận
B. Nhất nguyên luận
C. Pháp điển hóa
D. Nhị nguyên luận
13.Giá trị pháp lý của tập quán quốc tế:
A. Có vị trí độc lập so với điều ước quốc tế
B. Có vị trí cao hơn Điều ước quốc tế
C. Có vị trí phụ thuộc vào Điều ước quốc tế
D. Không có vị trí trong việc áp dụng
lOMoARcPSD| 46342576
14. Nội dung “mỗi quốc gia có quyền tự lựa chọn và phát triển chế độ chính
trị, xã hội, kinh tế và văn hóa của mình” là thuc nguyên tắc nào của
Luật quốc tế:
A. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền của giữa các quốc gia
B. Nguyên tắc các quốc gia giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp
hòa bình
C. Nguyên tắc tận tâm thực hiện các cam kết quốc tế
D. Nguyên tắc tôn không can thiệp vào công việc nội b của quốc gia khác
15.Điều ước quốc tế nào là điều chỉnh về trình tự ký kết điều ước quốc tế?
A. Công ước Viên 1969
B. Công ước Viên 1961
C. Công ước Viên 1968
D. Công ước Viên 1963
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46342576
1. Nguồn hình thức của luật quốc tế là:
A. Không chứa đựng các quy phạm cụ thể để điều chỉnh trực tiếp các quan hệ xã hội.
B. Chứa đựng các quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh trực tiếp các quan hệ xã hội C. Là nguồn thành văn
D. Là các tập quốc quốc tế
2. Việc loại bỏ những nội dung lạc hậu trong luật quốc tế và ghi nhận
những nội dung tiến bộ thuộc đặc điểm nào của các nguyên tắc? A. Tính bắt buộc chung B. Tính tương hỗ C. Tính kế thừa D. Tính phổ biến
3. Hội quốc liên (Liên hiệp quốc) ra đời năm nào? A. 1919 B. 1920 C. 1929 D. 1909
4. Được thừa nhận rộng rãi của Luật quốc tế” thuộc đặc điểm nào của các
nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế? A. Tính phổ biến B. Tính kế thừa C. Tính bao trùm D. Tính bắt buộc chung
5. Đâu là nguyên tắc cổ xưa nhất trong luật quốc tế?
A. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền của giữa các quốc gia
B. Nguyên tắc tận tâm thực hiện các cam kết quốc tế
C. Không có đáp án nào đúng
D. Nguyên tắc các quốc gia giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình
6. " ………………là hình thức pháp lý chứa đựng quy tắc xử sự chung,
hình thành trong thực tiễn quan hệ lao động quốc tế và được các chủ thể
của luật quốc tế thừa nhận là luật"

A. Quy phạm luật quốc tế
B. Các quy tắc pháp luật chung C. Điều ước quốc tế D. Tập quán quốc tế
7. Việc đặt tên Điều ước quốc tế là:
A. Do quốc gia tự quy định lOMoAR cPSD| 46342576
B. Do Liên hiệp quốc quy định cho các quốc gia
C. Do thành viên của các Điều ước quốc tế thỏa thuận
D. Do các chủ thể của luật quốc tế thỏa thuận
8. Tác phẩm “Luật chiến tranh và hòa bình”; “Tự do biển cả” ra đời từ
thời kỳ nào của Luật quốc tế?
A. Luật quốc tế hiện đại
B. Luật quốc tế trung đại
C. Luật quốc tế cổ đại
D. Luật quốc tế cận đại
9. Nguyên tắc “Cấm dùng vũ lực và đe dọa dùng vũ lực trong quan hệ quốc
tế” được hình thành trong thời kỳ nào của luật quốc tế?
A. Luật quốc tế hiện đại
B. Luật quốc tế cận đại
C. Luật quốc tế cận đại
D. Luật quóc tế cổ đại
10.Nội dung “Mỗi quốc gia có nghĩa vụ tôn trọng quyền năng chủ thể của
các quốc gia khác” thuộc nội dung của nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc hòa bình giải quyết các tranh chấp quốc tế
B. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác
C. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia
D. Nguyên tắc cấm đe dọa dùng vũ lực hay dùng vũ lực
11.Các quốc gia không được ký kết điều ước quốc tế mới mâu thuẫn với
nghĩa vụ của mình trong điều ước quốc tế đã ký với quốc gia khác là:
A. Là thực hiện nguyên tắc quyền dân tộc tự quyết
B. Là việc thừa nhận pháp luật quốc tế
C. Là hành vi vi phạm pháp luật quốc tế
D. Là thực hiện nguyên tắc tận tâm thực hiện các cam kết quốc tế
12.Quan điểm cho rằng Luật quốc tế và luật quốc gia là hai hệ thống pháp
luật độc lập không có mối liên hệ gì với nhau là thuộc trường phái: A. Nhất thể luận B. Nhất nguyên luận C. Pháp điển hóa D. Nhị nguyên luận
13.Giá trị pháp lý của tập quán quốc tế:
A. Có vị trí độc lập so với điều ước quốc tế
B. Có vị trí cao hơn Điều ước quốc tế
C. Có vị trí phụ thuộc vào Điều ước quốc tế
D. Không có vị trí trong việc áp dụng lOMoAR cPSD| 46342576
14. Nội dung “mỗi quốc gia có quyền tự lựa chọn và phát triển chế độ chính
trị, xã hội, kinh tế và văn hóa của mình” là thuộc nguyên tắc nào của Luật quốc tế:
A. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền của giữa các quốc gia
B. Nguyên tắc các quốc gia giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình
C. Nguyên tắc tận tâm thực hiện các cam kết quốc tế
D. Nguyên tắc tôn không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác
15.Điều ước quốc tế nào là điều chỉnh về trình tự ký kết điều ước quốc tế? A. Công ước Viên 1969 B. Công ước Viên 1961 C. Công ước Viên 1968 D. Công ước Viên 1963