



















Preview text:
lO M oARcPSD| 45467232 TRƯ
Ờ NG Đ Ạ I H Ọ C LAO Đ Ộ NG – XÃ H Ộ I
CHỦ BIÊN: .
1 TS. Lê Thị Thanh Hương
2 . TS. Tạ Thị Thúy Hằng
3 . ThS. Nguyễn Thúy Vinh BÀI
T ẬP K Ế T OÁN T ÀI CHÍN H 1
HÀ N Ộ I - 2021 lO M oARcPSD| 45467232 2 LỜI NÓI ĐẦU
Đào tạo ngành học Kế toán đòi hỏi phải trang bị cho người học nền tảng lý thuyết và
kỹ năng vận dụng lý thuyết để giải quyết các bài tập thực hành tương ứng với nội dung của
học phần, phù hợp với thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế toán tài chính 1 là một trong các học phần chuyên ngành của sinh viên Ngành Kế
toán. Học phần này trang bị những kiến thức về kế toán tài chính, gắn với quá trình sản xuất
của doanh nghiệp: Tổng quan về Kế toán tài chính và kiến thức chuyên sâu về kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương; Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ; Kế toán tài
sản cố định; Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tương ứng các chương của học phần.
Để giúp sinh viên học tốt hơn học phần Kế toán tài chính 1, Khoa Kế toán, Trường Đại
học Lao động – Xã hội thực hiện biên soạn cuốn tài liệu “Bài tập Kế toán tài chính 1”.
Cuốn tài liệu do tập thể giảng viên tham gia biên soạn, gồm:
1. TS. Lê Thị Thanh Hương - Chủ biên, biên soạn chương 3, 4, 5
2. TS. Tạ Thị Thúy Hằng - Biên soạn chương 1
3. ThS. Nguyễn Thúy Vinh - Biên soạn chương 2
Mỗi chương trong cuốn tài liệu được kết cấu gồm 03 phần: 1.
Tóm tắt nội dung của chương 2.
Bài tập và lời giải mẫu 3.
Các dạng bài tập của chương. Trong phần này, dạng bài tập lựa chọn
phương án đúng/sai và lựa chọn phương án trả lời đúng nhất còn có gợi ý phương án trả lời.
Chúng tôi hy vọng cuốn tài liệu sẽ đem đến cho người đọc những thông tin bổ ích và cần
thiết. Tập thể tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp quý báu của các nhà khoa học
và độc giả để cuốn tài liệu được hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn! TẬP THỂ TÁC GIẢ lO M oARcPSD| 45467232 3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tóm tắt nội dung của chương
Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài
chính bằng các báo cáo tài chính cho mọi đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán.
Đối tượng kế toán trong các loại hình doanh nghiệp ở các lĩnh vực hoạt động và các
hình thức sở hữu khác nhau đều là tài sản, sự vận động của tài sản và những quan hệ trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối tượng kế toán gồm: Tài sản, nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu, doanh thu chi phí kinh doanh, thu nhập khác và chi phí khác, thuế và các khoản
phải nộp ngân sách Nhà nước, kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh, các khoản
phải thu, nghĩa vụ phải trả liên quan đến đơn vị kế toán.
Khi xử lý các nghiệp vụ kế toán và lập báo cáo tài chính kế toán phải tuân thủ các
nguyên tắc cơ bản đã được thừa nhận: nguyên tắc cơ sở dồn tích, nguyên tắc hoạt động liên
tục, nguyên tắc giá gốc, nguyên tắc nhất quán, nguyên tắc thận trọng, nguyên tắc trọng yếu, nguyên tắc phù hợp.
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho
một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ
tiêu, phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Doanh
nghiệp được chủ động xây dựng, thiết kế hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán phù hợp với
đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị nhưng phải đảm bảo cung cấp những thông
tin theo quy định của Luật Kế toán và đảm bảo nguyên tắc rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ
kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu.
Tài khoản kế toán sử dụng trong doanh nghiệp để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh theo nội dung kinh tế.
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh
nghiệp. Theo hướng dẫn của nhà nước thì doanh nghiệp có thể tổ chức hệ thống sổ kế toán lO M oARcPSD| 45467232 4
theo các hình thức kế toán: Nhật ký - Sổ Cái, Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký chứng từ.
Báo cáo kế toán bao gồm 2 phân hệ: hệ thống báo cáo tài chính và hệ thống báo cáo
quản trị. Theo quy định hiện nay, hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán,
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài
chính. Báo cáo kế toán quản trị bao gồm các báo cáo được lập ra để phục vụ cho yêu cầu
quản trị của doanh nghiệp ở các cấp độ khác nhau. Báo cáo kế toán quản trị không bắt buộc phải công khai.
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện nay gồm 26 chuẩn mực gồm những quy
định và phương pháp kế toán cơ bản để lập báo cáo tài chính. Bao gồm: Chuẩn mực số 1 -
Chuẩn mực chung, Chuẩn mực số 2 - Hàng tồn kho, Chuẩn mực số 3 - Tài sản cố định hữu
hình, Chuẩn mực số 4 - Tài sản cố định vô hình, Chuẩn mực số 5 - Bất động sản đầu tư,
Chuẩn mực số 6 - Thuê tài sản, Chuẩn mực số 7 - Kế toán các khoản đầu tư và công ty liên
kết, Chuẩn mực số 8 - Thông tin tài chính về những khoản vốn góp, Chuẩn mực số 10 - Ảnh
hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái, Chuẩn mực số 11 - Hợp nhất kinh doanh, Chuẩn mực
số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, Chuẩn mực số 15 - Hợp đồng xây dựng, Chuẩn mực số
16 - Chi phí đi vay, Chuẩn mực số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp, Chuẩn mực số 18 - Các
khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng, Chuẩn mực số 19 - Hợp đồng bảo hiểm, Chuẩn mực
số 21 - Trình bày báo cáo tài chính, Chuẩn mực số 2 - Trình bày bổ sung báo cáo tài chính
của các ngân hàng và của các tổ chức tài chính tương tự, Chuẩn mực số 23 - Sự kiện phát
sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm, Chuẩn mực số 24 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Chuẩn
mực số 25 - Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư vào công ty con, Chuẩn
mực số 26 - Thông tin về các bên liên quan, Chuẩn mực số 27 - Báo cáo tài chính giữa niên
độ, Chuẩn mực số 28 - Báo cáo bộ phận, Chuẩn mực 29 - Thay đổi chính sách kế toán, ước
tính kế toán và các sai sót, Chuẩn mực số 30 - Lãi trên cổ phiếu.
1.2. Bài tập và lời giải mẫu
1.2.1. Câu hỏi đúng/sai, giải thích
Hãy cho biết các câu sau đúng hay sai? Giải thích (các câu độc lập nhau)
Câu 1. Nguyên tắc của kế toán theo cơ sở dồn tích là ghi nhận doanh thu khi đã thực thu tiền. - Sai
- Giải thích: Cơ sở dồn tích quy định: Các giao dịch, các sự kiện và mọi nghiệp vụ kinh tế tài
chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi
phí phải được ghi nhận vào sổ kế toán và Báo cáo tài chính của kỳ kế toán liên quan tại thời
điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực thu, thực chi tiền hoặc tương đương tiền. lO M oARcPSD| 45467232 5
Câu 2. Nguyên tắc giá gốc không thể vận dụng nếu doanh nghiệp không hoạt động liên tục. - Đúng
- Giải thích: Báo cáo tài chính doanh nghiệp phải được lập trên giả định doanh nghiệp đang
hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường. Theo giả định này thì
toàn bộ tài sản của doanh nghiệp được sử dụng để kinh doanh chứ không phải để bán, do
đó kế toán phản ánh theo giá gốc chứ không phản ánh theo giá thị trường. Do vậy trong
trường hợp giả định hoạt động liên tục không được thỏa mãn thì giá trị tài sản của doanh
nghiệp sẽ không được đánh giá theo nguyên tắc giá gốc.
1.2.2. Câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi tình huống độc lập sau:
Câu 1. Tháng 4/N doanh nghiệp mua một dây chuyền sản xuất với giá 600.000.000
đồng, chi phí chạy thử trước khi đi vào sử dụng là 40.000.000 đồng. Kế toán ghi nhận tài sản
này với giá trị 640.000.000 đồng. Việc làm này tuân thủ nguyên tắc: a. Nguyên tắc phù hợp b. Nguyên tắc giá gốc
c. Nguyên tắc hoạt động liên tục
d. Nguyên tắc cơ sở dồn tích Gợi ý: Đáp án b
Câu 2. Nguyên tắc quy định rằng doanh thu chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế là: a. Nguyên tắc phù hợp
b. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
c. Nguyên tắc thận trọng
d. Nguyên tắc trọng yếu Gợi ý: Đáp án c
1.3. Các dạng bài tập của chương
1.3.1. Câu hỏi đúng/sai, giải thích
Hãy cho biết các câu sau đúng hay sai? Giải thích (các câu độc lập nhau)
Câu 1.1. Thông tin kế toán tài chính chỉ nhằm mục đích phục vụ nhu cầu ra quyết định của nhà đầu tư.
Câu 1.2. Đối tượng kế toán trong các loại hình doanh nghiệp ở các lĩnh vực hoạt động
động khác nhau thì khác nhau.
Câu 1.3. Thông tin liên quan đến đối tượng kế toán trong doanh nghiệp được phản ánh
trên báo cáo tài chính. lO M oARcPSD| 45467232 6
Câu 1.4. Kế toán tài chính bao gồm nội dung cơ bản kế toán tài sản và kế toán nợ phải trả.
Câu 1.5. Kế toán chỉ sử dụng thước đo giá trị.
Câu 1.6. Thông tin kế toán cần đáp ứng yêu cầu so sánh được.
Câu 1.7. Thông tin kế toán cần đáp ứng yêu cầu kịp thời của người sử dụng.
Câu 1.8. Báo cáo tài chính phải thể hiện đầy đủ các yếu tố về tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
Câu 1.9. Theo cơ sở dồn tích, ghi nhận doanh thu bán hàng căn cứ vào thời điểm thực thu tiền.
Câu 1.10. Theo giả định hoạt động liên tục, doanh nghiệp khi lập báo cáo tài chính phải
xem xét đến khả năng doanh nghiệp có ý định chấm dứt hoạt động.
Câu 1.11. Việc đánh giá giá trị tài sản của doanh nghiệp không phụ thuộc vào doanh
nghiệp đó có hoạt động liên tục không.
Câu 1.12. Tính giá vật liệu xuất kho đòi hỏi doanh nghiệp phải tuân thủ nguyên tắc giá gốc.
Câu 1.13. Doanh nghiệp có thể áp dụng các chính sách và phương pháp kế toán khác
nhau trong một niên độ kế toán.
Câu 1.14. Thông tin kế toán không nhất thiết phải so sánh được do doanh nghiệp có thể
được phép thay đổi phương pháp kế toán.
Câu 1.15. Theo nguyên tắc thận trọng, doanh nghiệp cần lập dự phòng cho tất cả các
khoản phải thu, phải trả.
Câu 1.16. Theo nguyên tắc thận trọng, tất cả hàng hóa tồn kho cần phải được lập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho.
Câu 1.17. Theo nguyên tắc thận trọng, chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn phát sinh chi phí.
Câu 1.18. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương
ứng liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó cho dù thời điểm phát sinh là khác nhau.
Câu 1.19. Thông tin không được coi là trọng yếu nếu thiếu tính chính xác của thông tin
đó có thể ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng thông tin.
Câu 1.20. Chứng từ kế toán là những giấy tờ cung cấp thông tin về nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh.
Câu 1.21. Chứng từ kế toán là một trong các căn cứ tiến hành kiểm tra, thanh tra các hoạt động kinh tế.
Câu 1.22. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ được phản ánh trên một loại chứng từ kế toán.
Câu 1.23. Trên chứng từ kế toán không nhất thiết phải định khoản. lO M oARcPSD| 45467232 7
Câu 1.24. Chứng từ kế toán có thể được hủy ngay sau khi ghi sổ xong.
Câu 1.25. Doanh nghiệp bắt buộc phải áp dụng hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán theo hướng dẫn.
Câu 1.26. Doanh nghiệp được phép sử dụng song song hai hệ thống tài khoản kế toán khác nhau.
Câu 1.27. Sổ kế toán bắt buộc phải ghi chép theo trình tự thời gian.
Câu 1.28. Trong một kỳ kế toán doanh nghiệp chỉ được sử dụng một hình thức kế toán để ghi sổ.
Câu 1.29. Có thể khóa sổ kế toán vào thời điểm không trùng với thời điểm kết thúc niên độ kế toán.
Câu 1.30. Hệ thống báo cáo tài chính theo quy định bao gồm Bảng cân đối kế toán và
Báo cáo kết quả kinh doanh.
1.3.2. Câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi tình huống độc lập sau:
Câu 1.1. Thông tin kế toán tài chính được sử dụng nhằm phục vụ nhu cầu của:
a. Các nhà quản trị doanh nghiệp và các nhà đầu tư
b. Các tổ chức tài chính tín dụng
c. Các đối tượng khác có liên quan đến lợi ích kinh tế với doanh nghiệp
d. Tất cả các phương án trên
Câu 1.2. Các thước đo sử dụng trong kế toán là: a. Thước đo giá trị b. Thước đo lao động c. Thước đo hiện vật
d. Tất cả các phương án trên
Câu 1.3. Đối tượng kế toán trong doanh nghiệp là: a. Tài sản b. Người lao động c. Nhà quản lý
d. Tất cả các phương án trên
Câu 1.4. Đối tượng kế toán không bao gồm: a.
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
b. Doanh thu, chi phí kinh doanh, thu nhập và chi phí khác c. Khách hàng tiềm năng lO M oARcPSD| 45467232 8
d. Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước Câu 1.5. Nội dung kế toán không bao gồm:
a. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
b. Lập báo cáo tài chính
c. Lập dự toán sản xuất
d. Lập báo cáo nhu cầu thị trường
Câu 1.6. Thông tin kế toán cần đáp ứng yêu cầu: a. Trung thực và khách quan
b. Có thể so sánh được
c. Kịp thời với nhu cầu sử dụng
d. Tất cả các phương án trên
Câu 1.7. Kế toán tài chính cần đáp ứng yêu cầu sau:
a. Phản ánh trung thực, khách quan hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của
nghiệp vụ kinh tế, tài chính
b. Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán
c. Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết
thúc hoạt động kinh tế, tài chính
d. Tất cả các phương án trên
Câu 1.8. Nguyên tắc kế toán quy định báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả
định doanh nghiệp đang hoạt động là: a. Nguyên tắc phù hợp b. Nguyên tắc giá gốc
c. Nguyên tắc trọng yếu d. Hoạt động liên tục
Câu 1.9. Nguyên tắc kế toán quy định doanh thu phải được ghi nhận tại thời điểm phát
sinh không căn cứ vào thời điểm thực thu:
a. Nguyên tắc trọng yếu
b. Nguyên tắc thận trọng c. Hoạt động liên tục d. Cơ sở dồn tích
Câu 1.10. Nguyên tắc kế toán quy định “Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ
khi có quy định khác của pháp luật” là:
a. Nguyên tắc thận trọng b. Nguyên tắc phù hợp lO M oARcPSD| 45467232 9 c. Nguyên tắc giá gốc
d. Nguyên tắc trọng yếu
Câu 1.11. Nguyên tắc kế toán quy định “chính sách kế toán và phương pháp kế toán
doanh nghiệp đã lựa chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán” là: a. Nguyên tắc thận trọng b. Nguyên tắc nhất quán c. Nguyên tắc giá gốc
d. Nguyên tắc trọng yếu
Câu 1.12. Quy định “Không đánh giá thấp hơn giá trị các khoản nợ phải trả và chi phí” được xây dựng trên:
a. Nguyên tắc thận trọng b. Nguyên tắc nhất quán c. Nguyên tắc giá gốc
d. Nguyên tắc trọng yếu
Câu 1.13. Tháng 4/ N doanh nghiệp đầu tư một dây chuyền sản xuất với tổng giá trị
1.000.000.000 đồng, thời gian khấu hao 10 năm. Trong vòng 10 năm nếu không có bất thường
xảy ra, kế toán sẽ ghi nhận chi phí khấu hao hàng năm là 100.000.000 đồng. Việc ghi nhận này tuân thủ: a. Nguyên tắc phù hợp b. Nguyên tắc nhất quán c. Nguyên tắc giá gốc
d. Nguyên tắc hoạt động liên tục
Câu 1.14. Tháng 4/N doanh nghiệp xuất gửi bán cho đại lý K một lô hàng trị giá
8.000.000.000 đồng, giá bán 10.000.000.000 đồng. Hợp đồng quy định đại lý K được hưởng
10% giá bán của lô hàng. Tháng 6/N doanh nghiệp nhận được thông báo của đại lý K đã bán
được hàng, doanh nghiệp xuất hóa đơn hàng bán được và ghi nhận doanh thu. Trong trường
hợp này doanh thu được ghi nhận theo nguyên tắc nào: a. Phù hợp b. Hiện thực c. Giá gốc d. Nhất quán
Câu 1.15. Mua ô tô tải với giá 400.000.000 đồng, thuế trước bạ và các khoản chi phí
trước khi đưa vào sử dụng 10.000.000 đồng. Giá trị của chiếc xe được kế toán ghi nhận là
410.000.000 đồng. Việc ghi nhận này tuân thủ: lO M oARcPSD| 45467232 10 a. Nguyên tắc phù hợp b. Cơ sở dồn tích c. Nguyên tắc giá gốc d. Nguyên tắc nhất quán
Câu 1.16. Năm N lắp 2 camera phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá 4.000.000
đồng/chiếc, dự kiến sử dụng 5 năm. Kế toán tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp năm N là
8.000.000 đồng. Việc làm này tuân thủ: a. Nguyên tắc phù hợp b. Cơ sở dồn tích c. Nguyên tắc giá gốc
d. Nguyên tắc trọng yếu
Câu 1.17. Tháng 4/N tính ra tiền lương phải trả người lao động là 80.000.000 đồng.
Tuy nhiên do mới đi vào hoạt động doanh nghiệp còn gặp nhiều khó khăn nên có thỏa thuận
với người lao động là trả 1/2 số tiền, số còn lại sẽ trả sau. Kế toán ghi nhận chi phí sản xuất
kinh doanh là 80.000.000 đồng cho khoản tiền lương phải trả này. Việc ghi nhận này tuân thủ: a. Nguyên tắc phù hợp b. Hoạt động liên tục c. Nguyên tắc giá gốc
d. Nguyên tắc trọng yếu
Câu 1.18. Doanh nghiệp xuất bán một lô hàng cho công ty K vào ngày 17/4/N với giá
10.000.000 đồng, hàng đã giao và công ty K đã chấp nhận nợ. Công ty K thanh toán cho
doanh nghiệp 50% vào ngày 25/4/N, số còn lại thanh toán vào ngày 25/5/N. Theo cơ sở dồn
tích, doanh nghiệp ghi nhận doanh thu của lô hàng trên vào ngày: a. Ngày 17/4/N b. Ngày 25/4/N
c. Ngày 25/4/N ghi nhận 50% doanh thu và ngày 25//N ghi nhận 50% doanh thu d. Ngày 25/5/N
Câu 1.19. Doanh nghiệp ký hợp đồng thuê nhà với công ty K ngày 23/4/N, thời hạn
thuê từ 1/5/N đến hết 30/4/N+1, chi phí thuê 10.000.000 đồng/tháng. Doanh nghiệp trả trước
cho công ty K 50.000.000 đồng vào ngày ký hợp đồng, số còn lại trả vào ngày 1/4/N+1. Chi
phí thuê nhà doanh nghiệp ghi nhận vào năm N là: a. 50.000.000 đồng b. 70.000.000 đồng lO M oARcPSD| 45467232 11 c. 120.000.000 đồng d. Phương án khác
Câu 1.20. Doanh nghiệp ký hợp cho đồng thuê nhà với công ty X ngày 23/4/N, thời
hạn thuê từ 1/5/N đến hết 30/4/N+1, chi phí thuê 10.000.000 đồng/tháng. Công ty X trả trước
cho doanh nghiệp 50.000.000 đồng vào ngày ký hợp đồng, số còn lại trả vào ngày 1/4/N+1.
Doanh thu cho thuê nhà ghi nhận trên báo cáo tài chính năm N là: a. 50.000.000 đồng b. 70.000.000 đồng c. 80.000.000 đồng d. 120.000.000 đồng
Câu 1.21.Tháng 2/N doanh nghiệp ký hợp đồng dịch vụ tư vấn cho công ty K, tổng
giá trị hợp đồng 100.000.000 đồng. Công ty K ứng trước 30% vào ngày ký hợp đồng. Doanh
nghiệp đã hoàn tất việc thực hiện dịch vụ tư vấn vào ngày 20/4/N, 40% giá trị hợp đồng được
thanh toán trong tháng 4/N, phần còn lại trả dần trong tháng 5/N. Doanh thu dịch vụ tư vấn ghi nhận vào: a. Tháng 2/N b. Tháng 4/N c. Tháng 5/N
d. Tháng 4/N (70%) và tháng 5/N (30%)
Câu 1.22. Tháng 2/N doanh nghiệp ký hợp đồng dịch vụ với công ty X, tổng giá trị
hợp đồng 100.000.000 đồng. Doanh nghiệp ứng trước cho công ty X 30% vào ngày ký hợp
đồng. Công ty X đã hoàn tất việc thực hiện dịch vụ tư vấn vào ngày 20/4/N, 40% giá trị hợp
đồng được thanh toán trong tháng 4/N, phần còn lại trả dần trong tháng 5/N. Doanh nghiệp
ghi nhận khoản nợ phải trả công ty X vào: a. Tháng 2/N b. Tháng 4/N c. Tháng 5/N d. Tháng 6/N
Câu 1.23. Tháng 5/N, mua hàng của công ty K, tổng giá trị lô hàng 100.000.000 đồng.
Doanh nghiệp đã thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng, số còn lại thanh toán trong tháng
6/N. Chi phí vận chuyển hàng về kho 5.000.000 đồng đã thanh toán bằng tiền mặt cho công
ty vận chuyển. Doanh nghiệp ghi nhận giá trị lô hàng nhập kho trong tháng 5/N là: a. 100.000.000 đồng b. 55.000.000 đồng c. 105.000.000 đồng lO M oARcPSD| 45467232 12 d. 50.000.000 đồng
Câu 1.24. Tháng 5/N doanh nghiệp bán hàng cho công ty X, tổng giá bán lô hàng
100.000.000 đồng. Công ty X đã thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng, số còn lại thanh
toán trong tháng 6/N và tháng 7/N. Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu của lô hàng bán được trong tháng 5/N là: a. 100.000.000 đồng b. 50.000.000 đồng c. 75.000.000 đồng d. 70.000.000 đồng
Câu 1.25. Mua ô tô tải vào ngày 17/11/N với giá 400.000.000 đồng, thuế trước bạ và
các khoản chi phí trước khi đưa vào sử dụng 10.000.000 đồng. Ngày 31/12/N giá chiếc xe
này trên thị trường là 430.000.000. Giá trị ô tô ghi nhận trên Báo cáo tài chính năm N là: a. 430.000.000 đồng b. 400.000.000 đồng c. 410.000.000 đồng d. 420.000.000 đồng
Câu 1.26. Mua ô tô tải vào ngày 17/11/N với giá 400.000.000 đồng, thuế trước bạ và
các khoản chi phí trước khi đưa vào sử dụng 10.000.000 đồng. Ngày 18/11/N ô tô này được
đưa vào sử dụng phục vụ bộ phận bán hàng. Ngày 20/12/N ô tô này gặp sự cố, chi phí sửa
chữa 15.000.000 đồng. Giá trị ô tô được ghi nhận trên Báo cáo tài chính ở chỉ tiêu nguyên giá năm N là: a. 410.000.000 đồng b. 425.000.000 đồng c. 400.000.000 đồng d. 420.000.000 đồng
Câu 1.27. Doanh nghiệp đang sử dụng và sở hữu một tòa nhà văn phòng. Tòa nhà đưa
vào sử dụng năm N -1 với giá 1.200.000.000 đồng. Năm N doanh nghiệp có năng cấp xây
mới thêm 3 tầng với tổng chi phí nâng cấp 500.000.000 đồng. Giá trị thị trường hiện tại của
tòa nhà 2.000.000.000 đồng. Giá trị tòa nhà được ghi nhận trên báo cáo tài chính năm N là: a. 1.200.000.000 đồng b. 1.700.000.000 đồng c. 2.000.000.000 đồng d. 3.000.000 đồng lO M oARcPSD| 45467232 13
Câu 1.28. Ngày 17/4/N doanh nghiệp xuất gửi bán cho đại lý K một lô hàng trị giá
8.000.000.000 đồng, giá bán 10.000.000.000 đồng. Hợp đồng quy định đại lý K được hưởng
10% giá bán của lô hàng. Tháng 6/N doanh nghiệp nhận được thông báo của đại lý K đã bán
được hàng, xuất hóa đơn hàng bán được và thanh toán hoa hồng cho công ty K. Doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu của lô hàng bán được là: a. 10.000.000.000 đồng b. 8.000.000.000 đồng c. 9.000.000.000 đồng d. 18.000.000 đồng
Câu 1.29. Ngày 17/4/N doanh nghiệp nhận lô hàng gửi bán từ công ty X với giá bán
niêm yết 10.000.000 đồng. Hợp đồng quy định đại lý bán được hưởng 10%/ giá bán của lô
hàng. Tháng 6/N doanh nghiệp bán được toàn bộ lô hàng do công ty X gửi bán, công ty X
thanh toán hoa hồng cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu là: a. 10.000.000.000 đồng b. 8.000.000.000 đồng c. 1.000.000.000 đồng d. 9.000.000.000 đồng
Câu 1.30. Ngày 20/4/N doanh nghiệp ký hợp đồng bán một lô hàng hóa cho công ty
K. Theo hợp đồng ký kết, doanh nghiệp đã được công ty K thanh toán 30% tiền hàng trong
tháng 4/N. Lô hàng đã được doanh nghiệp bàn giao xong cho công ty K vào ngày 20/5/N. Số
tiền hàng 70% còn lại sẽ được công ty K thanh toán sau khi nhận hàng 15 ngày. Theo nguyên
tắc hiện thực, doanh nghiệp ghi nhận doanh thu:
a. Ngay khi nhận tiền đặt cọc của công ty K
b. Chỉ khi nhận được toàn bộ tiền hàng theo hợp đồng
c. Hoàn tất việc giao hàng cho công ty K và được công ty K chấp nhận thanh toán
d. Ghi nhận doanh thu theo từng đợt thanh toán của công ty K
Câu 1.31. Tháng 4/ N đầu tư một dây chuyền sản xuất với tổng giá trị 10.000.000.000
đồng, thời gian khấu hao 10 năm. Tháng 10/N tính toán xem xét lại thay đổi thời gian khấu
hao 12 năm. Theo nguyên tắc nhất quán:
a. Doanh nghiệp không được thay đổi thời gian khấu hao bởi đã bắt đầu tính khấu hao từ tháng 4/N
b. Doanh nghiệp có thể thay đổi nhưng chi phí khấu hao đã trích không được thay đổi
c. Doanh nghiệp có thể thay đổi nhưng phải giải trình sự thay đổi và ảnh hưởng của
sự thay đổi đó trong báo cáo tài chính
d. Doanh nghiệp không được thay đổi phương pháp khấu hao trong suốt quá trình sử lO M oARcPSD| 45467232 14 dụng tài sản
Câu 1.32. Trong tháng 11/N doanh nghiệp mua một lô máy tính DELL VOSTRO 3400
với số lượng: 20 chiếc, giá 7.000.000 đồng/chiếc và đã bán được 15 chiếc với giá 10.000.000
đồng/chiếc. Vào ngày 31/12/N nếu doanh nghiệp bán 5 chiếc còn lại thì giá 9.000.000
đồng/chiếc. Giả định đầu tháng 11/N số dư của loại hàng máy tính này bằng 0, khi đó giá trị
5 chiếc máy tính tồn kho cuối năm N là: a. 45.000.000 đồng b. 50.000.000 đồng c. 35.000.000 đồng d. 150.000.000 đồng
Câu 1.33. Tháng 11/N doanh nghiệp mua một lô máy tính 20 chiếc với giá 7.000.000
đồng/chiếc. Doanh nghiệp đã bán được 15 chiếc với giá 10.000.000 đồng/chiếc. Giả định đầu
tháng 11/N số dư của loại hàng máy tính này bằng 0, theo nguyên tắc giá gốc kế toán ghi
nhận giá vốn của 15 chiếc máy tính trong tháng 11 là: a. 45.000.000 đồng b. 105.000.000 đồng c. 35.000.000 đồng d. 200.000.000 đồng
Câu 1.34. Ngày 25/4/N, Công ty du lịch nhận được tiền ứng trước 100% giá tour của khách
hàng cho các tour thực hiện trong các tháng 4/N, tháng 5/N, tháng 6/N lần lượt là 400.000.000
đồng, 300.000.000 đồng, 250.000.000 đồng. Giả định tour du lịch trong tháng 4 đã được
hoàn thành 100%, kế toán ghi nhận doanh thu tháng 4/N là: a. 400.000.000 đồng b. 700.000.000 đồng c. 950.000.000 đồng d. 550.000.000 đồng
Câu 1.35. Công ty ký hợp đồng cho công ty K thuê một tòa nhà văn phòng, thời gian
thuê từ 1/4/N đến 1/4/N+2. Công ty K đã thanh toán cho công ty tiền thuê cho thời gian từ
1/4/N-30/9/N là 180.000.000 đồng, tiền thuê trả cho thời gian tiếp theo từ 1/10/N-30/9/N+1
là 480.000.000 đồng. Chi phí thuê nhà tính vào chi phí kinh doanh trong năm N của công ty là: a. 180.000.000 đồng b. 480.000.000 đồng c. 300.000.000 đồng lO M oARcPSD| 45467232 15 d. 400.000.000 đồng
Câu 1.36. Chứng từ kế toán không cần:
a. Cung cấp thông tin về nghiệp vụ đã xảy ra trong doanh nghiệp
b. Chứng minh tính hợp lý, hợp pháp của nghiệp vụ
c. Theo đúng mẫu hướng dẫn của Bộ tài chính
d. Thể hiện trách nhiệm của các đối tượng có liên quan
Câu 1.37. Chứng từ kế toán có thể:
a. Được lập bởi nhiều bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp
b. Tiếp nhận từ bên ngoài doanh nghiệp
c. Được lập bởi nhiều bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp hoặc tiếp nhận từ bên ngoài doanh nghiệp
d. Hủy bỏ ngay sau khi ghi sổ
Câu 1.38. Ý nghĩa của chứng từ kế toán:
a. Phản ánh sự vận động của đối tượng kế toán
b. Làm căn cứ ghi sổ kế toán
c. Là căn cứ tiến hành kiểm tra, thanh tra các hoạt động kinh tế
d. Tất cả các phương án trên
Câu 1.39. Yếu tố nào sau đây là yếu tố không bắt buộc của bản chứng từ: a. Tên chứng từ
b. Phương thức thanh toán
c. Ngày, tháng, năm lập chứng từ
d. Nội dung kinh tế của nghiệp vụ
Câu 1.40. Nội dung của hệ thống tài khoản không bao gồm: a. Loại tài khoản b. Tên gọi tài khoản
c. Nội dung phản ánh vào từng tài khoản
d. Các sổ kế toán tương ứng với từng tài khoản
Câu 1.41. Doanh nghiệp vận dụng hệ thống tài khoản dựa vào:
a. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp b.
Trình độ của nhân viên kế toán c.
Trình độ của nhà quản trị doanh nghiệp d.
Tất cả các phương án trên Câu 1.42. Sổ kế toán cần: lO M oARcPSD| 45467232 16 a.
Người đại diện theo pháp luật và kế toán trưởng của doanh nghiệp có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán b.
Sổ kế toán phải được quản lý chặt chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ và ghi sổ c.
Số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh d.
Tất cả các phương án trên Câu 1.43. Sổ kế toán có tác dụng:
a. Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
b. Cung cấp thông tin cho nhà quản lý
c. Lập hệ thống báo cáo tài chính
d. Tất cả các phương án trên
Câu 1.44. Hình thức sổ kế toán chỉ gồm:
a. Nhật ký chung, Nhật ký – Chứng từ, Nhật ký – Sổ cái
b. Nhật ký chung, Nhật ký – Sổ cái, Chứng từ ghi sổ
c. Nhật ký chung, Nhật ký – Chứng từ, Nhật ký – Sổ cái, Chứng từ ghi sổ
d. Nhật ký chung, Nhật ký – Chứng từ, Nhật ký – Sổ cái, Chứng từ ghi sổ, Kế toán trên máy vi tính,…
Câu 1.45. Theo hình thức Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt chỉ gồm: a.
Nhật ký mua hàng, Nhật ký bán hàng b.
Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền c.
Nhật ký mua hàng, Nhật ký bán hàng, Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền d.
Nhật ký chung, Nhật ký mua hàng, Nhật ký bán hàng, Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền
Câu 1.46. Công ty ABC thành lập ngày 15/2/N (niên độ kế toán theo năm dương lịch),
thời điểm công ty mở sổ kế toán cho năm N là: a. 01/01/N b. 01/3/N c. 15/2/N d. 16/2/N
Câu 1.47. Sổ Nhật ký – Sổ cái được ghi hàng ngày căn cứ vào: a. Chứng từ gốc
b. Chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại c. Sổ quỹ lO M oARcPSD| 45467232 17
d. Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Câu 1.48. Sổ Nhật ký – Sổ Cái là sổ được ghi: a. Theo thời gian b. Theo đối tượng
c. Kết hợp vừa theo thời gian, vừa theo đối tượng
d. Không có phương án đúng
Câu 1.49. Căn cứ để ghi Nhật ký chung là: a. Chứng từ gốc
b. Chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
c. Các sổ nhật ký đặc biệt
d. Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Câu 1.50. Căn cứ để lập Báo cáo tài chính là: a. Sổ cái các tài khoản b. Sổ kế toán chi tiết
c. Bảng tổng hợp chi tiết
d. Tất cả các phương án trên lO M oARcPSD| 45467232 18 CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
2.1. Tóm tắt nội dung của chương
Tiền lương là số tiền người sử dụng lao động trả cho người lao động tương ứng với năng
suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc của người lao động. Tùy vào đặc điểm hoạt
động mà mỗi doanh nghiệp sẽ áp dụng các hình thức tính lương khác nhau. Tùy vào đặc điểm
sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp lựa chọn một hay nhiều hình thức tính lương khác
nhau: Lương thời gian, lương sản phẩm, lương khoán,...
Các khoản trích theo lương gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và
kinh phí công đoàn. Tỷ lệ trích theo lương của bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp và kinh phí công đoàn theo quy định của năm hiện hành. Người sử dụng lao động trích
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh. Người lao động trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
khấu trừ vào thu nhập của họ.
Căn cứ vào các chứng từ ban đầu (Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ, Giấy đi
đường, Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, Hợp đồng giao khoán, Biên bản
thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán, ....), kế toán tính lương, các khoản phụ cấp,
thưởng và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí
công đoàn cho người lao động. Trên cơ sở đó kế toán lập Bảng thanh toán tiền lương, Bảng
thanh toán tiền thưởng, Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ, Bảng thanh toán tiền thuê ngoài,
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương, Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội,... Để
phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả người lao động kế toán
sử dụng TK 334 - Phải trả người lao động. TK 338 - Phải trả, phải nộp khác để phản ánh các
khoản trích theo lương kế toán sử dụng 4 tài khoản cấp 2, cụ thể: TK 3382 - Kinh phí công
đoàn, TK 3383 – Bảo hiểm xã hội, TK 3384 – Bảo hiểm y tế, TK 3386 – Bảo hiểm thất nghiệp.
Căn cứ vào các chứng từ kế toán, kế toán phản ánh các khoản phải trả người lao động:
Nợ TK liên quan (622, 627, 641, 642, 241, 353, 3383)
Số tiền phải trả người lao Có TK 334 động lO M oARcPSD| 45467232 19
Tùy vào tình hình và kế hoạch sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể trích trước hoặc
không trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất. Nếu doanh nghiệp
trích trước tiền lương nghỉ
phép cho công nhân trực tiếp sản xuất, khi trích trước ghi: Nợ TK 622 Số tiền trích tính vào chi phí Có TK 335
Lương nghỉ phép thực tế phải trả công nhân trực tiếp sản xuất, ghi:
Nợ TK 622: Chênh lệch giữa số trích trước nhỏ hơn lương nghỉ phép thực tế phải trả Nợ TK
335: Lương nghỉ phép phải trả công nhân trực tiếp sản xuất (nếu số trích trước lớn hơn hoặc
bằng lương nghỉ phép thực tế phải trả)
Có TK 334: Lương nghỉ phép phải trả công nhân trực tiếp sản xuất
Lương nghỉ phép thực tế phải trả người lao động các bộ phận khác, ghi:
Nợ TK liên quan (627, 641, 642, 241,…)
Lương nghỉ phép phải trả
Có TK 334 người lao động
Nếu doanh nghiệp không trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất
thì lương nghỉ phép thực tế phải trả đều được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh tương ứng
với các bộ phận kể cả đối với công nhân trực tiếp sản xuất.
Các khoản khấu trừ vào lương hoặc thanh toán các khoản phải trả người lao động, ghi:
Nợ TK 334: Số khấu trừ hoặc thanh toán cho người lao động
Có TK liên quan (141, 338, 138, 3335): Các khoản khấu trừ vào lương Có TK liên quan
(111, 112, 511, 333, 3388): Số tiền đã thanh toán (hay giữ hộ) cho người lao động
Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm, kế toán phản ánh các khoản bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn phải nộp:
Nợ TK liên quan (622, 627, 641, 642, 241,….): Trích các khoản theo lương tính vào chi phí
Nợ TK 334: Trích các khoản theo lương trừ vào thu nhập của người lao động
Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386): Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
và kinh phí công đoàn đã trích
Chi tiêu kinh phí công đoàn hoặc nộp các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp và kinh phí công đoàn, ghi:
Nợ TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386)
Số tiền đã nộp hay chi tiêu quỹ Có TK 111, 112
2.2. Bài tập và lời giải mẫu
2.2.1. Câu hỏi đúng/sai, giải thích lO M oARcPSD| 45467232 20
Hãy cho biết các câu sau đúng hay sai? Giải thích (các câu độc lập nhau)
Câu 1. Các khoản trích theo lương mà người lao động phải đóng trừ vào lương gồm:
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn. Gợi ý: - Sai -
Giải thích: Các khoản trích theo lương mà người lao động phải đóng trừ
vào lương chỉ gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, không bao gồm kinh phí công đoàn.
Câu 2. Doanh nghiệp thanh toán các khoản phải trả cho người lao động bằng sản phẩm,
hàng hóa (kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên), ghi Nợ TK 334/ Có TK 155, 156. Gợi ý: - Sai -
Giải thích: Doanh nghiệp thanh toán các khoản phải trả cho người lao
động bằng sản phẩm, hàng hóa, kế toán phản ánh giá vốn Nợ TK 632/ Có TK 155, 156
đồng thời phản ánh doanh thu Nợ TK 334/ Có TK 511, 333 (nếu có).
2.2.2. Câu hỏi trắc nghiệm, lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi tình huống độc lập sau:
Câu 1. Tiền ăn trưa phải trả người lao động phòng hành chính, ghi: a. Nợ TK 627/ Có TK 334 b. Nợ TK 641/ Có TK 334 c. Nợ TK 642/ Có TK 334 d. Nợ TK 338/ Có TK 334
Gợi ý: Đáp án c
Câu 2. Ứng trước tiền lương cho người lao động bằng tiền, ghi: a.
Nợ TK 622, 627, 641, 642, 241/ Có TK 334 b. Nợ TK 334/ Có TK 141
c. Nợ TK 141/ Có TK 111, 112
d. Nợ TK 334/ Có TK 111, 112
Gợi ý: Đáp án d
2.2.3. Bài tập
Doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC. Trích tài
liệu tháng 12/N như sau (đơn vị tính: 1.000 đồng):
I. Đầu kỳ: TK 338 (3382) (Dư có): 35.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1. Tạm ứng lương kỳ 1 bằng tiền mặt: 100.000.