Bài tập tự luận Cho vay từng phần có lời giải

Bài tập tự luận Cho vay từng phần có lời giải của Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|36477832
BÀI TẬP CHO VAY TỪNG LẦN
BÀI 1:
Để thực hiện kế hoạch kinh doanh 6 tháng cuối năm 200X, DN A lập
kế hoạch kinh doanh cho quý III, kèm các hồ sơ cho vay vốn lưu động gửi
đến NHTM A. Trong giấy đề nghị vay vốn của DN, mức xin vay là 721,5
trđ. Qua thẩm định hồ sơ cho vay, NH xác định được các số liệu như sau:
- Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào trong
quý là
885,5 trđ
- Chi phí trả lương và tiền công nhân viên là
566,8 trđ
- Chi phí quản lý kinh doanh chung là
121,65 trđ
- Chi phí khấu hao nhà xưởng và thiết bị
241 trđ
- Tổng số VLĐ tự có của KH A
721,25 trđ
- Giá trị TS thế chấp là
1023,5 trđ
Tại thời điểm này NH tiến hành xây dựng kế hoạch cân đối vốn KD quý
II/200X cho thấy:
Nguồn vốn của NH bao gồm:
- VHĐ : 132951 trđ, trong đó VHĐ có kì hạn trên 24 tháng là 1500 trđ
- VTC : 15370 trđ
- Vốn nhận điều hòa: 34955,35 tr
- Vốn khác : 8848,75 tr
NH căn cứ vào khả năng nguồn vốn có thể bố trí cho KH A số dư nợ KH
bằng 0,4% số vốn sử dụng vào KD.
Y/c: Theo anh (chị) mức vốn KH A đề nghị NH A có hợp lý hay không? Vì
sao?
Biết rằng:
- Tỷ Lệ DTBB là 2%
- Tỷ Lệ DTĐBKNTT là 8%
- NH thường cho vay tối đa bằng 70% giá trị TS thế chấp.
- Để thực hiện kế hoạch SXKD trên, Dn còn vay của TCTD Z là 87,75
tr.
BG:
lOMoARcPSD|36477832
Tổng CPSXKD cần thiết = 855,5 + 566,8 + 121,65 = 1543,95
tr Nhu cầu vay VLĐ =Tổng CPSXKD cần thiết – VTC V khác
= 1543,95 - 721,25 - 87,75
= 734,95 tr
Khả năng cho vay của NH dựa trên TSĐB
= 1023,5 x 70% = 716,45 tr
Khả năng cho vay của NH dựa trên VTC
DTBB + DTĐBKNTT = 132951 x 2% + 132951 x 8% = 13295,1 tr
Tổng NV của NH = VHĐ + VTC + Vốn NĐH + V khác
= 132951 + 15370 + 34955,35 + 8848,75
= 192125,1
Khả năng NV của NH = 192125,1 – 13295,1 = 178830 trđ
Khả năng cho vay của NH dựa trên vốn = 177830 x 0,4% = 715,32 tr
Mức cho vay tối đa là 715,32 trđ < 721,5 trđ
Mức vốn KH A đề nghị là không hợp lý.
BÀI 2:
Công ty TNHH A có nhu cầu vay vốn từng lần để thực hiện hợp
đồng xuất khẩu hàng cho 1 nhà nhập khẩu Nga. Tổng giá trị hợp đồng đã
được quy đổi: 8040 trđ (giả thiết hợp đồng đảm bảo nguồn thanh toán chắc
chắn), thời gian giao hàn thỏa thuận trong hợp đồng là 17/11/10. Bên nhập
khẩu ứng trước tiền hàng là 1875 trđ, số tiền còn lại sẽ được thanh toán sau
khi giao hàng 2 tháng.
Để thự hiện hợp đồng, cty cần thực hiện những khoản chi phí sau:
- Chi phí mua NVL: 3885 tr
- Chi phí trả công lao động : 975 tr
- Khấu hao TSCĐ: 2040 tr
- Các chi phí khác: 128 tr
Công ty xuất trình hợp đồng mua nguyên liệu ký ngày 15/08/10 điều
kiện thanh toán sau 1 tháng để đề nghị NH cho vay. Khoản vay được đảm
bảo bằng TS thế chấp với giá thị trường 5700 tr với đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Y/c:
1. Hãy cho biết NH có nên giải quyết cho vay đôú với cty A
hay không?
2. Xác định mức cho vay, thời hạn cho vay?Biết:
- Lãi suất cho vay hiện hành 0,9%/tháng
- VTC của cty tham gia vào phương án kinh doanh là 843 tr
lOMoARcPSD|36477832
- NH quy định mức cho vay tối đa bằng 70% TSĐB
BG:
1. NH chỉ đồng ý cho vay khi: Mức sinh lời > Lãi suất cho vay
Mức sinh lời = [(DT CP)/ CP] / thời gian bỏ vốn đầu
Thờ gian bỏ vốn đầu tư = Chu kỳ ngân quỹ
= CKKD GĐ phải trả NB
= GĐ dự trữ + GĐ thu tiền – phải trả NB
= 3 tháng + 2 tháng 1 tháng
= 4 tháng
DT = 8040 tr
CP = 3885 + 975 + 128 + 2040 = 7028
Mức sinh lời = [(8040 -70280) / 7028] / 4 = 0,36 = 3,6 % >
0,9%/tháng
Đồng ý cho vay
2. Hạn mức cho vay
Tổng CPSXKDCT = 3885 + 975 + 128 = 4988 tr
Nhu cầu vay = 4988 – 843 -1875 = 2270
MCV dựa trên TSBĐ = 5700 x 75% = 4275 tr
Mức cho vay là 2270 tr
Thời gian cho vay = thời gian bỏ vốn đầu tư = 4 tháng
BÀI 3:
Công ty A có nhu càu vay NH 5 tỷ để thi công công trình đã trúng
thầu (công trình được đầu tư bằng vốn ngân sách). Thời gian xin vay là 7
tháng, kể từ T6/200X, lãi suất 0,9%/ tháng.
Giá trị hợp đồng công ty nhận thầu 5 tỷ, tg thực hiện HĐtừ ngày
1/6/200X đến 1/11/200X. Bên B ứng trước 10% giá trị hợp dồng và bên B
thanh toán 2 lần, lần đầu vòa cuối tháng 8/200X, giá trị thanh toán lần đầu là
50%. Số tiền còn lại sẽ được thanh toán sau 1 tháng công trình được bàn
giao.
Lãi định mức xây lắp là 10% giá trị HĐ
Y/c:
lOMoARcPSD|36477832
Với các đk trên, hãy tính mức cho vay và thời hạn cho vay tối đa.
Biết :
Công ty dùng vốn tự có và vốn A ứng trước để dự trữ gối đầu.
Đơn vị không sử dụng máy móc để thi công.
BG:
Lãi định mức xây lắp = 10 % x 5000 = 500 tr
CP thực hiện HĐ = 5000 – 500 = 4500 tr
Nhu cầu vay = Tổng CPSXKDCT – VLĐ tự có – Vốn khác
= 4500 (5000 x 10%) = 4000 tr
Hợp đồng 5 tỷ 1/6 31/8 1/11
1/12
Vay 4 tỷ Nhận 2500 Kết thúc HĐ Nhận 2000
ứng trước 500 tr lãi định mức 500 tr
=> thời gian cho vay tối đa là 6 tháng
| 1/4

Preview text:

lOMoARcPSD| 36477832
BÀI TẬP CHO VAY TỪNG LẦN BÀI 1:
Để thực hiện kế hoạch kinh doanh 6 tháng cuối năm 200X, DN A lập
kế hoạch kinh doanh cho quý III, kèm các hồ sơ cho vay vốn lưu động gửi
đến NHTM A. Trong giấy đề nghị vay vốn của DN, mức xin vay là 721,5
trđ. Qua thẩm định hồ sơ cho vay, NH xác định được các số liệu như sau:
- Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào trong 885,5 trđ quý là
- Chi phí trả lương và tiền công nhân viên là 566,8 trđ
- Chi phí quản lý kinh doanh chung là 121,65 trđ
- Chi phí khấu hao nhà xưởng và thiết bị là 241 trđ
- Tổng số VLĐ tự có của KH A là 721,25 trđ
- Giá trị TS thế chấp là 1023,5 trđ
Tại thời điểm này NH tiến hành xây dựng kế hoạch cân đối vốn KD quý II/200X cho thấy:
Nguồn vốn của NH bao gồm:
- VHĐ : 132951 trđ, trong đó VHĐ có kì hạn trên 24 tháng là 1500 trđ - VTC : 15370 trđ
- Vốn nhận điều hòa: 34955,35 tr - Vốn khác : 8848,75 tr
NH căn cứ vào khả năng nguồn vốn có thể bố trí cho KH A số dư nợ KH
bằng 0,4% số vốn sử dụng vào KD.
Y/c: Theo anh (chị) mức vốn KH A đề nghị NH A có hợp lý hay không? Vì sao? Biết rằng: - Tỷ Lệ DTBB là 2% - Tỷ Lệ DTĐBKNTT là 8%
- NH thường cho vay tối đa bằng 70% giá trị TS thế chấp.
- Để thực hiện kế hoạch SXKD trên, Dn còn vay của TCTD Z là 87,75 tr. BG: lOMoARcPSD| 36477832 •
Tổng CPSXKD cần thiết = 855,5 + 566,8 + 121,65 = 1543,95
tr Nhu cầu vay VLĐ =Tổng CPSXKD cần thiết – VTC – V khác = 1543,95 - 721,25 - 87,75 = 734,95 tr •
Khả năng cho vay của NH dựa trên TSĐB = 1023,5 x 70% = 716,45 tr •
Khả năng cho vay của NH dựa trên VTC
DTBB + DTĐBKNTT = 132951 x 2% + 132951 x 8% = 13295,1 tr
Tổng NV của NH = VHĐ + VTC + Vốn NĐH + V khác
= 132951 + 15370 + 34955,35 + 8848,75 = 192125,1
Khả năng NV của NH = 192125,1 – 13295,1 = 178830 trđ
Khả năng cho vay của NH dựa trên vốn = 177830 x 0,4% = 715,32 tr
Mức cho vay tối đa là 715,32 trđ < 721,5 trđ
Mức vốn KH A đề nghị là không hợp lý. BÀI 2:
Công ty TNHH A có nhu cầu vay vốn từng lần để thực hiện hợp
đồng xuất khẩu hàng cho 1 nhà nhập khẩu Nga. Tổng giá trị hợp đồng đã
được quy đổi: 8040 trđ (giả thiết hợp đồng đảm bảo nguồn thanh toán chắc
chắn), thời gian giao hàn thỏa thuận trong hợp đồng là 17/11/10. Bên nhập
khẩu ứng trước tiền hàng là 1875 trđ, số tiền còn lại sẽ được thanh toán sau khi giao hàng 2 tháng.
Để thự hiện hợp đồng, cty cần thực hiện những khoản chi phí sau: - Chi phí mua NVL: 3885 tr
- Chi phí trả công lao động : 975 tr - Khấu hao TSCĐ: 2040 tr - Các chi phí khác: 128 tr
Công ty xuất trình hợp đồng mua nguyên liệu ký ngày 15/08/10 điều
kiện thanh toán sau 1 tháng để đề nghị NH cho vay. Khoản vay được đảm
bảo bằng TS thế chấp với giá thị trường 5700 tr với đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Y/c:
1. Hãy cho biết NH có nên giải quyết cho vay đôú với cty A hay không?
2. Xác định mức cho vay, thời hạn cho vay?Biết:
- Lãi suất cho vay hiện hành 0,9%/tháng
- VTC của cty tham gia vào phương án kinh doanh là 843 tr lOMoARcPSD| 36477832
- NH quy định mức cho vay tối đa bằng 70% TSĐB BG:
1. NH chỉ đồng ý cho vay khi: Mức sinh lời > Lãi suất cho vay
Mức sinh lời = [(DT – CP)/ CP] / thời gian bỏ vốn đầu tư
Thờ gian bỏ vốn đầu tư = Chu kỳ ngân quỹ
= CKKD – GĐ phải trả NB
= GĐ dự trữ + GĐ thu tiền – GĐ phải trả NB
= 3 tháng + 2 tháng – 1 tháng = 4 tháng DT = 8040 tr
CP = 3885 + 975 + 128 + 2040 = 7028
 Mức sinh lời = [(8040 -70280) / 7028] / 4 = 0,36 = 3,6 % > 0,9%/tháng  Đồng ý cho vay 2. Hạn mức cho vay
Tổng CPSXKDCT = 3885 + 975 + 128 = 4988 tr
Nhu cầu vay = 4988 – 843 -1875 = 2270
MCV dựa trên TSBĐ = 5700 x 75% = 4275 tr
Mức cho vay là 2270 tr
Thời gian cho vay = thời gian bỏ vốn đầu tư = 4 tháng BÀI 3:
Công ty A có nhu càu vay NH 5 tỷ để thi công công trình đã trúng
thầu (công trình được đầu tư bằng vốn ngân sách). Thời gian xin vay là 7
tháng, kể từ T6/200X, lãi suất 0,9%/ tháng.
Giá trị hợp đồng công ty nhận thầu 5 tỷ, tg thực hiện HĐtừ ngày
1/6/200X đến 1/11/200X. Bên B ứng trước 10% giá trị hợp dồng và bên B
thanh toán 2 lần, lần đầu vòa cuối tháng 8/200X, giá trị thanh toán lần đầu là
50%. Số tiền còn lại sẽ được thanh toán sau 1 tháng công trình được bàn giao.
Lãi định mức xây lắp là 10% giá trị HĐ Y/c: lOMoARcPSD| 36477832
Với các đk trên, hãy tính mức cho vay và thời hạn cho vay tối đa. Biết :
Công ty dùng vốn tự có và vốn A ứng trước để dự trữ gối đầu.
Đơn vị không sử dụng máy móc để thi công. BG:
Lãi định mức xây lắp = 10 % x 5000 = 500 tr
CP thực hiện HĐ = 5000 – 500 = 4500 tr
Nhu cầu vay = Tổng CPSXKDCT – VLĐ tự có – Vốn khác
= 4500 – (5000 x 10%) = 4000 tr
Hợp đồng 5 tỷ 1/6 31/8 1/11 1/12
Vay 4 tỷ Nhận 2500 Kết thúc HĐ Nhận 2000
ứng trước 500 tr lãi định mức 500 tr
=> thời gian cho vay tối đa là 6 tháng