Bài tập: Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa Ngữ Văn 8 | Cánh diều
Bài tập: Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa Ngữ Văn 8 | Cánh diều. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 13 trang tổng hợp các kiến thức chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!
Chủ đề: Bài 2: Thơ sáu chữ, bảy chữ (CD)
Môn: Ngữ Văn 8
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Bài tập Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa I. Lý thuyết 1. Từ đồng nghĩa a. Định nghĩa
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống với nhau hoặc gần giống nhau. Một từ
nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. b. Ví dụ
Từ đồng nghĩa với siêng năng: cần cù, chăm chỉ c. Phân loại
Từ đồng nghĩa có hai loại: những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt về sắc
thái nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau). c. Cách sử dụng
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng
như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện
đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. 2. Từ trái nghĩa a. Định nghĩa
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Ví dụ (xấu - tốt, trắng - đen, nóng - lạnh...).
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. b. Ví dụ
Các từ trái nghĩa như: xinh - xấu, cao - thấp, xa - gần, đen - trắng,... c. Cách sử dụng
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thế đối, tạo các hình tượng tương phản gây ấn
tượng mạnh mẽ làm cho lời nói thêm sinh động. II. Luyện tập
Bài 1. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau: - gan dạ - nhà thơ - mổ xẻ - của cải - nước ngoài - chó biển - đòi hỏi - năm học - loài người - thay mặt Đáp án: - gan dạ: dũng cảm - nhà thơ: thi nhân - mổ xẻ: phẫu thuật
- của cải: gia tài, gia sản
- nước ngoài: ngoại quốc - chó biển: hải cẩu - đòi hỏi: yêu cầu - năm học: niên khóa
- loài người: nhân loại - thay mặt: đại diện
Bài 2. Tìm các từ trái nghĩa với những từ sau in đậm: - tươi: ⚫ cá tươi ⚫ hoa tươi - yếu: ⚫ ăn yếu ⚫ học lực yếu - xấu: ⚫ chữ xấu ⚫ đất xấu Đáp án:
Tìm các từ trái nghĩa với những từ sau in đậm: - tươi: ⚫ cá tươi: ươn ⚫ hoa tươi: héo - yếu: ⚫ ăn yếu: khỏe
⚫ học lực yếu: giỏi - xấu:
⚫ chữ xấu: đẹp
⚫ đất xấu: tốt
Bài 3. Từ nào không đồng nghĩa với các từ còn lại:
a. tổ quốc, tổ tiên, giang sơn, đất nước, quốc gia
b. mênh mông, bao la, bát ngát, rộng lớn, lung linh
c. vắng vẻ, hiu quạnh, hiu hắt, vắng ngắt, vắng mặt
d. thật thà, ngay thẳng, trung thực, thẳng thắn, dối trá Đáp án: a. tổ tiên b. lung linh c. vắng mặt d. dối trá
Bài 4. Tìm các từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau. Đặt câu với 2 trong các từ vừa tìm được. - chó biển - ngựa đá - cùng năm - anh em - bạn bè - trời đất - trăng sáng - mãi mãi Đáp án: - chó biển: hải cẩu - ngựa đá: thạch mã - cùng năm: đồng niên - anh em: huynh đệ - bạn bè: bằng hữu
- trời đất: thiên địa - trăng sáng: minh nguyệt - mãi mãi: vĩnh viễn Đặt câu:
- Đàn hải cẩu trông thật đáng yêu làm sao!
- Thiên địa vẫn tuần hoàn.
Bài 5. Điền các từ thích hợp vào chỗ trống: - Sống dở … dở - Thất bại là mẹ …
- Một miếng khi … bằng một gói khi no - Lên thác … ghềnh
- Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy … - Trước lạ sau … - Học … quên sau - Đi ngược về ... - … nhà rộng bụng - Anh em như thể chân tay
… đùm bọc … đỡ đần Đáp án:
- Sống dở chết dở
- Thất bại là mẹ thành công
- Một miếng khi đói bằng một gói khi no
- Lên thác xuống ghềnh
- Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy lại
- Trước lạ sau quen
- Học trước quên sau
- Đi ngược về xuôi
- Hẹp nhà rộng bụng - Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
Bài 6. Tìm các từ trái nghĩa với các từ sau: nhanh nhẹn, lười biếng, tốt bụng, hạnh phúc, xấu xí. Đáp án: nhanh nhẹn - chậm chạp lười biếng - chăm chỉ tốt bụng - xấu xa hạnh phúc - bất hạnh xấu xí - chăm chỉ
Bài 7. Điền từ ngữ địa phương vào bảng sau: Từ ngữ toàn dân Từ ngữ địa phương hổ bố mẹ trái dứa (quả) roi bát hát
Nhận xét về các từ trên. Đáp án: Từ ngữ toàn dân Từ ngữ địa phương hổ
beo, hùm, cọp, ông ba mươi bố tía, thầy, ba mẹ má, bầm, u trái quả dứa thơm (quả) roi (quả) mận bát tô, chén hát hò, ca
=> Nhận xét: các từ trên là những từ đồng nghĩa.
Bài 8. Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây: a. ăn, xơi, chén b. cho, tặng, biếu c. yếu đuối, yếu ớt d. xinh, đẹp e. tu, nhấp, nốc Đáp án: a. ăn, xơi, chén
- ăn: sắc thái trung tính
- xơi: sắc thái trang trọng, lịch sự
- chén: sắc thái suồng sã, thân mật b. cho, tặng, biếu
- cho: thường dùng với người thấp vai hơn
- tặng: sắc thái thân mật, thường dùng với người có vai ngang hàng
- biếu: sắc thái kính trọng, lịch sự, thường dùng với người có vai cao hơn c. yếu đuối, yếu ớt
- yếu đuối: sắc thái trung tính
- yếu ớt: mang sắc thái chê bai d. xinh, đẹp
- xinh: nhận xét về vẻ bên ngoài
- đẹp: thường đánh giá cả về bên trong lẫn bên ngoài e. tu, nhấp, nốc
- tu: uống nhiều, liền mạch
- nhấp: nhỏ nhẹ, từ tốn
- nốc: vội vã, liên tục
Bài 9. Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa. Đáp án: Mẫu 1
Trong cuộc đời mỗi người, ai sinh ra mà không có quê hương. Tôi cũng vậy. Quê
hương tôi vốn là một vùng nông thôn trù phú với những cánh đồng rộng mênh
mông. Nhưng thời gian qua đi, với sự phát triển của khoa học công nghệ, làng quê
tôi đã dần thay đổi. Những căn nhà mái ngói cổ kính theo thời gian đã nhường chỗ
cho nhà cao tầng hiện đại. Con đường cũng được đổ bê tông khang trang và tiện
nghi hơn. Ngay cả người dân cũng trở nên hiện đại hơn. Dẫu vậy, đối với tôi, quê
hương vẫn là một điều gì đó rất đỗi thân thương và đáng tự hào.
- Từ trái nghĩa: cổ kính - hiện đại. Mẫu 2
Quê hương - nơi vô cùng quan trọng với mỗi người. Đối với riêng em, tình yêu quê
hương thật sâu đậm biết bao. Quê hương em là một vùng ven biển thuộc đồng bằng
duyên hải Trung bộ. Mỗi khi rảnh rỗi, em lại cùng với các anh chị ra biển chơi. Gió
biển lồng lộng. Tiếng sóng vỗ ào ạt. Bãi cát vàng trải dài. Bầu trời lúc này thật cao,
không một gợn mây. Mặt trời lên cao, tỏa ánh nắng xuống khiến mặt biển long
lanh ánh vàng. Không chỉ có thiên nhiên mà con người ở quê hương em thật thà và
nồng hậu lắm. Người dân quê em làm ăn vất vả, bận rộn quanh năm. Nhưng họ vẫn
luôn lạc quan, yêu đời. Vào những ngày hè, khách du lịch đến tắm biển rất nhiều.
Họ đều cảm thấy vui vẻ vì sự đón tiếp nhiệt tình của con người quê em. Em mong
rằng khách du lịch sẽ biết đến quê em nhiều hơn nữa. Em cũng tự nhủ sẽ cố gắng
học tập thật chăm chỉ để mai này trở về xây dựng quê hương.
Từ trái nghĩa: rảnh rỗi - bận rộn
Bài 10. Viết một đoạn văn có sử dụng từ đồng nghĩa. Đáp án: Mẫu 1
Mùa xuân là mùa bắt đầu của một năm, cũng là mùa đẹp nhất trong năm. Khi mùa
xuân đến, cảnh vật như vừa lấy lại sức sống mới. Tiết trời se lạnh, gió thổi man
mác. Từng đợt gió nhẹ thoảng qua, cành lá khẽ lung lay để lộ ra những giọt sương
long lanh huyền ảo. Mặt trời vừa mới nhô lên tỏa ánh nắng sưởi ấm vạn vật. Chim
hót ríu rít đón chào ngày mới. Trong vườn, chị Hồng chợt tỉnh giấc rồi hòa vào
đám bạn đang đua nhau khoe sắc. Các chú bướm bay rập rờn cùng bầy ong thợ
chăm chỉ hút mật làm cho khu vườn thêm nhộn nhịp. Những bông hoa mai vàng
thắm bừng nở báo hiệu một mùa xuân ấm áp đã đến. Khung cảnh khu vườn như
một bức tranh thiên nhiên rực rỡ được họa sĩ nào đó vẽ lên. Mùa xuân đến, con
người cũng cảm thấy hân hoan hơn. Chúng ta chào đón một năm mới đến với
những niềm vui mới. Mùa xuân gắn với ngày tết cổ truyền của dân tộc. Người lớn
rộn ràng chuẩn bị để đón tết. Trẻ em thích thú vì được sắm sửa quần áo mới. Các
khu chợ ngày tết thật đông đúc. Nhưng tôi thích nhất là mỗi ngày tết, gia đình mình
được sum họp bên nhau trong đêm giao thừa với mâm cơm ấm áp sau một năm
làm việc bận rộn. Mọi người cùng trò chuyện về một năm cũ đã qua, hứa hẹn về
một năm mới sắp đến… Một mùa xuân tuyệt vời biết bao!
Từ đồng nghĩa: tấp nập, đông đúc Mẫu 2
Dân tộc Việt Nam vốn giàu truyền thống tương thân tương ái. Trong quá khứ,
chúng ta đã đoàn kết lại, đùm bọc lẫn nhau vượt qua hai cuộc kháng chiến chống
Pháp và chống Mỹ. Năm 1945, khi nhân dân ta phải đối mặt với “giặc đói”, chủ
tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào “Một nắm khi đói, bằng một gói khi
no” được nhân dân hưởng ứng. Các hũ gạo cứu đói đã thể hiện tinh thần của người
dân Việt Nam. Đến hiện tại, tinh thần đó vẫn được giữ gìn và phát huy. Nhiều
chương trình từ thiện đã thể hiện được tinh thần nhân ái giữa con người. Có thể kể
đến những cái tên quen thuộc như “Cặp lá yêu thương”, “Việc tử tế”... của Đài
truyền hình Việt Nam đã giúp đỡ được biết bao mảnh đời khó khăn trong xã hội…
Ngay trong những ngày đầy sóng gió của năm 2020 vừa qua, khi đất nước phải đối
mặt với đại dịch Covid-19 thì tinh thần ấy lại càng lớn mạnh. Đó là những điểm
phát lương thực thực phẩm miễn phí cho những người khó khăn. Những chính sách
hỗ trợ từ Đảng và Nhà nước đến những người nghèo. Hay những y bác sĩ nguyện
xung phong lên tuyến đầu chống dịch. Họ không ngại phải đối mặt với nguy cơ
nhiễm bệnh để có thể cứu chữa cho bệnh nhân của mình. Hình ảnh bác sĩ với
những vết hằn đỏ trên mặt vì phải đeo khẩu trang liên tục ngày này qua ngày khác
thật sự khiến chúng ta cảm thấy xúc động. Như vậy, thế hệ mai sau có trách nhiệm
bảo vệ những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Từ đồng nghĩa: giữ gìn, bảo vệ