-
Thông tin
-
Quiz
Bài tập tự luận môn Kế toán tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Bài 1: Công ty Tiến Thu trong năm N có tình hình đầu tư cổ phiếu(Đvt: 1.000 đồng): Ngày 1.1.N công ty nắm giữ 18.000 cổ phiếu của công ty AB với mục đích đầu tư lâu dài, mệnh giá 10/CP,
giá mua 30/CP (Tổng số CP phát hành và đang lưu hành của công ty AB là 100.000 CP) Ngày 1/6/N mua thêm 10.000 CP của công ty AB từ nhà đầu tư khác, giá mua 34/CP, chi phí mua 2.350. Tất. . Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Kế toán tài chính 2 (KTTC2) 25 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Bài tập tự luận môn Kế toán tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Bài 1: Công ty Tiến Thu trong năm N có tình hình đầu tư cổ phiếu(Đvt: 1.000 đồng): Ngày 1.1.N công ty nắm giữ 18.000 cổ phiếu của công ty AB với mục đích đầu tư lâu dài, mệnh giá 10/CP,
giá mua 30/CP (Tổng số CP phát hành và đang lưu hành của công ty AB là 100.000 CP) Ngày 1/6/N mua thêm 10.000 CP của công ty AB từ nhà đầu tư khác, giá mua 34/CP, chi phí mua 2.350. Tất. . Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kế toán tài chính 2 (KTTC2) 25 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:













Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47886956
CHƯƠNG 1 : BÀI TẬP CÓ TRÁI PHIẾU
Bài 1: Công ty Tiến Thu trong năm N có tình hình đầu tư cổ phiếu (Đvt: 1.000 đồng):
Ngày 1.1.N công ty nắm giữ 18.000 cổ phiếu của công ty AB với mục đích đầu tư lâu dài, mệnh giá 10/CP,
giá mua 30/CP (Tổng số CP phát hành và đang lưu hành của công ty AB là 100.000 CP)
Ngày 1/6/N mua thêm 10.000 CP của công ty AB từ nhà đầu tư khác, giá mua 34/CP, chi
phí mua 2.350. Tất cả thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Ngày 31/12/N, công ty AB thông báo chia cổ tức cho cổ đông 21% theo mệnh giá
Ngày 1/9/N+1 bán 5.000 CP của công ty AB, giá bán/CP 36, chi phí giao dịch 300. Tất cả thanh toán qua ngân hàng
Ngày 31/12/N+1 giá thị trường/CP của công ty A 31 Yêu cầu:
1. Xác định tỉ lệ quyền biểu quyết và tính chất các khoản đầu tư vào ngày 1/1/N và 1/6/N
2. Xác định cổ tức được chia và cổ túc dồn tích năm N
3. Định khoản các nghiệp vụ trên
4. Giải thích các bút toán ghi sổ ngày 31/12/N và 31/12/N +1
CHƯƠNG 2: BÀI TẬP CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN NGOẠI TỆ Câu hỏi ôn tập:
1. Các nguyên tắc kế toán áp dụng với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ?
2. Giá trị cuối kỳ của các tài khoản có gốc ngoại tệ có phải là giá gốc không? Tại sao?
3. Nguyên tắc thận trọng có được áp dụng cho việc đánh giá số dư ngoại tệ lúc cuối kỳ không? Tại sao?
4. Có các loại tỷ giá ghi sổ nào đối với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ?
5. Tỷ giá nào được áp dụng cho các tài khoản: tài sản và nợ phải trả? Tại sao áp dụng các tỷ giá đó?
6. Các khoản nợ phải thu và nợ phải trả có gốc ngoại tệ được áp dụng các loại tỷ giá ghi sổ kế toán nào?
7. Các khoản mục nào được đánh giá số dư ngoại tệ lúc cuối kỳ? lOMoAR cPSD| 47886956
8. Các khoản mục nào không được xem là khoản mục tiền tệ? Vì sao?
9. Tại sao phải thực hiện đánh giá lại khoản mục có gốc ngoại tệ lúc cuối kỳ?
10.Tại sao khi thực hiên đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản mục có gốc ngoại tệ,
chênh lệch được hạch toán vào tài khoản 413 trước khi kết chuyển sang doanh thu/chi phí tài chính trong kỳ? Bài tập
Bài 1: Công ty ASC ký hợp đồng mua TSCĐ của công ty K để phục vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh tại đơn vị. Giá mua chưa thuế GTGT: 10 000 USD, thuế GTGT 10%. Tại ngày
12/6/N công ty ASC đã ứng trước cho công ty K 30% giá trị hợp đồng bằng chuyển khoản.
Số tiền còn lại sẽ được thanh toán khi nhận tài sản vào ngày 30/7/N. Cho biết tỷ giá mua tại
ngày 12/6/N là 22 120; tỷ giá bán ngày 12/6/N là 22130; tỷ giá mua ngày 30/7/N là 22150;
tỷ giá bán ngày 30/7/N là 22160. Tỷ giá ghi sổ của ngoại tệ được áp dụng: 22100 Yêu cầu:
a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tại công ty ASC trong các ngày 12/6/N và 30 /7/N.
b. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tại công ty K trong các ngày 12/6/N và 30/7/N.
c. Nếu hợp đồng quy định việc thanh toán 1 lần tại ngày giao tài sản, giá trị tài sản có
bị thay đổi không? Tại sao?
Bài 2: Cty tính thuế GTGT khấu trừ, có tài liệu liên quan đến ngoại tệ trong kỳ như sau: I/ Số đầu kỳ: TK 1112: 50.000USD x 20.000đ
TK 1122: 100.000USD x 20.000đ II/ Nghiệp vụ phát sinh:
1/ Mua một số vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 5.000USD, thuế GTGT 10%.
Thanh toán bằng ngoại tệ mặt 50%, số còn lại chưa thanh toán. Tỷ giá ngày giao dịch là:
mua 20.300đ/USD; bán 20.400đ/USD
2/ Vay ngắn hạn ngân hàng 5.000USD bằng tiền gửi ngân hàng, tỷ giá ngày giao dịch ( bán)
20.100đ/USD, tỷ giá ngày giao dịch (mua) 20.050đ/USD.
3/ Xuất ngoại tệ gửi ngân hàng thanh toán tiền mua hàng ở NV1 cho người bán 2.000USD.
Tỷ giá ngày giao dịch là: mua 20.270đ/USD; bán 20.300đ/USD.
4/ Ứng trước tiền mua hàng cho người bán 2.200 USD bằng ngoại tệ gửi ngân hàng. Tỷ giá
ngày giao dịch là: mua 20.250đ/USD; bán 20.400đ/USD.
5/ Nhà cung cấp NV 4 giao công cụ dụng cụ nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 2.500
USD, thuế GTGT 10%. Số còn lại chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Tỷ giá ngày giao dịch
mua 20.350đ/USD; bán 20.450đ/USD. 1 lOMoAR cPSD| 47886956
6/ Chi ngoại tệ mặt trả nợ vay NV 2 là 2.500 USD. Tỷ giá ngày giao dịch mua 20.340đ/USD; bán 20.440đ/USD.
7/ Xuất kho bán một số hàng hóa, giá xuất kho 300tr, giá bán chưa thuế GTGT là 18.000
USD, thuế GTGT 10%. Người mua thanh toán bằng chuyển khoản 50%, số còn lại thanh
toán vào kỳ sau. Tỷ giá ngày giao dịch mua 20.320đ/USD; bán 20.400đ/USD.
8/ Nhận tiền đặt trước của khách hàng để mua hàng 3.300 USD bằng tiền gửi ngân hàng.
Tỷ giá ngày giao dịch mua 20.300đ/USD; bán 20.400đ/USD.
9/ Xuất kho giao hàng hóa cho khách hàng NV8, giá xuất kho 150tr, giá bán chưa thuế
GTGT là 9.000USD, thuế GTGT 10%. Tỷ giá ngày giao dịch mua 20.360đ/USD; bán 20.430đ/USD.
10/ Xuất 5.000 USD tiền gửi ngân hàng để mở L/C chuẩn bị cho việc nhập khẩu hang hóa.
Tỷ giá mua ngoại tệ ngày giao dịch 21.000đ/USD, bán 21.050đ/USD. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ trên.
2. Ngày 31/12/N có thực hiện đánh giá số dư cuối kỳ của nghiệp vụ 10 không? Tại sao?
Nếu có bằng chứng người bán ở nước ngoài không thể cung cấp được hang hóa theo
yêu cầu của doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phải thực hiện những biện pháp cần
thiết nào đối với nghiệp vụ 10?
3. Anh (chị) cho biết tài khoản tiền ngoại tệ được phản ánh như thế nào trên báo cáo kế
toán lúc cuối kỳ? Nhận xét.
Bài 3: Số dư đầu kỳ của một số các tài khoản:
+ TK 111.2: 3.000 USD x 20.400 VND
+ TK 112.2: 20.000 USD x 20.500 VND
+ TK 131A: 5.000 USD x 20.600 VND
+ TK 331B: 15.000 USD x 20.700 VND
+ TK 341: 3.000USD x 20.800 VND
Trong năm, DN có 1 số nghiệp vụ phát sinh như sau: 1 lOMoAR cPSD| 47886956
1. Bán hàng với giá 7.000 USD (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo pp khấu trừ, thuế xuất
khẩu 3%), thu bằng ngoại tệ mặt về nhập quỹ, đã thanh toán tiền thuế bằng chuyển khoản.
Giá vốn lô hàng hóa trên là 100 trđ. Tỷ giá mua thực tế: 1USD = 20.450 VNĐ, tỷ giá bán
thực tế 1USD = 20.550 VNĐ. Tỷ giá quy đổi của hải quan: 1 USD = 20.500 VNĐ.
2. Nộp ngoại tệ mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng số tiền 4.000 USD. TG mua thực tế:
1 USD = 20.550 VNĐ, tỷ giá bán thực tế: 1 USD = 20.560
3. Chi phí công tác nước ngoài cho cán bộ phòng kinh doanh là 1.000 USD, doanh nghiệp
đã thanh toán bằng ngoại tệ mặt. TG mua thực tế: 1 USD = 20.350 VNĐ, tỷ giá bán thực tế: 1 USD = 20 370 VNĐ.
4. Dùng tiền gửi ngân hàng ký quỹ mở L/C: 2.000 USD (để nhập hàng). Ngân hàng đã báo
nợ tài khoản tiền gửi và báo có tài khoản ký quỹ. TG mua thực tế: 1 USD = 20.650 VNĐ,
tỷ giá bán thực tế 1 USD = 20 670 VNĐ
5. Chuyển khoản trả toàn bộ số nợ người bán B. TG mua thực tế: 1 USD = 20.850 VNĐ,
tỷ giá bán thực tế 1USD = 20 860 VNĐ
6. Khách hàng A thanh toán ½ số nợ bằng ngoại tệ mặt.
7. Đến kỳ trả nợ ngân hàng, doanh nghiệp dùng 1/2 ngoại tệ mặt và 1/2 tiền gửi ngân hàng
để thanh toán toàn bộ số tiền còn nợ ngân hàng. TG mua thực tế 1 USD = 20.900 VNĐ,
tỷ giá bán thực tế 1 USD = 20910 VNĐ.
8. Dùng tiền mặt (đồng nội tệ) để mua 2.000 USD ngoại tệ mặt. TG mua thực tế: 1 USD =
20.730 VNĐ, tỷ giá bán thực tế 1USD = 20750 VNĐ
9. Ứng trước cho người bán C 1.400 USD bằng chuyển khoản. TG mua thực tế: 1 USD =
20.810 VNĐ. Tỷ giá bán thực tế 1 USD = 20830 VNĐ 10.
Khách hàng D ứng trước cho DN 2.500 USD bằng ngoại tệ mặt. TG mua thực tế: 1
USD = 20.930 VND, tỷ giá bán thực tế 1 USD = 20940 VNĐ 11.
Nhập khẩu thiết bị sản xuất từ Đức giá chưa thuế của thiết bị là 20 000 euro, thuế
nhập khẩu 30%, thuế GTGT 10%. Hàng đã về nhập kho, doanh nghiệp thanh toán tiền
cho người bán bằng chuyển khoản. Tỷ giá mua euro tại ngày phát sinh giao dịch 28 500, tỷ giá bán euro 28520. 12.
Công ty vay ngân hàng ngoại thương 30 000 usd phục vụ việc nhập khẩu nguyên vật
liệu, thời hạn vay 5 năm, lãi suất vay 5%/năm. TG mua thực tế: 1 USD = 20.950 VND,
tỷ giá bán thực tế 1 USD = 20970 VNĐ 1 lOMoAR cPSD| 47886956 Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế có liên quan
2. Đánh giá số dư các tài khoản ngoại tệ lúc cuối kỳ. Biết rằng tỷ giá mua ngoại tệ cuối kỳ
1USD = 21 000 VNĐ, tỷ giá bán ngoại tệ cuối kỳ 1USD = 21 010 VNĐ.
3. Có người cho rằng khoản mục có gốc tiền tệ cũng nên áp dụng nguyên tắc thận trọng khi
đánh giá số dư ngoại tệ cuối kỳ, anh (chị) trình bày quan điểm của mình về vấn đề này?
CHƯƠNG 3 : BÀI TẬP THUÊ TÀI CHÍNH
Bài 1: Ngày 1/7/N Công ty A thuê TSCĐ của công ty B, thời gian thuê 4 năm, thời gian sử
dụng hữu ích của TSCĐ là 5 năm. Kết thúc hợp đồng thuê TSCĐ được trả lại cho bên cho
thuê. Tại thời điểm thuê công ty A thanh toán 220.000 (chưa có VAT), số tiền còn lại công
ty thanh toán trong 4 năm vào ngày 31/6 hằng năm với số tiền mỗi lần thanh toán 132.846,23
(chưa bao gồm thuế GTGT 10%), lãi suất của hợp đồng 8%. Chi phí liên quan đến thuê tài
sản công ty A chịu và chi bằng tiền mặt 1.000. Thuế GTGT thanh toán 1 lần tại thời điểm khởi đầu thuê. YÊU CẦU:
• Hãy chứng tỏ hợp đồng trên là hợp đồng thuê tài chính
• Xác định nguyên giá của TSCĐ, mức khấu hao phải trích trong năm N và N+1
• Xác định lãi thuê, nợ gốc chưa thuế mà công ty phải thanh toán vào cuối năm thuê
thứ nhất và số dư nợ gốc vào ngày 1/7/N+1.
• Ghi sổ kế toán vào ngày thuê, ngày 31/12/N, ngày 1/7/N+1 và ngày kết thúc hợp đồng thuê.
• Trình bày thông tin liên quan đến TSCĐ thuế tc và nợ thuê tc trên Bảng cân đối KT ngày 31/12/N
Bài 2: Ngày 1/7/N Công ty ABC ký kết một hợp đồng không hủy ngang để thuê một xe
tải chuyên dùng sử dụng tại bộ phận sản xuất, thời hạn thuê 3 năm, giá trị hợp lý của tài
sản tại thời điểm thuê là 170 690. Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản 4 năm, kết thúc
thời hạn thuê, tài sản sẽ được chuyển quyền sở hữu cho bên cho thuê. Các điều khoản khác của hợp đồng:
- Tiền thuê được trả hằng năm vào cuối mỗi năm thuê: 56 250
- Thuế GTGT đối với tài sản được trả một lần vào ngày 1/7/N: 17 069.
- Kết thúc thời hạn thuê bên đi thuê cam kết trả thêm: 50 000 để được chuyển quyền sở hữu.
- Lãi suất ngầm định của hợp đồng thuê 12%/năm. Giá trị hiện tại của đồng thanh toán
vào cuối mỗi năm trong 3 năm: 2.4018. 1 lOMoAR cPSD| 47886956
- Chi phí vận chuyển tài sản do bên đi thuê trả bằng tiền gửi với giá chưa thuế: 20 000, thuế GTGT 10%.
Các thông tin bổ sung: tài sản được khấu hao theo phương pháp đường thẳng, các khoản
thanh toán được thực hiện thông qua chuyển khoản. Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá của tài sản thuê tài chính?
2. Lập bảng tính lãi thuê trong suốt thời gian thuê (lấy 2 số lẻ)?
3. Ghi sổ kế toán tại ngày thuê, 31/12/N, 30/06/N+1 và ngày kết thúc thời hạn thuê.
4. Ngày 1/7/N+2 công ty ABC phát sinh chi phí sữa chữa lớn tài sản cố định thuê tài
chính, tổng chi phí phải trả chưa thuế 50 000, thuế GTGT 10%. Anh (chị) hãy cho
biết chi phí sữa chữa lớn này có được vốn hóa hay không? Giải thích các trường hợp
có thể và thực hiện ghi các bút toán cần thiết cho từng trường hợp cụ thể?
Bài 3: Ngày 1/10/N Công ty A thuê TSCĐ của công ty B, thời gian thuê 4 năm, thời gian
sử dụng hữu ích của TSCĐ là 5 năm. Kết thúc hợp đồng thuê TSCĐ được chuyển giao
quyền sở hữu cho bên cho thuê. Số tiền thanh toán định kỳ vào cuối mỗi năm thuê 31/9
hằng năm với số tiền mỗi lần thanh toán 132.846,23 (bao gồm cả thuế GTGT 10%), lãi
suất của hợp đồng 8%. Chi phí liên quan đến thuê tài sản công ty A chịu và chi bằng tiền
mặt 1.000. Thuế GTGT thanh toán dần vào cuối mỗi kỳ thuê. YÊU CẦU:
1. Hãy chứng tỏ hợp đồng trên là hợp đồng thuê tài chính.
2. Xác định nguyên giá của TSCĐ, mức khấu hao phải trích trong năm N và N+1.
3. Lập Bảng tính nợ gốc và lãi thuê
4. Ghi sổ kế toán vào ngày thuê, ngày 31/12/N, ngày 1/10/N+1 và ngày kết thúc hợp đồng thuê.
Bài 4: Hãy giải thích sự khác nhau về kế toán giữa nghiệp vụ bán TSCĐ thông thường và
nghiệp vụ bán rồi thuê lại TSCĐ đó. Vận dụng để xử lý về kế toán tại DN A (kể cả các bút
toán điều chỉnh vào cuối mỗi năm tài chính) trong nghiệp vụ DN A bán thiết bị X cho DN
B rồi thuê lại diễn ra vào ngày 01/07/N1 như sau (đvt: 1.000 đ): -
Thiết bị X đang theo dõi trên sổ kế toán của DN A có nguyên giá 800.000,
hao mòn lũy kế 350.000, thời gian sử dụng còn lại là 5 năm. Giá trị hợp lý ước tính
tại thời điểm bán 460.000. DN A bán thiết bị này cho DN B với giá bán chưa thuế 500.000 (thuế GTGT 10%). 1 lOMoAR cPSD| 47886956 -
DN A thuê lại thiết bị này trong 2 năm với giá thuê chưa thuế 240.000 (thuế
GTGT 10%) theo hợp đồng thuê trả tiền trước, trừ vào số tiền bán thiết bị. DN B
đã chuyển khoản để trả hết số nợ còn lại.
Bài 5: Ngày 01/7/N công ty Hưng Thịnh kí hợp đồng cho xí nghiệp bánh kẹo Hoàng Anh
thuê một dây chuyền máy đóng gói. Hưng thịnh đã mua dây chuyền này vào cùng ngày
1/7/N với giá 452.706.000 đồng ( giá chưa thuế , thuế GTGT 10%). Các điều khoản của
hợp đồng như sau: Thời hạn thuê 4 năm
Số tiền phải trả hàng năm ( trả trước vào ngày 1/7): 150 tr đồng
Thời gian sử dụng kinh tế của dây chuyền : 6 năm
Giá trị còn lại ước tính của dây chuyền khi hết hạn thuê: 70 tr đồng
Giá trị còn lại của dây chuyền được đảm bảo bởi bên thuê: 50tr
Hợp đồng thuê có thể huỷ ngang, nhưng nếu tự ý huỷ hợp đồng bên thuê phải bồi thường
một khoản tiền tương đương 4 năm tiền thuê. Số tiền 150tr mà Hoàng anh phải trả hàng
năm cho Hưng thịnh bao gồm 30tr chi phí bảo hiểm và bảo dưỡng do Hưng thịnh thanh
toán giùm. Khi hết hạn 4 năm Hoàng anh dự định trả lại dây chuyền cho Hưng thịnh Yêu cầu:
- Hãy cho biết trường hợp trên đây là thuê tài chính hay thuê hoạt động. Giải thích vắn tắt.
- Xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính trên?
- Lập bảng tính lãi
- Định khoản các ngày có liên quan.
Bài 6: Để giải quyết thiếu hụt tiền thanh toán các khoản nợ đến hạn, ngày 1/1/20X0,
doanh nghiệp tư nhân đệ nhị bán một TSCD đang sử dụng ở bộ phận sản xuất cho công ty
tương lai với gián bán 3,5 tỷ ( giá bán chưa thuế GTGT, thuế suất 10%). Vào thời điểm
bán giá trị trên sổ sách của Đệ nhị theo dõi TSCD này với nguyên giá 4 tỷ, giá trị hao mòn
lũy kế 1,25 tỷ. Đồng thời tại thời điểm này đệ nhị thuê lại tài sản này với điều khoản như sau:
Thời gian thuê 6 năm. Thời gian sử dụng kinh tế của TSCD 8 năm
Tiền thuê phải trả hàng năm ( trả trước vào ngày 1/1): 700 tr
Giá trị còn lại ước tính của TSCĐ khi kết thúc hợp đồng thuê: 500tr
Lãi suất ngầm định: 10%
Yêu cầu: ghi nhận việc bán và phân bổ lãi do bán tài sản của Đệ nhị 1 lOMoAR cPSD| 47886956
Bài 7: Ngày 1/1/20X0 doanh nghiệp tư nhân Hoàng long bán một chiếc ô tô đang sử dụng
ở bộ phận sản xuất cho công ty Mai Linh với gián bán 640tr ( giá chưa thuế, thuế GTGT
10%). Giá thị trường của xe ô tô tương tự vào ngày 1/1 là 730Tr ( giá chưa thuế). Vào thời
điểm bán ô tô này được ghi trên sổ sách của Hoàng long với thông tin : Nguyên giá 1,5 tỷ
và giá trị hao mòn lũy kế 700tr
Đồng thời cũng ngày 1/1 Hoàng long thuê lại chính xe ô tô đã bán cho Mai linh ( thuê
hoạt động) trong 2 năm với giá thuê mỗi năm là 150tr ( giá chưa thuế, thuế GTGT 10%)
tiền thuê trả định kì 6 tháng và thanh toán cuối kì. Giá thuê trên thị trường vào thời điểm
đó là 200tr ( giá chưa thuế)
Yêu cầu: Ghi nhận việc bán và phân bổ chênh lệch giữa giá bán và giá trị hợp lí ở Hoàng Long
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG CƠ BẢN
Bài 1: Công ty A thực hiện xây dựng công trinh nhà xưởng cho công ty B, thời gian thi
công từ ngày 4.10.N. Công trình bao gồm 2 hạng mục I và II, giá trị hợp đồng 800.000.000
đồng (giá chưa thuế, thuế GTGT 10%). Tổng chi phí dự toán của hợp đồng là 600.000.000
đồng, trong đó chi phí dự toán của hạng mục I là 400.000.000 đòng và hạng mục II là
200.000.000 đồng. Công ty P được thanh toán theo hạng mục hoàn thành bàn giao.
Tình hình chi phí phát sinh trong quý 4 tại công ty A đã tập hợp như sau:
- Xuất kho vật liệu trực tiếp cho xây lắp công trình 320.000.000 đồng
- Tiền lương của công nhân trực tiếp thi công 70.000.000 đồng
- Chi phí sử dụng máy thi công 11.000.000 đồng. Trong đó tiền lương công nhân vận
hành máy 4.000.000 đồng, nhiên liệu mua ngoài 5.000.000 đồng (giá chưa thuế, thuế
GTGT 10%) chưa thanh toán, khấu hao máy thi công 1.400.000 đồng, chi phí khác
bằng tiền mặt 600.000 đồng.
- Chi phí sản xuất chung 45.000.000 đồng, trong đó: vật liệu xuất kho 200.000 đồng,
tiền lương nhân viên quản lý công trường 5.000.000 đồng, các khoản trích theo lương
1.100.000 đồng, công cụ dụng cụ xuất kho loại phân bổ 1 lần 10.000.000 đồng, khấu
hao máy móc thiết bị 600.000 đồng, chi phí dịch vụ mua ngoài chi bằng tiền gửi
ngân hàng 8.000.000 đồng (giá chưa thuế, thuế GTGT 10%), trích lập dự phòng bảo
hành công trình 16.000.000 đồng, số còn lại chi bằng tiền mặt.
Cuối quý 4: Hạng mục I đã hoàn thành bàn giao cho công ty B, hạng mục II hoàn thành
80%. Công ty xác định phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng làm cơ sở xác định
doanh thu theo phương pháp tỉ lệ phần trăm giữa chi phí thực tế của phần công việc đã hoàn
thành và tỏng chi phí dự toán của hợp đồng: Công ty A đã lập Hóa đơn GTGT cho hạng
mục đã hoàn thành. Công ty B đã thanh toán qua ngân hàng 140.000.000 đồng. 1 lOMoAR cPSD| 47886956 Yêu cầu:
1. Định khoản các bút toán tập hợp và kết chuyển chi phí vào TK 154 tại công ty A 2. Đánh
giá sản phẩm dở dang, tính giá thành hạng mục hoàn thành, phản ánh doanh thu, giá vốn tại công ty A. 3.
Phản ánh ở công ty B khi nhận hạng mục I bàn giao
Cho biết 2 công ty lập báo cáo tài chính theo quý
Bài 2: Công ty xây dựng Vneco trong quý III/N nhận thầu xây dựng một công trình cho
công ty Thiên Kim. Hợp đồng quy định công ty Thiên Kim thanh toán theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng xây dựng. Tổng chi phí dự toán của công trình 4.870.000.000 đồng, tổng
giá thanh toán theo hợp đồng theo giá chưa thuế là 6.000.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
Tình hình chi phí doanh thu liên quan đến công trình như sau: ( ĐVT: 1.000 đồng)
Tình hình trong quý III tại công ty Vneco:
1. Tổng hợp các phiếu xuất kho vật liệu dùng cho thi công công trình : 845.240
2. Nhận hóa đơn GTGT từ đơn vị nội bộ về chi phí sử dụng máy thi công 66.000 , trong đó thuế GTGT 10%.
3. Tổng hợp các hóa đơn GTGT mua vật liệu đưa thẳng đến công trình: giá chưa thuế
520.000 , thuế GTGT 10%. Tất cả đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
4. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công và công nhân quản lý đội lần lượt là: 200.000 và 18.000
5. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo lương tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định,
biết rằng lương cơ bản 1 quý của số của số công nhân viên này là 90.000.
6. Giá trị số công cụ, dụng cụ xuất dùng cho công trình loại phân bổ 1 lần 20.000, loại phân bổ 3 lần là 54.000
7. Doanh thu của công trình được ghi nhận trong quý theo phần công việc hoàn thành trong
quý ( xác định theo tỷ lệ phần trăm giữa chi phí thực tế và tổng chi phí dự toán theo công trình ).
Ngày 1/11/N công ty gửi hóa đơn cho công ty Thiên Kim về thanh toán theo tiến độ
kế hoạch theo giá chưa thuế 2.500.000, thuế GTGT 10%, công ty Thiên Kim đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng. Yêu cầu :
1. Định khoản tình hình trên trong quý III/N và ngày 1/11/N.
2. Nếu doanh thu ghi nhận được xác đinh theo đánh giá phần công việc hoàn thành là
55% thì lợi nhuận gộp sẽ thay đổi bao nhiêu so với phương pháp trên. 1 lOMoAR cPSD| 47886956
Bài 3: Ngày 10.7.N, công ty ABC thực hiện xây dựng công trình nhà xưởng cho công ty
K, giá trị hợp đồng chưa thuế 2.200.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Hợp đồng này gồm
nhiều hạng mục, hợp đồng thỏa thuận thanh toán theo tiến độ kế hoạch. Tổng chi phí dự
toán của hợp đồng 1.707.500.000 đồng. Chi phí thực tế phát sinh trong năm N tại công ty ABC như sau:
1. Vật liệu xuất kho sử dụng trực tiếp cho xây lắp công trình 200.000.000 đồng
2. Tiền lương của công nhân xây dựng 160.000.000 đồng, của nhân viên quản lý thi công 10.000.000
3. Trích các khoản theo lương tính vào chi phí theo tỉ lệ quy định. Cho biết tiền lương
cấp bậc của công nhân và nhân viên quản lý đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ là 30.000.000 đồng,
4. Giá trị công cụ dcụ phân bổ vào chi phí trong năm 20.000.000 đồng
5. Chi phí máy thi công thuê ngoài thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: giá chưa thuế
28.000.000 đồng, thuế GTGT 10% (công ty không có đội máy thi công )
6. Các khoản chi khác bằng tiền mặt 60.000.000 đồng
7. Quyết toán tạm ứng của các đội về khối lượng xây lắp giao khoán nội bộ hoàn thành
bàn giao: Vật liệu 45.000.000 đồng, nhân công 20.000.000, chi khác bằng tiền
16.000.000 đồng (các đội không có tổ chức kế toán riêng)
8. Cuối năm công ty ABC đã hoàn thành được 60% khối lượng công việc, công ty ghi
nhận doanh thu theo tỷ lệ giữa chi phí thực tế và chi phí dự toán. Yêu cầu:
1. Định khoản các bút toán tập hợp, kết chuyển chi phí tại công ty ABC
2. Xác định doanh thu và lợi nhuận gộp năm N của công ty ABC
3. Định khoản các bút toán ghi nhận doanh thu, giá vốn vào ngày 31.12.N tại công ty ABC
Bài 4: (Đvt: 1.000 đ) Đầu năm N, Công ty xây dựng M nhận thầu thi công một công trình
dân dụng gồm hai HMCT A và B.Tình hình chi phí phát sinh trong năm N như sau: Loại chi phí Thi công Thi công Máy
Q.lý đội Q.lý DN
HMCT A HMCT B TC TC Vật liệu 4.500.000 2.000.000 320.000 60.000 50.000 Tiền lương 2.200.000 750.000 60.000 75.000 120.000 Các khoản trích theo 120.000 24.000 lương 1 lOMoAR cPSD| 47886956 Khấu hao TSCĐ 200.000 15.000 46.000 Chi TM 20.000 30.000 10.000
Kết thúc năm N, HMCT A (gồm 2 bộ phận A1 và A2 có giá dự toán (giá nhận thầu
chưa thuế) tương ứng là 6.000.000 và 4.000.000) đã hoàn thành bộ phận A1 bàn giao
cho chủ đầu tư (chưa nhận tiền), bộ phận A2 còn thi công dở dang với mức độ hoàn
thành ước tính là 60%. HMCT B còn thi công dở dang. Yêu cầu:
1. Trình bày nội dung kế toán tập hợp và kết chuyển các khoản mục chi phí vào TK 154.
2. Đo lường giá trị của bộ phận A2 dở dang (áp dụng PP tỷ lệ với giá dự toán của
các bộ phận), tính giá thành bộ phận A1 hoàn thành bàn giao và ghi bút toán ghi nhận doanh thu, giá vốn.
3. Lập báo cáo xác định lợi nhuận thuần của năm N.
4. Nếu đơn vị chủ đầu tư nhận bàn giao và đã đưa bộ phận A1 vào sử dụng, trình bày
các bút toán tại đơn vị chủ đầu tư (công trình đầu tư từ NV XDCB).
Cho biết: Số ca máy phục vụ cho hai HMCT A và B lần lượt là 150 ca và 50 ca. Chi
phí quản lý đội thi công phân bổ cho hai HMCT tỷ lệ với chi phí NCTT.
Bài 5: Công ty xây dựng H trong năm N tiến hành thi công một công trình cho công ty K,
hợp đồng quy định thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện. Giá trị dự toán chưa thuế
9.000.000, thuế GTGT 10%. Chi phí phát sinh trong năm công ty đã tập hợp được theo từng
khoản mục (Đvt:1.000 đồng): Vật liệu trực tiếp 6.000.000, Nhân công trực tiếp 800.000,
Máy thi công 350.000, Sản xuất chung 680.000. Trong thời gian thi công, công ty nhận thiết
bị của công ty K để lắp đặt vào công trình giá trị 500.000. Cuối năm công trình đã hoàn
thành bàn giao cho công ty K. Công ty K đã thanh toán tiền qua ngân hàng sau khi trừ vào
tiền đã ứng trước trong thời gian thi công 6.000.000. Yêu cầu:
1. Xác định giá thành công trình, lợi nhuận gộp tại công ty H. Định khoản bút toán kết
chuyển chi phí, ghi nhận doanh thu và giá vốn tại công ty H
2. Xác định nguyên giá TSCĐ hình thành tại công ty K. Định khoản bút toán nhận bàn
giao công trình tại công ty
Bài 6: Trong năm N, công ty xây lắp K nhận thi công công trình nhà văn phòng cho doanh
nghiệp X, tổng giá trị công trình chưa thuế 4 000 0000, thuế GTGT 10%, tổng chi phí dự
toán của công trình 2 500 000, hai bên thỏa thuận thanh toán theo tiến độ kế hoạch. Tập
hợp chi phí thi công công trình theo từng khoản mục chi phí trong năm N như sau:
- Tổng chi phí nguyên vật liệu mua ngoài chưa trả tiền : 800 000
- Tổng chi phí nhân công trực tiếp : 300 000 1 lOMoAR cPSD| 47886956
- Tổng chi phí máy thi công thuê ngoài chưa trả tiền : 200 000.
- Tổng chi phí sản xuất chung: 100 000. Trong đó: tiền lương của bộ phận quản lý 20
000 , các khoản trích theo lương 25 000, phân bổ chi phí CCDC dùng tại công trình
30 000, các chi phí khác chi bằng tiền mặt 25 000.
Cuối năm, căn cứ vào biên bản nghiệm thu công ty xây lắp đã hoàn thành 70% giá trị công
trình, doanh thu được ghi nhận theo mức độ công việc hoàn thành bàn giao. Công ty K
đã xuất hóa đơn GTGT với giá trị chưa thuế 2 500 000, thuế GTGT 10 %, Công ty X đã chuyển khoản thanh toán. Yêu cầu:
1. Tập hợp chi phí, xác định doanh thu, giá vốn và lợi nhuận gộp trong năm N của công
ty K? Định khoản các bút toán ghi nhận chi phí, doanh thu và thanh toán với công ty X tại công ty K.
2. Nếu công ty thay đổi cách xác định doanh thu dựa trên chi phí phát sinh so với chi
phí dự toán, việc thay đổi cách xác định doanh thu này có ảnh hưởng đến việc xuất
hóa đơn của công ty K không? Vì sao? 1 lOMoAR cPSD| 47886956 1