-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập vận dụng môn Kinh tế chính trị Mác Lênin | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Bài tập vận dụng môn Kinh tế chính trị Mác Lênin | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc giak Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Kinh tế chính trị Mác Lênin (ĐHKT) 51 tài liệu
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 388 tài liệu
Bài tập vận dụng môn Kinh tế chính trị Mác Lênin | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Bài tập vận dụng môn Kinh tế chính trị Mác Lênin | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc giak Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kinh tế chính trị Mác Lênin (ĐHKT) 51 tài liệu
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 388 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Preview text:
BÀI TẬP VẬN DỤNG VÀ CỦNG CỐ LÝ THUYẾT MÔN KINH TẾ CHÍNH
TRỊ MÁC-LÊNIN DÀNH CHO AT19
1. Một doạnh nghiệp sản xuất trong 1 tháng tạo ra 1000 sản phẩm. Trong đó tư bản đầu tư là
100.000 USD, cấu tạo hữu cơ c/v = 4/1, tỷ suất giá trị thặng dư là 200%. Khi đó, giá trị của
1000 sản phẩm và kết cấu giá trị của một sản phẩm sẽ là bao nhiêu? (3)
2. Có 100 công nhân làm thuê sản xuất trong 1 tháng được 12.500 sản phẩm với chi phí tư
bản bất biến là 250.000 USD. Giá trị sức lao động 1 tháng của mỗi công nhân là 250 USD,
m’=300%. Giá trị của một đơn vị sản phẩm và kết cấu giá trị của một sản phẩm là bao nhiêu?
3. Một tư bản có cấu tạo hữu cơ là 9/1, nguyên liệu và vật liệu phụ gấp 2 lần tiền thuê lao
động. Hãy xác định lượng tư bản cố định, lượng tư bản lưu động, lượng tư bản bất biến, lượng
tư bản khả biến. Biết rằng quy mô tư bản đầu tư là 1.000.000 USD. (3)
4. Một doanh nghiệp tư bản cần thuê bao nhiêu công nhân để trong cả năm thu được 360.000
USD giá trị thặng dư. Biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là 300% và tiền công trả cho mỗi công
nhân là 200 USD/tháng, cấu tạo hữu cơ là 4/1. (3)
5. Một tư bản có 500.000 USD nhà xưởng, 200.000 USD thiết bị máy móc, nguyên liệu và vật
liệu phụ gấp 2 lần tiền thuê lao động. Hãy xác định theo thứ tự lượng tư bản cố định, lượng tư
bản lưu động, lượng tư bản bất biến, lượng tư bản khả biến? Biết rằng quy mô tư bản ứng
trước là 1.000.000 USD. (3)
6. Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị và máy móc là 100.000 USD. Chi phí
nguyên liệu, vật liệu và nhiên liệu là 300.000 USD, giá trị sản phẩm là 1 triệu USD và trình
độ bóc lột là 200%. Chi phí tư bản khả biến cần thiết là bao nhiêu? (3)
7. Nhà tư bản đầu tư 900.000 USD, trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất 780.000 USD. Số công
nhân làm thuê là 400 người. Hãy xác định khối lượng giá trị mới do một công nhân tạo ra,
biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là 200%. (3)
8. Tư bản thuê công nhân ngày làm việc 8 giờ thì m’=300%. Sau đó, nhà tư bản kéo dài ngày
làm việc đến 10 giờ. Trình độ bóc lột của tư bản đối với lao động thay đổi như thế nào nếu giá
trị sức lao động công nhân không thay đổi. Nhà tư bản tăng thêm giá trị thăng dư bằng phương pháp nào? (3)
9. Tư bản thuê công nhân ngày làm việc 8 giờ, thời gian lao động thặng dư là 4 giờ. Sau đó
tăng năng suất lao động trong các ngành sản xuất vật phẩm tiêu dùng nên hàng hoá ở những
ngành này rẻ hơn trước 2 lần. Trình độ bóc lột thay đổi như thế nào nếu độ dài ngày lao động
không thay đổi? Nhà tư bản dùng phương pháp bóc lột giá trị thặng dư nào? (3)
10. Tư bản ứng trước là 1.000.000 USD với c/v = 4/1, số công nhân làm thuê là 2.000 người.
Sau đó tư bản tăng lên 1.800.000 USD, c/v tăng lên 9/1. Hỏi nhu cầu sức lao động thay đổi
như thế nào nếu tiền lương của mỗi công nhân không thay đổi? (3)
11. Một tư bản đầu tư 100.000 USD, cấu tạo hữu cơ là 4/1. Thời gian sau, tư bản đầu tư tăng
lên là 300.000 USD, cấu tạo hữu cơ là 9/1. Tính sự thay đổi của tỷ suất lợi nhuận, nếu trình độ
bóc lột công nhân tăng tăng từ 100% lên 150%. Vì sao tỷ suất lợi nhuận giảm xuống mặc dù
trình độ bóc lột tăng lên? (3)
12. Ngày lao động là 8 giờ, tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Nhà tư bản tăng ngày lao động
lên 1 giờ và giá trị sức lao động giảm đi 25%. Vậy tỷ suất giá trị thặng dư mới sẽ là bao nhiêu? (3)
13. Trong mô ft chu kg kinh doanh, tư bản dùng để mua sức lao đô fng chiếm 10% trong tổng tư
bản đầu tư. Hãy xác định giá trị mới tạo ra trong trường hợp này, biết rằng tư bản bất biến là
81 triê fu USD, th suất giá trị thă fng dư là 200%? (3)
14. Trong một nhà máy, cứ 1 giờ 1 công nhân tạo ra lượng giá trị mới là 5 USD, m’= 300%,
giá trị sức lao động mỗi ngày của một công nhân là 10 USD. Hãy xác định độ dài của ngày
lao động trong trường hợp này? (3)
15. Để tái sản xuất sức lao động cần có những vật phẩm tiêu dùng sau đây: (3)
a. Chi phí sản phẩm ăn uống là 7 USD/ngày.
b. Chi phí đồ dùng gia đình là 75 USD/ năm.
c. Chi phí quần áo dầy dép là 270 USD/năm.
d. Những đồ dùng lâu bền là 5.700 USD/10 năm
e. Chi phí cho nhu cầu văn hoá là 15 USD/tháng.
Hãy xác định giá trị sức lao động trong một ngày của người lao động ?
16. Hao phí lao động sản xuất cá biệt trong một đơn vị sản phẩm do kết quả của việc đổi mới
máy móc, thiết bị đã giảm từ 12 giờ/sản phẩm xuống 6 giờ, trong điều kiện thời gian lao động
xã hội cần thiết là 12 giờ. Hãy tính sự thay đổi doanh thu của người sản xuất hàng hoá trên
một đơn vị sản phẩm? (3)
17. Tư bản ứng trước là 100.000 USD, trong đó bỏ vào máy móc thiết bị 70.000 USD, nguyên
vật liệu 20.000 USD, m’ = 200%. Hỏi số lượng công nhân để sản xuất ra khối lượng giá trị
thặng dư cũ sẽ giảm xuống bao nhiêu % nếu tiền công của công nhân không thay đổi và m’ tăng lên 250%? (3)
18. Tư bản thuê công nhân làm việc ngày 8 giờ, giá cả lao động của 1 giờ là 1,6 USD. Sau đó,
nạn thất nghiệp tăng nên nhà tư bản giảm giá cả lao động xuống 1/8. Hỏi, công nhân buộc
phải làm việc kéo dài lên bao nhiêu giờ để có thể vẫn nhận được số tiền công như cũ? (3)
19. Tư bản ứng trước để kinh doanh là 3,5 triệu USD, trong đó tư bản cố định là 2,5 triệu
USD, tư bản khả biến là 200.000 USD. Tư bản cố định hao mòn trung bình trong 12,5 năm.
Nguyên, vật liệu 2 tháng mua 1 lần. Tư bản khả biến quay 1 năm 10 vòng. Hãy xác định tốc
độ chu chuyển trung bình của toàn bộ tư bản? (3)
20. Tư bản đầu tư là 500.000 USD, c/v = 9/1. Tư bản bất biến hao mòn dần trong 1 chu kg sản
xuất là 1 năm. Tư bản khả biến quay 1 năm 12 vòng, mỗi vòng tạo ra 100.000 USD giá trị
thặng dư. Hãy tính khối lượng giá trị thặng dư và tỷ suất giá trị thặng dư hàng năm? (3)
21. Trình độ bóc lột của tư bản là 200%, c/v = 7/1. Trong tổng giá trị hàng hoá có 8000 USD
giá trị thặng dư. Hãy xác định chi phí sản xuất tư bản và giá trị của hàng hoá đó? (3)
22. Tư bản đầu tư 300 triệu USD, chi phí tư bản bất biến chiếm 90% trong tư bản đầu tư. Tỷ
suất bóc lột là 200%, tạo ra là 2000.000 đơn vị sản phẩm. Hãy tính giá trị của một đơn vị sản
phẩm và kết cấu giá trị của sản phẩm đó? (3)
23. Trong quá trình sản xuất sản phẩm, chi phí tư bản cố định là 30 triệu USD và bằng 50% so
với chi phí nguyên vật liệu, tổng giá trị sản phẩm là 120 triệu USD, tỷ suất giá trị thặng dư là
200%. Hãy xác định chi phí tư bản khả biến trong trường hợp này? (3)
24. Trong mô ft chu kg kinh doanh, tư bản dùng để mua sức lao đô fng chiếm 10% trong tổng tư
bản đầu tư. Hãy xác định giá trị mới tạo ra trong trường hợp này, biết rằng tư bản bất biến là
81 triê fu USD, m’ = 200%. Trình bày cấu tạo giá trị của một đơn vị hàng hóa? (3)
25. Giả định trong mô ft chu kg kinh doanh, tư bản dùng để mua sức lao đô fng chiếm 1/5 trong
tổng tư bản đầu tư. Biết rằng tư bản bất biến là 80 triê fu USD, trình đô f bóc lô ft là 250%. Hãy
xác định giá trị mới tạo ra trong trường hợp này? (3)
26. Giả định nhà tư bản đầu tư 120 triệu USD, trong đó lượng tư bản khả biến bằng 25%
lượng tư bản bất biến; số công nhân làm thuê là 2.000 người. Sau đó, tư bản đầu tư tăng lên
thành 180 triệu USD, cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên 9/1. Nếu tiền lương trả cho mỗi công
nhân không thay đổi thì nhu cầu sức lao động của cơ sở kinh doanh này thay đổi như thế nào trong trường hợp này?
27. Trong một công ty, trong tháng 6 người công nhân làm viê fc 8h/ngày, tỷ suất giá trị thặng
dư là 100%. Sang tháng 7, ho phải làm viê fc kéo dài thêm 1h/ngày nhưng mức lương nhâ fn
được vẫn như tháng trước. Hỏi th suất giá trị thặng dư trong tháng 7 ở công ty này thay đổi
như thế nào? Tư bản đã sử dụng phương pháp sản xuất giá trị thă fng dư nào?
28. Trong một công ty công nhân làm việc 10 giờ/ngày, trong đó thời gian lao động cần thiết
chh chiếm 40%. Sau đó, năng suất lao động trong các ngành sản xuất vật phẩm tiêu dùng của
xã hội tăng gấp đôi. Hỏi tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào nếu số giờ làm việc
trong ngày của công nhân không thay đổi? Nhà tư bản đã sử dụng phương pháp nào để tăng th
suất giá trị thặng dư? (3)
29. Giả sử trong mô ft chu kg kinh doanh, doanh nghiệp có cấu tạo hữu cơ tư bản là 7/3 và giá
trị thặng dư tạo ra là 800 triê fu USD, tỷ suất giá trị thă fng dư là 200%. Trong điều kiện tư bản
bất biến hao mòn hoàn toàn trong một chu kg sản xuất, hãy xác định chi phí sản xuất tư bản
chủ nghĩa và giá trị của hàng hóa?
30. Giả sử trong mô ft chu kg kinh doanh tại mô ft công ty, lượng tư bản ứng trước là 15.000.000
USD, tư bản đầu tư vào nhà xưởng chiếm 20% và tư bản mua srm máy móc thiết chiếm 25%
trong tổng tư bản ứng trước. Biết rằng giá trị nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu phụ gấp 2 lần
giá trị sức lao động. Hãy tính lượng tư bản cố định, tư bản lưu động trong trường hợp này là bao nhiêu?
31. Tư bản đầu tư là 450 triệu USD, cấu tạo hữu cơ là 4/1. Biết rằng trong tư bản bất biến, đầu
tư cho nguyên, nhiên vâ ft liê fu bằng 50% đầu tư tư bản cố định. Hãy xác định chi phí tư bản lưu đô fng là bao nhiêu?