Bài tập tự luận môn Quản trị học theo từng chương có lời giải

Bài tập tự luận môn Quản trị học theo từng chương có lời giải của Đại học Nguyễn Tất Thành với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|36625228
Bài tập chương 1 Tổng quan về quản trị học
Câu hỏi ôn tập:
1.Làm thế nào các nhà quản trị thể giúp tổ chức đạt được mục tiêu dài hạn
mục tiêu ngắn hạn?
Nhà quản trị cần những kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo phợp cũng như quản trị chiến
lược, nhận lực i chính hiệu quả để hướng tổ chức công ty đạt được mục tiêu dài
hạn và ngắn hạn.
2.Quản trị học là khoa học hay nghệ thuật?
Quản trị học là một trong những ngành học cung cấp kiến thức cơ bản về quản trị tổ chức.
Đây là ngành khoa học nghiên cứu về các quy tắc, quy luật, phương pháp quản trị, sau đó
thực hành, vận dụng vào thực tế để đưa ra hướng giải quyết cho các vấn đề quản trị trong
tổ chức.
3. Hệ thống quản trị trong tổ chức là gì?
Hệ thống quản trị trong tổ chức cách tổ chức y dựng điều hành các quy trình,
cấu trúc và công cụ để quản lý và điều hành hoạt động của mình. Nó bao gồm các phương
pháp và quy tắc được áp dụng để đảm bảo sự hiệu quả, tính nhất quán và kiểm soát trong
các hoạt động của tổ chức.
Hệ thống quản trị có thể bao gồm các thành phần sau:
- Cấu trúc tổ chức: Đây sự sắp xếp của các bộ phận, vị trí mối quan hệ
giữacác thành viên trong tổ chức. xác định quyền hạn trách nhiệm của từng
cá nhân trong tổ chức.
- Quy trình làm việc: Đây chuỗi các bước quy trình nhân viên phải
tuânthủ để thực hiện công việc. Các quy trình này có thể liên quan đến quy trình sản
xuất, quy trình tài chính, quy trình nhân sự nhiều khía cạnh khác của hoạt động
tổ chức.
Hệ thống thông tin: Đây sự tổ chức và quản thông tin trong tổ chức. Nó bao gồm sự
thu thập, lưu trữ và truyền thông tin cho các phòng ban và cá nhân cần thiết.
-Quản nhân sự: Đây quá trình tuyển dụng, đào tạo, phát triển quản nhân
viên trong tổ chức. Nó bao gồm việc đánh giá hiệu suất, quản lý thưởng phạt và y
dựng một môi trường làm việc tích cực.
- Quản chất lượng: Đây là việc thiết lập tuân thủ các tiêu chuẩn chất
lượng đểđảm bảo sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
- Kiểm soát và giám sát: Đây quá trình theo dõi, đánh giá điều chỉnh
hoạtđộng của tổ chức để đảm bảo tuân thủ quy trình và tiêu chuẩn đã đặt ra.
Hệ thống quản trị có vai trò quan trọng trong việc tạo ra môi trường làm việc hiệu quả
đạt được mục tiêu của tổ chức. giúp tổ chức đạt được sự tổ chức, phối hợp tăng
cường năng suất công việc.
lOMoARcPSD|36625228
4. Các chức năng mà tất cả các cấp bậc quản trị cùng thực hiện gì? Tại saohoạch
định được cho là chức năng đầu tiên của quản trị?
Các chức năng mà tất cả các cấp bậc quản trị cùng thực hiện trong tổ chức gồm:
- Hoạch định (Planning): Đây là quá trình xác định mục tiêu, đề ra chiến lược và lập kế
hoạch để đạt được mục tiêu đó. Hoạch định giúp quản trị viên xác định hướng đi cho
tổ chức và đảm bảo sự tập trung và phù hợp của các hoạt động.
- Tổ chức (Organizing): Đây là quá trình tổ chức các nguồn lực, nhân lực và cấu tổ
chức để đạt được mục tiêu đã đặt ra. Quản trị viên phân công nhiệm vụ, xác định
quyền hạn y dựng cấu trúc tổ chức đđảm bảo tính hiệu quả sự phối hợp
trong hoạt động.
- Lãnh đạo (Leading): Đây quá trình ảnh hưởng, hướng dẫn thúc đẩy nhân viên
để đạt được mục tiêu của tổ chức. Quản trị viên phải khả năng lãnh đạo, tạo động
lực xây dựng một môi trường m việc tích cực để đạt được sự tương tác hiệu
quả tối đa từ nhân viên.
- Điều phối (Coordinating): Đây quá trình điều chỉnh, phối hợp và kiểm soát các hoạt
động trong tổ chức. Quản trị viên phải đảm bảo sự liên kết giữa các bộ phận, nguồn
lực và công việc để đạt được sự hài hòa và đồng nhất trong hoạt động tổ chức.
- Kiểm soát (Controlling): Đây quá trình đánh giá điều chỉnh hoạt động của tổ
chức để đảm bảo tuân thủ kế hoạch và tiêu chuẩn đã đặt ra. Quản trị viên theo dõi tiến
độ, đánh giá hiệu suất và áp dụng các biện pháp sửa đổi cần thiết để đảm bảo sự thành
công của tổ chức. Hoạch định được cho là chức năng đầu tiên của quản trị vì nó định
hình mục tiêu và hướng đi của tổ chức.
- Hoạch định giúp quản trị viên xác định chiến lược lập kế hoạch để đạt được mục
tiêu đó. Nếu không có hoạch định, tổ chức sẽ thiếu hướng dẫn, không có mục tiêu cụ
thể khó phát triển. Do đó, hoạch định quan trọng cần thiết để đảm bảo sự
thành công của tổ chức.
5. Nhà quản trị có những vai trò gì?
Nhà quản trị 10 vai trò được mong đợi trong một tổ chức, chúng được phân
chia thành 3 nhóm vai trò chính:
- Vai trò quan hệ với con người:
+ Đại diện.
+ Lãnh đạo.
+ Liên lạc.
lOMoARcPSD|36625228
- Vai trò thông tin:
+ Thu thập và xử lý các thông tin.
+ Phổ biến thông tin.
+ Cung cấp thông tin.
- Vai trò quyết định:
+ Doanh nhân.
+ Người giải quyết xáo trộn.
+ Người phân phối nguồn lực. +
Đàm phán.
6. Trình bày các kỹ năng cần của nhà quản trị? Kỹ năng quản trị nào cần
thiếtnhất cho CEO?
Các kỹ năng của nhà quản trị cần có:
1. Kỹ năng kỹ thuật hoặc chuyên môn/nghiệp vụ.
Kỹ năng kỹ thuật không đơn thuần chỉ được hiểu khả năng sử dụng máy c,
công cụ kĩ thuật hỗ trợ, công cụ sản xuất mà đây là kĩ năng đòi hỏi trong cả công việc tăng
hiệu quả bán hàng, tạo ra những sản phẩm mới, khả năng bán hàng bán dịch vụ, sản
phẩm…Kỹ năng y có được qua việc học trường hay các lớp bồi ỡng, kinh nghiệm
thực tế.
2. Kỹ năng nhân sự hay kỹ năng quan hệ.
khả năng ng làm việc, điều khiển và lôi cuốn những người xung quanh, thành
viên của tổ chức và là nhà lãnh đạo điều hành công việc được trôi chảy. Kỹ năng được thể
hiện thông qua cách biểu đạt (viết, nói…) một cách hữu hiệu, thái độ quan tâm tích
cực đến người khác, xây dựng bầu không khí hợp tác giữa mọi người cùng m việc chung
và biết cách động viên nhân viên dưới quyền.
3. Kỹ năng nhận thức hay tư duy.
Kỹ năng duy của nhà quản được coi trừu tượng thể hiện việc ra y
dựng chiến lược phát triển, đường lối, chính sách của công ty. Hay nói cách khác đây
khả năng theo dõi tổ chức hiểu được làm thế nào để tổ chức thích ứng được với hàn
cảnh. Nhà quản trị cần nhận ra được những yếu tố khác nhau hiểu được mối quan hệ
phức tạp của công việc để có thể đưa ra những cách giải quyết đúng đắn nhất có lợi cho tổ
chức. Kỹ năng tư duy là cái khó tiếp thu nhất và đặc biệt quan trong đối với các nhà quản
trị.
Kỹ năng cần thiết nhất cho CEO là kỹ năng nhận thức hayduy: phát triển knăng
nhận thức hay duy sgiúp cho các nhà quản trị phát hiện ra những vấn đề, triển khai
những phương án, chọn lựa thực hiện phương án tốt nhất để giải quyết vấn đề. Khả năng
duy y bao gồm: khả năng xác định hội cho sự cải tiến, khả năng nhận diện được
vấn đề và khả năng thực hiện các giải pháp.
7. Một số người cho rằng giám đốc một nhà máy khí phải giỏi về khí hơn các
kỹ sư trong nhà máy đó. Quan điểm của bạn có đồng ý với nhận định này không? Giải
thích tại sao?
lOMoARcPSD|36625228
Theo quan điểm của em là: Giám đốc không nhất thiết phải người giỏi nhất về khí
trong nhà máy.
Xét về khía cạnh kinh tế học, k giám đốc 2 chức vụ khác nhau chuyên môn
khác nhau:
Kỹ người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất ra một sản phẩm
nàođó trong chuỗi sản xuất của xí nghiệp; là 1 kỹ sư giỏi, cần nghiên cứu, tìm hiểu để làm
sao nâng cao hiệu quả sản xuất, chất lượng của sản phẩm luôn luôn được nâng cao và đổi
mới.
Giám đốc người trực tiếp tham gia vào quá trình quản của doanh
nghiệp,chịu trách nhiệm về việc quản lý, phân công trách nhiệm, vạch hướng đi cho công
ty,
+ Ngoài ra, chúng ta phải xét đến trường hợp: Giám đốc một nhà máy khí giỏi
về cơ khí hơn kthì quá hoàn hảo. Bởi như thế Giám đốc thể trực tiếp giám sát khi
cần thiết, biết được tiến độ công việc tới đâu, nhân lực của mình m việc như thế nào.
Điều này là một điểm thuận lợi cho một nhà quản trị thực hiện tốt chức năng của mình.
+ Nhưng quan điểm trên không đồng nghĩa với việc giám đốc bắt buộc phải giỏi về
cơ khí hơn kỹ sư. Một giám đốc là người biết quản lý giám sát công việc, kiến thức cơ khí
chỉ cần đủ để quản lý, còn kỹ sư là người trực tiếp thực hiện công việc nên việc kiến thức
chuyên môn giỏi là điều tất yếu.
Vì có sự khác nhau đó nên một giám đốc nhà máy không nhất thiết phải giỏi cơ khí
hơn các kỹ sư của mình. Là một giám đốc thực thụ cần hiểu biết sâu về chuyên môn quản
lý, phải biết cách sử dụng người, biết thị trường cần gì, biết làm những gì cần làm để thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng, phải biết đối thủ của mình là ai và họ đang làm gì?
=> vậy em không đồng ý với quan điểm: “Giám đốc nhà máy khí phải người
giỏi chuyên môn về lĩnh vực khí hơn các kkhác trong nhà máy” Câu hỏi trắc
nghiệm:
1 a - 2 b - 3 d - 4 d - 5 c - 6 a - 7 b - 8 c - 9 c - 10 d Bài
tập tình huống:
1. Hãy cho biết dự án Oxygen đã đề cập đến chức năng, vai trò kỹ năng của
quản trị?
- Là người quyết đoán
- Là huấn luyện viên giỏi.
- Hợp tác với các đội nhóm khác.
- Hướng đến kết quả và tính hiệu quả.
- Có tầm nhìn, chiến lược rõ ràng cho đội.
- Giao tiếp tốt (biết lắng nghe và chia sẻ thông tin).
- Trao quyền cho cấp dưới và không quản lý vi mô.
- Hỗ trợ nhân viên phát triển nghề nghiệp và nâng cao hiệu suất.
- Có một số kỹ năng chuyên môn quan trọng để tư vấn cho nhóm.
lOMoARcPSD|36625228
- Tạo một môi trường m việc nhóm lành mạnh (thể hiện sự quan tâm đến thành công
và hạnh phúc của cá nhân).
2. Bạn có bất ngờ về nghiên cứu của Google về “đào tạo nhà quản trị tốt hơn?”giải
thích.
Là một nhà quản trị tương lai, em hoàn toàn bất ngờ về nghiên cứu của Google về
“đào tạo nhà quản trị tốt hơn”. Google được biết đến là một công ty sở hữu những nhà
quản lý đáng ngưỡng mộ mà rất nhiều doanh nghiệp lớn nhỏ muốn noi theo. Từ những
kết quả nghiên cứu, Google tiến hành “làm mới” văn hóa quản lý.
Sơ lược về dự án nghiên cứu:
Đây một dự án tại Google xuất phát từ nhu cầu nội bộ - những phàn nàn về công
tác quản lý. Công ty đã quyết định tiến hành một nghiên cứu để m ra sự khác biệt
giữa các nhà quản được đánh giá cao những người được đánh giá thấp, bằng
cách thống hiệu suất công việc trong quá khứ, ghi nhận đánh giá của nhân viên, và
phỏng vấn nhà quản lý trực tiếp. Và tìm ra được 10 biểu hiện tiêu biểu:
- Là một người huấn luyện giỏi
- Trao quyền cho cấp dưới và không quản lý ở cấp vi mô
- Tạo một môi trường m việc nhóm lành mạnh (thể hiện sự quan m đến thành công
vàhạnh phúc của cá nhân)
- Hướng đến kết quả và tính hiệu quả
- Giao tiếp tốt (biết lắng nghe và chia sẻ thông tin)
- Hỗ trợ nhân viên phát triển nghề nghiệp và nâng cao hiệu
- Có tầm nhìn / chiến lược rõ ràng cho đội
- Có kỹ năng chuyên môn quan trọng để tư vấn cho nhóm
- Hợp tác với các đội nhóm khác
- Là người có tính quyết đoán
=> Các nhà quản lý tại Google đều nhận thức được kết quả của dự án Oxygen và thực hiện
các bước để tu chỉnh lại bản thân theo danh sách 10 điểm đó. Cho thấy họ luôn học hỏi,
trau dồi và nâng cấp bản thân lên một tầm cao mới, không ngại khó hay bcái i cao ngạo
của mình để trở thành bậc thầy trong lĩnh vực quản trị.
3. Phân biệt sự khác nhau giữa khuyến khích trở thành nquản trị tốt biết
mộtnhà quản lý tốt cần những gì?
Về khái niệm:
- Quản trị là thực hiện xác định chính sách , quy tắc và mục tiêu.
lOMoARcPSD|36625228
- Quản công việc cần tiếp nhận, thực hiện giải quyết các vấn đề để đạt được
mụctiêu của quản trị.
- Bản chất của quản trị chính tìm ra phương thức phù hợp, giúp mọi người trong tổchức
thực hiện công việc đạt hiệu quả tối ưu nhất với chi phí thấp nhất. Còn quản lý là công
việc cần tiếp nhận, thực hiện giải quyết các vấn đề để đạt được mục tiêu của quản
trị.
=>Nói cách khác, quản lý làm việc cho quản trị quản trị quyết định mọi việc của tổ
chức.
Về trách nhiệm:
- Quản trị cần tầm nhìn, đặt ra các chiến lược, biết thúc đẩy, truyền cảm hứng
ranhững chính sách thuyết phục để cấp ới tuân theo. Quản trị thẩm quyền xem xét
một vấn đề nào đó được cho phép hoặc không.
- Quản cần khả năng tổ chức, thực hiện các chính sách một cách linh hoạt,
chiếnthuật và mang lại hiệu quả. Quản lý cần thật hiện vấn đề được cho phép một cách
tối ưu nhất.
4. Các công ty khác có thể học tập gì từ kinh nghiệm của Google?
Google đề cao sự linh hoạt và sáng tạo cao từ nhân viên của mình để thích ứng với nhiều
thử thách cam go, khó khăn.
Phong cách của Google về việc tuyển dụng đặc biệt những ứng viên hầu hết đều
nhiều tiềm năng, năng lực, sáng tạo, có tâm và tài năng.
Google giải quyết hầu hết nhu cầu cần thiết những quyền lợi của nhân viên, đảm bảo
nhân viên được thoải mái, tập trung phát triển công việc.
Tư duy phát triển trong Google, bộ phận nhân viên đặt ra mục đích, mục tiêu cụ thể.
5. Bạn có muốn làm việc cho một công ty như Google không? Tại sao?
Tôi rất muốn và khát khao mình có thể làm việc cho một công ty đặc biệt như Google.
thứ nhất, để có thể àm việc tại nơi đây, trước hết tôi phải một cá nhân xuất sắc, nổi trội
nhiều tiềm năng phát triển. Đặc biệt hơn hết, khi làm việc tại một công ty như Google
lại càng hội để tôi phát triển bản thân mình. Cùng với nhiều sự đãi ngộ cũng góp phần
khiến công việc thêm thú vị và hấp dẫn hơn hết. Lý do thứ hai, Google là một công ty nổi
tiếng trên về mảng Internet với hàng loạt sản phẩm công nghệ nổi tiếng được nhiều người
tin dùng điển hình như Google search, google map, google scholar,…
Google còn có thể được coi là là nơi môi trường làm việc tốt nhất trên thế giới, sẽ không
còn gì tuyệt vời hơn khi tôi có thể trở thành một phần của công ty này.
Ngoài ra mọi người đều biết được sự phát triển mạnh mẽ của Google , để có được sự phát
triển đó thì chắc chắn nhân viên của phải có năng lực xuất sắc. Nên nếu tôi được làm việc
đây chắc hẵn tôi sẽ gặp và tiếp xúc rất nhiều người giỏi, điều đó sẽ giúp tôi học hỏi được
nhiều hơn và hoàn thiện bản thân nhiều hơn nữa .
lOMoARcPSD|36625228
Bài tập chương 2: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CÁC LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ
I. PHẦN CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Kiến thức tư duy quản trị của những trường phái trong quá khứ có thể có lợi
như thế nào đối với các nhà quản trị ngày nay?
Bài làm
1. Trường phái Kinh doanh khoa học (Scientific Management):
Lợi ích ngày nay: Cung cấp sở cho hiểu biết về tối ưu hóa công việc
quy trình làm việc. Các nguyên tắc này có thể áp dụng để cải thiện hiệu suất
và tăng cường quản lý nguồn lực.
2. Trường phái Quản trị học (Administrative Management):
Lợi ích ngày nay: Cung cấp cái nhìn tổng quan về cách tổ chức được thiết
kế và quản lý. Lý thuyết về nguyên tắc quyền lực và cấp quản lý có thể giúp
hiểu rõ cách quyết định được đưa ra và ảnh hưởng đến tổ chức.
3. Trường phái Quản lý Xã hội (Social Management):
Lợi ích ngày nay: Hỗ trợ việc hiểu về mối quan hệ giữa nhân viên tổ
chức. Ôn lại ý thức về trách nhiệm xã hội và giáo dục quản lý với tư cách là
một quá trình tương tác.
4. Trường phái Hành vi Tổ chức (Organizational Behavior):
Lợi ích ngày nay: Cung cấp sở thuyết cho hiểu biết về tác động của
nhóm nhân trong tổ chức. Kiến thức này thể giúp quản hiểu
hơn về động cơ và sự đa dạng trong làm việc nhóm.
5. Trường phái Quản trị Chiến lược (Strategic Management):
Lợi ích ngày nay: Dạy cách phát triển chiến lược dài hạn hiểu biết về
môi trường kinh doanh. Quản trị chiến lược cung cấp công cụ cho quản để
định hình hướng phát triển của tổ chức.
6. Trường phái Quản trị Hệ thống (Systems Management):
Lợi ích ngày nay: Hiểu về quan hệ giữa các phần tử của tổ chức cách
chúng tương tác với nhau. Điều y có thể giúp trong việc hiểu rõ hệ thống
tổ chức và tối ưu hóa chúng.
Câu 2: Những đóng góp chủ yếu của tư duy quản trị trong hai trường phái cổ điển là
gì?
Bài làm
1. Trường phái Kinh doanh khoa học (Scientific Management):
lOMoARcPSD|36625228
Tổ chức công việc hiệu quả: Trong duy quản trị khoa học, người ta tập
trung vào tối ưu hóa công việc quy trình làm việc để đạt được hiệu suất
cao nhất. Điều này có đóng góp lớn vào việc tổ chức lao động một cách hiệu
quả hơn và tăng cường sản xuất.
Phân chia công việc (Division of Labor): Tư duy quản trị khoa học đã đề
xuất việc phân chia ng việc thành các nhiệm vụ nhỏ hơn để tăng cường
chuyên môn hóa và kỹ năng chuyên sâu. Điều này giúp tăng cường hiệu quả
và giảm thời gian cần thiết để đào tạo nhân viên.
Tiêu chuẩn a: duy quản trị khoa học thúc đẩy việc y dựng tiêu chuẩn
hóa công việc và hiệu suất lao động. Điều y giúp tạo ra các quy tắc
quy trình chuẩn mực, giảm biến động tăng tính đồng nhất trong sản
xuất.
2. Trường phái Quản trị học (Administrative Management):
Quản lý nguyên tắc và cấp quản lý: Trường phái quản trị học đã đóng góp
vào việc phát triển các nguyên tắc quản hình cấp quản trong tổ
chức. Điều này giúp xây dựng cơ sở cho việc tổ chức và quản lý hiệu quả.
duy về tchức: Trường phái y đặt trọng tâm vào cách tổ chức được
thiết kế hoạch định. Đóng góp chủ yếu ở đây nhận thức về cấu trúc tổ
chức, quyền lực và mối quan hệ giữa các phần tử khác nhau trong tổ chức.
Quản lý theo nguyên tắc: duy quản trị trong trường phái này thúc đẩy
việc quản dựa trên nguyên tắc quy tắc hơn dựa trên sự đàm phán
hoặc quyết định nhân. Điều này giúp tạo ra sự ổn định dựa trên các
nguyên tắc rõ ràng trong quá trình quản lý.
Câu 3: Những đóng góp của tư duy quản trị trong trường phái hành vi được sử dụng
như thế nào ở nơi bạn làm việc?
Bài Làm
1. Lãnh đạo và Quản lý nhóm:
Hiểu biết về động lực: duy quản trị hành vi giúp lãnh đạo quản
hiểu hơn về động lực của nhân viên. Điều này hỗ trquá trình nh đạo
và quản lý nhóm để tạo ra môi trường làm việc tích cực và động viên nhóm.
Phát triển kỹ năng quản nhóm: Các nguyên về quản nhóm, sự
tương tác giữa các thành viên, và giải quyết xung đột từ trường phái hành vi
giúp xây dựng kỹ năng quản lý nhóm hiệu quả.
2. Quản lý Đa dạng:
Tạo ra môi trường đa dạng tích cực: duy quản trị hành vi thường liên
quan đến quản đa dạng, giúp tổ chức tạo ra một môi trường m việc đa
lOMoARcPSD|36625228
dạng tích cực và tận dụng được sức mạnh của sự đa dạng trong đội ngũ nhân
viên.
Phát triển chương trình đào tạo đa dạng: Các nguyên tắc từ trường phái
hành vi thường được sử dụng để phát triển chương trình đào tạo nhằm tăng
cường nhận thức và kỹ năng của nhân viên về quản lý đa dạng.
3. Quản lý Hiệu suất:
Đánh giá Phản hồi hiệu suất: Các nguyên về đánh giá hiệu suất
phản hồi từ trường phái hành vi được tích hợp vào quá trình quản hiệu
suất nhằm đảm bảo công bằng minh bạch trong quá trình đánh giá.
Phát triển chính sách khích lệ hiệu suất: Những kiến thức từ trường phái
hành vi giúp xây dựng chính sách và quy trình khuyến khích và thưởng cho
hiệu suất xuất sắc.
4. Quản lý Xung đột và Giai quyết xung đột:
Đào tạo về quản xung đột: Các khía cạnh của quản xung đột giai
quyết xung đột từ trường phái hành vi được sử dụng để đào tạo nhân viên và
quản lý về cách giải quyết xung đột một cách xây dựng.
Tạo ra môi trường làm việc hòa bình: Quản lý xung đột là một phần quan
trọng của duy quản trị hành vi, giúp y dựng một môi trường làm việc
hòa bình và tích cực.
Câu 4: Phạm vi hoạt động kinh doanh nào có lợi nhất khi áp dụng những đóng góp
của tư duy quản trị theo trường phái định lượng? Có lĩnh vực nào không có lợi? Tại
sao có hoặc tại sao không?
Bài làm
Lợi ích nổi bật:
1. Tài chính và Ngân hàng:
Lợi ích: Trong các ngành như tài chính ngân hàng, việc sử dụng duy
quản trị theo trường phái định ợng thể giúp dự đoán xu hướng thị trường,
quản lý rủi ro tài chính và tối ưu hóa chiến lược đầu tư.
2. Dược phẩm và Y tế:
Lợi ích: Trong lĩnh vực này, phân tích dữ liệu định lượng có thể hỗ trợ trong
nghiên cứu và phát triển dược phẩm, quản chuỗi cung ứng, tối ưu hóa
chi phí chăm sóc sức khỏe.
3. Logistics và Chuỗi Cung Ứng:
Lợi ích: Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics chuỗi
cung ng, quản trị định lượng giúp cải thiện hiệu quả vận chuyển, dđoán
nhu cầu, và giảm thiểu lãng phí. Nhược điểm hoặc Lĩnh vực không có lợi:
1. Nghệ thuật và Văn hóa:
lOMoARcPSD|36625228
Nhược điểm: Trong nh vực nghệ thuật văn hóa, không phải lúc nào dữ
liệu định lượng thể diễn tả đầy đủ giá trị ý nghĩa của sáng tạo tác
phẩm nghệ thuật.
2. Sáng tạo và Nghiên cứu Phát triển:
Nhược điểm: Trong những lĩnh vực đòi hỏi sự sáng tạo lớn và không thể dự
đoán trước, việc giới hạn quyết định chỉ dựa trên dữ liệu định lượng thể
hạn chế quá trình sáng tạo và phát triển.
3. Chăm sóc con người và Mối quan hệ nhân sự:
Nhược điểm: Trong những ngành nghề chăm sóc con người và quản lý nhân
sự, cảm xúc mối quan hệ giữa con người không thể hoàn toàn được đo
lường bằng số liệu định lượng.
Câu 5: Những đóng góp chủ yếu của tư duy quản trị theo trường phái dự báo là gì?
Bài làm
1. Dự báo Xu hướng Thị trường:
duy quản trị dự báo giúp doanh nghiệp hiểu hơn về xu ớng th
trường, dự đoán sự biến động trong nhu cầu của khách hàng và đánh giá tác
động của các yếu tố ngoại vi.
2. Quản lý Chiến lược và Rủi ro:
Dự báo cung cấp thông tin để doanh nghiệp có thể y dựng chiến lược kinh
doanh, điều chỉnh sản phẩm/dịch vụ, ứng phó với rủi ro tiềm ẩn do biến
động thị trường.
3. Quản lý Chuỗi Cung Ứng:
Tư duy dự báo hỗ trợ trong quản chuỗi cung ứng bằng cách dự đoán nhu
cầu, quản lý tồn kho, và tối ưu hóa quá trình sản xuất và phân phối.
4. Lập kế hoạch Ngân sách:
Doanh nghiệp thể sdụng dự báo để lập kế hoạch ngân sách, xác định
các mục chi phí và thu nhập dự kiến trong tương lai.
5. Quản lý Ressources và Nhân sự:
Dự báo giúp doanh nghiệp ước lượng nhu cầu về nguồn nhân lực, đào tạo,
phát triển nhân sự đđảm bảo rằng họ đủ nguồn lực để đáp ứng yêu
cầu tương lai.
6. Đưa ra Quyết định Tốt hơn:
Cung cấp thông tin từ dự báo giúp quản đưa ra quyết định thông tin hơn
và dựa trên sự hiểu biết sâu sắc về tương lai.
7. Tối ưu hóa Quá trình Sản Xuất:
Dự báo sản xuất giúp doanh nghiệp lập kế hoạch sản xuất một cách hiệu quả,
giảm thiểu tồn kho không cần thiết và đáp ứng đúng nhu cầu của thị trường.
8. Quản lý Chi phí và Hiệu quả:
lOMoARcPSD|36625228
Dự báo giúp doanh nghiệp dự đoán chi phí tương lai và quản nguồn lực
một cách hiệu quả, đảm bảo sự hiệu suất và lợi nhuận.
Câu 6: Tại sao tư duy quản trị theo trường phái chất lượng lại quá phổ biến?
Bài Làm
1. Tăng Cường Sự Hài Lòng của Khách Hàng:
Chất lượng cao mang lại sự hài lòng của khách hàng. Doanh nghiệp hiểu
rằng để giữ chân thu hút khách ng mới, họ cần cung cấp sản phẩm
dịch vụ chất lượng.
2. Nâng Cao Độ Tin Cậy và Uy Tín:
Chất ợng tạo ra độ tin cậy trong tâm trí của khách hàng đối c kinh
doanh. Các doanh nghiệp nổi tiếng với chất lượng cao thường xuyên được
đánh giá cao và có uy tín tích cực.
3. Giảm Chi Phí và Lãng Phí:
Quản chất lượng giúp giảm thiểu lỗi sản xuất, giảm chi phí sửa chữa
bảo dưỡng, giảm ng phí tồn kho. Điều này đồng nghĩa với việc tăng
cường hiệu suất và giảm chi phí sản xuất.
4. Tuân Thủ Quy định và Tiêu Chuẩn:
Trong nhiều ngành, tuân thủ quy định tiêu chuẩn về chất lượng bắt
buộc. duy quản trị chất lượng giúp doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu
này và tránh rủi ro pháp lý.
5. Tăng Cường Hiệu Quả Sản Xuất:
Quản lý chất lượng giúp tối ưu hóa quá trình sản xuất bằng cách giảm thiểu
lỗi, tăng cường hiệu suất, và tối ưu hóa nguồn lực.
6. Đẩy Mạnh Sự Đổi Mới và Phát triển:
Doanh nghiệp với tư duy quản trị theo trường phái chất lượng thường xuyên
đầu vào nghiên cứu phát triển để cải thiện duy trì chất ợng sản
phẩm/dịch vụ.
7. Tăng Cường Tinh Thần Đội Ngũ:
Chất lượng không chỉ liên quan đến sản phẩm mà còn đến cách làm việc. Tư
duy quản trị chất lượng thường đi kèm với việc tạo ra một môi trường m
việc tích cực và tăng cường tinh thần đội ngũ.
8. Đáp Ứng Nhanh chóng với Thị trường:
Doanh nghiệp duy quản trị chất lượng khả năng đáp ứng nhanh
chóng với thay đổi trong nhu cầu của thị trường và đối thủ cạnh tranh.
9. Tăng Cường Sự Bền Vững:
Chất lượng cao thường đi kèm với các biện pháp tiêu chí bền vững, điều
này giúp doanh nghiệp thu hút nhóm khách hàng quan trọng quan tâm đến
môi trường và xã hội.
lOMoARcPSD|36625228
Câu 7: Bạn có thể cho ví dụ cụ thể để chứng minh việc áp dụng phương pháp kaizen
để quản trị tổ chức?
Bài Làm
Ví dụ: Áp dụng Kaizen trong quy trình sản xuất của một nhà máy sản xuất điện tử:
1. Xác định Mục Tiêu:
Mục tiêu chính cải thiện hiệu suất sản xuất, giảm lãng phí tăng cường
chất lượng sản phẩm.
2. Hình Thành Nhóm Kaizen:
Tổ chức một nhóm Kaizen gồm các thành viên từ nhiều bộ phận khác nhau,
bao gồm nhân viên sản xuất, quản lý chất lượng, và k sư sản xuất.
3. Phân Tích Quy trình Hiện Tại:
Đội Kaizen thực hiện phân tích chi tiết về quy trình sản xuất hiện tại để xác
định các vấn đề, lãng phí, và các khu vực có thể cải thiện.
4. Tổ Chức Phiên Họp Kaizen:
Tổ chức các phiên họp Kaizen định kỳ để thảo luận về các ý kiến và đề xuất
từ các thành viên nhóm. Trong quá trình này, mọi ý kiến đều được trân trọng
và cân nhắc.
5. Triển Khai Các Biện Pháp Nhỏ Liên Tục:
Áp dụng triển khai các biện pháp nhỏ và khả thi ngay lập tức mà không ảnh
hưởng đến quy trình sản xuất chính. dụ, cải thiện bố trí thiết bị để giảm
thời gian chờ đợi.
6. Thu Thập Phản Hồi và Đánh Giá:
Thu thập phản hồi liên tục từ người lao động trực tiếp tham gia vào quy trình.
Đánh giá kết quả của các biện pháp nhỏ xác định liệu chúng đang mang
lại hiệu quả hay không.
7. Chia Sẻ Kiến Thức và Kinh Nghiệm:
Kết hợp hình học tập cộng đồng, nơi kiến thức kinh nghiệm từ các
biện pháp cải thiện được chia sẻ và áp dụng cho các phần khác của tổ chức.
8. Mở Rộng và Tổ Chức Các Dự Án Kaizen Mới:
Nếu các biện pháp nhỏ mang lại kết quả ch cực, mở rộng áp dụng phương
pháp Kaizen vào các phần khác của quy trình sản xuất tổ chức dự án
Kaizen mới.
9. Liên Tục Theo Dõi và Điều Chỉnh:
Liên tục theo dõi hiệu quả của các biện pháp cải thiện điều chỉnh chúng
theo thời gian. Kaizen không phải quá trình một lần, một tinh thần
liên tục của cải thiện.
II. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Lý thuyết quản trị cổ điển có nguồn gốc từ trong
lOMoARcPSD|36625228
A. Cuộc cách mạng công nghiệp nước Anh
B. Cuộc cách mạng công nghiệp nước Ai Cập
C. Cuộc cách mạng công nghiệp nước Hà Lan
D. Cuộc cách mạng công nghiệp nước Trung Quốc
Đáp án: A
2. Frededric W. Taylor thuộc trường phái quản trị
A. m lý xã hội
B. Khoa học
C. Cổ điển
D. Hiện đại
Đáp án: C
3. Nhà nghiên cứu Charles Babbage là người tiên phong của trường phái
A. Khoa học cận hiện đại
B. Khoa học cổ điển
C. Quản trị chất lượng
D. Trường phái hệ thống
Đáp án: B
4. Tác phẩm “Nền kinh tế của máy móc thiết bị và sản xuất” được viết bởi tác giả
A. Charles babbage
B. Henry fayol
C. Max weber
D. Taylor
Đáp án: A
5. Taylor theo đuổi bốn ………………. quan trọng
A. Mục tiêu
B. Trọng tâm
C. Chính sách
D. Nội dung
Đáp án: A
6. Lý thuyết quản trị khoa học của Taylor đề cập đến
A. Tăng cường chuyên môn hóaphân công lao động sẽ tạo nên một quy trình hiệu
quả hơn.
B. Phân tích một cách hệ thống mối quan hệ giữa công nhân nhiệm vụ tái thiết
kết lại quy trình để đảm bảo hiệu quả tối đa.
C. Đưa ra những thủ tục cụ thể cho mỗi nhiệm vụ bằng văn bản và đảm bảo nhữngthủ
tục này được thực hiện theo sự giám sát và kiểm soát chất lượng. D. Đáp án a, b, c.
Đáp án: D
7. Robert Owen được xem là cha đẻ của
lOMoARcPSD|36625228
A. Lý thuyết quản trị khoa học
B. Lý thuyết chất lượng
C. Lý thuyết hệ thống
D. Quản trị nhân sự hiện đại
Đáp án: C
8. Kaizen là một ………….. được sử dụng trong tiếng Nhật có nghĩa là sự gia tăng,
cải tiến liên tục áp dụng cho mọi người, sản phẩm và quy trình
A. Thuật ngữ
B. Công cụ
C. Thiết bị
D. Từ ngữ
Đáp án: A
9. ……………………. đầu tiên xác định những gì một công ty phải làm, sau đó làm
thế nào để làm điều đó
A. Tái cấu trúc
B. Thi hành
C. Xây dựng
D. Thực hiện
Đáp án: C
10. W. Edwards Deming đã phát triển …………… trong quản trị chất lượng
A. 11 điểm
B. 12 điểmC. 13 điểm
D. 14 điểm
Đáp án: D
III. PHẦN CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
Câu 1: So sánh ưu nhược điểm của hệ thống đánh giá kết quả ng việc cũ và mới mà
công ty liên doanh đang áp dụng.
Bài làm
Hệ thống Đánh giá Công việc Cũ:
Ưu điểm:
1. Đơn giản và Dễ triển khai: Hệ thống cũ thường đơn giản, dễ triển khai và dễ quản
lý. Nhân viên và quản lý có thể hiểu và áp dụng nhanh chóng.
2. Định rõ Công việc và Nhiệm vụ: Thường xuyên dựa trên các tiêu chí cụ thể, giúp
định rõ công việc và nhiệm vụ của nhân viên.
3. Giao tiếp dễ dàng: Dễ dàng giao tiếp với nhân viên về c tiêu cđánh giá,
chúng thường rõ ràng và cụ thể. Nhược điểm:
1. Thiếu Tính Linh hoạt: Có thể không linh hoạt đủ để đáp ứng sự biến động nhanh
chóng trong môi trường làm việc.
lOMoARcPSD|36625228
2. Không Khí Stress Cạm bẫy đánh giá: thể tạo ra khả năng cảm thấy căng
thẳng và tình trạng cạm bẫy đánh giá, khi nhân viên chỉ tập trung vào việc đạt được
mục tiêu đánh giá mà quên đi các khía cạnh khác của công việc.
3. Không Khuyến Khích Phát triển Liên tục: thể thiếu khuyến khích cho sự phát
triển liên tục và cải tiến, vì đánh giá thường chỉ diễn ra vào các giai đoạn cố định.
Hệ thống Đánh giá Công việc Mới:
Ưu điểm:
1. Linh hoạt Thích ứng: Hệ thống mới thường linh hoạt hơn, thể thích ứng
nhanh chóng với thay đổi trong môi trường làm việc và chiến lược tổ chức.
2. Tập trung vào Phát triển nhân: Có thể tập trung nhiều hơn vào việc phát triển
cá nhân và nâng cao kỹ năng của nhân viên.
3. Phản hồi Liên tục: Thường xuyên cung cấp phản hồi liên tục, giúp nhân viên hiểu
rõ hơn về hiệu suất của mình và cách cải thiện.
Nhược điểm:
1. Phức tạp Tốn thời gian: Hệ thống mới thể phức tạp đòi hỏi nhiều thời
gian hơn từ cả nhân viên và quản lý.
2. Đánh giá Không Chính xác: Nếu không được thiết kế và triển khai đúng cách, hệ
thống mới có thể dẫn đến đánh giá không chính xác hoặc thiên lệch.
3. Khó khăn trong Giao tiếp: Cần nỗ lực lớn để giao tiếp mục tiêu tiêu chí
đánh giá một cách rõ ràng để tránh sự hiểu lầm.
Câu 2: Tại sao việc áp dụng hthống đánh giá mới liên doanh VTY lại thất bại?
Hãy chỉ ra và làm rõ các nguyên nhân có thể dẫn tới thất bại này?
Bài làm
1. Thiếu Sự Chuẩn bị:
hình chưa được kiểm tra: Nếu hệ thống đánh giá mới không được kiểm
tra kỹ lưỡng thử nghiệm trước khi triển khai, thể không phản ánh
đầy đủ yêu cầu và đặc điểm cụ thể của liên doanh VTY.
Thiếu sự đồng thuận: Nếu không sự thống nhất đồng thuận từ tất cả
các bên liên quan, bao gồm cả lãnh đạo, quản lý và nhân viên, thì sẽ rất khó
để triển khai hệ thống đánh giá một cách thành công.
2. Không Đàm phán và Thông tin Đủ:
Thiếu sự đàm phán: Nếu nhân viên đội quản không được tham gia
vào quá trình đàm phán khi thiết lập mục tiêu và tiêu chí đánh giá, họ có thể
cảm thấy không hài lòng và không đồng tình với hệ thống mới.
Thiếu thông tin: Nếu nhân viên không hiểu rõ về mục tiêu, tiêu chí và cách
đánh giá, họ có thể cảm thấy bối rối và không biết cách đáp ứng.
3. Không Được Hỗ Trợ và Đào Tạo Đúng Đắn:
lOMoARcPSD|36625228
Thiếu hỗ trợ từ lãnh đạo: Nếu lãnh đạo không hỗ trợ chủ động chưa
chuẩn bị đvề duy kiến thức cần thiết, hệ thống mới thể gặp khó
khăn trong việc được áp dụng một cách hiệu quả.
Đào tạo không đầy đủ: Nếu nhân viên và quản lý không nhận được đào tạo
đúng đắn về cách sử dụng hệ thống đánh giá mới, họ có thể gặp khó khăn
khi áp dụng và hiểu đúng mục đích của nó.
4. Không Đo lường Hiệu suất Hệ thống:
Thiếu chế đo lường hiệu suất: Nếu không chế đđo lường hiệu
suất của hệ thống đánh giá mới, công ty liên doanh VTY không thể đánh giá
được mức độ thành công và điều chỉnh nó theo thời gian.
5. Không Tương thích với Văn hóa Tổ chức:
Không phù hợp với văn hóa tổ chức: Nếu hệ thống mới không phản ánh
đúng với văn hóa tổ chức của liên doanh VTY, nhân viên có thể cảm thấy nó
không phù hợp và khó chấp nhận.
6. Không Tính Công Bằng và Minh bạch:
Thiếu tính công bằng: Nếu hệ thống đánh giá không công bằng không
minh bạch, nó có thể gây ra sự phân biệt đối xử và sự không hài lòng từ phía
nhân viên.
Bài tập Chương 3: Môi trường và tổ chức
Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Có mấy loại môi trường? Hãy vẽ sơ đồ tư duy cho các loại môi trường của tổ chức và
liệt kê các yếu tố trong mỗi loại môi trường?
Có 2 loại môi trường: Môi trường bên trong môi trường bên ngoài
đồ tư duy:
Môi tr
ng c a
t ch c
Bên
trong
N i b
Nguôn nhân l c
Kh năng
Bên ngoài
Vĩ mô
Chính tr - Lu t
pháp
Vi mô
Khách hàng
Đôi th cnh
ủạ
lOMoARcPSD|36625228
phát tri n lOMoARcPSD| 36625228
C s v t chât -ơ Văn hóa - trang thiêt b Xã h
i
Nhà cung p
Kỹỹ thu t - Công Đôi th tiêmồủ n
Tài chính ngh m i
Câu 2: Tại sao việc phân tích môi trường lại cần thiết và quan trọng đối với nhà quản trị
trong việc tiến hành các hoạt động của họ?
Bằng cách phân tích môi trường, nhà quản trị có thể đưa ra các quyết định chiến lược và
kế hoạch hành động phù hợp với tình hình hiện tại và tương lai của công ty. Ngoài ra, phân tích
Văn hóa T nhiên S n ph m tha môi trường cũng giúp nhà quản trị đánh
giá các cơ hội và thách thức trong môi trường kinh thê doanh và đưa ra các chiến lược phù hợp
để tận dụng cơ hội và đối phó với thách thức.Nói cách khác, việc phân tích môi trường hiệu quả
có thể khiến tổ chức phát triển tốt hơn.
Câu 3: Anh/Chị hãy nêu sự tương tác và ảnh hưởng môi trường vĩ mô đến hoạt động kinh
Nhân kh u
doanh của tổ chức?
- Môi trường đóng vai trò quan trọng trong tương tác ảnh hưởng đến hoạt động
kinhdoanh của tổ chức. Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố như chính sách kinh tế, pháp
luật, văn hóahội. Tổ chức cần thích ứng và phản ứng linh hoạt với môi trường
để đảm bảo thành công trong kinh doanh.
Tương tác giữa tổ chức và môi trường vĩ mô
- Môi trường tác động đến quyết định chiến lược, hoạt động kinh doanh sự phát
triển của tổ chức. Tương tác này đòi hỏi tổ chức phải đánh giá và thích ứng với các yếu tố
môi trường vĩ mô như thay đổi kinh tế, chính sách, công nghệ và xã hội.
- Ảnh hưởng của môi trường vĩ mô đến hoạt động kinh doanh
- Môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của tổ chức thông qua việc tạo ra
hội thách thức. Môi trường kinh doanh thay đổi liên tục tạo ra nhiều cơ hội mới
nhưng cũng có thể gây nguy hiểm đối với tổ chức nếu không thích ứng linh hoạt.
Môi trường kinh doanh và quyết định chiến lược của tổ chức
- Môi trường kinh doanh có vai trò quan trọng trong quyết định chiến lược của tổ chức. Các
yếu tố môi trường như cạnh tranh, chính sách kinh tế, văn hóa doanh nghiệp và xu hướng
thị trường định hình chiến lược của tổ chức.
Tác động của chính sách kinh tế và pháp luật đến hoạt động kinh doanh
- Chính sách kinh tế và pháp luật tác động sâu sắc đến hoạt động kinh doanh. Chính sách
kinh tế quyết định các chính sách tiền tệ, thuế và tài khóa. Pháp luật định rõ các quy định
về thuế, lao động, môi trường và kinh doanh. Việc hiểu và tuân thủ chính sách và pháp luật
là cần thiết cho sự phát triển bền vững của tổ chức.
Vai trò của văn hóa và xã hội đến hoạt động kinh doanh
- Văn hóa hội đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của tổ chức. Văn
hóa doanh nghiệp ảnh hưởng đến nền tảng giá trị, tư duy văn hóa và cách thức làm việc.
Xã hội định hình nhu cầu, xu hướng và quan điểm của khách hàng và cộng đồng.
Phản ứng và thích ứng của tổ chức với môi trường vĩ mô
tranh
lOMoARcPSD|36625228
- Tổ chức cần phản ứng linh hoạt và thích ứng với môi trường để đảm bảo sự tồn tại
và thành công. Phản ứng đúng thời điểm thích ứng sẽ giúp tổ chức tận dụng hội
giải quyết các thách thức một cách hiệu quả.
Câu 4: Trong quá trình hội nhập quốc tế hiện nay, theo anh/chị các doanh nghiệp Việt Nam
đang đứng trước cơ hội và thách thức gì? Các doanh nghiệp chúng ta phải làm gì nhằm tận
dụng cơ hội đó và kiểm soát được cái bất trắc có thể xảy ra ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh trong doanh nghiệp?
- Các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước cơ hội kinh doanh với thị trường quốc tế cực
kìlớn và hấp dẫn. Song song với đó, họ cũng phải đối mặt với hàng loạt thách thức khi mở
rộng phạm vi hoạt động qua lãnh thổ quốc gia. Mở rộng quy mô thị trường Sự tăng trưởng
kinh tế
Việt Nam đang là một trong những nền kinh tế tốc độ phát triển nhanh nhất trong khu vực. Điều
này đưa ra một cơ hội lớn cho các doanh nghiệp tìm kiếm cơ hội và mở rộng quy mô kinh doanh,
đặc biệt là ở thị trường quốc tế. Chiến lược mở rộng
Để tận dụng hội này, các doanh nghiệp cần phải chiến lược làm việc hiệu quả để mở rộng
quy kinh doanh. Điều này bao gồm phân tích thị trường, đầu vào công nghệ phát triển
sản phẩm cạnh tranh.
Tầm quan trọng của hội nhập quốc tế
Việc hội nhập quốc tế một bước cần thiết để phát triển kinh tế đất nước. Điều y mang tới
nhiều lợi ích cho lãnh thổ nhà nước, như trao đổi kinh tế, thúc đẩy phát triển kinh tế, giảm gánh
nặng chi phí sản xuất, vào cửa thị trường mới khuyến khích đầu tư nước ngoài. Tác động của
hội nhập quốc tế lên doanh nghiệp Việt Nam
Cạnh tranh
Hội nhập quốc tế tạo ra sức ép cạnh tranh lớn cho các doanh nghiệp Việt Nam khi họ được chơi
với những đối thủ toàn cầu. Để cạnh tranh vững chắc thành công, các doanh nghiệp cần phải
có chiến lược cạnh tranh đúng đắn. Nâng cao chất lượng sản phẩm
Để cạnh tranh trên thị trường quốc tế, tất cả các doanh nghiệp cần phải có sản phẩm chất lượng
cao. Điều này đưa ra thách thức đối với các doanh nghiệp, nhưng cũng đưa ra cơ hội để cải thiện
quy trình sản xuất và tăng cường chất lượng sản phẩm.
- Phương pháp tận dụng cơ hội hội nhập quốc tế
Đàm phán thương lượng
Điều này đưa ra mộthội để doanh nghiệp thương lượng để có được thỏa thuận hợp tác và đầu
tư được tốt hơn. Nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu thị trườngquan trọng để bạn có thể hiểu rõ hơn về nhu cầu của thị trường mục tiêu.
Điều này sẽ giúp bạn phát triển sản phẩm chiến lược marketing phù hợp. Hợp tác với đối tác
nước ngoài
Hợp tác với đối tác nước ngoài giúp các doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận các thị trường nhập khẩu
và khuyến khích đầu tư nước ngoài.
Cách vượt qua thách thức trong quá trình hội nhập quốc tế
Tỷ lệ cạnh tranh cao: Phải chiến lược nhắm vào đối tượng khách hàng, những sản phẩm chất
lượng cao và chất lượng phục vụ tốt.
Tình hình kinh tế không chắc chắn: Phải có quyết định và kế hoạch đầu tư rõ ràng, làm theo chiến
lược tiên tiến và đáp ứng đúng nhu cầu khách hàng.
lOMoARcPSD|36625228
Hạn chế nguồn lực: Cần phát triển các quy trình sản xuất hiệu quả tận dụng tối đa nguồn lực
sẵn có. Hợp tác với các đối tác là một giải pháp cho các doanh nghiệp Việt Nam để tiếp cận các
nguồn lực mới.
Trắc nghiệm:
1. B
2. A
3. D
4. B
5. C
6. D
7. A
8. A
9. B
10. D
11. C
Bài tập tình huống:
Câu 1:
Khi vai trò của Việt Nam trong giao thương quốc tế ngày càng gia tăng, thì các xung đột giữa các
quốc gia kéo theo các lệnh trừng phạt kinh tế sẽ có ảnh hưởng tới Việt Nam. Mặc dù tác động trực
tiếp đến hoạt động thương mại song phương với Nga Ukaine thể không quá lo ngại nhưng
rủi ro về gián đoạn chuỗi cung ứng và sản xuất đang dần xuất hiện. Cùng với đó, giá năng lượng
tăng có thể tạo thêm áp lực về lạm phát.
Thiếu hụt nguồn cung:
Đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cầu do đại dịch COVID-19 gây ra chưa được khắc phục thì khủng
hoảng Nga-Ukraine càng làm trầm trọng hơn. Điều y ảnh hưởng nặng nề tới nguồn cung nguyên,
nhiên vật liệu dùng cho sản xuất của nước ta, tác động trực tiếp đến lạm phát và tăng trưởng.
Gia tăng áp lực lạm phát:
Khủng hoảng Nga-Ukraine là một trong những nguyên nhân chính làm gia tăng thêm giá hàng hóa
trên thị trường thế giới. Sản lượng sản xuất và thị phần xuất khẩu một số mặt hàng nguyên, nhiên
vật liệu phục vụ sản xuất tiêu dùng như: Xăng dầu, khí đốt, lúa mì, nhôm, nickel, ngô… của
Nga và Ukraine rất lớn.
vậy nếu cuộc khủng hoảng Nga-Ukraine kéo dài thể gây khó khăn vnguồn cung các loại
nguyên, nhiên vật liệu này trong thời gian tới, ảnh hưởng tới quá trình phục hồi và phát triển kinh
tế nước ta.
Du lịch quốc tế phục hồi chậm:
Do khủng hoảng Nga-Ukraine, để đảm bảo an ninh, an toàn hàng không các hãng hàng không phải
bay vòng khiến thời gian bay và giá vé tăng cao cũng trở ngại ảnh hưởng không nhỏ tới du
lịch Việt Nam.
Câu 2: Khủng hoảng giữa Nga và Ukraine dẫn đến hệ lụy cho nền kinh tế Việt Nam là gì?
Vì: Nga nước sản xuất dầu khí lớn thứ ba trên Thế Giới chiến sự giữa Nga Ukraine ngày
càng trở nên căng thẳng, thì các thành viên của Tổ chức OPEC (Tổ chức các quốc gia xuất khẩu
dầu lửa) đang bàn bạc chiến lược để loại Nga ra khỏi thoả thuận về sản lượng khai thác dầu. Điều
này làm sản lượng dầu của Nga đang giảm, lại sẽ tiếp tục giảm mạnh.
lOMoARcPSD|36625228
Minh chứng cụ thể Bộ Tài chính Bộ Công Thương Việt Nam vừa thông báo tăng giá bán lẻ
xăng dầu bắt đầu có hiệu lực từ 15h ngày 1/6/2022. Đây là lần thứ 7 điều chỉnh gxăng dầu trong
năm 2022 cho tới nay. Theo đó “xăng E5 RON 92 tăng 600 đồng/lít; xăng RON 95 tăng 920 đồng/
lít; dầu diesel tăng 840 đồng/lít; dầu hỏa tăng 940 đồng/lít; giá dầu mazut tăng 310 đồng/kG.S.u.
Câu 3: Anh/chị hãy vận dụng lý thuyết môi trường kinh doanh để phân tích tình huống trên
nhằm đưa ra giải pháp quản trị giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp.
- Các đơn vị kinh doanh nên mua bảo hiểm giá để giảm thiểu rủi ro.
- Doanh nghiệp hay đơn vị kinh doanh cần đảm bảo phòng cháy chữa cháy.
- Các doanh nghiệp đảm bảo an toàn ở các bể chứa , đáp ứng được vấn đề môi trường , giảmlượng
khí thải thải ra môi trường.
Câu 4: Theo anh/chị , doanh nghiệp cần những biện pháp cụ thể nào để ứng phó sự tác
động của môi trường bên ngoài một cách hiệu quả?
- Tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên .
- Điều tra thị trường đưa ra những cải tiến cho sản phẩm.
- Cập nhật những phát triển của công nghệ và khoa học kỹ thuật.
- Luôn sẵn sàng để giải quyết những rủi ro bất ngờ.
- Quan tâm và đầu tư hơn trong việc quan sát những biến đổi của môi trường.
CHƯƠNG 4: VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Văn hóa doanh nghiệp là gì ? Nêu các đặc điểm của văn hóa du mục và văn hóa nông
nghiệp ?
- Văn hóa doanh nghiệp là những giá trị cốt lõi, niềm tin, hành vi, thái độ được chia sẻ, đặc
trưng cho các thành viên ban lãnh đạo trong cách hoạt động, thực hiện các nhiệm vụ
kinh doanh. Văn hóa doanh nghiệp bắt nguồn từ các mục tiêu, chiến lược, cấu trúc cách
tiếp cận của tổ chức đối với nhân viên, khách hàng, đối tác, cộng đồng.
- Các đặc điểm của văn hóa du mục :
Giữ gìn và bảo tồn truyền thống.
Giao tiếp cộng đồng và hợp tác xã hội.
Bảo vệ môi trường và bền vững.
- Các đặc điểm của văn hóa doanh nghiệp:
Lối sống gắn liền với thiên nhiên.
Nghi lễ và lễ hội.
Sự hợp tác trong cộng đồng.
Sự tôn trọng đối với nguồn tài nguyên tự nhiên.
Lối sống đơn giản.
Tình cảm gia đình.
Kiến thức truyền đời. Tính
cộng đồng.
Câu 2: Trình bày 7 dạng tính cách của văn hóa doanh nghiệp.
Tính hợp pháp của hành vi
Các thành viên chịu ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp sẽ sự tương tác chặt chẽ với nhau,
chung suy nghĩ, hành vi tinh thần trách nhiệm. Các thành viên sẽ gắn kết với nhau bằng một
văn hóa ứng xử thống nhất
Nói cách khác, đó sự thống nhất trong suy nghĩ hành vi của các thành viên trong tổ chức,
giúp tạo nên sự tương đồng nhất định giữa họ trong môi trường văn hóa công ty.
lOMoARcPSD|36625228
Tiêu chuẩn
Đặc điểm thứ hai trong bảy đặc điểm của văn hóa doanh nghiệp là các tiêu chuẩn. Quy chuẩn và
tiêu chuẩn được xây dựng và phê duyệt bởi các thành viên trong cùng một công ty mà đại diện
hội đồng quản trị. Nội quy chung được ban hành phải được thực hiện mục đích chung
của công ty. Do đó, các thành viên phải tuân theo để được chấp thuận và tích hợp. Mặt khác, các
tiêu chuẩn cũng được thiết lập nhằm mục đích hướng dẫn các thành viên theo một phong cách
làm việc chung, nhằm hạn chế các trường hợp sai sót hoặc làm việc kém hiệu quả.
Giá trị chính thống
Giá trị chính thống những giá trị được toàn thể công ty chấp nhận, ủng hộ và nỗ lực đạt được
luôn mong muốn mọi người trong cùng cộng đồng tham gia, chia sẻ. Những giá trị này được truyền
đạt truyền đạt như những nguyên tắc chung, từ đó, thể rút ra những chiến lược để đạt
được những giá trị này. Các giá trị vượt trội được đại diện và công nhận bởi các nhà lãnh đạo
doanh nghiệp và được chia sẻ bởi tất cả các nhân viên của tổ chức.
Triết học
Trong 7 đặc điểm của văn hóa doanh nghiệp, triết lý tạo nên những tư tưởng hay chính sách được
thể hiện trong cách ứng xử giữa các thành viên trong công ty với khách hàng và người tiêu dùng
cuối cùng. c chính sách y là cánh cửa gợi mở hướng đi chung của các công ty và các thành
viên trong tổ chức.
Định luật
Nội quy được ban hành nhằm đảm bảo sự thống nhất về hành động, kỷ luật, tác phong và là màu
sắc chung của công ty. Để được chấp nhận vào tổ chức, các thành viên phải tuân theo tuân
thủ các quy tắc được thiết lập trong công ty.
Bầu không khí của công ty
Trong 7 đặc trưng của văn hóa doanh nghiệp, đặc trưng của văn hóa doanh nghiệp này bao gồm
các quy tắc ứng xử giữa các thành viên, các chế độ, điều kiện làm việc, v.v. Tạo không khí đầm
ấm, thi đua giữa người lao động và các cá nhân trong môi trường bên ngoài.
Kỹ năng thành công
Mỗi cá nhân đều có một thế mạnh nhất định, đó chìa khóa mở ra cánh cửa thành công của mỗi
người.
Trong kinh doanh, những k năng thành công này được thể hiện bằng mức độ hoàn thành công
việc được giao trong một lĩnh vực nhất định. Nhờ đó, phát hiện khuyến khích những nhân
xuất sắc, đồng thời truyền lại kinh nghiệm cho thế hệ sau phát triển.
Câu 3: Anh chị hãy trình bày 3 cách tiếp cận cấu trúc của văn hoá doanh nghiệp:
1. Quan điểm tiếp cận theo trực quan & phi trực quan:
Quan điểm tiếp cận theo phi trực quan:
Không dễ cảm nhận như những biểu hiện trực quan, chỉ có thể cảm nhận được qua các biểu hiện
của hành vi, thể hiện mức độ nhận thức của mọi người về văn hóa doanh nghiệp.
Mức độ nhận thức về văn hóa doanh nghiệp theo 4 cấp độ:
Giá trị :phản ánh nhận thức của con người về những chuẩn mực đạo đức họ cho rằng
cần phải thực hiện
Thái độ : tư duy theo kinh nghiệm
Niềm tin phản ánh nhận thức của một người về việc mọi người cho rằng thế nào là
ĐÚNG, thế nào là SAI
tưởng: phản ánh niềm tin phát triển ở mức độ rất cao
Quan điểm tiếp cận trực quan :
Thể hiện nội dung của văn hoá công ty , biểu trưng được thiết kế đdễ nhận biết bằng các giác
quan (nhìn thấy, nghe thấy hoặc sờ thấy).
–Các biểu trưng trực quan điển hình bao gồm:
lOMoARcPSD|36625228
(1) đặc điểm kiến trúc – là phong cách, màu sắc, kiểu dáng kiến trúc, thiết kế;
(2) nghi thức đặc trưng, hành vi, trang phục, lễ nghi, quy định, nội quy…;
(3) biểu trưng ngôn ngữ, khẩu hiệu, từ ngữ đặc trưng;
(4) biểu trưng phi-ngôn ngữ, biểu tượng, lo-gô, linh vật…;
(5) mẩu chuyện, tấm gương, giai thoại, huyền thoại, nhân vật điển hình…;
(6) ấn phẩm, tài liệu VHDN, chương trình quảng cáo, tờ rơi, bảo hành, cam kết…;
(7) truyên thống, giá trị, nnếp, hành vi, tấm gương… trong quá khứ cần gìn giữ, tôn tạo, pháthuy.
1. Bán hàng bằng vật chất
Chúng ta phải đánh vào lòng tham của khách hàng để thu hút những khách hàng thích giảm giá
và giá trị sản phẩm thấp bằng cách thực hiện các phương pháp khuyến mãi, giảm giá, quà tặng,
combo,…
2. Bán hàng bằng cảm xúc
Chúng ta đánh vào sự si của khách hàng nhưng lưu ý hãy làm họ thỏa mãn, nếu làm họ phật
lòng thì sẽ không mua mà còn lan truyền sự tiêu cực này đến người khác. Có thể áp dụng phương
pháp tạo sự khan hiếm, tạo sự gấp rút về mặt thời gian, quảng cáo, tâng bốc, dàn dựng, thẻ thành
viên, tạo ra nhãn hiệu,…
3. Sản phẩm thực sự có giá trị thật thay đổi cuộc sống của khách hàng
Lớp vỏ hành thứ 3 chính là tập trung vào lợi ích sản phẩm, sản phẩm giá trị cực tốt giúp thay đổi
cuộc sống khách hàng. Phương pháp thực hiện lớp vỏ hành thứ 3 này chính là Organic, giá trị bền
vững, không lạc hậu về thời gian, không quảng cáo quá, hữu xạ tự nhiên hương, tái mua cao, tạo
ra thương hiệu.
4. Bán hàng bằng sự tri thức, tự hào, cái tôi
phần này chúng ta tập trung vào niềm tự hào nhân, đặc điểm nổi trội, thế mạnh, danh tiếng
của bản thân để thu hút khách hàng giàu có và trung thành. Để thực hiện phương pháp này chúng
ta cần cung cấp kiến thức khoa học của sản phẩm, tạo sự khác biệt, nhân hoá, tạo ra hàng độc
đáo, tạo ra phong cách sống,…
5. Bán hàng bằng quy luật nhân quả (DCI)
Lớp vỏ hành thứ 5, chúng ta cần tập trung vào gieo hạt, tư vấn, giúp đỡ khách hàng để hút khách
theo hạt giống của mình bằng cách dùng 4 steps, biến khách hàng thành người thân, họ sẽ giới
thiệu thêm khách hàng cho chúng ta, Khách hàng sẽ mua vô điều kiện, giúp đỡ mọi đối thủ cạnh
tranh, tạo nên tác động lớn trong xã hội (Social impact), xây dựng cộng đồng,…
6. Không còn bán hàng, chỉ còn sự thấu cảm, từ bi
Tập trung vào Wisdom “Bán không bán” để thu hút nhiều khách hàng (không giới hạn số
lượng) đối tượng khách hàng, đánh vào mục đích sống bằng phương pháp cả đời chỉ cho đi,
giúp đỡ khách hàng vô điều kiện, không có giá cả, không còn cạnh tranh.
3) Quan điểm tiếp cận theo lát cắt lõi của khúc gỗ.
Sơ đồ văn hóa doanh nghiệp theo cấu trúc hình lát cắt lõi của một khúc gỗ.
- Nhóm yếu tố giá trị
- Nhóm yếu tố chuẩn mực
- Nhóm yếu tố không khí và phong cách quản lý của doanh nghiệp.- Nhóm yếu tố hữu hình
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Văn hóa doanh nghiệp là gì?
A. Một loại văn hóa
B. Một ngành
C. Một nghề
D. Tất cả đều saiĐáp án: A
2. Yếu tố nào không cấu thành văn hóa doanh nghiệp?
A. Triết lý kinh doanh
lOMoARcPSD|36625228
B. Vốn pháp định
C. Đạo đức kinh doanh & Văn hóa DN
D. Ứng xử kinh doanhĐáp án: B
3. Văn hóa doanh nghiệp có tác dụng gì?
A. Tạo ra sự đồng thuận và sự thống nhất trong công ty.
B. Giúp các nhân viên hiểu rõ mục tiêu và giá trị của công ty.
C. Giúp tăng hiệu quả làm việc của nhân viên.
D. Tất cả đều đúngĐáp án: D
4. Đạo đức kinh doanh là gì?
A. Là một phần của văn hóa doanh nghiệp.
B. Là một loại văn hóa.
C. Là một ngành.
D. Là một nghề. Đáp án: A
5. Đạo đức kinh doanh có tác dụng gì?
A. Giúp tăng hiệu quả làm việc của nhân viên.
B. Giúp giải quyết các vấn đề liên quan đến đạo đức trong công ty.
C. Giúp tạo ra sự tin tưởng và sự tôn trọng trong công ty.
D. Tất cả đều đúng.Đáp án: D
6. Triết lý kinh doanh là gì?
A. Là một phần của văn hóa doanh nghiệp.
B. Là một loại văn hóa.
C. Là một ngành.
D. Là một nghề.Đáp án: A
7. Triết lý kinh doanh có tác dụng gì?
A. Giúp giải quyết các vấn đề liên quan đến triết lý trong công ty.
B. Giúp tạo ra sự tin tưởng và sự tôn trọng trong công ty.
C. Giúp các nhân viên hiểu rõ mục tiêu và giá trị của công ty.
D. Tất cả đều đúng.Đáp án: D
8. Văn hóa doanh nghiệp có thể ảnh hưởng như thế nào đến thành công của công ty? A. Tạo
ra sự đồng thuận và sự thống nhất trong công ty.
B. Giúp giải quyết các vấn đề liên quan đến văn hóa trong công ty.
C. Giúp giải quyết các vấn đề liên quan đến triết lý trong công ty.
D. Tất cả đều đúng.Đáp án: A
9 Văn hóa có bao nhiêu đặc trưng nổi bật?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Đáp án: C
10 Có bao nhiêu loại văn hóa cơ bản
A. Không có văn hóa cơ bản
B. 1
C. 2
lOMoARcPSD|36625228
D. 3
Đáp án: C
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
Tình huống 1:
Một nhân viên mới gia nhập công ty của bạn. Anh ta là một người rất năng động và thích
giao tiếp với mọi người. Tuy nhiên, trong quá trình làm việc, anh ta thường xuyên đến muộn
không hoàn thành công việc đúng hạn. Điều này đã gây ra sự bức xúc cho các đồng nghiệp
của anh ta. Bạn sẽ làm gì để giúp nhân viên mới cải thiện hiệu suất làm việc của mình? Đáp
án
Bạn có thể giới thiệu cho anh ta một số công cụ quản lý thời gian để giúp anh ta hoàn thành
công việc đúng hạn.
Bạn thể cung cấp cho anh ta một số lời khuyên về cách tăng cường sự chuyên nghiệp
trong công việc.
Bạn thể tổ chức một cuộc họp với anh ta để trao đổi về các vấn đề liên quan đến hiệu
suất làm việc của anh ta.
Tình huống 2:
Công ty bạn đã thuê một nhân viên mới. Trong quá trình làm việc, bạn nhận thấy rằng anh
ta không tuân thủ các quy tắc và quy trình của công ty. Anh ta thường xuyên bỏ qua các yêu
cầu của sếp không hoàn thành công việc đúng hạn. Bạn sẽ làm để giải quyết vấn đề
này? Đáp án
Bạn thể tổ chức một cuộc họp với anh ta để trao đổi về các vấn đề liên quan đến hiệu
suất làm việc của anh ta.
Bạn có thể giới thiệu cho anh ta một số tài liệu và nguồn tài nguyên để giúp anh ta hiểurõ
hơn về các quy tắc và quy trình của công ty.
Nếu nhân viên này tiếp tục không tuân thủ các quy tắc quy trình của công ty, bạn có thể
phải xem xét việc sa thải nhân viên đó.
Chương 5: Ra quyết định quản trị
Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Hãy nêu ví dụ về các loại quyết định của từng cấp quản trị trong tổ chức?
Các loại quyết định của từng cấp quản trị trong tổ chức có thể được mô tả như sau:
1. Cấp quản lý cấp cao (top management):
Những quyết định về chiến lược, chính sách, kế hoạch dài hạn, định vị công ty.
dụ: Nhà quản cấp cao của công ty sản xuất thể quyết định mở rộng thị trường mới ra nước
ngoài. (Quyết định này ảnh hưởng lớn liên quan đến tài nguyên lớn như vốn đầu tư, nhân lực…)
2. Cấp quản lý trung cấp (middle management):
Quyết định chiến thuật, quyết định liên kết tổ chức với môi trường do quản trị cấp cao đề ra.
dụ: Giám đốc kinh doanh thể quyết định tang mức chi tiêu cho các chiến dịch mở rộng thị phần
công ty. (Quyết định này mang tính cụ thể ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng khách hàng
doanh số bán hàng.)
3. Cấp quản lý cơ sở (first-line management):
Quyết định tác nghiệp, hàng ngày, lặp đi lặp lại, trong những tình huống chắc chắn.
Ví dụ: Một quản lý nhóm sản xuất có thể lên kế hoạch làm việc hằng ngày và phân chia công việc
cho mỗi người. (Quyết định này không chỉ ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của mỗi cá nhân còn
có sự ảnh hưởng đến sự hoạt động của một tổ chức chung.)
lOMoARcPSD|36625228
Câu 2: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến việc một nhà quản trị nên sử dụng một cách tiếp cận
chính thức hoặc không chính thức để ra quyết định?
Một nhà quản trị khi đưa ra quyết định có thể sử dụng cách tiếp cận chính thức hoặc không chính
thức, tùy thuộc vào những yếu tố sau: • Ảnh hưởng của ngành công ty và quy mô
- Đa dạng ngành nghề
- Quy mô doanh nghiệp
• Ảnh hưởng của yếu tố văn hóa tổ chức
- Giá trị tổ chức
- Phong cách lãnh đạo
- Tinh thần làm việc
• Ảnh hưởng của mục tiêu kinh doanh và chiến lược
- Phát triển thị trường: Đầu tư vào quảng cáo và Marketing.
- Tăng trưởng doanh số: Mở rộng quy mô sản xuất hoặc mua lại các công ty cạnh tranh.
- Cải tiến chất lượng: Đầu tư và nghiên cứu và phát triển sản phẩm
• Ảnh hưởng của môi trường và thời gian
- Vì mỗi tình huống có thể đòi hỏi quyết định khác nhau để phù hợp với điều kiện hiện tại.
• Ảnh hưởng của quyền lực và chính sách
- Nhà quản trị thể sử dụng quyền lực trong quyết định hoặc tuân thủ chính sách, quy định đã
được thiết lập.
Câu 3: Xác định các bước trong quá trình ra quyết định tả ngắn gọn những nên
làm trong mỗi bước?
Các bước trong quá trình ra quyết định:
Bước 1: Xác định vấn đề hay cơ hội.
( Nên tìm ra những nguyên nhân cốt lõi tạo nên vấn đề để từ đó giải quyết một cách triệt để
chính xác)
Bước 2: Xác định các yếu tố hạn chế.
( Xác định những yếu tố khiến cho những phương án giải quyết vấn đề không khả thi và từ đó thu
hẹp phạm vi những phương án)
Bước 3: Xây dựng phương án thay thế tiềm năng.
(Trong bước y nhà quản trị cần tìm kiếm, xây dựng lên danh sách những phương án tiềm
năng khả thi để giải quyết vấn đề đã được xác định nhằm tối đa hóa các cơ hội hoặc loại trừ, triệt
tiêu hoặc vô hiệu hóa các tác hại của vấn đề) Bước 4: Phân tích các phương án thay thế.
( Đánh giá tương đối từng phương án khác nhau nhằm xác định những mặt tích cực/tiêu cực
những ưu điểm/nhược điểm của từng phương án) Bước 5: Lựa chọn phương án tốt nhất.
( Phương án nào có ít nhược điểm và nhiều ưu điểm nhất sẽ được lựa chọn. Đôi khi có thể kết hợp
nhiều phương án) Bước 6: Thực hiện quyết định.
( Phổ biến cho những người có liên quan tới quyết định những thông tin liên quan và cho họ biết
vai trò của họ. Bên cạnh đó nhà quản trị cần cân nhắc áp dụng một cách hiệu quả các chương
trình hành động, thủ tục, quy trình hoặc chính sách )
Bước 7: Thiết lập hệ thống kiểm soát và đánh giá
(Hệ thống y scung cấp thông tin phản hồi trong quá trình thực hiện quyết định những kết
quả kể cả tốt lẫn xấu để từ đó có những điều chỉnh cần thiết nhằm mang lại kết quả mong muốn)
Câu 4: Hãy nêu 4 yếu tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định cũng như ảnh
hưởng đến người ra quyết định?
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định và người ra quyết định bao gồm:
1. Tình trạng tâm trạng: Tâm trạng của người ra quyết định có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu
tốnhư stress, áp lực công việc, sức khỏe, tình cảm, v.v. Tình trạng tâm trạng này có thể ảnh hưởng
đến quyết định của họ.
lOMoARcPSD|36625228
2. Thời gian: Thời gian thể ảnh hưởng đến quyết định của người ra quyết định. Nếu họ
phải raquyết định trong thời gian ngắn, họ thể không đủ thời gian để suy nghĩ đưa ra
quyết định tốt nhất.
3. Tài nguyên: Tài nguyên như tiền bạc, nhân lực, vật liệu, v.v. thể ảnh hưởng đến quyết
địnhcủa người ra quyết định. Nếu họ không có đủ tài nguyên để thực hiện một quyết định, họ
thể phải tìm kiếm các giải pháp khác.
4. Môi trường xung quanh: Môi trường xung quanh, bao gồm các yếu tố như văn hóa, chính
trị,kinh tế, xã hội, v.v. cũng có thể ảnh hưởng đến quyết định của người ra quyết định. Các yếu tố
này có thể tạo ra áp lực hoặc cung cấp các cơ hội cho quyết định của họ.
5. Hãy nêu 3 cách cách tiếp cận nhân nhà quản trị thể sử dụng để ra quyết
định làgì? Đặc điểm của từng cách?
Đáp án:
3 cách tiếp cận mà cá nhân nhà quản trị có thể sử dụng để ra quyết định là:
•Sử dụng “tư duy thiết kế” trong ra quyết định (using design Thinking in Decision-Making) =>Đặc
điểm:
- Nên xem xét việc xác định vấn đề một cách hợp tác tích hợp, với mục tiêu là hiểu sâu sắc
vềtình hình.
- Không chỉ nên nhìn vào khía cạnh lý trí, mà còn cả yếu tố tình cảm.
- Ảnh hưởng đến cách các nhà quản xác định và đánh gcác giải pháp thay thế, có ý nghĩarộng
rãi đối với các nhà quản lý trong các lĩnh vực khác.
•Sử dụng “dữ liệu lớn” trong ra quyết định (using Big Data in Decision-Making) =>Đặc
điểm:
- Dữ liệu lớn là lượng thông tin định lượng khổng lồ có thể được phân tích bằng cách xử lý dữliệu
rất phức tạp. Chuyên gia CNTT đã tả dữ liệu lớn với “khối lượng lớn, tốc độ cao và/ hoặc
nội dung thông tin đa dạng cao”.
- công cụ rất mạnh để giúp nhà quản lý đưa ra quyết định.
- Sử dụng hình toán học, thuật toán dự đoán, và phần mềm trí tuệ nhân tạo để đo lường vàgiám
sát con người và máy móc hơn bao giờ hết.
- Nhà quản lý cần thực sự kiểm tra đánh giá dữ liệu lớn thể đóng góp như thế nào vào việcđưa
ra quyết định của họ trước khi hoàn toàn dựa vào nó
•Tạo môi trường ra quyết định hiệu quả (creating an environment for effective decision-making)
Ngày nay, các nhà quản trị phải đối mặt với việc ra các quyết định trong điều kiện phức tạp, khó
khăn căng thẳng, do đó đối với họ điều quan trọng cần xây dựng một môi trường ra quyết
định hiệu quả cho chính mình.
6. Hãy nêu 3 kỹ thuật ra quyết định nhóm? Giá trị của từng kỹ thuật là gì?
Đáp án:
1. Kỹ thuật nhóm danh nghĩa (nominal group technique)
Giá trị : Kỹ thuật y tạo ra môi trường mang lại hội để tất cả thành viên có thphát triển
trình bày ý tưởng không sợ bị can thiệp. Ngoài việc cung cấp một cấu trúc để các thành viên
tham gia bình đẳng, kỹ thuật này còn khuyến khích sự sáng tạo nhân. Tuy nhiên, hạn chế của
kỹ thuật này là tốn thời gian.
2. Động não (brainstorming)
Giá trị : Brainstorming một nỗ lực của nhóm trong việc đem lại những ý tưởng phương án
thay thế có thể giúp nhà quản trị giải quyết vấn đề hoặc nắm bắt hội. một kỹ thuật khuyến
khích sự đề xuất ý tưởng càng nhiều càng tốt mà không ngại bất kỳ lời chỉ trích nào. Mục đích của
brainstorming đrút tỉa ra ý tưởng từ mỗi thành viên trong nhóm một cách công khai. Để
brainstorming có hiệu quả, nhóm thường bao gồm từ 6 đến 12 cá nhân.
3. Kỹ thuật Delphi (Delphi technique)
lOMoARcPSD|36625228
Mặc khá tốn kém mất thời gian nhưng kỹ thuật Delphi một phương pháp tốt. Kthuật
Delphi cũng cung cấp một cấu trúc dẫn đến sự đồng thuận nhấn mạnh sự tham gia bình đẳng
nhưng những người tham gia sẽ không gặp gỡ trực diện. Thay vào đó, các quyết định được thực
hiện bởi một lãnh đạo nhóm thông qua việc sử dụng các câu hỏi được viết ra.
7. Trong trường hợp nào bạn sẽ sử dụng phương pháp phân ch hoàn vốn? Phân tích hoàn
vốnphục vụ mục đích gì?
Đáp án:
Sử dụng phương pháp phân tích hoàn vốn khi phải lựa chọn 1 trong 3 phương án mà mỗi phương
án đều có chi phí đầu tư và đặc điểm khác nhau khiến nhà quản trị khó lựa chọn.
Nhà quản trị sẽ sử dụng yếu tố chung nhất tài chính để lựa chọn. Cách làm xác định từng
phương án phải mất bao lâu mới có thể thu hồi lại được toàn bộ vốn đã đầu tư ban đầu, sau đó lựa
chọn phương án nào có thời gian hoàn vốn nhanh nhất.
Mục đích: giúp nhà quản trị sau khi tính toán dựa trên chi phí sử dụng vốn để tính giá trị hiện
tại của dòng thu nhập từ tương lai xác định chọn để dầu tư.
8. Hãy nêu 3 chiến lược nhà quản trị thể sử dụng để xây dựng một môi trường
raquyết định hiệu quả hơn?
Đáp án:
1. SWOT Công cụ hoạch định chiến lược hướng vào doanh nghiệp
2. BCG Công cụ hoạch định chiến lược hướng ra thị trường
3. BSC Công cụ hướng đến sự phát triển cân bằng
Bài tập tình huống:
Câu 1: Theo em, quyết định của CEO Facebook là nắm giải quyết vấn đề gì?
Facebook đã rất phổ biến nhưng hiện nay đang vấp phải sự cạnh tranh với những mạng xã hội
khác và không chiếm được ưu thế. Vì vậy họ đã quyết định đổi từ Facebook sang Meta. Việc này
như là minh chứng cho sự đổi mới của công ty cũng như vẽ ra những sự thay đổi khách quan trong
tương lai để thu hút người sử dụng chiếm lại vị thế vốn của mình trên thị trường. Ngoài ra
việc này cũng sự tái sinh và loại trừ những lùm xùm trong quá khứ.
Câu 2: Mark Zuckerberg đã sử dụng phương pháp tiếp cận khi đưa ra quyết định này? Vấn đ
cần giải quyết ở đây là có cấu trúc hay không có cấu trúc? Giải thích.
Theo quan điểm nhân tôi, Mark Zuckerberg đã kết hợp sử dụng 3 phương pháp tiếp cận khi đưa
ra quyết định. Và vấn đề ở đây đã được CEO giải quyết bằng một cách hết sức rõ ràng, rành mạch
và có một cấu trúc nhất định.
- Đầu tiên, sử dụng “tư duy thiết kế” trong khi ra quyết định. Điều này được thể hiện qua
việctrong suốt năm 2023 vừa qua, giao diện hệ điều hành Facebook đã đổi thành Meta và sử dụng
những thiết kế mang tính bắt mắt người dùng hơn, xuất hiện những tính năng mới phục vụ mục
đích người dùng một cách rõ rệt thu hút người dùng duy trì với ứng dụng lâu dài.
- Thứ hai, sử dụng “Dữ liệu lớn” (Big Data) trong ra quyết định – đây có lẽ là phương pháp
tiếpcận được thể hiện rõ nhất trong chiến lược này của CEO Mark Zuckerberg.
-> Công ty này đã có hơn 10.000 người làm việc trong các dự án thực tế ảo và tăng cường trong
Bộ phận thí nghiệm thực tế của mình - gần gấp đôi số người trong toàn bộ nhân viên của Twitter
- cho biết họ có kế hoạch thuê thêm 10.000 người nữa ở châu Âu. Cuối tháng 10/2021, công ty
đã thông báo rằng họ sẽ chi khoảng 10 tđô la cho các khoản đầu liên quan đến metaverse trong
năm nay và họ đã mua lại các startup về V.R. (Virtual Reality).
=> Đầu tư khủng vào công nghệ Al, hiện mỗi ngày trên toàn cầu có khoảng 2,2 tỷ Gb dữ liệu mới
(tương đương 165.000 tỷ trang tài liệu) được tạo ra và được công ty thu thập để tạo thành “dữ liệu
lớn” (big data).
- Cuối cùng, để tạo ra môi trường ra quyết định hiệu quả, mỗi nhân nhà quản trị đều
đượctrình bày ý kiến và suy nghĩ. Cũng như không ngừng học hỏi để trau dồi cho bản thân những
lOMoARcPSD|36625228
kinh nghiệm quản lý, thúc đẩy và hỗ trợ CEO Zuckerberg để vẽ nên bức tranh về Metaverse một
thế giới ảo trong lành, sáng sủa, được sử dụng phần cứng thực tế ảo và thực tế tăng cường lúc ban
đầu và các cảm biến cơ thể sẽ tiên tiến hơn về sau.
Câu 3: Quyết định này được đưa ra trong điều kiện không chắc chắn.
Vì người đưa ra quyết định không xác định được hậu quả sẽ xảy ra sau khi đưa ra lựa chọn.
Câu 4: Bạn có nghĩ rằng đây là một quyết định tốt không? Tại sao tốt hoặc tại sao không tốt?
-Tôi nghĩ rằng đây là một quyết định tốt -Vì 4 lý do sau:
+ Đầu tiên, đó là mảng kinh doanh truyền thông xã hội cốt lõi của Facebook đang già đi và người
dùng trẻ tuổi đang từ bỏ các ứng dụng của nó để chuyển sang TikTok, Snapchat và các ứng dụng
thú vị khác.
+ Thứ 2, rủi ro nền tảng. các ứng dụng di động của Facebook chạy trên iOS Android,
thành công của nó phụ thuộc rất nhiều vào Apple và Google + Thứ 3, là rủi ro về quy định.
+ Thứ 4, thiệt hại về danh tiếng Facebook phải gánh chịu do nhiều sai lầm bối trong
nhiều năm qua.
Câu 5. Cần làm gì để giải quyết tình huống và sử dụng kỹ thuật động não nào?
Cần sử dụng kỹ thuật đưa ra quyết định nhóm. Kỹ thuật động não.
Vì: Facebook phải đối mặt với ít nhất 4 vấn đề lớn ở đây: vấn đề xu hướng, vấn đề rủi ro nền tảng,
vấn đề rủi ro về quy định và vấn đề thiệt hại về danh tiếng. Sử dụng kỹ thuật động não để đem lại
những ý tưởng, phương án thay thế mới giúp Facebook thể một lối thoát - một cách để
thoát khỏi tình hình lộn xộn, đầy rắc rối hiện tại và đột phá trên một biên giới mới.
Chương 6: Hoạch định
Câu hỏi ôn tập:
1. Hoạch định là gì? Hãy nêu vai trò, chức năng, nhiệm vụ và tầm quan trọng của
côngtác hoạch định?
- Hoạch định chức năng quản lý bản, bao gồm việc quyết định trước, việc phải
làm, khi nào hoàn thành. sở và định hướng cho việc thực thi các chức năng tổ chức,
lãnh đạo và kiểm tra.
• Vai trò của chiến lược:
- Định hướng hoạt động dài hạn.
- cơ sở vững chắc cho triển khai hoạt động trong tác nghiệp.
- Tạo cơ sở vững chắc cho các hoạt động nghiên cứu, đầu tư, đào tạo.
- Giúp doanh nghiệp phát triển các hướng kinh doanh phù hợp với sự c động môi trường.
- Cải thiện căn bản tình hình, lợi thế của công ty, ngành, địa phương Chức năng và nhiệm
vụ hoạch định:
- Định hướng cho sự phát triển của tổ chức.
- Tập trung chú ý vào mục tiêu và kết quả.
- Kích thích sự tham gia.
- Giúp lường trước các vấn đề và đối phó với sự thay đổi.
- Hệ thống kiểm tra hiệu quả hơn.
• Tầm quan trọng của công tác hoạch định:
Tăng khả năng thành công của nhà quản trị nhờ phân tích dự báo trước được nhữngthời
cơ, thách thức, khó khăn, thuận lợi trong quá trình thực hiện mục tiêu. Từ đó chủ động
có giải pháp nắm bắt thời cơ, hạn chế rủi ro.
Định hướng hoạt động của hợp tác xã, thống nhất suy nghĩ và hành động, tập trung vào
những mục tiêu và nhiệm vụ trọng yếu trong từng thời kỳ
lOMoARcPSD|36625228
sở cho việc phân quyền, nhiệm vụ, thực hiện sự phối hợp các yếu tố, bộ phậntrong
tổ chức tạo sự chủ động sáng tạo trong thực thi nhiệm vụ, công việc cho các bộ phận và
thành viên trong tổ chức hợp tác xã.
Là cơ sở triển khai các hoạt động tác nghiệp của hợp tác xã .
Là cơ sở cho kiểm tra và điều chỉnh (mục tiêu, hoạt động)
2. Hãy phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác hoạch định?
Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác hoạch định cụ thể gồm:
1) Yếu tố con người .
2) Tiến bộ khoa học kỹ thuật .
3) Yếu tố chi phí và cơ sở vật chất .
4) Yếu tố tổ chức quản lý .
5) Yếu tố môi trường .
3. Quản trị mục tiêu là gì? Hãy nêu ý nghĩa của quản trị mục tiêu?
•Quản trị mục tiêu (MBO) là phương pháp quản lý xác định mục tiêu cho từng cá nhân, bộ phận.
Giúp ghi nhận và giám sát các công việc mục tiêu trong khoảng thời gian để có sự điều chỉnh
phù hợp nhất. •Ý nghĩa của quản trị mục tiêu:
- Đo lường và theo dõi tiến trình để đạt được mục tiêu một cách rõ ràng.
- Thúc đẩy doanh nghiệp phát triển, xác định vai trò, trách nhiệm. Tăng sự hài lòng với công
việc của từng nhân viên. Thiết lập môi trường làm việc công bằng, tích cực hơn.
- Xác định "nơi bạn muốn đến" điều này giúp đảm bảo công ty và mọi thành viên luôn đi đúng
hướng trong quá trình làm việc.
4. Cho biết các bước của hoạch định chiến lược? Hãy nêu sự
khác nhau giữa hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp.
-Các bước của hoạch định chiến lược:
B1: Xác định tầm nhìn và sứ mệnh.
B2: Nghiên cứu môi trường cả bên trong và bên ngoài.
B3: Thiết lập nhiệm vụ và mục tiêu chung.
B4: Chọn lựa các chiến lược phù hợp.
B5: Phân bổ nguồn nhân lực để triển khai.
B6: Giám sát và đánh giá kết quả chiến lược .
-Sự khác nhau giữa hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp:
1. Phạm vi và mức độ:
- Hoạch định chiến lược: Đây là quá trình tập trung vào việc xác định mục tiêu, hướng đi
chung và cách tổng thể để đạt được mục tiêu dài hạn của tổ chức. Nó thường liên quan đến cơ
cấu tổ chức, vị trí trên thị trường và tương lai dự định.
- Hoạch định tác nghiệp: Tập trung vào việc thiết lập các hoạch định cụ thể và chi tiết để
thực hiện hoạch định chiến lược. Nó liên quan đến việc quản lý hàng ngày, tập trung vào cách cụ
thể để thực hiện công việc hàng ngày, thường là trong khoảng thời gian ngắn hạn.
lOMoARcPSD|36625228
2. Thời gian:
- Hoạch định chiến lược có tính dài hạn, thường kéo dài từ một đến năm hoặc nhiều năm.
- Hoạch định tác nghiệp tập trung vào ngắn hạn, thường xác định những cần làm trong tháng,
quý hoặc một năm tài chính cụ thể.
3. Cấp độ quản lý:
- Hoạch định chiến lược thường do cấp quản lý cấp cao thực hiện và quyết định.
- Hoạch định tác nghiệp thường do cấp quản lý cấp dưới thực hiện và giám sát.
4. Mục tiêu:
- Hoạch định chiến lược xác định "tại sao" tổ chức tồn tại và nơi nó muốn đến.
- Hoạch định tác nghiệp xác định "làm thế nào" để đạt được mục tiêu chiến lược, tập trung vào
việc quản lý công việc hàng ngày.
5. Tính chất:
- Hoạch định chiến lược thường tổng quan, trừu tượng và không quá cụ thể.
- Hoạch định tác nghiệp cụ thể, chi tiết thường được thực hiện bằng cách thiết lập kế hoạch
hàng ngày, tuần hoặc tháng.
5. Có mấy cấp chiến lược? Cho biết các chiến lược được áp dụng
tại mỗi cấp chiến lược.
Có ba cấp chiến lược chính, bao gồm cấp chiến lược tổng thể, cấp đơn vị doanh nghiệp và cấp
chức năng. Điều này giúp tổ chức phân chia và quản lý chiến lược một cách hiệu quả tại mỗi cấp
độ quản lý.
1. Cấp Chiến lược Tổng Thể:
- Chiến lược tổng thể tập trung vào mục tiêu và hướng đi dài hạn của tổ chức trong toàn bộ
ngành hoặc thị trường.
- Các chiến lược tại cấp này bao gồm định hình tầm nhìn và sứ mệnh, phân tích môi trường
ngoại và xác định vị trí cạnh tranh của tổ chức.
2. Cấp Chiến lược Doanh Nghiệp:
- Chiến lược doanh nghiệp tập trung vào cách tổ chức đạt được mục tiêu tổng thể trong phạm
vi cụ thể của nó.
- Các chiến lược tại cấp này liên quan đến quyết định về sản phẩm, thị trường, khách hàng,
và cách cạnh tranh trong ngành.
3. Cấp Chiến lược Chức Năng:
- Chiến lược chức năng liên quan đến cách từng bộ phận hoặc chức năng trong tổ chức đóng
gópvào mục tiêu doanh nghiệp.
- Ví dụ: Chiến lược tiếp thị, chiến lược tài chính, chiến lược nhân sự, và chiến lược nghiên
cứu phát triển.
lOMoARcPSD|36625228
Câu hỏi trắc nghiệm:
1. B. Hoạch định chiến lược - tác nghiệp
2. A. Hoạch định
3. C. Cung cấp những hướng dẫn về hành vi đạo đức
4. B. Khung thời gian hoạch định sẽ rút ngắn khi quá trình hoạch định tiến triển từ chiến lược sang
tác nghiệp
5. D. Tất cả những câu trên
6. B. Thời hạn
7. d. Hoạch định làm giảm sự linh động của tổ chức công đoàn.
8. c. Hoạch định chiến lược
9. d. Cả 3 câu trên đều đúng
10. c. Quá trình xác định mục tiêu và những biện pháp tối ưu để thực hiện mục tiêu đó
Bài tập tình huống :
Câu 1
Thuật ngữ "hàng đầu" thường được sử dụng để mô tả sự xuất sắc và vị trí dẫn đầu của một doanh
nghiệp trong một lĩnh vực cụ thể. Mục tiêu kinh doanh của Synnex FPT trở thành đơn vị hàng
đầu về phân phối sản phẩm công nghệ trong nước là một mục tiêu rất tham vọng. Điều này cho
thấy sự cam kết của họ trong việc phát triển và mở rộng tầm ảnh hưởng của mình trong lĩnh vực
công nghệ. Để cụ thể hóa mục tiêu này thì Synnex FPT cần:
Thị phần lớn: Đạt mức thị phần cao trong lĩnh vực phân phối sản phẩm công nghệ tại Việt
Nam, nghĩa là họ chiếm một phần lớn trong số các sản phẩm công nghệ được phân phối trên thị
trường.
Chất lượng và dịch vụ xuất sắc: Cung cấp sản phẩm và dịch vụ vượt trội, với chất lượng ổn định
và dịch vụ khách hàng xuất sắc để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng.
Đối tác chiến lược: Hợp tác chặt chẽ với các đối tác quan trọng trong ngành công nghệ, đặc biệt
là các hãng công nghệ hàng đầu thế giới, và trở thành người đứng đầu trong việc phân phối sản
phẩm của họ.
Mạng lưới phân phối rộng rãi: Xây dựng mạng lưới phân phối kín khít và hiệu quả, bao gồm các
điểm giao dịch và dịch vụ bảo hành phủ sóng rộng rãi trên toàn quốc.
Sáng tạo và tiên phong: Đặt mình ở vị trí tiên phong trong việc đưa ra các giải pháp và sản phẩm
công nghệ mới nhất, đáp ứng nhu cầu của thị trường nhanh chóng và hiệu quả.
Và lý do để đạt được mục tiêu này, họ cần đầu tư nhiều vào nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch
vụ và quản lý chi phí hiệu quả, cũng như cải thiện mối quan hệ với các đối tác và khách hàng.
Điều này đòi hỏi sự hỗ trợ từ toàn bộ tổ chức và chiến lược kinh doanh chặt chẽ để đảm bảo họ
có thể cạnh tranh trong ngành phân phối sản phẩm công nghệ ngày càng cạnh tranh.
Câu hỏi: 2
lOMoARcPSD|36625228
Hơn bao giờ hết, các nhà phân phối thiết bị đang tìm kiếm các kết nối, thông tin và trải nghiệm
kỹ thuật số khi họ chọn công ty nào để hợp tác. Các ý tưởng Digital marketing mạnh mẽ dành
cho các nhà phân phối giúp mang lại những khách hàng chưa tiếp cận trước đây đồng thời tăng
lợi nhuận. Ý tưởng tiếp thị cho các nhà phân phối thiết bị phải hỗ trợ trong việc giúp doanh
nghiệp của bạn tiếp cận các doanh nghiệp khác một cách thiết thực, thân thiện với ngân sách.
Mặc dù một số nhóm sẽ cho rằng digital marketing đắt hơn tiếp thị truyền thống, nhưng điều đó
không còn đúng nữa. Đưa khách hàng tiềm năng vào không gian kỹ thuật số phân phối thiết bị
của bạn và sau đó chuyển đổi mối quan tâm của họ thành doanh số bán hàng và khách hàng tiềm
năng là giải pháp mà nhiều nhà phân phối công nghiệp gặp khó khăn tìm kiếm.
Đại lý, điểm bán lẻ là một trong những thành phần của trung gian phân phối sẽ mua sản phẩm
trực tiếp từ nhà sản xuất và bán lại cho người khác, có vai trò là cầu nối giữa doanh nghiệp và
người tiêu dùng cuối. Hay nói cách khác, có thể gọi các đại lý, điểm bán là “khách hàng” trực
tiếp của doanh nghiệp sản xuất. Muốn phát triển hệ thống phân phối lớn mạnh, các doanh nghiệp
buộc phải thu hút được thật nhiều “khách hàng” (các đại lý, điểm bán). Trong đó, áp dụng
chương trình khuyến mãi là phương pháp được sử dụng rộng rãi, thường xuyên nhất để thu hút
các trung gian phân phối này.
CHƯƠNG 7: TỔ CHỨC
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Chức năng hoạch định và chức năng tổ chúc có mối quan hệ như thế nào?
Trả lời:
Chức năng hoạch định chức năng tổ chức có quan hệ mật thiết với nhau. Chức
năng tổ chức được bắt đầu bị chi phối bởi các kế hoạch những nhà quản trị
đã vạch ra quá trình hoạch định, những kế hoạch y đã tuyên bố các mục tiêu,
nơi mà tổ chức sẽ vươn tới và cách thức sẽ đạt được các mục tiêu đó như thế nào.
2. Nhận biết và giải thích các lợi ích quan trọng của quá trình tổ chức?
Trả lời:
Quá trình tổ chức rất quan trọng trong việc giúp tổ chức đạt được sứ mệnh của mình,
có bốn lợi ích chính: - Tạo môi trường làm việc rõ ràng
- Tạo một môi trường phối hợp
- Đạt được nguyên tắc thống nhất điều khiển- Thiết lập chuỗi
điều khiển.
3. Liệt năm bước trong quá trình tổ chức. Soạn thảo một câu tả cho
cácbước.
Trả lời:
Năm bước quy trình tổ chức (five-step organizing process):
1. soát các kế hoạch mục tiêu: Đặt ra mục tiêu lập kế hoạch chi tiết
đểđạt được mục tiêu đó.
lOMoARcPSD|36625228
2. Xác định các công việc cần thực hiện: Xác định mục tiêu định hướng
chohoạt động và phát triển của tổ chức trong tương lai, giúp xác định mục đích tồn
tại của tổ chức và cung cấp một khung cơ bản cho các hoạt động.
3. Phân loại nhóm c hoạt động: xác định phân chia ng việc cụ thể
chocác thành viên trong tổ chức.
4. Phân công công việc ủy quyền: Phân công nhiệm vụ cho các thành viêntrong tổ
chức và quản lý công việc để đảm bảo hiệu quả và đúng tiến độ.
5. Thiết kế hệ thống cấp bậc các mối quan hệ: Xác định các vị trí, chức danh và quyền
hạn trong tổ chức để tạo ra một cấu trúc rõ ràng và có tổ chức.
4. Nêu tả các phương pháp tiếp cận trong việc phân chia các bộ phận,phòng
ban.
Trả lời:
- Phân chia theo chức năng: cách đơn giản thường hợp lý; cách này liên
quanđến việc tạo ra các bộ phận trên scác hoạt động chuyên ngành của các
doanh nghiệp: tài chính, sản xuất, marketing và nguồn nhân lực.
- Phân chia phòng ban theo vùng địa lãnh thổ: dụ, khu vực phía Bắc, khu
vựcphía Nam… cho phép công ty được gần với khách hàng và thích ứng với nhu
cầu của họ.
- Phân chia theo sản phẩm: dựa trên các dòng sản phẩm chuyên biệt.
- Phân chia theo khách hàng: dựa vào những nhu cầu chuyên biệt của từng
nhómkhách hàng.
- Thẩm quyền: quyền chính thức hợp pháp của nhà quản trị để đưa ra
quyếtđịnh, đưa ra mệnh lệnh và phân bổ nguồn lực.
- Thẩm quyền trực tuyến: quyền giám sát, cho phép nhà quản trị đưa ra
mệnhlệnh trực tiếp cho các nhân viên dưới quyền, đánh giá kết quả hoạt động,
thưởng hay phạt họ.
- Thẩm quyền tham mưu: là quyền được phục vụ với tư cách là một nhà tư vấn.Nhà
quản trị khi đưa ra lời khuyên hay hỗ trợ về kỹ thuật được ng nhận quyền
vấn.
- Thẩm quyền chức năng. Cho phép các nhà quản trị ra các quyết định trong cáchoạt
động cụ thể mà nó được thực hiện bởi nhân viên trong các phòng ban khác.
5. Nhận diện và giải thích các loại thẩm quyền.
Trả lời:
Thẩm quyền là quyền chính thức và hợp pháp của nhà quản trị để đưa ra quyết định,
mệnh lệnh và phân bổ nguồn lực. Nó giữ các thành viên, bộ phận, phòng ban trong
tổ chức gắn kết với nhau bởi cung cấp các phương tiện để điều khiển. Trong
một tổ chức, ba loại thẩm quyền khác nhau được tạo ra bởi các mối quan hệ giữa
các cá nhân và các bộ phận, phòng ban.
- Thẩm quyền trực tuyến: xác định mối quan hệ giữa cấp trên cấp dưới. Bất
kỳnhà quản trị nào khi giám sát hoạt động của nhân viên dưới quyền đều thẩm
lOMoARcPSD|36625228
quyền trực tuyến, nó cho phép các nhà quản trị đưa ra các mệnh lệnh trực tiếp cho
các nhân viên dưới quyền của mình, đánh giá hành động của họ, và khen thưởng
hay trừng phạt họ
- Thẩm quyền tham mưu: quyền phục vụ trong vai trò vấn. Nhà quản
trị,người đưa ra sự vấn hoặc hỗ trợ kỹ thuật được xem nngười thẩm
quyền vấn. Thẩm quyền tham mưu - dưới dạng vấn hoặc trợ giúp - thường
hướng lên phía trên của tổ chức để giúp cho việc ra quyết định của nhà quản trị cấp
cao. - Thẩm quyền chức năng: cho phép các cán bộ tham mưu đưa ra quyết định về
các hoạt động cụ thể được thực hiện bởi các nhân viên trong các phòng ban khác.
Các phòng ban tham mưu thường sử dụng quyền hạn chức năng để kiểm soát thủ
tục của họ trong các bộ phận khác.
6. Quyền lực là gì? Quyền lực và thẩm quyền khác nhau như thế nào?
Trả lời:
Quyền lực là khả năng gây ảnh hưởng trong tổ chức. có thể gia tăng hiệu quả quản
trị thông qua việc gia tăng sự ảnh hưởng đến mọi người gấp nhiều lần so với những
gì họ có thể đạt được thông qua thẩm quyền chính thức.
Thẩm quyền phụ thuộc vị trí công tác, nó chỉ tồn tại khi nhà quản trị còn đương
nhiệm chỉ một phần của khái niệm quyền lực”. Quyền lực thuộc về
nhân, nó tồn tại vì cá nhân của người có quyền lực.
7. Giải thích các khái niệm:
- Thống nhất điều khiển: nguyên tắc yêu cầu thiết lập một quyền hạn cho mỗi
nhiệm vụ được chỉ định của tổ chức. Điều y cho phép người thẩm quyền có
thể phối hợp tất cả các kế hoạch liên quan đến nhiệm vụ đó.
- Chuỗi điều khiển: là dòng liên tục các mối quan hệ báo cáo từ dưới lên trên củatổ
chức. Nó xác định cấu trúc ra quyết định chính thức và đưa ra trật tự tiến hành lên
xuống trong hệ thống cấp bậc của tổ chức cả việc ra quyết định và truyền thông
ra quyết định.
- Phòng ban trực tuyến và phòng ban tham mưu:
+ Phòng ban trực tuyến đứng đầu là nhà quản trị trực tuyến, là bộ phận được thành
lập để đáp ứng các mục tiêu chính của việc kinh doanh và trực tiếp ảnh hưởng đến
sự thành công (lợi nhuận) của một doanh nghiệp.
+ Phòng ban tham mưu đứng đầu là nhà quản trị tham mưu, bộ phận y đưa ra sự
trợ giúp cho các phòng ban trực tuyến. Họ thể được xem những người kiếm
tiền một cách gián tiếp cho công ty thông qua vấn, dịch vụ hỗ trợ chứ không
phải trực tiếp góp phần đạt được mục tiêu chính của công ty.
- Thống nhất chỉ huy: Nguyên tắc thống nhất chỉ huy - một trong những nguyêntắc
quản trị của Henri Fayol - đòi hỏi mỗi người trong tổ chức chỉ nhận mệnh lệnh và
báo cáo cho một người chỉ huy trực tiếp của mình. Một mối quan tâm của các nhà
quản trị trong việc áp dụng thẩm quyền tham mưu và thẩm quyền chức năng
việc vi phạm nguyên tắc thống nhất chỉ huy.
lOMoARcPSD|36625228
- Sự ủy quyền: y quyền diễn ra khi ng ty phát triển tăng quy nhucầu
cần thêm nhà quản trị hoặc do nquản trị cấp trên muốn phát triển kỹ năng của
cấp dưới. Uquyền sự chuyển giao thẩm quyền chính thức từ cấp trên xuống
cấp ới. Cấp trên giao phó quyền hạn cho cấp dưới để tạo thuận lợi hơn trong
việc hoàn thành công việc, hoàn thành mục tiêu của tổ chức.
- Trách nhiệm: nghĩa vụ phải thực hiện những nhiệm vụ được giao với khả
năngtốt nhất của một người. Nhà quản trị không ủy thác trách nhiệm cho nhân
viên khi họ chưa sẵn sàng chấp nhận hoàn thành công việc được phân công
với một khả năng tốt nhất của mình.
- Chịu trách nhiệm: là phải trả lời, giải thích cho ai đó về kết quả hành động củabạn.
Nó có nghĩa là chấp nhận các hậu quả - hoặc là sự tín nhiệm hoặc sự khiển trách -
cho những hành động y. Khi một người cấp dưới chấp nhận một nhiệm v
được trao cho thẩm quyền để thực hiện nhiệm vụ, họ phải chịu trách nhiệm cho
những hành động của mình trước nhà quản trị, người đã ủy quyền cho anh/chị ta.
- Tầm hạn quản trị: Như một quy tắc chung, khi công việc của những nhân viêncấp
dưới là phức tạp thì số lượng nhân viên cấp dưới chịu sự quản lý của nhà quản trị
cũng ít hơn. Khi công việc của nhân viên cấp dưới đơn giản hoặc làm theo kế
hoạch thì số lượng nhân viên nhà quản trị thể chỉ huy kiểm soát thể
nhiều hơn.
- Tập trung và phi tập trung:
Các thuật ngữ “tập trung” và “phi tập trung” đề cập đến triết lý của tổ chức và hoạt
động quản trị. Tập trung tình trạng giữ lại hệ thống quyền hạn trong tay của các
nhà quản trị cấp cao hơn và phi tập trung là khi ủy quyền một cách có hệ thống các
quyền hạn cho các nhà quản trị cấp dưới.
“Tập trung” “phi tập trung” những khái niệm tương đối khi áp dụng trong tổ
chức. Nhà quản trị cấp cao thể quyết định tập trung tất cả các quyết định: mua
sắm, nhân sự hoạt động. Hoặc họ thể ra quyết định về phạm vi, giới hạn những
gì có thể được mua tại mỗi cấp, cho các nhà quản trị cấp sở quyền ra các quyết
định thích hợp.
8. Thuật ngữ “tổ chức phi chính thức” là gì? Nó bao gồm những gì?
Trả lời:
một mạng lưới các mối quan hệ nhân và hội phát sinh một cách tự nhiên
khi con người liên kết với nhau trong một môi trường làm việc. Nó bao gồm tất cả
các nhóm không chính thức trong một tổ chức chính thức.
9. Sự khác nhau giữa tổ chức chính thức và tổ chức phi chính thức như thế nào?
TỔ CHỨC CHÍNH THỨC TỔ CHỨC PHI CHÍNH THỨC
- Được tạo ra bởi nhà quản trị. - Được tạo ra bởi các mối quan hệ. - Nhấn mạnh
đến vị trí chính thức - Nhấn mạnh đến con người các trong tổ chức. mối
quan hệ của họ.
- Tác động bởi thẩm quyền.
lOMoARcPSD|36625228
- Nguồn gốc của thẩm
quyền: ủyquyền bởi nhà
quản trị. - Hoạt động bởi
thẩm quyền trách nhiệm.
- Tác động bởi quyền lực.-
Nguồn gốc của quyền lực:
được đưa ra bởi nhóm.
- Hoạt động bởi quyền lực
chính trị.
- Hành vi được hướng dẫn
bởi nguyêntắc, chính sách
thủ tục. - Nguồn kiểm
soát đối với nhân phần
thưởng và hình phạt.
- Hành vi được hướng dẫn
bởi chuẩnmực nhóm.
- Nguồn kiểm soát đối với cá
nhân làbiện pháp trừng
phạt tích cực hay tiêu
cực.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1
A
2
D
3
C
4
B
5
B
6
C
7
B
8
D
9
B
10
A
lOMoARcPSD|36625228
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
1. Bằng sơ đồ cơ cấu tổ chức hãy trình bày phân tích cấu cơ cấu tổ chức cũ củacông
ty? Nó có những nhược điểm gì ? Nguyên nhân tại sao?
Trả lời:
Cơ cấu tổ chức cũ của công ty: Cơ cấu tổ chức chức năng Phân tích cơ cấu:
Hình thành các bộ phận chuyên môn hóa gọi là chức năng (phòng ban).
Các chức đó quyền tác động đến các bộ phận hoạt động theo chức năng
chuyên môn.
Người lãnh đạo sẽ điều hành tổ chức thông qua các chức năng y.
NHƯỢC ĐIỂM của cơ cấu tổ chức chức năng:
Vi phạm chế độ 1 thủ trưởng.
Chế độ trách nhiệm không rõ ràng.
Khó xác định trách nhiệm hay đổ lỗi cho nhau.
Sự phối hợp giữa lãnh đạo các phòng ban chức năng cũng nsự phối hợp
giữa các ban chức năng và các cấp tuyến dưới gặp nhiều khó khăn.
NGUYÊN NHÂN:
Cơ cấu hoạt động không theo tuyến. Cơ cấu sử dụng các chuyên gia giỏi.
Chỉ tập trung vào lợi ích cá nhân.
2. Giả sử bạn được mời làm vấn cho công ty, bạn sẽ tổ chức lại bộ máy quản trị theocách
nào? (trình bày bằng sơ đồ mà bạn đề xuất). Phân tích ưu, nhược điểm để thuyết phục
được ông Tài về cách cơ cấu tổ chức mà bạn đề xuất là hiệu quả.
3. Trả lời:
lOMoARcPSD|36625228
Cơ cấu tổ chức quản lý phi tập trung:
hình quản phi tập trung không cần đến các chức danh, cấp bậc chi tiết.
Quyền lực giữa các cá nhân được phân bổ tương đương như nhau. Khác cơ cấu
phẳng, với loại hình y công việc sẽ được phân công theo vai trò. Một nhân
viên có thể đảm nhận nhiều nhiệm vụ khác nhau thuộc một vòng tròn.
Hiện nay, cơ cấu y đang được áp dụng tại những doanh nghiệp SME. Đặc biệt,
thông dụng nhất trong các tổ chức phi lợi nhuận ở các nước tiên tiến.
LỢI ÍCH của mô hình quản lý phi tập trung mang lại cho doanh nghiệp:
Thay đổi sức mạnh cơ bản của doanh nghiệp.
Xác định rõ vai trò và trách nhiệm của mỗi cá nhân trong doanh nghiệp.
Tạo cho doanh nghiệp quy trình quản lý mới hợp lý chứng minh năng lực của tổ
chức.
Thực hiện tốt nhất mọi hoạt động.
NHƯỢC ĐIỂM của mô hình quản lý phi tập trung:
Không tuân thủ các chính sách thống nhất.
Yêu cầu nhân viên có trình độ.
Dễ phát sinh xung đột.
CHƯƠNG 8: LÃNH ĐẠO
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Lãnh đạo là gì? Giải thích các nội dung trong chức năng lãnh đạo?
Lãnh đạo là chức năng của quản trị liên quan tới các hoạt động chỉ dẫn, đào tạo, thúc đẩy,
động viên các thành viên nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức thông qua hiệu quả công
việc.
Nội dung trong chức năng lãnh đạo:
lOMoARcPSD|36625228
- Nhận thức đúng về yếu tố con người trong tổ chức;
- Nghiên cứu về các mối quan hệ trong tổ chức, tạo môi trường thuận lợi để các
nhân, bộ phận có thể phối hợp với nhau; xây dựng văn hóa tổ chức;
- Lựa chọn phương thức lãnh đạo phù hợp
- Hình thành phong cách lãnh đạo phù hợp với tổ chức.
2. Mô tả các đặc điểm của một nhà lãnh đạo, minh họa các đặc điểm này ở một nhà
lãnh đạo tài ba?
Các đặc điểm của một nhà lãnh đạo:
Thông minh
Trí thông minh bao gồm khả năng ngôn ngữ tốt, knăng cảm nhận khả năng suy
luận. Sự kết hợp các khả năng y skhiến một người thể trở thành nhà lãnh đạo
tốt.Các nhà lãnh đạo thông minh luôn chủ động m kiếm thông tin đầy đủ nhất. Họ
nhận thức được những đang diễn ra xung quanh hiểu được ng việc cần phải
làm.
Tự tin
Thay cảm thấy không chắc chắn, người lãnh đạo tự tin cảm thấy mạnh mẽ và an toàn
về vị trí của mình. Những nhà lãnh đạo tự tin cảm thấy chắc chắn và tin rằng họ đang
làm đúng. Rõ ràng, sự tự tin một đặc điểm liên quan đến việc cảm thấy lạc quan về
bản thân và khả năng thành công của một người.
Uy tín
Uy tín đề cập đến sự hấp dẫn đặc biệt (sức hút) của một nhà lãnh đạo thể tác
động rất lớn đến quá trình lãnh đạo, mang lại cho nhà nh đạo khả năng làm những
điều phi thường, những quyền lực ảnh hưởng đặc biệt.
Quyết tâm
Các nhà lãnh đạo quyết tâm rất tập trung chú ý đến nhiệm vụ. Người quyết tâm
sẵn sàng khẳng định bản thân, chủ động có năng lực kiên trì đối mặt với khó khăn
trở ngại. Quyết tâm bao gồm việc thể hiện sự thống trị, đặc biệt trong những tình
huống mà người khác cần sự chỉ đạo.
Hòa đồng
Những nhà lãnh đạo thể hiện sự hòa đồng là những người thân thiện, hướng ngoại, lịch
sự, tế nhgiỏi ngoại giao. Họ nhạy cảm với nhu cầu của người khác và thể hiện sự
quan tâm đến hạnh phúc của người khác. Các nhà lãnh đạo hòa đồng kỹ năng giao
tiếp giữa các cá nhân tốt giúp tạo ra các mối quan hệ hợp tác trong môi trường làm
việc của họ.
Chính trực
Chính trực đặc trưng cho những nhà lãnh đạo có phẩm chất trung thực và đáng tin cậy,
là những người tuân thủ nguyên tắc và chịu trách nhiệm về hành động của mình.
Các nhà lãnh đạo chính trực truyền cảm hứng tin tưởng vào người khác bởi họ
thể làm được những gì họ nói. Họ trung thành, đáng tin cậy và minh bạch.
3. đồ hóa sự phát triển của các thuyết về lãnh đạo theo thời gian? Lãnh đạo
Xác định (1900-1940):
lOMoARcPSD|36625228
- Chú trọng vào các đặc điểm cá nhân của người lãnh đạo.
- Lãnh đạo được coi tính cách riêng biệt, hầu như khinh suất không thể thay
đổi.
Lãnh đạo Hành vi (1940-1960):
- Quan tâm đến hành vi của người lãnh đạo và vai trò của họ trong tổ chức.
- Sự xuất hiện của các nghiên cứu về tác động của hành vi lãnh đạo đối với hiệu suất
tổ chức.
Lãnh đạo Tình cảm (1960-1980):
- Tập trung vào mối quan hệ giữa người lãnh đạo và thành viên nhóm.
- Phát triển các lý thuyết về lãnh đạo dựa trên khả năng giao tiếp và tương tác xã hội.
Lãnh đạo Biểu hiện (1980-2000):
- Chú trọng vào việc hiểu rõ về cách người lãnh đạo thể hiện bản thân qua hành động
và quyết định.
- Các mô hình lãnh đạo dựa trên sự biểu hiện của lãnh đạo.
Lãnh đạo Chủ động (2000-nay):
- Tập trung vào việc thúc đẩy tính sáng tạo và sự chủ động trong tổ chức.
- Đề xuất các hình lãnh đạo linh hoạt, thích ứng với môi trường biến đổi nhanh
chóng.
4. Anh (chị) đồng ý rằng không một phong cách lãnh đạo o tốt nhất cho
mọi tình huống quản trị không? Vì sao?
Tôi đồng ý với ý kiến rằng không có một phong cách nh đạo nào tốt nhất cho mọi tình
huống. Vì:
+ Mỗi tình huống quản trị đều đặc điểm riêng biệt. Một phong cách lãnh đạo thể
phù hợp trong một tình huống nhất định nhưng không phải lúc nào cũng hiệu qutrong
mọi hoàn cảnh. Điều này liên quan đến sự đa dạng của các tình huống và yêu cầu quản trị
khác nhau.
+Mỗi người lãnh đạo có những điểm mạnh yếu tố nhân khác nhau. Khả năng thích
ứng phát triển phong cách nh đạo linh hoạt quan trọng để đáp ứng được nhu cầu
và thách thức của từng tình huống.
=> Do đó, để thành công trong lãnh đạo, người lãnh đạo cần linh hoạt và khả năng thích
ứng phong cách của mình theo từng tình huống cụ thể.
5. Tất cả các nhà quản trị phải những người chỉ huy lãnh đạo nhưng không phải
tất cả những người chỉ huy phải là những nhà quản trị. Anh (chị) có đồng ý với ý
kiến nên trên không? Vì sao?
1. Tôi đồng ý với ý kiến trên. Vì
Nhà Quản Trị:
Thường chịu trách nhiệm về việc quản điều hành các hoạt động hàng
ngày của tổ chức.
Chú trọng vào việc xây dựng và duy trì các quy trình, quy tắc, và cấu trúc tổ
chức để đảm bảo hiệu suất và hiệu quả.
lOMoARcPSD|36625228
trách nhiệm đưa ra quyết định chiến lược thực hiện các kế hoạch đã
đề ra.
Người Chỉ Huy Lãnh Đạo:
Thường tập trung vào việc tạo ra tm nhìn ớng dẫn tập thể đến mục tiêu
lớn.
Có khả năng động viên, tạo động lực và kích thích sự sáng tạo trong tổ chức.
Thường xuyên phải đối mặt với các tình huống không chắc chắn đưa ra
những quyết định lớn ở cấp cao.
=> Sự linh hoạt trong việc nhận ra và phát triển cả hai khía cạnh - quản trị và lãnh đạo
quan trọng để xây dựng và duy trì sự thành công trong môi trường kinh doanh ngày nay.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. D
2. D
3. A
4. A
5. D
6. B
7. A
8. C
9. C
10. D
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
1. Anh/chị hãy mô tả phong cách lãnh đạo cá nhân của Khánh Linh, Thanh Phong và
Quốc Khánh?
Khánh Linh:
+ Đặc điểm chính: Nghiêm túc, giỏi viết mã, tổ chức, tuân thủ quy tắc, ít kiên nhẫn với trò
nghịch ngợm, được đánh giá cao về kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức.
+ Ưu điểm: Tổ chức tốt, đưa ra kế hoạch chi tiết, giỏi viết mã, nghiêm túc trách nhiệm.
+ Nhược điểm: Thiếu kiên nhẫn với sự không tuân thủ, có thể tạo áp lực cao lên đồng đội.
Phong cách lãnh đạo độc đoán Thanh Phong:
+ Đặc điểm chính: Hàiớc, sáng tạo, không thích lập kế hoạch trước, m việc một cách
tự do và linh hoạt.
+ Ưu điểm: ng tạo, khả năng m việc với đôi tay, không sợ thử nghiệm, tạo không khí
thoải mái trong nhóm.
+ Nhược điểm: Thiếu sự tổ chức và kế hoạch, có thể gây hỗn loạn.
Phong cách lãnh đạo tự do Quốc Khánh:
+ Đặc điểm chính: Trầm tính, lịch sự, trung thành, lắng nghe ý kiến, chấp nhận thử và sai.
+ Ưu điểm: Kiến thức rộng, trung thành, lắng nghe, khả năng giúp đhướng dẫn đồng
đội.
+ Nhược điểm: Phương pháp thử sai thể làm chậm tiến độ, không quyết đoán trong
việc bảo vệ kế hoạch.
Phong cách lãnh đạo dân chủ
2. Dựa trên các giả định của thuyết X thuyết Y, anh/chị hãy tả triết
lýlãnh đạo cá nhân của Khánh Linh, Thanh Phong và Quốc Khánh?
Khánh Linh:
- Lý thuyết X: Tích cực với việc xác định nhiệm vụ, thời hạn và yêu cầu. chiều
hướng kiểm soát và chặt chẽ.
lOMoARcPSD|36625228
- Lý thuyết Y: Có khả năng lãnh đạo đội nhóm với tính sáng tạo trong việc giải quyết
vấn đề và đưa ra giải pháp.
Thanh Phong:
- thuyết X: Không ctrọng vào việc lập kế hoạch tổ chức. Thích m theo
cách của mình và tự do sáng tạo.
- Lý thuyết Y: ớng tới sự tự chủ và sáng tạo. Thích làm việc một cách linh hoạt và
không bị ràng buộc.
Quốc Khánh:
- Lý thuyết X: Thực hiện phương pháp thử và sai có thể coi là thiếu hiệu quả và tăng
chi phí.
- Lý thuyết Y: Hỗ trợ ý ởng mới, tôn trọng ý kiến đồng đội, chấp nhận thất bại để
học hỏi.
3. Đội sẽ thi đấu trong những tình huống rất gay cấn căng thẳng. Anh/chị
nghĩrằng một nhà nh đạo dân chsẽ hiệu quả như một nhà lãnh đạo độc tài trong
tình huống này?
Lãnh đạo dân chủ trong tình huống này có thể là lựa chọn tốt hơn để khuyến khích sự đóng
góp của cả đội giữ cho mọi người đồng lòng hướng tới mục tiêu chung. đội sẽ phải
thi đấu trong những tình huống rất gay cấn và căng thẳng nên những nhà lãnh đạo dân chủ
có thể sẽ tạo được không khí tích cực và truyền động lực cho tất cả các thành viên còn lại.
So với một nhà lãnh đạo độc tài thể m mất nguồn cảm hứng y áp lực cho các
thành viên, tạo không khí tiêu cực và mang lại kết quả tệ hơn so với dự kiến.
Chương 9: Kiểm soát
Câu hỏi trắc nghiệm.
1) A
2) A
3) D
4) A
5) C
6) B
7) D
8) D
9) C
Câu hỏi ôn tập.
1. Hoạch định liên quan đến kiểm soát như thế nào?
Mi quan h gia hoạch định và kim soát là mục tiêu đề ra cho hoạch định là tiêu chun
để kim soát và kim soát phát hin sai lch gia thc hin và kế hoch.
lOMoARcPSD|36625228
2. Điều gì xảy ra đầu tiên trong quy trình kiểm soát? Bước 1 và bước 3 có liên
hệ với nhau như thế nào?
Điều đầu tiên xảy ra trong quy trình kiểm soát là phải có kế hoạch và mục tiêu đạt được trong
quá trình hoạt động.
Bước 1 3 mối quan hệ chặt chẽ với nhau Tiêu chuẩn kiểm soát, chúng
thường một phần tập trung vào đo lường giám sát năng suất (kiểm soát chi phí
thông qua quản nguồn lực hiệu quả) và chất lượng (sự hài lòng của khách hàng/người
sử dụng nội bộ và bên ngoài). Tất cả tiêu chuẩn sự kiểm soát phải được liên tục xem
xét để đảm bảo chúng được vận hành hiệu quả. Bước 3 là so sánh kết quả thực tế với
những tiêu chuẩn đã thiết lập. Nếu sai lệch so với tiêu chuẩn, người đánh giá phải quyết
định xem sự sai lệch đó đáng kể hay không để đưa ra hành động khắc phục. Như
vậy, người đánh giá phải xác định những gì đang gây ra sự khác biệt. 3. Bảng cân đối
kế toán và bảng báo cáo thu nhập cho nhà quản trị cho biết điều gì?
Bảng cân đối kế toán báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài
sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Báo cáo thu nhập là một báo cáo tài chính nêu chi tiết thu nhập và chi phí của công ty trong
một kỳ báo cáo. Nó cũng có thể được gọi là báo cáo lãi lỗvà thường được lập hàng quý hoặc
hàng năm.
4. Theo bạn, để việc kiểm soát có hiệu quả nên vận dụng hết ba phương pháp
kiểm soát hay là chỉ sử dụng một phương pháp? Giải thích?
Việc kiểm soát hiệu quả nên sử dụng hết ba phương pháp kiểm soát. Vì ba loại quan trọng
của hệ thống kiểm soát mà các nhà quản lý sử dụng để phối hợp và tạo động lực cho nhân
viên để đảm bảo rằng họ theo đuổi hiệu quả vượt trội, chất lượng, đổi mới, và đáp ứng cho
khách hàng
5. Khi nào nên sử dụng kiểm soát lường trước? Kiểm soát phản hồi theo bạn có
được sử dụng rộng rãi hay không? Giải thích?
Các nhà quản lí cần hệ thống kiểm tra lường trước để có thể nắm chắc những vấn đề nảy
sinh trước khi thực hiện kế hoạch, để đối chiếu với kế hoạch và kịp thời điều chỉnh kế hoạch
nếu cần thấy cần thiết.
Kiểm soát phản hồi hiện nay đang được sử dụng hạn chế kiểm soát phản hồi khắc phục
sau khi vấn đề xảy ra do đó không thể thấy được tính chất khắc phục chỉ để cải
thiện cho những lần thực hiện tiếp theo khi vấn đề đó tiếp tục được thực hiện lại.
độ trễ về mặt thời gian, có nghĩa là tất cả các sai lệch không còn sửa chữa kịp thời cho
kế hoạch đó, mà chỉ còn cách xây dựng kế hoạch mới.
Bài tập tình huống.
1. Hãy chỉ ra điểm mạnh và điểm yếu của anh Mạnh với tư cách là một trưởng phòng?
Nếu là anh Mạnh, anh/chị có thể làm gì để lãnh đạo phòng tốt hơn.
Đáp án:
Điểm mạnh: Đặt mục tiêu rõ ràng có kĩ năng hoạch định chiến lược tốt
lOMoARcPSD|36625228
Điểm yếu: Không thiết lập niềm tin với nhân viên, giao tiếp kém còn hạn chế các cuộc họp
giúp duy trì các mối quan hệ nhân viên với nhau
Nếu anh Mạnh thì ta cần cải thiện năng giao tiếp kĩ năng làm việc nhóm thiết lập
thông tin với nhân viên tạo các cuộc họp duy trì các mối quan hệ
2. Hãy đánh giá trình độ phát triển của từng thành viên trong phòng đưa ra
cácphương pháp lãnh đạo hiệu quả nhất đối với các thành viên trong phòng. Bài học
rút ra là gì?
Đáp án:
Trình độ phát triển của từng nhân viên:
Anh Mạnh: Năng suất làm việc cao, đạt hiệu quả tối ưu. Tuy nhiên, kỹ năng quản lý đội nhóm
còn yếu, không đủ thuyết phục.
Chị Yến: Yếu về chuyên môn, không thể đàm phán tốt với khách hàng. Chưa đủ năng nổ
quyết tâm muốn phát triển hơn trong công việc.
Anh Nam: Yếu về chuyên môn, nhiều lần mắc lỗi bị phê bình, tinh thần học hỏi không đủ
mạnh, dễ chán nản.
Chị Mai: Dù đã có nhiều năm trong nghề nhưng vẫn dậm chân tại chỗ. Làm việc không hiệu
quả, năng suất thấp, không có tinh thần cầu tiến, sẵn sàng an phận với mức lương loại B.
Ông Ngà: Không đem lại được nhiều khách hàng mới cho công ty. Thái độ đối với công việc
không hết mình, thoái thác, không tôn trọng cấp trên.
Phương pháp lãnh đạo cần được áp dụng:
Lãnh đạo theo hình thúc đẩy (transformational leadership) là phương pháp quản điều
hành tổ chức dựa trên việc thúc đẩykhai thác tiềm năng của nhân viên, từ đó tạo ra sự thay
đổi tích cực cho tổ chức. Lãnh đạo trong mô hình này tập trung vào việc khuyến khích, động
viên nhân viên để họ phát triển sự tự tin, sáng tạo và đóng góp ý kiến.
Lãnh đạo theo mô hình giải quyết vấn đề (problem-solving leadership) là phương pháp quản
lý và điều hành tổ chức dựa trên việc tập trung vào giải quyết các vấn đề, thách thức trong tổ
chức. Lãnh đạo trong hình này tập trung vào việc phân tíchđưa ra các giải pháp thực
tế để giải quyết các vấn đề trong tổ chức.
Lãnh đạo theo hình định hướng (directive leadership) phương pháp quản lý điều
hành tổ chức dựa trên việc tập trung vào định hướng, chỉ đạo cho nhân viên để đạt được mục
tiêu của tổ chức. Lãnh đạo trong hình y thường khả năng tạo ra kế hoạch, chỉ đạo
nhân viên để đạt được mục tiêu chung của tổ chức.
Bài học rút ra: Việc trau dồi những kỹ năng để phục vụ cho công việc là điều cần thiết. Bên
cạnh đó cũng không thể thiếu tinh thần trách nhiệm, học hỏi và tự giác, tính kỷ luật để có thể
hoàn thành tốt những việc được giao, tạo nên một tập thể phát triển mạnh mẽ và bền vững.
| 1/44

Preview text:

lOMoARcPSD| 36625228
Bài tập chương 1 Tổng quan về quản trị học
Câu hỏi ôn tập:
1.Làm thế nào các nhà quản trị có thể giúp tổ chức đạt được mục tiêu dài hạn và
mục tiêu ngắn hạn?
Nhà quản trị cần có những kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo phù hợp cũng như quản trị chiến
lược, nhận lực và tài chính hiệu quả để hướng tổ chức và công ty đạt được mục tiêu dài hạn và ngắn hạn.
2.Quản trị học là khoa học hay nghệ thuật?
Quản trị học là một trong những ngành học cung cấp kiến thức cơ bản về quản trị tổ chức.
Đây là ngành khoa học nghiên cứu về các quy tắc, quy luật, phương pháp quản trị, sau đó
thực hành, vận dụng vào thực tế để đưa ra hướng giải quyết cho các vấn đề quản trị trong tổ chức.
3. Hệ thống quản trị trong tổ chức là gì?
Hệ thống quản trị trong tổ chức là cách mà tổ chức xây dựng và điều hành các quy trình,
cấu trúc và công cụ để quản lý và điều hành hoạt động của mình. Nó bao gồm các phương
pháp và quy tắc được áp dụng để đảm bảo sự hiệu quả, tính nhất quán và kiểm soát trong
các hoạt động của tổ chức.
Hệ thống quản trị có thể bao gồm các thành phần sau: -
Cấu trúc tổ chức: Đây là sự sắp xếp của các bộ phận, vị trí và mối quan hệ
giữacác thành viên trong tổ chức. Nó xác định quyền hạn và trách nhiệm của từng cá nhân trong tổ chức. -
Quy trình làm việc: Đây là chuỗi các bước và quy trình mà nhân viên phải
tuânthủ để thực hiện công việc. Các quy trình này có thể liên quan đến quy trình sản
xuất, quy trình tài chính, quy trình nhân sự và nhiều khía cạnh khác của hoạt động tổ chức.
Hệ thống thông tin: Đây là sự tổ chức và quản lý thông tin trong tổ chức. Nó bao gồm sự
thu thập, lưu trữ và truyền thông tin cho các phòng ban và cá nhân cần thiết.
-Quản lý nhân sự: Đây là quá trình tuyển dụng, đào tạo, phát triển và quản lý nhân
viên trong tổ chức. Nó bao gồm việc đánh giá hiệu suất, quản lý thưởng phạt và xây
dựng một môi trường làm việc tích cực. -
Quản lý chất lượng: Đây là việc thiết lập và tuân thủ các tiêu chuẩn chất
lượng đểđảm bảo sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng yêu cầu của khách hàng. -
Kiểm soát và giám sát: Đây là quá trình theo dõi, đánh giá và điều chỉnh
hoạtđộng của tổ chức để đảm bảo tuân thủ quy trình và tiêu chuẩn đã đặt ra.
Hệ thống quản trị có vai trò quan trọng trong việc tạo ra môi trường làm việc hiệu quả và
đạt được mục tiêu của tổ chức. Nó giúp tổ chức đạt được sự tổ chức, phối hợp và tăng
cường năng suất công việc. lOMoARcPSD| 36625228
4. Các chức năng mà tất cả các cấp bậc quản trị cùng thực hiện là gì? Tại saohoạch
định được cho là chức năng đầu tiên của quản trị?
Các chức năng mà tất cả các cấp bậc quản trị cùng thực hiện trong tổ chức gồm:
- Hoạch định (Planning): Đây là quá trình xác định mục tiêu, đề ra chiến lược và lập kế
hoạch để đạt được mục tiêu đó. Hoạch định giúp quản trị viên xác định hướng đi cho
tổ chức và đảm bảo sự tập trung và phù hợp của các hoạt động.
- Tổ chức (Organizing): Đây là quá trình tổ chức các nguồn lực, nhân lực và cơ cấu tổ
chức để đạt được mục tiêu đã đặt ra. Quản trị viên phân công nhiệm vụ, xác định
quyền hạn và xây dựng cấu trúc tổ chức để đảm bảo tính hiệu quả và sự phối hợp trong hoạt động.
- Lãnh đạo (Leading): Đây là quá trình ảnh hưởng, hướng dẫn và thúc đẩy nhân viên
để đạt được mục tiêu của tổ chức. Quản trị viên phải có khả năng lãnh đạo, tạo động
lực và xây dựng một môi trường làm việc tích cực để đạt được sự tương tác và hiệu
quả tối đa từ nhân viên.
- Điều phối (Coordinating): Đây là quá trình điều chỉnh, phối hợp và kiểm soát các hoạt
động trong tổ chức. Quản trị viên phải đảm bảo sự liên kết giữa các bộ phận, nguồn
lực và công việc để đạt được sự hài hòa và đồng nhất trong hoạt động tổ chức.
- Kiểm soát (Controlling): Đây là quá trình đánh giá và điều chỉnh hoạt động của tổ
chức để đảm bảo tuân thủ kế hoạch và tiêu chuẩn đã đặt ra. Quản trị viên theo dõi tiến
độ, đánh giá hiệu suất và áp dụng các biện pháp sửa đổi cần thiết để đảm bảo sự thành
công của tổ chức. Hoạch định được cho là chức năng đầu tiên của quản trị vì nó định
hình mục tiêu và hướng đi của tổ chức.
- Hoạch định giúp quản trị viên xác định chiến lược và lập kế hoạch để đạt được mục
tiêu đó. Nếu không có hoạch định, tổ chức sẽ thiếu hướng dẫn, không có mục tiêu cụ
thể và khó phát triển. Do đó, hoạch định là quan trọng và cần thiết để đảm bảo sự
thành công của tổ chức. 5.
Nhà quản trị có những vai trò gì?
Nhà quản trị có 10 vai trò được mong đợi trong một tổ chức, và chúng được phân
chia thành 3 nhóm vai trò chính:
- Vai trò quan hệ với con người: + Đại diện. + Lãnh đạo. + Liên lạc. lOMoARcPSD| 36625228 - Vai trò thông tin:
+ Thu thập và xử lý các thông tin. + Phổ biến thông tin. + Cung cấp thông tin. - Vai trò quyết định: + Doanh nhân.
+ Người giải quyết xáo trộn.
+ Người phân phối nguồn lực. + Đàm phán. 6.
Trình bày các kỹ năng cần có của nhà quản trị? Kỹ năng quản trị nào cần
thiếtnhất cho CEO?
Các kỹ năng của nhà quản trị cần có:
1. Kỹ năng kỹ thuật hoặc chuyên môn/nghiệp vụ.
Kỹ năng kỹ thuật không đơn thuần chỉ được hiểu là khả năng sử dụng máy móc,
công cụ kĩ thuật hỗ trợ, công cụ sản xuất mà đây là kĩ năng đòi hỏi trong cả công việc tăng
hiệu quả bán hàng, tạo ra những sản phẩm mới, khả năng bán hàng bán dịch vụ, sản
phẩm…Kỹ năng này có được qua việc học ở trường hay các lớp bồi dưỡng, kinh nghiệm thực tế.
2. Kỹ năng nhân sự hay kỹ năng quan hệ.
Là khả năng cùng làm việc, điều khiển và lôi cuốn những người xung quanh, là thành
viên của tổ chức và là nhà lãnh đạo điều hành công việc được trôi chảy. Kỹ năng được thể
hiện rõ thông qua cách biểu đạt (viết, nói…) một cách hữu hiệu, có thái độ quan tâm tích
cực đến người khác, xây dựng bầu không khí hợp tác giữa mọi người cùng làm việc chung
và biết cách động viên nhân viên dưới quyền.
3. Kỹ năng nhận thức hay tư duy.
Kỹ năng tư duy của nhà quản lý được coi là trừu tượng và thể hiện ở việc ra xây
dựng chiến lược phát triển, đường lối, chính sách của công ty. Hay nói cách khác đây là
khả năng theo dõi tổ chức và hiểu được làm thế nào để tổ chức thích ứng được với hàn
cảnh. Nhà quản trị cần nhận ra được những yếu tố khác nhau và hiểu được mối quan hệ
phức tạp của công việc để có thể đưa ra những cách giải quyết đúng đắn nhất có lợi cho tổ
chức. Kỹ năng tư duy là cái khó tiếp thu nhất và đặc biệt quan trong đối với các nhà quản trị.
Kỹ năng cần thiết nhất cho CEO là kỹ năng nhận thức hay tư duy: phát triển kỹ năng
nhận thức hay tư duy sẽ giúp cho các nhà quản trị phát hiện ra những vấn đề, triển khai
những phương án, chọn lựa và thực hiện phương án tốt nhất để giải quyết vấn đề. Khả năng
tư duy này bao gồm: khả năng xác định cơ hội cho sự cải tiến, khả năng nhận diện được
vấn đề và khả năng thực hiện các giải pháp.
7. Một số người cho rằng giám đốc một nhà máy cơ khí phải giỏi về cơ khí hơn các
kỹ sư trong nhà máy đó. Quan điểm của bạn có đồng ý với nhận định này không? Giải thích tại sao? lOMoARcPSD| 36625228
Theo quan điểm của em là: Giám đốc không nhất thiết phải là người giỏi nhất về cơ khí trong nhà máy.
Xét về khía cạnh kinh tế học, kỹ sư và giám đốc là 2 chức vụ khác nhau có chuyên môn khác nhau: •
Kỹ sư là người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất ra một sản phẩm
nàođó trong chuỗi sản xuất của xí nghiệp; là 1 kỹ sư giỏi, cần nghiên cứu, tìm hiểu để làm
sao nâng cao hiệu quả sản xuất, chất lượng của sản phẩm luôn luôn được nâng cao và đổi mới. •
Giám đốc là người trực tiếp tham gia vào quá trình quản lý của doanh
nghiệp,chịu trách nhiệm về việc quản lý, phân công trách nhiệm, vạch hướng đi cho công ty,
+ Ngoài ra, chúng ta phải xét đến trường hợp: Giám đốc một nhà máy cơ khí mà giỏi
về cơ khí hơn kỹ sư thì quá hoàn hảo. Bởi như thế Giám đốc có thể trực tiếp giám sát khi
cần thiết, biết được tiến độ công việc tới đâu, nhân lực của mình làm việc như thế nào.
Điều này là một điểm thuận lợi cho một nhà quản trị thực hiện tốt chức năng của mình.
+ Nhưng quan điểm trên không đồng nghĩa với việc giám đốc bắt buộc phải giỏi về
cơ khí hơn kỹ sư. Một giám đốc là người biết quản lý giám sát công việc, kiến thức cơ khí
chỉ cần đủ để quản lý, còn kỹ sư là người trực tiếp thực hiện công việc nên việc kiến thức
chuyên môn giỏi là điều tất yếu.
Vì có sự khác nhau đó nên một giám đốc nhà máy không nhất thiết phải giỏi cơ khí
hơn các kỹ sư của mình. Là một giám đốc thực thụ cần hiểu biết sâu về chuyên môn quản
lý, phải biết cách sử dụng người, biết thị trường cần gì, biết làm những gì cần làm để thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng, phải biết đối thủ của mình là ai và họ đang làm gì?
=> Vì vậy em không đồng ý với quan điểm: “Giám đốc nhà máy cơ khí phải là người
giỏi chuyên môn về lĩnh vực cơ khí hơn các kỹ sư khác trong nhà máy” Câu hỏi trắc nghiệm:
1 a - 2 b - 3 d - 4 d - 5 c - 6 a - 7 b - 8 c - 9 c - 10 d Bài
tập tình huống:
1. Hãy cho biết dự án Oxygen đã đề cập đến chức năng, vai trò và kỹ năng gì của quản trị? - Là người quyết đoán
- Là huấn luyện viên giỏi.
- Hợp tác với các đội nhóm khác.
- Hướng đến kết quả và tính hiệu quả.
- Có tầm nhìn, chiến lược rõ ràng cho đội.
- Giao tiếp tốt (biết lắng nghe và chia sẻ thông tin).
- Trao quyền cho cấp dưới và không quản lý vi mô.
- Hỗ trợ nhân viên phát triển nghề nghiệp và nâng cao hiệu suất.
- Có một số kỹ năng chuyên môn quan trọng để tư vấn cho nhóm. lOMoARcPSD| 36625228
- Tạo một môi trường làm việc nhóm lành mạnh (thể hiện sự quan tâm đến thành công
và hạnh phúc của cá nhân).
2. Bạn có bất ngờ về nghiên cứu của Google về “đào tạo nhà quản trị tốt hơn?”giải thích.
Là một nhà quản trị tương lai, em hoàn toàn bất ngờ về nghiên cứu của Google về
“đào tạo nhà quản trị tốt hơn”. Google được biết đến là một công ty sở hữu những nhà
quản lý đáng ngưỡng mộ mà rất nhiều doanh nghiệp lớn nhỏ muốn noi theo. Từ những
kết quả nghiên cứu, Google tiến hành “làm mới” văn hóa quản lý.
Sơ lược về dự án nghiên cứu:
Đây là một dự án tại Google xuất phát từ nhu cầu nội bộ - những phàn nàn về công
tác quản lý. Công ty đã quyết định tiến hành một nghiên cứu để tìm ra sự khác biệt
giữa các nhà quản lý được đánh giá cao và những người được đánh giá thấp, bằng
cách thống kê hiệu suất công việc trong quá khứ, ghi nhận đánh giá của nhân viên, và
phỏng vấn nhà quản lý trực tiếp. Và tìm ra được 10 biểu hiện tiêu biểu:
- Là một người huấn luyện giỏi
- Trao quyền cho cấp dưới và không quản lý ở cấp vi mô
- Tạo một môi trường làm việc nhóm lành mạnh (thể hiện sự quan tâm đến thành công
vàhạnh phúc của cá nhân)
- Hướng đến kết quả và tính hiệu quả
- Giao tiếp tốt (biết lắng nghe và chia sẻ thông tin)
- Hỗ trợ nhân viên phát triển nghề nghiệp và nâng cao hiệu
- Có tầm nhìn / chiến lược rõ ràng cho đội
- Có kỹ năng chuyên môn quan trọng để tư vấn cho nhóm
- Hợp tác với các đội nhóm khác
- Là người có tính quyết đoán
=> Các nhà quản lý tại Google đều nhận thức được kết quả của dự án Oxygen và thực hiện
các bước để tu chỉnh lại bản thân theo danh sách 10 điểm đó. Cho thấy họ luôn học hỏi,
trau dồi và nâng cấp bản thân lên một tầm cao mới, không ngại khó hay bỏ cái tôi cao ngạo
của mình để trở thành bậc thầy trong lĩnh vực quản trị.
3. Phân biệt sự khác nhau giữa khuyến khích trở thành nhà quản trị tốt và biết
mộtnhà quản lý tốt cần những gì? Về khái niệm:
- Quản trị là thực hiện xác định chính sách , quy tắc và mục tiêu. lOMoARcPSD| 36625228
- Quản lý là công việc cần tiếp nhận, thực hiện và giải quyết các vấn đề để đạt được
mụctiêu của quản trị.
- Bản chất của quản trị chính là tìm ra phương thức phù hợp, giúp mọi người trong tổchức
thực hiện công việc đạt hiệu quả tối ưu nhất với chi phí thấp nhất. Còn quản lý là công
việc cần tiếp nhận, thực hiện và giải quyết các vấn đề để đạt được mục tiêu của quản trị.
=>Nói cách khác, quản lý làm việc cho quản trị và quản trị quyết định mọi việc của tổ chức. Về trách nhiệm:
- Quản trị cần có tầm nhìn, đặt ra các chiến lược, biết thúc đẩy, truyền cảm hứng và
ranhững chính sách thuyết phục để cấp dưới tuân theo. Quản trị có thẩm quyền xem xét
một vấn đề nào đó được cho phép hoặc không.
- Quản lý cần khả năng tổ chức, thực hiện các chính sách một cách linh hoạt, có
chiếnthuật và mang lại hiệu quả. Quản lý cần thật hiện vấn đề được cho phép một cách tối ưu nhất.
4. Các công ty khác có thể học tập gì từ kinh nghiệm của Google?
Google đề cao sự linh hoạt và sáng tạo cao từ nhân viên của mình để thích ứng với nhiều
thử thách cam go, khó khăn.
Phong cách của Google về việc tuyển dụng đặc biệt và những ứng viên hầu hết đều có
nhiều tiềm năng, năng lực, sáng tạo, có tâm và tài năng.
Google giải quyết hầu hết nhu cầu cần thiết và những quyền lợi của nhân viên, đảm bảo
nhân viên được thoải mái, tập trung phát triển công việc.
Tư duy phát triển trong Google, bộ phận nhân viên đặt ra mục đích, mục tiêu cụ thể.
5. Bạn có muốn làm việc cho một công ty như Google không? Tại sao?
Tôi rất muốn và khát khao mình có thể làm việc cho một công ty đặc biệt như Google. Vì
thứ nhất, để có thể àm việc tại nơi đây, trước hết tôi phải là một cá nhân xuất sắc, nổi trội
và nhiều tiềm năng phát triển. Đặc biệt hơn hết, khi làm việc tại một công ty như Google
lại càng là cơ hội để tôi phát triển bản thân mình. Cùng với nhiều sự đãi ngộ cũng góp phần
khiến công việc thêm thú vị và hấp dẫn hơn hết. Lý do thứ hai, Google là một công ty nổi
tiếng trên về mảng Internet với hàng loạt sản phẩm công nghệ nổi tiếng được nhiều người
tin dùng điển hình như Google search, google map, google scholar,…
Google còn có thể được coi là là nơi có môi trường làm việc tốt nhất trên thế giới, sẽ không
còn gì tuyệt vời hơn khi tôi có thể trở thành một phần của công ty này.
Ngoài ra mọi người đều biết được sự phát triển mạnh mẽ của Google , để có được sự phát
triển đó thì chắc chắn nhân viên của phải có năng lực xuất sắc. Nên nếu tôi được làm việc
ở đây chắc hẵn tôi sẽ gặp và tiếp xúc rất nhiều người giỏi, điều đó sẽ giúp tôi học hỏi được
nhiều hơn và hoàn thiện bản thân nhiều hơn nữa . lOMoARcPSD| 36625228
Bài tập chương 2: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CÁC LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ I.
PHẦN CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Kiến thức tư duy quản trị của những trường phái trong quá khứ có thể có lợi
như thế nào đối với các nhà quản trị ngày nay? Bài làm
1. Trường phái Kinh doanh khoa học (Scientific Management):
Lợi ích ngày nay: Cung cấp cơ sở cho hiểu biết về tối ưu hóa công việc và
quy trình làm việc. Các nguyên tắc này có thể áp dụng để cải thiện hiệu suất
và tăng cường quản lý nguồn lực.
2. Trường phái Quản trị học (Administrative Management):
Lợi ích ngày nay: Cung cấp cái nhìn tổng quan về cách tổ chức được thiết
kế và quản lý. Lý thuyết về nguyên tắc quyền lực và cấp quản lý có thể giúp
hiểu rõ cách quyết định được đưa ra và ảnh hưởng đến tổ chức.
3. Trường phái Quản lý Xã hội (Social Management):
Lợi ích ngày nay: Hỗ trợ việc hiểu về mối quan hệ giữa nhân viên và tổ
chức. Ôn lại ý thức về trách nhiệm xã hội và giáo dục quản lý với tư cách là
một quá trình tương tác.
4. Trường phái Hành vi Tổ chức (Organizational Behavior):
Lợi ích ngày nay: Cung cấp cơ sở lý thuyết cho hiểu biết về tác động của
nhóm và cá nhân trong tổ chức. Kiến thức này có thể giúp quản lý hiểu rõ
hơn về động cơ và sự đa dạng trong làm việc nhóm.
5. Trường phái Quản trị Chiến lược (Strategic Management):
Lợi ích ngày nay: Dạy cách phát triển chiến lược dài hạn và hiểu biết về
môi trường kinh doanh. Quản trị chiến lược cung cấp công cụ cho quản lý để
định hình hướng phát triển của tổ chức.
6. Trường phái Quản trị Hệ thống (Systems Management):
Lợi ích ngày nay: Hiểu về quan hệ giữa các phần tử của tổ chức và cách
chúng tương tác với nhau. Điều này có thể giúp trong việc hiểu rõ hệ thống
tổ chức và tối ưu hóa chúng.
Câu 2: Những đóng góp chủ yếu của tư duy quản trị trong hai trường phái cổ điển là gì? Bài làm
1. Trường phái Kinh doanh khoa học (Scientific Management): lOMoARcPSD| 36625228
Tổ chức công việc hiệu quả: Trong tư duy quản trị khoa học, người ta tập
trung vào tối ưu hóa công việc và quy trình làm việc để đạt được hiệu suất
cao nhất. Điều này có đóng góp lớn vào việc tổ chức lao động một cách hiệu
quả hơn và tăng cường sản xuất.
Phân chia công việc (Division of Labor): Tư duy quản trị khoa học đã đề
xuất việc phân chia công việc thành các nhiệm vụ nhỏ hơn để tăng cường
chuyên môn hóa và kỹ năng chuyên sâu. Điều này giúp tăng cường hiệu quả
và giảm thời gian cần thiết để đào tạo nhân viên.
Tiêu chuẩn hóa: Tư duy quản trị khoa học thúc đẩy việc xây dựng tiêu chuẩn
hóa công việc và hiệu suất lao động. Điều này giúp tạo ra các quy tắc
và quy trình chuẩn mực, giảm biến động và tăng tính đồng nhất trong sản xuất.
2. Trường phái Quản trị học (Administrative Management):
Quản lý nguyên tắc và cấp quản lý: Trường phái quản trị học đã đóng góp
vào việc phát triển các nguyên tắc quản lý và mô hình cấp quản lý trong tổ
chức. Điều này giúp xây dựng cơ sở cho việc tổ chức và quản lý hiệu quả.
Tư duy về tổ chức: Trường phái này đặt trọng tâm vào cách tổ chức được
thiết kế và hoạch định. Đóng góp chủ yếu ở đây là nhận thức về cấu trúc tổ
chức, quyền lực và mối quan hệ giữa các phần tử khác nhau trong tổ chức.
Quản lý theo nguyên tắc: Tư duy quản trị trong trường phái này thúc đẩy
việc quản lý dựa trên nguyên tắc và quy tắc hơn là dựa trên sự đàm phán
hoặc quyết định cá nhân. Điều này giúp tạo ra sự ổn định và dựa trên các
nguyên tắc rõ ràng trong quá trình quản lý.
Câu 3: Những đóng góp của tư duy quản trị trong trường phái hành vi được sử dụng
như thế nào ở nơi bạn làm việc? Bài Làm
1. Lãnh đạo và Quản lý nhóm:
Hiểu biết về động lực: Tư duy quản trị hành vi giúp lãnh đạo và quản lý
hiểu rõ hơn về động lực của nhân viên. Điều này hỗ trợ quá trình lãnh đạo
và quản lý nhóm để tạo ra môi trường làm việc tích cực và động viên nhóm.
Phát triển kỹ năng quản lý nhóm: Các nguyên lý về quản lý nhóm, sự
tương tác giữa các thành viên, và giải quyết xung đột từ trường phái hành vi
giúp xây dựng kỹ năng quản lý nhóm hiệu quả.
2. Quản lý Đa dạng:
Tạo ra môi trường đa dạng tích cực: Tư duy quản trị hành vi thường liên
quan đến quản lý đa dạng, giúp tổ chức tạo ra một môi trường làm việc đa lOMoARcPSD| 36625228
dạng tích cực và tận dụng được sức mạnh của sự đa dạng trong đội ngũ nhân viên.
Phát triển chương trình đào tạo đa dạng: Các nguyên tắc từ trường phái
hành vi thường được sử dụng để phát triển chương trình đào tạo nhằm tăng
cường nhận thức và kỹ năng của nhân viên về quản lý đa dạng.
3. Quản lý Hiệu suất:
Đánh giá và Phản hồi hiệu suất: Các nguyên lý về đánh giá hiệu suất và
phản hồi từ trường phái hành vi được tích hợp vào quá trình quản lý hiệu
suất nhằm đảm bảo công bằng và minh bạch trong quá trình đánh giá.
Phát triển chính sách khích lệ hiệu suất: Những kiến thức từ trường phái
hành vi giúp xây dựng chính sách và quy trình khuyến khích và thưởng cho hiệu suất xuất sắc.
4. Quản lý Xung đột và Giai quyết xung đột:
Đào tạo về quản lý xung đột: Các khía cạnh của quản lý xung đột và giai
quyết xung đột từ trường phái hành vi được sử dụng để đào tạo nhân viên và
quản lý về cách giải quyết xung đột một cách xây dựng.
Tạo ra môi trường làm việc hòa bình: Quản lý xung đột là một phần quan
trọng của tư duy quản trị hành vi, giúp xây dựng một môi trường làm việc hòa bình và tích cực.
Câu 4: Phạm vi hoạt động kinh doanh nào có lợi nhất khi áp dụng những đóng góp
của tư duy quản trị theo trường phái định lượng? Có lĩnh vực nào không có lợi? Tại
sao có hoặc tại sao không? Bài làm
Lợi ích nổi bật:
1. Tài chính và Ngân hàng:
Lợi ích: Trong các ngành như tài chính và ngân hàng, việc sử dụng tư duy
quản trị theo trường phái định lượng có thể giúp dự đoán xu hướng thị trường,
quản lý rủi ro tài chính và tối ưu hóa chiến lược đầu tư.
2. Dược phẩm và Y tế:
Lợi ích: Trong lĩnh vực này, phân tích dữ liệu định lượng có thể hỗ trợ trong
nghiên cứu và phát triển dược phẩm, quản lý chuỗi cung ứng, và tối ưu hóa
chi phí chăm sóc sức khỏe.
3. Logistics và Chuỗi Cung Ứng:
Lợi ích: Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics và chuỗi
cung ứng, quản trị định lượng giúp cải thiện hiệu quả vận chuyển, dự đoán
nhu cầu, và giảm thiểu lãng phí. Nhược điểm hoặc Lĩnh vực không có lợi:
1. Nghệ thuật và Văn hóa: lOMoARcPSD| 36625228
Nhược điểm: Trong lĩnh vực nghệ thuật và văn hóa, không phải lúc nào dữ
liệu định lượng có thể diễn tả đầy đủ giá trị và ý nghĩa của sáng tạo và tác phẩm nghệ thuật.
2. Sáng tạo và Nghiên cứu Phát triển:
Nhược điểm: Trong những lĩnh vực đòi hỏi sự sáng tạo lớn và không thể dự
đoán trước, việc giới hạn quyết định chỉ dựa trên dữ liệu định lượng có thể
hạn chế quá trình sáng tạo và phát triển.
3. Chăm sóc con người và Mối quan hệ nhân sự:
Nhược điểm: Trong những ngành nghề chăm sóc con người và quản lý nhân
sự, cảm xúc và mối quan hệ giữa con người không thể hoàn toàn được đo
lường bằng số liệu định lượng.
Câu 5: Những đóng góp chủ yếu của tư duy quản trị theo trường phái dự báo là gì? Bài làm
1. Dự báo Xu hướng Thị trường:
• Tư duy quản trị dự báo giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về xu hướng thị
trường, dự đoán sự biến động trong nhu cầu của khách hàng và đánh giá tác
động của các yếu tố ngoại vi.
2. Quản lý Chiến lược và Rủi ro:
• Dự báo cung cấp thông tin để doanh nghiệp có thể xây dựng chiến lược kinh
doanh, điều chỉnh sản phẩm/dịch vụ, và ứng phó với rủi ro tiềm ẩn do biến động thị trường.
3. Quản lý Chuỗi Cung Ứng:
• Tư duy dự báo hỗ trợ trong quản lý chuỗi cung ứng bằng cách dự đoán nhu
cầu, quản lý tồn kho, và tối ưu hóa quá trình sản xuất và phân phối.
4. Lập kế hoạch Ngân sách:
• Doanh nghiệp có thể sử dụng dự báo để lập kế hoạch ngân sách, xác định
các mục chi phí và thu nhập dự kiến trong tương lai.
5. Quản lý Ressources và Nhân sự:
• Dự báo giúp doanh nghiệp ước lượng nhu cầu về nguồn nhân lực, đào tạo,
và phát triển nhân sự để đảm bảo rằng họ có đủ nguồn lực để đáp ứng yêu cầu tương lai.
6. Đưa ra Quyết định Tốt hơn:
• Cung cấp thông tin từ dự báo giúp quản lý đưa ra quyết định thông tin hơn
và dựa trên sự hiểu biết sâu sắc về tương lai.
7. Tối ưu hóa Quá trình Sản Xuất:
• Dự báo sản xuất giúp doanh nghiệp lập kế hoạch sản xuất một cách hiệu quả,
giảm thiểu tồn kho không cần thiết và đáp ứng đúng nhu cầu của thị trường.
8. Quản lý Chi phí và Hiệu quả: lOMoARcPSD| 36625228
• Dự báo giúp doanh nghiệp dự đoán chi phí tương lai và quản lý nguồn lực
một cách hiệu quả, đảm bảo sự hiệu suất và lợi nhuận.
Câu 6: Tại sao tư duy quản trị theo trường phái chất lượng lại quá phổ biến? Bài Làm
1. Tăng Cường Sự Hài Lòng của Khách Hàng:
• Chất lượng cao mang lại sự hài lòng của khách hàng. Doanh nghiệp hiểu
rằng để giữ chân và thu hút khách hàng mới, họ cần cung cấp sản phẩm và dịch vụ chất lượng.
2. Nâng Cao Độ Tin Cậy và Uy Tín:
• Chất lượng tạo ra độ tin cậy trong tâm trí của khách hàng và đối tác kinh
doanh. Các doanh nghiệp nổi tiếng với chất lượng cao thường xuyên được
đánh giá cao và có uy tín tích cực.
3. Giảm Chi Phí và Lãng Phí:
• Quản lý chất lượng giúp giảm thiểu lỗi sản xuất, giảm chi phí sửa chữa và
bảo dưỡng, và giảm lãng phí tồn kho. Điều này đồng nghĩa với việc tăng
cường hiệu suất và giảm chi phí sản xuất.
4. Tuân Thủ Quy định và Tiêu Chuẩn:
• Trong nhiều ngành, tuân thủ quy định và tiêu chuẩn về chất lượng là bắt
buộc. Tư duy quản trị chất lượng giúp doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu
này và tránh rủi ro pháp lý.
5. Tăng Cường Hiệu Quả Sản Xuất:
• Quản lý chất lượng giúp tối ưu hóa quá trình sản xuất bằng cách giảm thiểu
lỗi, tăng cường hiệu suất, và tối ưu hóa nguồn lực.
6. Đẩy Mạnh Sự Đổi Mới và Phát triển:
• Doanh nghiệp với tư duy quản trị theo trường phái chất lượng thường xuyên
đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để cải thiện và duy trì chất lượng sản phẩm/dịch vụ.
7. Tăng Cường Tinh Thần Đội Ngũ:
• Chất lượng không chỉ liên quan đến sản phẩm mà còn đến cách làm việc. Tư
duy quản trị chất lượng thường đi kèm với việc tạo ra một môi trường làm
việc tích cực và tăng cường tinh thần đội ngũ.
8. Đáp Ứng Nhanh chóng với Thị trường:
• Doanh nghiệp có tư duy quản trị chất lượng có khả năng đáp ứng nhanh
chóng với thay đổi trong nhu cầu của thị trường và đối thủ cạnh tranh.
9. Tăng Cường Sự Bền Vững:
• Chất lượng cao thường đi kèm với các biện pháp và tiêu chí bền vững, điều
này giúp doanh nghiệp thu hút nhóm khách hàng quan trọng quan tâm đến môi trường và xã hội. lOMoARcPSD| 36625228
Câu 7: Bạn có thể cho ví dụ cụ thể để chứng minh việc áp dụng phương pháp kaizen
để quản trị tổ chức? Bài Làm
Ví dụ: Áp dụng Kaizen trong quy trình sản xuất của một nhà máy sản xuất điện tử:
1. Xác định Mục Tiêu:
• Mục tiêu chính là cải thiện hiệu suất sản xuất, giảm lãng phí và tăng cường chất lượng sản phẩm.
2. Hình Thành Nhóm Kaizen:
• Tổ chức một nhóm Kaizen gồm các thành viên từ nhiều bộ phận khác nhau,
bao gồm nhân viên sản xuất, quản lý chất lượng, và kỹ sư sản xuất.
3. Phân Tích Quy trình Hiện Tại:
• Đội Kaizen thực hiện phân tích chi tiết về quy trình sản xuất hiện tại để xác
định các vấn đề, lãng phí, và các khu vực có thể cải thiện.
4. Tổ Chức Phiên Họp Kaizen:
• Tổ chức các phiên họp Kaizen định kỳ để thảo luận về các ý kiến và đề xuất
từ các thành viên nhóm. Trong quá trình này, mọi ý kiến đều được trân trọng và cân nhắc.
5. Triển Khai Các Biện Pháp Nhỏ Liên Tục:
• Áp dụng triển khai các biện pháp nhỏ và khả thi ngay lập tức mà không ảnh
hưởng đến quy trình sản xuất chính. Ví dụ, cải thiện bố trí thiết bị để giảm thời gian chờ đợi.
6. Thu Thập Phản Hồi và Đánh Giá:
• Thu thập phản hồi liên tục từ người lao động trực tiếp tham gia vào quy trình.
Đánh giá kết quả của các biện pháp nhỏ và xác định liệu chúng đang mang
lại hiệu quả hay không.
7. Chia Sẻ Kiến Thức và Kinh Nghiệm:
• Kết hợp mô hình học tập cộng đồng, nơi kiến thức và kinh nghiệm từ các
biện pháp cải thiện được chia sẻ và áp dụng cho các phần khác của tổ chức.
8. Mở Rộng và Tổ Chức Các Dự Án Kaizen Mới:
• Nếu các biện pháp nhỏ mang lại kết quả tích cực, mở rộng áp dụng phương
pháp Kaizen vào các phần khác của quy trình sản xuất và tổ chức dự án Kaizen mới.
9. Liên Tục Theo Dõi và Điều Chỉnh:
• Liên tục theo dõi hiệu quả của các biện pháp cải thiện và điều chỉnh chúng
theo thời gian. Kaizen không phải là quá trình một lần, mà là một tinh thần
liên tục của cải thiện. II.
PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Lý thuyết quản trị cổ điển có nguồn gốc từ trong lOMoARcPSD| 36625228
A. Cuộc cách mạng công nghiệp nước Anh
B. Cuộc cách mạng công nghiệp nước Ai Cập
C. Cuộc cách mạng công nghiệp nước Hà Lan
D. Cuộc cách mạng công nghiệp nước Trung Quốc Đáp án: A
2. Frededric W. Taylor thuộc trường phái quản trị A. Tâm lý xã hội B. Khoa học C. Cổ điển D. Hiện đại Đáp án: C
3. Nhà nghiên cứu Charles Babbage là người tiên phong của trường phái
A. Khoa học cận hiện đại B. Khoa học cổ điển
C. Quản trị chất lượng
D. Trường phái hệ thống Đáp án: B
4. Tác phẩm “Nền kinh tế của máy móc thiết bị và sản xuất” được viết bởi tác giả A. Charles babbage B. Henry fayol C. Max weber D. Taylor Đáp án: A
5. Taylor theo đuổi bốn ………………. quan trọng A. Mục tiêu B. Trọng tâm C. Chính sách D. Nội dung Đáp án: A
6. Lý thuyết quản trị khoa học của Taylor đề cập đến
A. Tăng cường chuyên môn hóa và phân công lao động sẽ tạo nên một quy trình hiệu quả hơn.
B. Phân tích một cách hệ thống mối quan hệ giữa công nhân và nhiệm vụ và tái thiết
kết lại quy trình để đảm bảo hiệu quả tối đa.
C. Đưa ra những thủ tục cụ thể cho mỗi nhiệm vụ bằng văn bản và đảm bảo nhữngthủ
tục này được thực hiện theo sự giám sát và kiểm soát chất lượng. D. Đáp án a, b, c. Đáp án: D
7. Robert Owen được xem là cha đẻ của lOMoARcPSD| 36625228
A. Lý thuyết quản trị khoa học
B. Lý thuyết chất lượng C. Lý thuyết hệ thống
D. Quản trị nhân sự hiện đại Đáp án: C
8. Kaizen là một ………….. được sử dụng trong tiếng Nhật có nghĩa là sự gia tăng,
cải tiến liên tục áp dụng cho mọi người, sản phẩm và quy trình A. Thuật ngữ B. Công cụ C. Thiết bị D. Từ ngữ Đáp án: A
9. ……………………. đầu tiên xác định những gì một công ty phải làm, sau đó làm
thế nào để làm điều đó A. Tái cấu trúc B. Thi hành C. Xây dựng D. Thực hiện Đáp án: C
10. W. Edwards Deming đã phát triển …………… trong quản trị chất lượng A. 11 điểm B. 12 điểmC. 13 điểm D. 14 điểm Đáp án: D III.
PHẦN CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
Câu 1: So sánh ưu nhược điểm của hệ thống đánh giá kết quả công việc cũ và mới mà
công ty liên doanh đang áp dụng. Bài làm
Hệ thống Đánh giá Công việc Cũ: Ưu điểm:
1. Đơn giản và Dễ triển khai: Hệ thống cũ thường đơn giản, dễ triển khai và dễ quản
lý. Nhân viên và quản lý có thể hiểu và áp dụng nhanh chóng.
2. Định rõ Công việc và Nhiệm vụ: Thường xuyên dựa trên các tiêu chí cụ thể, giúp
định rõ công việc và nhiệm vụ của nhân viên.
3. Giao tiếp dễ dàng: Dễ dàng giao tiếp với nhân viên về các tiêu chí đánh giá, vì
chúng thường rõ ràng và cụ thể. Nhược điểm:
1. Thiếu Tính Linh hoạt: Có thể không linh hoạt đủ để đáp ứng sự biến động nhanh
chóng trong môi trường làm việc. lOMoARcPSD| 36625228
2. Không Khí Stress và Cạm bẫy đánh giá: Có thể tạo ra khả năng cảm thấy căng
thẳng và tình trạng cạm bẫy đánh giá, khi nhân viên chỉ tập trung vào việc đạt được
mục tiêu đánh giá mà quên đi các khía cạnh khác của công việc.
3. Không Khuyến Khích Phát triển Liên tục: Có thể thiếu khuyến khích cho sự phát
triển liên tục và cải tiến, vì đánh giá thường chỉ diễn ra vào các giai đoạn cố định.
Hệ thống Đánh giá Công việc Mới: Ưu điểm:
1. Linh hoạt và Thích ứng: Hệ thống mới thường linh hoạt hơn, có thể thích ứng
nhanh chóng với thay đổi trong môi trường làm việc và chiến lược tổ chức.
2. Tập trung vào Phát triển Cá nhân: Có thể tập trung nhiều hơn vào việc phát triển
cá nhân và nâng cao kỹ năng của nhân viên.
3. Phản hồi Liên tục: Thường xuyên cung cấp phản hồi liên tục, giúp nhân viên hiểu
rõ hơn về hiệu suất của mình và cách cải thiện. Nhược điểm:
1. Phức tạp và Tốn thời gian: Hệ thống mới có thể phức tạp và đòi hỏi nhiều thời
gian hơn từ cả nhân viên và quản lý.
2. Đánh giá Không Chính xác: Nếu không được thiết kế và triển khai đúng cách, hệ
thống mới có thể dẫn đến đánh giá không chính xác hoặc thiên lệch.
3. Khó khăn trong Giao tiếp: Cần có nỗ lực lớn để giao tiếp mục tiêu và tiêu chí
đánh giá một cách rõ ràng để tránh sự hiểu lầm.
Câu 2: Tại sao việc áp dụng hệ thống đánh giá mới ở liên doanh VTY lại thất bại?
Hãy chỉ ra và làm rõ các nguyên nhân có thể dẫn tới thất bại này? Bài làm
1. Thiếu Sự Chuẩn bị:
Mô hình chưa được kiểm tra: Nếu hệ thống đánh giá mới không được kiểm
tra kỹ lưỡng và thử nghiệm trước khi triển khai, nó có thể không phản ánh
đầy đủ yêu cầu và đặc điểm cụ thể của liên doanh VTY.
Thiếu sự đồng thuận: Nếu không có sự thống nhất và đồng thuận từ tất cả
các bên liên quan, bao gồm cả lãnh đạo, quản lý và nhân viên, thì sẽ rất khó
để triển khai hệ thống đánh giá một cách thành công.
2. Không Đàm phán và Thông tin Đủ:
Thiếu sự đàm phán: Nếu nhân viên và đội quản lý không được tham gia
vào quá trình đàm phán khi thiết lập mục tiêu và tiêu chí đánh giá, họ có thể
cảm thấy không hài lòng và không đồng tình với hệ thống mới.
Thiếu thông tin: Nếu nhân viên không hiểu rõ về mục tiêu, tiêu chí và cách
đánh giá, họ có thể cảm thấy bối rối và không biết cách đáp ứng.
3. Không Được Hỗ Trợ và Đào Tạo Đúng Đắn: lOMoARcPSD| 36625228
Thiếu hỗ trợ từ lãnh đạo: Nếu lãnh đạo không hỗ trợ chủ động và chưa
chuẩn bị đủ về tư duy và kiến thức cần thiết, hệ thống mới có thể gặp khó
khăn trong việc được áp dụng một cách hiệu quả.
Đào tạo không đầy đủ: Nếu nhân viên và quản lý không nhận được đào tạo
đúng đắn về cách sử dụng hệ thống đánh giá mới, họ có thể gặp khó khăn
khi áp dụng và hiểu đúng mục đích của nó.
4. Không Đo lường Hiệu suất Hệ thống:
Thiếu cơ chế đo lường hiệu suất: Nếu không có cơ chế để đo lường hiệu
suất của hệ thống đánh giá mới, công ty liên doanh VTY không thể đánh giá
được mức độ thành công và điều chỉnh nó theo thời gian.
5. Không Tương thích với Văn hóa Tổ chức:
Không phù hợp với văn hóa tổ chức: Nếu hệ thống mới không phản ánh
đúng với văn hóa tổ chức của liên doanh VTY, nhân viên có thể cảm thấy nó
không phù hợp và khó chấp nhận.
6. Không Tính Công Bằng và Minh bạch:
Thiếu tính công bằng: Nếu hệ thống đánh giá không công bằng và không
minh bạch, nó có thể gây ra sự phân biệt đối xử và sự không hài lòng từ phía nhân viên.
Bài tập Chương 3: Môi trường và tổ chức Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Có mấy loại môi trường? Hãy vẽ sơ đồ tư duy cho các loại môi trường của tổ chức và
liệt kê các yếu tố trong mỗi loại môi trường?
Có 2 loại môi trường: Môi trường bên trong và môi trường bên ngoài Sơ đồ tư duy: Môi tr ng c a t ch c Bên trong Bên ngoài N i b Vĩ mô Vi mô Chính tr - Lu t Nguôồn nhân l c Khách hàng pháp Kh nă ng Đôấi th c ủ nh ạ tranh lOMoARcPSD| 36625228 phát tri nể lOMoAR cPSD| 36625228
C s v t châất -ơ ở ậ Văn hóa - trang thiêất bị Xã h iộ Nhà cung câấp
Kỹỹ thu t - Công ậ Đôi th tiêmồủ nẩ Tài chính nghệ m iớ
Câu 2: Tại sao việc phân tích môi trường lại cần thiết và quan trọng đối với nhà quản trị
trong việc tiến hành các hoạt động của họ?
Bằng cách phân tích môi trường, nhà quản trị có thể đưa ra các quyết định chiến lược và
kế hoạch hành động phù hợp với tình hình hiện tại và tương lai của công ty. Ngoài ra, phân tích Văn hóa T nhiênự S n ph m thaỹ ả
ẩ môi trường cũng giúp nhà quản trị đánh
giá các cơ hội và thách thức trong môi trường kinh thêấ doanh và đưa ra các chiến lược phù hợp
để tận dụng cơ hội và đối phó với thách thức.Nói cách khác, việc phân tích môi trường hiệu quả
có thể khiến tổ chức phát triển tốt hơn.
Câu 3: Anh/Chị hãy nêu sự tương tác và ảnh hưởng môi trường vĩ mô đến hoạt động kinh
Nhân kh uẩ doanh của tổ chức?
- Môi trường vĩ mô đóng vai trò quan trọng trong tương tác và ảnh hưởng đến hoạt động
kinhdoanh của tổ chức. Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố như chính sách kinh tế, pháp
luật, văn hóa và xã hội. Tổ chức cần thích ứng và phản ứng linh hoạt với môi trường vĩ mô
để đảm bảo thành công trong kinh doanh.
Tương tác giữa tổ chức và môi trường vĩ mô
- Môi trường vĩ mô tác động đến quyết định chiến lược, hoạt động kinh doanh và sự phát
triển của tổ chức. Tương tác này đòi hỏi tổ chức phải đánh giá và thích ứng với các yếu tố
môi trường vĩ mô như thay đổi kinh tế, chính sách, công nghệ và xã hội.
- Ảnh hưởng của môi trường vĩ mô đến hoạt động kinh doanh
- Môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của tổ chức thông qua việc tạo ra
cơ hội và thách thức. Môi trường kinh doanh thay đổi liên tục và tạo ra nhiều cơ hội mới
nhưng cũng có thể gây nguy hiểm đối với tổ chức nếu không thích ứng linh hoạt.
Môi trường kinh doanh và quyết định chiến lược của tổ chức
- Môi trường kinh doanh có vai trò quan trọng trong quyết định chiến lược của tổ chức. Các
yếu tố môi trường như cạnh tranh, chính sách kinh tế, văn hóa doanh nghiệp và xu hướng
thị trường định hình chiến lược của tổ chức.
Tác động của chính sách kinh tế và pháp luật đến hoạt động kinh doanh
- Chính sách kinh tế và pháp luật có tác động sâu sắc đến hoạt động kinh doanh. Chính sách
kinh tế quyết định các chính sách tiền tệ, thuế và tài khóa. Pháp luật định rõ các quy định
về thuế, lao động, môi trường và kinh doanh. Việc hiểu và tuân thủ chính sách và pháp luật
là cần thiết cho sự phát triển bền vững của tổ chức.
Vai trò của văn hóa và xã hội đến hoạt động kinh doanh
- Văn hóa và xã hội đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của tổ chức. Văn
hóa doanh nghiệp ảnh hưởng đến nền tảng giá trị, tư duy văn hóa và cách thức làm việc.
Xã hội định hình nhu cầu, xu hướng và quan điểm của khách hàng và cộng đồng.
Phản ứng và thích ứng của tổ chức với môi trường vĩ mô lOMoARcPSD| 36625228
- Tổ chức cần phản ứng linh hoạt và thích ứng với môi trường vĩ mô để đảm bảo sự tồn tại
và thành công. Phản ứng đúng thời điểm và thích ứng sẽ giúp tổ chức tận dụng cơ hội và
giải quyết các thách thức một cách hiệu quả.
Câu 4: Trong quá trình hội nhập quốc tế hiện nay, theo anh/chị các doanh nghiệp Việt Nam
đang đứng trước cơ hội và thách thức gì? Các doanh nghiệp chúng ta phải làm gì nhằm tận
dụng cơ hội đó và kiểm soát được cái bất trắc có thể xảy ra ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh trong doanh nghiệp?

- Các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước cơ hội kinh doanh với thị trường quốc tế cực
kìlớn và hấp dẫn. Song song với đó, họ cũng phải đối mặt với hàng loạt thách thức khi mở
rộng phạm vi hoạt động qua lãnh thổ quốc gia. Mở rộng quy mô thị trường Sự tăng trưởng kinh tế
Việt Nam đang là một trong những nền kinh tế có tốc độ phát triển nhanh nhất trong khu vực. Điều
này đưa ra một cơ hội lớn cho các doanh nghiệp tìm kiếm cơ hội và mở rộng quy mô kinh doanh,
đặc biệt là ở thị trường quốc tế. Chiến lược mở rộng
Để tận dụng cơ hội này, các doanh nghiệp cần phải có chiến lược làm việc hiệu quả để mở rộng
quy mô kinh doanh. Điều này bao gồm phân tích thị trường, đầu tư vào công nghệ và phát triển sản phẩm cạnh tranh.
Tầm quan trọng của hội nhập quốc tế
Việc hội nhập quốc tế là một bước cần thiết để phát triển kinh tế đất nước. Điều này mang tới
nhiều lợi ích cho lãnh thổ nhà nước, như trao đổi kinh tế, thúc đẩy phát triển kinh tế, giảm gánh
nặng chi phí sản xuất, vào cửa thị trường mới và khuyến khích đầu tư nước ngoài. Tác động của
hội nhập quốc tế lên doanh nghiệp Việt Nam Cạnh tranh
Hội nhập quốc tế tạo ra sức ép cạnh tranh lớn cho các doanh nghiệp Việt Nam khi họ được chơi
với những đối thủ toàn cầu. Để cạnh tranh vững chắc và thành công, các doanh nghiệp cần phải
có chiến lược cạnh tranh đúng đắn. Nâng cao chất lượng sản phẩm
Để cạnh tranh trên thị trường quốc tế, tất cả các doanh nghiệp cần phải có sản phẩm chất lượng
cao. Điều này đưa ra thách thức đối với các doanh nghiệp, nhưng cũng đưa ra cơ hội để cải thiện
quy trình sản xuất và tăng cường chất lượng sản phẩm.
- Phương pháp tận dụng cơ hội hội nhập quốc tế
Đàm phán thương lượng
Điều này đưa ra một cơ hội để doanh nghiệp thương lượng để có được thỏa thuận hợp tác và đầu
tư được tốt hơn. Nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu thị trường là quan trọng để bạn có thể hiểu rõ hơn về nhu cầu của thị trường mục tiêu.
Điều này sẽ giúp bạn phát triển sản phẩm và chiến lược marketing phù hợp. Hợp tác với đối tác nước ngoài
Hợp tác với đối tác nước ngoài giúp các doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận các thị trường nhập khẩu
và khuyến khích đầu tư nước ngoài.
Cách vượt qua thách thức trong quá trình hội nhập quốc tế
Tỷ lệ cạnh tranh cao: Phải có chiến lược nhắm vào đối tượng khách hàng, những sản phẩm chất
lượng cao và chất lượng phục vụ tốt.
Tình hình kinh tế không chắc chắn: Phải có quyết định và kế hoạch đầu tư rõ ràng, làm theo chiến
lược tiên tiến và đáp ứng đúng nhu cầu khách hàng. lOMoARcPSD| 36625228
Hạn chế nguồn lực: Cần phát triển các quy trình sản xuất hiệu quả và tận dụng tối đa nguồn lực
sẵn có. Hợp tác với các đối tác là một giải pháp cho các doanh nghiệp Việt Nam để tiếp cận các nguồn lực mới. Trắc nghiệm: 1. B 2. A 3. D 4. B 5. C 6. D 7. A 8. A 9. B 10. D 11. C
Bài tập tình huống: Câu 1:
Khi vai trò của Việt Nam trong giao thương quốc tế ngày càng gia tăng, thì các xung đột giữa các
quốc gia kéo theo các lệnh trừng phạt kinh tế sẽ có ảnh hưởng tới Việt Nam. Mặc dù tác động trực
tiếp đến hoạt động thương mại song phương với Nga và Ukaine có thể không quá lo ngại nhưng
rủi ro về gián đoạn chuỗi cung ứng và sản xuất đang dần xuất hiện. Cùng với đó, giá năng lượng
tăng có thể tạo thêm áp lực về lạm phát.
Thiếu hụt nguồn cung:
Đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cầu do đại dịch COVID-19 gây ra chưa được khắc phục thì khủng
hoảng Nga-Ukraine càng làm trầm trọng hơn. Điều này ảnh hưởng nặng nề tới nguồn cung nguyên,
nhiên vật liệu dùng cho sản xuất của nước ta, tác động trực tiếp đến lạm phát và tăng trưởng.
Gia tăng áp lực lạm phát:
Khủng hoảng Nga-Ukraine là một trong những nguyên nhân chính làm gia tăng thêm giá hàng hóa
trên thị trường thế giới. Sản lượng sản xuất và thị phần xuất khẩu một số mặt hàng nguyên, nhiên
vật liệu phục vụ sản xuất và tiêu dùng như: Xăng dầu, khí đốt, lúa mì, nhôm, nickel, ngô… của Nga và Ukraine rất lớn.
Vì vậy nếu cuộc khủng hoảng Nga-Ukraine kéo dài có thể gây khó khăn về nguồn cung các loại
nguyên, nhiên vật liệu này trong thời gian tới, ảnh hưởng tới quá trình phục hồi và phát triển kinh tế nước ta.
Du lịch quốc tế phục hồi chậm:
Do khủng hoảng Nga-Ukraine, để đảm bảo an ninh, an toàn hàng không các hãng hàng không phải
bay vòng khiến thời gian bay và giá vé tăng cao cũng là trở ngại và ảnh hưởng không nhỏ tới du lịch Việt Nam.
Câu 2: Khủng hoảng giữa Nga và Ukraine dẫn đến hệ lụy cho nền kinh tế Việt Nam là gì?
Vì: Nga là nước sản xuất dầu khí lớn thứ ba trên Thế Giới chiến sự giữa Nga và Ukraine ngày
càng trở nên căng thẳng, thì các thành viên của Tổ chức OPEC (Tổ chức các quốc gia xuất khẩu
dầu lửa) đang bàn bạc chiến lược để loại Nga ra khỏi thoả thuận về sản lượng khai thác dầu. Điều
này làm sản lượng dầu của Nga đang giảm, lại sẽ tiếp tục giảm mạnh. lOMoARcPSD| 36625228
Minh chứng cụ thể Bộ Tài chính và Bộ Công Thương Việt Nam vừa thông báo tăng giá bán lẻ
xăng dầu bắt đầu có hiệu lực từ 15h ngày 1/6/2022. Đây là lần thứ 7 điều chỉnh giá xăng dầu trong
năm 2022 cho tới nay. Theo đó “xăng E5 RON 92 tăng 600 đồng/lít; xăng RON 95 tăng 920 đồng/
lít; dầu diesel tăng 840 đồng/lít; dầu hỏa tăng 940 đồng/lít; giá dầu mazut tăng 310 đồng/kG.S.u.
Câu 3: Anh/chị hãy vận dụng lý thuyết môi trường kinh doanh để phân tích tình huống trên
nhằm đưa ra giải pháp quản trị giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp.
- Các đơn vị kinh doanh nên mua bảo hiểm giá để giảm thiểu rủi ro.
- Doanh nghiệp hay đơn vị kinh doanh cần đảm bảo phòng cháy chữa cháy.
- Các doanh nghiệp đảm bảo an toàn ở các bể chứa , đáp ứng được vấn đề môi trường , giảmlượng
khí thải thải ra môi trường.
Câu 4: Theo anh/chị , doanh nghiệp cần có những biện pháp cụ thể nào để ứng phó sự tác
động của môi trường bên ngoài một cách hiệu quả?
- Tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên .
- Điều tra thị trường đưa ra những cải tiến cho sản phẩm.
- Cập nhật những phát triển của công nghệ và khoa học kỹ thuật.
- Luôn sẵn sàng để giải quyết những rủi ro bất ngờ.
- Quan tâm và đầu tư hơn trong việc quan sát những biến đổi của môi trường.
CHƯƠNG 4: VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Văn hóa doanh nghiệp là gì ? Nêu các đặc điểm của văn hóa du mục và văn hóa nông nghiệp ? -
Văn hóa doanh nghiệp là những giá trị cốt lõi, niềm tin, hành vi, thái độ được chia sẻ, đặc
trưng cho các thành viên và ban lãnh đạo trong cách hoạt động, thực hiện các nhiệm vụ
kinh doanh. Văn hóa doanh nghiệp bắt nguồn từ các mục tiêu, chiến lược, cấu trúc và cách
tiếp cận của tổ chức đối với nhân viên, khách hàng, đối tác, cộng đồng. -
Các đặc điểm của văn hóa du mục :
Giữ gìn và bảo tồn truyền thống.
Giao tiếp cộng đồng và hợp tác xã hội.
Bảo vệ môi trường và bền vững. -
Các đặc điểm của văn hóa doanh nghiệp:
Lối sống gắn liền với thiên nhiên. Nghi lễ và lễ hội.
Sự hợp tác trong cộng đồng.
Sự tôn trọng đối với nguồn tài nguyên tự nhiên. Lối sống đơn giản. Tình cảm gia đình.
Kiến thức truyền đời. Tính cộng đồng.
Câu 2: Trình bày 7 dạng tính cách của văn hóa doanh nghiệp.
Tính hợp pháp của hành vi
Các thành viên chịu ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp sẽ có sự tương tác chặt chẽ với nhau,
có chung suy nghĩ, hành vi và tinh thần trách nhiệm. Các thành viên sẽ gắn kết với nhau bằng một
văn hóa ứng xử thống nhất
Nói cách khác, đó là sự thống nhất trong suy nghĩ và hành vi của các thành viên trong tổ chức,
giúp tạo nên sự tương đồng nhất định giữa họ trong môi trường văn hóa công ty. lOMoARcPSD| 36625228 – Tiêu chuẩn
Đặc điểm thứ hai trong bảy đặc điểm của văn hóa doanh nghiệp là các tiêu chuẩn. Quy chuẩn và
tiêu chuẩn được xây dựng và phê duyệt bởi các thành viên trong cùng một công ty mà đại diện
là hội đồng quản trị. Nội quy chung được ban hành và phải được thực hiện vì mục đích chung
của công ty. Do đó, các thành viên phải tuân theo để được chấp thuận và tích hợp. Mặt khác, các
tiêu chuẩn cũng được thiết lập nhằm mục đích hướng dẫn các thành viên theo một phong cách
làm việc chung, nhằm hạn chế các trường hợp sai sót hoặc làm việc kém hiệu quả. – Giá trị chính thống
Giá trị chính thống là những giá trị được toàn thể công ty chấp nhận, ủng hộ và nỗ lực đạt được và
luôn mong muốn mọi người trong cùng cộng đồng tham gia, chia sẻ. Những giá trị này được truyền
đạt và truyền đạt như những nguyên tắc chung, và từ đó, có thể rút ra những chiến lược để đạt
được những giá trị này. Các giá trị vượt trội được đại diện và công nhận bởi các nhà lãnh đạo
doanh nghiệp và được chia sẻ bởi tất cả các nhân viên của tổ chức. – Triết học
Trong 7 đặc điểm của văn hóa doanh nghiệp, triết lý tạo nên những tư tưởng hay chính sách được
thể hiện trong cách ứng xử giữa các thành viên trong công ty với khách hàng và người tiêu dùng
cuối cùng. Các chính sách này là cánh cửa gợi mở hướng đi chung của các công ty và các thành viên trong tổ chức. – Định luật
Nội quy được ban hành nhằm đảm bảo sự thống nhất về hành động, kỷ luật, tác phong và là màu
sắc chung của công ty. Để được chấp nhận vào tổ chức, các thành viên phải tuân theo và tuân
thủ các quy tắc được thiết lập trong công ty. –
Bầu không khí của công ty
Trong 7 đặc trưng của văn hóa doanh nghiệp, đặc trưng của văn hóa doanh nghiệp này bao gồm
các quy tắc ứng xử giữa các thành viên, các chế độ, điều kiện làm việc, v.v. Tạo không khí đầm
ấm, thi đua giữa người lao động và các cá nhân trong môi trường bên ngoài. – Kỹ năng thành công
Mỗi cá nhân đều có một thế mạnh nhất định, đó là chìa khóa mở ra cánh cửa thành công của mỗi người.
Trong kinh doanh, những kỹ năng thành công này được thể hiện bằng mức độ hoàn thành công
việc được giao trong một lĩnh vực nhất định. Nhờ đó, phát hiện và khuyến khích những cá nhân
xuất sắc, đồng thời truyền lại kinh nghiệm cho thế hệ sau phát triển.
Câu 3: Anh chị hãy trình bày 3 cách tiếp cận cấu trúc của văn hoá doanh nghiệp: 1.
Quan điểm tiếp cận theo trực quan & phi trực quan:
Quan điểm tiếp cận theo phi trực quan:
Không dễ cảm nhận như những biểu hiện trực quan, chỉ có thể cảm nhận được qua các biểu hiện
của hành vi, thể hiện mức độ nhận thức của mọi người về văn hóa doanh nghiệp.
Mức độ nhận thức về văn hóa doanh nghiệp theo 4 cấp độ:
Giá trị :phản ánh nhận thức của con người về những chuẩn mực đạo đức mà họ cho rằng cần phải thực hiện
Thái độ : tư duy theo kinh nghiệm
Niềm tin phản ánh nhận thức của một người về việc mọi người cho rằng thế nào là ĐÚNG, thế nào là SAI
Lý tưởng: phản ánh niềm tin phát triển ở mức độ rất cao
Quan điểm tiếp cận trực quan :
Thể hiện nội dung của văn hoá công ty , biểu trưng được thiết kế để dễ nhận biết bằng các giác
quan (nhìn thấy, nghe thấy hoặc sờ thấy).
–Các biểu trưng trực quan điển hình bao gồm: lOMoARcPSD| 36625228
(1) đặc điểm kiến trúc – là phong cách, màu sắc, kiểu dáng kiến trúc, thiết kế;
(2) nghi thức đặc trưng, hành vi, trang phục, lễ nghi, quy định, nội quy…;
(3) biểu trưng ngôn ngữ, khẩu hiệu, từ ngữ đặc trưng;
(4) biểu trưng phi-ngôn ngữ, biểu tượng, lo-gô, linh vật…;
(5) mẩu chuyện, tấm gương, giai thoại, huyền thoại, nhân vật điển hình…;
(6) ấn phẩm, tài liệu VHDN, chương trình quảng cáo, tờ rơi, bảo hành, cam kết…;
(7) truyên thống, giá trị, nề nếp, hành vi, tấm gương… trong quá khứ cần gìn giữ, tôn tạo, pháthuy.
1. Bán hàng bằng vật chất
Chúng ta phải đánh vào lòng tham của khách hàng để thu hút những khách hàng thích giảm giá
và giá trị sản phẩm thấp bằng cách thực hiện các phương pháp khuyến mãi, giảm giá, quà tặng, combo,…
2. Bán hàng bằng cảm xúc
Chúng ta đánh vào sự si mê của khách hàng nhưng lưu ý hãy làm họ thỏa mãn, nếu làm họ phật
lòng thì sẽ không mua mà còn lan truyền sự tiêu cực này đến người khác. Có thể áp dụng phương
pháp tạo sự khan hiếm, tạo sự gấp rút về mặt thời gian, quảng cáo, tâng bốc, dàn dựng, thẻ thành
viên, tạo ra nhãn hiệu,…
3. Sản phẩm thực sự có giá trị thật thay đổi cuộc sống của khách hàng
Lớp vỏ hành thứ 3 chính là tập trung vào lợi ích sản phẩm, sản phẩm giá trị cực tốt giúp thay đổi
cuộc sống khách hàng. Phương pháp thực hiện lớp vỏ hành thứ 3 này chính là Organic, giá trị bền
vững, không lạc hậu về thời gian, không quảng cáo quá, hữu xạ tự nhiên hương, tái mua cao, tạo ra thương hiệu.
4. Bán hàng bằng sự tri thức, tự hào, cái tôi
Ở phần này chúng ta tập trung vào niềm tự hào cá nhân, đặc điểm nổi trội, thế mạnh, danh tiếng
của bản thân để thu hút khách hàng giàu có và trung thành. Để thực hiện phương pháp này chúng
ta cần cung cấp kiến thức khoa học của sản phẩm, tạo sự khác biệt, cá nhân hoá, tạo ra hàng độc
đáo, tạo ra phong cách sống,…
5. Bán hàng bằng quy luật nhân quả (DCI)
Lớp vỏ hành thứ 5, chúng ta cần tập trung vào gieo hạt, tư vấn, giúp đỡ khách hàng để hút khách
theo hạt giống của mình bằng cách dùng 4 steps, biến khách hàng thành người thân, họ sẽ giới
thiệu thêm khách hàng cho chúng ta, Khách hàng sẽ mua vô điều kiện, giúp đỡ mọi đối thủ cạnh
tranh, tạo nên tác động lớn trong xã hội (Social impact), xây dựng cộng đồng,…
6. Không còn bán hàng, chỉ còn sự thấu cảm, từ bi
Tập trung vào Wisdom – “Bán mà không bán” để thu hút nhiều khách hàng (không giới hạn số
lượng) và đối tượng khách hàng, đánh vào mục đích sống bằng phương pháp cả đời chỉ cho đi,
giúp đỡ khách hàng vô điều kiện, không có giá cả, không còn cạnh tranh.
3) Quan điểm tiếp cận theo lát cắt lõi của khúc gỗ.
Sơ đồ văn hóa doanh nghiệp theo cấu trúc hình lát cắt lõi của một khúc gỗ. - Nhóm yếu tố giá trị
- Nhóm yếu tố chuẩn mực
- Nhóm yếu tố không khí và phong cách quản lý của doanh nghiệp.- Nhóm yếu tố hữu hình
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Văn hóa doanh nghiệp là gì? A. Một loại văn hóa B. Một ngành C. Một nghề
D. Tất cả đều saiĐáp án: A
2. Yếu tố nào không cấu thành văn hóa doanh nghiệp? A. Triết lý kinh doanh lOMoARcPSD| 36625228 B. Vốn pháp định
C. Đạo đức kinh doanh & Văn hóa DN
D. Ứng xử kinh doanhĐáp án: B
3. Văn hóa doanh nghiệp có tác dụng gì?
A. Tạo ra sự đồng thuận và sự thống nhất trong công ty.
B. Giúp các nhân viên hiểu rõ mục tiêu và giá trị của công ty.
C. Giúp tăng hiệu quả làm việc của nhân viên.
D. Tất cả đều đúngĐáp án: D
4. Đạo đức kinh doanh là gì?
A. Là một phần của văn hóa doanh nghiệp.
B. Là một loại văn hóa. C. Là một ngành.
D. Là một nghề. Đáp án: A
5. Đạo đức kinh doanh có tác dụng gì?
A. Giúp tăng hiệu quả làm việc của nhân viên.
B. Giúp giải quyết các vấn đề liên quan đến đạo đức trong công ty.
C. Giúp tạo ra sự tin tưởng và sự tôn trọng trong công ty.
D. Tất cả đều đúng.Đáp án: D
6. Triết lý kinh doanh là gì?
A. Là một phần của văn hóa doanh nghiệp.
B. Là một loại văn hóa. C. Là một ngành.
D. Là một nghề.Đáp án: A
7. Triết lý kinh doanh có tác dụng gì?
A. Giúp giải quyết các vấn đề liên quan đến triết lý trong công ty.
B. Giúp tạo ra sự tin tưởng và sự tôn trọng trong công ty.
C. Giúp các nhân viên hiểu rõ mục tiêu và giá trị của công ty.
D. Tất cả đều đúng.Đáp án: D
8. Văn hóa doanh nghiệp có thể ảnh hưởng như thế nào đến thành công của công ty? A. Tạo
ra sự đồng thuận và sự thống nhất trong công ty.
B. Giúp giải quyết các vấn đề liên quan đến văn hóa trong công ty.
C. Giúp giải quyết các vấn đề liên quan đến triết lý trong công ty.
D. Tất cả đều đúng.Đáp án: A
9 Văn hóa có bao nhiêu đặc trưng nổi bật? A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Đáp án: C
10 Có bao nhiêu loại văn hóa cơ bản
A. Không có văn hóa cơ bản B. 1 C. 2 lOMoARcPSD| 36625228 D. 3 Đáp án: C
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG Tình huống 1:
Một nhân viên mới gia nhập công ty của bạn. Anh ta là một người rất năng động và thích
giao tiếp với mọi người. Tuy nhiên, trong quá trình làm việc, anh ta thường xuyên đến muộn
và không hoàn thành công việc đúng hạn. Điều này đã gây ra sự bức xúc cho các đồng nghiệp
của anh ta. Bạn sẽ làm gì để giúp nhân viên mới cải thiện hiệu suất làm việc của mình?
Đáp án •
Bạn có thể giới thiệu cho anh ta một số công cụ quản lý thời gian để giúp anh ta hoàn thành công việc đúng hạn. •
Bạn có thể cung cấp cho anh ta một số lời khuyên về cách tăng cường sự chuyên nghiệp trong công việc. •
Bạn có thể tổ chức một cuộc họp với anh ta để trao đổi về các vấn đề liên quan đến hiệu
suất làm việc của anh ta. Tình huống 2:
Công ty bạn đã thuê một nhân viên mới. Trong quá trình làm việc, bạn nhận thấy rằng anh
ta không tuân thủ các quy tắc và quy trình của công ty. Anh ta thường xuyên bỏ qua các yêu
cầu của sếp và không hoàn thành công việc đúng hạn. Bạn sẽ làm gì để giải quyết vấn đề này?
Đáp án •
Bạn có thể tổ chức một cuộc họp với anh ta để trao đổi về các vấn đề liên quan đến hiệu
suất làm việc của anh ta. •
Bạn có thể giới thiệu cho anh ta một số tài liệu và nguồn tài nguyên để giúp anh ta hiểurõ
hơn về các quy tắc và quy trình của công ty. •
Nếu nhân viên này tiếp tục không tuân thủ các quy tắc và quy trình của công ty, bạn có thể
phải xem xét việc sa thải nhân viên đó.
Chương 5: Ra quyết định quản trị Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Hãy nêu ví dụ về các loại quyết định của từng cấp quản trị trong tổ chức?
Các loại quyết định của từng cấp quản trị trong tổ chức có thể được mô tả như sau:
1. Cấp quản lý cấp cao (top management):
Những quyết định về chiến lược, chính sách, kế hoạch dài hạn, định vị công ty.
Ví dụ: Nhà quản lý cấp cao của công ty sản xuất có thể quyết định mở rộng thị trường mới ra nước
ngoài. (Quyết định này ảnh hưởng lớn và liên quan đến tài nguyên lớn như vốn đầu tư, nhân lực…)
2. Cấp quản lý trung cấp (middle management):
Quyết định chiến thuật, quyết định liên kết tổ chức với môi trường do quản trị cấp cao đề ra. Ví
dụ: Giám đốc kinh doanh có thể quyết định tang mức chi tiêu cho các chiến dịch mở rộng thị phần
công ty. (Quyết định này mang tính cụ thể và ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng khách hàng và doanh số bán hàng.)
3. Cấp quản lý cơ sở (first-line management):
Quyết định tác nghiệp, hàng ngày, lặp đi lặp lại, trong những tình huống chắc chắn.
Ví dụ: Một quản lý nhóm sản xuất có thể lên kế hoạch làm việc hằng ngày và phân chia công việc
cho mỗi người. (Quyết định này không chỉ ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của mỗi cá nhân còn
có sự ảnh hưởng đến sự hoạt động của một tổ chức chung.) lOMoARcPSD| 36625228
Câu 2: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến việc một nhà quản trị nên sử dụng một cách tiếp cận
chính thức hoặc không chính thức để ra quyết định?
Một nhà quản trị khi đưa ra quyết định có thể sử dụng cách tiếp cận chính thức hoặc không chính
thức, tùy thuộc vào những yếu tố sau: • Ảnh hưởng của ngành công ty và quy mô - Đa dạng ngành nghề - Quy mô doanh nghiệp
• Ảnh hưởng của yếu tố văn hóa tổ chức - Giá trị tổ chức - Phong cách lãnh đạo - Tinh thần làm việc
• Ảnh hưởng của mục tiêu kinh doanh và chiến lược
- Phát triển thị trường: Đầu tư vào quảng cáo và Marketing.
- Tăng trưởng doanh số: Mở rộng quy mô sản xuất hoặc mua lại các công ty cạnh tranh.
- Cải tiến chất lượng: Đầu tư và nghiên cứu và phát triển sản phẩm
• Ảnh hưởng của môi trường và thời gian -
Vì mỗi tình huống có thể đòi hỏi quyết định khác nhau để phù hợp với điều kiện hiện tại.
• Ảnh hưởng của quyền lực và chính sách
- Nhà quản trị có thể sử dụng quyền lực trong quyết định hoặc tuân thủ chính sách, quy định đã được thiết lập.
Câu 3: Xác định các bước trong quá trình ra quyết định và mô tả ngắn gọn những gì nên
làm trong mỗi bước?
Các bước trong quá trình ra quyết định:
Bước 1: Xác định vấn đề hay cơ hội.
( Nên tìm ra những nguyên nhân cốt lõi tạo nên vấn đề để từ đó giải quyết một cách triệt để và chính xác)
Bước 2: Xác định các yếu tố hạn chế.
( Xác định những yếu tố khiến cho những phương án giải quyết vấn đề không khả thi và từ đó thu
hẹp phạm vi những phương án)
Bước 3: Xây dựng phương án thay thế tiềm năng.
(Trong bước này nhà quản trị cần tìm kiếm, xây dựng và lên danh sách những phương án tiềm
năng khả thi để giải quyết vấn đề đã được xác định nhằm tối đa hóa các cơ hội hoặc loại trừ, triệt
tiêu hoặc vô hiệu hóa các tác hại của vấn đề) Bước 4: Phân tích các phương án thay thế.
( Đánh giá tương đối từng phương án khác nhau nhằm xác định những mặt tích cực/tiêu cực và
những ưu điểm/nhược điểm của từng phương án) Bước 5: Lựa chọn phương án tốt nhất.
( Phương án nào có ít nhược điểm và nhiều ưu điểm nhất sẽ được lựa chọn. Đôi khi có thể kết hợp
nhiều phương án) Bước 6: Thực hiện quyết định.
( Phổ biến cho những người có liên quan tới quyết định những thông tin liên quan và cho họ biết
vai trò của họ. Bên cạnh đó nhà quản trị cần cân nhắc áp dụng một cách có hiệu quả các chương
trình hành động, thủ tục, quy trình hoặc chính sách )
Bước 7: Thiết lập hệ thống kiểm soát và đánh giá
(Hệ thống này sẽ cung cấp thông tin phản hồi trong quá trình thực hiện quyết định và những kết
quả kể cả tốt lẫn xấu để từ đó có những điều chỉnh cần thiết nhằm mang lại kết quả mong muốn)
Câu 4: Hãy nêu 4 yếu tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định cũng như ảnh
hưởng đến người ra quyết định?
Yếu tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định và người ra quyết định bao gồm: 1.
Tình trạng tâm trạng: Tâm trạng của người ra quyết định có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu
tốnhư stress, áp lực công việc, sức khỏe, tình cảm, v.v. Tình trạng tâm trạng này có thể ảnh hưởng
đến quyết định của họ. lOMoARcPSD| 36625228 2.
Thời gian: Thời gian có thể ảnh hưởng đến quyết định của người ra quyết định. Nếu họ
phải raquyết định trong thời gian ngắn, họ có thể không có đủ thời gian để suy nghĩ và đưa ra quyết định tốt nhất. 3.
Tài nguyên: Tài nguyên như tiền bạc, nhân lực, vật liệu, v.v. có thể ảnh hưởng đến quyết
địnhcủa người ra quyết định. Nếu họ không có đủ tài nguyên để thực hiện một quyết định, họ có
thể phải tìm kiếm các giải pháp khác. 4.
Môi trường xung quanh: Môi trường xung quanh, bao gồm các yếu tố như văn hóa, chính
trị,kinh tế, xã hội, v.v. cũng có thể ảnh hưởng đến quyết định của người ra quyết định. Các yếu tố
này có thể tạo ra áp lực hoặc cung cấp các cơ hội cho quyết định của họ. 5.
Hãy nêu 3 cách cách tiếp cận mà cá nhân nhà quản trị có thể sử dụng để ra quyết
định làgì? Đặc điểm của từng cách? Đáp án:
3 cách tiếp cận mà cá nhân nhà quản trị có thể sử dụng để ra quyết định là:
•Sử dụng “tư duy thiết kế” trong ra quyết định (using design Thinking in Decision-Making) =>Đặc điểm:
- Nên xem xét việc xác định vấn đề một cách hợp tác và tích hợp, với mục tiêu là hiểu sâu sắc vềtình hình.
- Không chỉ nên nhìn vào khía cạnh lý trí, mà còn cả yếu tố tình cảm.
- Ảnh hưởng đến cách các nhà quản lý xác định và đánh giá các giải pháp thay thế, có ý nghĩarộng
rãi đối với các nhà quản lý trong các lĩnh vực khác.
•Sử dụng “dữ liệu lớn” trong ra quyết định (using Big Data in Decision-Making) =>Đặc điểm:
- Dữ liệu lớn là lượng thông tin định lượng khổng lồ có thể được phân tích bằng cách xử lý dữliệu
rất phức tạp. Chuyên gia CNTT đã mô tả dữ liệu lớn với “khối lượng lớn, tốc độ cao và/ hoặc
nội dung thông tin đa dạng cao”.
- Là công cụ rất mạnh để giúp nhà quản lý đưa ra quyết định.
- Sử dụng mô hình toán học, thuật toán dự đoán, và phần mềm trí tuệ nhân tạo để đo lường vàgiám
sát con người và máy móc hơn bao giờ hết.
- Nhà quản lý cần thực sự kiểm tra và đánh giá dữ liệu lớn có thể đóng góp như thế nào vào việcđưa
ra quyết định của họ trước khi hoàn toàn dựa vào nó
•Tạo môi trường ra quyết định hiệu quả (creating an environment for effective decision-making)
Ngày nay, các nhà quản trị phải đối mặt với việc ra các quyết định trong điều kiện phức tạp, khó
khăn và căng thẳng, do đó đối với họ điều quan trọng là cần xây dựng một môi trường ra quyết
định hiệu quả cho chính mình.
6. Hãy nêu 3 kỹ thuật ra quyết định nhóm? Giá trị của từng kỹ thuật là gì? Đáp án:
1. Kỹ thuật nhóm danh nghĩa (nominal group technique)
Giá trị : Kỹ thuật này tạo ra môi trường mang lại cơ hội để tất cả thành viên có thể phát triển và
trình bày ý tưởng mà không sợ bị can thiệp. Ngoài việc cung cấp một cấu trúc để các thành viên
tham gia bình đẳng, kỹ thuật này còn khuyến khích sự sáng tạo cá nhân. Tuy nhiên, hạn chế của
kỹ thuật này là tốn thời gian.
2. Động não (brainstorming)
Giá trị : Brainstorming là một nỗ lực của nhóm trong việc đem lại những ý tưởng và phương án
thay thế có thể giúp nhà quản trị giải quyết vấn đề hoặc nắm bắt cơ hội. Nó là một kỹ thuật khuyến
khích sự đề xuất ý tưởng càng nhiều càng tốt mà không ngại bất kỳ lời chỉ trích nào. Mục đích của
brainstorming là để rút tỉa ra ý tưởng từ mỗi thành viên trong nhóm một cách công khai. Để
brainstorming có hiệu quả, nhóm thường bao gồm từ 6 đến 12 cá nhân.
3. Kỹ thuật Delphi (Delphi technique) lOMoARcPSD| 36625228
Mặc dù khá tốn kém và mất thời gian nhưng kỹ thuật Delphi là một phương pháp tốt. Kỹ thuật
Delphi cũng cung cấp một cấu trúc dẫn đến sự đồng thuận và nhấn mạnh sự tham gia bình đẳng
nhưng những người tham gia sẽ không gặp gỡ trực diện. Thay vào đó, các quyết định được thực
hiện bởi một lãnh đạo nhóm thông qua việc sử dụng các câu hỏi được viết ra. 7.
Trong trường hợp nào bạn sẽ sử dụng phương pháp phân tích hoàn vốn? Phân tích hoàn
vốnphục vụ mục đích gì? Đáp án:
Sử dụng phương pháp phân tích hoàn vốn khi phải lựa chọn 1 trong 3 phương án mà mỗi phương
án đều có chi phí đầu tư và đặc điểm khác nhau khiến nhà quản trị khó lựa chọn.
Nhà quản trị sẽ sử dụng yếu tố chung nhất là tài chính để lựa chọn. Cách làm là xác định từng
phương án phải mất bao lâu mới có thể thu hồi lại được toàn bộ vốn đã đầu tư ban đầu, sau đó lựa
chọn phương án nào có thời gian hoàn vốn nhanh nhất.
Mục đích: giúp nhà quản trị sau khi tính toán và dựa trên chi phí sử dụng vốn để tính giá trị hiện
tại của dòng thu nhập từ tương lai xác định chọn để dầu tư. 8.
Hãy nêu 3 chiến lược mà nhà quản trị có thể sử dụng để xây dựng một môi trường
raquyết định hiệu quả hơn? Đáp án: 1.
SWOT – Công cụ hoạch định chiến lược hướng vào doanh nghiệp 2.
BCG – Công cụ hoạch định chiến lược hướng ra thị trường 3.
BSC – Công cụ hướng đến sự phát triển cân bằng Bài tập tình huống:
Câu 1: Theo em, quyết định của CEO Facebook là nắm giải quyết vấn đề gì?
Facebook đã rất phổ biến nhưng hiện nay đang vấp phải sự cạnh tranh với những mạng xã hội
khác và không chiếm được ưu thế. Vì vậy họ đã quyết định đổi từ Facebook sang Meta. Việc này
như là minh chứng cho sự đổi mới của công ty cũng như vẽ ra những sự thay đổi khách quan trong
tương lai để thu hút người sử dụng và chiếm lại vị thế vốn có của mình trên thị trường. Ngoài ra
việc này cũng sự tái sinh và loại trừ những lùm xùm trong quá khứ.
Câu 2: Mark Zuckerberg đã sử dụng phương pháp tiếp cận gì khi đưa ra quyết định này? Vấn đề
cần giải quyết ở đây là có cấu trúc hay không có cấu trúc? Giải thích.
Theo quan điểm cá nhân tôi, Mark Zuckerberg đã kết hợp sử dụng 3 phương pháp tiếp cận khi đưa
ra quyết định. Và vấn đề ở đây đã được CEO giải quyết bằng một cách hết sức rõ ràng, rành mạch
và có một cấu trúc nhất định. -
Đầu tiên, sử dụng “tư duy thiết kế” trong khi ra quyết định. Điều này được thể hiện qua
việctrong suốt năm 2023 vừa qua, giao diện hệ điều hành Facebook đã đổi thành Meta và sử dụng
những thiết kế mang tính bắt mắt người dùng hơn, xuất hiện những tính năng mới phục vụ mục
đích người dùng một cách rõ rệt thu hút người dùng duy trì với ứng dụng lâu dài. -
Thứ hai, sử dụng “Dữ liệu lớn” (Big Data) trong ra quyết định – đây có lẽ là phương pháp
tiếpcận được thể hiện rõ nhất trong chiến lược này của CEO Mark Zuckerberg.
-> Công ty này đã có hơn 10.000 người làm việc trong các dự án thực tế ảo và tăng cường trong
Bộ phận thí nghiệm thực tế của mình - gần gấp đôi số người trong toàn bộ nhân viên của Twitter
- và cho biết họ có kế hoạch thuê thêm 10.000 người nữa ở châu Âu. Cuối tháng 10/2021, công ty
đã thông báo rằng họ sẽ chi khoảng 10 tỷ đô la cho các khoản đầu tư liên quan đến metaverse trong
năm nay và họ đã mua lại các startup về V.R. (Virtual Reality).
=> Đầu tư khủng vào công nghệ Al, hiện mỗi ngày trên toàn cầu có khoảng 2,2 tỷ Gb dữ liệu mới
(tương đương 165.000 tỷ trang tài liệu) được tạo ra và được công ty thu thập để tạo thành “dữ liệu lớn” (big data). -
Cuối cùng, để tạo ra môi trường ra quyết định hiệu quả, mỗi cá nhân nhà quản trị đều
đượctrình bày ý kiến và suy nghĩ. Cũng như không ngừng học hỏi để trau dồi cho bản thân những lOMoARcPSD| 36625228
kinh nghiệm quản lý, thúc đẩy và hỗ trợ CEO Zuckerberg để vẽ nên bức tranh về Metaverse một
thế giới ảo trong lành, sáng sủa, được sử dụng phần cứng thực tế ảo và thực tế tăng cường lúc ban
đầu và các cảm biến cơ thể sẽ tiên tiến hơn về sau.
Câu 3: Quyết định này được đưa ra trong điều kiện không chắc chắn.
Vì người đưa ra quyết định không xác định được hậu quả sẽ xảy ra sau khi đưa ra lựa chọn.
Câu 4: Bạn có nghĩ rằng đây là một quyết định tốt không? Tại sao tốt hoặc tại sao không tốt?
-Tôi nghĩ rằng đây là một quyết định tốt -Vì 4 lý do sau:
+ Đầu tiên, đó là mảng kinh doanh truyền thông xã hội cốt lõi của Facebook đang già đi và người
dùng trẻ tuổi đang từ bỏ các ứng dụng của nó để chuyển sang TikTok, Snapchat và các ứng dụng thú vị khác.
+ Thứ 2, là rủi ro nền tảng. Vì các ứng dụng di động của Facebook chạy trên iOS và Android,
thành công của nó phụ thuộc rất nhiều vào Apple và Google + Thứ 3, là rủi ro về quy định.
+ Thứ 4, là thiệt hại về danh tiếng mà Facebook phải gánh chịu do nhiều sai lầm và bê bối trong nhiều năm qua.
Câu 5. Cần làm gì để giải quyết tình huống và sử dụng kỹ thuật động não nào?
Cần sử dụng kỹ thuật đưa ra quyết định nhóm. Kỹ thuật động não.
Vì: Facebook phải đối mặt với ít nhất 4 vấn đề lớn ở đây: vấn đề xu hướng, vấn đề rủi ro nền tảng,
vấn đề rủi ro về quy định và vấn đề thiệt hại về danh tiếng. Sử dụng kỹ thuật động não để đem lại
những ý tưởng, phương án thay thế mới và giúp Facebook có thể là một lối thoát - một cách để
thoát khỏi tình hình lộn xộn, đầy rắc rối hiện tại và đột phá trên một biên giới mới.
Chương 6: Hoạch định Câu hỏi ôn tập:
1. Hoạch định là gì? Hãy nêu vai trò, chức năng, nhiệm vụ và tầm quan trọng của
côngtác hoạch định?
- Hoạch định là chức năng quản lý cơ bản, bao gồm việc quyết định trước, việc gì phải
làm, khi nào hoàn thành. Là cơ sở và định hướng cho việc thực thi các chức năng tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra.
• Vai trò của chiến lược:
- Định hướng hoạt động dài hạn.
- Là cơ sở vững chắc cho triển khai hoạt động trong tác nghiệp.
- Tạo cơ sở vững chắc cho các hoạt động nghiên cứu, đầu tư, đào tạo.
- Giúp doanh nghiệp phát triển các hướng kinh doanh phù hợp với sự tác động môi trường.
- Cải thiện căn bản tình hình, lợi thế của công ty, ngành, địa phương • Chức năng và nhiệm vụ hoạch định:
- Định hướng cho sự phát triển của tổ chức.
- Tập trung chú ý vào mục tiêu và kết quả. - Kích thích sự tham gia.
- Giúp lường trước các vấn đề và đối phó với sự thay đổi.
- Hệ thống kiểm tra hiệu quả hơn.
• Tầm quan trọng của công tác hoạch định:
– Tăng khả năng thành công của nhà quản trị nhờ phân tích và dự báo trước được nhữngthời
cơ, thách thức, khó khăn, thuận lợi trong quá trình thực hiện mục tiêu. Từ đó chủ động
có giải pháp nắm bắt thời cơ, hạn chế rủi ro.
– Định hướng hoạt động của hợp tác xã, thống nhất suy nghĩ và hành động, tập trung vào
những mục tiêu và nhiệm vụ trọng yếu trong từng thời kỳ lOMoARcPSD| 36625228
– Là cơ sở cho việc phân quyền, nhiệm vụ, thực hiện sự phối hợp các yếu tố, bộ phậntrong
tổ chức tạo sự chủ động sáng tạo trong thực thi nhiệm vụ, công việc cho các bộ phận và
thành viên trong tổ chức hợp tác xã.
– Là cơ sở triển khai các hoạt động tác nghiệp của hợp tác xã .
– Là cơ sở cho kiểm tra và điều chỉnh (mục tiêu, hoạt động)
2. Hãy phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác hoạch định?
Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác hoạch định cụ thể gồm: 1) Yếu tố con người .
2) Tiến bộ khoa học kỹ thuật .
3) Yếu tố chi phí và cơ sở vật chất .
4) Yếu tố tổ chức quản lý .
5) Yếu tố môi trường .
3. Quản trị mục tiêu là gì? Hãy nêu ý nghĩa của quản trị mục tiêu?
•Quản trị mục tiêu (MBO) là phương pháp quản lý xác định mục tiêu cho từng cá nhân, bộ phận.
Giúp ghi nhận và giám sát các công việc mục tiêu trong khoảng thời gian để có sự điều chỉnh
phù hợp nhất. •Ý nghĩa của quản trị mục tiêu:
- Đo lường và theo dõi tiến trình để đạt được mục tiêu một cách rõ ràng.
- Thúc đẩy doanh nghiệp phát triển, xác định rõ vai trò, trách nhiệm. Tăng sự hài lòng với công
việc của từng nhân viên. Thiết lập môi trường làm việc công bằng, tích cực hơn.
- Xác định "nơi bạn muốn đến" điều này giúp đảm bảo công ty và mọi thành viên luôn đi đúng
hướng trong quá trình làm việc.
4. Cho biết các bước của hoạch định chiến lược? Hãy nêu sự
khác nhau giữa hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp.
-Các bước của hoạch định chiến lược:
B1: Xác định tầm nhìn và sứ mệnh.
B2: Nghiên cứu môi trường cả bên trong và bên ngoài.
B3: Thiết lập nhiệm vụ và mục tiêu chung.
B4: Chọn lựa các chiến lược phù hợp.
B5: Phân bổ nguồn nhân lực để triển khai.
B6: Giám sát và đánh giá kết quả chiến lược .
-Sự khác nhau giữa hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp: 1. Phạm vi và mức độ: -
Hoạch định chiến lược: Đây là quá trình tập trung vào việc xác định mục tiêu, hướng đi
chung và cách tổng thể để đạt được mục tiêu dài hạn của tổ chức. Nó thường liên quan đến cơ
cấu tổ chức, vị trí trên thị trường và tương lai dự định. -
Hoạch định tác nghiệp: Tập trung vào việc thiết lập các hoạch định cụ thể và chi tiết để
thực hiện hoạch định chiến lược. Nó liên quan đến việc quản lý hàng ngày, tập trung vào cách cụ
thể để thực hiện công việc hàng ngày, thường là trong khoảng thời gian ngắn hạn. lOMoARcPSD| 36625228 2. Thời gian:
- Hoạch định chiến lược có tính dài hạn, thường kéo dài từ một đến năm hoặc nhiều năm.
- Hoạch định tác nghiệp tập trung vào ngắn hạn, thường xác định những gì cần làm trong tháng,
quý hoặc một năm tài chính cụ thể. 3. Cấp độ quản lý:
- Hoạch định chiến lược thường do cấp quản lý cấp cao thực hiện và quyết định.
- Hoạch định tác nghiệp thường do cấp quản lý cấp dưới thực hiện và giám sát. 4. Mục tiêu:
- Hoạch định chiến lược xác định "tại sao" tổ chức tồn tại và nơi nó muốn đến.
- Hoạch định tác nghiệp xác định "làm thế nào" để đạt được mục tiêu chiến lược, tập trung vào
việc quản lý công việc hàng ngày. 5. Tính chất:
- Hoạch định chiến lược thường tổng quan, trừu tượng và không quá cụ thể.
- Hoạch định tác nghiệp cụ thể, chi tiết và thường được thực hiện bằng cách thiết lập kế hoạch
hàng ngày, tuần hoặc tháng.
5. Có mấy cấp chiến lược? Cho biết các chiến lược được áp dụng
tại mỗi cấp chiến lược.
Có ba cấp chiến lược chính, bao gồm cấp chiến lược tổng thể, cấp đơn vị doanh nghiệp và cấp
chức năng. Điều này giúp tổ chức phân chia và quản lý chiến lược một cách hiệu quả tại mỗi cấp độ quản lý.
1. Cấp Chiến lược Tổng Thể: -
Chiến lược tổng thể tập trung vào mục tiêu và hướng đi dài hạn của tổ chức trong toàn bộ
ngành hoặc thị trường. -
Các chiến lược tại cấp này bao gồm định hình tầm nhìn và sứ mệnh, phân tích môi trường
ngoại và xác định vị trí cạnh tranh của tổ chức.
2. Cấp Chiến lược Doanh Nghiệp: -
Chiến lược doanh nghiệp tập trung vào cách tổ chức đạt được mục tiêu tổng thể trong phạm vi cụ thể của nó. -
Các chiến lược tại cấp này liên quan đến quyết định về sản phẩm, thị trường, khách hàng,
và cách cạnh tranh trong ngành.
3. Cấp Chiến lược Chức Năng: -
Chiến lược chức năng liên quan đến cách từng bộ phận hoặc chức năng trong tổ chức đóng
gópvào mục tiêu doanh nghiệp. -
Ví dụ: Chiến lược tiếp thị, chiến lược tài chính, chiến lược nhân sự, và chiến lược nghiên cứu phát triển. lOMoARcPSD| 36625228
Câu hỏi trắc nghiệm:
1. B. Hoạch định chiến lược - tác nghiệp 2. A. Hoạch định
3. C. Cung cấp những hướng dẫn về hành vi đạo đức
4. B. Khung thời gian hoạch định sẽ rút ngắn khi quá trình hoạch định tiến triển từ chiến lược sang tác nghiệp
5. D. Tất cả những câu trên 6. B. Thời hạn
7. d. Hoạch định làm giảm sự linh động của tổ chức công đoàn.
8. c. Hoạch định chiến lược
9. d. Cả 3 câu trên đều đúng 10.
c. Quá trình xác định mục tiêu và những biện pháp tối ưu để thực hiện mục tiêu đó
Bài tập tình huống : Câu 1
Thuật ngữ "hàng đầu" thường được sử dụng để mô tả sự xuất sắc và vị trí dẫn đầu của một doanh
nghiệp trong một lĩnh vực cụ thể. Mục tiêu kinh doanh của Synnex FPT trở thành đơn vị hàng
đầu về phân phối sản phẩm công nghệ trong nước là một mục tiêu rất tham vọng. Điều này cho
thấy sự cam kết của họ trong việc phát triển và mở rộng tầm ảnh hưởng của mình trong lĩnh vực
công nghệ. Để cụ thể hóa mục tiêu này thì Synnex FPT cần:
Thị phần lớn: Đạt mức thị phần cao trong lĩnh vực phân phối sản phẩm công nghệ tại Việt
Nam, nghĩa là họ chiếm một phần lớn trong số các sản phẩm công nghệ được phân phối trên thị trường.
Chất lượng và dịch vụ xuất sắc: Cung cấp sản phẩm và dịch vụ vượt trội, với chất lượng ổn định
và dịch vụ khách hàng xuất sắc để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng.
Đối tác chiến lược: Hợp tác chặt chẽ với các đối tác quan trọng trong ngành công nghệ, đặc biệt
là các hãng công nghệ hàng đầu thế giới, và trở thành người đứng đầu trong việc phân phối sản phẩm của họ.
Mạng lưới phân phối rộng rãi: Xây dựng mạng lưới phân phối kín khít và hiệu quả, bao gồm các
điểm giao dịch và dịch vụ bảo hành phủ sóng rộng rãi trên toàn quốc.
Sáng tạo và tiên phong: Đặt mình ở vị trí tiên phong trong việc đưa ra các giải pháp và sản phẩm
công nghệ mới nhất, đáp ứng nhu cầu của thị trường nhanh chóng và hiệu quả.
Và lý do để đạt được mục tiêu này, họ cần đầu tư nhiều vào nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch
vụ và quản lý chi phí hiệu quả, cũng như cải thiện mối quan hệ với các đối tác và khách hàng.
Điều này đòi hỏi sự hỗ trợ từ toàn bộ tổ chức và chiến lược kinh doanh chặt chẽ để đảm bảo họ
có thể cạnh tranh trong ngành phân phối sản phẩm công nghệ ngày càng cạnh tranh. Câu hỏi: 2 lOMoARcPSD| 36625228
Hơn bao giờ hết, các nhà phân phối thiết bị đang tìm kiếm các kết nối, thông tin và trải nghiệm
kỹ thuật số khi họ chọn công ty nào để hợp tác. Các ý tưởng Digital marketing mạnh mẽ dành
cho các nhà phân phối giúp mang lại những khách hàng chưa tiếp cận trước đây đồng thời tăng
lợi nhuận. Ý tưởng tiếp thị cho các nhà phân phối thiết bị phải hỗ trợ trong việc giúp doanh
nghiệp của bạn tiếp cận các doanh nghiệp khác một cách thiết thực, thân thiện với ngân sách.
Mặc dù một số nhóm sẽ cho rằng digital marketing đắt hơn tiếp thị truyền thống, nhưng điều đó
không còn đúng nữa. Đưa khách hàng tiềm năng vào không gian kỹ thuật số phân phối thiết bị
của bạn và sau đó chuyển đổi mối quan tâm của họ thành doanh số bán hàng và khách hàng tiềm
năng là giải pháp mà nhiều nhà phân phối công nghiệp gặp khó khăn tìm kiếm.
Đại lý, điểm bán lẻ là một trong những thành phần của trung gian phân phối sẽ mua sản phẩm
trực tiếp từ nhà sản xuất và bán lại cho người khác, có vai trò là cầu nối giữa doanh nghiệp và
người tiêu dùng cuối. Hay nói cách khác, có thể gọi các đại lý, điểm bán là “khách hàng” trực
tiếp của doanh nghiệp sản xuất. Muốn phát triển hệ thống phân phối lớn mạnh, các doanh nghiệp
buộc phải thu hút được thật nhiều “khách hàng” (các đại lý, điểm bán). Trong đó, áp dụng
chương trình khuyến mãi là phương pháp được sử dụng rộng rãi, thường xuyên nhất để thu hút
các trung gian phân phối này.
CHƯƠNG 7: TỔ CHỨC CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Chức năng hoạch định và chức năng tổ chúc có mối quan hệ như thế nào? Trả lời:
Chức năng hoạch định và chức năng tổ chức có quan hệ mật thiết với nhau. Chức
năng tổ chức được bắt đầu và bị chi phối bởi các kế hoạch mà những nhà quản trị
đã vạch ra ở quá trình hoạch định, những kế hoạch này đã tuyên bố các mục tiêu,
nơi mà tổ chức sẽ vươn tới và cách thức sẽ đạt được các mục tiêu đó như thế nào.
2. Nhận biết và giải thích các lợi ích quan trọng của quá trình tổ chức? Trả lời:
Quá trình tổ chức rất quan trọng trong việc giúp tổ chức đạt được sứ mệnh của mình,
có bốn lợi ích chính: - Tạo môi trường làm việc rõ ràng
- Tạo một môi trường phối hợp
- Đạt được nguyên tắc thống nhất điều khiển- Thiết lập chuỗi điều khiển.
3. Liệt kê năm bước trong quá trình tổ chức. Soạn thảo một câu mô tả cho cácbước. Trả lời:
Năm bước quy trình tổ chức (five-step organizing process): 1.
Rà soát các kế hoạch và mục tiêu: Đặt ra mục tiêu và lập kế hoạch chi tiết
đểđạt được mục tiêu đó. lOMoARcPSD| 36625228 2.
Xác định các công việc cần thực hiện: Xác định mục tiêu là định hướng
chohoạt động và phát triển của tổ chức trong tương lai, giúp xác định mục đích tồn
tại của tổ chức và cung cấp một khung cơ bản cho các hoạt động. 3.
Phân loại và nhóm các hoạt động: xác định và phân chia công việc cụ thể
chocác thành viên trong tổ chức.
4. Phân công công việc và ủy quyền: Phân công nhiệm vụ cho các thành viêntrong tổ
chức và quản lý công việc để đảm bảo hiệu quả và đúng tiến độ.
5. Thiết kế hệ thống cấp bậc các mối quan hệ: Xác định các vị trí, chức danh và quyền
hạn trong tổ chức để tạo ra một cấu trúc rõ ràng và có tổ chức.
4. Nêu và mô tả các phương pháp tiếp cận trong việc phân chia các bộ phận,phòng ban. Trả lời:
- Phân chia theo chức năng: là cách đơn giản và thường hợp lý; cách này liên
quanđến việc tạo ra các bộ phận trên cơ sở các hoạt động chuyên ngành của các
doanh nghiệp: tài chính, sản xuất, marketing và nguồn nhân lực.
- Phân chia phòng ban theo vùng địa lý lãnh thổ: ví dụ, khu vực phía Bắc, khu
vựcphía Nam… cho phép công ty được gần với khách hàng và thích ứng với nhu cầu của họ.
- Phân chia theo sản phẩm: dựa trên các dòng sản phẩm chuyên biệt.
- Phân chia theo khách hàng: dựa vào những nhu cầu chuyên biệt của từng nhómkhách hàng.
- Thẩm quyền: là quyền chính thức và hợp pháp của nhà quản trị để đưa ra
quyếtđịnh, đưa ra mệnh lệnh và phân bổ nguồn lực.
- Thẩm quyền trực tuyến: là quyền giám sát, nó cho phép nhà quản trị đưa ra
mệnhlệnh trực tiếp cho các nhân viên dưới quyền, đánh giá kết quả hoạt động, thưởng hay phạt họ.
- Thẩm quyền tham mưu: là quyền được phục vụ với tư cách là một nhà tư vấn.Nhà
quản trị khi đưa ra lời khuyên hay hỗ trợ về kỹ thuật được công nhận quyền tư vấn.
- Thẩm quyền chức năng. Cho phép các nhà quản trị ra các quyết định trong cáchoạt
động cụ thể mà nó được thực hiện bởi nhân viên trong các phòng ban khác.
5. Nhận diện và giải thích các loại thẩm quyền. Trả lời:
Thẩm quyền là quyền chính thức và hợp pháp của nhà quản trị để đưa ra quyết định,
mệnh lệnh và phân bổ nguồn lực. Nó giữ các thành viên, bộ phận, phòng ban trong
tổ chức gắn kết với nhau bởi vì nó cung cấp các phương tiện để điều khiển. Trong
một tổ chức, ba loại thẩm quyền khác nhau được tạo ra bởi các mối quan hệ giữa
các cá nhân và các bộ phận, phòng ban. -
Thẩm quyền trực tuyến: xác định mối quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới. Bất
kỳnhà quản trị nào khi giám sát hoạt động của nhân viên dưới quyền đều có thẩm lOMoARcPSD| 36625228
quyền trực tuyến, nó cho phép các nhà quản trị đưa ra các mệnh lệnh trực tiếp cho
các nhân viên dưới quyền của mình, đánh giá hành động của họ, và khen thưởng hay trừng phạt họ -
Thẩm quyền tham mưu: là quyền phục vụ trong vai trò tư vấn. Nhà quản
trị,người đưa ra sự tư vấn hoặc hỗ trợ kỹ thuật được xem như là người có thẩm
quyền tư vấn. Thẩm quyền tham mưu - dưới dạng tư vấn hoặc trợ giúp - thường
hướng lên phía trên của tổ chức để giúp cho việc ra quyết định của nhà quản trị cấp
cao. - Thẩm quyền chức năng: cho phép các cán bộ tham mưu đưa ra quyết định về
các hoạt động cụ thể được thực hiện bởi các nhân viên trong các phòng ban khác.
Các phòng ban tham mưu thường sử dụng quyền hạn chức năng để kiểm soát thủ
tục của họ trong các bộ phận khác.
6. Quyền lực là gì? Quyền lực và thẩm quyền khác nhau như thế nào? Trả lời:
Quyền lực là khả năng gây ảnh hưởng trong tổ chức. có thể gia tăng hiệu quả quản
trị thông qua việc gia tăng sự ảnh hưởng đến mọi người gấp nhiều lần so với những
gì họ có thể đạt được thông qua thẩm quyền chính thức.
Thẩm quyền phụ thuộc vị trí công tác, nó chỉ tồn tại khi nhà quản trị còn đương
nhiệm và nó chỉ là một phần của khái niệm “quyền lực”. Quyền lực thuộc về cá
nhân, nó tồn tại vì cá nhân của người có quyền lực.
7. Giải thích các khái niệm:
- Thống nhất điều khiển: là nguyên tắc yêu cầu thiết lập một quyền hạn cho mỗi
nhiệm vụ được chỉ định của tổ chức. Điều này cho phép người có thẩm quyền có
thể phối hợp tất cả các kế hoạch liên quan đến nhiệm vụ đó.
- Chuỗi điều khiển: là dòng liên tục các mối quan hệ báo cáo từ dưới lên trên củatổ
chức. Nó xác định cấu trúc ra quyết định chính thức và đưa ra trật tự tiến hành lên
và xuống trong hệ thống cấp bậc của tổ chức cả việc ra quyết định và truyền thông ra quyết định.
- Phòng ban trực tuyến và phòng ban tham mưu:
+ Phòng ban trực tuyến đứng đầu là nhà quản trị trực tuyến, là bộ phận được thành
lập để đáp ứng các mục tiêu chính của việc kinh doanh và trực tiếp ảnh hưởng đến
sự thành công (lợi nhuận) của một doanh nghiệp.
+ Phòng ban tham mưu đứng đầu là nhà quản trị tham mưu, bộ phận này đưa ra sự
trợ giúp cho các phòng ban trực tuyến. Họ có thể được xem là những người kiếm
tiền một cách gián tiếp cho công ty thông qua tư vấn, dịch vụ và hỗ trợ chứ không
phải trực tiếp góp phần đạt được mục tiêu chính của công ty.
- Thống nhất chỉ huy: Nguyên tắc thống nhất chỉ huy - một trong những nguyêntắc
quản trị của Henri Fayol - đòi hỏi mỗi người trong tổ chức chỉ nhận mệnh lệnh và
báo cáo cho một người chỉ huy trực tiếp của mình. Một mối quan tâm của các nhà
quản trị trong việc áp dụng thẩm quyền tham mưu và thẩm quyền chức năng là
việc vi phạm nguyên tắc thống nhất chỉ huy. lOMoARcPSD| 36625228
- Sự ủy quyền: Ủy quyền diễn ra khi công ty phát triển và tăng quy mô và có nhucầu
cần thêm nhà quản trị hoặc do nhà quản trị cấp trên muốn phát triển kỹ năng của
cấp dưới. Uỷ quyền là sự chuyển giao thẩm quyền chính thức từ cấp trên xuống
cấp dưới. Cấp trên giao phó quyền hạn cho cấp dưới để tạo thuận lợi hơn trong
việc hoàn thành công việc, hoàn thành mục tiêu của tổ chức.
- Trách nhiệm: là nghĩa vụ phải thực hiện những nhiệm vụ được giao với khả
năngtốt nhất của một người. Nhà quản trị không ủy thác trách nhiệm cho nhân
viên khi mà họ chưa sẵn sàng chấp nhận hoàn thành công việc được phân công
với một khả năng tốt nhất của mình.
- Chịu trách nhiệm: là phải trả lời, giải thích cho ai đó về kết quả hành động củabạn.
Nó có nghĩa là chấp nhận các hậu quả - hoặc là sự tín nhiệm hoặc sự khiển trách -
cho những hành động này. Khi một người cấp dưới chấp nhận một nhiệm vụ và
được trao cho thẩm quyền để thực hiện nhiệm vụ, họ phải chịu trách nhiệm cho
những hành động của mình trước nhà quản trị, người đã ủy quyền cho anh/chị ta.
- Tầm hạn quản trị: Như một quy tắc chung, khi công việc của những nhân viêncấp
dưới là phức tạp thì số lượng nhân viên cấp dưới chịu sự quản lý của nhà quản trị
cũng ít hơn. Khi công việc của nhân viên cấp dưới là đơn giản hoặc làm theo kế
hoạch thì số lượng nhân viên mà nhà quản trị có thể chỉ huy và kiểm soát có thể nhiều hơn.
- Tập trung và phi tập trung:
Các thuật ngữ “tập trung” và “phi tập trung” đề cập đến triết lý của tổ chức và hoạt
động quản trị. Tập trung là tình trạng giữ lại hệ thống quyền hạn trong tay của các
nhà quản trị cấp cao hơn và phi tập trung là khi ủy quyền một cách có hệ thống các
quyền hạn cho các nhà quản trị cấp dưới.
“Tập trung” và “phi tập trung” là những khái niệm tương đối khi áp dụng trong tổ
chức. Nhà quản trị cấp cao có thể quyết định tập trung tất cả các quyết định: mua
sắm, nhân sự và hoạt động. Hoặc họ có thể ra quyết định về phạm vi, giới hạn những
gì có thể được mua tại mỗi cấp, cho các nhà quản trị cấp cơ sở quyền ra các quyết định thích hợp.
8. Thuật ngữ “tổ chức phi chính thức” là gì? Nó bao gồm những gì? Trả lời:
Là một mạng lưới các mối quan hệ cá nhân và xã hội phát sinh một cách tự nhiên
khi con người liên kết với nhau trong một môi trường làm việc. Nó bao gồm tất cả
các nhóm không chính thức trong một tổ chức chính thức.
9. Sự khác nhau giữa tổ chức chính thức và tổ chức phi chính thức như thế nào?
TỔ CHỨC CHÍNH THỨC
TỔ CHỨC PHI CHÍNH THỨC
- Được tạo ra bởi nhà quản trị. - Được tạo ra bởi các mối quan hệ. - Nhấn mạnh
đến vị trí chính thức - Nhấn mạnh đến con người và các trong tổ chức. mối quan hệ của họ.
- Tác động bởi thẩm quyền. lOMoARcPSD| 36625228 - Nguồn gốc của thẩm
- Tác động bởi quyền lực.-
quyền: ủyquyền bởi nhà
Nguồn gốc của quyền lực:
quản trị. - Hoạt động bởi
được đưa ra bởi nhóm.
thẩm quyền và trách nhiệm.
- Hoạt động bởi quyền lực và chính trị.
- Hành vi được hướng dẫn
- Hành vi được hướng dẫn
bởi nguyêntắc, chính sách bởi chuẩnmực nhóm.
và thủ tục. - Nguồn kiểm
- Nguồn kiểm soát đối với cá
soát đối với cá nhân là phần nhân làbiện pháp trừng thưởng và hình phạt. phạt tích cực hay tiêu cực. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 A 2 D 3 C 4 B 5 B 6 C 7 B 8 D 9 B 10 A lOMoARcPSD| 36625228 BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
1. Bằng sơ đồ cơ cấu tổ chức hãy trình bày và phân tích cơ cấu cơ cấu tổ chức cũ củacông
ty? Nó có những nhược điểm gì ? Nguyên nhân tại sao? Trả lời:
• Cơ cấu tổ chức cũ của công ty: Cơ cấu tổ chức chức năng Phân tích cơ cấu:
• Hình thành các bộ phận chuyên môn hóa gọi là chức năng (phòng ban).
• Các chức đó có quyền tác động đến các bộ phận hoạt động theo chức năng chuyên môn.
• Người lãnh đạo sẽ điều hành tổ chức thông qua các chức năng này.
• NHƯỢC ĐIỂM của cơ cấu tổ chức chức năng:
• Vi phạm chế độ 1 thủ trưởng.
• Chế độ trách nhiệm không rõ ràng.
• Khó xác định trách nhiệm hay đổ lỗi cho nhau.
• Sự phối hợp giữa lãnh đạo và các phòng ban chức năng cũng như sự phối hợp
giữa các ban chức năng và các cấp tuyến dưới gặp nhiều khó khăn. • NGUYÊN NHÂN:
• Cơ cấu hoạt động không theo tuyến. Cơ cấu sử dụng các chuyên gia giỏi.
• Chỉ tập trung vào lợi ích cá nhân.
2. Giả sử bạn được mời làm tư vấn cho công ty, bạn sẽ tổ chức lại bộ máy quản trị theocách
nào? (trình bày bằng sơ đồ mà bạn đề xuất). Phân tích ưu, nhược điểm để thuyết phục
được ông Tài về cách cơ cấu tổ chức mà bạn đề xuất là hiệu quả. 3. Trả lời: lOMoARcPSD| 36625228
• Cơ cấu tổ chức quản lý phi tập trung:
• Mô hình quản lý phi tập trung không cần đến các chức danh, cấp bậc chi tiết.
Quyền lực giữa các cá nhân được phân bổ tương đương như nhau. Khác cơ cấu
phẳng, với loại hình này công việc sẽ được phân công theo vai trò. Một nhân
viên có thể đảm nhận nhiều nhiệm vụ khác nhau thuộc một vòng tròn.
• Hiện nay, cơ cấu này đang được áp dụng tại những doanh nghiệp SME. Đặc biệt,
thông dụng nhất trong các tổ chức phi lợi nhuận ở các nước tiên tiến.
• LỢI ÍCH của mô hình quản lý phi tập trung mang lại cho doanh nghiệp:
• Thay đổi sức mạnh cơ bản của doanh nghiệp.
• Xác định rõ vai trò và trách nhiệm của mỗi cá nhân trong doanh nghiệp.
• Tạo cho doanh nghiệp quy trình quản lý mới hợp lý chứng minh năng lực của tổ chức.
• Thực hiện tốt nhất mọi hoạt động.
• NHƯỢC ĐIỂM của mô hình quản lý phi tập trung:
• Không tuân thủ các chính sách thống nhất.
• Yêu cầu nhân viên có trình độ.
• Dễ phát sinh xung đột.
CHƯƠNG 8: LÃNH ĐẠO CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Lãnh đạo là gì? Giải thích các nội dung trong chức năng lãnh đạo?
Lãnh đạo là chức năng của quản trị liên quan tới các hoạt động chỉ dẫn, đào tạo, thúc đẩy,
động viên các thành viên nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức thông qua hiệu quả công việc.
Nội dung trong chức năng lãnh đạo: lOMoARcPSD| 36625228
- Nhận thức đúng về yếu tố con người trong tổ chức;
- Nghiên cứu về các mối quan hệ trong tổ chức, tạo môi trường thuận lợi để các cá
nhân, bộ phận có thể phối hợp với nhau; xây dựng văn hóa tổ chức;
- Lựa chọn phương thức lãnh đạo phù hợp
- Hình thành phong cách lãnh đạo phù hợp với tổ chức.
2. Mô tả các đặc điểm của một nhà lãnh đạo, minh họa các đặc điểm này ở một nhà lãnh đạo tài ba?
Các đặc điểm của một nhà lãnh đạo: Thông minh
Trí thông minh bao gồm khả năng ngôn ngữ tốt, kỹ năng cảm nhận và khả năng suy
luận. Sự kết hợp các khả năng này sẽ khiến một người có thể trở thành nhà lãnh đạo
tốt.Các nhà lãnh đạo thông minh luôn chủ động tìm kiếm thông tin đầy đủ nhất. Họ
nhận thức được những gì đang diễn ra xung quanh và hiểu được công việc cần phải làm. Tự tin
Thay vì cảm thấy không chắc chắn, người lãnh đạo tự tin cảm thấy mạnh mẽ và an toàn
về vị trí của mình. Những nhà lãnh đạo tự tin cảm thấy chắc chắn và tin rằng họ đang
làm đúng. Rõ ràng, sự tự tin là một đặc điểm liên quan đến việc cảm thấy lạc quan về
bản thân và khả năng thành công của một người. Uy tín
Uy tín đề cập đến sự hấp dẫn đặc biệt (sức hút) của một nhà lãnh đạo và có thể có tác
động rất lớn đến quá trình lãnh đạo, mang lại cho nhà lãnh đạo khả năng làm những
điều phi thường, những quyền lực ảnh hưởng đặc biệt. Quyết tâm
Các nhà lãnh đạo quyết tâm rất tập trung và chú ý đến nhiệm vụ. Người có quyết tâm
sẵn sàng khẳng định bản thân, chủ động và có năng lực kiên trì đối mặt với khó khăn
trở ngại. Quyết tâm bao gồm việc thể hiện sự thống trị, đặc biệt là trong những tình
huống mà người khác cần sự chỉ đạo. Hòa đồng
Những nhà lãnh đạo thể hiện sự hòa đồng là những người thân thiện, hướng ngoại, lịch
sự, tế nhị và giỏi ngoại giao. Họ nhạy cảm với nhu cầu của người khác và thể hiện sự
quan tâm đến hạnh phúc của người khác. Các nhà lãnh đạo hòa đồng có kỹ năng giao
tiếp giữa các cá nhân tốt và giúp tạo ra các mối quan hệ hợp tác trong môi trường làm việc của họ. Chính trực
Chính trực đặc trưng cho những nhà lãnh đạo có phẩm chất trung thực và đáng tin cậy,
là những người tuân thủ nguyên tắc và chịu trách nhiệm về hành động của mình.
Các nhà lãnh đạo chính trực truyền cảm hứng tin tưởng vào người khác bởi vì họ có
thể làm được những gì họ nói. Họ trung thành, đáng tin cậy và minh bạch.
3. Sơ đồ hóa sự phát triển của các lý thuyết về lãnh đạo theo thời gian? Lãnh đạo Xác định (1900-1940): lOMoARcPSD| 36625228
- Chú trọng vào các đặc điểm cá nhân của người lãnh đạo.
- Lãnh đạo được coi là tính cách riêng biệt, hầu như là khinh suất và không thể thay đổi.
Lãnh đạo Hành vi (1940-1960):
- Quan tâm đến hành vi của người lãnh đạo và vai trò của họ trong tổ chức.
- Sự xuất hiện của các nghiên cứu về tác động của hành vi lãnh đạo đối với hiệu suất tổ chức.
Lãnh đạo Tình cảm (1960-1980):
- Tập trung vào mối quan hệ giữa người lãnh đạo và thành viên nhóm.
- Phát triển các lý thuyết về lãnh đạo dựa trên khả năng giao tiếp và tương tác xã hội.
Lãnh đạo Biểu hiện (1980-2000):
- Chú trọng vào việc hiểu rõ về cách người lãnh đạo thể hiện bản thân qua hành động và quyết định.
- Các mô hình lãnh đạo dựa trên sự biểu hiện của lãnh đạo.
Lãnh đạo Chủ động (2000-nay):
- Tập trung vào việc thúc đẩy tính sáng tạo và sự chủ động trong tổ chức.
- Đề xuất các mô hình lãnh đạo linh hoạt, thích ứng với môi trường biến đổi nhanh chóng.
4. Anh (chị) có đồng ý rằng không có một phong cách lãnh đạo nào là tốt nhất cho
mọi tình huống quản trị không? Vì sao?
Tôi đồng ý với ý kiến rằng không có một phong cách lãnh đạo nào là tốt nhất cho mọi tình huống. Vì:
+ Mỗi tình huống quản trị đều có đặc điểm riêng biệt. Một phong cách lãnh đạo có thể
phù hợp trong một tình huống nhất định nhưng không phải lúc nào cũng hiệu quả trong
mọi hoàn cảnh. Điều này liên quan đến sự đa dạng của các tình huống và yêu cầu quản trị khác nhau.
+Mỗi người lãnh đạo có những điểm mạnh và yếu tố cá nhân khác nhau. Khả năng thích
ứng và phát triển phong cách lãnh đạo linh hoạt là quan trọng để đáp ứng được nhu cầu
và thách thức của từng tình huống.
=> Do đó, để thành công trong lãnh đạo, người lãnh đạo cần linh hoạt và có khả năng thích
ứng phong cách của mình theo từng tình huống cụ thể.
5. Tất cả các nhà quản trị phải là những người chỉ huy lãnh đạo nhưng không phải
tất cả những người chỉ huy phải là những nhà quản trị. Anh (chị) có đồng ý với ý
kiến nên trên không? Vì sao?

1. Tôi đồng ý với ý kiến trên. Vì Nhà Quản Trị:
• Thường chịu trách nhiệm về việc quản lý và điều hành các hoạt động hàng ngày của tổ chức.
• Chú trọng vào việc xây dựng và duy trì các quy trình, quy tắc, và cấu trúc tổ
chức để đảm bảo hiệu suất và hiệu quả. lOMoARcPSD| 36625228
• Có trách nhiệm đưa ra quyết định chiến lược và thực hiện các kế hoạch đã đề ra.
Người Chỉ Huy Lãnh Đạo:
• Thường tập trung vào việc tạo ra tầm nhìn và hướng dẫn tập thể đến mục tiêu lớn.
• Có khả năng động viên, tạo động lực và kích thích sự sáng tạo trong tổ chức.
• Thường xuyên phải đối mặt với các tình huống không chắc chắn và đưa ra
những quyết định lớn ở cấp cao.
=> Sự linh hoạt trong việc nhận ra và phát triển cả hai khía cạnh - quản trị và lãnh đạo là
quan trọng để xây dựng và duy trì sự thành công trong môi trường kinh doanh ngày nay.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. D 6. B 2. D 7. A 3. A 8. C 4. A 9. C 5. D 10. D
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
1. Anh/chị hãy mô tả phong cách lãnh đạo cá nhân của Khánh Linh, Thanh Phong và Quốc Khánh? Khánh Linh:
+ Đặc điểm chính: Nghiêm túc, giỏi viết mã, tổ chức, tuân thủ quy tắc, ít kiên nhẫn với trò
nghịch ngợm, được đánh giá cao về kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức.
+ Ưu điểm: Tổ chức tốt, đưa ra kế hoạch chi tiết, giỏi viết mã, nghiêm túc và có trách nhiệm.
+ Nhược điểm: Thiếu kiên nhẫn với sự không tuân thủ, có thể tạo áp lực cao lên đồng đội.
Phong cách lãnh đạo độc đoán Thanh Phong:
+ Đặc điểm chính: Hài hước, sáng tạo, không thích lập kế hoạch trước, làm việc một cách tự do và linh hoạt.
+ Ưu điểm: Sáng tạo, khả năng làm việc với đôi tay, không sợ thử nghiệm, tạo không khí thoải mái trong nhóm.
+ Nhược điểm: Thiếu sự tổ chức và kế hoạch, có thể gây hỗn loạn.
Phong cách lãnh đạo tự do Quốc Khánh:
+ Đặc điểm chính: Trầm tính, lịch sự, trung thành, lắng nghe ý kiến, chấp nhận thử và sai.
+ Ưu điểm: Kiến thức rộng, trung thành, lắng nghe, khả năng giúp đỡ và hướng dẫn đồng đội.
+ Nhược điểm: Phương pháp thử và sai có thể làm chậm tiến độ, không quyết đoán trong
việc bảo vệ kế hoạch.
Phong cách lãnh đạo dân chủ
2. Dựa trên các giả định của Lý thuyết X và Lý thuyết Y, anh/chị hãy mô tả triết
lýlãnh đạo cá nhân của Khánh Linh, Thanh Phong và Quốc Khánh? Khánh Linh:
- Lý thuyết X: Tích cực với việc xác định rõ nhiệm vụ, thời hạn và yêu cầu. Có chiều
hướng kiểm soát và chặt chẽ. lOMoARcPSD| 36625228
- Lý thuyết Y: Có khả năng lãnh đạo đội nhóm với tính sáng tạo trong việc giải quyết
vấn đề và đưa ra giải pháp. Thanh Phong:
- Lý thuyết X: Không chú trọng vào việc lập kế hoạch và tổ chức. Thích làm theo
cách của mình và tự do sáng tạo.
- Lý thuyết Y: Hướng tới sự tự chủ và sáng tạo. Thích làm việc một cách linh hoạt và không bị ràng buộc. Quốc Khánh:
- Lý thuyết X: Thực hiện phương pháp thử và sai có thể coi là thiếu hiệu quả và tăng chi phí.
- Lý thuyết Y: Hỗ trợ ý tưởng mới, tôn trọng ý kiến đồng đội, chấp nhận thất bại để học hỏi.
3. Đội sẽ thi đấu trong những tình huống rất gay cấn và căng thẳng. Anh/chị có
nghĩrằng một nhà lãnh đạo dân chủ sẽ hiệu quả như một nhà lãnh đạo độc tài trong tình huống này?
Lãnh đạo dân chủ trong tình huống này có thể là lựa chọn tốt hơn để khuyến khích sự đóng
góp của cả đội và giữ cho mọi người đồng lòng hướng tới mục tiêu chung. Vì đội sẽ phải
thi đấu trong những tình huống rất gay cấn và căng thẳng nên những nhà lãnh đạo dân chủ
có thể sẽ tạo được không khí tích cực và truyền động lực cho tất cả các thành viên còn lại.
So với một nhà lãnh đạo độc tài có thể làm mất nguồn cảm hứng và gây áp lực cho các
thành viên, tạo không khí tiêu cực và mang lại kết quả tệ hơn so với dự kiến.
Chương 9: Kiểm soát
Câu hỏi trắc nghiệm. 1) A 2) A 3) D 4) A 5) C 6) B 7) D 8) D 9) C Câu hỏi ôn tập.
1. Hoạch định liên quan đến kiểm soát như thế nào?
Mối quan hệ giữa hoạch định và kiểm soát là mục tiêu đề ra cho hoạch định là tiêu chuẩn
để kiểm soát và kiểm soát phát hiện sai lệch giữa thực hiện và kế hoạch. lOMoARcPSD| 36625228
2. Điều gì xảy ra đầu tiên trong quy trình kiểm soát? Bước 1 và bước 3 có liên
hệ với nhau như thế nào?
Điều đầu tiên xảy ra trong quy trình kiểm soát là phải có kế hoạch và mục tiêu đạt được trong quá trình hoạt động.
Bước 1 và 3 có mối quan hệ chặt chẽ với nhau vì Tiêu chuẩn và kiểm soát, chúng
thường là một phần tập trung vào đo lường và giám sát năng suất (kiểm soát chi phí
thông qua quản lý nguồn lực hiệu quả) và chất lượng (sự hài lòng của khách hàng/người
sử dụng nội bộ và bên ngoài). Tất cả tiêu chuẩn và sự kiểm soát phải được liên tục xem
xét để đảm bảo chúng được vận hành hiệu quả. Bước 3 là so sánh kết quả thực tế với
những tiêu chuẩn đã thiết lập. Nếu sai lệch so với tiêu chuẩn, người đánh giá phải quyết
định xem sự sai lệch đó có đáng kể hay không để đưa ra hành động khắc phục. Như
vậy, người đánh giá phải xác định những gì đang gây ra sự khác biệt. 3. Bảng cân đối
kế toán và bảng báo cáo thu nhập cho nhà quản trị cho biết điều gì?

Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài
sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Báo cáo thu nhập là một báo cáo tài chính nêu chi tiết thu nhập và chi phí của công ty trong
một kỳ báo cáo. Nó cũng có thể được gọi là báo cáo lãi lỗvà thường được lập hàng quý hoặc hàng năm.
4. Theo bạn, để việc kiểm soát có hiệu quả nên vận dụng hết ba phương pháp
kiểm soát hay là chỉ sử dụng một phương pháp? Giải thích?
Việc kiểm soát hiệu quả nên sử dụng hết ba phương pháp kiểm soát. Vì ba loại quan trọng
của hệ thống kiểm soát mà các nhà quản lý sử dụng để phối hợp và tạo động lực cho nhân
viên để đảm bảo rằng họ theo đuổi hiệu quả vượt trội, chất lượng, đổi mới, và đáp ứng cho khách hàng
5. Khi nào nên sử dụng kiểm soát lường trước? Kiểm soát phản hồi theo bạn có
được sử dụng rộng rãi hay không? Giải thích?
Các nhà quản lí cần hệ thống kiểm tra lường trước để có thể nắm chắc những vấn đề nảy
sinh trước khi thực hiện kế hoạch, để đối chiếu với kế hoạch và kịp thời điều chỉnh kế hoạch
nếu cần thấy cần thiết.
Kiểm soát phản hồi hiện nay đang được sử dụng hạn chế vì kiểm soát phản hồi khắc phục
sau khi vấn đề xảy ra do đó không thể thấy được tính chất khắc phục mà chỉ để cải
thiện cho những lần thực hiện tiếp theo khi vấn đề đó tiếp tục được thực hiện lại. Có
độ trễ về mặt thời gian, có nghĩa là tất cả các sai lệch không còn sửa chữa kịp thời cho
kế hoạch đó, mà chỉ còn cách xây dựng kế hoạch mới.
Bài tập tình huống. 1.
Hãy chỉ ra điểm mạnh và điểm yếu của anh Mạnh với tư cách là một trưởng phòng?
Nếu là anh Mạnh, anh/chị có thể làm gì để lãnh đạo phòng tốt hơn. Đáp án:
Điểm mạnh: Đặt mục tiêu rõ ràng có kĩ năng hoạch định chiến lược tốt lOMoARcPSD| 36625228
Điểm yếu: Không thiết lập niềm tin với nhân viên, giao tiếp kém còn hạn chế các cuộc họp
giúp duy trì các mối quan hệ nhân viên với nhau
Nếu là anh Mạnh thì ta cần cải thiện kĩ năng giao tiếp kĩ năng làm việc nhóm thiết lập
thông tin với nhân viên tạo các cuộc họp duy trì các mối quan hệ 2.
Hãy đánh giá trình độ phát triển của từng thành viên trong phòng và đưa ra
cácphương pháp lãnh đạo hiệu quả nhất đối với các thành viên trong phòng. Bài học rút ra là gì? Đáp án:
Trình độ phát triển của từng nhân viên:
Anh Mạnh: Năng suất làm việc cao, đạt hiệu quả tối ưu. Tuy nhiên, kỹ năng quản lý đội nhóm
còn yếu, không đủ thuyết phục.
Chị Yến: Yếu về chuyên môn, không thể đàm phán tốt với khách hàng. Chưa đủ năng nổ và
quyết tâm muốn phát triển hơn trong công việc.
Anh Nam: Yếu về chuyên môn, nhiều lần mắc lỗi bị phê bình, tinh thần học hỏi không đủ mạnh, dễ chán nản.
Chị Mai: Dù đã có nhiều năm trong nghề nhưng vẫn dậm chân tại chỗ. Làm việc không hiệu
quả, năng suất thấp, không có tinh thần cầu tiến, sẵn sàng an phận với mức lương loại B.
Ông Ngà: Không đem lại được nhiều khách hàng mới cho công ty. Thái độ đối với công việc
không hết mình, thoái thác, không tôn trọng cấp trên.
Phương pháp lãnh đạo cần được áp dụng:
Lãnh đạo theo mô hình thúc đẩy (transformational leadership) là phương pháp quản lý và điều
hành tổ chức dựa trên việc thúc đẩy và khai thác tiềm năng của nhân viên, từ đó tạo ra sự thay
đổi tích cực cho tổ chức. Lãnh đạo trong mô hình này tập trung vào việc khuyến khích, động
viên nhân viên để họ phát triển sự tự tin, sáng tạo và đóng góp ý kiến.
Lãnh đạo theo mô hình giải quyết vấn đề (problem-solving leadership) là phương pháp quản
lý và điều hành tổ chức dựa trên việc tập trung vào giải quyết các vấn đề, thách thức trong tổ
chức. Lãnh đạo trong mô hình này tập trung vào việc phân tích và đưa ra các giải pháp thực
tế để giải quyết các vấn đề trong tổ chức.
Lãnh đạo theo mô hình định hướng (directive leadership) là phương pháp quản lý và điều
hành tổ chức dựa trên việc tập trung vào định hướng, chỉ đạo cho nhân viên để đạt được mục
tiêu của tổ chức. Lãnh đạo trong mô hình này thường có khả năng tạo ra kế hoạch, chỉ đạo
nhân viên để đạt được mục tiêu chung của tổ chức.
Bài học rút ra: Việc trau dồi những kỹ năng để phục vụ cho công việc là điều cần thiết. Bên
cạnh đó cũng không thể thiếu tinh thần trách nhiệm, học hỏi và tự giác, tính kỷ luật để có thể
hoàn thành tốt những việc được giao, tạo nên một tập thể phát triển mạnh mẽ và bền vững.