Bài tập: Trong năm học 2022-2023 vừa qua, các trường tiểu học đang đánh giá và khen thưởng học sinh theo thông tư nào ? So sánh sự giống và khác nhau giữa các thông tư đánh giá học sinh tiểu học đang được sử dụng gần đây | Trường Đại Học Thủ Đô Hà Nội
Bài tập: Trong năm học 2022-2023 vừa qua, các trường tiểu học đang đánh giá và khen thưởng học sinh theo thông tư nào ? So sánh sự giống và khác nhau giữa các thông tư đánh giá học sinh tiểu học đang được sử dụng gần đây của Trường Đại Học Thủ Đô Hà Nội. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 8 trang giúp bạn tham khảo, ôn tập và hoàn thành tốt bài tập của mình đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
Họ và tên: Hoàng Quỳnh Hoa MSV: 221000047
Lớp: GDTH D2021C
Bài tập học phần: GIÁO DỤC HỌC TIỂU HỌC
ĐỀ BÀI: Trong năm học 2022 -2023 vừa qua, các trường tiểu học đang đánh giá và khen thưởng học sinh theo thông tư nào? So sánh sự giống và khác nhau giữa các thông tư đánh giá học sinh tiểu học đang được sử dụng gần đây.
Bài làm
Trong năm học 2022 – 2023 vừa qua, các trường tiểu học đang đánh giá và khen thưởng học sinh học sinh lớp 4, lớp 5 tiếp tục được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT. Đối với học sinh lớp 1, lớp 2, lớp 3 được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT.
So sánh sự giống và khác nhau giữa thông tư số 27/2020/TT- BGDĐT; thông tư 22/2016/TT-BGDĐT và thông tư 30/2014/TT- BGDĐT.
- Giống nhau
- Đều đánh giá học sinh qua đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì (Giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II, cuối năm học)
- Đánh giá về năng lực, phẩm chất: Vào giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II và cuối năm học, giáo viên chủ nhiệm căn cứ vào các biểu hiện liên quan đến nhận thức, kĩ năng, thái độ trong quá trình đánh giá thường xuyên về sự hình thành và phát triển từng năng lực, phẩm chất của mỗi học sinh, tổng hợp theo các mức sau:
- Tốt: đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục, biểu hiện rõ và thường xuyên.
- Đạt: đáp ứng được yêu cầu giáo dục, biểu hiện nhưng chưa thường xuyên.
- Cần cố gắng: chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu giáo dục, biểu hiện chưa rõ.
- Hồ sơ đánh giá đều bao gồm học bạ và bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp.
- Khác nhau
Thông tư số 30/2014/TT- BGDĐT | Thông tư số 22/2016/TT- BGDĐT | Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT | |||
Hiệu lực thi hành | 15/10/2014 | 06/11/2016 | 20/10/2020 | ||
Lộ trình thực hiện |
| - | Từ năm học 2020 – | ||
2021 đối với lớp 1.
|
Đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất của hs | Cuối kì I và cuối năm học | Giữa kì I, cuối kì I, Giữa kì II và cuối năm học | Giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, Giữa học kỳ II và cuối năm học |
|
|
| |
- Có 3 NL + Tự phục vụ, tự quản + Giao tiếp, hợp tác + Tự học và giải quyết vấn đề | - Có 3 NL + Tự phục vụ - tự quản + Hợp tác + Tự học và giải quyết vấn đề | - Những năng lực cốt lõi : 10 NL + 3NLC: tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; + 7NLĐT: ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mĩ, thể chất. | |
- Có 4 PC: + Chăm học, chăm làm ; tích cực tham gia các hoạt dộng giáo dục + Tự tin, tự | - Có 4 PC: + Chăm học – chăm làm + Tự tin – trách nhiệm + Trung thực – kỉ | - Có 5 PC: + Yêu nước + Nhân ái + Chăm chỉ + Trung thực + Trách nhiệm |
trọng, tự chịu | luật | ||
trách nhiệm; | + Đoàn kết – yêu | ||
+ Trung thực, kỉ | thương | ||
luật, | |||
đoàn kết; | |||
+ Yêu gia đình, | |||
bạn và những | |||
người khác; yêu | |||
trường, lớp, quê | |||
hương, đất | |||
nước. | |||
Giữa kì I, cuối kì | Giữa học kỳ I, cuối | ||
Đánh | Cuối kì I và | I, | học kỳ I, |
giá kết | cuối năm học | Giữa kì II và | Giữa học kỳ II và |
quả | cuối năm học | cuối năm học | |
học tập |
|
|
| |
- Mức 1: Nhận biết, nhớ | - Mức 1: Nhận biết, nhắc |
|
| lại...
2: Hiểu
- Mức 4: Vận dụng để giải quyết vấn đề mới... | sắp xếp - Mức 3: Vận dụng | |
Hồ sơ đánh giá | 5 loại:
(nếu có) | 2 loại: Hồ sơ đánh giá gồm Học bạ và Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp. | 2 loại: Hồ sơ đánh giá từng năm học của mỗi học sinh gồm Học bạ và Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp |
- Giấy chứng |
nhận, giấy khen, xác nhận thành tích của học sinh trong năm học (nếu có). | |||
Khen thưởn g |
tổng hợp và lập |
khen cho học sinh:
2. Học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng.” |
|
danh sách đề nghị hiệu trưởng tặng giấy khen hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng. | lực hoặc có việc làm tốt. | những | ||
2. Nội dung, số lượng học sinh được khen thưởng, tuyên dương do hiệu trưởng quyết định. |